Professional Documents
Culture Documents
Chương 3
Chương 3
Kỹ thuật điều khiển tự động (218001) 3 Kỹ thuật điều khiển tự động (218001)
3.2. Phần tử điện 3.1. Đặc tính chung của các phần tử
Điện trở: là tính chất của vật liệu ngăn cản chuyển động của dòng điện. Nó Các hệ thống điều khiển thường bao gồm các loại phần tử khác nhau
được đo bằng độ tăng của điện áp để làm di chuyển 1 coulomb điện tích trong và là sự kết hợp giữa những phần tử điện, lỏng, khí, nhiệt và cơ.
1 giây (tức là làm tăng dòng điện thêm 1 ampere)
Những loại phần tử này đều có thể được mô tả thông qua 4 đặc tính
Vật liệu dẫn điện tốt có giá trị điện trở thấp, còn vật liệu cách điện có giá trị
chung: trở kháng, dung lượng, quán tính và thời gian trễ.
điện trở rất cao.
Bốn đặc tính chung này được định nghĩa dựa trên 3 thông số:
Thông số 1: lượng vật chất, năng lượng, hoặc khoảng cách
Thông số 2: lực tác động / thế năng để làm thay đổi những biến định lượng.
Thông số 3: thời gian
Kỹ thuật điều khiển tự động (218001) 4 Kỹ thuật điều khiển tự động (218001) 2
3.2. Phần tử điện 3.2. Phần tử điện
Thí dụ: Một phần tử điện được biết là có đặc tính V-A tuyến tính. Xác định điện trở của
Giải: phần tử khi điện áp sử dụng là 24 V sẽ gây ra một dòng 12 mA chạy qua phần tử.
Giải:
• Điện cảm: là lượng điện áp cần thiết để làm tăng một đơn vị dòng điện trong một giây.
Thí dụ: Bóng đèn là một phần tử điện có đặc tuyến V-A phi tuyến. Xác định điện trở của
Đơn vị của điện cảm là Henry (H).
phần tử khi bóng làm việc ở điện thế 6 V với những thông tin đo được như sau:
• 5.95 V gây ra dòng 0.500 A
• 6.05 V gây ra dòng 0.504 A
và
Kỹ thuật điều khiển tự động (218001) 7 Kỹ thuật điều khiển tự động (218001) 5
• Thời gian trễ: là khoảng thời gian cần thiết để truyền một tín hiệu từ điểm nguồn đến • Điện dung: là lượng điện tích cần thiết để tạo nên sự thay đổi một đơn vị điện áp. Đơn
điểm đích. Đối với phần tử điện, tốc độ truyền rất lớn (từ 2 108 đến 3 108 m/s) so với vị của điện dung là farad (F).
những phần tử khác trong hệ thống, vì thế sự ảnh hưởng của thời gian trễ này đối với hệ
thống điều khiển thường không xét đến.
và
Thí dụ: Cho một tín hiệu dòng điện có biên độ 0.1 mA chạy qua một tụ điện trong
khoảng thời gian 0.1 s, điện áp của tụ tăng từ 0 đến +25 V. Hãy xác định giá trị điện dung
của tụ điện.
Kỹ thuật điều khiển tự động (218001) 8 Kỹ thuật điều khiển tự động (218001) 6
3.3. Phần tử lỏng 3.2. Phần tử điện
Thí dụ: (a) xác định thời gian trễ cho một đường truyền dài 600 m với vận tốc truyền là
2.3 108 m/s.
(b) Phi thuyền trong không gian cách trái đất 2000 km truyền đi một tín hiệu với
vận tốc 3 108 m/s. Xác định khoảng thời gian để tín hiệu truyền đến mặt đất.
Giải: (a)
(b)
Ở dòng chảy tầng, mối quan hệ giữa áp suất và lưu lượng dòng chảy là tuyến tính. Do
đó giá trị trở kháng là hằng số. Còn ở dòng chảy rối, mối quan hệ này là phi tuyến. Khi
lưu lượng dòng chảy tăng, giá trị trở kháng tăng theo.
Kỹ thuật điều khiển tự động (218001) 11 Kỹ thuật điều khiển tự động (218001) 9
Đối với dòng chảy tầng trong ống tròn: • Trở kháng: trở kháng của chất lỏng là đặc điểm của ống, van, tiết diện … mà làm cản
trở chuyển động của dòng chảy. Nó được đo bằng sự thay đổi áp suất cần thiết để làm
Công thức Hagen-Poiseuille: tăng một đơn vị lưu lượng. Mối quan hệ này được thể hiện qua phương trình dòng chảy.
Có hai loại dòng chảy: chảy tầng và chảy rối - tùy thuộc vào trị số Reynolds.
(Pa.s/m3)
Kỹ thuật điều khiển tự động (218001) 12 Kỹ thuật điều khiển tự động (218001) 10
3.3. Phần tử lỏng 3.3. Phần tử lỏng
Thí dụ: Một nguồn nước 15oC chảy trong một ống thép có đường kính 0.4 (in) với lưu
lượng dòng chảy là 6.0 (gal/min). Ống dài 50 (ft). Hãy xác định trị số Reynolds, trở kháng
và khoảng sụt áp trong ống. Cho biết nguồn nước có khối lượng riêng: = 1000 (kg/m3),
và hệ số nhớt: = 0. 001 (Pa.s).
Giải:
• Chuyển đổi đơn vị:
Kỹ thuật điều khiển tự động (218001) 15 Kỹ thuật điều khiển tự động (218001) 13
Hệ số chảy rối:
Kỹ thuật điều khiển tự động (218001) 16 Kỹ thuật điều khiển tự động (218001) 14
3.3. Phần tử lỏng 3.3. Phần tử lỏng
• Quán tính: quán tính của phần tử lỏng được đo bằng tổng sụt áp trong ống dẫn để làm • Dung lượng: dung lượng của phần tử lỏng được xác định bằng sự thay đổi thể tích
tăng một đơn vị lưu lượng dòng chảy trong một giây. cần thiết trong thùng chứa để tạo nên sự thay đổi một đơn vị áp suất ở đầu ra của thùng.
Ta có: Sự thay đổi áp suất trong thùng phụ thuộc vào 3 yếu tố: sự thay đổi chiều cao của khối
lưu chất (H), gia tốc trọng trường (g), khối lượng riêng của lưu chất ( ).
Thí dụ: Xác định quán tính của dòng nước chảy trong ống có đường kính 2.1 (cm) và
dài 65 (m).
Giải:
Với A là diện tích mặt cắt ngang trung bình của khối lưu chất
Kỹ thuật điều khiển tự động (218001) 19 Kỹ thuật điều khiển tự động (218001) 17
Giải:
Giải:
Kỹ thuật điều khiển tự động (218001) 20 Kỹ thuật điều khiển tự động (218001) 18
3.4. Phần tử khí 3.4. Phần tử khí
Thí dụ: Một dòng không khí ở 15oC chảy với vận tốc 0.03 (kg/s) trong một ống nhẵn dài • Trở kháng: trở kháng của chất khí là đặc điểm của ống, van, tiết diện … mà làm cản
30 (m) có đường kính 4 (cm). Xác định độ sụt áp và trở kháng dòng khí. Nếu áp suất ở trở dòng khí. Nó được đo bằng sự thay đổi áp suất cần thiết để làm tăng một đơn vị lưu
ngõ ra (p2) là 102 (kPa), hãy tính áp suất ngõ vào. Đối với dòng khí: = 1.22 (kg/m3), và lượng khí (kg/s). Dòng khí chảy trong ống có thể là chảy tầng hay chảy rối.
= 1.81 10-5 (Pa.s).
• Dòng chảy tầng: khoảng sụt áp tỉ lệ thuận với vận tốc dòng chảy
Giải: ta có • Dòng chảy rối: khoảng sụt áp tỉ lệ thuận với bình phương vận tốc dòng chảy
Trong thực tế, dòng khí hầu như là chảy rối. Nếu khoảng sụt áp nhỏ hơn 10% giá trị áp
Hệ số ma sát
suất ban đầu, phương trình dòng chảy (cho lưu chất không nén được) sẽ cho kết quả
chính xác về tốc độ dòng chảy khí.
Kỹ thuật điều khiển tự động (218001) 23 Kỹ thuật điều khiển tự động (218001) 21
Kỹ thuật điều khiển tự động (218001) 24 Kỹ thuật điều khiển tự động (218001) 22
3.5. Phần tử nhiệt 3.4. Phần tử khí
Giải:
Kỹ thuật điều khiển tự động (218001) 27 Kỹ thuật điều khiển tự động (218001) 25
Hệ số dẫn nhiệt của màng nước Hệ số dẫn nhiệt của màng khí:
To
Nhiệt trở đơn vị:
Ti
Kỹ thuật điều khiển tự động (218001) 28 Kỹ thuật điều khiển tự động (218001) 26
3.5. Phần tử nhiệt 3.5. Phần tử nhiệt
• Đối lưu cưỡng bức đối với dòng không khí trong ống thẳng trơn nhẵn Nhiệt trở đơn vị
va
nếu va 4.6 (m/s) Nhiệt trở tổng
• Đối lưu cưỡng bức đối với dòng nước rối trong ống thẳng
Kỹ thuật điều khiển tự động (218001) 31 Kỹ thuật điều khiển tự động (218001) 29
Với m: khối lượng (kg) • Đối lưu tự nhiên đối với dòng không khí tĩnh
Sh: nhiệt dung riêng – nhiệt lượng cần thiết để nung nóng một đơn vị khối lượng của
một chất lên một đơn vị nhiệt độ (J/kg.K). Lớp cách nhiệt 2
Lớp cách nhiệt 2
Lớp cách nhiệt 1
Đối với nước: = 1000 (kg/m3) và Sh = 4190 (J/kg.K) • Đối lưu tự nhiên đối với dòng nước tĩnh
Kỹ thuật điều khiển tự động (218001) 32 Kỹ thuật điều khiển tự động (218001) 30
3.6. Phần tử cơ 3.6. Phần tử cơ
Thí dụ: Một thiết bị giảm chấn được dùng trong Giải: • Ma sát: là đặc tính ngăn cản chuyển động của hệ cơ, và được xác định bằng lực cần
một máy đóng gói. Dòng chảy trong bộ giảm thiết để tạo nên sự thay đổi một đơn vị vận tốc.
chấn là chảy tầng. Một lực 98 (N) được thử
nghiệm tạo nên một chuyển động với vận tốc 24
(m/s). Xác định hệ số ma sát ướt.
Kỹ thuật điều khiển tự động (218001) 35 Kỹ thuật điều khiển tự động (218001) 33
Giải:
Trở kháng do ma sát ướt và ma sát Coulomb
• Quán tính: được xác định bằng lực cần thiết để tạo nên một đơn vị gia tốc. Nó được
định nghĩa bởi định luật II của Newton và thành phần khối lượng mô tả đặc tính của hệ - Miếng chặn tạo ra một ma sát không đổi – độc
thống. lập với vận tốc của khối M – được gọi là ma sát
Coulomb
Trở kháng do dòng chảy rối
Kỹ thuật điều khiển tự động (218001) 36 Kỹ thuật điều khiển tự động (218001) 34
3.6. Phần tử cơ
Thí dụ: Một xe A nặng 1500 (kg). Giải: ta có
Xác định lực trung bình cần thiết để
gia tốc khối A từ 0 (m/s) đến 27.5
Xe A
(m/s) trong khoảng thời gian 6 (s).
Một xe B cần một lực trung bình
8000 (N) để gia tốc từ 0 (m/s) đến Xe B
27.5 (m/s) trong khoảng thời gian 6
(s). Xác định khối lượng của B.