You are on page 1of 32

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

ĐỀ XUẤT DỰ ÁN ĐẦU TƯ
(Kèm theo Văn bản đề nghị thực hiện dự án đầu tư
Ngày ...... tháng 10 năm 2018)

I. NHÀ ĐẦU TƯ

Tên doanh nghiệp/tổ chức: ...........................................................................

Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, mã số doanh nghiệp: ................. do

Phòng đăng ký kinh – Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Vĩnh Phúc cấp đăng ký lần đầu

ngày ....../10/2018.

Địa chỉ trụ sở: KCN ............, Huyện Bình Xuyên, Tỉnh Vĩnh Phúc, Việt

Nam.

Người đại diện theo pháp luật: Ông NGUYỄN ........; Chức danh: Giám đốc;

Sinh ngày: ...........; Dân tộc: Kinh; Quốc tịch: Việt Nam; Chứng minh nhân dân

số: .......... do Cục cảnh sát ĐKQL cư  trú và DLQG về dân cư cấp ngày ........; Nơi

đăng ký hộ khẩu thường trú: ........, quận Đống Đa, thành phố Hà Nội, Việt Nam;

Chỗ ở hiện tại: .........., quận Đống Đa, thành phố Hà Nội, Việt Nam.

Đề nghị thực hiện dự án đầu tư với các nội dung như sau:

II. ĐỀ XUẤT THỰC HIỆN DỰ ÁN ĐẦU TƯ VỚI NỘI DUNG SAU 

1. Tên dự án, địa điểm thực hiện dự án: 


1.1. Tên dự án: Nhà máy xử lý cao su phế thải và sản xuất sản phẩm bằng

cao su.

1.2. Địa điểm thực hiện dự án: 

- Địa điểm: KCN ............, Huyện Bình Xuyên, Tỉnh Vĩnh Phúc, Việt Nam.

2. Mục tiêu đầu tư: 

STT Mục tiêu hoạt động Tên ngành Mã Mã ngành

(Ghi theo ngành CPC (*)

ngành cấp 4 theo (đối với các

VSIC) VSIC ngành nghề có

(Mã mã CPC, nếu

ngành có)

cấp 4)

1 Sản xuất sản phẩm bằng Sản xuất sản 2219


cao su từ cao su phế thải và phẩm khác
lốp xe đã qua sử dụng. Chi từ cao su
tiết:
Tái chế phế 3830
- Hạt cao su phục vụ thương liệu
mại;
- Gạch/thảm cao su (độ dày
từ 01 – 50mm và kích thước
theo tiêu chuẩn)
-  Cao su tái sinh
3. Quy mô đầu tư:
3.1. Diện tích đất sử dụng: 4.035,5 m .2

(Diện tích đất dự kiến thực hiện dự án xem hợp đồng nguyên tắc thuê lại đất

số ...../HĐNTTLĐ-ANTVP ngày ........ giữa Công ty ...... với ...... )

3.2. Công suất thiết kế:

- Sản xuất sản phẩm bằng cao su từ cao su phế thải và lốp xe đã qua sử

dụng:

+ Hạt cao su phục vụ thương mại: 4.799 tấn/năm

+ Gạch/thảm cao su (độ dày từ 01 – 50mm và kích thước theo tiêu chuẩn):

1.441 tấn/năm

+ Cao su tái sinh : 2.496 tấn/năm.

3.3. Sản phẩm, dịch vụ cung cấp:

Các sản phẩm của dự án là: Hạt cao su thương mại – dùng để rải sân cỏ nhân

tạo đá bóng, làm nguyên liệu ép sản xuất gạch, thảm cao su; Gạch, thảm cao su –

dùng trong các nhà trẻ, sân vui chơi, thể thao, giúp cách âm; Cao su tái sinh – dùng

để làm nguyên liệu cung cấp cho các công ty sản xuất sản phẩm bằng cao su khác

như: sản xuất đế dày, giầy ủng cách điện, các chi tiết cao su cho xe máy, ôtô, tàu

hỏa, tàu thủy , quả va cầu cảng, tấm sàn toa xe lửa, ôtô, tàu thuyền, băng tải, ống

nước, chèn khe co giãn, săm lốp...... 


3.4. Quy mô kiến trúc xây dựng: 

Với các cơ sở nêu trên dự án xác định quy hoạch sử dụng khu đất 4.053,5m 2

như sau:

Diện tích xây Diện tích


Số
STT Hạng mục dựng sàn
tầng
(m2) (m2)

Tổng     4.053,5              4.054 

Nhà xưởng kiêm nhà kho và


1         2.400        1          2.400 
văn phòng bên trong

2 Nhà rác               30        1                30 

3 Bãi đỗ xe               20        1                20 

Sân đường nội bộ và công


4         405,5  -          405,5 
trình phụ trợ khác
5 Diện tích cây xanh, cảnh quan         1.195  -          1.195 
4. Vốn đầu tư:

4.1. Tổng vốn đầu tư: 

Tổng vốn đầu tư: 68.353.533.000 đồng (bằng chữ: Sáu mươi tám tỷ, ba trăm

năm mươi ba triệu, năm trăm ba mươi ba nghìn đồng); tương đương 2.934.888

USD (Hai triệu, chín trăm ba mươi bốn nghìn, tám trăm tám mươi tám đô la Mỹ),

trong đó:
a) Vốn cố định: 59.753.533.000 đồng (Năm mươi chín tỷ, bảy trăm năm

mươi ba triệu, năm trăm ba mươi ba nghìn đồng); tương đương 2.565.630 USD

(Hai triệu, năm trăm sáu mươi lăm nghìn, sáu trăm ba mươi đô la Mỹ).

Vốn đầu tư cố định của nhà đầu tư được hình thành từ chi phí thuê đất hạ

tầng khu công nghiệp, chi phí xây dựng, chi phí mua sắm máy móc thiết bị. Vốn cố

định gồm: 

- Chi phí thuê đất hạ tầng Khu công nghiệp: Chi phí này đã được nhà đầu tư

cơ sở hạ tầng khu công nghiệp tính toán và thống nhất trong biên bản thỏa thuận

thuê hạ tầng giữa hai bên. Tổng chi phí thuê đất là 5.711.564.000 đồng (Năm tỷ,

bảy trăm mười một triệu, năm trăm sáu mươi bốn nghìn đồng); tương đương

245.237 USD (Hai trăm bốn mươi lăm nghìn, hai trăm ba mươi bảy đô la Mỹ).

- Chi phí xây dựng: 22.000.000.000 đồng (Hai mươi hai tỷ đồng), tương

đương  944.611 USD (Chín trăm bốn mươi bốn nghìn, sáu trăm mười một đô la

Mỹ). Đây là khoản chi phí đầu tư để xây dựng nhà xưởng, nhà văn phòng và các

công trình phụ trợ phục vụ mục tiêu hoạt động dự án. Cụ thể:

Diện tích Diện tích


Số Thành tiền (1.000
STT Hạng mục xây dựng sàn
tầng VNĐ)
(m2) (m2)

Tổng     4.053,5              4.054            22.000.000 

Nhà xưởng
1         2.400        1          2.400              21.000.000 
kiêm nhà
kho và văn
phòng bên
trong
2 Nhà rác               30        1                30                  150.000 

3 Bãi đỗ xe               20        1                20                    50.000 


Sân đường
nội bộ và
4         405,5  -          405,5                  500.000 
công trình
phụ trợ khác
Diện tích cây
5 xanh, cảnh         1.195  -          1.195                  300.000 
quan
- Chi phí mua máy móc, thiết bị: 32.041.969.000 đồng (Ba mươi hai tỷ,

không trăm bốn mươi mốt triệu, chín trăm sáu mươi chín nghìn đồng), tương

đương 1.375.782 USD (Một triệu, ba trăm bảy mươi lăm nghìn, bảy trăm tamns

mươi hai đô la Mỹ), cụ thể:

Đơn vị: 1.000 VNĐ

Đơn Xuất Hiện


TT Hạng mục Số lượng Tổng giá trị 
vị xứ trạng

Máy sản xuất


Mới
1 hạt cao su SP Bộ Nga             1                6.699.322 
100%
700
Máy sản xuất Mới
2 Bộ Nga             1                3.213.024 
gạch cao su 100%
Hệ thống tủ điện Mới
3 Bộ Nga             1                        67.250 
nhà máy 100%
Nhật Mới
4 Xe nâng Toyota Chiếc             1                    320.000 
Bản 100%
Máy sản xuất Trung Mới
5 Bộ             1                5.950.661 
cao su SP 1000 Quốc 100%
6 Máy làm gạch Bộ Trung Mới             1                    390.611 
1m x 1m Quốc 100%
Máy sản xuất Trung Mới               9.986.021 
7 Bộ             1 
cao su tái sinh Quốc 100%
Máy nghiền bột Trung Mới               4.315.080 
8 Bộ             1 
cao su Quốc 100%
Việt Mới               1.100.000 
9 Trạm biến áp Bộ             1 
Nam 100%
Tổng               32.041.969 

b) Vốn lưu động: 8.600.000.000 triệu đồng (Tám tỷ, sáu trăm triệu đồng),

tương đương 369.257 USD (Ba trăm sáu mươi chín nghìn, hai trăm năm mươi bảy

đô la Mỹ). Vốn lưu động ban đầu của dự án bao gồm các chi phi phí để tạo ra các

tài sản lưu động ban đầu nhằm đảm bảo cho dự án có thể đi vào hoạt động bình

thường theo các điều kiện kinh tế, kỹ thuật đã dự tính. Vốn lưu động ban đầu của

dự án được sử dụng cho các khoản như: ứng trước cho đại lý giao hoặc nhập hàng,

dự trữ hàng hóa, quỹ tiền mặt cho hoạt động kinh doanh, quỹ lương..... Chi tiết

theo bảng tính giá trị vốn lưu động gửi kèm hồ sơ. Mặc dù lượng tính toán chi phí

lưu động trung bình là 8.060.209.000 đồng (Tám tỷ, không trăm sáu mươi triệu,

hai trăm linh chín nghìn đồng), tuy nhiên nhà đầu tư cũng cần dự tính những chi

phí phát sinh nhỏ và cân đối vì có những năm lượng chi phí lưu động cao hơn chi

phí trung bình.

4.2. Nguồn vốn đầu tư:

a) Vốn góp để thực hiện dự án:


ST Tên Số vốn góp  Tỷ Phương Tiến độ góp vốn

T nhà lệ thức góp


VNĐ Tương
đầu tư (%) vốn (*)
đương

USD

Nhà đầu tư góp

trong vòng 03 tháng

kể từ ngày được
1 ......... 28.353.533.000 1.217.412 100 Tiền mặt
cấp Giấy chứng

nhận đăng ký Đầu

tư lần đầu.

b) Vốn vay từ tổ chức tín dụng và nguồn vốn huy động khác:

40.000.000.000 đồng (Bốn mươi tỷ đồng), tương đương 1.717.475 USD (Một triệu,

bảy trăm mười bảy nghìn, bốn trăm bảy mươi lăm đô la Mỹ) được nhà đầu tư huy

động phù hợp với tiến độ thực hiện dự án.

TT Nguồn vốn Giá trị (1.000 VNĐ) Cơ cấu (%)

  Tổng vốn đầu tư                                         68.353.533  100,00

Nguồn vốn chủ sở


1                                         28.353.533  41,48
hữu
2 Nguồn vốn vay                                         40.000.000  58,52

5. Thời hạn hoạt động của dự án: Kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận

đăng ký đầu tư lần đầu đến ngày 30/6/2057.

6. Tiến độ thực hiện dự án

- Thực hiện các thủ tục pháp lý để khởi công xây dựng: Từ tháng 10/2018

đến tháng 12/2018.

- Thực hiện xây dựng nhà xưởng: Từ tháng 01/2018 đến tháng 4/2019.

- Mua sắm, lắp đặt máy móc, thiết bị: Từ tháng 3/2019 đến tháng 4/2019.

- Tuyển dụng lao động, chuẩn bị hoạt động: Từ tháng 4/2019 đến tháng

5/2019.

- Chính thức đi vào hoạt động: Tháng 5/2019.

7. Nhu cầu về lao động dự án:

7.1. Tổ chức, quản lý lao động dự án:

- Phương pháp quản lý:

Phương pháp quản lý được tổ chức gọn, nhẹ theo phương pháp quản lý trực

tuyến. 
  Giám đốc là người chỉ đạo điều hành mọi hoạt động kinh doanh của Công ty.

Giúp việc cho Giám đốc có các Phó Giám đốc, các phòng, ban, bộ phận chuyên

môn.

Các phòng, ban, bộ phận chuyên môn dự kiến gồm:

Công ty có cơ cấu tổ chức gồm: Giám đốc, Phó Giám đốc và các bộ phận

phụ trách khác. Tổng số nhu cầu về lao động dự kiến là 80 người lao động, trong

đó lao động người Việt Nam là 78 người, 02 lao động người nước ngoài.

Các nhân viên được đóng đầy đủ bảo hiểm theo quy định hiện hành, và được

xem xét tăng lương theo quy định và khả năng hoạt động kinh doanh của doanh

nghiệp. Đội ngũ nhân viên được đào tạo các quy trình cũng như kỹ thuật phù hợp

với từng vị trí công việc thường xuyên. Đảm bảo chế độ đãi ngộ và khen thưởng,

phúc lợi cho các nhân viên của công ty chính đáng. Cung cấp đầy đủ trang thiết bị

phục vụ công việc, đồ bảo hộ và đồng phục của công ty cho mỗi cá nhân nhân

viên.

- Nhu cầu lao động:

Khi dự án đi vào hoạt động, căn cứ vào quy mô, công suất khai thác, Công

ty sẽ quyết định cơ cấu cán bộ, nhân viên. 

- Chế độ tiền lương:


Công ty sẽ thực hiện nghiêm chỉnh chế độ tiền lương, chế độ đãi ngộ,  bảo

hiểm, công đoàn và các quyền lợi khác của người lao động theo quy định hiện

hành của Nhà nước Việt Nam.

- Tuyển dụng và đào tạo lao động:

Nhân viên tuỳ theo lĩnh vực cụ thể để tuyển lao động có tay nghề hay lao

động phổ thông cho phù hợp, ưu tiên những lao động đã có thâm niên và kinh

nghiệm làm việc trong lĩnh vực được tuyển dụng. Đội ngũ cán bộ văn phòng, cán

bộ quản lý cần có trình độ cao đẳng và đại học trong các lĩnh vực quản lý, tài

chính- kế toán, ngoại thương, quản trị kinh doanh, kỹ thuật, ngoại ngữ. v.v.. 

Công ty sẽ tuyển dụng dựa trên khả năng, đạo đức và độ tin cậy trong

chuyên môn nghề nghiệp. Toàn bộ nhân viên trong Công ty đều được tạo điều kiện

để phát triển khả năng với khả năng cao nhất của họ. Nguyên tắc chỉ đạo là đảm

bảo các tiêu chuẩn cao nhất về trình độ của nhân viên sẽ được tuyển dụng

Bộ phân quản lý nhân sự sẽ giúp Ban Giám đốc Công ty xây dựng kế hoạch

tuyển dụng, thuê lao động, tiền lương, tiền công, bảo hiểm xã hội, phúc lợi, khen

thưởng và kỷ luật của Công ty phù hợp với Luật lao động và quy định về lao động

của Nhà nước. Các lao động được tuyển dụng cho dự án sẽ được Công ty tuyển

trực tiếp chủ yếu tại nơi dự án được triển khai.

- Chế độ làm việc:


Khối văn phòng: Làm việc theo giờ hành chính.

Khối kinh doanh sản xuất: Làm việc theo ca, tùy thuộc vào tình hình hoạt

động kinh doanh.

7.2. Xác định lực lượng lao động và tiền lương:

Tổng số nhu cầu về lao động dự kiến là 80 lao động, trong đó lao động người

Việt Nam là 78 người, 02 lao động người nước ngoài. Cụ thể:

Đon vị: 1.000 VNĐ

T Số Tiền lương Tiền lương Tổng lương


Hạng mục
T lượng tháng/ng năm/người năm

Ban Lãnh
A        
Đạo
1 Giám đốc 1       10.000          120.000              120.000 

2 Phó Giám đốc 1         8.000            96.000                96.000 

B Các bộ phận                       -                            -   


Bộ phận Kế
1                       -                            -   
toán - tài chính
- Trưởng phòng 1         6.000            72.000                72.000 

- Nhân viên 1         4.000            48.000                48.000 


Bộ phận hành
2 chính - nhân                       -                            -   
sự
- Trưởng phòng 1         6.000            72.000                72.000 

- Nhân viên 2         4.000            48.000                96.000 

3 Bộ phận kinh                       -                            -   


doanh
- Trưởng phòng 1         5.000            60.000                60.000 

- Nhân viên 3         3.500            42.000              126.000 


Bộ phận sản
4                       -                            -   
xuất
- Trưởng ca 1         4.500            54.000                54.000 

- Công nhân 68         3.500            42.000            2.856.000 

  Tổng cộng 80             3.600.000 

Đối với người lao động là công nhân: Doanh nghiệp tuyển dụng lao động có

trình độ văn hoá tốt nghiệp từ lớp 12 trở lên, ưu tiên những lao động đã có thâm

niên và kinh nghiệm. Lượng lao động  phổ thông này được tuyển dụng tại địa

phương, nơi dự án được triển khai.

Đội ngũ nhân viên văn phòng, cán bộ quản lý cần có trình độ đại học hoặc

trên đại học trong các lĩnh vực quản lý, quản trị kinh doanh, kế toán …..Các lao

động quản lý công ty sẽ căn cứ vào yêu cầu của từng vị trí làm việc để tuyển dụng,

ưu tiên lao động là người địa phương. 

8. Đánh giá tác động, hiệu quả kinh tế - xã hội của dự án

8.1. Đánh giá sự phù hợp của dự án với quy hoạch:

- Mục tiêu hoạt động của dự án là: Mục tiêu hoạt động của dự án hoàn toàn

phù hợp với mục tiêu phát triển đến năm 2020 đưa Vĩnh Phúc trở thành một tỉnh

Công nghiệp, là trung tâm công nghiệp, dịch vụ, du lịch; chuyển dịch theo hướng
tăng tỷ trọng công nghiệp, xây dựng và dịch vụ (Theo Quyết định số 113/QĐ-TTg

ngày 20/01/2012 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Quy hoạch tổng thể

phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Vĩnh Phúc đến năm 2020, Quyết định số 4108/QĐ-

UBND ngày 31/12/2010 của UBND tỉnh Vĩnh Phúc về việc phê duyệt Quy hoạch

tổng thể phát triển kinh tế - xã hội huyện Bình Xuyên đến năm 2020, tầm nhìn đến

năm 2030).

- Sự phù hợp về quy hoạch đất đai, địa điểm: Địa điểm dự án thực hiện tại

KCN Bình Xuyên phù hợp với Quyết định số:  233/QĐ-UB ngày 24 tháng 01 năm

2005 của UBND tỉnh Vĩnh Phúc về việc phê duyệt quy hoạch chi tiết 271ha đất (tỷ

lệ 1/2000).

8.2. Đánh giá sự tác động của dự án với phát triển kinh tế - xã hội:

Khi dự án đi vào hoạt động sẽ tác động lớn tới tình hình phát triển kinh tế -

xã hội của tỉnh Vĩnh Phúc như giải quyết việc làm cho khoảng 80 lao động, trong

đó lao động người Việt Nam là 78 người, sẽ ưu tiên là lao động tại địa phương và

trong tỉnh. Người lao động được tham gia đầy đủ bảo hiểm, nhiều chế độ khác đảm

bảo theo quy định hiện hành của pháp luật về lao động và tiền lương. Nộp ngân

sách bình quân hàng năm: 10.730.258.000 đồng (Mười tỷ, bảy trăm ba mươi triệu,

hai trăm năm mươi tám nghìn đồng) từ các khoản như: Thuế thu nhập doanh

nghiệp, thuế giá trị gia tăng, thuế môn bài, thuế thu nhập cá nhân... (Có bảng 7 chi

tiết kèm theo).


8.3. Đánh giá hiệu quả kinh tế của dự án:

a) Doanh thu của dự án: Dự kiến doanh thu chung dự án ước tính đạt:

112.000.000.000 đồng/năm (Một trăm mười hai tỷ đồng/năm). 

Doanh thu dự án được hình thành từ doanh thu của các mục tiêu dự án:

Sản Doanh thu bình quân/năm              


TT Doanh thu
lượng/Năm (1.000 VNĐ)

  Hạt cao su phục vụ thương 4.799


              33.000.000 
1  mại tấn/năm 

Gạch/thảm cao su (độ dày từ


  1.441
01 – 50mm và kích thước               32.000.000 
2  tấn/năm 
theo tiêu chuẩn)

  2.496
Cao su tái sinh                47.000.000 
3  tấn/năm 

TỔNG             112.000.000 

b) Chi phí đầu vào dự án: Chi phí đầu vào hàng năm của dự án bao gồm: Chi

phí mua nguyên vật liệu, chi phí điện nước, thông tin, chi phí tiền lương, bảo hiểm,

bảo dưỡng sửa chữa tài sản cố định, chi phí vận chuyển, chi phí quản lý, chi phí

quản lý khu công nghiệp, chi phí trả lãi vay, chi phí khác.

- Chi phí nguyên liệu đầu vào của dự án: Để phục vụ cho hoạt động của dự

án chi phí đầu vào được hiểu là các chi phí cho việc mua, nhập nguyên liệu, sản

phẩm đầu vào hàng năm phục vụ hoạt động của dự án.
- Chi phí điện, nước, thông tin: Chi phí điện, nước, thông tin được tính toán

trên cơ sở định mức sử dụng nguyên vật liệu và mức tiêu hao chung của máy móc

thiết bị, định mức sử dụng của mỗi lao động. Điện nước cần thiết để phục vụ cho

các dây chuyền sản xuất, cho nhu cầu sinh hoạt của nhân viên, chiếu sáng yêu cầu

của công tác phòng cháy và chữa cháy. Để đảm bảo nhu cầu về điện nước, Dự án

sẽ tiến hành ký kết hợp đồng cung cấp điện nước với các công ty cung cấp điện

nước. 

- Chi phí tiền lương và bảo hiểm cho người lao động: Căn cứ và tình hình

hoạt động kinh doanh của dự án trong mỗi giai đoạn, Ban Lãnh đạo công ty sẽ

quyết định cơ cấu tổ chức cán bộ công nhân viên trong dự án cho từng bộ phận. Dự

tính rằng, lương của cán bộ công nhân viên sẽ được giữ ổn định trong 5 năm đầu

tiên, từ năm thứ 6, mỗi năm sẽ tăng bình quân 1,5%. Chi phí bảo hiểm y tế, bảo

hiểm xã hội và bảo hiểm thất nghiệp tính bằng 21,5% quỹ lương hàng năm.

- Khấu hao tài sản cố định: Khấu hao tài sản cố định được tính theo quy định

tại Thông tư số 45/2013/TT-BTC ngày 25/4/2013 của Bộ Tài chính về hướng dẫn

chế độ quản lý, sử dụng và trích khấu hao tài sản cố định. Phương pháp khấu hao

áp dụng trong tính toán tài chính đối với dự án là phương pháp khấu hao đường

thẳng.Các hạng mục công trình xây dựng như nhà xưởng, nhà xe ... khấu hao trong

thời gian 20 năm, máy móc, thiết bị khấu hao trong thời gian 15 năm kể từ khi dự

án đi vào hoạt động.


- Chi phí bảo dưỡng, sửa chữa tài sản cố định: Chi phí sửa chữa, bảo dưỡng

tài sản cố định bao gồm chi phí mua vật tư, phụ tùng thay thế cho thiết bị,các chi

phí tái đầu tư vào tài sản cố định giúp cho dự án cải tiến kỹ thuật quan trọng và duy

trì được thế cạnh tranh trên thị trường. Dự kiến chi phí này chiếm 1% giá trị tài sản

cố định.

- Chi phí marketing, vận chuyển: Đây là  chi phí tiếp thị, khuyến mãi, cước

phí vận chuyển hàng hóa…. dự kiến chiếm 1% tổng chi phí năm.

- Chi phí quản lý, chi phí khác: Chi phí này gồm chi phí tiếp khách, đi lại,

văn phòng phẩm... dự kiến chiếm 1% tổng chi phí năm.

- Chi phí trả lãi vốn vay: Là khoản chi phí mà Công ty phải cho trả tổ chức

cho vay vốn thực hiện dự án.

- Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp: là khoản chi phí doanh nghiệp phải

nộp vào Ngân sách nhà nước trên cơ sở thuế suất thu nhập doanh nghiệp nhân với

lợi nhuận trước thuế.

Chi phí bình quân/năm: 91.898.435.000 đồng/năm (Chín mươi mốt tỷ, tám

trăm chín mươi tám triệu, bốn trăm ba mươi lăm nghìn đồng).

(Tổng hợp các khoản chi phí đầu vào dự án được tính toán tại bảng số 02).

c) Lợi nhuận ròng bình quân năm: 12.781.761.000 đồng/năm. (Mười hai tỷ,

bảy trăm tám mươi mốt triệu, bảy trăm sau mươi mốt nghìn đồng/năm)
- Thời gian thu hồi vốn: 5 năm 11 tháng.

- Giá trị hiện tại ròng dự án NPV: 21.609.124.000 đồng với r = 11%

- Tỷ suất hoàn vốn nội bộ IRR: 17,35 %.

 (Chi tiết tính toán hiệu quả dự án tại bảng số 03)

8.4. Đánh giá sơ bộ tác động của dự án tới môi trường:

- Các tác động của môi trường:

+ Trong quá trình xây dựng:

Trong quá trình xây dựng các hạng mục công trình để phục vụ hoạt động của

dự án, các chất thải phát sinh gồm:

Bụi và khí thải phát sinh từ máy móc, thiết bị tham gia thi công trên công

trường và từ phương tiện vận chuyển nguyên vật liệu.

Nước thải: Nước thải ở đây chủ yếu là nước thải sinh hoạt, một phần nước

thải dưỡng bê tông và nước mưa chảy tràn. Thành phần, tính chất của nước thải

sinh hoạt chứa chủ yếu hàm lượng các chất hữu cơ có khả năng phân hủy sinh học

cao; đối với nước thải dưỡng bê tông thành phần chủ yếu là hàm lượng cặn lắng;

đối với nước mưa chảy tràn trong thời gian này có thể ngấm trực tiếp xuống đất.

Đối với nước thải sinh hoạt không nhiều dự tính có khoảng 25 đến 30 người

tham gia thi công. Như vậy lượng nước thải ra khoảng 2-2,5 m /ngày (tính cho 80
3
lít/người/ngày). Trong thời gian xây dựng dự án sẽ xây nhà vệ sinh tạm thời và sẽ

phá bỏ khi đưa dự án đi vào hoạt động.

Đối với nước thải dưỡng bê tông không nhiều và có thải trực tiếp ra ngoài để

ngấm xuống đất.

Chất thải rắn trong giai đoạn này bao gồm: Chất thải rắn sinh hoạt và chất

thải rắn xây dựng. Thành phần chất thải rắn sinh hoạt chứa chủ yếu là: tủi nilong,

vỏ hộp, giấy vụn, cuống rau, chất ăn thừa, ước tính khoảng 12-15 kg/ngày. Đối với

chất thải xây dựng gồm: gạch vỡ, cốt pha hỏng, gỗ vụn, đầu mẩu sắt thép (trong

quá trình này dự án sẽ có kế hoạch phân loại, thu gom, vận chuyển, lưu trữ và thuê

dịch vụ có chức năng vận chuyển, xử lý theo quy định của pháp luật).

+ Giai đoạn dự án đi vào hoạt động:

Ô nhiễm bụi và khí thải: Khi dự án đi vào hoạt động bụi phát sinh do các

phương tiện giao thông vận chuyển hàng hóa. Khí thải từ động cơ của các phương

tiện giao thông như ô tô, máy móc, thiết bị... gồm chủ yếu là các khí thải CO , SO ,
2 2

NO , C H ...
2 2 2

Tiếng ồn từ hoạt động của ô tô vận chuyển nguyên liệu và hàng hóa, hoạt

động của máy móc.


Nước thải: Khi dự án đi vào hoạt động nguồn phát sinh nước thải bao gồm:

Nước thải sinh hoạt của cán bộ công nhân viên. Nước thải thải ra trong quá trình

kinh doanh. Nước mưa chảy tràn qua khu vực dự án.

Chất thải rắn: Chất thải rắn phát sinh khi hoạt động...

- Biện pháp giảm thiểu tác động tiêu cực:

Trong quá trình xây dựng:

Trong quá trình thi công xây dựng, để giảm thiểu các tác động xấu đến môi

trường từ các hoạt động chuyên chở, san gạt, đào đắp và xây dựng dự án sẽ áp

dụng một số biện pháp sau:

Tổ chức thi công hợp lý theo từng bộ phận như: Xây tường bao xung quanh

trước khi thi công tới phần chính của công trình.

Khi thi công có bạt bao che chắn với khu tiếp giáp khu vực khác nhằm hạn

chế tác động do bụi gây ra.

Các thiết bị thi công có độ ồn cao như trạm trộn bê tông, máy ép cọc cần

phải kiểm tra trước khi đưa vào sử dụng, mặt khác cần có đệm lót nhằm tránh gây

độ rung, chấn động.

Không thi công vào các giờ cao điểm từ 11 giờ 30 phút đến 13 giờ và từ 22

giờ đến 06 giờ sáng ngày hôm sau.


Đối với bụi, bẩn do vận chuyển, các phương tiện vận chuyển phải sử dụng

bạt che, chắn nhằm hạn chế tối đa bụi bẩn có thể rơi vãi trong quá trình vận

chuyển.

Đối với tiếng ồn: Sử dụng các phương tiện thi công chất lượng cao, khả

năng gây ồn thấp. Các phương tiện vận tải đường bộ phải có giấy chứng nhận của

đăng kiểm.

Bố trí các xe chuyên chở vào những thời điểm thích hợp, tránh những giờ

cao điểm gây ùn tắc giao thông.

Phun nước tại các điểm đổ vật liệu để tránh gây bụi.

Tập kết vật liệu đúng nơi qui định, không để tràn hoặc bay bụi, không gây

ảnh hưởng đến giao thông hoặc đến sinh hoạt cũng như lao động của nhân dân

trong khu vực.

Thu gom tập kết và xử lý rác thải xây dựng, vỏ bao bì tránh ảnh hưởng đến

môi trường khu vực.

Trong công trường phải có biển báo, nội quy an toàn và giữ vệ sinh tại các vị

trí lao động.

Công nhân phải được học tập các biện pháp an toàn lao động cũng như các

quy định về vệ sinh môi trường.

Trang bị đầy đủ bảo hộ lao động cho công nhân làm việc trên công trường.
Trong quá trình thi công, Công ty sẽ áp dụng các biện pháp giảm thiểu tác

động tiêu cực của quá trình hoạt động đến môi trường theo các biện pháp sau:

Áp dụng các biện pháp thi công tiên tiến, cơ giới hóa tối đa các công việc thi

công.

Hạn chế hoạt động về đêm.

Tổ chức thi công đảm bảo sự ổn định của từng bộ phận công trình, bố trí

tuyến và mặt bằng thi công thích hợp.

Tuân thủ nghiêm ngặt các quy định về an toàn lao động khi thi công.

Che chắn những khu vực phát sinh bụi, dùng xe phun nước để tưới đường.

+ Giai đoạn dự án đi vào hoạt động:

Giảm thiểu ô nhiễm môi trường không khí: Để hạn chế bụi phát sinh từ hoạt

động của các phương tiện giao thông, máy móc, dự án tiến hành các biện pháp sau:

Tăng cường trồng cây xanh xung quanh dự án và đường giao thông nội bộ để hạn

chế khả năng phát tán bụi ra môi trường xung quanh. Thường xuyên quét dọn

đường giao thông nội bộ hàng ngày. Bụi phát sinh trong quá trình hoạt động: dự án

lắp đặt hệ thống hút bụi.

Hệ thống xử lý nước thải:


Hệ thống xử lý nước thải sinh hoạt: Nước thải sinh hoạt của dự án được xử

lý theo phương pháp kỵ khí trong các bệ phốt. Theo phương pháp xử lý này nhờ

hoạt động của các vi sinh vật kỵ khí mà các chất hữu cơ bị phân hủy thành các chất

vô cơ như nước, các khí như H2S, CH4, CO2. Nước sau khi xử lý tại bể phốt, phần

trong được đưa vào rãnh thoát nước thải của dự án và đổ vào hệ thoát nước thải

của khu vực.

Thể tích yêu cầu của bể tự hoại được tính như sau:

V1 = d x Q

Trong đó:

V1: là thể tích bể tự hoại.

d: Thời gian lưu trong điều kiện khí hậu nhiệt đới gió mùa, thường chọn thời

gian lưu là 12 ngày.

Q: Thể tích nước thải

V1 = 12 x 10 m . 3

 Thể tích phần chứa bùn:

Wb = b x N/1000 m . 3

Trong đó:

N: Số người.
b: Tiêu chuẩn tính ngăn chứa bùn.

Wb = (80 x 100)/1000 = 8 m . 3

Hệ thống thu gom nước mưa: Nước mưa được thu gom bằng hệ thống rãnh.

Trên các rãnh có xây dựng các hố ga để thu hồi rác, chất rắn lơ long. Trước khi cho

chảy vào hệ thống nước thải chung của khu vực nước mưa được cho qua hố ga.

Hệ thống xử lý nước thải: Được thực hiện theo quy trình.

Xử lý chất thải rắn:

Chất thải rắn sinh hoạt: Để thu gom chất thải rắn sinh hoạt của CBCNV,

Công ty sẽ bố trí các thùng rác có nắp đậy thuận lợi cho bỏ rác. Đến cuối ngày rác

thải sẽ được cơ quan có chức năng mà Công ty thuê đến thu gom đưa đi xử lý hợp

vệ sinh.

Chất thải rắn phát sinh do hoạt động kinh doanh.

Chất thải rắn thông thường.

Rác thải sinh hoạt và rác thải của dự án được thu gom, vận chuyển, lưu giữ

theo theo quy định hiện hành.

Giảm thiểu các tác động khác:

Giảm tránh tai nạn trong quá trình thi công: Xe vận chuyển nguyên vật liệu

phải đảm bảo an toàn, chạy đúng tốc độ quy định, không được chở  quá tải...
Trồng cây xanh trên tuyến đường nội bộ của dự án tạo cảnh quan và giảm

thiểu tiếng ồn.

- Phòng cháy chữa cháy và ứng cứu sự cố:

Phòng cháy chữa cháy: Ngay từ khi thiết kế đầu tư xây dựng, Công ty sẽ

thiết kế hệ thống phòng cháy chữa cháy, thẩm định, phê duyệt theo quy định. Việc

thiết kế xây dựng hệ thống đường nội bộ trong khuôn viên dự án phải thuận tiện

cho công việc cứu hoả và chữa cháy khi có hoả hoạn sảy ra. Riêng đối với hệ thống

đường điện phải được lắp đặt một cách khoa học nhất, không dùng dây điện trần để

dẫn điện, đồng thời bố trí thợ điện kiểm tra bảo dưỡng thường xuyên.

Trong khuôn viên dự án sẽ được trang bị đầy đủ các loại bình bọt khí để

phòng cháy chữa cháy theo quy định. Lắp đặt hệ thống báo chạy, đèn hiệu, còi cứu

hoả... Các loại dung dịch, thuốc dễ cháy được chưa và bảo quản cận thận. Có các

bảng nội quy PCCC, biển báo cấm lửa. Trang bị hệ thống báo cháy, đèn hiệu, còi

cứu hoả hoạt động bằng đầu cảm biến điện tử.

Trang bị các phương tiện PCCC theo quy định, đảm bảo hệ thống cấp nước

chữa cháy luôn trong tình trạng hoạt động tốt nhất. Nước luôn luôn chứa đầy trong

bể chứa, đường ống dẫn nước được đưa đến những vị trí quan trọng để cắm ống

nước cứu hoả. 

Thường xuyên huấn luyện cho công nhân công trác PCCC.
Cấm hút thuốc trong khu vực của dự án dễ gây cháy nổ.

Các thiết bị và phương tiện chống cháy được kiểm tra định kỳ.

Xây dựng các tình huống cháy nổ có thể xảy ra và tập huấn ứng cứu.

Vệ sinh công nghiệp sạch sẽ.

Niêm yết nội quy PCCC, biển báo cấm lửa, cấm hút thuốc để mọi người

cùng thực hiện

Kiểm tra hệ thống điện trong khuôn viên dự án, điện chiếu sáng thường

xuyên... đảm bảo độ tin cậy.

Công ty sẽ tiến hành thu dọn rác hàng ngày nhằm đảm bảo vệ sinh cho nhà

xưởng và môi trường xung quanh.

+ Tiếng ồn: Công ty sẽ áp dụng các biện pháp chống ồn như thiết kế các bộ

phận giảm âm, trang thiết bị tránh ồn và sử dụng kỹ thuật xử lý lan truyền tiếng ồn

như buồng cách âm, thiết bị cách âm. Hệ thống máy móc là đồng bộ, mới và hiện

đại nhằm giảm tiếng ồn tốt nhất.

+ Với quy mô như hiện nay: Tổng quy mô dự án đạt 8.736 tấn sản

phẩm/năm, tương đương với 24 tấn/ngày. Căn cứ theo Luật Bảo vệ môi trường

năm 2014, Nghị định 18/2015/NĐ-CP, dự án thuộc diện thực hiện Đánh giá tác

động môi trường. Nhà đầu tư cam kết thực hiện đầy đủ các biện pháp xử lý chất

thải, giảm thiểu tác động khác nêu trong bản cam kết xử lý đạt tiêu chuẩn, quy
chuẩn hiện hành về môi trường, cam kết thực hiện các biện pháp bảo vệ môi

trường khác theo quy định hiện hành của pháp luật Việt Nam. Chúng tôi xin gửi

kèm bản sao hợp đồng thực hiện đánh giá tác động môi trường của dự án kèm theo

hồ sơ.

- Với hệ thống máy móc, trang thiết bị đạt tiêu chuẩn, khép kín và mới

100%, các hoạt động sản xuất diễn ra với độ an toàn cao. Tuy nhiên, để đảm bảo

an toàn cho người lao động tuân thủ triệt để các quy định về bảo hộ lao động, nhà

máy dự định trang bị đầy đủ các trang thiết bị bảo hộ lao động cho công nhân và

các nhân viên làm việc trong khu vực sản xuất, cụ thể như sau:

+ Quy định an toàn lao động của nhà máy: Giám đốc, nhân viên kỹ thuật có

nhiệm vụ xây dựng và hoàn thiện, cập nhật các quy định về an toàn lao động của

nhà máy, tập huấn cho các cán bộ công nhân và giám sát việc tuân thủ các quy

định này.

+ Tập huấn cho nhân viên về các quy định an toàn lao động: trước khi vào

làm việc tại nhà máy, các nhân viên đều được đào tạo về dây truyền sản xuất, các

quy định về an toàn lao động.

+ Trang bị bảo hộ lao động: Các công nhân mỗi người được trang bị bảo hộ

lao động cá nhân đầy đủ. Ngoài ra, tại khu vực sản xuất có các bộ bảo hộ lao động
dự bị cho các cán bộ không chuyên trách và những người có phận sự ra vào khu

vực này.

+ Kiểm tra bảo dưỡng định kỳ: Các máy móc trang thiết bị được định kỳ bảo

trì, bảo dưỡng để kịp thời phát hiện và khắc phục các hỏng hóc, hạn chế tối đa

nguy cơ xảy ra sự cố.

9. Nguồn nguyên liệu đầu vào và thị trường tiêu thụ sản phẩm:

9.1. Nguyên vật liệu chính cho hoạt động của dự án:

- Nguyên vật liệu chính cho hoạt động của dự án bao gồm: Lốp xe ô tô, xe

máy cũ các loại và phụ gia. Hàng năm dự án sử dụng khoảng 11.315 tấn lốp xe

máy, xe ô tô các loại, với lượng lốp xe ô tô, xe máy cũ các loại hàng năm lên đến

300.000 tấn,  đủ để đáp ứng cho hoạt động của dự án. Việc nhập khẩu nguyên liệu

đầu vào từ nước ngoài (nếu có) chỉ được thực hiện nếu dự án xin được giấy phép

nhập khẩu.

- Chi tiết về các chất phụ gia phục vụ dự án như sau:

ST Tên NVL Thành phần hoá Đơn vị cung cấp Khối


T học lượng sử
dụng
1 Keo PU -NCO content : Dow Chemical Pacific 46 tấn/năm
(Singapore) Pte. Ltd.
10.2%

-Viscosity,25°C:
4200mPa.S

-Density, 20°C:

1.18g/ml

2 Bột màu – - Fe O
2 3 SHIJIAZHUANG SHENCAI 26 tấn/năm
Pigment  PIGMENT FACTORY

3 Dầu gỗ  - Dầu gỗ  XIAMEN GUOHAN 130


IMPORT AND EXPORT tấn/năm
CO., LTD

4 Dầu asphalt - Dầu nhựa đường SOM RECLAIMING 120


AGENT tấn/năm

Nhà đầu tư cam kết, chỉ nhập khẩu nguyên liệu phụ gia có thành phần hóa

học được phép nhập khẩu. Cam kết sử dụng đúng mục đích, bảo quản an toàn và

không làm phát tán, ảnh hưởng ra môi trường.

9.2. Thị trường tiêu thụ: 

- Sản phẩm của dự án được cung cấp chủ yếu trong nước, chiếm tới 70% và

30% còn lại xuất khẩu ra thị trường nước ngoài.

- Đối tượng khách hàng :

+ Các nhà thầu thi công công trình có hạng mục sân chơi trẻ em trong/ ngoài

trời, phòng gym, phòng tập TDTT, sân chơi thể thao trong/ ngoài trời: tennis, bóng

rổ, ... 
+ Các chủ đầu tư dự án, đơn vị tư vấn giám sát, kiến trúc sư 

+ Các nhà nhập khẩu/phân phối các thiết bị phòng gym, đồ chơi trẻ em... 

+ Các khách hàng cá nhân

+ Các nhà sản xuất các sản phẩm cao su khác

III. ĐỀ XUẤT ƯU ĐÃI, HỖ TRỢ ĐẦU TƯ:

Dự án đầu tư tại địa bàn ưu đãi đầu tư (quy định tại: Điểm 55, Phụ lục II,

ban hành kèm theo Nghị định số 118/2015/NĐ-CP; Khoản 1, Điều 24, Nghị định

số 82/2018/NĐ-CP). Nhà đầu tư đề nghị được hưởng ưu đãi, hỗ trợ đầu tư như sau:

8.1. Ưu đãi về thuế thu nhập doanh nghiệp: 

- Miễn thuế 2 năm và giảm 50% số thuế phải nộp trong 4 năm tiếp theo (áp

dụng Khoản 6 Điều 1 Nghị định số 91/2014/NĐ-CP ngày 01/10/2014 của Chính

phủ Sửa đổi, bổ sung một số điều tại các Nghị định quy định về thuế).

- Ưu đãi khác về thuế thu nhập doanh nghiệp theo pháp luật thuế thu nhập

doanh nghiệp hiện hành.

8.2. Ưu đãi về thuế nhập khẩu: 

- Miễn thuế nhập khẩu cho hàng hóa nhập khẩu để tạo tài sản cố định của dự

án (áp dụng Khoản 1 Điều 14 Nghị định số 134/2016/NĐ-CP ngày 01/9/2016 của
Chính phủ Quy định chi tiết một số điều  và biện pháp thi hành của Luật Thuế xuất

khẩu, thuế nhập khẩu).

- Ưu đãi khác về thuế xuất khẩu, nhập khẩu theo pháp luật thuế xuất nhập

khẩu hiện hành.

8.3. Đề xuất hỗ trợ đầu tư: Đề nghị được hỗ trợ thực hiện các thủ tục hành

chính về đầu tư, doanh nghiệp, đất đai, xây dựng, môi trường, lao động, thương

mại theo cơ chế “một cửa, tại chỗ”, hỗ trợ về tuyển dụng lao động và các vấn đề

liên quan khác trong triển khai thực hiện dự án (áp dụng theo Khoản 5 Điều 24

Nghị định số 82/2018/NĐ-CP ngày 22/5/2018 của Chính phủ Quy định về quản lý

khu công nghiệp và khu kinh tế) và hưởng các ưu đãi, hỗ trợ đầu tư khác theo quy

định của pháp luật và của tỉnh Vĩnh Phúc.

Trên đây là đề xuất thực hiện dự án “Nhà máy xử lý cao su phế thải và sản

xuất sản phẩm bằng cao su.”, Công ty .............., Kính đề nghị Ban Quản lý các

Khu công nghiệp .......... xem xét, cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư để dự án

được triển khai theo kế hoạch./.

Ngày ...... tháng 10 năm 2018


Nhà đầu tư
CÔNG TY ............
Nguyễn .................

You might also like