Professional Documents
Culture Documents
phạm thế anh.ĐỒ ÁN ctm
phạm thế anh.ĐỒ ÁN ctm
Đồ án chi tiết máy là một loại môn học rất cần thiết với sinh viên nghành cơ
khí để giải quyết vấn đề tổng hợp về công nghệ cơ khí,chế tạo máy .Mục đích
của môn học này là hệ thống lại kiến thức cơ bản về cấu tạo ,nguyên lý làm việc
và phương pháp tính toán thiết kế các chi tiết máy ,làm cơ sở để vận dụng vào
việc thiết kế máy
Trong chương trình đào tạo cho sinh viên ,nhà trương đã tạo điều kiện cho
chúng em được tiếp xúc và làm quen với iệc nghiên cứu “ thiết kế dẫn động
băng tải “ .do lần đầu tiên làm quen với việc thiết kế với khối lượng kiến thức
tổng hợp còn có nhiều phần chưa nắm vững nên dù đã cố gắng ,song bài làm
của em không tránh khỏi những sai sót .Vì vậy em mong được nhận được những
đóng góp của thầy cô để giúp em hoàn thiện được vốn kiến thức cần thiết để sau
này ra trường có thể ứng dụng vào công việc cụ thể trong sản xuât
Đồ án môn học chi tiết máy
Thiết kế dẫn động băng tải
Trong đó:
+Động cơ điện; 2 Bộ truyền ngoài ; 3 Hộp giảm tốc; 4 Khớp nối; 5 Băng tải.
Chế độ tải: T1=T; T2=0,85T; T3=0,65T; t1=20s; t2=40s; t3=30s
Cho đường kính băng tải: D = 340 mm.
Cho 1 năm làm việc 300 ngày và 1 ca làm việc 8h.
+Hộp giảm tốc :loại khai triển 3 trục đồng phẳng – Đai
Loại 2
CHƯƠNG I :TÍNH TOÁN ĐỘNG HỌC HỆ DẪN DỘNG CƠ KHÍ
1.1 TÍNH CHỌN ĐỘNG CƠ ĐIỆN
1.1.1 Xác định tải trọng tương đương:
Công xuất trên trục động cơ điện là Pct được xác định theo công thức:
Pt
Pct = η
Trong đó :
+ Pt :là công suất tính toán trên trục máy công tác (kw)
+ η :là hiệu suất truyền của cả toàn bộ hệ thống
Tính toán Pt: công suất làm việc khi tải trọng thay đổi ta có:
Trong đó :P1 là công xuất lớn nhất trong các công suất tác dụng lâu dài trên trục
máy công tác
PV 3300. 1,2
P1 = 1000 = 1000 =3,96 (kw)
Theo chế độ tải có : P = T ω
Mà vận tốc góc ω không đổi => P tỉ lệ với T ( momen quay)
Thay số ta có:
√
2 2
Pt = 3,96 . 20+ 0,85 .40+ 0,65 .30 =3,28 (kw)
20+ 40+ 30
1.1.2 Tính hiệu suất truyền động
Dựa vào bảng 2.3 trang 19 chị số các loại bộ truyền và ổ ta chọn :
+ Hiệu suât của bộ truyền xích :ηd =0,955
+Hiệu suất của cặp bánh răng trụ được che kín:ηbr =0,98
+Hiệu suất của cặp ổ lăn :ηol=0,993
+Hiệu suất của khớp nối trục : ηk=0,985
Vậy ta tính đươc hiệu suất của toàn bộ hệ thống η theo công thức :
η ηk ¿ ¿
2
ηbr ¿ ηd .η ol=0,985 ¿ 0,9933 ¿ 0,982 ¿ 0,955 .0,993 = 0,88
=
Pt
Pct =
η
= 3,28
0,88
=3,72 (kw)
1.1.3 Xác định số vòng quay đồng bộ của động cơ
Tra bảng 2.4 ( trang 21) để chọn tỉ số truyền nên dùng cho các bộ truyền trong
hệ ,từ đó tính số vòng quay đồng bộ dựa vào số vòng quay của máy công tác
Truyền động xích thì Ud =3…5
Tỉ số truyền toàn bộ Ut của hệ thống được tính theo công thức:
ut =u1 ×u2 ×u3 …
+ uHGT là tỉ số truyền bánh răng trụ hộp giảm tốc 2 cấp và ta chọn uHGT=8
+Gọi nlv là số vòng quay của trục máy công tác (trục tang quay hoặc đĩa
xích tải)
và được tính theo công thức:
60000.V 60000.1,2
nlv = π.D
= π .340
= 67,4 ( vòng / phút)
trong đó: +v: vận tốc băng tải hoặc xích tải, m/s;
+D: đường kính tang quay, mm;
+ Chọn số truyền chung sơ bộ
Vậy số vòng sơ bộ của động cơ
nsb= nlv.ut
.nsb =67,4 . 24 =1617 (vòng / phút)
Chọn số vòng quay đồng bộ của động cơ ndb = 3000 (vòng/ phút)
¿ ¿¿
Với điều kiện chọn động cơ là : ¿
Dựa vào bảng 1.3 các thông số động cơ 4A với Pct =3,72 và ndb =3000 vòng
+ Tỉ số truyền chung của hệ thống truyền động được tính theo công thức :
ndc 2880
Ut = = =42,7
nlv 67,4
+ Ta có : T i= do đó ta tính được:
P dc 3,55
+ Tdc = 9,55.106 . n =9,55.106. 2880 =11771(7mm)
dc
PI 3,47
+ TI= 9,55.106 . n =9,55.106. 960 =34519(Nmm)
I
P II 3,44
+ TII= 9,55.106 . n =9,55.106. 233 =140995(Nmm)
II
P III 3,35
+ TIII= 9,55.106 . n =9,55.106. 68 =470777(Nmm)
III
Bảng Thông Số
Trục
ĐỘNG CƠ I II III
Thông số
Tỷ số truyền 3 4,12 3,4
+Uđ = 3
+Tdc = 11771(Nmm)
Theo bảng 4.13 ta chọn đường kính bánh đai nhỏ d1 = 160mm
Theo công thức 4.2,với ε = 0,02 đường kính bánh đai lớn là :
( ut −u ) (3−3 )
Sai số: ∆ u= .100= .100=0 % <4 %
u 3
+ Chọn sơ bộ
2
( 470,4−160)
=2.470,4 + 0,5. π . ( 160+ 470,4 ) + =¿ 1982,23 (mm)
4.470,4
Theo bảng 4.19 chọn chiều dài đai tiêu chuẩn l = 2500 (mm)
v 24,12
- nghiệm số vòng chạy của đai trong 1 giây, theo 4.15 i = l = 2,5 =9,65 s ≤ i max
- Tính khoảng cách trục a theo chiều dài tiêu chuẩn l = 2500 mm
a = ¿¿
( d 2−d1 ) 470,4−160
+ Δ= = =155,2
2 2
57 ( d 2−d 1 ) 57 ( 470,4−160 )
+Theo 4.7 góc ôm α 1=180− =180−
°
=156 > α min =120 °
a 738,57
l 2500
+ theo bảng 4.16 với l = 2240 =1,11 C1 =1,02
0
P
1 3,55
+ ta có P = 4 =0,89 do đó: C z =0,92
[ 0]
Vậy
3,55.1,25
z = ( 4.0,93 .1.02 .1,14 .0,92 ) =1,12
lấy z = 2 đai
2.1.5 xác định lực căng ban đầu và lực tác dụng lên trục
Theo 4.19
780 P1 K đ
F 0= + F v =180,7 ( N)
( v Cα z )
Trong đó
α1 156
F r=2 F 0 z sin =2.180,7.2 sin =707 (N)
2 2
Với đặc tính của động cơ đã chọn cùng yêu cầu của đầu bài ra và quan điểm
thống nhất hóa trong thiết kế nên ta chọn vật liệu 2 cấp bánh răng như nhau
Do tốc độ quay và cường độ làm việc nhỏ hơn bánh nhỏ nên chọn độ rắn bánh
lớn thấp hơn 10-15 .Chọn độ rắn bánh răng nhỏ là HB2 = 230
; ; ;
Trong đó
o o
σ H lim và σ F lim :là ứng suất tiếp xúc cho phép và ứng suất uốn cho phép ứng với
số chu kì cơ sở
Vậy:
Theo 6-5/93[TL1]:
Do đó:
Số chu kì thay đổi ứng suất cơ sởkhi thử về uốn:
mH,mF: bậc của đường cong mỏi khi thu về tiếp xúc và uốn
Vì bộ truyền chịu tải trọng thay đổi nhiều bậc nên NHE, NHF được tính theo công
thức 6-7/93[TL1]; 6-8/93[TL1]:
Với Ti : là moomen xoắn ở chế độ i của bánh răng đang xét.
ti : tổng số giờ làm việc ở chế độ i của bánh răng đang xét
Ti
3
n1 ti
N HE 2=60.c.∑ ( ) . .∑ t i.
T max u1 ∑ ti
960
(
3 20 3 40 3 30
)
=60.1. 4,12 .28800. 1 . 90 +0,85 . 90 + 0,65 . 90 =23,6.107
Ti Fm
n1 ti
N FE 2=60.c.∑ ( ) . .∑ t i.
T max u1 ∑ ti
960
(
6 20 6 40
)
6 30
=60.1. 4,12 .28800. 1 . 90 +0,85 . 90 + 0,65 . 90 =16,7.107
KFL1 =1
NHE1> NHE2>NHo1
Ứng suất tiếp xúc và ứng suất uốn cho phép được tính theo công thức:
6-1/91[TL1] và 6-2/91[TL1]
Trong đó:
KxH : Hệ số xét đến ảnh hưởng của kích thước bánh răng.
YR :Hệ số xét đến ảnh hưởng của độ nhám mặt lượn chân răng
Ys :Hệ số xét đến ảnh hưởng của vật liệu đối lập với tập trung ứng suất.
KxF :Hệ số xét đến kích thước của bánh răng ảnh hưởng đối với độ bền uốn.
KFC :Hệ số xét đến ảnh hưởng đặt tải. Bộ truyền quay 1 chiều => KFC = 1
Vậy ta có:
Thay số :
Bộ truyền cấp nhanhlà bộ truyềnbánh trụ răng thẳng nên theo công thức 6-12 ta
có
Ứng suất quá tải cho phép:
Trong đó
K a : hệ số phụ thuộc vào vật liệu của cặp bánh răng và loại răng
T1: Mômen xoắn trên trục bánh chủ động T1=34519 (Nmm)
=> Chọn
√ √
T 1 . K Hβ 34519.1,03
a w 1=K a ( u1 +1 ) 3 2 = 49,5.(4,12+1) 3 2 =126,35 (mm)
[σ H ] . u1 .Ψ ba 481,8 .4,12 .0,3
Theo 6-31/103[TL1]
z 2 82
um = = =4,1
z 1 20
Theo 6-21/99[TL1]
m. zt m.(z 1 + z 2) 2,5.(20+82)
a w 1= = = = 127,5
2 2 2
Vậy cần dịch chỉnh khoảng cách trục từ 128 xuống aw1 = 127,5 mm
aw 128
y= −0,5.( z 1 + z 2)=
2,5
−¿0,5.(20+82)= 0,2
m
1000. y
Theo 6-23/100[TL1] =>k y= =¿ 2 ¿> k x =0,032
zt
k x . z t 0,032.(20+82)
∆ y= = =0,0032
1000 1000
x t = y+ ∆ y =0,2+0,0032=0,2032
=>❑tw=20˚
Trong đó:
ZM :Hệ số kể đến cơ tính vật liệu của các bánh răng ăn khớp, trị số ZM tra
trong
bảng 6-5/96[TL1].
ZH :Hệ số kể đến hình dáng bề mặt tiếp xúc
βb = 0o
=> z H =
√ 2 cos 0
sin (2.20)
=1,76
[
ε ❑= 1,88−3,2. ( z1 + z1 )].cos β =[ 1,88−3,2.( 201 + 821 )].cos 0 ˚=1,68
1 2
KH: Hệ số tải trọng động khi tính về tiếp xúc, được tính theo thức6-
39/106[TL1]
Trong đó:
:Hệ số kể đến sự phân bố không đều của tải trọng trên bề rộng vành răng.
:Hệ số kể đến sự phân bố không đều tải trọng cho các đôi răng đồng thời ăn
với
ν H =δ H . g 0 . v .
√ aw
um
π . d w 1 . n1 π .50,2 .960
Theo 6-40/106[TL1] v = 60000 = 60000 =2,52(m/s)
với
2. aw 1 2.128
d w 1= = =50,2
u m+ 1 4,1+1
√
v H = 0,006.56.2,52. 128 =4,73 (m/s)
4,1
b w =Ψ ba . aw =0,3.128=38,4(mm)
4,73.38,4 .50,2
=1+ 2.34519.1,07 .1 =1,12
Vậy =1,07.1.1,12=1,2
Thay số:
σ H =zm . zh . zε .
√ 2T 1 K H (um +1)
b w .um . d
2
w1
=274.1,83.0,88
√ 2.34519 .1,2 .(4,1+1)
38,4.4,1 .50,22
=398,42(MPa)
ZR :Hệ số xét đến độ nhám của mặt răng làm việccấp chính xác 8
=> R
ZV :Hệ số xét đến ảnh hưởng của vận tốc vòng, độ rắn mặt răng nhỏ hơn
350MPa nên ZV = 0,85.2,520,1 = 0,952
KxH :Hệ số xét đến ảnh hưởng của kích thước bánh răng.Đường kính vòng
°
σ Hlim
đỉnh răng da<700mm => KxH = 1[ σ H ]’= . z R . z V . K xH . K HL=[ σ H ]. z R . z V . K xH =
SH
Ta có
2. T 1 . K F . Y ε . Y β .Y F 1
σ F1= ≤ [ σ F1]
bw . d w 1 . m
Trong đó: T1 : Mômen xoắn trên trục chủ động T2= 140995(Nmm)
1 1
: Hệ số kể đến sự trùng khớp của răng Y ε = ε = 1,68 =0,6
α
Với ε α =1,68 là hệ số trùng khớp ngang
z1
Theo 6.18/109[TL1] ta có : z V 1= 3
=20
cos β
z2
z V 2= =¿ 82
cos3 β
KF
=K Fβ .K Fα . K FV
Trong đó:
v F . bw . d w1
KFV = 1 + 2.T 1 . K Fβ . K Fα với
ν F=δ F . g0 . V
√ aw
um
√
=> v F =0,016.56.2,52. 128 = 12,6(m/s)
4,1
12,6.38,4 .50,2
=>KFV=1+ 2.34519.1,03 .1,22 =1,28
KF=1,03.1,22.1,28= 1,6
Ys - Hệ số xét đến độ nhạy của vật liệu đến tập trung ứng suất
Ys = 1,03- 0,0695 .ln (m) Với m =2,5 mm
YR- Hệ số xét đến ảnh hưởng của độ nhám mặt lượn chân răng , chọn YR= 1
KxF -Hệ số xét đến kích thước bánh răng ảnh hưởng đến độ bền uốn. KxF = 1 do
da<400
σ F 1 lim ¿
[ σ F ]1 ' = SF1
¿. K FL . K FC . Y R .Y s . K xF = [ σ F ]1 . Y R . Y s . K xF =252.1.1,016.1=256(MPa)
σ F 2 lim ¿
[ σ F ]2 ' = SF1
¿. K FL . K FC . Y R .Y s . K xF
=[ σ F ]2 . Y R . Y s . K xF =236,6.1.1,016.1=240,4(MPa)
YF2 3,56
σ F 2 =σ F 1 .
YF1
= 55. 4 =48,9 (MPa)<[ σ F ]2 ' =360 MPa
Kí Đơn
Thông số Công thức tính Kết quả
hiệu vị
Mô đun m 2,5 mm
Tỉ số truyền u 4,12
d1=m.z1/cosβ 50 mm
Đường kính chia d
d2=m.z2/cosβ 205 mm
dw1=2.aw/(u+1) 50,2 mm
Đường kính lăn dw
dw2= dw1.u 205,82 mm
da1=d1+2(1+x1-∆ y )m 55,18 mm
Đường kính đỉnh răng da
da2=d2+2(1+x2-∆ y )m 210,78 mm
db1=d1cosα 51,68 mm
Đường kính cơ sở db
db2=d2cosα 192,63 mm
xt 0,2032 mm
x2 0,16 mm
P2 = 3,44 (kW)
n2 = 233(Vg/p)
U2 = 3,4
T2 = 140995(N.mm)
mH,mF: bậc của đường cong mỏi khi thu về tiếp xúc và uốn
Vì bộ truyền chịu tải trọng thay đổi nhiều bậc nên NHE, NHF được tính theo công
thức 6-7/93[TL1]; 6-8/93[TL1]:
Ti
m
F
n2 ti
N FE 2=60.c.∑ ( ) . .∑ t i .
T max u2 ∑ ti
Với Ti : là moomen xoắn ở chế độ i của bánh răng đang xét.
ti : tổng số giờ làm việc ở chế độ i của bánh răng đang xét
T i 3 n2 ti
N HE 2=60.c.∑ ( ) . .∑ t i .
T max u2 ∑ ti
233
(
3 20 3 40 3 30
)
=60.1. 3,4 .28800. 1 . 90 +0,85 . 90 + 0,65 . 90 =6,94.107
KFL1 =1
NHE1> NHE2>NHo1
Ứng suất tiếp xúc và ứng suất uốn cho phép được tính theo công thức:
6-1/91[TL1] và 6-2/91[TL1]
Trong đó:
KxH : Hệ số xét đến ảnh hưởng của kích thước bánh răng.
YR :Hệ số xét đến ảnh hưởng của độ nhám mặt lượn chân răng
Ys :Hệ số xét đến ảnh hưởng của vật liệu đối lập với tập trung ứng suất.
KxF :Hệ số xét đến kích thước của bánh răng ảnh hưởng đối với độ bền uốn.
KFC :Hệ số xét đến ảnh hưởng đặt tải. Bộ truyền quay 1 chiều => KFC = 1
Vậy ta có:
Thay số :
Bộ truyền cấp nhanhlà bộ truyền bánh trụ răng nghiêng nêntheo công thức 6-12
ta có
Ứng suất quá tải cho phép:
Trong đó
+K a : hệ số phụ thuộc vào vật liệu của cặp bánh răng và loại răng
+T1: Mômen xoắn trên trục bánh chủ động T2= 140995 (Nmm)
+ u : Tỉ số truyền u2 = 3,4
=> Chọn
√ √
T 2 . K Hβ
a w 2=K a ( u2 +1 ) 3 2 = 43.(3,4+1) 3 140995.1,03
2 =160,75(mm)
[σ H ] . u2 .Ψ ba 481,8 .3,4 .0,3
+Theo công thức 6-17[TL1] ta có mô đun bánh răng m=(0,01 0,02).aw = 1,6
3,2
+Theo 6-31/103[TL1]
2 a w . cos β 2.161cos 1 0 ˚
¿> z 1= = =28,8Lấy tròn z1=29
m .(u¿¿ 2+1)¿ 2,5(3,4+1)
z 2 99
¿>u m= = =3,41
z 1 29
Theo 6-21/99[TL1]
m. z t m.(z 1 + z 2) 2,5.(29+99)
a w= = = = 160
2 2 2
Vậy cần dịch chỉnh khoảng cách trục từ 161(mm) xuống 160 (mm)
aw 161
y= −0,5.( z 1 + z 2)=
2,5
−¿0,5.(29+99)=0,4
m
1000 y 1000.0,4
Theo 6-23/100[TL1] =>k y= zt = 29+99 = 3,125
¿>k x =0,08
k x . z t 0,08. ( 29+ 99 )
∆ y= = =0,01
1000 1000
x t = y+ ∆ y =0,4+ 0,01=0,41
=>❑tw=21ᴼ
Theo 6-33/105[TL1]
Trong đó:
ZM :Hệ số kể đến cơ tính vật liệu của các bánh răng ăn khớp, trị số ZM tra
trong
bảng 6-5/96[TL1].
√
=> z H =
2 cos 10
sin (2.21)
=1,71
:Hệ số kể đến sự trùng khớp của bánh răng. Tính theo công thức6-
36/105[TL1] mà:
[
ε ❑= 1,88−3,2. ( z1 + z1 )].cos β =[ 1,88−3,2.( 291 + 991 )].cos 10 ˚=1,71
1 2
Z ε=
√ √ 1
εα
=
1
1,71
=0,76
KH: Hệ số tải trọng động khi tính về tiếp xúc, được tính theo thức6-
39/106[TL1]
Trong đó:
:Hệ số kể đến sự phân bố không đều của tải trọng trên bề rộng vành răng.
:Hệ số kể đến sự phân bố không đều tải trọng cho các đôi răng đồng thời ăn
:Hệ số kể đến tải trọng động xuất hiện trong vùng ăn khớp, trị số tính
theo công thức :
với
ν H =δ H . g 0 . v .
√ aw
um
Vận tốc vòng :
π . d w 2 .n 2 π .73,01 .233
Theo 6-40/106[TL1] v = = 60000 =0,89(m/s)
60000
với
2.a w 2.161
d w 2= = =73,01
um +1 3,41+1
v H =δH.go.v.
√ aw 2
u2
= 0,006.56.0,89.
161
3,4 √
= 2,05 (m/s)
b w =Ψ ba . aw =0,3.161=48,3(mm)
2,05.48,3 .73,01
=1+ 2.140995 .1,07 .1 =1,024
Vậy =1,07.1.1,024=1,1
Thay số:
σ H =zm . zh . zε .
√ 2T 2 K H (um +1)
b w .u m . d 2
w2
=274.1,71.0,76.
√ 2.140995 .1,1 .(3,41+1)
48,3.3,41 .73,01
2
=344,48(MPa)
Trong đó :
ZR :Hệ số xét đến độ nhám của mặt răng làm việccấp chính xác 9
=> R
ZV :Hệ số xét đến ảnh hưởng của vận tốc vòng, độ rắn mặt răng nhỏ hơn
350MPa nên ZV = 0,85.3,1130,1 = 0,952
KxH :Hệ số xét đến ảnh hưởng của kích thước bánh răng.Đường kính vòng
°
σ
đỉnh răng da<700mm => KxH = 1[ σ H ]’= Hlim . z R . z V . K xH . K HL=[ σ H ]. z R . z V . K xH =
SH
Trong đó:
1 1
: Hệ số kể đến sự trùng khớp của răng Y ε= = =0,6
ε α 1,71
z1
Theo 6.18/109[TL1] ta có : z v 1= =30
cos3 . β
z v 2=103
Với hệ số dịch chỉnh x1=0,1 x2=0,31
K F =K Fβ .K Fα . K FV
Trong đó:
√
ν F .bw .d w 1 aw
ν F=δ F . g0 . V
KFV = 1 + 2 F 1 . K Fβ .K Fα với um
V F=0,016.56.0,89 .
√ 161
3,41
=5,48 ( m/s )
5,48.48,3.73,01
=>KFV=1+ 2.140995.1,03 .1,37 . =1,05
KF=1,03.1,37.1,05 = 1,48
Ys - Hệ số xét đến độ nhạy của vật liệu đến tập trung ứng suất
YR- Hệ số xét đến ảnh hưởng của độ nhám mặt lượn chân răng , chọn yR= 1
YxF -Hệ số xét đến kích thước bánh răng ảnh hưởng đến độ bền uốn. YxF = 1 do
da<400
σ F 1 lim ¿
[ σ F ] '1 = σ F1
. K FL . K FC . Y R .Y S . K xF =[ σ F ] 1 .Y R .Y S . K xF =252.1 .1,016 .1=256,03 ¿MPa
σ F 2 lim ¿
[ σ F ] ' 2= ¿ . K FL. K FC . Y R . Y S . K xF =[ σ F ] 2 .Y R .Y S . K xF =236,6.1 .1,016.1=240,38 MPa
σ F2
YF4 3,5
σ F 2 =σ F 1 . =107,23. =102,67 <F2 =248,9 Mpa
Y F3 3,7
Kí Kết Đơn
Thông số Công thức tính
hiệu quả vị
Mô đun m 2,5 mm
Tỉ số truyền u 3,4
d3=m.z1/cosβ 73,62 mm
Đường kính chia d
d4=m.z2/cosβ 251,3 mm
dw1=2.aw/(u+1) 73,1 mm
Đường kính lăn dw
dw2= dw1.u 248,8 mm
db1=d1cosα 69,2 mm
Đường kính cơ sở db
db2=d2cosα 236,14 mm
z1 29 Răng
Số bánh răng
z2 99 Răng
CHƯƠNG III : THIẾT KẾ CÁC CHI TIẾT ĐỠ NỐI
Vật liệu chế tạo các trục II, III là thép 45 có σb = 850 MPa
Ứng suất xoắn cho phép: [τ] = 15 .. 30 Mpa
Trong đó:
[τ] :ứng suất xoắn cho phép, Mpa. Chọn [τ1] = 25 Mpa
D1 ≥
√
3 T1
0,2.[τ ] √
= 3 34519
0,2.25
=19,04 (mm)
D2 ≥
√
3 T2
0,2.[τ ] √
= 3 140995
0,2.25
=30,43 (mm)
D3 ≥
√
3 T3
0,2.[τ ] √
= 3 470777
0,2.25
=45,49 (mm)
Chọn lm1d = 26 mm
Chọn lm11 = 30 mm
Chiều rộng các khoảng cách khác được tra trong bảng 10-3/189[TL1]:
Chọn k1 = 10 Khoảng cách từ mặt mút của chi tiết quay đến
thành trong của hộp
Chọn k2 = 10 Khoảng cách từ mặt mút ổ đến thành trong của hộp
Chọn k3 = 15 Khoảng cách từ mặt mút của chi tiết quay đến nắp ổ
2T 1 2.34519
Ft1 = d =Ft2 = 50,2 =1375,2 (N)
w1
Fd = 707
2T 2 2.140995
Ft3 = d =Ft4 = 73,01 =3862,35 (N)
w2
Ft1 ß
Fx10 Fy10 Fy11 Fd
Fy20 Fy21
Fr3 Fx21
Ft2
Fx20 Fr2
Fa3
Ft3
Ft4
3.1.5.3 Phương trình cân bằng lực và momen tại các gối của các trục:
+ Trục I :
+ Trục II :
d3
ƩMc= Fr2 .49,5 – Fr3 .99,5 – Fa3 . 2 -Fy20 .149 =0
+ Trục III :
d4
ƩMc =-Fa4 . 2 + Fr4 .99,5 – Fy30 .149 =0
Fx31 = 1836,82(N)
Fx30 = 925,53 (N)
149
335,12
500,5
1375,2
287,42 335,7 1587,7
Fd
33402,15
25244,55
Mx
28598,29
My
25246,82
34519
149
25,51
3036,08 1505,49 2201,47
1375,2
500,5
681,04
1030,5
3862,35
51009,75
22484,38
Mx
1265,11
My
108972,46
150285,96
140995
T
2-0 2-3 2-2 2-1
+ Biểu đồ momen trục III :
75 99,5
149
3862,35
1505,49 1836,82
1100 925,53
Mx
17602,695
114412,531
182763,7
82500
My
470777
3.1.7 Tính chính xác các đường kính các đoạn trục:
+Đường kính các đoạn trục được tính theo công thức10-17[TL1]
dj= √
3 M tdj
0,1.[σ ]
Trong đó :
[σ] :Ứng suất cho phép của thép chế tạo trục.
√
Vậy ta có : d= 3 √ M yj M xj 0,75 T j
2 2 2
0,1.[σ ]
Từ biểu đồ momen ta thấy tiết diện 1-1 lắp bánh răng, tiết diện 1-2 ổ lăn 11, tiết
diện c1-3 lắp bánh đai là các tiết diện nguy hiểm :
√
d11 = √ M
2 2
+ M 2x 11+ 0,75 T 21
3 y 11
=20
0,1.[σ ]
√
d12 = 3 √ M y 12 + M x 12+ 0,75 T 1 = 19,08
2 2 2 2
0,1.[σ ]
Tại tiết diện c1-3 chỗ lắp bánh đai: dc13 =16,4
d10 = d12 = 20
TRỤC II:
[ σ ] : Ứng suất cho phép của thép chế tạo trục. Tra bảng 10-5[TL1]
Từ biểu đồ momen ta thấy tiết diện 2-3 lắp bánh răng nghiêng và tiết diện 2-2
lắp bánh răng thẳng là tiết diện nguy hiểm. Từ biểu đồ mômen ta thấy nếu tiết
diện 2-3 đủ bền thì tiết diện 2-2 cũng đủ bền.
√
d23 = √ M
2 2
+ M 2x23 +0,75 T 22
3 y 23
= 31,03
0,1.[σ ]
√
d22 = 3 √ M y 22 + M x22 +0,75 T 2 = 29,01
2 2 2 2
0,1.[σ ]
TRỤC III:
[ σ ] :Ứng suất cho phép của thép chế tạo trục. Tra bảng 10-5[TL1]
Từ biểu đồ momen ta thấy tiết diện c3-2, 3-1 và tiết diện 3-4 là các tiết diện
nguy hiểm
dc3-2 = √ M
√
2 2
+ M 2xc32 +0,75 T 23
3 yc 32
= 39,33
0,1.[σ ]
√
d31 = 3 √ M y 31 + M x 31+ 0,75 T 3 = 39,59
2 2 2 2
0,1.[σ ]
√
d34 = √ M
2 2
+ M 2x34 + 0,75T 23
3 y 34
= 40,92
0,1.[σ ]
34 = 42
Lấy theo tiêu chuẩn d
Tại tiết diện 3-0 lắp ổ lăn 3-0: d31 = d30 =39,33
Do các trục đều nằm trong hộp giảm tốc => chọn then bằng. Để đảm bảo tính
công nghệ, chọn then giống nhau trên cùng 1 trục.
+Trục I :
Theo bảng 9-1a/173[TL1], với đường kính chỗ lắp then d =22 mm, ta có then:
b = 6 mm t1 = 3,5 mm
h = 6 mm t2 = 2,8 mm
Kiểm tra độ bền của then theo công thức 9-1và 9-2 / 173[TL1]
2T
+ σd= d . l t . (h−t¿¿ 1)¿ ≤ [σd]
2T
+τc = d . l b ≤ [τc]
t.
Trong đó :
2T 1 2.34519
+σd= d . l = 20.20,8 .(6−3,5) =66,3 (MPa) ≤ [d] = 100 Mpa
t . (h−t¿¿ 1)¿
2 T1 2.34519
+τc = d . l b = 20.20,8.6 =27,65 (MPa) ≤ [c] = 30 Mpa
t.
Then đủ bền
+ Trục II :
Theo bảng 9-1a/173[TL1], với đường kính chỗ lắp then d = 32 mm, ta có then:
b = 10 mm t1 = 5 mm
h = 8 mm t2 = 3,3 mm
2T 2 2.140995
+σd= d . l = 32.32.(8−3,3) =58,5 (MPa) ≤ [d] = 100 MPa
t . (h−t¿¿ 2)¿
2 T2 2.140995
+τc = d . l b = 32.32.10 = 27,5(MPa) ≤ [c] = 30 Mpa
t.
Then đủ độ bền
+ Trục III :
Theo bảng 9-1a/173[TL1], với đường kính chỗ lắp then d = 42mm, ta có then:
b = 12 mm t1 = 5 mm
h = 8 mm t2 = 3,3 mm
2T 3 2.470777
+σd= d . l = 42.52 .(8−5) = 98,19(MPa) ≤ [d] = 100 MPa
t . (h−t¿¿ 1)¿
2 T3 2.470777
+τc = d . l b = 42.52 .12 = 25,02(MPa) ≤ [c] = 30 Mpa
t.
Then đủ bền
s σj . s τj
sj = ≥ [s]
√ s2σj +s2τj
Trong đó
[s]: hệ số an toàn cho phép, thông thường [s] = 1,5…2,5
Với σ-1 và τ-1: giới hạn mỏi uốn và xoắn ứng với chu kì đối xứng
Với thép 45 có b=850Mpa
σ-1 = 0,436 . σb = 0,436.850 = 370,6 MPa
τ-1 = 0,58. σ-1 = 0,58. 370,6 = 214,948 Mpa
σaj, σmj: biên độ và trị số trung bình của ứng suất pháp tại tiết diện j
τaj, τmj: biên độ và trị số trung bình của ứng suất tiếp tại tiết diện j
Đối với trục quay ứng suất uốn thay đổi theo chu kì đối xứng:
do đó
Mj
σmj = 0 σaj = σmaxj = W j
Trong đó
Khi trục quay 1 chiều, ứng suất xoắn thay đổi theo chu kì mạch động :
τ max j Tj
=
τmj = τaj = 2 2 W0 j
= 0,1 = 0,05
Các hệ số , đối với các tiết diện nguy hiểm được tính theo công
thức10-25 và 10-26/197[TL1]
Trong đó
Kx : hệ số tập trung ứng suất do trạng thái bề mặt. Các trục được gia công trên
máy tiện. Các tiết diện nguy hiểm đạt Ra=2,5...0,63 μm, theo bảng 10-
8/197[TL1] Kx=1,06
Ky: Hệ số tăng bền bề mặt. Ky=1 do ko dùng phương pháp tăng bền bề mặt.
εσ, ετ: Hệ số kích thước kể đến ảnh hưởng của kích thước tiết diện trục đến giới
hạn mỏi
Kσ, Kτ: Hệ số tập trung ứng suất thực tế khi uốn và khi xoắn.
Theo bảng 10-12/199[TL1] khi dùng dao phay ngón với σb = 850
=> Kσ = 2,01 Kτ = 1,88
Kσ/εσ : Trị số với bề mặt trục lắp có độ dôi được tra trong bảng 10-11/198[TL1]
Kết quả trên cho thấy các tiết diện nguy hiểm trên 3 trục đều đảm bảo an toàn về
mỏi.
Q=1.1.710,7.1.1=710,7N=0,71(kN)
Cd = Q.m√ L
Tải trọng tĩnh tính theo công thức 11.19[1] với Fa=0
Qo=Xo.Fr
Qo=0,6.710,7=426,42 (N)=0,426(kN)
Xét tỉ số Fa / Fr =681,04/1505,49=0,45 => tức là có lực dọc trục trên trục II nên
ta chọn ổ lăn là ổ bi đỡ chặn một dãy
Dựa vào đường kính ngõng trục d= 30 .tra bảng P2.12/sgt264 => chọn loại ổ bi
ỡ chặn cỡ chung có kí hiệu 46306
Đường kính trong d=30(mm), đường kính ngoài D=72(mm), khả năng tải trọng
C=25,6kN, khả năng tải tĩnh C0=18,17kN, b=19(mm), r=2(mm).
Tính tỉ số : i.Fa1 / C0 với : +i : số dãy con lăn, i= 1
+C0 =18,17 kN
+ Fa3 = 681,04 N
i. Fa 3 1. 681,04
=> C
o
= 18,17 .10
3 = 0,037
Phản lực hướng tâm tác dụng lên ổ lăn bên trái bánh răng
F r 0=√ F 2x 20 + F 2y 20 =√ 3036,082+1007,322=3198,8 N
Phản lực hướng tâm tác dụng lên ổ lăn bên phải bánh răng
Suy ra ta có : X1 = 1 Y1 = 0
Tính tải trọng quy ước, tải trọng tương đương của ổ bi đỡ chặn.
m
Ta có:
C d =Q . √ L
Với :
Q = 3645N
Xét tỉ số Fa / Fr =681,04/1505,49=0,45 => tức là có lực dọc trục trên trục III nên
ta chọn ổ lăn là ổ bi đỡ chặn một dãy
Dựa vào đường kính ngõng trục d= 40 (mm) ta tra bảng P2.12/sgt264 chọn loại
ổ bi đỡ chặn cỡ chung có kí hiệu 46308
Đường kính trong d=40(mm), đường kính ngoài D=90(mm), khả năng tải trọng
C=39,2kN, khả năng tải tĩnh C0=30,7kN, b=23(mm), r=2,5(mm).
Tính tỉ số : i.Fa4/ C0 với : +i : số dãy con lăn, i= 1
+C0 =30,7 kN
+ Fa4 =681,04N
i. Fa 3 1.681,04
C
o
= 30,7 . 10 3 = 0,022
tra bảng 11-4/sgt216 , nội suy ta được e= 0,33 ; góc tiếp xúc α = 12 ᴼ
Lực dọc trục hướng tâm sinh ra trên các ổ:
Phản lực hướng tâm tác dụng lên ổ lăn bên trái bánh răng
F r 0=√ F x 31 + F y31= √ 925,53 + 431,3 =1021,1 N
2 2 2 2
Phản lực hướng tâm tác dụng lên ổ lăn bên phải bánh răng
= 334- 681,04 = -347,04 (N) < Fs1 nên F1a =701,08 (N)
Tính tỷ số
Xét F0a / V. Fr0 = 1382,12 / 1.1021,1= 1,35 > e
Suy ra ta có : X1 = 1 Y1 = 0
Tính tải trọng quy ước, tải trọng tương đương của ổ bi đỡ chặn.
m
Ta có:
C d =Q . √ L
Với :
Q = 2809,1 N
Nối trục đàn hồi dùng để nối trục III và khớp nối để truyền chuyển động mà
giảm được rung động
Công suất truyền P=3,35 (kW)
Số vòng quay n=67,4 vòng/phút
Đường kính ra của hộp giảm tốc d=40 mm
Mômen xoắn truyền qua trục nối :
T= 470777 Nmm=470,7 Nm
Chọn hệ số tải động k=1,5 Theo bảng 16.1/t55/sgt2
Ta chọn nối trục vòng đàn hồi cấu tạo đơn giản, để chế tạo và giá rẻ:
Theo trị số momen và đường kính trục ta chọn kích thước trục nối (Bảng
16.10a/sgt2/t65=6 ) :
d=40 mm; D=170 mm; dm=80mm; L=175 mm; l=110 mm; d1=71 mm
D0=130 mm; Z=8 mm
Chọn vật liệu
Nối trục: gang
Chốt: thép CT45 thường hóa
Vòng đàn hồi bằng cao su:
Ứng suất dập cho phép của vòng cao su:
Chiều cao, h
Mặt đế hộp:
Chiều dày: khi không có phần lồi S1=(1,3 1,5)d1=22,1 25,5 chọn S1=25(mm)
S1 S1=(1,4 1,7)d1= 23,8 28,9 chọn S1=28
khi có phần lồi: Dd, S1 và S2 S2=(1,0 1,1)d1=17 18,7 chọn S2=18 (mm)
K1 = 3d1 = 3.17=51 (mm),
Bề rộng mặt đế hộp, K1 và q q ≥ K1 + 2δ =51+2.8= 67 (mm)
Khe hở giữa các chi tiết:
Giữa bánh răng với thành trong Δ ≥ (1÷1,2)δ= (1 1,2).8= 8÷9,6 chọn Δ = 9
hộp (mm)
Δ1 ≥ (3÷5)δ = (3 5).8=24÷40 chọn Δ = 35
Giữa đỉnh bánh răng lớn với đáy (mm)
hộp Δ2 =8 chọn 2=8 (mm)
Giữa mặt bên của các bánh răng
với
Nhau
Số lượng bulông nền, Z Z=(L+B)/(200 300)
Chọn Z=6
4.1.3. Nắp ổ
Đường kính nắp ổ được xác định theo công thức :
D3 D2
Trục I 52 65 80 42 M6 4 8
Trục II 72 90 115 65 M8 4 10
Trục III 90 110 135 85 M8 6 12
12
6
4.2.5. Chốt định vị.
Mặt ghép giữa nắp và thân nằm trong mặt phẳng chữa đường tâm các trục.Lỗ
trụ lắp ở thân hộp & trên nắp được gia công đồng thời, để đảm bảo vị trí tương
đối giữa nắp và thân trước và sau khi gia công cũng như khi lắp ghép, ta dùng 2
chốt định vị, nhờ có chốt định vị khi xiết bulong không làm biến dạng ở vòng
ngoài của ổ.
1:50
Theo bảng 18-13 ta chọn được loại dầu bôi trơn là AK-20.
4.3.2. Bôi trơn ngoài hộp giảm tốc
Với bộ truyền ngoài hộp do không có thiết bị che đậy, hay bị bụi bặm bám vào,
ta chọn bôi trơn định kì bằng mỡ.
Bảng thống kê giành cho bôi trơn
Tên dầu hoặc Thiết bị cần Lượng dầu Thời gian
mỡ bôi trơn hoặc mỡ thay dầu hoặc
mỡ
Dầu ô tô máy Bộ truyền
0,6 lít/Kw 5 tháng
kéo AK-20 trong hộp
Tất cả các ổ và 2/3chỗ rỗng
Mỡ T 1 năm
bộ truyền ngoài bộ phận ổ
2.Nguyễn Trọng Hiệp – Chi tiết máy, tập 1,2 – NXB GD, Hà Nội,2006
3.Ninh Đức Tốn – Dung sai và lắp ghép – NXB GD, Hà Nội, 2004