Professional Documents
Culture Documents
ĐỀ CƯƠNG DƯỢC LIỆU 2
ĐỀ CƯƠNG DƯỢC LIỆU 2
I. Đại cương:
1. Phân loại:
a. Theo sinh phát nguyên (R. Hegnauer)
- Alkaloid thực (N từ acid amin và thuộc dị vòng)
- Proto-alkaloid (N từ acid amin và không tạo dị vòng)
(ephedrine, capsaicin, colchicine, hordenin, mescalin…)
- Pseudo-alkaloid (N không từ acid amin và tạo dị vòng)
(cafein, coniin, aconitin, conessin, solanidin…)
b. Theo cấu trúc hóa học: purin, tropan, quinolin, indol…
Proto alk Alk thực Pseudo alk
alk phenyl-alkylamin alk pyrol, pyrolidin (hygrin, retronecin) Terpenoid(taxol, aconitin,)
(ephedrine, mescalin..) alk tropan (scopanol) Steroid(conessin,solanidi)
alk indol-alkylamin alk indol, indolin (brucin, strychnin) purin(theobromin,cafein..)
(serotonin, gramin, alk quinolin, isoquinolin (acridin, peptid (ergotamine,
abrin) papaverin,codein) ergocryptinin..)
alk tropolon alk pyridin, piperridin (nicotin, lobelin)
(colchicin..)
2. Phân bố alk trong tự nhiên:
- Chủ yếu là TV bậc cao, ngành hạt kín.
- Ít găp alk trong ngành hạt trần, nấm, quyết TV.
- Hầu như không gặp alk trong TV bậc thấp (rêu, địa y, tảo)
- Một số ĐV, vi khuẩn cũng chứa alk.
Các họ TV giàu alk: ả rút ra fa pa mẹ ăn sò
Apocynaceae > Rutaceae > Ranunculaceae > Fabaceae > Papaveraceae > Menispermaceae >
Annonaceae > Solanaceae.
Berberin có trong 27 chi thuộc >10 loài khác nhau
Hàm lượng alk: + ít: <1% + nhiều: ≥ 1% + không có: < 1%
3. Đặc điểm cấu trúc:
- Điểm sôi: thấp hơn alk tương ứng (alcol >alk1>alk 2 >alk3 >ether)
- Tính kiềm: yếu hơn amoniac.( alk 4 > NH4OH >alk 1 >alk2 >alk3)(bậc 4 có tính kiếm mạnh
nhất, yếu nhất là bậc 3)
4. Tính chất của alkaloid:
a. Trạng thái:
- Đa số [C,H,O,N] => rắn/ to thường → - kết tinh được
(trừ arecolin, pilocarpidin dạng lỏng) - nhiệt độ nóng chảy rõ rang
-Đa số [C,H,N] => lỏng/ t thường
o
→ - bay hơi được, bền nhiệt
(trừ,sempervirin, conessin và dẫn chất) - cất kéo được (nicotin, coniin)
b. Độ tan:
- Alk base: không tan trong nước, dễ tan trong các DMHC kém phân cực.
- Alk muối: dễ tan trong nước, kém tan trong các DMHC kém phân cực.
- Một số trường hợp ngoại lệ:
+ Alk base như: cafein, coniin, colchicine, nicotin, spartein, ephedrine, pilocarpin tan/ nước.
+ Alk base như: morphin, strychnine kém tan/ ether.
+ Alk muối như: berberin.HCl, berberin nitrat kém tan/ nước.
+ Alk muối như: lobelin.HCl, reserpine.HCl, apoatropin.HCl tan/ CHCl3 .
+ Alk dạng phenol: dạng base tan/ dd kiềm (morphin base, cephaelin base)
Morphinmeconat + Ca(OH)2→Morphinat. Ca
c. Tính kiềm:
- Hầu hết alk có tính base yếu (pKa=7-9)
- Tuy nhiên cũng có alk có tính kiềm mạnh: alk có 2N (nicotin), alk có N bậc 4, N-oxyd alk.
- Ngoại lệ, có những alk không có pứ kiềm (tính base rất yếu)
Kiềm nicotin > kiềm NH3 →không sd NH3 mà sd CaO, NaOH, Na2CO3
-Alk có pứ acid yếu: arecaidin, guvacin
Thuốc Thành phần Tạo tủa vô định hình Lưu ý với các thuốc thử tạo tủa vô
thử màu định hình:
KI + I2 Nâu, nâu đỏ -Độ nhạy tùy thuộc loại thuốc thử, tùy
Bouchardat loại alk.
Dragendorf KI + BiI3 Đỏ cam - Thuốc thử kém bền/ kiềm(dd thử:
f tr.tính, acid nhẹ)
Marmé KI + CdI2 Trắng →vàng (tinh thể) -Tủa có thể tan lại trong thuốc thử thừa
Valse- KI + HgI2 Bông trắng →vàng ngà - Khi tủa có thành phần ổn định (định
Mayer lượng = pp cân gián tiếp: Bertrand.
Bertrand Acid Trắng → trắng ngà 6. Phản ứng đặc hiệu: cơ chế pứ oxi
silicotungstic hoá –khử
Tannin Acid tannic Trắng (tan/
cồn,AcOH,NH3)
Thuốc thử Thành phần alkaloid Màu pứ
Erdmann Acid sulfo-nitric Conessin Vàng→xanh→lục
Fronde Acid sulfo-mobybdic Morphin Tím
Mandelin Acid sulfo-vanadic Strychnine Tím xanh →đỏ
Merke Acid sulfo-selenic Codein Xanh ngọc
Marquis Sulfo-formol Morphin Tím đỏ
Wasicky Sulfo-PDAB Indol Xanh tím→đỏ
Cacothethin Acid nitric đđ Brucin Đỏ máu