You are on page 1of 2

CHUYÊN ĐỀ SINH LÝ THỰC VẬT GV: Huỳnh Thị Hiền

1.
+ Hình thành hạt phấn:
TB trong bao phấn (2n) GP tạo 4 bào tử đực đơn bội (n), mỗi bào tử đơn bội (n) NP 1 lần
tạo 2 tế bào không cân đối (1 tế bào sinh sản và 1 tế bào sinh dưỡng), được bọc chung
trong 1 màng có vách dày gọi là hạt phấn.

+Hình thành túi phôi;

Tế bào noãn (2n) GP tạo 4 tế bào (n), 3 TB tiêu biến và 1 tế bào NP liên tiếp 3 lần tạo 8 tế
bào (n), nằm trong 1 túi chung gọi là túi phôi (gồm 3 tế bào đối cực, 2 nhân phụ, 1 tế bào
trứng, 2 tế bào kèm).
+Thụ tinh:
*/KN:là sự kết hợp nhân giao tử đực và nhân của tb trứng trong túi phôi hình thành nên hợp tử.
*/Quá trình thụ tinh:
- Khi hạt phấn rơi trên đầu nhuỵ, TB sinh dưỡng phân hóa thành ống phấn, sinh trưởng dọc theo vòi
nhụy, xâm nhập qua lỗ noãn đến túi phôi và giải phóng 2 giao tử đực
+ 1 giao tử đực kết hợp với noãn cầu (TB trứng)  hợp tử (2n).
+ 1 giao tử đực kết hợp với nhân cực (2n)  nội nhũ (3n) (Nội nhũ cung cấp chất dinh dưỡng nuôi
phôi).
Hiện tượng cả 2 giao tử đực đều tham gia vào quá trình thụ tinh với noãn cầu và nhân cực để
hình thành hợp tử và tế bào tam bội gọi là thụ tinh kép (chỉ có thực vật hạt kín).
Câu hỏi:
1. Vì sao sự thụ tinh ở TV hạt kín gọi là TT kép. Ý nghĩa TT kép.
2. Vì sao nói sự thụ tinh ở TV hạt kín là tiến hóa nhất trong giới TV
Vì:
- Cả 2 giao tử đực (2 tinh tử) tham gia TT: 1 tinh tử kết hợp với TB trứng tạo hợp tử (2n), 1 tinh tử kết
hợp với nhân phụ hình thành tế bào tam bội (3n)
- Sự thụ tinh kép tạo TB tam bội (3n), hình thành nội nhũ  để cung cấp chất dinh dưỡng cho sự phát
triển của phôi và thời kỳ đầu của cá thể mới
.............

2. CÁC HÌNH THỨC SINH SẢN VÔ TÍNH Ở ĐV:


Hình thức sinh Phương thức tạo ra cơ thể mới Nhóm sinh vật
sản
1. Phân đôi Tế bào phân chia đơn giản tế bào chất và Động vật đơn bào và giun dẹp
nhân tạo thành 2 cơ thể
2. Nảy chồi Cơ thể mẹ có phần phát triển hơn phần khác Ruột khoang, thuỷ tức.
tạo chồi, chồi tách khỏi cơ thể mẹ hình thành
cơ thể mới

3. Phân mảnh Cơ thể tách thành những mảnh vụn, qua phân Bọt biển,
bào nguyên nhiễm và phát triển thành cơ thể Giun dẹp
mới

1
CHUYÊN ĐỀ SINH LÝ THỰC VẬT GV: Huỳnh Thị Hiền
4. Trinh sinh Giao tử cái (n) không được thụ tinh nguyên Loài chân đốt (ong, kiến, rệp),
phân và phát triển thành cơ thể mới (n) một số loài cá, lưỡng cư, bò sát

3. Những ưu điểm và hạn chế của SSVT:


- Ưu điểm:
+ Cá thể sống độc lập vẫn có thể sinh con cháu vì vậy có lợi trong trường hợp mật độ quần thể thấp
+ Tạo số lượng lớn con cháu giống nhau trong thời gian ngắn
+ Tạo các cá thể mới giống hệt nhau và giống hệt cá thể gốc.
+ Tạo các cá thể thích nghi môi trường sống ổn định, ít biến động, nhờ vậy quần thể phát triển nhanh
- Hạn chế: Do tạo ra các thế hệ con cháu có đặc điểm di truyền ổn định nên khó thích nghi khi điều
kiện sống thay đổi → Chết hàng loạt

You might also like