Professional Documents
Culture Documents
2 - Ly
2 - Ly
Thời gian làm bài : 180 phút (không kể thời gian giao đề)
Bài 1
Hình vẽ 1 biểu diễn một dây mềm, tiết B
diện đều đồng chất, chiều dài L = 2,4m h
F A
được giữ đứng yên. Một đầu đây treo vào
tường, đầu kia được giữ bởi lực F = 40N. H
Bài 2
Trong chân không có hai vật nhiệt dung bằng nhau, nhiệt độ là T và 2T. Nếu để
chúng tiếp xúc với nhau thì khi cân bằng nhiệt có nhiệt lượng Q truyền từ vật nóng
sang vật lạnh. Nếu dùng các vật này làm nguồn nóng và nguồn lạnh của một động
cơ nhiệt thì công cực đại mà động cơ có thể sinh ra là bao nhiêu? Coi công suất của
máy nhiệt là nhỏ để sự biến đổi nhiệt độ của mỗi vật sau mỗi chu trình là rất nhỏ so
với T, nhiệt lượng chỉ truyền giữa hai vật qua máy nhiệt mà không truyền cho các vật
khác.
Bài 3
Một mạch điện gồm rất nhiều các đoạn dây giống nhau mắc
thành mạng lưới gồm vô hạn các ô vuông như hình 2. Mỗi cạnh
của ô vuông nhỏ đều có điện trở r.
a) Tính điện trở tương đương giữa A và B.
Bài 5
Một lượng hỗn hợp khí He và H2 có khối lượng 4,5 g ở trạng thái ban đầu
t0 = 27oC và thể tích là V0. Người ta nén đoạn nhiệt khối khí trên đến các thể tích V
khác nhau và đo nhiệt độ ngay sau khi nén. Kết quả được ghi trên bảng sau:
V0/V 1,5 2 3 4
T(oK) 366 425 520 600
--------------- Hết----------------
2
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐÁP ÁN ĐỀ THI CHỌN ĐỘI TUYỂN HSG
VĨNH PHÚC MÔN VẬT LÍ LỚP 12 NĂM HỌC 2020-2021
Thời gian làm bài : 180 phút
Bài 1 4 điểm
Gọi x, z là hai thành phần lực căng dây theo phương thẳng đứng và nằm ngang ở điểm
treo A bên phải, y là thanh phần lực căng theo phương thẳng đứng ở B. Để dây nằm cân
bằng thì lực căng dây ở theo phương ngang tại A,B,C đều bàng nhau, ta gọi là z
z
x B
F h
A
z
H
C z
Hình
(2)
Tổng thành phần trọng lực theo phương tiếp tuyến đoạn dây trái là:
Hợp lực do giá đõ tác dụng lên dây ở B có giá trị bằng lực căng dây FB ở B,
3
Từ (3), (4):
Từ (2)
Khi cho tiếp xúc và có cân bằng, nhiệt độ mỗi vật là 1,5T. Gọi C là nhiệt dung của mỗi
vật thì
Khi dùng làm nguồn nhiệt của động cơ nhiệt, để công cực đại thì động cơ này phải hoạt
động theo chu trình Các-nô. Xét một chu trình bất kì, nhiệt độ hai vật là T1 và T2: Vì hiệu
Vậy:
Từ (1) và (2):
Tích phân hai vế ta có:
.Gọi Tx là nhiệt độ sau thời gian lớn vô cùng thì
. Công mà động cơ nhiệt nhận được là
4
Vì Q=,5CT nên
a) Dùng nguồn dòng cường độ I nối cực dương với A, cực âm với vô cùng. Cường độ
dòng vào A là I, đo đối xứng thì dòng qua AB là I/4. Tương tự, nếu chỉ dùng một nguồn
dòng nhưng nối cực âm với B, cực dương với vô cùng thì dòng ra khỏi B là I, dòng qua
AB cũng là I/4 chạy từ A tới B. Nếu dùng cả hai nguồn thi cường độ dòng tổng hợp qua
(2)
Suy ra .
c) Ký hiệu cường độ các dòng như hình vẽ.Do đối xứng dòng qua AB là I1= I/4; hai dòng
đi từ B qua hai dây vuông góc với B đều là I2, các dòng đi tới và đi khỏi C cũng đều là
I2(đối xứng qua AC)
Tại nút D:
5
Thay vào (1) :
Mặt khác
Như vậy:
Sai số là
Bài 4 4 điểm .
y
2
A
a Tại A, góc tới bản mặt là:
O x
Chia bản mặt thành các dải mỏng song song với Oy
1
(pháp tuyền song song Ox)
Hình 3
Khi truyềnn trong bản mặt, theo định luật khúc xạ:
y
Từ ; xA 0,1066a.
c) Lập phương trình đường đi của tia sáng :
dy
Xét một điểm bất kì: . i
dxy x
α
với
Đặt
6
x=0 thì y=0
Bài 5 Cp
Gọi = C V của hỗn hợp khí. Khi nén đoạn nhiệt ta có TV
γ−1
=hs . Do đó:
( )
γ−1
V0 V0
T =T 0 ln T =ln T 0 +(γ −1)ln
V , hay V .
Bảng số liệu viết theo nhiệt độ K là
và
ln(V0/V) 0,405 0,693 1,0 1,386
8
lnT 5,908 6,049 6 6,396
253
Từ bảng số liệu này, khi vẽ đồ thị ta thấy đường biểu diễn lnT theo lnV 0/V có hệ số góc
xấp xỉ là -1 0,50.
Do đó
Cp R
=1+ =1,5
Cv Cv C =2 R
. Ta suy ra nhiệt dung mol đẳng tích: v
==
Gọi xvà y tương ứng là số mol He ( có C V =3R/2 ), và H2 ( có CV=5R/2 ) trong 1 mol hỗn
hợp, ta có:
----Hết---
7
8