You are on page 1of 13

BÀI 25.

HỌC THUYẾT LAMAC VÀ HỌC THUYẾT ĐACUYN


CÁC DẠNG CÂU HỎI MINH HỌA
Câu 5. Đacuyn chưa thành công trong việc giải thích:
A. Nguồn gốc của các giống vật nuôi và cây trồng.
B. Nguyên nhân phát sinh biến dị và cơ chế di truyền các biến dị.
BÀI 24. CÁC BẰNG CHỨNG TIẾN HÓA
C. Nguồn gốc thống nhất của các loài sinh vật.
D. Sự hình thành các đặc điểm thích nghi của sinh vật.
Câu 1. Bằng chứng tiến hoá nào sau đây không phải là bằng chứng sinh học phân tử?
A. ADN của tất cả các loài sinh vật hiện nay đều được cấu tạo từ 4 loại nuclêôtit. Câu 6. Theo quan niệm của Đacuyn, có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng?
B. Tế bào của tất cả các loài sinh vật hiện nay đều sử dụng chung một bộ mã di truyền. (1). Đối tượng chủ yếu của chọn lọc tự nhiên là cá thể.
C. Prôtêin của các loài sinh vật hiện nay đều được cấu tạo từ khoảng 20 loại axit amin. (2). Chọn lọc tự nhiên tác động thông qua đặc tính biến dị và di truyền của sinh vật là nhân tố
chính giúp hình thành các đặc điểm thích nghi trên cơ thể sinh vật.
D. Tất cả các cơ thể sinh vật hiện nay đều được cấu tạo từ tế bào.
(3). Trong quá trình chọn lọc nhân tạo, con người chủ động chọn ra những cá thể có các đột
biến mà mình mong muốn.
Câu 2. Để xác định quan hệ họ hàng giữa các loài sinh vật, người ta không dựa vào (4). Chọn lọc tự nhiên và chọn lọc nhân tạo là nhân tố chính quy định chiều hướng và tốc độ
A. cơ quan tương đồng. B. cơ quan tương tự. biến đổi của vật nuôi và cây trồng.
C. bằng chứng phôi sinh học. D. bằng chứng sinh học phân tử. (5). Các cá thể sinh vật luôn phải đấu tranh với nhau để giành quyền sinh tồn và do vậy chỉ
một số ít cá thể sinh ra được sống sót qua mỗi thế hệ.
Câu 3. Cho những ví dụ sau: A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
(1) Cánh dơi và cánh côn trùng. (2) Vây ngực của cá voi và cánh dơi.
(3) Mang cá và mang tôm. (4) Chi trước của thú và tay người. Câu 7. Theo quan niệm của Đacuyn, chọn lọc tự nhiên tác động thông qua đặc tính biến dị và di
truyền là:
Những ví dụ về cơ quan tương đồng là
A. Nhân tố chính trong quá trình hình thành đặc điểm thích nghi trên cơ thể sinh vật.
A. (1) và (3). B. (1) và (4).
B. Nguyên nhân làm xuất hiện nhiều đặc điểm có hại trên cơ thể sinh vật.
C. (1) và (2). D. (2) và (4).
C. Nhân tố làm cho quần thể đa hình về kiểu gen và kiểu hình.
D. Nguyên nhân làm xuất hiện nhiều biến dị tổ hợp trong quần thể.
Câu 4. Khi nói về các bằng chứng tiến hoá, phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Những cơ quan thực hiện các chức năng như nhau nhưng không được bắt nguồn từ một
nguồn gốc được gọi là cơ quan tương đồng. Câu 8. Theo quan niệm của Đacuyn, nhân tố chính quy định chiều hướng và tốc độ biến đổi của
vật nuôi và cây trồng là:
B. Các loài động vật có xương sống có các đặc điểm ở giai đoạn trưởng thành rất khác nhau thì
không thể có các giai đoạn phát triển phôi giống nhau. A. Chọn lọc tự nhiên. B. Chọn lọc nhân tạo.
C. Cơ quan thoái hoá cũng là cơ quan tương đồng vì chúng được bắt nguồn từ một cơ quan ở C. Chọn lọc nhân tạo và chọn lọc tự nhiên. D. Biến dị cá thể.
một loài tổ tiên nhưng nay không còn chức năng hoặc chức năng bị tiêu giảm.
D. Những cơ quan ở các loài khác nhau được bắt nguồn từ một cơ quan ở loài tổ tiên, mặc dù Câu 9. Theo quan niệm của Đacuyn, đối tượng tác động của chọn lọc tự nhiên là:
hiện tại các cơ quan này có thể thực hiện các chức năng rất khác nhau được gọi là cơ quan tương A. Quần xã. B. Quần thể. C. Cá thể. D. Tế bào.
tự.

Câu 10. Theo quan niệm của Đacuyn, chọn lọc tự nhiên:
A. Tác động trực tiếp lên kiểu hình và gián tiếp làm biến đổi tần số kiểu gen, qua đó làm biến C. Các yếu tố ngẫu nhiên làm nghèo vốn gen quần thể, giảm sự đa dạng di truyền nên không có
đổi tần số alen của quần thể. vai trò đối với tiến hóa.
B. Là sự phân hoá về khả năng sống sót và khả năng sinh sản của các cá thể trong quần thể. D. Khi không có tác động của đột biến, chọn lọc tự nhiên và di - nhập gen thì tần số alen và
C. Dẫn đến hình thành các quần thể có nhiều cá thể mang kiểu gen quy định các đặc điểm thích thành phần kiểu gen của quần thể sẽ không thay đổi.
nghi với môi trường.
D. Làm thay đổi tần số alen nhanh hay chậm phụ thuộc vào chọn lọc chống lại alen trội hay Câu 16. Phát biểu nào sau đây là sai khi nói về vai trò của giao phối đối với quá trình tiến hoá?
chọn lọc chống lại alen lặn. A. Giao phối phát tán đột biến trong quần thể.
B. Giao phối tạo alen mới trong quần thể.
Câu 11. Theo quan niệm của Đacuyn, chọn lọc tự nhiên tác động thông qua đặc tính biến dị và C. Giao phối tạo nguồn nguyên liệu thứ cấp cho tiến hoá.
di truyền là:
D. Giao phối trung hoà tính có hại của đột biến.
A. nguyên nhân làm xuất hiện nhiều biến dị tổ hợp trong quần thể.
B. nguyên nhân làm xuất hiện nhiều đặc điểm có hại trên cơ thể sinh vật.
Câu 17. Nhân tố làm phát tán các đột biến trong quần thể giao phối là:
C. nhân tố làm cho quần thể đa hình về kiểu gen và kiểu hình.
A. Chọn lọc tự nhiên. B. Yếu tố ngẫu nhiên (biến động di truyền).
D. nhân tố chính trong quá trình hình thành đặc điểm thích nghi trên cơ thể sinh vật.
C. Các cơ chế cách li. D. Giao phối.

BÀI 26. HỌC THUYẾT TIẾN HÓA TỔNG HỢP HIỆN ĐẠI
Câu 18. Đối với quá trình tiến hóa, chọn lọc tự nhiên và các yếu tố ngẫu nhiên đều có vai trò:
A. Làm phong phú vốn gen của quần thể.
Câu 12. Theo quan niệm hiện đại, nguồn nguyên liệu của chọn lọc tự nhiên là:
B. Làm thay đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể.
A. Đột biến và biến dị tổ hợp. B. Biến dị xác định.
C. Định hướng quá trình tiến hóa.
C. Thường biến và biến dị xác định. D. Thường biến.
D. Tạo ra các kiểu gen quy định các kiểu hình thích nghi.

Câu 13. Theo quan niệm hiện đại, thực chất của chọn lọc tự nhiên là
Câu 19. Theo thuyết tiến hóa hiện đại, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng về chọn lọc tự
A. củng cố ngẫu nhiên những biến dị có lợi, đào thải những biến dị có hại. nhiên?
B. sự phát triển và sinh sản của những kiểu gen thích nghi hơn. (1) Chọn lọc tự nhiên tác động trực tiếp lên kiểu hình và gián tiếp làm biến đổi tần số kiểu gen,
C. sự sống sót của những cá thể thích nghi nhất. qua đó làm biến đổi tần số alen của quần thể.
D. phân hoá khả năng sinh sản của những kiểu gen khác nhau trong quần thể. (2) Chọn lọc tự nhiên chống lại alen trội làm biến đổi tần số alen của quần thể nhanh hơn so với
chọn lọc chống lại alen lặn.
Câu 14. Tiến hóa lớn là quá trình hình thành: (3) Chọn lọc tự nhiên làm xuất hiện các alen mới và làm thay đổi tần số alen của quần thể.
A. Loài mới. B. Các nhóm phân loại trên loài. (4) Chọn lọc tự nhiên có thể làm biến đổi tần số alen một cách đột ngột không theo một hướng
xác định.
C. Các cá thể thích nghi nhất. D. Nòi mới.
A. 4. B. 1. C. 2. D. 3.

Câu 15. Theo thuyết tiến hóa hiện đại, phát biểu nào sau đây đúng?
Câu 20. Theo thuyết tiến hóa hiện đại, khi nói về vai trò của các nhân tố tiến hóa, phát biểu nào
A. Chọn lọc tự nhiên luôn làm thay đổi đột ngột tần số alen và thành phần kiểu gen của quần sau đây sai?
thể.
A. Di - nhập gen có thể mang đến những alen đã có sẵn trong quần thể.
B. Quá trình tiến hóa nhỏ diễn ra trên quy mô quần thể và diễn biến không ngừng dưới tác động
của các nhân tố tiến hóa. B. Các yếu tố ngẫu nhiên có thể làm nghèo vốn gen của quần thể.
C. Giao phối không ngẫu nhiên vừa làm thay đổi tần số alen vừa làm thay đổi thành phần kiểu Câu 26. Trong các loại cách li trước hợp tử, cách li tập tính có đặc điểm:
gen của quần thể. A. Các cá thể thuộc các loài khác nhau có thể có cấu tạo các cơ quan sinh sản khác nhau nên
D. Chọn lọc tự nhiên là nhân tố tiến hóa có hướng. chúng không thể giao phối với nhau.
B. Các cá thể của các loài khác nhau có thể sinh sản vào những mùa khác nhau nên chúng không
Câu 21. Ở một loài thực vật giao phấn, các hạt phấn của quần thể 1 theo gió bay sang quần thể 2 có điều kiện giao phối với nhau.
và thụ phấn cho các cây của quần thể 2. Đây là một ví dụ về C. Các cá thể của các loài khác nhau có thể có những tập tính giao phối riêng nên chúng thường
A. thoái hoá giống. B. biến động di truyền. không giao phối với nhau.
C. di - nhập gen. D. giao phối không ngẫu nhiên. D. Mặc dù sống trong cùng một khu vực địa lí nhưng các cá thể của các loài có họ hàng gần gũi
và sống trong những sinh cảnh khác nhau nên không thể giao phối với nhau.

Câu 22. Cho các nhân tố sau:


Câu 27. Cho một số hiện tượng sau:
(1) Chọn lọc tự nhiên. (2) Giao phối ngẫu nhiên. (3) Giao phối không ngẫu nhiên.
(1) Ngựa vằn phân bố ở châu Phi nên không giao phối được với ngựa hoang phân bố ở Trung Á.
(4) Các yếu tố ngẫu nhiên. (5) Đột biến. (6) Di - nhập gen.
(2) Cừu có thể giao phối với dê, có thụ tinh tạo thành hợp tử nhưng hợp tử bị chết ngay.
Các nhân tố có thể vừa làm thay đổi tần số alen vừa làm thay đổi thành phần kiểu gen của quần
thể là: (3) Lừa giao phối với ngựa sinh ra con la không có khả năng sinh sản.
A. (1), (3), (4), (5). B. (2), (4), (5), (6). (4) Các cây khác loài có cấu tạo hoa khác nhau nên hạt phấn của loài cây này thường không thụ
phấn cho hoa của loài cây khác.
C. (1), (4), (5), (6). D. (1), (2), (4), (5).
Những hiện tượng nào trên đây là biểu hiện của cách li sau hợp tử?
A. (2), (3). B. (1), (2). C. (1), (4). D. (3), (4).
BÀI 28. LOÀI

BÀI 29 và 30. QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH LOÀI


Câu 23. Ở các loài sinh sản hữu tính, tiêu chuẩn nào là chính xác nhất dùng để phân biệt hai
quần thể có thuộc cùng một loài hay thuộc hai loài khác nhau?
A. Cách li sinh sản. B. Hình thái. Câu 28. Hình thành loài bằng con đường sinh thái thường gặp ở:
C. Địa lý – sinh thái. D. Sinh lý – sinh hóa. A. Vi sinh vật.
B. Thực vật mà không gặp ở động vật.
Câu 24. Các cây khác loài có cấu tạo hoa khác nhau nên chúng thường không thụ phấn được C. Động vật mà không gặp ở thực vật.
cho nhau. Đây là ví dụ về D. Thực vật và những động vật ít di động xa.
A. cách li cơ học. B. cách li thời gian.
C. cách li tập tính. D. cách li nơi ở. Câu 29. Phần lớn các loài thực vật có hoa và dương xỉ được hình thành bằng cơ chế:
A. Cách li địa lí. B. Cách li sinh thái.
Câu 25. Trong các cơ chế cách li sinh sản, cách li trước hợp tử thực chất là C. Lai xa và đa bội hoá. D. Cách li tập tính.
A. ngăn cản hợp tử phát triển thành con lai hữu thụ.
B. ngăn cản sự thụ tinh tạo thành hợp tử. Câu 30. Hình thành loài mới
C. ngăn cản con lai hình thành giao tử. A. khác khu vực địa lí (bằng con đường địa lí) diễn ra nhanh trong một thời gian ngắn.
D. ngăn cản hợp tử phát triển thành con lai. B. bằng con đường lai xa và đa bội hoá diễn ra nhanh và gặp phổ biến ở thực vật.
C. bằng con đường lai xa và đa bội hoá diễn ra chậm và hiếm gặp trong tự nhiên.
D. ở động vật chủ yếu diễn ra bằng con đường lai xa và đa bội hoá. D. Cách li địa lí duy trì sự khác biệt về tần số alen và thành phần kiểu gen giữa các quần thể
được tạo ra bởi các nhân tố tiến hoá.
Câu 31. Cho các phát biểu sau:
(1). Nếu hai quần thể của cùng một loài sống trong một khu vực địa lí nhưng ở hai ổ sinh thái BÀI 32. NGUỒN GỐC SỰ SỐNG
khác nhau thì lâu dần cũng có thể dẫn đến cách li sinh sản và hình thành loài mới.
(2). Lúa mì (Triticum aestivum) trồng hiện nay được hình thành bằng cách lai xa kèm theo đa Câu 35. Theo quan niệm hiện đại về sự phát sinh sự sống trên Quả Đất, trong giai đoạn tiến hoá
bội hóa nhiều lần. hoá học có sự:
(3). Các nhà khoa học ước tính có tới 75% các loài thực vật có hoa và tới 95% các loài dương A. Hình thành mầm sống đầu tiên từ chất vô cơ nhờ nguồn năng lượng tự nhiên.
xỉ được hình thành bằng cách li tập tính. B. Tổng hợp những chất hữu cơ từ chất vô cơ theo phương thức sinh học.
(4). Quá trình hình thành loài bằng con đường cách li tập tính xảy ra ở tất cả các loài. C. Hình thành các cơ thể sống đầu tiên từ các chất hữu cơ nhờ nguồn năng lượng tự nhiên.
Có bao nhiêu phát biểu đúng ? D. Tổng hợp những chất hữu cơ từ chất vô cơ theo phương thức hoá học.
A. 0. B. 1. C. 2. D. 3.
Câu 36. Quá trình phát sinh và phát triển của sự sống trên Trái Đất gồm các giai đoạn sau:
Câu 32. Trong quá trình tiến hoá, cách li địa lí có vai trò (1) Tiến hoá tiền sinh học.
A. làm biến đổi tần số alen của quần thể theo những hướng khác nhau. (2) Tiến hoá hoá học.
B. hạn chế sự giao phối tự do giữa các cá thể thuộc các quần thể khác loài. (3) Tiến hoá sinh học.
C. làm phát sinh các alen mới, qua đó làm tăng sự đa dạng di truyền trong quần thể. Các giai đoạn trên diễn ra theo trình tự đúng là:
D. hạn chế sự giao phối tự do giữa các cá thể thuộc các quần thể cùng loài. A. (1) → (2) → (3). B. (3) → (2) → (1).
C. (2) → (1) → (3). D. (2) → (3) → (1).
Câu 33. Quá trình hình thành loài lúa mì (T. aestivum) được các nhà khoa học mô tả như sau:
Loài lúa mì (T. monococcum) lai với loài cỏ dại (T. speltoides) đã tạo ra con lai. Con lai này
được gấp đôi bộ nhiễm sắc thể tạo thành loài lúa mì hoang dại (A. squarrosa). Loài lúa mì hoang Câu 37. Khi nói về quá trình phát sinh, phát triển của sự sống trên Trái Đất, phát biểu nào sau
dại (A. squarrosa) lai với loài cỏ dại (T. tauschii) đã tạo ra con lai. Con lai này lại được gấp đôi đây đúng?
bộ nhiễm sắc thể tạo thành loài lúa mì (T. aestivum). Loài lúa mì (T. aestivum) có bộ nhiễm sắc A. Trong giai đoạn tiến hoá hoá học, đã có sự hình thành các đại phân tử hữu cơ từ các chất hữu
thể gồm cơ đơn giản.
A. bốn bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội của bốn loài khác nhau. B. Các tế bào sơ khai đầu tiên được hình thành vào cuối giai đoạn tiến hoá sinh học.
B. ba bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội của ba loài khác nhau. C. Sự xuất hiện phân tử prôtêin và axit nuclêic kết thúc giai đoạn tiến hoá tiền sinh học.
C. bốn bộ nhiễm sắc thể đơn bội của bốn loài khác nhau. D. Tiến hoá tiền sinh học là giai đoạn từ những tế bào đầu tiên hình thành nên các loài sinh vật
D. ba bộ nhiễm sắc thể đơn bội của ba loài khác nhau. như ngày nay.

Câu 34. Khi nói về vai trò của cách li địa lí trong quá trình hình thành loài mới, phát biểu nào Câu 38. Cho các sự kiện sau:
sau đây không đúng? (1). Hình thành nên các hợp chất hữu cơ từ các chất vô cơ.
A. Cách li địa lí ngăn cản các cá thể của các quần thể cùng loài gặp gỡ và giao phối với nhau. (2). Hình thành nên các tế bào sơ khai (protobiont).
B. Cách li địa lí có thể dẫn đến hình thành loài mới qua nhiều giai đoạn trung gian chuyển tiếp. (3). Hình thành nên những tế bào sống đầu tiên.
C. Cách li địa lí trực tiếp làm biến đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể theo một (4). Hình thành nên các loài sinh vật.
hướng xác định. Có bao nhiêu sự kiện ở trên thuộc giai đoạn tiến hóa tiền sinh học?
A. 0. B. 1. C. 2. D. 3. Câu 44. Theo quan niệm hiện đại, trong quá trình phát sinh loài người, các nhân tố sinh học
đóng vai trò chủ đạo trong giai đoạn:
Câu 39. Theo quan niệm hiện đại về quá trình phát sinh sự sống trên Quả Đất, mầm mống A. Người hiện đại. B. Người cổ đại.
những cơ thể sống đầu tiên được hình thành ở C. Vượn người hoá thạch. D. Người vượn.
A. trên mặt đất. B. trong không khí.
C. trong lòng đất. D. trong nước đại dương. Câu 45. Trong bộ Linh trưởng, loài có quan hệ họ hàng gần gũi với loài người nhất là:
A. Khỉ sóc. B. Gôrila. C. Vượn gibbon. D. Tinh tinh.
BÀI 33. SỰ PHÁT TRIỂN CỦA SINH GIỚI QUA CÁC ĐẠI ĐỊA CHẤT
Câu 46. Một số đặc điểm không được xem là bằng chứng về nguồn gốc động vật của loài người:
Câu 40. Đặc điểm nổi bật ở đại Cổ sinh là: A. Chữ viết và tư duy trừu tượng.
A. Sự phát triển của cây hạt trần và bò sát. B. Các cơ quan thoái hoá (ruột thừa, nếp thịt nhỏ ở khoé mắt).
B. Sự phát triển của cây hạt kín và sâu bọ. C. Sự giống nhau về thể thức cấu tạo bộ xương của người và động vật có xương sống.
C. Sự phát triển của cây hạt kín, chim và thú. D. Sự giống nhau trong phát triển phôi của người và phôi của động vật có xương sống.
D. Sự chuyển từ đời sống dưới nước lên cạn của nhiều loài thực vật và động vật.
Câu 47. Để xác định mối quan hệ họ hàng giữa người và các loài thuộc bộ Linh trưởng (bộ
Câu 41. Căn cứ vào những biến cố lớn về địa chất, khí hậu và các hóa thạch điển hình, người ta Khỉ), người ta nghiên cứu mức độ giống nhau về ADN của các loài này so với ADN của người.
chia lịch sử sự sống thành các đại theo thứ tự: Kết quả thu được (tính theo tỉ lệ % giống nhau so với ADN của người) như sau: khỉ Rhesut:
91,1%; tinh tinh: 97,6%; khỉ Capuchin: 84,2%; vượn Gibbon: 94,7%; khỉ Vervet: 90,5%. Căn
A. Đại Thái cổ, đại Nguyên sinh, đại Cổ sinh, đại Trung sinh và đại Tân sinh. cứ vào kết quả này, có thể xác định mối quan hệ họ hàng xa dần giữa người và các loài thuộc bộ
B. Đại Nguyên sinh, đại Thái cổ, đại Cổ sinh, đại Trung sinh và đại Tân sinh. Linh trưởng nói trên theo trật tự đúng là:
C. Đại Thái cổ, đại Cổ sinh, đại Trung sinh, đại Nguyên sinh và đại Tân sinh. A. Người - tinh tinh - khỉ Rhesut - vượn Gibbon - khỉ Capuchin - khỉ Vervet.
D. Đại Nguyên sinh, đại Cổ sinh, đại Thái cổ, đại Trung sinh và đại Tân sinh. B. Người - tinh tinh - vượn Gibbon - khỉ Rhesut - khỉ Vervet - khỉ Capuchin.
C. Người - tinh tinh - vượn Gibbon - khỉ Vervet - khỉ Rhesut - khỉ Capuchin.
Câu 42. Di tích của các sinh vật (có thể dưới dạng bộ xương, vết chân, hình dáng, …) để lại D. Người - tinh tinh - khỉ Vervet - vượn Gibbon- khỉ Capuchin - khỉ Rhesut.
trong các lớp đất đá của vỏ Trái Đất thì được gọi là:
A. Mảng kiến tạo. B. Hóa thạch. BÀI 35. MÔI TRƯỜNG SỐNG VÀ CÁC NHÂN TỐ SINH THÁI
C. Phiến kiến tạo. D. Thạch nhũ.
Câu 48. Một "không gian sinh thái" mà ở đó tất cả các nhân tố sinh thái của môi trường nằm
BÀI 34. SỰ PHÁT SINH LOÀI NGƯỜI trong giới hạn sinh thái cho phép loài đó tồn tại và phát triển gọi là:
A. Sinh cảnh. B. Ổ sinh thái. C. Giới hạn sinh thái. D. Nơi ở.
Câu 43. Theo quan niệm hiện đại, trong quá trình phát sinh loài người, các nhân tố xã hội đóng
vai trò chủ đạo: Câu 49. Con người đã ứng dụng những hiểu biết về ổ sinh thái vào bao nhiêu hoạt động sau
A. Từ giai đoạn người cổ trở đi. B. Trong giai đoạn vượn người hoá thạch. đây?
C. Từ giai đoạn người tối cổ trở đi. D. Từ giai đoạn vượn người hoá thạch trở đi. (1) Trồng xen các loại cây ưa bóng và cây ưa sáng trong cùng một khu vườn.
(2) Khai thác vật nuôi ở độ tuổi càng cao để thu được năng suất càng cao.
(3) Trồng các loại cây đúng thời vụ.
(4) Nuôi ghép các loài cá ở các tầng nước khác nhau trong một ao nuôi.
A. 4. B. 2. C. 1. D. 3. BÀI 36. QUẦN THỂ SINH VẬT VÀ MỐI QUAN HỆ GIỮA CÁC CÁ THỂ
TRONG QUẦN THỂ
Câu 50. Nhiều loài cây trồng nhiệt đới quang hợp tốt nhất ở 20oC đến 30oC. Nhìn chung, khi
nhiệt độ xuống dưới 0oC và cao hơn 40oC, cây ngừng quang hợp. Khoảng giá trị từ 20oC đến Câu 54. Tập hợp sinh vật nào sau đây là quần thể sinh vật?
30oC được gọi là: A. Những con cá sống trong Hồ Tây.
A. Khoảng thuận lợi. B. Khoảng chống chịu. B. Những con tê giác một sừng sống trong Vườn Quốc gia Cát Tiên.
C. Giới hạn dưới. D. Giới hạn sinh thái về nhiệt độ. C. Những cây cỏ sống trên đồng cỏ Ba Vì.
D. Những con chim sống trong rừng Cúc Phương.
Câu 51. Khi nói về giới hạn sinh thái, phát biểu nào sau đây là sai?
A. Khoảng chống chịu là khoảng của các nhân tố sinh thái gây ức chế cho các hoạt động sinh lí Câu 55. Hiện tượng nào sau đây là biểu hiện của mối quan hệ hỗ trợ cùng loài?
của sinh vật.
A. Tỉa thưa tự nhiên ở thực vật.
B. Ngoài giới hạn sinh thái, sinh vật sẽ không thể tồn tại được.
B. Động vật cùng loài ăn thịt lẫn nhau.
C. Trong khoảng thuận lợi, sinh vật thực hiện các chức năng sống tốt nhất.
C. Cá mập con khi mới nở, sử dụng trứng chưa nở làm thức ăn.
D. Giới hạn sinh thái về nhiệt độ của các loài đều giống nhau.
D. Các cây thông mọc gần nhau, có rễ nối liền nhau.

Câu 52. Trong các nhân tố sinh thái chi phối sự biến động số lượng cá thể của quần thể sinh vật,
nhân tố nào sau đây là nhân tố không phụ thuộc vào mật độ quần thể? Câu 56. Ví dụ nào sau đây không thể hiện mối quan hệ cạnh tranh trong quần thể sinh vật?
A. Mức độ sinh sản. B. Khí hậu. A. Linh cẩu cái thường hung dữ hơn linh cẩu đực để độc chiếm thức ăn trong mùa sinh sản.
C. Mức độ tử vong. D. Cạnh tranh cùng loài. B. Những cây sống gần nhau có tán cây phát triển mạnh để giành ánh sáng.
C. Bồ nông xếp thành hàng bắt được nhiều cá hơn bồ nông đi kiếm ăn riêng rẽ.
Câu 53. Các phát biểu sau nói về môi trường sống, các nhân tố sinh thái và ổ sinh thái: D. Khi thiếu thức ăn, một số loài cá ăn thịt con non của đồng loại.
(1). Môi trường sống bao gồm tất cả các nhân tố xung quanh sinh vật, có tác động trực tiếp
hoặc gián tiếp tới sinh vật. Câu 57. Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về mối quan hệ giữa các cá thể của quần thể sinh
(2). Môi trường sinh vật là nơi sống của loài giun đũa ký sinh. vật trong tự nhiên?
(3). Nhân tố sinh thái là tất cả những nhân tố môi trường có ảnh hưởng trực tiếp hoặc gián tiếp A. Cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể không xảy ra do đó không ảnh hưởng đến số lượng
tới đời sống sinh vật. và sự phân bố các cá thể trong quần thể.
(4). Trong nhóm nhân tố sinh thái hữu sinh, thực vật được nhấn mạnh là nhân tố có ảnh hưởng B. Cạnh tranh là đặc điểm thích nghi của quần thể. Nhờ có cạnh tranh mà số lượng và sự phân
lớn tới đời sống của nhiều sinh vật. bố các cá thể trong quần thể duy trì ở mức độ phù hợp, đảm bảo cho sự tồn tại và phát triển của
quần thể.
(5). Các loài có ổ sinh thái về độ ẩm trùng nhau một phần vẫn có thể cùng sống trong một sinh
cảnh. C. Cạnh tranh cùng loài, ăn thịt đồng loại giữa các cá thể trong quần thể là những trường hợp
phổ biến và có thể dẫn đến tiêu diệt loài.
(6). Kích thước thức ăn, hình thức bắt mồi,… của mỗi loài tạo nên các ổ sinh thái về dinh
dưỡng. D. Khi mật độ cá thể của quần thể vượt quá sức chịu đựng của môi trường, các cá thể cạnh tranh
với nhau làm tăng khả năng sinh sản.
(7). Các loài cùng sống trong một sinh cảnh vẫn có thể có ổ sinh thái về nhiệt độ khác nhau.
Có bao nhiêu phát biểu đúng?
Câu 58. Quan hệ cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể sinh vật
A. 4. B. 5. C. 6. D. 7.
A. chỉ xảy ra ở các quần thể động vật, không xảy ra ở các quần thể thực vật.
B. xuất hiện khi mật độ cá thể của quần thể xuống quá thấp.
C. thường làm cho quần thể suy thoái dẫn đến diệt vong. Câu 64. Hiện tượng quần thể sinh vật dễ rơi vào trạng thái suy giảm dẫn tới diệt vong khi kích
D. đảm bảo cho số lượng và sự phân bố các cá thể trong quần thể duy trì ở mức độ phù hợp với thước quần thể giảm xuống dưới mức tối thiểu có thể là do bao nhiêu nguyên nhân sau đây?
sức chứa của môi trường. (1) Khả năng chống chọi của các cá thể với những thay đổi của môi trường giảm.
(2) Sự hỗ trợ giữa các cá thể trong quần thể giảm.
BÀI 37 - 38. CÁC ĐẶC TRƯNG CƠ BẢN CỦA QUẦN THỂ SINH VẬT (3) Hiện tượng giao phối gần giữa các cá thể trong quần thể tăng.
(4) Cơ hội gặp gỡ và giao phối giữa các cá thể trong quần thể giảm.
Câu 59. Đặc trưng nào sau đây không phải là đặc trưng của quần thể? A. 2. B. 4. C. 3. D. 1.
A. Tỉ lệ các nhóm tuổi. B. Đa dạng loài.
C. Mật độ cá thể. D. Tỉ lệ đực, cái. Câu 65. Kiểu phân bố theo nhóm của các cá thể trong quần thể động vật thường gặp khi
A. điều kiện sống phân bố không đồng đều, các cá thể có xu hướng sống tụ họp với nhau (bầy
Câu 60. Khi nói về các đặc trưng cơ bản của quần thể sinh vật, phát biểu nào sau đây đúng? đàn).
A. Tỉ lệ giới tính của quần thể là đặc trưng quan trọng đảm bảo hiệu quả sinh sản của quần thể. B. điều kiện sống phân bố không đồng đều, có sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể trong quần
thể.
B. Khi kích thước quần thể đạt tối đa thì tốc độ tăng trưởng của quần thể là lớn nhất.
C. điều kiện sống phân bố đồng đều, không có sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể trong quần
C. Mỗi quần thể sinh vật có kích thước đặc trưng và ổn định, không phụ thuộc vào điều kiện thể.
sống.
D. điều kiện sống phân bố đồng đều, các cá thể có tính lãnh thổ cao.
D. Mật độ cá thể của mỗi quần thể luôn ổn định, không thay đổi theo mùa, theo năm.

Câu 66. Những quần thể có kiểu tăng trưởng theo tiềm năng sinh học có các đặc điểm
Câu 61. Trong các kiểu phân bố cá thể trong tự nhiên, kiểu phân bố nào sau đây là kiểu phân bố
phổ biến nhất của quần thể sinh vật? A. cá thể có kích thước nhỏ, sinh sản nhiều, đòi hỏi điều kiện chăm sóc ít.
A. Phân bố ngẫu nhiên. B. Phân bố nhiều tầng theo chiều thẳng đứng. B. cá thể có kích thước lớn, sinh sản ít, sử dụng nhiều thức ăn.
C. Phân bố đều (đồng đều). D. Phân bố theo nhóm. C. cá thể có kích thước lớn, sử dụng nhiều thức ăn, tuổi thọ lớn.
D. cá thể có kích thước nhỏ, sinh sản ít, đòi hỏi điều kiện chăm sóc nhiều.
Câu 62. Thời gian sống thực tế của một cá thể trong quần thể được gọi là:
A. Tuổi sinh thái. B. Tuổi quần thể. Câu 67. Nghiên cứu một quần thể động vật cho thấy ở thời điểm ban đầu có 11000 cá thể. Quần
thể này có tỉ lệ sinh là 12%/năm, tỉ lệ tử vong là 8%/năm và tỉ lệ xuất cư là 2%/năm. Sau một
C. Tuổi sinh sản. D. Tuổi sinh lí. năm, số lượng cá thể trong quần thể đó được dự đoán là
A. 11260. B. 11180. C. 11020. D. 11220.
Câu 63. Khi nói về kích thước quần thể sinh vật, phát biểu nào sau đây sai?
A. Nếu kích thước quần thể xuống dưới mức tối thiểu, quần thể dễ rơi vào trạng thái suy giảm Câu 68. Kiểu phân bố ngẫu nhiên của các cá thể trong quần thể thường gặp khi
dẫn tới diệt vong.
A. điều kiện sống phân bố đồng đều, có sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể trong quần thể.
B. Kích thước quần thể dao động từ giá trị tối thiểu tới giá trị tối đa và sự dao động này là khác
nhau giữa các loài. B. điều kiện sống phân bố đồng đều, không có sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể trong quần
thể.
C. Kích thước quần thể (tính theo số lượng cá thể) luôn tỉ lệ thuận với kích thước của cá thể
trong quần thể. C. điều kiện sống phân bố không đồng đều, không có sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể trong
quần thể.
D. Nếu kích thước quần thể vượt quá mức tối đa thì cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể
tăng cao.
D. điều kiện sống phân bố không đồng đều, có sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể trong quần A. Số lượng muỗi thường tăng vào mùa hè, giảm vào mùa đông.
thể. B. Chim cu gáy là loài chim ăn hạt thường xuất hiện nhiều vào thời gian thu hoạch lúa, ngô,…
hằng năm.
Câu 69. Khi nói về sự phân bố cá thể trong quần thể sinh vật, phát biểu nào sau đây không C. Số lượng ếch, nhái giảm mạnh vào những năm có nhiệt độ môi trường xuống dưới 8oC.
đúng? D. Số lượng sâu hại cây trồng tăng vào mùa xuân và mùa hè, giảm vào mùa thu và mùa đông.
A. Phân bố đồng đều có ý nghĩa làm giảm mức độ cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể.
B. Phân bố theo nhóm thường gặp khi điều kiện sống phân bố đồng đều trong môi trường, có sự Câu 74. Cho các dạng biến động số lượng cá thể của quần thể sinh vật sau:
cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể trong quần thể.
(1). Ở miền Bắc Việt Nam, số lượng bò sát giảm mạnh vào những năm có mùa đông giá rét,
C. Phân bố theo nhóm là kiểu phân bố phổ biến nhất, giúp các cá thể hỗ trợ nhau chống lại điều nhiệt độ xuống dưới 8oC.
kiện bất lợi của môi trường.
(2). Ở Việt Nam, vào mùa xuân và mùa hè có khí hậu ấm áp, sâu hại xuất hiện nhiều.
D. Phân bố ngẫu nhiên thường gặp khi điều kiện sống phân bố đồng đều trong môi trường và
không có sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể trong quần thể. (3). Số lượng cây tràm ở rừng U Minh Thượng giảm mạnh sau sự cố cháy rừng tháng 3 năm
2002.
(4). Hàng năm, chim cu gáy thường xuất hiện nhiều vào mùa thu hoạch lúa, ngô.
BÀI 39. BIẾN ĐỘNG SỐ LƯỢNG CÁ THỂ CỦA QUẦN THỂ SINH VẬT
Những dạng biến động số lượng cá thể của quần thể sinh vật theo chu kì là
A. (2) và (4). B. (1) và (3). C. (2) và (3). D. (1) và (4)
Câu 70. Sự cạnh tranh giữa các cá thể cùng loài sẽ làm:
A. tăng số lượng cá thể của quần thể, tăng cường hiệu quả nhóm.
BÀI 40. QUẦN XÃ SINH VẬT VÀ MỘT SỐ ĐẶC TRƯNG CƠ BẢN CỦA
B. giảm số lượng cá thể của quần thể đảm bảo cho số lượng cá thể của quần thể tương ứng với QUẦN XÃ
khả năng cung cấp nguồn sống của môi trường.
C. tăng mật độ cá thể của quần thể, khai thác tối đa nguồn sống của môi trường.
Câu 75. Quần xã sinh vật nào sau đây thường có lưới thức ăn phức tạp nhất?
D. suy thoái quần thể do các cá thể cùng loài tiêu diệt lẫn nhau.
A. Quần xã rừng mưa nhiệt đới. B. Quần xã rừng rụng lá ôn đới.
C. Quần xã rừng lá kim phương Bắc. D. Quần xã đồng rêu hàn đới.
Câu 71. Kiểu biến động số lượng cá thể của quần thể nào sau đây là kiểu biến động không theo
chu kì?
A. Số lượng cá thể của quần thể ếch đồng ở miền Bắc Việt Nam tăng nhanh vào mùa hè và giảm Câu 76. Đồ thị sau mô tả sự biến động số lượng cá thể của hai loài trong một quần xã.
vào mùa đông.
B. Số lượng cá thể của quần thể chim cu gáy tăng vào mùa thu hoạch lúa, ngô và giảm sau mùa
thu hoạch.
C. Số lượng cá thể của quần thể tràm ở rừng U Minh giảm sau khi cháy rừng.
D. Số lượng cá thể của quần thể cỏ sâu róm tăng mạnh vào mùa mưa và giảm vào mùa nắng.

Câu 72. Trong các nhân tố sinh thái chi phối sự biến động số lượng cá thể của quần thể sinh vật,
nhân tố nào sau đây là nhân tố phụ thuộc mật độ quần thể?
A. Độ ẩm. B. Ánh sáng. C. Số lượng kẻ thù ăn thịt. D. Nhiệt độ.

Câu 73. Ví dụ nào sau đây phản ánh kiểu biến động số lượng cá thể của quần thể sinh vật không
theo chu kì?
Nhận xét nào sau đây là đúng về mối quan hệ giữa hai loài A và B? A. sự phát triển của một loài nào đó trong quần xã.
A. Hợp tác. B. Kí sinh. C. Cộng sinh. D. Ức chế - cảm nhiễm. B. trạng thái cân bằng sinh học trong quần xã.
C. sự tiêu diệt của một loài nào đó trong quần xã.
Câu 77. Khi nói về đặc trưng của quần xã, có bao nhiêu phát biểu sau đây là không đúng? D. làm giảm độ đa dạng sinh học của quần xã.
(1). Sinh vật phân bố theo chiều ngang thường tập trung nhiều ở vùng có điều kiện sống thuận
lợi như vùng đất màu mỡ, độ ẩm thích hợp, thức ăn dồi dào. Câu 82. Trong các quần xã sinh vật sau đây, quần xã nào có mức đa dạng sinh học cao nhất?
(2). Phân bố cá thể trong không gian của quần xã tùy thuộc vào nhu cầu sống của từng loài. A. Savan. B. Thảo nguyên.
(3). Sự phân bố cá thể trong tự nhiên có xu hướng làm giảm bớt mức độ cạnh tranh giữa các C. Hoang mạc. D. Rừng mưa nhiệt đới.
loài và nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn sống của môi trường.
(4). Trong hệ sinh thái rừng mưa nhiệt đới, chỉ có sự phân tầng của các loài thực vật, không có
sự phân tầng của các loài động vật. BÀI 41. DIỄN THẾ SINH THÁI
(5). Đặc trưng về thành phần loài biểu thị qua độ phong phú của loài, loài ưu thế và loài đặc
trưng, … Đó chính là mức độ đa dạng của quần xã. Câu 83. Diễn thế nguyên sinh:
(6). Cây cọ là loài đặc trưng ở vùng đồi Phú Thọ vì cây cọ có số lượng rất nhiều ở Phú Thọ và A. khởi đầu từ môi trường đã có một quần xã tương đối ổn định.
có vai trò quan trọng trong quần xã. B. thường dẫn tới một quần xã bị suy thoái.
A. 0. B. 1. C. 2. D. 3. C. khởi đầu từ môi trường chưa có sinh vật.
D. xảy ra do hoạt động chặt cây, đốt rừng,... của con người.
Câu 78. Trong các mối quan hệ giữa các loài sinh vật sau đây, mối quan hệ nào không phải là
quan hệ đối kháng?
Câu 84. Cho các giai đoạn chính trong quá trình diễn thế sinh thái ở một đầm nước nông như
A. Chim sâu và sâu ăn lá. B. Lúa và cỏ dại. sau:
C. Lợn và giun đũa sống trong ruột lợn. D. Chim sáo và trâu rừng. (1) Đầm nước nông có nhiều loài sinh vật thủy sinh ở các tầng nước khác nhau: một số loài tảo,
thực vật có hoa sống trên mặt nước; tôm, cá, cua, ốc,…
Câu 79. Thú có túi sống phổ biến ở khắp châu Úc. Cừu được nhập vào châu Úc, thích ứng với (2) Hình thành rừng cây bụi và cây gỗ.
môi trường sống mới dễ dàng và phát triển mạnh, giành lấy những nơi ở tốt, làm cho nơi ở của (3) Các chất lắng đọng tích tụ ở đáy làm cho đầm bị nông dần. Thành phần sinh vật thay đổi: các
thú có túi phải thu hẹp lại. Quan hệ giữa cừu và thú có túi trong trường hợp này là mối quan hệ: sinh vật thuỷ sinh ít dần, đặc biệt là các loài động vật có kích thước lớn.
A. Sinh vật này ăn sinh vật khác. B. Cạnh tranh. (4) Đầm nước nông biến đổi thành vùng đất trũng, xuất hiện cỏ và cây bụi.
C. Ức chế - cảm nhiễm. D. Hội sinh. Trật tự đúng của các giai đoạn trong quá trình diễn thế trên là:
A. (1)→(2)→(3)→(4). B. (2)→(1)→(4)→(3).
Câu 80. Khi nói về mối quan hệ giữa sinh vật ăn thịt và con mồi trong một quần xã sinh vật, C. (3)→(4)→(2)→(1). D. (1)→(3)→(4)→(2).
phát biểu nào sau đây đúng?
A. Trong một chuỗi thức ăn, sinh vật ăn thịt và con mồi không cùng một bậc dinh dưỡng.
Câu 85. Phát biểu nào sau đây không đúng khi nói về diễn thế sinh thái?
B. Số lượng cá thể sinh vật ăn thịt bao giờ cũng nhiều hơn số lượng cá thể con mồi.
A. Một trong những nguyên nhân gây diễn thế sinh thái là sự tác động mạnh mẽ của ngoại cảnh
C. Theo thời gian con mồi sẽ dần dần bị sinh vật ăn thịt tiêu diệt hoàn toàn. lên quần xã.
D. Mỗi loài sinh vật ăn thịt chỉ sử dụng một loại con mồi nhất định làm thức ăn. B. Diễn thế sinh thái luôn dẫn đến một quần xã ổn định.
C. Diễn thế nguyên sinh khởi đầu từ môi trường trống trơn.
Câu 81. Hiện tượng khống chế sinh học trong quần xã dẫn đến
D. Trong diễn thế sinh thái có sự thay thế tuần tự của các quần xã tương ứng với điều kiện ngoại
cảnh. Câu 91. Hệ sinh thái nào sau đây thường có độ đa dạng loài cao nhất?
A. Rừng rụng lá ôn đới. B. Rừng mưa nhiệt đới.
Câu 86. Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về diễn thế sinh thái? C. Rừng lá kim phương Bắc. D. Đồng rêu hàn đới.
A. Trong diễn thế sinh thái, các quần xã sinh vật biến đổi tuần tự thay thế lẫn nhau.
B. Diễn thế thứ sinh xảy ra ở môi trường mà trước đó chưa có một quần xã sinh vật nào. Câu 92. Hệ sinh thái nào sau đây là hệ sinh thái tự nhiên?
C. Diễn thế nguyên sinh xảy ra ở môi trường đã có một quần xã sinh vật nhất định. A. Rừng trồng. B. Hồ nuôi cá.
D. Trong diễn thế sinh thái, sự biến đổi của quần xã diễn ra độc lập với sự biến đổi điều kiện C. Rừng mưa nhiệt đới. D. Đồng ruộng.
ngoại cảnh.

Câu 93. Phát biểu nào sau đây là đúng về hệ sinh thái?
Câu 87. Một trong những xu hướng biến đổi trong quá trình diễn thế nguyên sinh trên cạn là
A. Trong hệ sinh thái, nhóm loài có sinh khối lớn nhất là sinh vật thuộc bậc dinh dưỡng cao
A. sinh khối ngày càng giảm. nhất.
B. độ đa dạng của quần xã ngày càng giảm, lưới thức ăn ngày càng đơn giản. B. Trong hệ sinh thái, năng lượng được sử dụng lại, còn vật chất thì không.
C. tính ổn định của quần xã ngày càng giảm. C. Sự thất thoát năng lượng qua mỗi bậc dinh dưỡng trong hệ sinh thái là rất lớn.
D. độ đa dạng của quần xã ngày càng cao, lưới thức ăn ngày càng phức tạp. D. Trong hệ sinh thái, hiệu suất sinh thái tăng dần qua mỗi bậc dinh dưỡng.

BÀI 42. HỆ SINH THÁI Câu 94. Những hoạt động nào sau đây của con người là giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng hệ
sinh thái?
Câu 88. Thành phần hữu sinh của một hệ sinh thái bao gồm: (1) Bón phân, tưới nước, diệt cỏ dại đối với các hệ sinh thái nông nghiệp.
A. Sinh vật sản xuất, sinh vật tiêu thụ và sinh vật phân giải. (2) Khai thác triệt để các nguồn tài nguyên không tái sinh.
B. Sinh vật ăn động vật, sinh vật phân giải và đất. (3) Loại bỏ các loài tảo độc, cá dữ trong các hệ sinh thái ao hồ nuôi tôm, cá.
C. Khí hậu, sinh vật ăn thực vật và sinh vật ăn động vật. (4) Xây dựng các hệ sinh thái nhân tạo một cách hợp lí.
D. Sinh vật sản xuất, sinh vật phân giải và khí hậu. (5) Bảo vệ các loài thiên địch.
(6) Tăng cường sử dụng các chất hoá học để tiêu diệt các loài sâu hại.
Câu 89. Trong hệ sinh thái, sinh vật nào sau đây đóng vai trò truyền năng lượng từ môi trường Phương án đúng là:
vô sinh vào chu trình dinh dưỡng? A. (1), (2), (3), (4). B. (2), (3), (4), (6).
A. Sinh vật tiêu thụ bậc 1. B. Sinh vật tiêu thụ bậc 2. C. (1), (3), (4), (5). D. (2), (4), (5), (6).
C. Sinh vật phân huỷ. D. Sinh vật tự dưỡng.
Câu 95. Điểm khác nhau cơ bản của hệ sinh thái nhân tạo so với hệ sinh thái tự nhiên là ở chỗ:
Câu 90. Trong hệ sinh thái, nhóm sinh vật phân giải xác chết và chất thải của sinh vật thành các A. Hệ sinh thái nhân tạo có độ đa dạng sinh học cao hơn so với hệ sinh thái tự nhiên.
chất vô cơ là:
B. Do có sự can thiệp của con người nên hệ sinh thái nhân tạo có khả năng tự điều chỉnh cao
A. Thực vật và một số vi sinh vật tự dưỡng. hơn so với hệ sinh thái tự nhiên.
B. Động vật và một số vi sinh vật tự dưỡng. C. Hệ sinh thái nhân tạo là một hệ mở còn hệ sinh thái tự nhiên là một hệ khép kín.
C. Vi khuẩn, nấm, một số động vật không xương sống (giun đất, sâu bọ,...). D. Để duy trì trạng thái ổn định của hệ sinh thái nhân tạo, con người thường bổ sung năng lượng
D. Thực vật và động vật. cho chúng.
Câu 96. Khi nói về hệ sinh thái tự nhiên, phát biểu nào sau đây không đúng? Câu 100. Cho chuỗi thức ăn: Tảo → Mực → Hải cẩu → Cá mập trắng. Trong chuỗi thức ăn
A. Trong các hệ sinh thái trên cạn, sinh vật sản xuất gồm thực vật và vi sinh vật tự dưỡng. này, hải cẩu thuộc bậc dinh dưỡng:
B. Các hệ sinh thái tự nhiên được hình thành bằng các quy luật tự nhiên và có thể bị biến đổi A. Cấp 4. B. Cấp 2. C. Cấp 1. D. Cấp 3.
dưới tác động của con người.
C. Các hệ sinh thái tự nhiên dưới nước chỉ có một loại chuỗi thức ăn được mở đầu bằng sinh vật Câu 101. Cho chuỗi thức ăn: Tảo lục đơn bào → Tôm → Cá rô → Chim bói cá. Trong chuỗi
sản xuất. thức ăn này, cá rô là:
D. Các hệ sinh thái tự nhiên trên Trái Đất rất đa dạng, được chia thành các nhóm hệ sinh thái A. Sinh vật tiêu thụ bậc 3 và thuộc bậc dinh dưỡng cấp 2.
trên cạn và các nhóm hệ sinh thái dưới nước. B. Sinh vật tiêu thụ bậc 2 và thuộc bậc dinh dưỡng cấp 3.
C. Sinh vật tiêu thụ bậc 1 và thuộc bậc dinh dưỡng cấp 3.
BÀI 43. TRAO ĐỔI VẬT CHẤT TRONG HỆ SINH THÁI D. Sinh vật tiêu thụ bậc 3 và thuộc bậc dinh dưỡng cấp 3.

Câu 97. Sơ đồ nào sau đây không mô tả đúng về một chuỗi thức ăn? Câu 102. Giả sử lưới thức ăn đơn giản của một ao nuôi cá như sau:
A. Lúa → cỏ → ếch đồng → chuột đồng → cá.
B. Cỏ → thỏ → mèo rừng.
C. Tảo → giáp xác → cá → chim bói cá → diều hâu.
D. Rau → sâu ăn rau → chim ăn sâu → diều hâu.

Câu 98. Giả sử có một lưới thức ăn như sau: Biết rằng cá mè hoa là đối tượng được chủ ao chọn khai thác để tạo ra hiệu quả kinh tế. Biện
pháp tác động nào sau đây sẽ làm tăng hiệu quả kinh tế của ao nuôi này?
A. Làm tăng số lượng cá mương trong ao.
B. Loại bỏ hoàn toàn giáp xác ra khỏi ao.
C. Hạn chế số lượng thực vật phù du có trong ao.
D. Thả thêm cá quả vào ao.

Kết luận nào sau đây là đúng: Câu 103. Hình tháp sinh thái luôn có dạng chuẩn (đáy tháp rộng ở dưới, đỉnh tháp hẹp ở trên) là
hình tháp biểu diễn:
A. Cào cào là mắc xích chung của 3 chuỗi thức ăn.
A. sinh khối của các bậc dinh dưỡng.
B. Cá rô là bậc dinh dưỡng cấp 3.
B. sinh khối và số lượng cá thể của các bậc dinh dưỡng.
C. Nếu cào cào bị tiêu diệt thì ếch và cá rô phát triển mạnh.
C. năng lượng của các bậc dinh dưỡng.
D. Đại bàng là sinh vật phân giải.
D. số lượng cá thể của các bậc dinh dưỡng.

Câu 99. Trong chuỗi thức ăn trên cạn khởi đầu bằng cây xanh, mắt xích có sinh khối lớn nhất là
sinh vật: Câu 104. Quan sát một tháp sinh khối có thể biết được thông tin nào sau đây?
A. Tiêu thụ bậc một. B. Tiêu thụ bậc hai. A. Năng lượng bị tiêu hao qua hô hấp ở mỗi bậc dinh dưỡng.
C. Sản xuất. D. Tiêu thụ bậc ba. B. Số lượng cá thể sinh vật ở mỗi bậc dinh dưỡng.
C. Hiệu suất sinh thái ở mỗi bậc dinh dưỡng. A. Khí nitơ. B. Khí heli. C. Khí cacbon điôxit. D. Khí neon.
D. Khối lượng sinh vật ở mỗi bậc dinh dưỡng.
Câu 110. Ý nghĩa của các chu trình sinh địa hóa là:
Câu 105. Cơ sở để xác định chuỗi thức ăn và lưới thức ăn trong quần xã sinh vật là A. Duy trì sự cân bằng vật chất trong hệ sinh thái.
A. mối quan hệ dinh dưỡng giữa các loài trong quần xã. B. Duy trì sự cân bằng vật chất trong sinh quyển.
B. vai trò của các loài trong quần xã. C. Duy trì sự cân bằng vật chất trong cơ thể sinh vật.
C. mối quan hệ sinh sản giữa các cá thể trong loài. D. Duy trì sự cân bằng vật chất trong môi trường giữa các nhân tố vô sinh và hữu sinh.
D. mối quan hệ về nơi ở giữa các loài trong quần xã.
Câu 111. Khi nói về chu trình sinh địa hóa cacbon, phát biểu nào sau đây là đúng?
Câu 106. Phát biểu nào sau đây là không đúng đối với tháp sinh thái? A. Một phần nhỏ cacbon tách ra từ chu trình dinh dưỡng để đi vào các lớp trầm tích.
A. Tháp năng lượng bao giờ cũng có dạng đáy lớn, đỉnh nhỏ. B. Sự vận chuyển cacbon qua mỗi bậc dinh dưỡng không phụ thuộc vào hiệu suất sinh thái của
B. Tháp sinh khối luôn có dạng đáy lớn, đỉnh nhỏ. bậc dinh dưỡng đó.
C. Tháp số lượng được xây dựng dựa trên số lượng cá thể sinh vật ở mỗi bậc dinh dưỡng. C. Toàn bộ lượng cacbon sau khi đi qua chu trình dinh dưỡng được trở lại môi trường không
khí.
D. Tháp năng lượng là dạng tháp hoàn thiện nhất.
D. Cacbon đi vào chu trình dưới dạng cacbon monooxit (CO).

Câu 107. Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về chuỗi thức ăn và lưới thức ăn trong quần xã
sinh vật? Câu 112. Trong chu trình nitơ, vi khuẩn nitrat hoá có vai trò
A. Trong một quần xã sinh vật, mỗi loài chỉ có thể tham gia vào một chuỗi thức ăn nhất định. A. chuyển hoá NO3- thành NH4+. B. chuyển hoá NH4+ thành NO3- .
+
B. Cấu trúc của lưới thức ăn càng phức tạp khi đi từ vĩ độ thấp đến vĩ độ cao. C. chuyển hoá N2 thành NH4 . D. chuyển hoá NO2- thành NO3-.
C. Trong tất cả các quần xã sinh vật trên cạn, chỉ có loại chuỗi thức ăn được khởi đầu bằng sinh
vật tự dưỡng. Câu 113. Khi nói về chu trình sinh địa hoá nitơ, phát biểu nào sau đây không đúng?
D. Quần xã sinh vật càng đa dạng về thành phần loài thì lưới thức ăn trong quần xã càng phức A. Động vật có xương sống có thể hấp thu nhiều nguồn nitơ như muối amôn (NH4+), nitrat
tạp. (NO3−).
B. Vi khuẩn phản nitrat hoá có thể phân hủy nitrat (NO3−) thành nitơ phân tử (N2).
BÀI 44. CHU TRÌNH SINH ĐỊA HÓA VÀ SINH QUYỂN C. Một số loài vi khuẩn, vi khuẩn lam có khả năng cố định nitơ từ không khí.
D. Thực vật hấp thụ nitơ dưới dạng muối, như muối amôn (NH4+), nitrat (NO3−).
Câu 108. Biện pháp nào sau đây giúp bảo vệ nguồn nước sạch ở nước ta trong giai đoạn hiện
nay? Câu 114. Cho các khu sinh học (biôm) sau đây:
A. Không xả rác, chất thải và chất độc hại ra môi trường. (1) Rừng rụng lá ôn đới. (2) Rừng lá kim phương Bắc (rừng Taiga).
B. Khai thác triệt để các nguồn tài nguyên thiên nhiên. (3) Rừng mưa nhiệt đới. (4) Đồng rêu hàn đới.
C. Tăng cường sử dụng thuốc trừ sâu hoá học trong sản xuất nông nghiệp. Các khu sinh học trên phân bố theo vĩ độ và mức độ khô hạn từ Bắc Cực đến xích đạo lần lượt
D. Chặt phá rừng đầu nguồn, đốt rừng làm nương rẫy. là:
A. (4), (2), (1), (3). B. (4), (1), (2), (3).
Câu 109. Để góp phần làm giảm hiệu ứng nhà kính, cần hạn chế sự gia tăng loại khí nào sau đây C. (3), (1), (2), (4). D. (4), (3), (1), (2).
trong khí quyển?
Câu 115. Khi nói về chu trình cacbon, phát biểu nào sau đây không đúng? Câu 119. Trong hệ sinh thái, sinh vật nào sau đây đóng vai trò truyền năng lượng từ môi trường
A. Cacbon từ môi trường ngoài vào quần xã sinh vật chủ yếu thông qua quá trình quang hợp. vô sinh vào chu trình dinh dưỡng?
B. Không phải tất cả lượng cacbon của quần xã sinh vật được trao đổi liên tục theo vòng tuần A. Sinh vật tiêu thụ bậc 1.
hoàn kín. B. Sinh vật tiêu thụ bậc 2.
C. Trong quần xã, hợp chất cacbon được trao đổi thông qua chuỗi và lưới thức ăn. C. Sinh vật phân huỷ.
D. Khí CO2 trở lại môi trường hoàn toàn do hoạt động hô hấp của động vật. D. Sinh vật tự dưỡng.

Câu 116. Cho một số khu sinh học: Câu 120. Đặc điểm nào sau đây là đúng khi nói về dòng năng lượng trong hệ sinh thái?
(1) Đồng rêu (Tundra). A. Ở mỗi bậc dinh dưỡng, phần lớn năng lượng bị tiêu hao qua hô hấp, tạo nhiệt, chất thải,... chỉ
(2) Rừng lá rộng rụng theo mùa. có khoảng 10% năng lượng truyền lên bậc dinh dưỡng cao hơn.
(3) Rừng lá kim phương bắc (Taiga). B. Sinh vật đóng vai trò quan trọng nhất trong việc truyền năng lượng từ môi trường vô sinh vào
chu trình dinh dưỡng là các sinh vật phân giải như vi khuẩn, nấm.
(4) Rừng ẩm thường xanh nhiệt đới.
C. Trong hệ sinh thái, năng lượng được truyền một chiều từ vi sinh vật qua các bậc dinh dưỡng
Có thể sắp xếp các khu sinh học nói trên theo mức độ phức tạp dần của lưới thức ăn theo trình tự tới sinh vật sản xuất rồi trở lại môi trường.
đúng là
D. Năng lượng được truyền trong hệ sinh thái theo chu trình tuần hoàn và được sử dụng trở lại.
A. (2) → (3) → (1) → (4). B. (1) → (3) → (2) → (4).
C. (2) → (3) → (4) → (1). D. (1) → (2) → (3) → (4).
Câu 121. Trong các hệ sinh thái, khi chuyển từ bậc dinh dưỡng thấp lên bậc dinh dưỡng cao liền
kề, trung bình năng lượng bị thất thoát tới 90%. Phần lớn năng lượng thất thoát đó bị tiêu hao
Câu 117. Khi nói về chu trình cacbon, có bao nhiêu phát biểu sau đây là không đúng? A. qua hô hấp (năng lượng tạo nhiệt, vận động cơ thể,...).
(1). Cacbon từ môi trường ngoài vào quần xã sinh vật thông qua hoạt động của nhóm sinh vật B. do các bộ phận rơi rụng (rụng lá, rụng lông, lột xác ở động vật).
sản xuất.
C. qua các chất thải (ở động vật qua phân và nước tiểu).
(2). Không phải tất cả lượng cacbon của quần xã sinh vật được trao đổi liên tục theo vòng tuần
hoàn kín. D. do hoạt động của nhóm sinh vật phân giải.
(3). Trong quần xã, hợp chất cacbon được trao đổi thông qua chuỗi và lưới thức ăn.
(4). Khí CO2 trở lại môi trường hoàn toàn do hoạt động hô hấp của động vật. Câu 122. Cho các nhóm sinh vật trong một hệ sinh thái:
(5). Cacbon đi vào chu trình cacbon dưới dạng CO2. (1) Động vật ăn động vật.
A. 3. B. 2. C. 1. D. 0. (2) Động vật ăn thực vật.
(3) Sinh vật sản xuất.
BÀI 45. DÒNG NĂNG LƯỢNG TRONG HỆ SINH THÁI Sơ đồ thể hiện đúng thứ tự truyền của dòng năng lượng qua các bậc dinh dưỡng trong hệ sinh
thái là
A. (2) → (3) → (1).
Câu 118. Trong chu trình dinh dưỡng, mắt xích có mức năng lượng cao nhất trong một chuỗi
thức ăn là: B. (3) → (2) → (1).
A. Sinh vật sản xuất. C. (1) → (2) → (3).
B. Sinh vật tiêu thụ bậc 1. D. (1) → (3) → (2).
C. Sinh vật tiêu thụ bậc 2.
D. Sinh vật tiêu thụ bậc 3.

You might also like