You are on page 1of 4

TẠI SAO TA KHÔNG THỂ NHỚ GIẤC MƠ CỦA MÌNH KHI

THỨC DẬY? (P1)

If you wake in the morning feeling Nếu bạn thức dậy vào buổi sáng và cảm
disappointed that you don’t recall any thấy thất vọng vì không nhớ gì về giấc mơ
dreams that you had overnight, you might mà mình đã có đêm qua, bạn có thể tự hỏi
question: Why can’t I remember my rằng: Tại sao tôi lại không thể nhớ gì về
dreams? Learn about the nature of dreams, những giấc mơ của mình? Việc tìm hiểu về
the association of vivid dreams with rapid eye bản chất của những giấc mơ, mối liên hệ
movement (REM) sleep, normal sleep patterns của những giấc mơ sáng suốt với giấc ngủ
and the pattern of dreaming, triggers of dream mắt chuyển động nhanh (REM), hình mẫu
recall like untreated sleep apnea, and how you giấc ngủ bình thường và mô hình giấc mơ,
might learn to better remember your dreams.
các yếu tố làm nhớ lại giấc mơ như bệnh
ngưng thở khi ngủ do tắc nghẽn không được
điều trị ; và cách bạn có thể học cách ghi
nhớ những giấc mơ của mình lâu hơn.

What Is a Dream? Giấc mơ là gì?

The frequency of dream recall may vary or Tần suất nhớ lại giấc mơ có thể thay đổi
even fade at points in one’s life. A dream is hoặc thậm chí mờ nhạt dần tại nhiều thời
a series of thoughts, images, or sensations điểm trong cuộc đời của mỗi người. Giấc
that occur in the mind during sleep. It is a mơ là một chuỗi những suy nghĩ, hình ảnh
function of the brain. Dreaming may occur hoặc cảm giác xảy ra trong tâm trí trong khi
as specific regions of the brain are activated ngủ. Nó là một chức năng của não. Giấc mơ
through sequenced electrical patterns and có thể xảy ra khi các vùng cụ thể của não
chemical activity. được kích hoạt thông qua các mô hình điện
và hoạt động hóa học theo một trình tự.
Vivid dreams—like a movie that occurs with Những giấc mơ sáng suốt — giống như khi
you as the actor—are associated with rapid bạn là một nhân vật trong bộ phim— có liên
eye movement (REM) sleep. This state of quan đến giấc ngủ mắt chuyển động nhanh
sleep was first discovered by William (REM). Trạng thái ngủ này lần đầu tiên
Dement, MD, PhD, considered the father of được phát hiện bởi William Dement, MD,
sleep medicine. REM is associated with PhD, được coi là cha đẻ của y học giấc ngủ.
intense activity within the brain. In fact, the REM có liên quan đến hoạt động cường độ
brain uses as much energy (and glucose) in cao trong não. Trên thực tế, não sử dụng
REM as it does during wakefulness. nhiều năng lượng (và glucose) trong giai
đoạn REM như khi trong giai đoạn tỉnh táo.

The muscles controlling the eyes are active, Các cơ kiểm soát mắt thì hoạt động, cũng
as is the diaphragm that is responsible for như cơ hoành chịu trách nhiệm thở. Phần
breathing. The rest of the body’s major còn lại của các cơ xương chính của cơ thể
skeletal muscles are paralyzed during this thì bị tê liệt trong trạng thái này. Điều này
state. This prevents the acting out of dreams ngăn cản những giấc mơ vô thức xảy ra (và
from occurring (and abnormalities of its sự bất thường của cơ chế điều tiết gây ra
regulation account for both sleep paralysis cho cả chứng tê liệt khi ngủ và rối loạn hành
and REM sleep behavior disorder). vi giấc ngủ REM).

The exact purpose of dreaming is still being Mục đích chính xác của giấc mơ vẫn đang
examined. It seems to have an important role được nghiên cứu. Nó dường như có một vai
in memory consolidation, including the trò quan trọng trong việc củng cố trí nhớ,
elimination of irrelevant daytime bao gồm việc loại bỏ những trải nghiệm
experiences. It also is important for learning không liên quan vào ban ngày. Giấc mơ
and problem-solving. cũng đóng vai trò quan trọng trong việc học
tập và giải quyết vấn đề.

It is possible to experience fragmentary Có thể trải qua những giấc mơ rời rạc trong
dreams in non-REM sleep. This includes the trạng thái ngủ khác REM (non-REM sleep).
lighter stages of sleep (called stage 1 and Điều này bao gồm các giai đoạn nhẹ hơn
stage 2) and slow-wave sleep (called stage của giấc ngủ (được gọi là giai đoạn 1 và giai
3). đoạn 2) và giấc ngủ sóng chậm (được gọi là
giai đoạn 3).
It is believed that the dream content of non- Người ta tin rằng nội dung giấc mơ khác
REM is more simplistic. It may be the dream of REM (non - REM) thì đơn giản hơn. Nó có
an image, an idea, or a concept that is more thể là giấc mơ về một hình ảnh, một ý tưởng
static. If REM-related dreams are a movie, non- hoặc một khái niệm tĩnh hơn. Nếu những
REM dreams may be likened to a photograph. giấc mơ liên quan đến REM là một bộ
phim, thì những giấc mơ không phải REM
có thể được ví như một bức tranh.

The nature of dreams and their specific Bản chất của những giấc mơ và ý nghĩa cụ
meaning has been a subject of interest for thể của chúng đã là chủ đề được quan tâm
millennia. The famous neurologist and trong nhiều thiên niên kỷ. Nhà thần kinh
founder of psychiatry, Sigmund Freud, học nổi tiếng và là người sáng lập ngành
explored the topic in his seminal work from tâm thần học, Sigmund Freud, đã khám phá
1900, The Interpretation of Dreams. There is chủ đề này trong tác phẩm nổi tiếng của ông
no consensus on the scientific basis for the từ năm 1900, Giải mã giấc mơ (The
interpretation of dream content. Reflection Interpretation of Dreams). Không có sự
and derivation of meaning may be best reserved thống nhất về cơ sở khoa học cho việc giải
as a personal exercise. thích nội dung giấc mơ. Việc suy ngẫm và
suy diễn ý nghĩa của giấc mơ tốt nhất nên
được xem như một hình thức rèn luyện tinh
thần của bản thân .

Normal Patterns of Dreaming Các mô hình bình thường của giấc mơ

It is normal to dream, but it is common to Mơ là một điều bình thường, và việc không
not recall the dreams that occur. The nhớ gì về giấc mơ đã xảy ra cũng là một
dreaming state can be identified by điều bình thường. Trạng thái mơ có thể
measurements made as part of a diagnostic được xác định bằng các phép đo được thực
polysomnogram, including the recording of hiện như một phần của đa hình ảnh chẩn
the: đoán, bao gồm cả việc ghi lại:

● Electroencephalogram (EEG) ● Điện não đồ (EEG)


● Ectrooculogram (EOG) ● Điện nhãn đồ (EOG)
● Electromyogram (EMG) ● Điện cơ đồ (EMG)

The tell-tale signs of REM sleep include an Các dấu hiệu đáng chú ý của giấc ngủ REM
active brain, rapid eye movements, and a bao gồm não hoạt động, chuyển động mắt
loss of muscle tone nhanh và mất trương lực cơ.
REM sleep occurs at intervals throughout Giấc ngủ REM xảy ra theo từng khoảng thời
the night. The first period of REM may be gian trong suốt đêm. Khoảng thời gian đầu
90 to 120 minutes into the night.6 If it tiên của REM có thể kéo dài từ 90 đến 120
occurs early, in less than 15 minutes, this phút vào ban đêm. Nếu nó xảy ra sớm, trong
may be a sign of narcolepsy. REM periods vòng chưa đầy 15 phút, đây có thể là dấu
become more prolonged towards morning. hiệu của chứng ngủ rũ (narcolepsy). Giai
As a result, the last third of the night may đoạn REM trở nên kéo dài hơn vào buổi
include mostly REM sleep. It is common to sáng. Kết quả là, khoảng một phần ba thời
wake in the morning out of the last period of gian cuối cùng còn lại của đêm có thể chủ
REM. yếu là giấc ngủ REM. Và ta bình thường sẽ
thức dậy vào buổi sáng sau giai đoạn cuối
cùng của REM.

Just because they are not recalled, the Chỉ vì giấc mơ không được nhớ lại, những
dreams associated with REM sleep are likely giấc mơ liên quan đến giấc ngủ REM vẫn có
still occurring. There may be variability thể được xảy ra. Việc xảy ra giấc ngủ REM
night-to-night and across the lifespan. có sự thay đổi theo từng đêm và theo tuổi
thọ.

Source: VerywellMind
Người dịch: Indigo
Người chỉnh sửa: Én
Nguồn ảnh:

*Bài đăng được dịch tại Tâm Lý Con Người và thuộc quyền sở hữu của page Tâm Lý Con Người. Vui
lòng không tự ý repost. Mọi thông tin xin vui lòng liên hệ*
Indigo_

You might also like