Professional Documents
Culture Documents
1
doanh nghiệp và các ngân hàng, tổng cục thống kê hiện nay. Môn học gồm 5 chương,
gồm chương giới thiệu về dữ liệu định lượng trong kinh doanh và 4 chương trình bày
các kỹ thuật phân tích định lượng cụ thể như hồi quy đơn/đa biến, hồi quy logistic,
phân tích nhân tố, và mô hình cấu trúc tuyến tính.
Môn học được tiếp cận từ góc độ ứng dụng, gắn liền với sử dụng các phần mềm
kinh tế lượng chuyên dụng như SPSS và Amos. Các bài giảng được xây dựng nhằm
giới thiệu những mô hình cụ thể trong từng tình huống cụ thể. Các bài thực hành trên
bộ dữ liệu thực tế được cấu trúc đi kèm bải giảng nhằm đảm bảo sinh viên có thể hiểu
và thực hiện.
11. Mục tiêu và chuẩn đầu ra của môn học
11.1. Mục tiêu của môn học
Mục Nội dung CĐR CTĐT1 phân CĐR
Mô tả mục tiêu
tiêu bổ cho môn học CTĐT
(a) (b) (c) (d)
Phân loại được các mô hình Khả năng vận dụng kiến thức
kinh tế lượng phổ biến được nền tảng và chuyên sâu để giải
CO1 sử dụng trong lĩnh vực quyết các vấn đề chuyên môn PLO6
marketing và quản trị kinh trong lĩnh vực marketing và
doanh quản trị kinh doanh
Xác định được mô hình phù Khả năng vận dụng kiến thức
hợp cho từng vấn đề nghiên nền tảng và chuyên sâu để giải
cứu, từng mối quan hệ kinh quyết các vấn đề chuyên môn PLO6
tế trong lĩnh vực marketing và
CO2 quản trị kinh doanh
Khả năng tham gia xây dựng
và phát triển giải pháp ứng
PLO7
dụng trong lĩnh vực marketing
và quản trị kinh doanh
CO3 Sử dụng được các kỹ thuật Khả năng tư duy phản biện PLO2
phù hợp để ước lượng các Khả năng tham gia xây dựng PLO7
mô hình khác nhau trong và phát triển giải pháp ứng
từng hoàn cảnh cụ thể (trên dụng trong lĩnh vực marketing
1
Giải thích ký hiệu viết tắt: CĐR – chuẩn đầu ra; CTĐT - chương trình đào tạo.
2
phần mềm SPSS và Amos)
Thực hiện được các kiểm
định chẩn đoán phù hợp để và quản trị kinh doanh
xác định được mô hình đáng
tin cậy và vững
11.2. Chuẩn đầu ra của môn học (CĐR MH) và sự đóng góp vào chuẩn đầu ra của
chương trình đào tạo (CĐR CTĐT)
Mức độ theo Mục tiêu
CĐR
CĐR MH Nội dung CĐR MH thang đo của môn học
CTĐT
CĐR MH
(a) (b) (c) (d) (e)
Mô tả và trình bày được các
dữ liệu, thống kê mô tả, phân
PLO2,
CLO1 tích cơ bản thị trường, chỉ ra 2 CO3
PLO7
được các trường hợp ứng dụng
phổ biến của từng loại mô hình
Phân loại được các mô hình
hồi quy đơn/đa biến, hồi quy
logistic, phân tích nhân tố và CO1, PLO6,
CLO2 3
mô hình cấu trúc chỉ ra được CO2 PLO7
các trường hợp ứng dụng phổ
biến của từng loại mô hình
Xác định được mô hình phù
hợp cho một chuỗi dữ liệu
PLO2,
trong một tình huống cụ thể và CO2,
CLO3 3 PLO6,
Thực hiện được các bước ước CO3
PLO7
lượng và dự báo bằng mô hình
nhị phân Binary logistic
Xác định được mô hình phù
hợp cho một chuỗi dữ liệu
PLO2,
trong một tình huống cụ thể và CO2,
CLO4 3 PLO6,
Thực hiện được các bước ước CO3
PLO7
lượng và dự báo bằng mô hình
phân tích.
3
Giải thích được vấn đề có thể
PLO6,
CLO5 phát sinh khi sử dụng các 3 CO2
PLO7
phương pháp kinh tế lượng.
Áp dụng phương pháp phân
PLO2,
CLO6 tích định lượng vào phân tích 3 CO3
PLO7
dữ liệu trong kinh doanh
Áp dụng các phương pháp hồi
CO1, PLO2,
qui dữ liệu phù hợp với từng
CLO7 3 CO2, PLO6,
vấn đề nghiên cứu và đặc trưng
CO3 PLO7
bộ dữ liệu
Mã CĐR CTĐT
PLO2 PLO6 PLO7
Mã CĐR MH
CLO1 3 3
CLO2 3 3
CLO3 3 3 3
CLO4 3 3 3
CLO5 3 3
CLO6 3 3
CLO7 3 3 3
4
Sinh viên chỉ được đánh giá đạt học phần khi: (1) có điểm quá trình, (2) có
điểm thi kết thúc học phần (trường hợp sinh viên nhận điểm 0 do vắng thi không được
ghi nhận là có điểm thi), (3) có tổng điểm học phần từ 4 trở lên.
Tùy số lượng sinh viên mà giảng viên quyết định số lượng thành viên các
nhóm học tập.
Sinh viên tham dự lớp học phần phải tuân thủ quy tắc ứng xử của Nhà Trường;
sinh viên phải đến lớp đúng giờ, đảm bảo thời gian học trên lớp, có thái độ nghiêm túc
và chủ động, tích cực trong học tập, nghiên cứu.
Sinh viên phải có ý thức chuẩn bị giáo trình, học liệu, để phục vụ quá trình học
tập.
Thực hiện các hoạt động khác theo yêu cầu của giảng viên.
14. Học liệu của môn học
14.1. Giáo trình
[1] Hair, JF. (2018). Multivariate Data Analysis 8th edition. Cengage Learning
EMEA.
14.2. Tài liệu tham khảo
[2] Trương Đình Thái (2017). Mô hình cấu trúc tuyến tính: lý thuyết và ứng
dụng. NXB Đại Học Quốc Gia TP.HCM.
[3] Hoàng Trọng và Chu Nguyễn Mộng Ngọc (2008). Phân tích dữ liệu với
SPSS, Nhà xuất bản Hồng Đức.
B. PHƯƠNG THỨC ĐÁNH GIÁ MÔN HỌC
1. Các thành phần đánh giá môn học
Thành phần đánh
Phương thức đánh giá Các CĐR MH Trọng số
giá
CLO1, CLO2,
A.1.1. Chuyên cần 10%
CLO3
CLO2, CLO3,
A.1. Đánh giá quá A.1.2. Bài kiểm tra cá nhân 20%
CLO4, CLO5
trình
CLO1, CLO3,
A.1.3. Bài thực hành nhóm CLO5, CLO6, 20%
CLO7, CLO9
A.2. Đánh giá cuối kỳ A.2.1. Thi cuối kỳ CLO1, CLO3, 50%
5
CLO4, CLO5,
CLO7, CLO8,
CLO9
Nội dung của đánh giá chuyên cần gồm: tần suất hiện diện của sinh viên và sự
tham gia vào quá trình học tập tại giảng đường.
Đánh giá kết quả học tập bằng đánh giá chuyên cần được thực hiện bằng
phương thức điểm danh và ghi nhận quá trình tham gia học tập các nội dung của học
phần. Điểm danh thực hiện trên danh sách lớp học phần chính thức do Trường cung
cấp. Việc ghi nhận quá trình tham gia học tập các nội dung của học phần được thực
hiện khi: (1) giảng viên mời đích danh sinh viên trả lời các câu hỏi hay phân công giải
quyết các bài tập/chủ đề thảo luận (tham gia thụ động), (2) sinh viên tự giác (xung
phong) trả lời các câu hỏi hay tham gia giải quyết các bài tập/chủ đề thảo luận (tham
gia chủ động); sinh viên có tần suất tham gia trên 50% số buổi học với đa số lời đáp
sát đáp án của vấn đề thì được xác định là chủ động tham gia rất tích cực vào quá trình
học tập trên giảng đường.
A.1.2. Bài kiểm tra cá nhân
Bài kiểm tra cá nhân để đánh giá kiến thức và kỹ năng chuyên môn của sinh
viên sau khi hoàn thành ba chương đầu tiên. Các câu hỏi kiểm tra khả năng nhận diện
mô hình cho từng mối quan hệ kinh tế, biết sử dụng mô hình và kỹ thuật ước lượng
phù hợp, phân tích được kết quả ước lượng.
Tổ chức kiểm tra tập trung tại giảng đường theo hình thức tự luận, không sử
dụng tài liệu, được phép sử dụng máy tính bỏ túi để tính toán, không được sử dụng các
thiết bị điện tử khác hoặc máy tính xách tay.
Mỗi đề thi gồm mỗi đề thi gồm 02-03 câu tự luận. Thời gian kiểm tra là 50
phút.
Tổ chức đánh giá: Giảng viên giảng dạy chịu trách nhiệm chấm bài kiểm tra.
6
Bài thực hành được thực hiện trên lớp trong 180 phút.
Mỗi nhóm sinh viên được yêu cầu sử dụng mô hình và kỹ thuật ước lượng phù
hợp để làm sáng tỏ một mối quan hệ kinh tế cho trước từ dữ liệu do giảng viên cung
cấp
Sản phẩm nộp là báo cáo mô tả cách thức xử lý dữ liệu, kỹ thuật ước lượng và
phân tích kết quả ước lượng.
Giảng viên chấm bài, trả điểm và cung cấp nhận xét cho các nhóm rút kinh
nghiệm, đúc kết tri thức cần lĩnh hội.
A.2. Thi cuối kỳ
Đề thi do giảng viên tự ra hoặc từ ngân hàng câu hỏi thi (nếu có). Mỗi đề thi
gồm 40 câu trắc nghiệm. Các câu hỏi trắc nghiệm có 4 phương án lựa chọn và chỉ có
một phương án đúng.
Các câu hỏi bao gồm tất cả các chương với tỷ lệ số câu hỏi của từng chương
tương đương với tỷ lệ của số tiết của chương đó so với tổng số tiết của môn học.
Thời gian làm bài thi: 60 phút.
Phương thức đánh giá: Được chấm 2 lượt độc lập bởi 2 giảng viên. Điểm bài
thi được chấm theo đáp án đề thi, mỗi câu hỏi trả lời đúng được 0,25 điểm. Tổng bài
thi là 10 điểm.
3. Các rubrics đánh giá
{Ghi chú: các khoa tự xác định, xây dựng các rubrics theo nội dung đã học trong
các khóa tập huấn; dưới đây chỉ là các ví dụ diễn giải}
A.1. Đánh giá quá trình
Tổng hợp
Tổng hợp được Tổng hợp được
được kiến
Không có khả kiến thức cơ kiến thức cơ
Tổng hợp kiến thức cơ bản
năng tổng hợp bản để giải bản để giải
thức để giải 20% để giải quyết
để giải quyết quyết được từ quyết được từ
quyết vấn đề được từ 90%
vấn đề 50% đến 70% 70% đến 90%
đến 100%
vấn đề vấn đề
vấn đề
8
giá số Dưới 5 5 – dưới 7 7 – dưới 9 9 - 10
Hình thức 20% Bố cục Bố cục cơ bản Bố cục khá Bố cục
trình bày và không hợp lý hợp lý hợp lý logic, khoa
sử dụng hàm học
Hình thức Hình thức Hình thức
trong tính
trình bày xấu trình bày chấp trình bày khá Hình thức
toán các yêu
cầu bài tập Văn phong nhận được Văn phong trình bày
không mạch Văn phong mạch lạc tốt
lạc đôi chỗ chưa Văn phong
mạch lạc chặt chẽ,
mạch lạc
Nội dung 50% Lựa chọn mô Lựa chọn mô Lựa chọn mô Lựa chọn
báo cáo hình chưa hình phù hợp hình phù hợp mô hình
phù hợp nhưng chưa nhất phù hợp
Kỹ thuật ước tốt nhất Kỹ thuật ước nhất
lượng chưa Kỹ thuật ước lượng vẫn còn Kỹ thuật
đúng lượng chưa sai sót nhỏ ước lượng
Phân tích kết hoàn toàn Phân tích kết chính xác
quả ước đúng quả ước hoàn toàn
lượng chưa Phân tích kết lượng chính Phân tích
chính xác quả ước xác kết quả
lượng chưa ước lượng
hoàn toàn chính xác,
chính xác có kết hợp
với thực
tiễn
Phối hợp 30% Đóng góp ý Đóng góp ý Đóng góp ý Đóng góp
nhóm kiến: chỉ dựa kiến: chỉ dựa kiến: nhiều ý kiến:
vào ý kiến vào ý kiến người nhưng toàn bộ
một người một vài người không phải tất mọi người
Đóng góp Đóng góp cả Đóng góp
thực hiện thực hiện ước Đóng góp thực hiện
ước lượng: lượng: vài thực hiện ước ước lượng:
chỉ 1 người người cung lượng: nhiều toàn bộ
cung cấp cấp người nhưng mọi người
9
Đóng góp Đóng góp viết không phải tất
viết báo cáo: báo cáo: vài cả
Đóng góp
chỉ 1 người người viết
Đóng góp viết viết báo
viết báo cáo báo cáo
báo cáo: cáo: toàn
nhiều người bộ
nhưng không
phải tất cả
Đáp án đúng 100% Tùy thuộc vào số câu trả lời đúng trên tổng số câu hỏi
10
C. NỘI DUNG CHI TIẾT GIẢNG DẠY
Thời
CĐR Phương pháp
lượng Nội dung giảng dạy chi tiết Hoạt động dạy và học Học liệu
MH đánh giá
(tiết)
10 CHƯƠNG 2. PHÂN TÍCH NHÂN TỐ CLO2, GIẢNG VIÊN: - Chuyên cần [1] chương
KHÁM PHÁ (CFA) CLO4, 3
- Trình bày mục tiêu và nội dung chương - Bài kiểm tra
11
2.1. Khái niệm - Giảng giải nội hàm của chương
2.2. EFA và CFA - Thực hành và phân tích mẫu
2.3. Các bước tiến hành phân tích nhân tố - Nêu vấn đề
khám phá - Giao bài tập cá nhân
2.3.1. Xác định mục tiêu - Trả lời câu hỏi của SV cá nhân
2.3.2. Thiết kế SINH VIÊN: - Bài thực hành
CLO5
2.3.3. Giả định nhóm
+ Tại nhà: Đọc tài liệu chương 3
2.3.4. Xác định nhân tố và tiêu chí đánh giá - Thi cuối kỳ
+ Tại lớp: Nghe giảng, trao đổi với giảng
2.3.5. Diễn giải viên và thực hành
2.3.6. Đánh giá tính hợp lệ
2.3.7. Các ứng dụng của phân tích nhân tố
2.4. Thực hành trên dữ liệu đã thu thập
10 CHƯƠNG 3: HỒI QUY ĐƠN BIẾN VÀ CLO3, GIẢNG VIÊN: [1] chương
ĐA BIẾN CLO5 4
- Trình bày mục tiêu và nội dung chương - Chuyên cần
3.1. Giới thiệu mô hình [3] Chương
- Giảng giải nội hàm của chương - Bài thực hành 10
3.2. Các bước tiến hành phân tích hồi quy
- Thực hành và phân tích mẫu nhóm
3.2.1. Mục tiêu của hồi quy đơn/đa biến
3.2.2. Thiết kế/Giả định - Nêu vấn đề - Thi cuối kỳ
3.2.3. Ước lượng mô hình và đánh giá độ
- Giao bài tập cá nhân
phù hợp
12
3.2.4. Diễn dịch các hệ số hồi quy - Trả lời câu hỏi của SV
3.3. Thực hành trên dữ liệu đã thu thập SINH VIÊN:
+ Tại nhà: Đọc tài liệu chương 4
+ Tại lớp: Nghe giảng, trao đổi với giảng
viên và làm bài tập
14
TRƯỞNG BỘ MÔN NGƯỜI BIÊN SOẠN
{17}
15