You are on page 1of 39

BÀI 1: SUMMARIZE VỢ NHẶT

FAMINE khiến cho CORPSE nằm IN ABUNDANCE ở HAMLET của Tràng.

Tràng về nhà BE ACCOMPANIED BY 1 người đàn bà trông vẻ SHY.

Đây là 1 EVENT kỳ lạ với dân xóm và có nhiều WIDESPREAD AND


INCONCLUSIVE DISCUSSION về việc đó.

Tràng đưa thị về SLUM của mình rồi LOOK BACK ON việc xảy ra.

BACKGROUND: khi hắn kéo OX-CART lên PROVINCE, thị ra GIVE A HAND rồi
được hắn TREAT bánh đúc. JOKE của Tràng đã RESULT IN thị thành SPOUSE.

DAUGHTER-IN-LAW mới COME AS A SUPRISE TO bà cụ Tứ. Bà PITY số kiếp và


PLIGHT của con mình. AFTER ALL, bà ADMIT thị AS DAUGHTER-IN-LAW.
SUBSEQUENTLY, bà CONSOLE 2 con khi nói về PERSPECTIVE tốt đẹp.

THE FOLLOWING DAY, Tràng cảm thấy những điều BRAND-NEW: nhà cửa TIDY
hơn. vợ mình cũng GENTLE hơn, mẹ mình RADIANT hơn.

Bữa ăn chỉ có CONGEE ăn xong ON THE DOUBLE. Bà mẹ bưng lên 1 POT và nói là
chè nhưng thực chất là BRAN. Họ cảm thấy SELF-PITY khi ăn xong.

SCENE cuối: DRUMBEAT thúc PAY TAX. Họ MAKE MENTION OF Việt Minh phá
RICE GRANARY. SIGHT trong BRAIN của Tràng: người đói và FLAG đỏ FLUTTER.

____________________

- SUMMARIZE: tóm tắt (Danh từ là SUMMARY)

- FAMINE: nạn đói

- CORPSE: xác chết

- IN ABUNDANCE: la liệt, nhiều

- HAMLET: xóm, ấp, thôn

- BE ACCOMPANIED BY SB: đi theo bởi ai, ai đi theo

- SHY: nhút nhát, bẽn lẽn

- EVENT: sự kiện
- WIDESPREAD AND INCONCLUSIVE DISCUSSION: sự bàn tán ( = cuộc tranh luận
lan rộng và chưa đi đến kết luận)

- SLUM: (khu) nhà ổ chuột, nhà tồi tàn

- LOOK BACK ON: hồi tưởng lại

- BACKGROUND: bối cảnh

- OX-CART: xe bò

- PROVINCE: tỉnh

- GIVE SB A HAND: giúp ai một tay

- TREAT: đãi, chiêu đãi, khao

- JOKE: lời nói đùa

- RESULT IN: dẫn đến


- SPOUSE: vợ hoặc chồng

- DAUGHTER-IN-LAW: con dâu.


(ghép các từ SON, MOTHER, FATHER với cụm -IN-LAW)

- COME AS A SUPRISE TO SB: làm ai ngạc nhiên

- PITY: thương xót, thương hại

- PLIGHT: hoàn cảnh

- AFTER ALL: sau cùng, rốt cuộc

- ADMIT SB AS SB: thừa nhận ai là ai

- SUBSEQUENTLY: sau đó

- CONSOLE: an ủi

- PERSPECTIVE: viễn cảnh

- THE FOLLOWING DAY: ngày hôm sau

- BRAND-NEW: mới tinh, rất mới

- TIDY: ngăn nắp


- GENTLE: hiền lành

- RADIANT: rạng rỡ

- CONGEE: cháo

- ON THE DOUBLE: rất nhanh

- POT: nồi, niêu

- BRAN: cám

- SELF-PITY: sự tủi thân

- SCENE: cảnh (truyện, phim)

- DRUMBEAT: tiếng trống ( = DRUM + BEAT)

- PAY TAX: đóng thuế

- MAKE MENTION OF: nhắc tới, đề cập

- GRANARY: kho => RICE GRANARY: kho thóc

- SIGHT: cảnh (thường là cảnh có hành động)

- BRAIN: óc (trong bài là ÓC và ÓC = NÃO)

- FLAG: lá cờ

- FLUTTER: bay phấp phới


BÀI 2: CÂU CHUYỆN 1 ANH CHÀNG MUỐN
GET ACQUAINTED WITH 1 CÔ NÀNG
(CONTEXT của chuyện này là từ thời trước khi có công nghệ DIGITALIZED)

Mình đã BE SWEET ON cô nàng ngay AT FIRST SIGHT. Mình đã STAND STILL gần
một phút ở giữa sân trường và cứ CONTEMPLATE cô ấy. Hỏi thằng BOSOM FRIEND
của mình thì biết được cô nàng học cách có mấy lớp – tên cô nàng là Mẫu Đơn
(PEONY).

Thế là mình OUTLINE A PLAN FOR làm quen. Viết thư là cách tốt nhất. Mình REFER
TO một số sách về cách viết thư làm quen. HANDWRITING của mình rất xấu nên đã
nhờ cô bạn chữ đẹp viết giúp. Thư mình viết dài và văn vẻ, có khoe một số TALENT về
học toán của mình. Đêm đó mình gần như OVERNIGHT vì đọc lá thư REPEATEDLY và
nghĩ đến ngày hôm sau đưa thư làm quen cho Mẫu Đơn.

Sáng hôm sau mình OVERSLEEP nên tỉnh dậy là IN A GREAT HURRY chuẩn bị đồ đi
học. Mình đút vội bức thư làm quen vào phong bì và cho vào cặp. May mà đến trường
đúng giờ. Mình đã nhờ thằng bạn DIRECTLY đưa lá thư làm quen cho Mẫu Đơn. Lúc
sau nó về NARRATE lại là PEONY rất vui vẻ nhận bức thư của mình. Mình BE
TICKLED PINK suốt cả buổi học.
Hôm sau trên lớp thằng bạn mình đưa lá thư trả lời của Mẫu Đơn cho mình. NEEDLESS
TO SAY, mình cảm thấy vui như thế nào.

Khi về nhà, mình mở thư ra thì thấy có 1 tờ giấy nhỏ được ENCLOSE với 1 bức thư lớn
hơn. Tờ giấy nhỏ có viết: “Đáng lẽ bạn phải HAND OVER lá thư này cho HEAD
TEACHER của bạn chứ”. Mình không thể MAKE HEAD OR TAIL OF những điều cô
nàng nói. Mình vội mở lá thư chính ra thì ................. OH! MY GODDESS! ...

Hóa ra đó là APOLOGY LETTER FOR MISTAKE mình phải viết vì vụ PLAY


TRUANT tuần trước !!!
__________

- GET ACQUAINTED WITH SB: làm quen với ai

- CONTEXT = BACKGROUND: bối cảnh

- DIGITALIZED: được số hóa (nói về máy vi tính, điện thoại...). (DIGITAL: thuộc về số
=> DIGITALIZE:
số hóa)

- BE SWEET ON (SB): cảm ai, thấy thích ai

- AT FIRST SIGHT: ngay lập tức, ngay từ cái nhìn đầu tiên

- STAND STILL : đứng im


- CONTEMPLATE: nhìn chằm chằm, ngắm liên tục

- BOSOM FRIEND: bạn thân

- PEONY: hoa Mẫu Đơn

- OUTLINE A PLAN = MAKE A PLAN: lên kế hoạch

- REFER TO STH: tham khảo cái gì

- HANDWRITING: chữ viết tay

- TALENT: tài năng

- OVERNIGHT: thâu đêm

- REPEATEDLY: lặp đi lặp lại

- OVERSLEEP: ngủ quên

- BE IN A (GREAT) HURRY: vội vàng, gấp gáp

- DIRECTLY: trực tiếp

- NARRATE: kể lại, thuật lại

- BE TICKLED PINK: rất vui

- NEEDLESS TO SAY: không cần phải nói, khỏi phải nói. 

- ENCLOSE: gửi kèm theo

- HAND OVER STH TO SB: trao cho ai cái gì (thường bằng tay)

- HEAD TEACHER: giáo viên chủ nhiệm (cũng có nghĩa là: hiệu trưởng)

- CANNOT MAKE HEAD OR TAIL OF STH: không thể hiểu chuyện gì, không hiểu đầu
cua tai nheo gì (HEAD: đầu, TAIL: đuôi)

- GODDESS: nữ thần. (đuôi ESS thường để chỉ người NỮ. Vd: ACTRESS (diễn viên nữ,
PRINCESS (công chúa))

- APOLOGY LETTER FOR MISTAKE: bản kiểm điểm

- PLAY TRUANT: trốn học


Bài 3: LEGEND OF TÁO QUÂN

ONCE UPON A TIME, có 1 COUPLE trẻ tên Trọng Cao và Thị Nhi, lấy nhau đã lâu mà
vẫn CHILDLESS nên họ thường hay HAVE A ROW.

Một ngày Trọng Cao vì ENRAGED đã đánh Thị Nhi và Thị Nhi đã ABANDON anh ta.
Thị Nhi đi thật xa và AFTERWARDS đã gặp 1 người tên Phạm Lang. 2 người đã sống
như TWOSOME.

Còn Trọng Cao sau đó REGRETFUL về DEED của mình và quyết định SET OUT đi tìm
vợ.

Sau khi anh ta đã USE UP toàn bộ tiền mang theo và phải BEG. Một ngày khi đang
STARVING và THIRSTY, anh đến BEG chính nhà Thị Nhi. Cả 2 IDENTIFY nhau. Thị
Nhi PITY người chồng FORMER của mình và mang đồ ăn APPETITE tới cho anh ta.
SUDDENLY, Phạm Lang - người chồng CURRENT của Thị Nhi về nhà. Thị Nhi bảo
TRọng Cao SHELTER vào 1 STACK OF STRAW. Không may, Phạm Lang SET FIRE
TO đống STRAW để lấy ASH bón ruộng.

UNINTENTIONALLY, Phạm Lang BURN Trọng Cao TO DEATH. Thị Nhi nhìn chồng
mình bị chết cháy WITH GRIEF và THROW HERSLEF INTO đống lửa chết. BE
TAKEN ABACK, Phạm Lang cũng THROW HIMSLEF INTO đống lửa và chết theo vợ.
HEAVEN bị MOVED bởi DEVOTION của 3 người nên đã CONFER THE TITLE OF
KITCHEN GOD ON họ. 3 người với những TASK khác nhau nhưng đều liên quan đến
HOUSEHOLD AFFAIR.

Ngày 23, họ lên trời để GIVE A REPORT ON những việc trong năm của chủ nhà
OBJECTIVELY cho HEAVEN.
____________

Why are CARPS used as means of transport for the Kitchen God?

=> Because according to the traditional beliefs, CARPS can transform into DRAGONS
and fly to heaven easily.
_________________

- LEGEND: truyền thuyết

- ONCE UPON A TIME: ngày xửa ngày xưa

- COUPLE: đôi vợ chồng

- CHILDLESS: không có con

- HAVE A ROW: cãi nhau


- ENRAGED: rất tức giận

- ABANDON: bỏ

- AFTERWARDS: sau đó

- TWOSOME: đôi vợ chồng

- REGRETFUL: hối tiếc

- DEED: hành động, việc làm

- SET OUT: khởi hành

- USE UP: dùng hết

- BEG: ăn xin

- STARVING: rất đói

- THIRSTY: khát

- IDENTIFY: nhận ra, nhận diện

- PITY: thương hại

- FORMER: trước, cũ

- APPETITE: sự ngon miệng

- SUDDENLY: bất ngờ

- CURRENT: hiện tại, hiện giờ

- SHELTER: lẩn trốn

- STACK OF STRAW: đống rơm

-SET FIRE TO: phóng hỏa, đốt lửa

- ASH: tro

- UNINTENTIONALLY: vô tình

- BURN SB TO DEATH: đốt chết ai


-WITH GRIEF: 1 cách đau xót

- THROW ONE'S SELF INTO STH: tự lao vào đâu,

- BE TAKEN ABACK: sửng sốt, ngạc nhiên

- HEAVEN (Heaven): Ngọc Hoàng, Thượng Đế (1 nghĩa khác của Thiên Đường)

- MOVED: xúc động

- DEVOTION: sự tận tụy, hết lòng tấm chân tình

- CONFER A TITLE ON ON: ban cho chức tước gì

- TASK: nhiệm vụ

- HOUSEHOLD AFFAIR: việc trong nhà

- GIVE A REPORT ON STH (TO SB): báo cáo về cái gì cho ai

- OBJECTIVELY: 1 cách khách quan.


____________

- CARP: cá chép

- TRADITIONAL BELIEFS: tín ngưỡng truyền thống

- TRANSFORM INTO: biến thành cái gì, hóa thành cái gì

- DRAGON: con rồng


Bài 4. SUMMARY OF CHÍ PHÈO
Hắn vừa ABUSE: HEAVEN => LIFE => THE WHOLE Vu Dai VILLAGE. Nhưng họ
nghĩ hắn EXCLUDE mình. Hắn ABUSE cha BEING không ABUSE với hắn. => hắn
ABUSE người GIVE BIRTH TO hắn.

Đoạn dài sau SUMMARY hồi YOUTH của Chí Phèo:


____

Hắn được BRING UP bởi nhiều người. 20 tuổi làm PEASANT cho Bá Kiến. Sau đó vì
Bá Kiến JEALOUS với hắn và SPOUSE thứ 3 của mình nên đã SEND HIM TO
PRISON.

Sau khi được RELEASE FROM PRISON Chí Phèo uống rượu rồi UNDER THE
INFLUENCE tìm đến nhà Bá Kiến để SWEAR VIOLENTLY. Bá Kiến sau đó
RECONCILE với hắn.

Đoạn sau kể về PROFILE và NATURE của Bá Kiến.

Bá Kiến sai hắn đi DEMAND PAYMENT OF A DEBT FROM Đội Tảo. Hắn
TRIUMPH và nhận được REWARD từ Bá Kiến.

Đoạn sau kể về việc hắn đi DEVASTATE mọi người và gây ra PANIC trong làng.
____

PROCEED đoạn đầu, hắn quyết định PICK A QUARREL với ai đó thì gặp Thị Nở và họ
đã TRIPLE DOT :3

Khi WAKE UP, hắn thấy SOBER và GIVE A LOT OF THOUGHT TO đời mình. Sau đó
Thị Nở mang cho hắn 1 BOW OF CONGREE WITH SPRING ONION. Hắn BE
TAKEN ABACK và nghĩ đến việc TURN OVER A NEW LEAF với AID của Thì Nở và
Hắn muốn hắn và Thị trở thành COUPLE.

Nhưng bà cô mà BE LEFT ON THE SHELF của Thị OPPOSE việc này. Thị nghe lời cô
và ABANDON hắn.

Hắn ENRAGED tìm đến nhà Bá Kiến đòi HONESTY. Sau khi STAB Bá Kiến, Chí Phèo
cũng COMMIT SUICIDE.

Đoạn cuối là DELIGHT của dân làng và cảnh BRICKKILN trong đầu Thị Nở.

____________________
- SUMMARY: sự tóm tắt

- ABUSE: chửi (1 nghĩa khác là “lạm dụng”)

- HEAVEN: Trời

- THE WHOLE + N: cả cái gì, toàn bộ cái gì

- EXCLUDE: trừ ra, không tính đến

- BEING: người, con người

- GIVE BIRTH TO: sinh ra

- YOUTH: tuổi trẻ

- BRING UP: nuôi nấng

- PEASANT: nông dân, tá điền

- JEALOUS: ghen tỵ

- SPOUSE: vợ hoặc chồng ( = cả WIFE và HUSBAND)

- SEND SB TO PRISON: tống ai vào tù

- RELEASE SB FROM PRISON: cho ra tù

- UNDER THE INFLUENCE: say rượu

- SWEAR VIOLENTLY: chửi bới dữ dội

- RECONCILE: giảng hòa

- PROFILE: tiểu sử

- NATURE: bản chất

- DEMAND PAYMENT OF A DEBT FROM: đòi nợ

- TRIUMPH: chiến thắng

- REWARD: phần thưởng

- DEVASTATE: phá hoại, tàn phá

- PANIC: sự hoảng sợ, sự kinh sợ


- PROCEED: nối tiếp, tiếp tục

- PICK A QUARREL WITH SB: gây gổ, sinh sự với ai

- TRIPLE DOT: dấu 3 chấm ( ... ) :v

- WAKE UP: thức dậy

- SOBER: tỉnh táo, không say

- GIVE A LOT OF THOUGHT TO STH: nghĩ nhiều về cái gì

- BOW OF CONGREE WITH SPRING ONION: bát cháo hành


-> BOW: bát
-> CONGREE: cháo
-> SPRING ONION: hành lá

- BE TAKEN ABACK: ngạc nhiên, sửng sốt

- TURN OVER A NEW LEAF: hoàn lương, cải tà quy chính

- AID: sự giúp đỡ

- COUPLE: cặp vợ chồng

- BE LEFT ON THE SHELF: ế (chồng)

- OPPOSE: phản đối

- ABANDON: bỏ, bỏ mặc

- ENRAGED: rất tức giận, nổi khùng

- HONESTY: sự lương thiện


(thực ra từ này dùng trong buôn bán (không buôn gian bán lận) mới hợp)

- STAB: đâm

- COMMIT SUICIDE: tự sát

- DELIGHT: sự hân hoan, sự quá vui

- BRICKKILN: lò gạch. ( = BRICK (gạch) + KILN (lò nung)


Bài 5. ORIGIN OF VALENTINE’S DAY
(có nhiều VARIANT – nhưng đây là phổ biến nhất)

Khoảng thế kỷ thứ 3 A.D, EMPIRE La Mã cần thêm SOLDIER để bảo vệ TERRITORY
của nó. EMPEROR Claudius II DECREE rằng không ai được phép GET ENGAGED.
Việc YOUNGSTER coi trọng hôn nhân thì không BE TO HIS LIKING.

BISHOP Valentine DISAPPROVE OF điều này và OPENLY DEFY lệnh của


EMPEROR và đã MARRY OFF nhiều cặp đôi. Hành động này bị coi là TREASON.

Valentine bị IMPRISON và bị SENTENCE với hình phạt BEHEAD. Trong thời gian
IMPRISONMENT của mình, Valentine quen với con gái của JAILOR – 1 cô gái
TOTALLY BLIND. LEGEND HAS IT THAT Valentine có thể RESTORE HER SIGHT
và họ đã BE IN LOVE WITH EACH OTHER.

Trước khi Valentine bị EXECUTE, ông đã viết 1 NOTE ngắn cho con gái JAILOR –
được coi là VALENTINE DAY’S CARD đầu tiên. IT READ: “WITH LOVE, FROM
YOUR VALENTINE".

Ngày EXECUTION của Valentine là ngày 14-2 và đó là ngày OFFICIAL cho SAINT
VALENTINE’S DAY hay THE FEAST OF SAINT VALENTINE.
_______

WHY DO WE GIVE CHOCOLATE FOR VALENTINE’S DAY?

Từ thời AZTEC – 1 tộc người INDIAN (hay AMERICAN NATIVE) ở châu Mỹ - đã coi
Sô-cô-la là “THE FOOD OF THE GOD”. NAVIGATOR Christopher Columbus đã mang
nó về EUROPE. Từ đó sô-cô-la MAKE ITS WAY ACROSS khắp EUROPE.

Năm 1861, Richard Cadbury, 1 MANUFACTURER, đã tạo ra hộp đựng Sô-cô-la


HEART-SHAPED đầu tiên và được cho là INITIATE việc tặng quà này.

ADDITIONALLY, FLAVOUR của sô-cô-la giống LOVE – vừa SWEET vừa BITTER :3

____________________

- ORIGIN: nguồn gốc

- VARIANT: biến thể, dị bản

- A.D = Anno Domini (sau Công Nguyên) = (tiếng Latinh Trung Cổ) in the year of the
Lord (vào năm của Chúa)

- EMPIRE: đế chế
- SOLDIER: lính

- TERRITORY: lãnh thổ

- EMPEROR: hoàng đế

- Claudius II = Claudius The Second. (ghép số thứ tự vào sau tên Vua nếu nó có ghi dạng
I, II, III... (Caesar III = Caesar the Third)

- DECREE: ban sắc lệnh

- GET ENGAGED: kết hôn

- YOUNGSTER: người trẻ, thanh niên

- STH BE TO ONE’S LIKING: ai đó không thích hoặc chấp thuận điều gì.

- BISHOP: giám mục, cha sứ, quân Tịnh (trong cờ Vua)

- DISAPPROVE OF: phản đối

- OPENLY: 1 cách công khai

- DEFY: thách thức, chống đối

- MARRY OFF SB: giúp ai tìm được vợ, chồng

- TREASON: tội phản bội

- IMPRISON: tống giam, bắt giam ( = IM + PRISON)

- SENTENCE: tuyên án

- BEHEAD: chặt đầu (có yếu tố HEAD)

- IMPRISONMENT: sự cầm tù

- JAILOR: cai ngục

- TOTALLY BLIND: mù hoàn toàn, mù cả 2 mắt

- LEGEND HAS IT THAT: truyền thuyết kể rằng, theo truyền thuyết

- RESTORE ONE’S SIGHT: khôi phục lại thị lực của ai, làm ai sáng mắt trở lại.

- BE IN LOVE WITH EACH OTHER: yêu nhau


- EXECUTE: xử tử, hành hình

- NOTE: bức thư ngắn

- VALENTINE DAY’S CARD: thiệp valentine (nhớ viết đúng cấu tạo)

- IT READ(S): nó ghi là, nó viết là (dùng cho văn bản viết)

- EXECUTION: sự hành hình

- OFFICIAL: chính thức

- SAINT: Thánh

- THE FEAST OF STH: ngày lễ gì đó. (THE FEAST OF SAINT VALENTINE = ngày lễ
thánh Valentine)

- INDIAN: người thổ dân da đỏ châu Mỹ ( = AMERICAN NATIVE). (1 nghĩa của


“người Ấn Độ” – do Columbus tưởng đó là người Ấn Độ khi ông tìm ra châu Mỹ)

- NAVIGATOR: nhà hàng hải

- EUROPE: châu Âu

- MAKE ITS WAY ACROSS STH: đi khắp nơi nào

- MANUFACTURER: người sản xuất, công ty sản xuất

- HEART-SHAPED: có hình trái tim ( cấu tạo: Danh từ-SHAPED = có hình cái gì)

- INITIATE: bắt đầu, mở màn

- ADDITIONALLY: ngoài ra ( = IN ADDTION, MOREOVER)

- FLAVOUR: hương vị

- SWEET: ngọt

- BITTER: đắng
Bài 6. TIẾNG ANH TRONG CÁC MÔN TỰ NHIÊN
* S = V.T
- S = Stretch (of distance) (quãng đường)
- V = Velocity (vận tốc)
- T = Time (thời gian)
____

* số Thực R = Real number

* số Tự nhiên N = Natural number

* số Ảo I = Imaginary number

* Đường cao H = Height

* Mặt phẳng P = Plane


_______

* Lực F = Force

* Hiệu điện thế V = Voltage

* Điện trở R = Resistance (đầy đủ là Electrical Resistance: vật kháng điện)

* Cường độ dòng điện I = Intensity (đầy đủ là: Current Intensity)

* Tiêu điểm F = Focus (đầy đủ: Focus Point)

* Hằng số hấp dẫn G = Gravity

* Gia tốc A: Acceleration

* Nhiệt dung C = (heat) Capacity

* Khối lượng M = Mass

* Thể tích V = Volume

* Tần số F = Frequency

* Công suất P = Power


_______

* ký hiệu Mol trong Hóa học = Molecule/ Mole ( = Phân tử)


Bài 7. FACT thú vị về HALLOWEEN
1. HALLOWEEN = HALLOWED EVENING/ HOLY EVENING

2. IRELAND được cho là BIRTHPLACE của nó. Ở đây người ta cho rằng THE
UNDEAD sẽ đi lẫn trong THE LIVING và chúng ta cần WARD OFF các EVIL SPIRIT.

3. Màu TYPICAL của ngày này là BLACK và ORANGE.


ORANGE là SYMBOL của STRENGTH và ENDURANCE.
BLACK là SYMBOL của DEATH và DARKNESS. Nó còn là REMINDER của việc lễ
hội này là để MARK BOUNDARY giữa sống và chết.

4. WITCH – 1 hình tượng cho COSTUME để DISGUISE của ngày này - có từ gốc mang
nghĩa cổ là WISE WOMAN.

5. ACCORDING TO LEGEND, nếu bạn nhìn thấy 1 SPIDER trong ngày này, nó chính
là SPIRIT của 1 người BELOVED của bạn đang WATCH OVER bạn.

6. SAMHAINOPHOBIA là chứng bệnh FEAR Halloween IRRATIONAL

7. TRICK-OR-TREATING là PHRASE được trẻ con dùng khi đi BEG FOR kẹo
HOUSE-TO-HOUSE. Nếu chúng không có TREAT, chúng sẽ dọa TRICK chủ nhà với
các MISCHIEF.

8. BONFIRE = BONE + FIRE - ORIGINATE FROM việc đốt FIRE và ném BONE vào
đấy của các DRUID trong ngày này.

9. BLACK CAT không được phép ADOPT trong ngày này FOR FEAR THAT chúng có
thể bị TORTURE hoặc SACRIFICE

10. JACK-O'-LANTERN = JACK OF LANTERN (Jack cầm đèn lồng) là 1 PUMPKIN


được CARVE mặt quỷ được cho là NAMED AFTER 1 người tên Jack. Ban đầu nó được
làm từ TURNIP.
___________________
___________________
___________________
* Các từ được sử dụng ở bài trên:

- HALLOWED: thuộc thần thánh

- HOLY = HOLLOWED

- IRELAND: Ai-len

- BIRTHPLACE: nơi sinh


- THE UNDEAD: sinh vật đã CHẾT nhưng vẫn hoạt động như sinh vật SỐNG

- THE LIVING: những sinh vật sống

- WARD OFF: xua đuổi

- EVIL: xấu xa

- SPIRIT: linh hồn

=> EVIL SPIRIT: linh hồn ma quỷ

- TYPICAL: tiêu biểu

- ORANGE: màu cam

- SYMBOL: vật tượng trưng

- STRENGTH: sức mạnh

- ENDURANCE: sự bền bỉ, sự nhẫn nhịn

- DEATH: cái chết, tử thần

- DARKNESS: bóng tối, nơi bóng tối ngự trị

- REMINDER: vật gợi nhớ

- MARK: đánh dấu

- BOUNDARY: ranh giới

- WITCH: phù thủy (nữ)

- COSTUME: trang phục, quần áo để cải trang

- DISGUISE: cải trang

- WISE: khôn ngoan

- ACCORDING TO LEGEND: theo truyền thuyết

- SPIDER: nhện

- BELOVED: thân yêu, yêu dấu

- WATCH OVER: bảo vệ (theo kiểu quan sát, canh gác, để ý)


- FEAR: sợ, sự sợ hãi

- IRRATIONAL: vô lý

- PHRASE: khẩu lệnh,

- BEG FOR STH: xin cái gì

- HOUSE-TO-HOUSE: từ nhà này sang nhà khác

- TREAT: đồ thiết đãi (sự thiết đãi)

- TRICK: mưu mẹo, sự chơi xỏ, mánh khóe

- MISCHIEF: trò tinh nghịc

- BONFIRE: đống lửa (để đốt rác)

- BONE: xương

- FIRE: đống lửa, sự đốt lửa

- ORIGINATE FROM: có nguồn gốc từ

- DRUID: tu sĩ ở Ai-Len

- ADOPT: chọn, lựa chọn

- FOR FEAR THAT: vì sợ rằng ( + S + V + O)

(FOR FEAR OF STH/ DOING Sth: vì sợ điều gì)

- TORTURE: tra tấn

- SACRIFICE: dùng làm vật hiến tế

- PUMPKIN: bí ngô

- CARVE: khắc, chạm khắc

- BE NAMED AFTER: được đặt theo tên của

- TURNIP: củ cải
Bài 8. FACT thú vị về MOON
1. MOON PROFILE:
- Circumference: 10,917.0 km
- Diameter: ~ 3,475 km
- Mass: ~ 73,476,730,924,573,500 million kg
- Average Distance from Earth: ~ 384,400 km
- Length of Orbit: ~ 27.3 Earth days
- Surface Temperature: -233 to 123 °C

2. Moon là SATELLITE tự nhiên duy nhất của Trái Đất. Nó ORBIT quanh trái đất hết 27
POINT 3 ngày.

3. Moon cũng tự ROTATE quanh AXIS của nó với LENGTH OF TIME bằng với
ORBIT của nó.

4. Moon không phải CIRCLE hay SPHERE. Nó có dạng EGG-SHAPED

5. TIDE trên Trái Đất bị gây ra do GRAVITIONAL PULL từ Moon.

6. Moon không có ATMOSPHERE


=> Không có SOUND trên Moon do SOUND cần ATOM để tồn tại mà SURFACE của
trăng lại là VACUUM
=> Bầu trời APPEAR BLACK
=> Vài thứ được WELL-PRESERVED trên bề mặt: CRATER và FOOTPRINT của Neil
Amstrong.

7. Vài PHASE của Moon – tạo ra IMAGE của nó khi nhìn từ trái đất: NEW MOON,
CRESCENT, FULL MOON….

8. Moon đang DRIFT AWAY khỏi Trái Đất – với VELOCITY: 3 POINT 8 CM/ năm.

9. LUNAR ECLIPSE xảy ra khi Earth ở giữa Moon và Sun. SOLAR ECLIPSE xảy ra khi
Moon ở giữa Earth và Sun

10. USA từng định DETONATE 1 NUCLEAR BOMB trên Moon trong giai đoạn COLD
WAR vào những năm 1950 để chứng tỏ MILITARY SUPERIORITY do họ đang LAG
BEHIND Soviet trong SPACE RACE.

____________________

- PROFILE: thông tin riêng, dữ liệu, tiểu sử


- CIRCUMFERENCE: chu vi

- DIAMETER: đường kính

- MASS: khối lượng

- AVERAGE: trung bình

- DISTANCE: khoảng cách

- LENGTH: độ dài

- ORBIT: (n) quỹ đạo. (v) đi theo quỹ đạo

- SURFACE: bề mặt

- TEMPERATURE: nhiệt độ

- SATELLITE: vệ tinh

- POINT: phẩy => khi muốn nói về số Thập Phân – dùng POINT mang nghĩa PHẨY.
Nhưng trong tiếng Anh, Phẩy lại được ký hiệu = dấu CHẤM :3 (27.3 = 27 PHẨY 3)

- ROTATE: quay quanh

- LENGTH OF TIME: khoảng thời gian

- CIRCLE: hình tròn

- SPHERE: hình cầu

- EGG-SHAPED: hình quả trứng

=> dùng dạng VẬT + -SHAPED thành Tính từ Ghép khi muốn nói “có dạng hình gì”

- TIDE: thủy triều

- GRAVITIONAL PULL: lực hút

- ATMOSPHERE: bầu khí quyển

- SOUND: âm thanh

- ATOM: nguyên tử

- SURFACE: bề mặt
- VACUUM: chân không
- APPEAR BLACK: có màu đen

=> dùng APPEAR + MÀU khi muốn nói 1 vật có màu gì nhưng thường không phải màu
thật của nó.

- WELL-PRESERVED: được bảo tồn lâu dài

- CRATER: miệng núi lửa

- FOOTPRINT: dấu chân

- PHASE: chu kỳ

- NEW MOON: trăng non

- CRESCENT: trăng lưỡi liềm

- FULL MOON: trăng tròn

- DRIFT AWAY: trôi dạt, đi ra xa, rời xa

- VELOCITY: vận tốc

- LUNAR ECLIPSE: nguyệt thực

- SOLAR ECLIPSE: nhật thực

- DETONATE: kích nổ

- NUCLEAR BOMB: bom hạt nhân, bom nguyên tử

- THE COLD WAR: Chiến Tranh Lạnh – giữa Mỹ và Nga cùng các đồng minh 2 bên.

- MILITARY: quân sự

- SUPERIORITY: sức mạnh vượt trội

- LAG BEHIND: đi sau, kém hơn, yếu thế hơn

- SPACE RACE: cuộc đua chinh phục vũ trụ


Bài 9. FACT THÚ VỊ VỀ SOUTH KOREA
1. SOUTH KOREA là Hàn Quốc còn NORTH KOREA là Triều Tiên. (Maybe you don’t
know)

2. HQ là nơi có 2 cái RATE cao nhất thế giới:

- Người đi PLASTIC SURGERY

- Đàn ông dùng COSMETICS đa dạng và thường xuyên.

3. Theo SUPERSTITION , “mực đỏ” được coi là không tốt. Nếu dùng mực đỏ để viết tên
ai đó, người đó có thể sắp PASS AWAY – bởi vì “mực đỏ” vốn được dùng để viết tên
người chết lên BANNER trong các FUNERAL.

4. Nước này có 1 lễ hội gọi là lễ hội MUD – MUD được làm bằng CLAY xám và mọi
người cùng nhau thi chụp ảnh hay WRESTLING cùng MUD.

5. Giống Việt Nam, HQ cũng có vụ ONE YEAR OLD AT BIRTH

6. Mái nhà ở đây CURVE UP giống như nụ cười – gọi là SMILING ROOF.
____________________

7. Ngày thứ 14 của tất cả 12 tháng đều là ngày LOVEY-DOVEY ở HQ. Một số ngày
NOTICEABLE:

- JANUARY 14TH: ngày DIARY: các đôi đưa cho nhau 1 DIARY còn BLANK để họ
viết về nhau.

- FEBRUARY 14TH: có 1 chút TWIST là: chỉ có nữ tặng quà cho nam :v

- APRIL 14TH : ngày của màu đen: dành cho các SINGLE – họ sẽ MOURN về việc họ
không có người yêu :3

- DECEMBER 14TH: ngày HUG


____________________

8. Theo quan niệm của người HQ, BLOOD TYPE sẽ nói lên PERSONALITY của từng
người.

- Nhóm A: RESERVED, PERFECTIONIST, OBSESSIVE, LOYAL, CONSIDERATE.

- Nhóm B: CREATIVE, FLEXIBLE, FORGETFUL, LAZY, IMPATIENT, DECEITFUL

- Nhóm AB: EMPATHIC, RATIONAL, CRITICAL- THEY THINK WITH THEIR


HEAD
NOT THEIR HEART.

- Nhóm O: ATHLETIC, CONFIDENT, ARROGANT, OUTGOING AND


PASSIONATE.
_____________

- SOUTH: miền nam – NORTH: miền bắc

- RATE: tỉ lệ

- PLASTIC SURGERY: sự phẫu thuật thẩm mỹ

- COSMETICS: đồ mỹ phẩm, đồ trang điểm

- SUPERSTITION: sự mê tín

- PASS AWAY: chết

- BANNER: cờ treo, biểu ngữ, băng rôn

- FUNERAL: đám ma

- MUD: bùn

- CLAY: đất sét

- WRESTLE: đấu vật


(WRESTLING: sự đấu vật)

- ONE YEAR OLD AT BIRTH: tuổi MỤ

- CURVE UP: cong lên

- BLOOD TYPE = BLOOD GROUP: nhóm máu

- PERSONATLITY: nhân cách, tính cách

- LOVEY-DOVEY: rất lãng mạng đặc biệt liên quan đến tình yêu (thường là hơi thái
quá)

- NOTICEABLE: đáng chú ý ( = NOTICE (chú ý) + ABLE (có thể) )

- DIARY: nhật ký

- BLANK: còn trống (ở đây là “chưa viết gì”)

- TWIST: sự thay đổi khá thường (nghĩa phổ biến của nó là: “vòng xoắn”)
- SINGLE: người cô đơn, người chưa lập gia đình

- MOURN: kêu than, ca than

- HUG: ôm nhau, sự ôm nhau

- MY BOYFRIEND IS TYPE B: bạn trai tôi nhóm máu B :3

- RESERVED: kín đáo, dè dặt

- PERFECTIONIST: người theo chủ nghĩa “cầu toàn”

- OBSESSIVE: hay bị ám ảnh (bị tâm lý tác động)

- LOYAL: chung thủy

- CONSIDERATE: ân cần, chu đáo

- CREATIVE: sáng tạo

- FLEXIBLE: linh hoạt, dễ thích nghi

- FORGETFUL: đãng trí

- IMPATIENT: thiếu kiên nhẫn

- DECEITFUL: hay lừa đảo, gian xảo :3

- EMPATHIC: thấu hiểu (đọc được suy nghĩ người khác)

- RATIONAL: theo lý trí

- CRITICAL: hay phê bình

- ATHLETIC: khỏe mạnh

- CONFIDENT: tự tin

- ARROGANT: ngạo mạn

- OUTGOING: dễ gần, hòa đồng

- PASSIONATE: nồng nhiệt, sôi nổi


BÀI 10. FACT THÚ VỊ về GIRLS và WOMEN
1. WHEN A GIRL SAYS SHE’S SAD, BUT SHE ISN’T CRYING, IT MEANS SHE’S
CRYING IN HER HEART.
______________

* GIRLS vs GUYS

2. Con gái có nhiều TASTE BUDS hơn.

3. Con gái BLINK gấp đôi (19 TIMES) .

4. Con gái ngắm mình trong MIRROR khoảng 120 giờ/ năm :3

5. GIRLS HATE IT WHEN A GUY PAYS ATTENTION TO THEM JUST TO GET


CLOSE TO THEIR ‘PRETTIER’ FRIEND. :3

6. Con gái MULTITASK tốt hơn :3

7. Con trai LIE nhiều hơn


________________

8. WHEN A GIRL SAYS: “WELL…NOTHING…”, SHE MEANS AN ENTIRELY


DIFFERENT THING.

9. Cô bé trẻ nhất đã từng DIVORCE là 10 tuổi :3

10. Trung bình phụ nữ nuốt 2-3 kilogam LIPSTICK trong suốt LIFETIME. :v

11. Đàn ông mới là người đi HIGH HEELS đầu tiên. Phụ nữ sau đó đi chúng để trông
MASCULINE -_-

12. WE ARE NEVER WRONG. WE WAIT FOR MEN TO TAKE INITIATIVE AND
APOLOGIZE. -_-

13. Phụ nữ SNORE trong thời kỳ PREGNANCY sẽ sinh trẻ nhỏ hơn :3

14. Phụ nữ cao PRONE TO mắc CANCER dễ hơn :’(

15. WHEN THE GUY SHE LIKES CALLS HER FOR THE FIRST TIME, THE GIRL
MAY ACT LOOK UNINTERESTED DURING THE CALL. BUT AS SOON AS THE
PHONE IS BACK ON THE HOOK, SHE WILL WHOOP WITH JOY AND
IMMEDIATELY START TELEPHONING HER FRIENDS TO SPREAD THE NEWS.

__________________
- TASTE BUDS: chồi vị giác (ở lưỡi)

- BLINK: nháy mắt

- MIRROR: gương

- MULTITASK: làm nhiều việc một lúc


= MULTI (nhiều) + TASK (nhiệm vụ, việc)

- LIE: nói dối

- MEAN: có ý là, có nghĩa là

- ENTIRELY: hoàn toàn

- DIVORCE: li dị

- LIPSTICK: son, thỏi son

- LIFETIME: cuộc đời, khoảng thời gian sống.

- HIGH HEELS: giầy cao gót

- MUSCULINE: thuộc, có tính cách như đàn ông, con trai

- TAKE (THE) INITIATIVE: thực hiện trước, làm trước, khởi xướng

- SNORE: ngáy, ngủ ngáy

- PREGNANCY: sự, thời kỳ mang thai

- BE PRONE TO: dễ mắc, dễ bị, dễ làm gì

- CANCER: bệnh ung thư

- UNINTERESTED: không chú ý, thờ ơ

- (TELEPHONE) HOOK: chỗ đặt ống nghe/ nói điện thoại (của điện thoại để bàn)

- WHOOP: reo lên, rú lên (vì vui)

- SPREAD: lan truyền, truyền đi.


Bài 11. FACT thú vị về INSECT.
1. Côn trùng ACCOUNT FOR 80 -90% SPECIES động vật trên toàn trái đất.

2. Số côn trùng có trong 1 SQUARE MILE của vùng RURAL nhiều hơn số người trên
trên đất

3. Côn trùng và cá không có EYELID, nhưng lại có LENS cứng để bảo vệ mắt

4. BEE: Ong mật phải thực hiện 10 triệu chuyến bay để lấy NECTAR cho việc sản xuất 1
POUND mật và phải thăm dò khoảng 4000 bông hoa để làm nên 1 STABLESPOON mật.

5. ANT:
* Kiến có thể mang vật lớn hơn WEIGHT nó 50 lần
* Kiến có LIFE EXPECTANCY 45 – 60 ngày và có thể SURVIVE tới 2 ngày dưới nước
* Kiến là loài có BRAIN lớn nhất IN PROPORTION TO đầu của nó
* Kiến ở AFRICA ăn FLESH động vật nhiều hơn tổng số FLESH ăn bởi tất cả các
CARNIVORE khác cộng lại -_-

6. BUTTERFLY nếm thức ăn bằng HIND FOOT :3

7. CICADA là loài tạo ra âm thanh LOUD nhất

8. BEETLE:
* BEETLE có nhiều loài hơn cây cối. Chúng ACCOUNT FOR 1/4 loài trên trái đất.
* FIREFLY là 1 loài BEETLE :3

9. DRAGONFLY
* DRAGON có LIFESPAN 24 giờ :o
* DRAGONFLY có EYESIGHT mạnh nhất trong các loài côn trùng

10. COCKROACH
* BRAIN của COCKROACH ở trong thân nó. Khi nó mất đầu thì nó vẫn sống và chỉ
chết vì STARVATION
* COCKROACH có thể SURVIVE 1 cuộc chiến NUCLEAR.

11. MOSQUITO có 47 răng. MALE MOSQUITO không đốt người.

12. PRAYING MANTIS là 1 loài CANNIBAL -_- .

13. HOUSE FLY có 4000 LENS trên mỗi con mắt :3

___________________
- ACCOUNT FOR: chiếm số lượng

- SPECIES: loài (dạng số nhiều = số ít)

- SQUARE MILE: dặm vuông


=> ghép từ SQUARE với các đơn vị đo chiều dài để ra dạng VUÔNG (SQUARE
METRE: mét vuông – SQUARE KILOMETRE: ki-lô-mét vuông)

- RURAL: thuộc nông thôn

- EYELID: mí mắt

- LENS: thấu kính (mắt)

- NECTAR: mật hoa

- POUND: pao (đơn vị đo khối lượng = 0,454 kg (nửa cân))

- STABLESPOON: cái thìa to

- WEIGHT: cân nặng


(WEIGH (v): cân lên

- LIFE EXPECTANCY = LIFESPAN: tuổi thọ

- SURVIVE: sống sót

- BRAIN: bộ não

- IN PROPORTION TO: tương xứng với

- AFRICA: châu Phi

- FLESH: thịt, phần thịt

- CARNIVORE: loài ăn thịt

=> CARNIVOROUS: ăn thịt

- BUTTERFLY: bướm

- HIND FOOT: chân sau

(liên tưởng tới từ BEHIND: đằng sau)


- CICADA: ve sầu

- LOUD: to (âm thanh)

- BEETLE: bọ cánh cứng

- FIREFLY: con đom đóm ( = FIRE (lửa) + FLY (con ruồi))

- DRAGONFLY: con chuồn chuồn

- EYESIGHT: thị lực ( = EYE (mắt) + SIGHT (tầm nhìn))

- COCKROACH: con gián

- STARVATION: sự chết đói

- NUCLEAR: hạt nhân ( NUCLEAR WAR: chiến tranh hạt nhân)

- MOSQUITO: con muỗi

- MALE MOSQUITO: muỗi đực ( FEMALE MOSQUITO: muỗi cái)

=> dùng MALE (đực) và FEMALE (cái) để ghép với các loài động vật)

- PRAYING MANTIS: con bọ ngựa

- CANNIBAL: loài ăn thịt đồng loại

- HOUSE FLY: loài ruồi mình hay thấy trong nhà và bãi rác
BÀI 12. CHƠI CHỮ TRONG TIẾNG ANH
* PUN: chơi chữ (với từ đồng âm hoặc từ nhiều nghĩa)

1. A BICYCLE CAN'T STAND ON ITS OWN BECAUSE IT IS TWO-TIRED.

=> 1 cái xe đạp không thể tự đứng (giữ thăng bằng) vì nó có 2 lốp xe.

==> TWO-TIRED là "có 2 lốp xe" nhưng nó lại ĐỒNG ÂM với TOO TIRED: "quá mệt
mỏi" - khi quá mệt thì cũng không tự đứng được :3 (TIRE là biến thể của TYRE (lốp xe)
________________

2. TO WRITE WITH A BROKEN PENCIL IS POINTLESS.

=> Viết bằng 1 cái bút chì gãy thì vô ích .

==> POINTLESS có nghĩa là “vô ích, vô dụng” nhưng cũng có nghĩa là “không có ngòi”

(bút chì gãy là bút chì không có ngòi viết) - POINT (ngòi của bút chì) + LESS (không có)
________________

3. A SMALL BOY SWALLOWED SOME COINS AND WAS TAKEN TO A


HOSPITAL. WHEN HIS GRANDMOTHER TELEPHONED TO ASK HOW HE WAS,
A NURSE SAID 'NO CHANGE YET'.

=> 1 cậu bé nuốt phải mấy đồng xu và được đưa đến bệnh viện. Khi bà cậu ta gọi điện
hỏi tình trạng của cậu, 1 y tá trả lời: “Không có gì thay đổi/ chưa có tiến triển gì”.

==> CHANGE có nghĩa là “sự thay đổi” nhưng cũng có nghĩa là “tiền lẻ, đồng xu” ( =
COINS) nên câu “NO CHANGE YET” có thể hiểu là: “CHƯA LẤY ĐƯỢC ĐỒNG XU
RA” :3 (để ý từ COINS ở đầu câu)
________________

4. I WENT TO THE DENTIST WITHOUT LUNCH, AND HE GAVE ME A PLATE.

=> Tao đến chỗ nha sĩ mà chưa ăn trưa, và hắn cho tao 1 cái lợi gắn răng giả.

==> PLATE có nghĩa là “cái gắn răng” của nha sĩ, nhưng cũng có nghĩa là: “một đĩa thức
ăn” - câu này hiểu theo nghĩa nào đó có nghĩa là:

“Tao đến chỗ nha sĩ mà CHƯA ĂN TRƯA, và hắn cho tao 1 ĐĨA THỨC ĂN.”
________________

5. WAR DOES NOT DETERMINE WHO IS RIGHT BUT WHO IS LEFT

=> CHiến tranh không quyết định ai đúng mà là ai còn sống sót.
==> từ RIGHT có nghĩa là “đúng đắn” nhưng lại có nghĩa là “bên phải” - và từ LEFT có
nghĩa “còn sót lại” nhưng cũng có nghĩa “bên trái” . <=> RIGHT và LEFT là 2 tứ trái
nghĩa nhau.

===> câu này chơi chữ nhiều lớp nghĩa nên hơi khó lĩnh hội

_______________________________

_______________________________

BÀI 13. ENGLISH LANGUAGE:


MAYBE YOU DON'T KNOW
1. ‘E’ is the most commonly used letter in the English language.

2. The most common consonant is "R", followed by "T".

3. More English words begin with the letter "S" than with any other letter.

4. Q is the least used letter.

5. The longest common English word without a true vowel (a, e, i, o or u) is


"RHYTHM".

6. ‘QUEUEING’ is the only word with five consecutive vowels (five vowels in a row).

7. The longest English word that can be spelled without repeating any letters is
‘UNCOPYRIGHTABLE’.
8. SCREECHED is the longest word with one syllable

9. The shortest complete sentence in English is the following. "I AM" and “GO”

10. The longest word in English is 45 letters long:


'PNEUMONOULTRAMICROSCOPICSILICOVOLCANOCONIOSIS'.
(It refers to a lung disease caused by silica dust).

11. The word "alphabet" comes from the first two letters of the Greek alphabet: ALPHA,
BĒTA.

12. The most difficult TONGUE TWISTER in the English language is “SIXTH SICK
SHEIK’S SIXTH SHEEP’S SICK”
13. The following sentence contains all 26 letters of the alphabet: "THE QUICK
BROWN FOX JUMPS OVER THE LAZY DOG." This sentence is often used to test
typewriters or keyboards.

14. ORANGE,MONTH,SILVER, ANGEL and BULB are words that has no RHYMES

15. The word 'SWIMS' when turned upside down will still look like same i.e.'SWIMS'.

16. Do you know a funny fact about the word 'LISTEN'? It contains the same letters as
the word 'SILENT'!

17. You would be surprised to know that ‘PRONUNCIATION’ is the most


mispronounced word.
___________________________
___________________________

BẢN DỊCH TIẾNG VIỆT:

1. E là chữ cái phổ biến nhất trong tiếng Anh

2. Phụ âm phổ biến nhất là R, tiếp theo là T

3. Có nhiều từ bắt đầu bằng chữ S nhất trong số tất cả chữ cái.

4. Q là chữ cái được sử dụng ít nhất

5. Từ dài nhất không chứa nguyên âm chuẩn (U, E, O, A, I) là RHYTHM (giai điệu)

6. QUEUEING (queue (xếp hàng) + ing) là từ duy nhất mà có số nguyên âm xếp liền
nhau nhiều nhất (5 nguyên âm liền nhau UEUEI)

7. ‘UNCOPYRIGHTABLE’ là từ dài nhất mà các chữ cái tạo nên nó chỉ xuất hiện duy
nhất 1 lần.

8. SCREECHED (screech (kêu la) + ed) là từ có 1 âm tiết dài nhất.

9. Câu hoàn chỉnh ngắn nhất là I AM (câu trả lời tắt) và GO (câu mệnh lệnh)

10. Từ dài nhất trong tiếng Anh là:


'PNEUMONOULTRAMICROSCOPICSILICOVOLCANOCONIOSIS'.
(Nó liên quan đến bệnh phổi gây ra do bụi silica (SIO2 - có trong cát và được dùng làm
thủy tinh))

11. Từ ALPHABET (bảng chữ cái) bắt nguồn từ 2 chữ cái đầu trong bảng chữ cái Hy
Lạp: ALPHA, BĒTA.

12. Câu mà khi nói phải UỐN LƯỠI khó nhất là: “SIXTH SICK SHEIK’S SIXTH
SHEEP’S SICK” (con cừu thứ 6 của tộc trưởng (Ả Rập) ốm yếu thứ 6 bị ốm :3 )

13. "THE QUICK BROWN FOX JUMPS OVER THE LAZY DOG" (con cáo nâu nhanh
nhẹn nhảy qua con chó lười) là câu có chứa tất cả 26 chữ cái tiếng Anh mà vẫn có nghĩa.
Nó được dùng để kiểm tra khả máy đánh chữ và bàn phím.

14. ORANGE (cam), MONTH (tháng), SILVER (bạc), ANGEL (thiên thần) và BULB
(bóng đèn, củ) là các từ không có từ GIEO VẦN với chúng (nghĩa là không có từ nào
khác giống ÂM CUỐI của chúng)

15. Từ SWIMS khi lật ngược lại thì vẫn giống chính nó (chữ M và W chỉ hơi khác 1
chút) (bọn em lật ngược xem)

16. Bạn có biết 1 điều rất thú vị về từ LISTEN (lắng nghe)? Nó chứa số chữ cái tương tự
như từ SILENT (chỉ đảo vị trí) (Hàm ý: trước khi LISTEN thì hãy (be) SILENT :3 )

17. Bạn sẽ ngạc nhiên khi biết từ PRONUNCIATION (sự phát âm) /prəˌnʌnsiˈeɪʃ(ə)n/ là
từ bị PHÁT ÂM NHẦM nhiều nhất.

__________________________________________

__________________________________________

Bài 14. TÊN TIẾNG ANH CHÍNH THỨC CỦA


MỘT SỐ TRUYỆN CỔ TÍCH
1. Nàng Bạch Tuyết và Bảy Chú Lùn => SNOW WHITE AND THE SEVEN DWARFS.

-> DWARF: người lùn

- có số nhiều là DWARFS hoặc DWARVES – nhưng từ chính thức của nó ở truyện này là
DWARFS
_______________

2. Cô Bé Quàng Khăn Đỏ => LITTLE RED RIDING HOOD/ LITTLE RED CAP

-> HOOD: mũ trùm đầu

-> RIDING HOOD: từ RIDING ở đây là để chỉ mũ này hay dùng cho người cưỡi ngựa 

-> CAP: mũ mềm, mũ lưỡi trai

-> LITTLE: bé nhỏ


_______________

3. Chú Lính Chì Dũng Cảm => THE STEADFAST TIN SOLDIER
-> STEADFAST: kiên cường, kiên đinh

-> TIN: thiếc

-> SOLDIER: người lính


_______________

4. Nàng Tiên Cá => THE LITTLE MERMAID

-> MERMAID: người cá nữ 

(MAID hay dùng để chỉ người nữ - vd: HOUSEMAID: người giúp việc nhà nữ) 
(MER có gốc tiếng Pháp – nghĩa là: BIỂN)

-> MERFOLK: người cá nói chung (FOLK: người) 


________________

5. Cô Bé Lọ Lem => CINDERELLA/ THE LITTLE GLASS SLIPPER

-> CINDERELLA: người (vật) tốt nhưng bị đối xử không ra gì.

-> SLIPPER: đôi giầy mềm

-> GLASS SLIPPER: giầy thủy tinh


_________________

6. Nàng Công Chúa/ Người Đẹp Ngủ Trong Rừng => SLEEPING BEAUTY/ LITTLE
BRIAR ROSE

-> BEAUTY: vẻ đẹp, cô gái đẹp 

-> BRIAR: bụi cây có gai

-> BRIAR ROSE: hoa hồng gai


__________________

7. Chú Mèo Đi Hia => MASTER CAT/ THE BOOTED CAT/ PUSS IN BOOTS

-> MASTER CAT: mèo bậc thầy

-> BOOT: giầy ống, ủng (hia) 

-> BOOTED: có đi ủng

-> PUSS: con mèo


___________________

8. Bộ Quần Áo Mới Của Hoàng Đế => THE EMPEROR’S NEW CLOTHES.

-> EMPEROR: hoàng đế.


Bài 15. FACT THÚ VỊ VỀ JAPAN

1. JAPAN theo gốc tiếng Nhật là “THE LAND OF THE RISING SUN”
_______________

2. Các con số về nước Nhật Bản:

* 70% là TERRAIN núi

* 200 VOLCANO – cả ACTIVE và INACTIVE. 


+ MOUNT Fuji, SYMBOL của Nhật cũng là 1 cái ACTIVE

* 1500 EARTHQUAKE mỗi năm, nhưng đa số chỉ MINOR

* Tỉ lệ LITERACY là 100%

* Gần như không có IMMIGRATION => 98% là ETHNIC Nhật


_______________

3. Món ăn phổ biến : thịt ngựa RAW

4. KARAOKE có nguồn gốc từ Nhật và có nghĩa là ‘’EMPTY ORCHESTRA’’

5. Đàn ông SHAVE đầu như 1 FORM của xin lỗi. Phụ nữ căt tóc sau khi BREAK UP với
bạn trai.

6. Ngày xưa, phụ nữ Nhật có CUSTOM là BLACKEN răng bằng DYE (giống Việt Nam
trước đây). Họ quan niệm cười rộng miệng là “quá nhiều BONE hở ra”.

7. EYE CONTACT với người Nhật là điều nên tránh.

8. LIFESPAN của người họ cao nhất thế giới.

9. Họ có loại SQUARE WATERMELON để dễ STACK và STORE.

10. Họ có loại EXPRESS TRAIN khi chạy không chạm vào TRACK do nguyên lý của
MAGNETISM.

11. Nhiều SPRING nước nóng BAN người có TATTOO vào tắm

12. Những người Nhật SURVIVE trong vụ CRASH của tầu Titanic bị gọi là COWARD
vì đã không chết cùng PASSENGER khác 

_________________
- “THE LAND OF THE RISING SUN” = Vùng đất mặt trời mọc

- TERRAIN : địa hình

- VOLCANO: núi lửa

- ACTIVE – INACTIVE: hoạt động – không hoạt động (núi lửa)

- MOUNT: núi (thường kèm theo tên của núi đấy) – viết tắt Mt.

- SYMBOL: biểu tượng

- EARTHQUAKE: trận động đất

- MINOR: thứ yếu, nhỏ

- LITERACY: sự biết chữ

- IMMIGRATION: sự nhập cư

- ETHNIC: dân tộc

- RAW: sống, tái (thức ăn)

- EMPTY: trống, rỗng, không có ai

- ORCHESTRA: dàn đồng ca

=> KARAOKE = dàn đồng ca trống (người hát sẽ tham gia vào sau)

- SHAVE: cạo (râu, tóc)

- FORM: dạng, kiểu

- BREAK UP: chấm dứt (mối quan hệ)

- CUSTOM: phong tục

- BLACKEN: làm đen ( = BLACK + EN)

- DYE: thuốc nhuộm

- BONE: xương

- EYE CONTACT: sự nhìn thẳng vào mắt người đối diện


- LIFESPAN: tuổi thọ

- SQUARE: vuông

- WATERMELON: dưa hấu

- STACK: chất lên nhau, xếp thành đống

- STORE: cho vào kho, lưu kho

- EXPRESS: siêu tốc (bưu phẩm hay có từ này – EXPRESS DELIVERY/ POST: bưu
phẩm chuyển phát nhanh) 

=> EXPRESS TRAIN: tầu siêu tốc

- TRACK: đường ray   ( = RAILWAY)

- MAGNETISM: lực nam châm


+ MAGNET: nam châm

- SPRING: suối

- BAN: cấm

- TATTOO: hình xăm

- SURVIVE: sống sót

- CRASH: sự đâm nhau (gây tai nạn)


(ở đây là vụ tàu Titanic đâm vào tảng băng)

- COWARD: kẻ hèn nhát

- PASSENGER: khách đi tàu xe đường dài.


Bài 16. TÂM SỰ CỦA 1 BẠN “BE ON THE POINT OF”
THI ĐẠI HỌC
Mình đã biết THE ENTRANCE EXAM TO Đại học là 1 cuộc chiến LIFE-OR-DEATH,
nó sẽ là 1 CLOUD ON THE HORIZON vào năm sau, chẳng hiểu sao mình vẫn lười.
TIME FLIES mà đầu mình chưa có gì. Mình không muốn năm sau phải làm bài thi kiểu
HIT-OR-MISS.

Nhưng khổ nỗi chẳng lẽ bạn bè rủ mình đi chơi, chẳng lẽ mình lại TURN A DEAF EAR
TO họ. Mình đã mấy lần hứa mình chơi lần này là ONCE AND FOR ALL mà vẫn thực
hiện IN VAIN.

Nhiều lúc nhìn những người bạn mình học giỏi, mình thấy họ thực sự STAND HEAD
AND SHOULDERS ABOVE mình. Mình rất LOOK UP TO họ. Nhưng thỉnh thoảng gặp
một số người HAVE A BIG HEAD thích SHOW OFF quá đáng mà mình HIT THE
ROOF. BEFORE LONG mình thề sẽ GET EVEN WITH bọn nó.

Ngày mai mình BE DETERMINED TO tập trung vào học. Mình sẽ GET DOWN TO
việc học tập. Mình GIVE MY WORDS như vậy. Ôi! Nhưng bạn mình đang đến để CALL
FOR mình rồi, mình không thể CLOSE MY EYES TO lời họ gọi được. Không sao, Lần
cuối thôi. Rồi mình sẽ SAY FAREWELL TO những vụ đi chơi này. FAREWELL!!! 

___________

- BE ON THE POINT OF DOING STH: sắp sửa làm gì (việc rất gần)

- THE ENTRANCE EXAM TO: kỳ thi đầu vào (kỳ thi đại học là the Entrance Exam to
University(ies))

- LIFE-OR-DEATH: sinh tử, rất quan trọng

- CLOUD ON THE HORIZON : vấn đề khó khăn sẽ phải đối mặt.

- TIME FLIES: thời gian trôi qua quá nhanh, như bay

- HIT-OR-MISS: được chăng hay chớ, hú họa, trông chờ vào may mắn

- TURN A DEAF EAR TO: làm ngơ, không để ý đến

- ONCE AND FOR ALL: một lần và mãi mãi

- IN VAIN: không thành công, hụt


- STAND HEAD AND SHOULDERS ABOVE: giỏi hơn nhiều, nổi trội hơn

- LOOK UP TO: kính trọng

- HAVE A BIG HEAD: tinh vi, sĩ diện

- SHOW OFF: khoe khoang

- HIT THE ROOF: tức giận

- BEFORE LONG: sớm, sớm thôi

- GET EVEN WITH: trả thù

- BE DETERMINED TO DO STH: quyết tâm làm gì

- GET DOWN TO: bắt đầu làm việc gì 1 cách nghiêm túc

- CALL FOR: đón đi

- CLOSE ONE’S EYES TO: làm như không biết

- GIVE MY WORDS: hứa

- FAREWELL: tạm biệt (dùng khi có thể sẽ rất lâu nữa không gặp nhau)

You might also like