You are on page 1of 3

Đơn bào có thể trở thành bào nang khi gặp điều kiện không thích hợp, ngoại

trừ:
A. Trichomonas vaginalis
Với Giardia lamblia khi xét nghiệm phân người bệnh:
A. Có giai đoạn không thấy bào nang vì chúng được thải ra ngoài theo từng đợt
Thể hoạt động của Giardia lamblia:
A. Có 4 đôi roi
Thể bào nang của Giardia lamblia:
A. Có từ 2 – 4 nhân
Thể bào nang của Giardia lamblia:
A. Kích thước khoảng 15 - 20µm
Vi nấm Candida albicans sống:
A. Nội hoại trong ruột người và nhiều loài động vật
Để xét nghiệm tìm vi nấm Candida, đối với bệnh phẩm là niêm mạc (âm đạo, miệng,
…) người ta xét nghiệm với dung dịch:
A. NaCl 9%o
Môi trường nuôi cấy vi nấm Candida là:
A. Sabouraud agar + Chloramphenicol
Xét nghiệm trực tiếp bệnh phẩm da, móng với KOH 20% quan sát dưới kính hiển vi
thấy:
A. Sợi tơ nấm, phân nhánh có vách ngăn, đôi khi sợi tơ nấm tạo thành chùm bào tử đính
Bệnh phẩm để làm xét nghiệm nấm da có thể là:
A. Da, lông tóc, móng
Treponema pallidum có thể lây truyền qua:
A. Tiếp xúc sinh dục
Có thể quan sát một vi khuẩn Treponema pallidum sống lấy từ dịch tiết của một vết
loét giang mai qua:
A. Kính hiển vi nền đen
Tổn thương đầu tiên của bệnh giang mai kỳ I:
A. Một vết loét tại chỗ vi khuẩn xâm nhập
Biểu hiện bệnh lý của bệnh giang mai kỳ II:
A. Lan rộng và đa dạng
Hồng ban và dát sẩn là biểu hiện của bệnh giang mai:
A. Kỳ II
Tổn thương mào gà trong bệnh giang mai là:
A. Một dạng sẩn quá phát
Chọn câu sai. Đặc điểm của giang mai tiềm ẩn:
A. Chuẩn độ reagin rất cao
Phương pháp cho chẩn đoán xác định bệnh giang mai nhanh nhất:
A. Soi tươi một mẫu dịch tiết từ vết loét qua kính hiển vi nền đen
Cấu trúc của virus Dengue:
A. Hình cầu, nhân chứa RNA, capsid hình khối, màng bọc
Kết quả hai xét nghiệm thường áp dụng để chẩn đoán sốt Dengue:
A. Dung tích hồng cầu tăng và tiểu cầu giảm
Phức hợp huyết thanh chẩn đoán bệnh giang mai thông dụng hiện nay:
A. VDRL + TPHA
Huyết thanh giang mai:
A. Quan trọng nhất để chẩn đoán xác định và theo dõi bệnh
Săng giang mai thường có vẩy tiết khi khu trú ở:
A. Da dương vật
Dịch tể học của bệnh giang mai:
A. Sự xuất hiện HIV/AIDS làm gia tăng bệnh
Thông thường làm phiến phết nhuộm Fontana – Tribondeau để tìm xoắn khuẩn giang
mai từ bệnh phẩm:
A. Dịch tiết từ săng giang mai
Dùng kháng nguyên là xoắn khuẩn giang mai trong các phản ứng đặc hiệu sau đây:
A. Tất cả đều đúng
Đặc trưng của vi nấm Candida ở trạng thái ký sinh là:
A. Có sợi tơ nấm giả
VDRL có thể (-) trong bệnh giang mai:
A. Kỳ III, tiềm ẩn
Các loại tế bào và động vật dùng để nuôi cấy virus Dengue:
A. Tất cả đều đúng
Vectơ truyền bệnh chủ yếu của virus Dengue:
A. Muỗi Aedes aegypti
Bệnh phẩm để phân lập virus Dengue là:
A. Máu

You might also like