Professional Documents
Culture Documents
123doc Chien Luoc Marketing Dich Vu Vi Dien Tu Momo
123doc Chien Luoc Marketing Dich Vu Vi Dien Tu Momo
MARKETING DỊCH VỤ
GV. HỒ THỊ THANH
TRÚC
Nhóm 6
2. Thành tựu............................................................................................................................2
3.2 Các tiêu chuẩn đánh giá việc chọn kênh phân phối.....................................................24
4.1 Xác định đốối tượ ng, mụ c tiêu củ a hoạ t độ ng chiêu thị ..........................................26
5.3.......................................................................................................................................... Công ty
với nhân viên.....................................................................................................................32
Dịch vụ chuyển tiêền qua di độ ng dành cho khách hàng có Tài Khoả n MoMo.....................41
6.3 Thanh toán qua Tài Khoản MoMo - nạp tiềền trực tiềếp vào tài khoản điện thoại di động,
thanh toán hóa đơn và tiện ích, thanh toán điện tử...............................................................44
III. ĐỀ XUẤT...........................................................................................................................55
Một nghiên cứu khác của một công ty chuyên cung cấp dịch vụ nghiên cứu thị
trường ở Việt Nam Q&Me.
- Số lượng khảo sát: 500
- Cả nam và nữ, từ 18-39 tuổi: 51% nữ, 49% nam
- Tại: Hà Nội và TP HCM: 54% HCM, 46% Hà Nội
Used EC before?
33.00%
No
Yes
67.00%
Bên cạnh đó, thị trường mua sắm trực tuyến phát triển cùng với sự bùng nổ của kỷ
nguyên di động thông minh ở Việt nam vào 5 năm trở lại đây đã làm gia tăng nhanh
chóng số lượng người dân sử dụng di động thông minh và đi kèm theo đó là các bên
thứ ba cung cấp dịch vụ giá trị gia tăng. Ví điện tử MoMo đã nắm bắt thời cơ đó,
tung ra và phát triển và đón đầu hàng loạt các tiện ích mới mẻ.
b. Tiêu thức phân khúc thị trường
Có thể phân khúc người sử dụng Ví điện tử theo 2 tiêu thức: phân khúc theo địa lý
và phân khúc theo dân số.
Bảng 1: Các biến số và thông tin để phân khúc thị trường Ví điện tử theo địa lý tại
Việt Nam.
BIẾN SỐ ĐỊA CÁCH CHIA TIÊU BIÊU và THÔNG TIN CẦN THIÊT
LÝ
Vùng, miền Miền Bắc, Miền Trung, Miền Nam
Vùng núi, trung du, đồng bằng.
Quy mô đô thị Tại Việt Nam, có tổng cộng 6 loại đô thị: loại đặc biệt (thủ đô
Hà Nội và TP Hồ Chí Minh), loại 1 (3 thành phố trực thuộc
trung ương và là đô thị loại I, gồm: Hải Phòng, Đà Nẵng và Cần
Thơ. 14 thành phố trực thuộc tỉnh và là đô thị loại I, gồm: Huế,
Vinh, Đà Lạt, Nha Trang,…), loại 2 (có 25 thành phố, huyện
trực thuộc tỉnh là đô thị loại II), loại 3 (có thể là một thị xã hoặc
Bảng 2: Các biến số và thông tin để phân khúc thị trường Ví điện tử theo nhân khẩu
học tại Việt Nam.
BIẾN SỐ DÂN SỐ CÁCH CHIA TIÊU BIỂU và THÔNG TIN CẦN THIẾT
Độ tuổi Nhỏ hơn 6; 6-18; 19-35; 36-50; 51-65; lớn hơn 65
Giới tính Nam, nữ
Quy mô gia đình Nhỏ (1-2 người); Trung bình (3-4 người); Lớn (>=5 người)
Chu kỳ sống gia đình Trẻ, độc thân;
Trẻ, có gia đình, chưa con;
Trẻ, có gia đình, con dưới 6t;
Trẻ, có gia đình, con từ 6-18t;
Già, có gia đình, con hơn 18t;
Thu nhập 2-5 triệu đồng; 5-10 triệu đồng; lớn hơn 10 triệu đồng
Ngành nghề Viên chức, công nhân, buôn bán, ngành nghề đòi hỏi
chuyên môn, quản lý,…
Trình độ văn hóa Tiêu học, trung học, đại học
Công ty Cổ phần Chuyển mạch Tài chính Quốc gia Việt Nam (Banknetvn) được
thành lập ngày 09 tháng 07 năm 2004 với sự tham gia góp vốn của 8 cổ đông sáng
lập gồm 7 ngân hàng hàng đầu Việt Nam và Công ty Điện toán và Truyền số liệu.
Banknetvn được thành lập với mục tiêu chính là xây dựng hệ thống chuyển mạch tài
chính quốc gia nhằm kết nối các hệ thống thanh toán thẻ nói chung, hệ thống
ATM/POS nói riêng của các ngân hàng Việt Nam. Việc kết nối này sẽ tạo điều kiện
cho các ngân hàng thành viên có khả năng mở rộng mạng lưới dịch vụ của mình với
đầu tư hợp lý, tránh được việc đầu tư trùng lặp của các ngân hàng cho hệ thống cơ
sở hạ tầng và mạng lưới các thiết bị đầu cuối trên phạm vi toàn quốc.
b. VNPay
BankPAY được thành lập tại Việt Nam vào năm 2010 để phát triển và tạo nên một
hệ thống thanh toán hóa đơn điện tử tích hợp toàn quốc. BankPAY được mô phỏng
trên hệ thống BPAY cực kỳ thành công tại Úc. Trong năm 2015 BPAY xử lý thành
công 376 triệu thanh toán mà giá trị 361 tỷ đô la.
e. Viet Union
Ví điện tử Payoo là sản phẩm của Công ty Cổ phần Dịch vụ Trực tuyến Cộng Đồng
Việt (VietUnion), được đầu tư bởi Công ty Cổ phần Xây dựng Sài Gòn và NTT
Data – Tập đoàn Công nghệ Thông tin hàng đầu Nhật Bản.
Hiện nay dịch vụ thanh toán mà Payoo đáp ứng tốt nhu cầu thanh toán hóa đơn của
khách hàng. Ngoài internet banking, quầy giao dịch ngân hàng, khách hàng còn có
thể thanh toán hóa đơn trên trang www.payoo.vn và hệ thống máy POS đặt tại hơn
2500 điểm thanh toán có uy tín và quen thuộc với người dân trên toàn quốc.
f. Vietnam Online
Zalo Pay là ứng dụng thanh toán di động, 1 sản phẩm tiếp theo
của ứng dụng chat rất phổ biến Zalo. Sản phẩm Zalo Pay được thiết kế & phát triển
dựa trên hành vi & nhu cầu thực tế về thanh toán, môi trường thanh toán tại Việt
Nam. Với các tiêu chí cung cấp nhiều dịch vụ thanh toán tiện lợi, nhanh chóng và
an toàn. Zalo Pay được xây dựng nhiều tính năng độc đáo, chuyên biệt để thỏa mãn
hầu hết nhu cầu thanh toán trong cuộc sống và nhu cầu kinh doanh.
Tính năng nổi bật:
• Không cần đăng ký – đăng nhập bằng Zalo.
• Tự chọn Tên Tài Khoản yêu thích với chữ và số, sử dụng để chuyển tiền & nhận
tiền tương tự tài khoản ngân hàng.
• Nhiều phương thức thanh toán tiện lợi khi ở gần nhau: quét mã QR, kết nối NFC,
Bluetooth. Chuyển tiền giữa các tài khoản khi ở xa nhau bằng Tên Tài Khoản, danh
bạ Zalo.
10
12
An toàn
Momo
Payoo VnMart
ZaloPay
Nhanh chóng
13
15
17
Hiện nay Momo hướng tới cả hai đối tượng khách hàng là người tiêu dùng
( B2C) và khách hàng là doanh nghiệp ( B2B), do đó, những biểu phí, chế độ đãi
ngộ và suất chiết khấu đối với hai đối tượng này cũng khác nhau. Vì một số lí do
mà chiết khấu đối với các đối tác kinh doanh ( B2B), doanh nghiệp này không công
bố. Vì vậy báo cáo này chỉ trình bày biểu phí khi khách hàng B2C sử dụng các dịch
vụ của Momo.
Đối với khách hàng tiêu dùng, Momo sẽ tính phí dựa vào loại hình dịch vụ
(chuyển tiền, nạp tiền hoặc rút tiền) và địa điểm giao dịch (cửa hàng hoặc ứng
dụng).
❖ Biểu phí CHUYỂN TIỀN tại cửa hàng:
18
19
20
✓ Nạp tiền vào ví: Hầu hết các ví đều không thu phí ở hình thức này
✓ Nạp tiền vào số điện thoại
Tên ví Phí Hạn mức Ví dụ 1.000.000
Momo 1.000 10.000 – 20.000.000 1.000
– Vietel: 26,50%
Ngân lượng – Mobifone: 26% Không có 265.000
– Vinafone: 26%
Webmoney 0,8% 1 – 20.000.000 8.000
✓ Rút tiền từ Ví ( thông qua các ngân hàng liên kết và ngân hàng nội
địa)
Giá trị giao dịch
Tên ví 50.000 – 1.000.000 1.000.001 – 2.000.000 > 2.000.000
HD bank 0,8 %
NH khác 0,8%
❖ Lưu ý: Biểu phí của tất cả các loại ví dùng để so sánh được lấy từ website
chính thức của các công ty này, nên thông tin sẽ hoàn toàn chính xác.
21
Ví điện tử Momo chọn cấu trúc kênh phân phối theo chiều ngang, liên kết với nhiều
doanh nghiệp như ngân hàng, công ty điện lực, nước, internet, và các siêu thị, rạp
chiếu phim,….
Vào tháng 12/2013 các điểm giao dịch của Momo là 800 cửa hàng, 12/2014 là
2100 cửa hàng và 12/2015 đã mở rộng quy mô gấp 5 lần sau 2 năm hoạt động lên
đến 4000 cửa hàng trải dài trên 45 tỉnh thành tại Việt Nam.
điện tử cung cấp cho người tiêu dùng với nhiều ứng dụng tiện ích gồm: Thanh toán
tiền điện, nước, internet, điện thoại, vé xem phim, …
+ Hiện nay đã có 11 tỉnh thành có thể dùng ví để thanh toán điện là TP. HCM,
Đà Nẵng, DakLak, Khánh Hòa, Quảng Nam, KonTum, Quảng Bình, Phú Yên, Dak
Nông, Đồng Nai, Hà Nội
+ Tại Hà Nội đã có 21 Quận/ huyện sử dụng ví điện tử Momo để thanh toán
tiền điện và nước
+ Nước của các nhà cung cấp Chợ Lớn, Nhà Bè, Phú Hòa Tân, Tân Hòa, Trung
An, Bến Thành, Thủ Đức (TP. HCM)
+ Internet VNPT (TP.HCM, Hà Nội, Đà Nẵng, Quảng Bình) và FPT (toàn quốc)
+ Điện thoại cố định VNPT (TP.HCM, Hà Nội, Đà Nẵng, Quảng Bình)
+ Mua Vé xem phim Galaxy và BHD (TP HCM);
+ Mua vé máy bay Jetstar, VietJetAir (toàn quốc)…
- Ví điện tử Momo do có sẵn mạng lưới hàng trăm ngàn điểm giao dịch nhờ
thừa hưởng từ kênh phân phối sim đa năng , cộng thêm liên kết với các nhà mạng
viễn thông, hệ thống điểm giao dịch của ví điện tử MoMo nhanh chóng lan rộng ở
22
ỨNG
DỤNG
Nh
à Ngư
cun ời
g tiêu
cấp dùn
dịc g
h
vụ Cửa hàng (Đại lý)
23
25
26
27
Momo áp dụ ng hình thứ c quả ng cáo poster trên xe bus – mộ t trong nhữ ng hình
thứ c quả ng cáo ngoài trờ i đang là xu hướ ng hiệ n nay. Ngoài ra các poster,
standees tạ i điểm bán, các siêu thị, tụ điể m có đống dấn cư và banner ngoài trờ i
cũng đượ c Momo áp dụ ng để tăng độ nhậ n diệ n thương hiệ u đốối vớ i ngườ i
tiêu dùng.
b. PR ( Public Relation)
KOLs đạ i diện cho Momo là Isaac – trưở ng nhóm nhóm nhạ c 365, mộ t trong
nhữ ng ngườ i nổ i tiêống có tấềm ảnh hưở ng đêốn giớ i trẻ vớ i lượ ng fans đống đả o,
hùng hậ u.
28
Momo chạ y các chương trình khuyêốn mãi tặ ng tiêền 20 - 50 – 100 (hiệ n tạ i) cho
khách hàng đã đăng ký và giớ i thiệu thành cống App cho bạ n củ a mình. Các
chương trình kiêốm tiêền băềng ví Momo, tặ ng ngay 100 nghìn tiêền mặ t cho khách
hàng có tài khoả n ngấn hàng kiên kêốt vớ i Momo khi đăng ký sử dụ ng App
Momo. Các chương trình khuyêốn mãi cũng đượ c Momo áp dụ ng vào các dịp
lêễ Têốt vố cùng thành cống.
d. Chào hàng cá nhấn
Hoạ t độ ng chào hàng đượ c diêễn ra tạ i các siêu thị, trung tấm thương mạ i lớ n
như Lotte Mart, Co.op Mart,… Các nhấn viên củ a Momo đã giớ i thiệ u và hướ ng
dấ ngườ i dùng cài đặ t và sử dụ ng App Momo ngay tạ i chốễ . Hoạ t độ ng này có
tác dụ ng rấốt lớ n, làm gia tăng độ nhấn biêốt thương hiệ u Momo và sốố lượ ng
thuê bao sử dung dịch vụ Momo mộ t cách nhanh chóng.
e. Marketing trự c tiêốp.
Mụ c tiêu củ a Marketing trự c tiêốp là cung cấốp cho khách hàng nhữ ng thống tin
vêề sả n phẩ m có thể đáp ứ ng nhu cấều và mong muốốn củ a họ , tạ o ra tương tác
tích cự c từ phía khách hàng.
30
31
32
33
Tìm kiêốm trên App Store hoặ c Google Play Store (CH Play) vớ i từ khóa “Vi
MoMo” và cài đặ t ứ ng dụ ng hoàn toàn miêễn phí.
Bướ c 2: Đăng ký Ví MoMo:
34
35
Tiêền seễ đượ c tự độ ng chuyể n vào Ví củ a bạ n ngay sau khi đăng ký thành cống.
36
Bướ c 1: Khách hàng điêền thống tin và phiêốu đăng kí mở tài khoả n và Đạ i Lý
nhậ p thống tin lên hệ thống thống qua cú pháp đượ c qui định.
Bướ c 2: Sau khi Đạ i Lý tạ i điểm giao dịch và khách hàng nhậ n đượ c tin nhăốn trả
lờ i từ Hệ Thốống củ a Nhà Cung Cấốp Dịch Vụ , khách hàng phả i soạ n tin nhăốn
để xác nhậ n việ c đăng ký Tài Khoả n MoMo như sau:
Gử i tin nhăốn vớ i cú pháp momo_dongy đêốn 9024:
Trong đó, _ nghĩa là dấốu cách trong bả n tin. [sodienthoai] nghĩa là sốố điện
thoạ i đăng ký Tài Khoả n MoMo, [cmnd] nghĩa là sốố giấốy tờ tùy thấn (vd:
194287686) củ a khách hàng, [hoten] nghĩa là họ tên củ a khách hàng mà khống
có dấốu cách và khống có dấốu trọ ng ấm.
37
38
39
40
Dịch vụ
chuyể n tiêền qua di độ ng dành cho khách hàng có Tài Khoả n
MoMo.
6.1.1.1 Dịch vụ chuyể n tiêền di độ ng đượ c sử dụ ng bở i khách
hàng có Tài Khoả n MoMo (M2M):
Dịch vụ chuyể n tiêền di độ ng nghĩa là dịch vụ chuyển tiêền từ và đêốn nhữ ng
Ngườ i Sử Dụ ng có Tài Khoả n MoMo. Khách Hàng A muốốn chuyển tiêền cho Khách
Hàng B seễ
dụ ng chứ c năng chuyể n tiêền MoMo trên ứ ng dụ ng Tài Khoả n
sử MoMo củ a
họ .
Nêốu Khách Hàng A khống có tiêền trong Tài Khoả n MoMo, Khách Hàng A có thể
thự c hiện nạ p tiêền MoMo tạ i mộ t điể m giao dịch để nạ p tiêền vào Tài Khoả n
MoMo củ a mình. Hoặ c theo cách khác là trướ c hêốt mộ t Ngườ i Sử Dụ ng
Tài Khoả n MoMo khác có thể chuyển tiêền vào Tài Khoả n MoMo củ a Khách Hàng
A. Nêốu Khách Hàng B muốốn rút tiêền trong Tài Khoả n MoMo, Khách Hàng B có
thể rút tiêền mặ t tạ i bấốt kỳ điể m giao dịch nào (Điể m giao dịch B).
41
Downloaded by Ph??ng Uyên Nguy?n (mileypung@gmail.com)
Khách Hàng A và Khách Hàng B seễ phả i cung cấốp Giấốy Tờ Tùy Thấn Hợ p Lệ
củ a họ cho (các) Đạ i Lý tạ i điể m giao dịch.
Ngoài ra, nêu Khách Hàng A có Tài Khoả n MoMo, Khách Hàng A có thể chuyể n
tiêền cho Khách Hàng B khống có Tài Khoả n MoMo vớ i điêều kiện là các yêu cấều
đượ c nêu dướ i đấy phả i đượ c đáp ứ ng. Trong trườ ng hợ p đó, Khách Hàng B seễ
nhậ n đượ c tin xác định việ c nhậ n tiêền và seễ đượ c yêu nhậ n tiêền từ bấốt
nhăn cấu
kỳ điể m giao dịch nào theo quy trình dướ i đấy.
43
6.3 Thanh toán qua Tài Khoả n MoMo - nạ p tiêền trự c tiêốp vào tài khoả n
điệ n thoạ i di độ ng, thanh toán hóa đơn và tiệ n ích, thanh toán điện tử
Dịch Vụ chuyể n tiêền MoMo tạ i quấềy nghĩa là dịch vụ chuyển tiêền từ và đêốn
Ngườ i Sử Dụ ng khống có Tài Khoả n MoMo. Khách Hàng A seễ đêốn các điể m
giao dịch MoMo để chuyển tiêền cho Khách Hàng B.
6.1.1.5 Điêều kiện sử dụ ng dịch vụ : Ngườ i Sử Dụ ng phả i có sốố
dư đủ để sử dụ ng dịch vụ trong Tài Khoả n MoMo củ a họ .
6.1.1.6 Quy trình dịch vụ :
• Dịch vụ gử i tiêền vào tài khoả n điệ n thoạ i di độ ng: Khách hàng sử dụ ng
dịch vụ seễ lậ p yêu cấều trên SIM, trên ứ ng dụ ng củ a mình hoặ c tạ i
trang
web www.momo.vn, điêền các thống tin cấền thiêốt như đượ c yêu cấu vào
từ ng thờ i điể m (như sốố điệ n thoạ i di độ ng seễ đượ c nạ p tiêền, sốố tiêền seễ
đượ c nạ p, mậ t khẩ u để thự c hiệ n giao dịch). Các thống tin đó seễ
đượ c gử i cho hệ thốống củ a Nhà Cung Cấốp Dịch Vụ để thự c hiệ n giao
dịch. Khi giao dịch thành cống, khách hàng seễ nhậ n đượ c tin nhăốn thống
báo.
- Khách hàng seễ chịu trách nhiệ m cung cấốp cho Nhà Cung Cấốp Dịch Vụ tấốt
cả các thống tin
thiêốt để thự c hiệ n thanh toán mộ t cách đấềy đủ và
cấn chính xác.
- Khách hàng phả i đả m bả o răềng Tài Khoả n MoMo củ a họ có đủ tiêền để
thự c hiệ n giao dịch.
45
46
Điểm nổi bật và khác biệt của các cửa hàng MoMo: có biển hồng tím bắt mắt. Đồng
phục nhân viên với chiếc áo hồng đặc trưng, bên ngực trái có logo MoMo
47
48
49
Dịch vụ khách hàng bao gồm việc phân biệt các mảng khách hàng, phân loại thị
trường để tạo ra các dịch vụ đáp ứng nhu cầu và chọn lựa của người tiêu dùng và
tạo mối quan hệ lâu dài với khách hàng.
1. Những yếu tố chi phối dịch vụ khách hàng
- Tại thị trường Việt Nam người tiêu dùng vẫn còn giữ thói quen sử dụng tiền
mặt khi thanh toán các loại mặt hàng, chỉ có 15% người Việt sử dụng thiết bị
điện thoại để thanh toán tại các quán bar, nhà hàng và cửa tiệm bán lẻ. Một
lợi thế khác nửa đó là có khoảng 36,5 triệu người Việt Nam đang sử dụng
smart phone và có 85% người dân đang sử dụng smart phone để truy cập
internet và dự tính đến năm 2017 có thêm 7,2 triệu người sử dụng smart
phone ( Theo eMarketer tổng kết năm 2016)
- Do đó nhu cầu thanh toán tiền qua mobile money sẽ tăng trưởng mạnh theo
từng năm là cơ hội để loại hình dịch vụ ví điện tử phát triển. Nắm bắt được
xu thế đó M_Service bắt tay ngay vào việc hình thành sản phẩm công nghệ
điện tử vốn chưa từng có đơn vị nào trong nước đầu tư thực hiện để thõa mãn
những nhu cầu ngày càng nhanh và tiện lợi của khách hàng, ví điện tử ra đời.
- Ví điện tử momo có đội ngũ nhân viên dồi dào kinh nghiệm được huấn luyện
một cách chuyên nghiệp và chế độ bảo mật của tài khoản cao tạo cho khách
hàng sự tin tưởng. Khách hàng chỉ cung cấp mật khẩu cho nhà cung cấp dịch
vụ và nhà bán hàng. Ứng dụng có cơ chế OTP giúp khách hàng xác nhận lại
các khoản tiền và cập nhật chi tiêu mỗi tháng.
hay một vài phút, nó sẽ vô tác dụng và lại được thay thế bằng mã mới.
- Ứng dụng MoMo cho phép chuyển tiền siêu nhanh trên điện thoại đi động,
đồng thời thanh toán hoá đơn, dịch vụ chỉ bằng vài cái chạm nhẹ nhàng trên
ĐT.
- Bên cạnh đó ví điện tử momo còn có các chiến lược xây dựng mối quan hệ
50
51
52
53
54