You are on page 1of 24

TRƯỜNG HÈ HÓA HỌC 2022 KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG

TRƯỜNG THPT CHUYÊN PHAN BỘI CHÂU Ngày thi: 07/08/2022


HƯỚNG DẪN CHẤM Buổi thi thứ hai

BẢNG TUẦN HOÀN CÁC NGUYÊN TỐ HÓA HỌC


1 18
1 Số hiệu nguyên tử 2
H 2 Kí hiệu 13 14 15 16 17 He
1.00 Khối lượng nguyên tử 4.003
3 4 5 6 7 8 9 10
Li Be B C N O F Ne
6.94 9.01 10.81 12.00 14.00 16.00 19.00 20.18
11 12 13 14 15 16 17 18
Na Mg 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 Al Si P S Cl Ar
22.99 24.31 26.98 28.09 31.00 32.00 35.45 39.95
19 20 21 22 23 24 25 26 27 28 29 30 31 32 33 34 35 36
K Ca Sc Ti V Cr Mn Fe Co Ni Cu Zn Ga Ge As Se Br Kr
39.00 40.08 44.96 47.87 50.94 52.00 54.94 55.85 58.93 58.69 63.55 65.38 69.72 72.63 75.00 78.97 79.90 83.80
37 38 39 40 41 42 43 44 45 46 47 48 49 50 51 52 53 54
Rb Sr Y Zr Nb Mo Tc Ru Rh Pd Ag Cd In Sn Sb Te I Xe
85.47 87.62 88.91 91.22 92.91 95.95 - 101.1 102.9 106.4 107.9 112.4 114.8 118.7 122.0 127.6 127.0 131.3
55 56 72 73 74 75 76 77 78 79 80 81 82 83 84 85 86
Cs Ba 57-71 Hf Ta W Re Os Ir Pt Au Hg Tl Pb Bi Po At Rn
132.9 137.3 178.5 180.9 183.8 186.2 190.2 192.2 195.1 197.0 200.6 204.4 207.2 209.0 - - -
87 88 104 105 106 107 108 109 110 111 112 113 114 115 116 117 118
Fr Ra 89-103 Rf Db Sg Bh Hs Mt Ds Rg Cn Nh Fl Mc Lv Ts Og
- - - - - - - - - - - - - - - - -

57 58 59 60 61 62 63 64 65 66 67 68 69 70 71
La Ce Pr Nd Pm Sm Eu Gd Tb Dy Ho Er Tm Yb Lu
138.9 140.1 140.9 144.2 - 150.4 152.0 157.3 158.9 162.5 164.9 167.3 168.9 173.0 175.0
89 90 91 92 93 94 95 96 97 98 99 100 101 102 103
Ac Th Pa U Np Pu Am Cm Bk Cf Es Fm Md No Lr
- 232.0 231.0 238.0 - - - - - - - - - - -
Câu I:
Câu hỏi I.1 I.2 I.3 Tổng
Câu I
Điểm 3 8 7 18
15%
Điểm của học sinh
1. Saquinavir (tên thương mại Invirase) thuộc nhóm thuốc ức chế protease, được sử dụng để điều trị
HIV (virus gây suy giảm miễn dịch ở người). Khoanh tròn vào các tâm bất đối trong Saquinavir và
xác định cấu hình tuyệt đối của chúng (*) theo R/S.

Đáp án

Xác định đúng trung tâm bất đối: mỗi trung tâm 0,25 điểm
Xác định đúng cấu hình tuyệt đối: mỗi cấu hình 0,25 điểm
Tổng: 3 điểm
2. Đánh dấu × vào các ô trống phù hợp:
a) Trong các chất dưới đây, những chất nào có tính quang hoạt?

☒ ☒ ☐ ☒ ☒

Chọn đúng cả 4 chất, 2 điểm.


Chọn sai hay thiếu bất kì chất nào, không được điểm
b) Trong các chất dưới đây, cấu dạng nào bền hơn?

☐ ☒ ☐ ☒

☒ ☐ ☐ ☒
Chọn đúng mỗi chất được 0,75 điểm
Tổng 3 điểm
c) Trong các chất hoặc tiểu phân dưới đây, những chất nào là hợp chất thơm (theo Huckel)?

☐ ☒ ☒ ☒ ☒ ☒ ☒

Chọn đúng cả 6 chất, 3 điểm.


Chọn sai hay thiếu bất kì chất nào, không được điểm
3. Sắp xếp các tính chất của các chất trong mỗi dãy sau đây theo thứ tự giảm dần (không cần giải
thích):
Tính chất Dãy các chất Sắp xếp

Lực acid của (2) > (1)


nhóm -OH 1 điểm
Khả năng enol (3) > (4) > (6) > (5)
hóa 1 điểm

(9) > (8) > (7)


Sức căng vòng
1 điểm

Độ dài liên kết (10) > (12) > (11)


C=O 1 điểm

(15) > (13) > (14)


Nhiệt độ sôi
1 điểm

Khả năng tham


gia phản ứng thế (16) > (18) > (17)
electrophile trong 1 điểm
nhân thơm (SEAr)

(20) > (19)


Tính base
1 điểm

Câu II: Cơ chế phản ứng


Câu hỏi II.1 II.2 Tổng
Câu II
Điểm 4 8 12
15%
Điểm của học sinh
1. Xét phân tử nitrosobenzene (A):
a) Đánh dấu × vào các đáp án đúng về nhóm nitroso (NO):
☒ NO là nhóm phản hoạt hóa nhân thơm.
☐ NO là nhóm hoạt hóa nhân thơm.
☒ NO là nhóm thế loại I (thế vào vị trí ortho và para).
☐ NO là nhóm thế loại II (thế vào vị trí meta).
Chọn đúng mỗi đáp án 0,5 điểm
Chọn sai mỗi đáp án trừ 0,5 điểm
Tổng 1 điểm
b) Viết cơ chế thế electrophile SEAr A với điều kiện phản ứng là HNO3/H2SO4 (có giải thích vị trí thế
ưu tiên).

Viết cơ chế tạo thành sản phẩm ortho hoặc para đúng 0,5 điểm
Giải thích (vẽ công thức cộng hưởng hoặc giải thích bằng lời) vị trí sản phẩm thế 0,5 điểm
Tổng 1 điểm
c) Nhiều nghiên cứu gần đây cho thấy, hợp chất A không tham gia phản ứng bromo hóa. Tuy nhiên,
hợp chất dimer của A có thể tham gia phản ứng sau đó phân tách thành các monomer. Vẽ cấu trúc của
dạng dimer hóa B và sản phẩm bromo hóa của dạng dimer C (viết sản phẩm chính). Giải thích tại sao
dạng dimer dễ tham gia phản ứng và vị trí sản phẩm thế.
B C

0,5 điểm 0,5 điểm (0,25 điểm nếu sản phẩm ortho, sản
phẩm meta hay các sản phẩm thế vào vòng B
không cho điểm)
Giải thích:

Vòng A giàu electron hơn chất A do có nguyên tử N đẩy electron còn vòng B bị hút electron nên
mật độ electron giảm.
Như vậy khi tham gia phản ứng bromo hóa sẽ thế vào vòng A, vị trí thế ưu tiên là ortho và para. Do
hiệu ứng không gian nên sẽ thế vào para.
Giải thích: Mỗi ý giải thích ở trên 0,5 điểm
Tổng 2 điểm
2. Sử dụng mũi tên cong, đề xuất cơ chế cho các chuyển hóa dưới đây:
Mỗi cơ chế đúng 2 điểm, các cơ chế đề xuất khác hợp lý (đúng theo gợi ý và đảm bảo tính khoa học)
vẫn cho điểm tối đa.
a)

Cho biết: Bước đầu tiên phản ứng tạo thành carbene :CCl2
b)

Cho biết: Bước đầu tiên là phản ứng [2 + 2]

c)
d)

Cho biết: Phản ứng trải qua quá trình chuyển vị [3,3]
Giai đoạn cuối nếu chuyển hóa nhóm imine thành amine bằng H2O hay các tác nhân khác thì chỉ
cho nửa số điểm.
Câu III: Hoàn thành các chuỗi chuyển hóa sau:
Câu hỏi III.1 III.2 III.3 Tổng
Câu III
Điểm 12 10 10 32
20%
Điểm của học sinh
1. Cho biết: Phổ IR của chất A1 có nhóm -OH. Phổ NMR của chất A11 cho thấy chất này có 3 loại
nguyên tử carbon (không thấy xuất hiện nhóm CH2) và 2 loại nguyên tử hydrogen (tỉ lệ là 6 : 1). Xác
định cấu tạo (không cần giải thích) các chất A1 – A11:

A1 A2 A3

1 điểm
1 điểm

1 điểm
A4 A5 A6

1 điểm 1 điểm 1 điểm


A7 A8 A9

1 điểm 1 điểm
1 điểm
A10 A11

1 điểm 2 điểm
Tổng 12 điểm
2. Cho biết: TPAP, NMO là tác nhân oxi hóa nhóm -OH thành =O, xt [Ru] là xúc tác cho phản ứng
Grubbs ghép nối hai alkene với nhau, từ B6 → B7, ở bước 2 là phản ứng chuyển vị, chất B7 có nhóm
-OH. Xác định (không cần giải thích) cấu trúc (yêu cầu lập thể) các chất B1 – B10:
B1 B2

1 điểm (0,5 điểm nếu quên hoặc sai lập thể) 1 điểm (0,5 điểm nếu quên hoặc sai lập thể)
B3 B4

1 điểm (0,5 điểm nếu quên hoặc sai lập thể) 1 điểm (0,5 điểm nếu quên hoặc sai lập thể)
B5 B6

1 điểm (0,5 điểm nếu quên hoặc sai lập thể) 1 điểm (0,5 điểm nếu quên hoặc sai lập thể)
B7 B8

1 điểm (0,5 điểm nếu quên hoặc sai lập thể) 1 điểm (0,5 điểm nếu quên hoặc sai lập thể)
B9 B10

1 điểm (0,5 điểm nếu quên hoặc sai lập thể) 1 điểm (0,5 điểm nếu quên hoặc sai lập thể)
Tổng 10 điểm
3. Cho biết: Phổ IR cho thấy C2 có nhóm -CHO, C4 – C6 đều có cấu trúc bicyclic, C7 – C9 đều có
cấu trúc spiro. Xác định cấu tạo (không cần giải thích) các chất C1 – C9:
C1 C2 C3

1 điểm 1 điểm
1 điểm
C4 C5 C6

1 điểm 1 điểm
1 điểm
C7 C8 C9

1 điểm 1 điểm 2 điểm, 1 điểm nếu viết cấu


trúc dưới đây

Tổng 10 điểm
Câu IV: Tổng hợp hữu cơ
Câu hỏi IV.1 IV.2 IV.3 Tổng
Câu IV
Điểm 10 10 25 45
15%
Điểm của học sinh
Trong bài tập này, các tác nhân phản ứng (xúc tác, dung môi, chất bảo vệ, chất vô cơ) có đủ. Bỏ
qua các yếu tố lập thể.
1. Điền các tác nhân thích hợp vào ô trống để hoàn thành sơ đồ chuyển hóa dưới đây, mỗi chuyển hóa
được sử dụng nhiều hơn một bước:

Đề xuất các tác nhân hợp lý, mỗi chuyển hóa 2 điểm. Nếu tác nhân chọn lọc thấp cho 1 điểm. Các tác
nhân sai bản chất hóa học không có điểm.
Tổng 10 điểm
2. Telmisartan được sử dụng để điều trị tăng huyết áp và các bệnh về tim mạch. Nó được điều chế từ
các chất đã cho dưới đây. Viết sơ đồ tổng hợp Telmisartan từ các chất đã cho và các tác nhân phản ứng
cần thiết:
- Mỗi phản ứng sai bản chất hoặc chọn lọc thấp trừ 3 điểm
- Tổng 10 điểm
3. Maraviroc – thuốc được dùng để điều trị nhiễm virus HIV. Nó được tổng hợp từ ba hợp phần D1,
D2 và D3 dưới đây:

a) Hợp chất D2 được tổng hợp từ benzaldehyde (PhCHO), malonic acid (HOOC-CH2-COOH) và
ethanol (C2H5OH). Viết sơ đồ tổng hợp chất D2 từ các hợp chất hữu cơ này.

- Mỗi phản ứng sai hoặc chọn lọc thấp trừ 1 điểm
- Tổng 5 điểm
b) Đề xuất sơ đồ tổng hợp hợp chất D3 từ các chất đã cho dưới đây:
- Phản ứng Mannich 5 điểm
- Tổng hợp D3 5 điểm
- Mỗi phản ứng sai hoặc chọn lọc thấp trừ 3 điểm
- Tổng 10 điểm
c) Viết sơ đồ tổng hợp Maraviroc từ D1, D2 và D3.

- Mỗi phản ứng sai hoặc chọn lọc thấp trừ 3 điểm
- Tổng 10 điểm
Câu V: Hóa sinh và hợp chất thiên nhiên
Câu hỏi V.1 V.2 V.3 Tổng
Câu V
Điểm 10 4 16 30
15%
Điểm của học sinh
1. Nấm Inky cap (Coprinopsis atramentaria) có thể ăn được và rất ngon. Nó chứa hợp chất thiên nhiên
coprine, có thể tổng hợp được dễ dàng từ ethyl 3-chloropropanoate (E1):

a) Biết giai đoạn đầu của phản ứng tạo thành chất E1 tạo thành một hợp chất cơ kim, sau đó là giai
đoạn đóng vòng. Xác định cấu trúc (yêu cầu lập thể) các chất E1 – E4 và Corprine:
E1 E2 E3

1 điểm 1 điểm
1 điểm
E4 Corprine

1 điểm (0,5 điểm nếu quên hoặc sai lập thể) 1 điểm (0,5 điểm nếu quên hoặc sai lập thể)
b) Trong cơ thể người, coprine bị thuỷ phân (hydrolysis) thành acid L-glutamic (C5H9NO4) và các hợp
chất E3 và E5 (C3H6O2), chúng gây ra các tác dụng phụ của coprine. Các hợp chất này ức chế enzyme
acetaldehyde dehydrogenase, vốn tham gia vào quá trình chuyển hoá rượu. Khi enzyme này bị ức chế,
acetaldehyde sinh ra bởi alcohol dehydrogenase tích luỹ trong cơ thể, gây ra các triệu chứng nôn nao
khó chịu (còn gọi là hiệu ứng antabuse). Tâm hoạt động của enzyme có chứa một nhóm cysteine SH,
nhóm này bị khoá lại bởi hợp chất E3 hoặc E5. Chất E5 có một vòng ba, phân tử có hai loại nguyên
tử hydrogen và 2 loại nguyên tử carbon.

b) Vẽ cấu trúc của acid-L-glutamic, E5 và cấu trúc E6 của enzyme đã bị ức chế bởi E5:
Acid-L-glutamic E5

0,5 điểm
0,5 điểm (0,25 điểm nếu quên hoặc sai lập thể)
E6

1 điểm
Hiệu ứng antabuse được đặt tên sau khi phát hiện ra antabuse (E10), loại thuốc nổi tiếng nhất được sử
dụng để điều trị chứng nghiện rượu. Thuốc này có thể được tổng hợp theo sơ đồ sau đây:

c) Phân tử E8 có 5 nguyên tử carbon, hãy xác định công thức E7, E8 và tác nhân E9.
E7 E8 E9
CS2 mCPBA
0,5 điểm hoặc I2
hoặc H2O2
1 điểm

0,5 điểm (0,25 điểm nếu viết


dạng acid)
d) Tương tự các hợp chất E3 và E5, antabuse ức chế enzyme acetaldehyde dehydrogenase theo cùng
một cách. Vẽ cấu trúc của enzyme đã bị ức chế bởi antabuse E10.

1 điểm
Tổng 10 điểm
2. Không chỉ đom đóm mà nhiều loài sinh vật khác cũng xảy ra các phản ứng hóa học làm cho cơ thể
phát sáng (gọi là sự phát quang sinh học). Trong sứa, hải quỳ và một số sinh vật biển khác sử dụng
luciferins để giao tiếp. Nói chung sự phát quang được xảy ra như sau:
luciferase
Luciferin + O2 → Oxyluciferin* + CO2 → Oxyluciferin + h𝜈
Coelenterazine (hợp chất F1) là một hợp chất có khả năng phát sáng, có trong nhiều sinh vật dưới
nước. Khi có mặt khí O2 và enzyme luciferase (xúc tác), chất F1 chuyển sang chất [F2]* (trạng thái
kích thích), sau đó nó giải phóng năng lượng dưới dạng quang và về trạng thái cơ bản F2. Giải thích
sự chuyển hóa từ chất F1 thành F2 bằng cơ chế phản ứng.
4 điểm
3. Chloramphenicol là thành phần hoạt chất của thuốc "Levomycetin", được sử dụng trong điều trị
thương hàn, nhiễm khuẩn salmonella và các mầm bệnh có khả năng chống lại penicillin. Tuy nhiên,
hiện nay loại thuốc này được sử dụng khá hiếm, do với các tác dụng phụ nghiêm trọng trên tủy xương,
gây ra thiếu máu không hồi phục. Chloramphenicol là sản phẩm của quá trình biến đổi nhiều bước acid
chorismic, chất chuyển hóa quan trọng nhất của con đường shikimate, từ đó bắt đầu tổng hợp các phân
tử quan trọng về mặt sinh học khác nhau. Con đường shikimate bắt đầu với sự hình thành acid 3-
dehydroquinic từ phosphoenolpyruvate (PEP) và D-erythrose-4-phosphate, thông qua chất trung gian
chất chuyển hóa G1 theo sơ đồ:

a) Vị trí hoạt động của enzyme thực hiện bước thứ hai con đường shikimate, chỉ có ái lực với chất G1
ở dạng pyranose. Vẽ cấu trúc mạch thẳng (có lập thể) và công thức Haworth của G1.
Cấu trúc mạch thẳng Công thức Haworth
1 điểm (0,5 điểm nếu sai hoặc quên lập thể)
1 điểm (sai cấu trúc không được điểm)
b) Các giai đoạn tiếp theo từ acid chorismic trong sơ đồ sau, trong đó G4 là acid shikimic:

Xác định công thức cấu tạo (không yêu cầu lập thể) của các chất G2 – G6, lưu ý tâm hoạt động enzime
sao cho quá trình phosphoryl hóa xảy ra ở nhóm hydroxyl gắn với nguyên tử carbon thứ ba.
G2 G3 G4

1 điểm 1 điểm
1 điểm
G5 G6

1 điểm
1 điểm
c) Một trong những nhánh của con đường shikimate là tổng hợp chloramphenicol, sơ đồ được cho dưới
đây. Xác định cấu tạo (không yêu cầu lập thể) các chất G7 – G15:
Trong đó: NADPH và NADP+ là dạng khử và dạng oxy hóa của nicotinamide-adenine-dinucleotide
phosphate, tương ứng; CoA-SH, coenzyme A có nhóm –SH; PPi - pyrophosphat vô cơ; HS-PCP -
protein mang peptidyl chịu trách nhiệm chuyển giao nhóm giữa các miền protein, liên kết phân tử
thông qua liên kết thioether; ATP, ADP và AMP lần lượt là adenosine tri, di và monophosphate.
G7 G8 G9

1 điểm
1 điểm
1 điểm
G10 G11 G12

1 điểm
1 điểm 1 điểm
G13 G14 G15
1 điểm 1 điểm
1 điểm
Tổng 16 điểm
Câu VI:
Câu hỏi VI.1 VI.2 VI.3 Tổng
Câu VI
Điểm 25 10 25 60
20%
Điểm của học sinh
1. Việc sử dụng các pin nhiên liệu là một cách để cải thiện hiệu suất động cơ cho các loại xe trong
tương lai. Hiệu suất động cơ có thể được cải thiện bằng cách sử dụng các pin nhiên liệu hydrogen.
a) Enthalpy tạo thành chuẩn của nước lỏng fH0(H2O,l) = -285,84 kJ.mol-1(ở nhiệt độ 323,15 K). Tính
sức điện động chuẩn (EMF) của một pin nhiên liệu sử dụng khí oxygen và hydrogen, cho rằng cả hai
đều là khí lý tưởng ở 100 kPa và 323,15 K, để tạo ra nước lỏng. Sử dụng dữ liệu entropy cho ở 323,15
K như sau: S0(H2O,l) = 70 J.K-1.mol-1, S0(H2,g) = 131 J.K-1.mol-1, S0(O2,g) = 205 J.K-1.mol-1.

Tính đúng S 2 điểm


Tính đúng G 2 điểm
Viết đúng phương trình tính EMF 1 điểm
Tính đúng EMF 2 điểm
Tổng 7 điểm
b) Xác định hiệu suất nhiệt động lí tưởng () của một pin nhiên liệu tạo ra nước lỏng ở 353,15 K. Ở
nhiệt độ này, enthalpy tạo thành của nước là fH0(H2O,l) = -281,64 kJ.mol-1và biến thiên năng lượng
Gibbs của phản ứng tương ứng là rG0 = -225,85 kJ.mol-1.

3 điểm nếu tính đúng hiệu suất


c) Một máy điện phân sử dụng màng polymer hoạt động ở điện áp 2,00 V được cung cấp năng lượng
bởi một nhà máy điện sử dụng tuabin gió công suất 10,0 MW chạy hết công suất từ 10 giờ tối đến 6
giờ sáng. Máy điện phân tạo ra 1090 kg hydrogen nguyên chất. Tính hiệu suất điện phân, được định
nghĩa là tỉ số khối lượng của hydro thực tế với khối lượng hydro lý thuyết có thể tạo ra.

Tính đúng năng lượng điện 2 điểm


Tính đúng điện lượng 2 điểm
Tính đúng lượng hydrogen lý thuyết 2 điểm
Tính đúng giá trị hiệu suất 1 điểm
Tổng 7 điểm
d) Tính khối lượng hydrogen cần thiết sử dụng cho một chiếc xe ô tô chạy một quãng đường 330 km
ở tốc độ trung bình 100 km.h-1, xe được trang bị động cơ điện 310 kW nhưng chỉ chạy trung bình ở
mức 15% công suất tối đa của nó. Giả sử hiệu suất tạo ra điện của pin nhiên liệu hydrogen là 75%,
hiệu suất của động cơ điện là 95%, biến thiên năng lượng Gibbs cho sự đốt cháy hydrogen trong pin
là rG0 = -226 kJ.mol-1.

Tính đúng thời gian xe chạy 1 điểm


Tính năng lượng cần thiết theo lý thuyết 2 điểm
Tính đúng năng lượng cần thiết trên thực tế 3 điểm
Tính đúng khối lượng hydrogen 2 điểm
Tổng 8 điểm

2. 59Fe là một đồng vị dược phẩm phóng xạ được dùng trong nghiên cứu trao đổi nguyên tố sắt trong
lá lách. Đồng vị này phân rã theo quá trình sau:
59 59
26Fe → 27Co + a + b
a) Cho biết a và b là gì trong phương trình trên? (Đánh dấu ✓ vào các ô trống thích hợp)
proton neutron beta positron alpha gamma
✓ ✓
Chọn đúng mỗi ô trống 2 điểm
Tổng 4 điểm
b) Xét phản ứng (1), nếu đồng vị 59Fe còn lại sau 178 ngày sau n lần thời gian bán hủy của nó (t1/2), tỉ
lệ số mol của 59Co trên 59Fe là 15:1. Nếu n là số nguyên, tính thời gian bán phản ứng của 59Fe theo
ngày.

Tính đúng bán phản ứng 6 điểm


3. Cho phosphorus trắng (P4) phản ứng với khí oxygen thu được chất H1 (P4O6) và H2 (P4O10). Chất
H2 phản ứng với nước nóng thu được hợp chất dung dịch chứa chất H3. Đun nóng H3 đến 260oC thu
được một chất dạng thủy tinh, mềm H4. Chất H4 phản ứng với nước lạnh thu được chất H5. Hàm
lượng phần trăm khối lượng của phosphorus trong chất H4 và H5 lần lượt là 34,83% và 38,75%.
a) Vẽ công thức cấu trúc của P4 và các chất H1 – H4.
P4 H1 H2

3 điểm
3 điểm (nếu vẽ dạng hình học khác
(các cấu trúc khác không chấp nhưng vẫn đảm bảo đúng liên 3 điểm
nhận) kết cho 2 điểm) (nếu vẽ dạng hình học khác
nhưng vẫn đảm bảo đúng liên
kết cho 2 điểm)
H3 H4

3 điểm
3 điểm
(1 điểm nếu không vẽ đúng cấu trúc tứ diện)
(1 điểm nếu không vẽ đúng cấu trúc tứ diện)

b) Chất H5 tồn tại hai dạng phổ biến là dạng vòng 6 và dạng vòng 8. Vẽ công thức cấu tạo tương ứng
với hai dạng này.

3 điểm
3 điểm
c) Thực hiện phản ứng ozone phân chất H1 trong dichloromethane ở -78oC thu được chất H6 có phần
trăm khối lượng phosphorus là 30,10%. Chất này bị phân hủy ở -35oC. Vẽ cấu trúc của H6.
H6

4 điểm(nếu vẽ dạng hình học khác nhưng vẫn đảm bảo đúng liên kết vẫn cho điểm tối đa)

--------------------------Hết--------------------------

You might also like