You are on page 1of 37

HOÁN ĐỔI (SWAPS)

Nội dung trình bày


Phân loại và đặc điểm của hợp đồng hoán đổi
Hoán đổi lãi suất
Hoán đổi lãi suất vanilla thuần nhất
Định giá hoán đổi lãi suất
Hoán đổi tiền tệ
Giao dịch một hoán đổi tiền tệ
Định giá hoán đổi tiền tệ
Phân loại và đặc điểm của hoán đổi
Hoán đổi là một sản phẩm phái sinh tài chính bao gồm
hai bên giao dịch thực hiện một chuỗi các thanh toán
cho bên còn lại vào những ngày cụ thể.

Các loại hoán đổi:

▪ Hoán đổi lãi suất


▪ Hoán đổi tiền tệ
▪ Hoán đổi chứng khoán
▪ Hoán đổi hàng hóa
Phân loại và đặc điểm của hoán đổi
▪ Ngày bắt đầu
▪ Ngày kết thúc
▪ Ngày thanh toán là ngày mà việc thanh toán được thực
hiện
▪ Kỳ thanh toán là khoảng thời gian giữa các lần thanh
toán
▪ Vốn khái toán (notional principal)
▪ Rủi ro nếu một bên bị vỡ nợ (credit risk)
Hoán đổi lãi suất
Hoán đổi lãi suất là một chuỗi các thanh toán tiền lãi
giữa hai phía. Mỗi tập hợp thanh toán được dựa trên lãi
suất cố định hoặc thả nổi.

Hoán đổi vanilla thuần nhất (plain vanilla swap) là một


hoán đổi lãi suất mà một bên thực hiện thanh toán theo
lãi suất cố định còn bên còn lại thực hiện thanh toán
theo lãi suất thả nổi.

Hoán đổi basic (basic swap) là một hoán đổi lãi suất mà
cả hai bên đều thanh toán theo lãi suất thả nổi.
Hoán đổi lãi suất – ví dụ
❖ Xem xét một hoán đổi lãi suất thời hạn 1 năm ký kết
ngày 01/12 giữa XYZ và ABSwap có vốn khái toán là 50
triệu đôla với lãi suất cố định là 7,5% (do XYZ trả), thanh
toán hàng quý dựa trên cơ sở 1 quý có 90 ngày và một
năm có 360 ngày.

❖ Khoản thanh toán thả nổi dựa trên lãi suất LIBOR + 50
điểm cơ bản (do ABSwap trả). Kỳ thanh toán đầu tiên
thực hiện vào ngày 1/3.
Hoán đổi lãi suất – ví dụ
Hãy tính các kết quả thanh toán của hai bên:
Thanh toán
Ngày LIBOR(%) ABSwap chi trả XYZ chi trả thuần của
XYZ

01/12 8,0%

01/03 7,5%

01/06 7,0%

01/09 6,5%

01/12 6,0%
Hoán đổi lãi suất – định giá

Định giá hoán đổi là xác định lãi suất cố định (R)
sao cho hiện giá của dòng thanh toán theo lãi suất
cố định cũng bằng với hiện giá của dòng thanh toán
theo lãi suất thả nổi vào thời điểm bắt đầu giao dịch.
Do đó, nghĩa vụ của một bên sẽ có cùng giá trị với
bên còn lại vào lúc bắt đầu giao dịch.
Hoán đổi lãi suất – định giá

Giá trị của một hoán đổi là gì?

Hoán đổi vanilla thuần nhất là một chuỗi


các thanh toán tiền lãi cố định và một chuỗi
các thanh toán tiền lãi thả nổi.

Tương đương với việc phát hành một trái


phiếu lãi suất cố định và dùng số tiền đó để
mua một trái phiếu lãi suất thả nổi.
Hoán đổi lãi suất – định giá
Trái phiếu lãi suất thả nổi
• Trái phiếu có lãi suất thả nổi là trái phiếu có coupon
thay đổi vào những ngày cụ thể theo lãi suất thị trường.
• Thông thường coupon được xác định vào thời điểm đầu
của kỳ trả lãi, khi đó tiền lãi được tính gộp theo lãi suất
này và sẽ được thanh toán vào thời điểm cuối kỳ trả lãi.
Sau đó coupon sẽ được tính lại cho kỳ kế tiếp.
• Coupon thường được xác định bằng một công thức bao
gồm một lãi suất thị trường cụ thể, chẳng hạn như lãi
suất LIBOR cộng với một khoản chênh lệch thể hiện rủi
ro tín dụng.
Hoán đổi lãi suất – định giá
Cấu trúc kỳ hạn của lãi suất
• Giả sử cấu trúc kỳ hạn của lãi suất là L0(t1), L0(t2), ...,
L0(tn) với L tượng trưng cho lãi suất LIBOR của thời hạn
t1 ngày, t2 ngày,... cho đến tn ngày.
 Nếu chúng ta xem xét trong một năm với thời hạn
từng quý thì t1 sẽ bằng 90, t2 bằng 180 và t4 sẽ là 360.
 Tại thời điểm 0, lãi suất LIBOR 90 ngày được ký hiệu
là L0(90). Chín mươi ngày sau, lãi suất LIBOR 90 ngày
được ký hiệu là L90(90) và L180(90), L270(90) là lãi suất
LIBOR 90 ngày cho khoảng thời gian còn lại của khoản
vay. Đương nhiên, chỉ có L0(90) là biết được vào thời
điểm bắt đầu.
Hoán đổi lãi suất – định giá
Trái phiếu lãi suất thả nổi
Hoán đổi lãi suất – định giá
Trái phiếu lãi suất thả nổi
FLRB270 là giá trị của trái phiếu có lãi suất thả nổi
vào ngày 270, được tính theo công thức:
1 + L270 (90)q
FLRB270 = =1
1 + L270 (90)q
Ngày 180 và xác định giá trị của trái phiếu lãi suất thả nổi:
1 + L180 (90)q
FLRB180 = =1
1 + L180 (90)q
Giá trị của trái phiếu lãi suất thả nổi tại bất cứ ngày
thanh toán nào cũng như tại ngày bắt đầu đều bằng
1, bằng mệnh giá.
Hoán đổi lãi suất – định giá
Trái phiếu lãi suất thả nổi
Giá trị trái phiếu tại bất kỳ ngày thanh toán
coupon nào cũng như tại ngày bắt đầu đều
bằng mệnh giá, ở đây là 1.
VFLRB = 1

Ở giữa thời điểm 0 và thời điểm t1


Hoán đổi lãi suất – định giá
Trái phiếu lãi suất cố định

Giả sử cấu trúc kỳ hạn của lãi suất là L0(t1), L0(t2),


..., L0(tn) với L tượng trưng cho lãi suất LIBOR của
thời hạn t1 ngày, t2 ngày... cho đến tn ngày. Do đó, nếu
chúng ta xem xét trong một năm với thời hạn từng quý
thì t1 sẽ bằng 90, t2 bằng 180 và t4 sẽ là 360.

Gọi B0(t1) là giá chiết khấu của trái phiếu zero coupon
1 đôla với lãi suất L0(t1) và tương tự như vậy cho các
giá chiết khấu trái phiếu khác, ta có:
Hoán đổi lãi suất – định giá
Trái phiếu lãi suất cố định
Giá TP zero coupon B0 (t1 ) =
1
mệnh giá 1$, kỳ hạn t1,  t 
1 + L0 (t1 )  1 
lãi suất L0(t1) tại thời  360 
điểm 0
1
B0 (t 2 ) =
 t 
1 + L0 (t 2 )  2 
 360 

1
B0 (t n ) =
 t 
1 + L0 (t n )  n 
 360 
Giá trị của trái phiếu lãi suất cố định tương ứng, VFXRB,
với lãi suất coupon R:
n
VFXRB =  RqB0 (t i ) + B0 (t n )
i =1
Hoán đổi lãi suất – định giá
Giá trị của hoán đổi vanilla thuần nhất, nhận
thanh toán theo lãi suất thả nổi và chi trả theo
lãi suất cố định là:

VS = VFLRB – VFXRB = 0

 
 1   1 − B0 (t n ) 
R =  n
 q  
  B0 (t i ) 
 i =1 
Hoán đổi lãi suất – định giá

360 1 − 0.9174
R= = 0.0434
180 0.9852 + 0.9639 + 0.9407 + 0.9174
Hoán đổi tiền tệ

Hoán đổi tiền tệ là một chuỗi các thanh toán giữa


hai bên mà cả hai tập hợp thanh toán đều dựa trên
những đồng tiền khác nhau.

Có tất cả bốn loại hoán đổi tiền tệ:


1. Thanh toán cả hai đồng tiền theo lãi suất cố định
2. Cả hai khoản thanh toán theo lãi suất thả nổi
3. Thanh toán đồng tiền đầu tiên theo lãi suất thả nổi
và đồng tiền thứ hai theo lãi suất cố định
4. Thanh toán đồng tiền đầu tiên theo lãi suất cố định
và đồng tiền thứ hai theo lãi suất thả nổi
Hoán đổi tiền tệ

Reston thực hiện một hoán đổi tiền tệ với GSI theo nội
dung công ty sẽ thực hiện một chuỗi các thanh toán tiền
lãi mỗi nửa năm bằng đồng euro cho GSI với lãi suất
4,35% một năm, dựa trên số vốn khái toán là 10 triệu
euro.
GSI sẽ trả cho Reston tiền lãi mỗi nửa năm bằng đôla
với lãi suất 6,1%/năm trong vòng hai năm, dựa trên số
vốn khái toán là 9,804 triệu đôla.
Hai bên sẽ trao đổi vốn khái toán vào thời điểm bắt đầu
và kết thúc của giao dịch.
Hoán đổi tiền tệ
Vào ngày bắt đầu hoán đổi:
Reston trả cho GSI (GSI nhận) 9,804 triệu đôla
GSI trả cho Reston (Reston nhận) 10 triệu euro
Mỗi sáu tháng trong vòng hai năm:
Reston trả cho GSI
0,0435x(180/360)x€10.000.000 = €217.500
GSI trả cho Reston
0,061x(180/360)x$9.804.000 = $299.022
Vào ngày kết thúc của hoán đổi:
Reston trả cho GSI 10 triệu euro
GSI trả cho Reston 9,804 triệu đôla
Hoán đổi tiền tệ

DÒNG TIỀN THU

DÒNG TIỀN CHI


Hoán đổi tiền tệ
Hoán đổi tiền tệ - định giá

Gọi
Vốn khái toán bằng đôla là NP$ = 1
Vốn khái toán bằng euro được ký hiệu là NP€
S0 là tỷ giá hối đoái, biểu hiện số đôla trên một euro
(1 € = S0 $), ta có:

NP€ = NP$/S0 = 1/S0


Hoán đổi tiền tệ - định giá

• Hai bên giao dịch hoán đổi NP$ và NP€ vào thời
điểm bắt đầu. Hoán đổi này không có giá trị vì hai
khoản tiền này là tương đương.
• Khi hoán đổi kết thúc, các bên sẽ đảo ngược lại
hoán đổi vốn khái toán ban đầu. Tuy nhiên tại thời
điểm này thì tỷ giá giao ngay không còn là S0 nữa vì
vậy mà hoán đổi vốn khái toán không còn giá trị
tương đương.
Hoán đổi tiền tệ - định giá

Mục tiêu định giá:

• Xác định lãi suất cố định của đồng đôla


làm cho hiện giá của khoản thanh toán
bằng với vốn khái toán 1 đôla, R$.
• Xác định lãi suất cố định của đồng euro
mà nó làm cho hiện giá của khoản thanh
toán cố định bằng đồng euro bằng với vốn
khái toán NP€, R€.
Hoán đổi tiền tệ - định giá

Reston thực hiện một hoán đổi tiền tệ với GSI theo nội
dung công ty sẽ thực hiện một chuỗi các thanh toán tiền
lãi mỗi nửa năm bằng đồng euro cho GSI, dựa trên số
vốn khái toán là 10 triệu euro.
GSI sẽ trả cho Reston tiền lãi mỗi nửa năm bằng đôla
trong vòng hai năm, dựa trên số vốn khái toán là 9,804
triệu đôla.
Hai bên sẽ trao đổi vốn khái toán vào thời điểm bắt đầu
và kết thúc của giao dịch.
Hoán đổi tiền tệ - định giá
Hoán đổi tiền tệ - định giá
Hoán đổi tiền tệ - định giá
Hoán đổi tiền tệ - định giá
1. Giá trị của khoản thanh toán cố định bằng USD đối
với số vốn khái toán 9,804 triệu $ là:
$9.804.000x(1,01132335) = $9.915.014
2. Nếu khoản thanh toán bằng USD là thả nổi thì giá trị
của chúng trên số vốn khái toán 9,804 triệu $ là:
$9.804.000x(1,013115) = $9.932.579
3. Giá trị của khoản thanh toán cố định bằng euro trên
số vốn khái toán 10 triệu euro là:
€10.000.000x(1,00883078) = €10.088.308
4. Nếu khoản thanh toán là thả nổi, giá trị của chúng
trên số vốn khái toán 10 triệu euro là:
€10.000.000x(1,0091157) = €10.091.157
Hoán đổi tiền tệ - định giá

Nếu Reston nhận khoản thanh toán bằng USD cố định


và trả khoản thanh toán bằng EUR cố định, với tỷ giá
hối đoái $0,9790, giá trị của hoán đổi theo đôla sẽ là:
$9.915.014 - €10.088.308x($0,9790/€) = $38.560
Hoán đổi chứng khoán
Một hoán đổi chứng khoán là một hoán đổi mà trong đó hai
bên đồng ý chuyển đổi một chuỗi các thanh toán, ít nhất là
một trong hai phải được xác định bởi tỷ suất sinh lợi trên cổ
phiếu, danh mục cổ phiếu, hoặc một chỉ số chứng khoán.

✓ Thanh toán của hoán đổi chứng khoán được xác định
dựa trên TSSL của một chứng khoán nên thanh toán
hoán đổi có thể âm.

✓ Khoản thanh toán sắp tới trong hoán đổi chứng khoán
không thể biết trước.
Hoán đổi chứng khoán – ví dụ
❖ Xem xét một công ty quản lý đầu tư gọi là IVM. Công ty
muốn thực hiện một hoán đổi chứng khoán nhằm thanh
toán theo Tổng tỷ suất sinh lợi của Chỉ số S&P 500 và
nhận thanh toán theo lãi suất cố định. Vào ngày hoán đổi
được thiết lập, chỉ số là 2.710,55. Hoán đổi được thiết
lập để thanh toán mỗi 90 ngày trong vòng 360 ngày.

❖ Nhà giao dịch Financial Swaps (FNS) cung cấp cho IVM
lãi suất cố định là 3.45% với kết quả thanh toán được
tính toán dựa trên 90 ngày chia cho 360. Vốn khái toán
là $25 triệu.
Hoán đổi chứng khoán – ví dụ
Hãy tính các kết quả thanh toán của hai bên:
Thanh toán
Chỉ số S&P
Ngày FNS chi trả IVM chi trả thuần của
500
IVM

0 2.710,55

90 2.764,90

180 2.653,65

270 2.805,20

360 2.705,95

You might also like