Professional Documents
Culture Documents
note Quản trị tài chính
note Quản trị tài chính
I. KN TCDN:
- Quan hệ DN – NNC:
DN: nộp thuế cho NNC
NNC: tạo điều kiện thuận lợi cho DN phát triển
- Quan hệ DN – thị trường tài chính:
Thị trường sơ cấp: thị trường chứng khoán đc phát hành lần đầu
Thị trường thứ cấp: nơi cổ phiếu được mua đi bán lại
DN phát hành chứng khoán, đi vay, huy động vốn => vốn chảy vào DN
Thị trường có thể huy động vốn từ DN
- Quan hệ DN – thị trường khác
II. NT:
- NT1: dành cho đầu tư
Bài tập 1:
a) Tổng số tiền trong tài khoản cuối năm 2020: 150 x (1 + 0.06)^11 =
287.7447838 (triệu USD)
b) Gọi x là số năm tính lãi
150 x (1 + 0.06)^x = 300 => 1.06^x = 2 => x = log1.06 (2) = 11.89 (năm)
c) Gọi x là lãi suất gửi tiết kiệm
150 x (1 + x)^21 = 300 => (1 + x)^21 = 2 => 1 + x = 1.033 => x = 0.033 (%)
Bài 2:
a) Ngân hàng tính lãi đơn: 200 x (1 x 5 + 0.08 x 5) = 1080 (triệu)
b) Ngân hàng tính lãi kép:
Bài 12:
- Bảng cân đối kế toán đầu kì 1/1/N+1 (đơn vị: triệu):
Tài sản Nguồn vốn
Vay ngắn hạn: 200
Vay dài hạn: 300
Vốn: 1100
TSCD: 850
Hàng hóa: 250
Tiền: 500
Tổng: 1100 Tổng: 1100
- Báo cáo KQKD quý I/N+1 (đơn vị: triệu):
Doanh thu thuần: 1500
Chi phí vật tư: 990 + 250 – 200 = 1040
Chi phí trực tiếp khác: 30
Chi phí gián tiếp khác: 60
Chi phí dịch vụ mua ngoài: 150
Khấu hao: 60
Chi phí tài chính (lãi vay): ngắn hạn: 200 x 1% x 3 = 6
Dài hạn: 300 x 12% : 4 = 9
Lợi nhuận trước thuế:
Thuế TNDN:
Lợi nhuận sau thuế:
- Báo cáo lưu chuyển tiền tệ quý I/N+1:
Chỉ tiêu T1 T2 T3 Dư cuối kì
I. Nhập quỹ 275 550 550
- Tiền hàng 275 550 550 275 (phải thu)
+ T1 275 275
+T2 275 275
+T3 275 275 (phải thu)
II. Xuất quỹ 280.5 462 700
- Mua vật tư 181.5 363 363 181.5 (phải trả)
+ T1 181.5 181.5
+ T2 181.5 181.5
181.5 181.5 (phải trả)
- Chi phí trực 10 10 10
tiếp
- Chi phí gián 20 20 20
tiếp
- Dịch vụ mua 55 55 55
ngoài
- Trả lãi ngắn 2 2 2
hạn
- Trả gốc ngắn 200
hạn
- Trả lãi dài 9
hạn
- Nộp VAT 12 12 12
- Nộp TNDN 29
III. Cân đối
ngân quỹ
- Chênh lệch -5.5 88
thu chi
- Dư đầu kì 500 494.5 582.5
- Dư cuối kì 494.5 582.5
VAT đầu ra: 50; VAT đầu vào: 33 + 5 = 38 => VAT phải nộp: 12
Trả lãi vay dài hạn sẽ xuất hiện trên báo cáo KQKD và bảng lưu chuyển tiền
tệ. Trên báo cáo KQKD, lãi vay được tính = X x t%/4. Còn trên báo cáo lưu
chuyển tiền tệ thì phụ thuộc vào yêu cầu đề bài (VD: đề yêu cầu trả làm 3
lần thì trong quý I, trên BCLCTT, lãi ghi bằng 0, khoản lãi thực ghi vào bên
phải trả)
- Nếu trả thừa thì phần thừa đc ghi nhận là trả trước
CHƯƠNG 3: PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP
% và điểm %:
- %: đơn vị trong tính toán
- Điểm %: lấy chỉ tiêu X đã đc đo = % trừ chỉ tiêu ấy ở kì trước = %
Phân tích dọc: quy hết ra tỷ lệ phần trăm trên tổng => cơ cấu
Bài 1:
Hệ số thanh toán ngắn hạn = TS ngắn hạn / Nợ ngắn hạn
Hệ số thanh toán nhanh = (Tiền + Phải thu + ĐTTCNH) / Nợ ngắn hạn
Tài sản Nguồn vốn
Tiền tăng
Phải thu giảm
Tiền giảm Phải trả giảm
Tiền tăng Nợ ngắn hạn tăng
Tiền giảm
Hàng tồn kho tăng
Tiền tăng Vốn chủ sở hữu tăng
Tiền giảm Phải trả giảm
a) Nghiệp vụ không làm thay đổi 2 tỷ số
b) Hệ số thanh toán ngắn hạn có xu hướng tăng
Hệ số thanh toán nhanh có xu hướng giảm
c) Cả 2 hệ số đều giảm
d) Cả 2 tỷ số đều tăng
Giá vốn hàng bán: 1 loại chi phí kinh doanh
VD: Vòng quay hàng tồn kho = 1000 / (80 + 120) / 2 = 10 (vòng)
360 ngày / 10 vòng = 36 ngày / vòng = kỳ tồn kho bình quân
Bài 2:
Tài sản Nguồn vốn
Tiền: 180 Nợ ngắn hạn: 450
Tài sản cố định: 500 Vốn chủ sở hữu: 600
Đầu tư tài chính ngắn hạn: 120 Nợ dài hạn 300
Phải thu ngắn hạn: 320
Hàng tồn kho: X
Hàng tồn kho = 1350 – 1000 = 350
Hệ số thanh toán ngắn hạn:
Hệ số thanh toán nhanh:
Hiệu suất sử dụng tổng tài sản:
Bài 3:
Tỷ số nợ: 50% => Tổng nợ = 3000 x 50% = 1500
Vay ngắn hạn = 1500 – phải trả người bán ngắn hạn – vay dài hạn = 1500
– 400 – 500 = 600
Tỷ số khả năng thanh toán nhanh: 0.5 => Tiền + Phải thu = nợ ngắn hạn x 0.5 =
1000 x 0.5 = 500 => tiền = 500 – 400 = 100
Vốn chủ sở hữu = 3000 – 600 – 400 – 500 = 1500
Tỷ số khả năng thanh toán ngắn hạn = 1.1 => tiền + phải thu + hàng tồn kho =
1000 x 1.1 = 1100 => hàng tồn kho = 1100 – 400 – 100 = 600
TSCD = 3000 – 100 - 400 - 600 = 1900
Bài 6:
Tổng tài sản = tổng nguồn vốn = 370000
Nợ / Tổng TS = 40% => Nợ = Tổng TS x 40% = 370000 x 40% = 148000
Vay ngắn hạn = 148000 – 25000 – 60000 = 63000
Vốn góp = 370000 – 25000 – 63000 – 60000 – 95000 = 127000
TATO (Hiệu suất sử dụng tài sản) = Doanh thu thuần / tổng tài sản bình quân
Hệ số thanh toán nhanh = (tiền + phải thu + hàng tồn kho) / nợ ngắn hạn = 0.8
Tiền + phải thu + hàng tồn kho = 0.8 x (25000 + 63000) = 118400
TSCD = 370000 – 118400 = 251600
Doanh thu thuần = TATO x Tổng tài sản bình quân = 1.5 x 370000/360 =
Bài 4:
Giá vốn bán hàng = 85% x 2000 =1700
Hàng tồn kho bình quân = giá vốn : 10 = 1700 : 10 = 170 => Hàng tồn kho = 170 x
360 = 61200
Tổng tài sản bình quân = doanh thu thuần : TATO = 2000 : 2 = 1000 => Tổng tài
sản = 1000 x 360 = 360000
Tài sản ngắn hạn = 360000 – 600 – 61200 = 298200
Nợ ngắn hạn = 298200 : 1.25 = 238560
ROA = 80 : 1000 = 0.08
Bài 5:
Kỳ thu tiền bình quân: 39.6 => tiền bán chịu bình quân = 1000 / 360 : 39.6 =
Khoản phải thu = x 360 =
Nợ ngắn hạn = (Tiền + Đầu tư + Khoản phải thu ) / 2 =
Tài sản ngắn hạn = Nợ ngắn hạn x 3
Tổng tài sản = tài sản ngắn hạn + dài hạn + tiền + đầu tư tài chính ngắn hạn =
ROA
Vốn CSH bình quân = Lợi nhuận sau thuế : ROE =
Nợ dài hạn = Tổng nguồn vốn – nợ ngắn hạn – vốn chủ sở hữu =
Bài 7:
Lợi nhuận hoạt động: lợi nhuận trước chi phí lãi vay và thuế thu nhập doanh
nghiệp
Quy mô nợ =
Chi phí lãi vay = 1200 x 10% = 120
Lợi nhuận trước thuế = 640 – 120 = 520
Lợi nhuận sau thuế = 520 – 520 x 20% =
Bài 8:
Lợi nhuận hoạt động = 180.8 - 4.4 = 6.4 (tỷ)
Chi phí lãi vay = 10% x Nợ
TIE = Lợi nhuận hoạt động / chi phí lãi vay >=4 => 6.4 / (10% x nợ) >= 4
Bài 9:
a) ROA = lợi nhuận sau thuế / tổng tài sản = 120 / 1500 = 0.08
Nợ / tổng tài sản = 40% => Nợ = 40% x tổng tài sản = 40% x 1500 = 600
ROE = 120 / 900 = 0.133
b) 120 = (EBIT – 12% x 600) x 0.8 => EBIT = 120 : 0.8 + 12% x 600 = 222
c) TIE <= 4 => EBIT / (12% x nợ) <= 4 => nợ <= 462.5
Hệ số nợ =
d) Vốn chủ = 1500 – 462.5 = 1037.5
Lợi nhuận sau thuế mới = (ebit – chi phí lãi vay) x 0.8 = (222 – 462.5 x
12%) x 0.8 = 133.2
ROE = 133.2 / 1037.5 x 100% = 12.84%
Bài 10:
[EBIT/TA + D/E x (EBIT/TA – i)] x (1 – t)
= [EBIT/TA x (1 + D/E) – D/E x i] x (1 – t) = [EBIT/TA x TA/E – D/E x i] x
(1 – t) = [EBIT/E -
CHƯƠNG 4: ĐỊNH GIÁ TRÁI PHIẾU VÀ CỔ PHIẾU
I. Tính lãi suất
Công thức tổng quát: S = X + X^2 + ... + X^n = (X^n+1 – 1) / (X - 1)
Bài 1:
a) Giá trị hiện tại của chuỗi niên kim: PV = CF x [(1 + 0.1)^20 – 1] / [0.1 x (1
+ 0.1)^(20 – 1)] = 120 x 9.3649 = 1123.7904 triệu
Giá trị tương lai của chuỗi: FV = CF x (1+0.1)^20 -1 / 0.1 = 120 x 57.275
=6872.9999 triệu
b) Giá trị hiện tại của chuỗi niên kim: PV = 110 x (
e) Giá trị hiện tại của chuỗi niên kim cuối kì :
PV= 20/(1+0.05) + 20x(1+0.05)/(1+0.05)^2 + ... +
20x(1+0.05)^24/(1+0.05)^25
= 20 x ( 1/1.05 + 1.05/1.05^2 + ... + 1.05^24/1.05^25)
FV = PV x (1+r)^n
g) CF1 = 22; CF2 = 22 x 1.03; CF3 = 22 x 1.03^2; ... ; CFn = 22 x 1.03^n-1
PV = 22/1.1 + 22x1.03/1.1^2 + 22x1.03^2/1.1^3 + ... + 22x1.03^n-1/1.1^n
= 22/1.03 x (1.03/1.1 + 1.03^2/1.1^2 + ... + 1.03^n-1/1.1^n-1)
= 22/1.03 x (1.03^n/1.1^n – 1.03/1.1)/((1.03/1.1 - 1)
= 22/1.03 x 1.03/(0.1 – 0.03) = 22/(0.1 – 0.03) =
Công thức tổng quát: PV = CF1/(r - g)
h) Công thức tổng quát: PV = [CF1x(1+r)]/(r-g)
II. Định giá trái phiếu cổ phiếu
1. Trái phiếu
C = mệnh giá x lãi suất hàng kì
VD: Trái phiếu mệnh giá 1000USD, lãi suất 8%/năm, đáo hạn 10 năm
P0 = C x [1/(1+r) + 1/(1+r)^2 + 1/(1+r)^3 + ... + 1/(1+r)^n] + M/(1+r)^n
= C x [(1+r)^n+1 -1]/[r x (1+r)^n] + M/(1+r)^n
Bài 2:
a) Giá trị hợp lý của trái phiếu: P0 = C x [(1+0.1)^11 - 1]/[0.1x(1+0.1)^10] +
1000/(1+0.1)^10
= 1000x12% x (1.1^11 - 1)/(0.1x1.1^10) + 1000/1.1^10
= 1242.89
b) P0 = 60/(1+0.05) + 60/(1+0.05)^2 + ... + 60/(1+0.05)^20 +
(60+1000)/(1+0.05)^20
= 60 x [1.05^21 – 1]/[0.05x1.05^20] + 1060/1.05^20
=1124.62
c) P0 = 120 x (1.14^11 - 1)/(0.14x1.14^10) + 1000/1.14^10 =
- Mức chiết khấu cao thì bán niên sẽ có lợi hơn thường niên và ngược lại
d) P0 = 60 x (1.07^21 -1)/(0.07x1.07^20) + 1060/1.07^20
e) Giá trị hợp lý của trái phiếu ở thời điểm 5 năm kể từ khi phát hành:
P0 = 120 x (1.1^5 -1)/(0.1x1.1^5) + 1000/1.1^5 = 1075.816
f) P0 = 120 x
- Khi thời gian đáo hạn giảm xuống, P có thể giảm hoặc tăng, phụ thuộc vào
lãi suất chiết khấu nhỏ hơn hay lớn hơn lãi suất thường niên
- Trường hợp thu hồi trái phiếu: DN nhận thấy lãi suất trên thị trường thời
điểm đó có xu hướng giảm, thu hồi lại để phát hành trái phiếu có lãi suất nhỏ
hơn để giảm chi phí huy động vốn
Bài 3:
a) Giá trị hợp lý của trái phiếu: P0 = 1000x0.08 x [(1+0.12)^5 -
1]/[0.12x(1+0.12)^5] + 1250/(1 +0.12)^5 = 997.67
b) P0 = 40 x (1.06^10 – 1)/(0.06x1.06^10) + 1250/1.06^10 = 992.397
Bài tập bổ sung: 2 năm trước, cty X phát hành trái phiếu 8 uujivs tgian đáo hạn 20
năm, lãi suất coupon 7.1%, mệnh giá mặc định 1000$. Hiện tại, trái phiếu đc mua
bằng 105% so với mệnh giá. Hỏi hiện tại, lợi suất tới đáo hạn của trái phiếu bằng
bn?
P0 = 105%M
7.1% = C/M => C = 7.1%M
P0 = C x {[1 – 1/(1+r)^n]/r} + M/(1+r)^n
105%M = 7.1%M x { [1 – 1/(1+7.1%)^18]/7.1% } + M/(1+7.1%)^18
Bài bs 2: Trái phiếu cty A có lãi suất coupon 6%, lợi suất tới đáo hạn 7.2%, thị giá
của trái phiếu hiện là 870$. Hỏi thời gian đáo hạn cúa trái phiếu?
870 = 1000
2. Cổ phiếu
Bài 5: P0 = 1300 x (1+0.04) = 1352
Bài 6: 64 = D1 / (11% - 4.5%) => D1 = 64 x 6.5% = 4.16
D0 = 4.16/(1+0.045) = 3.748
Bài 7:
Giá trị hợp lý của cổ phiếu ở thời điểm hiện tại: P0 = 1.45 x (1+0.06) = 1.537
Giá trị hợp lý của cổ phiếu ở thời điểm 3 năm sau: P3 = D4/(r-g) =
1.45x(1.06)^4/(0.11 - 0.06) = 36.61
Giá trị hợp lý của cổ phiếu ở thời điểm 15 năm sau: P15 = D16/(r-g) =
1.45x(1.06)^16/0.05 = 73.67
Bài 10:
P2008 = 1500 x (1+0.3) = 1950
P2009 = 1500 x (1+0.3)^2 = 2535
P2010 = 1500 x (1+0.3)^3 = 3295.5
PV 3 năm đầu = 1950 + 2535 + 3295.5 = 7780.5
Giá cổ phiếu tại năm 2010: 7780.5/(0.15 – 0.05) =
Bài 9:
P9 = 12/(0.15 -0.05)
Bài 8: cổ tức duy trì ko đổi trong 11 năm thực chất là chuỗi niên kim đều cuối kì
PV = 8.5 x [(1+0.12)^11 – 1]/[0.12 x (1+0.12)^11]
CHƯƠNG 5: QUẢN TRỊ NGUỒN VỐN
“5C” là viết tắt của năm từ tiếng Anh, cũng là năm đặc điểm về người đi vay và khoản
vay được xem xét khi thẩm định tín dụng, gồm: Character (Uy tín), Capacity (Năng
lực), Capital (Vốn), Collateral (Tài sản đảm bảo), và Conditions (Điều kiện khác).
Bài 2:
G = 1320/1200 – 1 = 0.1 = 10%
Chi phí cổ phiếu thường năm 2017 = (1320 x (1+0.1)) / (25000 – 10%x25000) +
0.1 =
Bài 3:
Bài 4:
13.4% = D1/P0 + g
Bài 5:
a) Tỷ lệ sinh lợi ban đầu của X = rf + (rm - rf) x B = rf +(rm - rf) x 1.3
Bài 6:
Bài 7:
Bài 8:
a) Tổng vốn = 3 tỷ => Vcsh = 80% = 2.4 tỷ < 3 tỷ => LNGL max
VCSH được huy động từ LNGL (ko có cổ phiếu thường)
Ws = Wvcsh = 0.8
b) Tổng vốn = 5 tỷ => VCSH = 5 x 80% = 4 > 3 tỷ => LNGL = 3 tỷ, cổ phiếu
thường = 1 tỷ
Ws = 0.6
We = 0.2
Bài 1:
Dự án Y = 922.6
Dự án Z = 901.19
a) Chọn cả 3 dự án
b) Chọn dự án X
Bài 2: