Professional Documents
Culture Documents
slb hô hấp
slb hô hấp
HỆ HÔ HẤP
Ths.Bs Phạm Thị Xuân Thảo
MỤC TIÊU BÀI HỌC
• Trình bày nguyên nhân, cơ chế, hậu quả của rối loạn
1 thông khí
• Giải thích cơ chế, hậu quả của các rối loạn khuếch tán
2
• Phân tích các biểu hiện, cơ chế của thiểu năng hô hấp
3
BỘ MÁY HÔ HẤP
BỘ MÁY HÔ HẤP
Lồng ngực
BỘ MÁY HÔ HẤP
Đường dẫn khí và phổi
BỘ MÁY HÔ HẤP
Hệ mạch
CÁC GIAI ĐOẠN HÔ HẤP
Thông khí phổi: trao đổi khí giữa môi trường và phổi
Khuếch tán: Trao đổi O2 và CO2 giữa máu trong mao mạch và mô
Hô hấp tế bào
RỐI LOẠN GIAI ĐOẠN THÔNG KHÍ
• Cơ chế: Giảm lưu lượng khí trao đổi giữa phổi và môi trường bên ngoài
• Hậu quả: Tất cả các giai đoạn sau (khuếch tán, vận chuyển, hô hấp tế
bào) đều thiếu oxy và tăng pCO2
RỐI LOẠN GIAI ĐOẠN THÔNG KHÍ
Do độ cao
Do môi trường
Do không khí không được
đổi mới
NGUYÊN Bệnh lý đường dẫn khí
NHÂN
• Pa O2 không khí giảm → Pa O2 phế nang giảm → O2 khuếch tán vào máu giảm →
thiếu O2 trong máu → kích thích TTHH thở nhanh, sâu
• Pa CO2 không khí giảm → Pa CO2 phế nang giảm → CO2 khuếch tán từ máu vào phế
nang → thiếu CO2 trong máu → ức chế TTHH thở chậm, nông
RỐI LOẠN THÔNG KHÍ DO MÔI TRƯỜNG
Rối loạn thông khí do độ cao
• Con người có thể sống bình thường ở độ cao
<4000m
• Sự chít hẹp đường dẫn khí → tăng sức cản → sự trao đổi khí của phế nang
➢ Trở ngại đường hô hấp trên: phù nề thanh quản, dị vật, giả mạc trong
➢ Bệnh lý mạn tính: viêm phế quản mạn, hen phế quản, COPD…
• Màng phổi: dày dính màng phổi, tràn dịch màng phổi, tràn khí màng
phổi…
• Rối loạn dẫn truyền từ trung tâm đến cơ hô hấp: chấn thương đốt sống cổ,
sốt bại liệt
• Chấn thương lồng ngực gây viêm cơ hô hấp, nhược cơ, liệt cơ hoành…
• Nguyên nhân:
➢ Hen ngoại sinh do hít phải các dị nguyên
trong môi trường
➢ Hen nội sinh do các yếu tố trong cơ thể
CƠ CHẾ GÂY HEN PHẾ QUẢN
Hen dị ứng:
• Thường mắc cùng các bệnh
dị ứng khác
➢ Mối tương quan giữa thông khí và cung cấp máu tại các đơn vị trao đổi khí
→ RL khuếch tán xảy ra khi có sự thay đổi 1 hoặc nhiều các yếu tố trên
→ Hậu quả: Giảm lượng khí trao đổi giữa máu và phế nang → các giai đoạn sau
khuếch tán đều thiếu oxy và ứ đọng CO2
RLKT DO GIẢM HIỆU SỐ KHUẾCH TÁN
gây rối loạn thông khí Môi trường 159 mmHg 0,3 mmHg
• Thông khí bình thường, phế nang giảm cung cấp máu
→ V/Q tăng: hiệu ứng khoảng chết
• Cung cấp máu bình thường, phế nang giảm thông khí
→ V/Q giảm: hiệu ứng shunt
VIÊM PHỔI
Viêm phổi trực tiếp gây rối loạn thông khí và khuếch tán vì:
• Cơ chế:
➢ Do tăng đột ngột áp lực thủy tĩnh ở mao mạch phổi
➢ Do giãn mạch tăng tính thấm quá mức
RỐI LOẠN GIAI ĐOẠN VẬN CHUYỂN
• Oxy được vận chuyển trong máu dưới 2 dạng:
• Cơ chế: Rối loạn về lượng hoặc về chất Hb trong máu, khiến nó không bắt
giữ hoặc mang tải được đầy đủ lượng oxy do phổi cung cấp
• Hậu quả: Giảm lưu lượng và áp lực tuần hoàn → thiếu cung cấp oxy cho
tế bào
RLVC DO THIẾU HEMOGLOBIN
RLVC DO THAY ĐỔI TÍNH CHẤT HEMOGLOBIN
• Hb bất thường
• Suy tim làm giảm lượng máu lên phổi để trao đổi oxy, giảm
lượng máu đến các mô để cung cấp HbO2
RỐI LOẠN HÔ HẤP TẾ BÀO
• Thiểu năng hô hấp được xét ở 2 giai đoạn: thông khí và khuếch tán,
mà đặc điểm là giảm oxy máu
➢ Diễn biến chậm, kéo dài, biểu hiện đầy đủ các cơ chế thích nghi
→ suy hô hấp mạn
➢ Diễn biến nhanh, nặng → suy hô hấp cấp (cấp cứu nội khoa)
TRIỆU CHỨNG XANH TÍM
• Định nghĩa: xuất hiện khi có tăng
nồng độ Hb khử hoặc tăng một số
chất dẫn xuất của Hb trong máu và
mao mạch.
• Phân loại:
➢ Xanh tím trung ương: biểu hiện toàn
thân, rõ hơn ở môi, tai, đầu chi.
➢ Xanh tím ngoại vi: chỉ xanh một vùng da
➢ Nguyên nhân là bệnh phổi mạn: giảm oxy máu gây co các tiểu ĐM phổi →
tăng sức cản ngoại vi đối với tâm thất phải → tâm phế mạn
CƠ CHẾ THÍCH NGHI CỦA CƠ THỂ
• Thích nghi của máu: tái phân bố lại máu; Tăng sản xuất hồng cầu
• Thích nghi của thận: tái tạo và tăng tái hấp thu bicarbonat, tăng
tiết erythropoietin
• Thích nghi của tế bào: enzym hô hấp tế bào tăng hoạt, tăng tận
dụng oxy
MỘT SỐ THĂM DÒ CHỨC NĂNG THÔNG KHÍ
• Mục đích:
➢ Đánh giá mức độ giảm thông khí
• Các số đo tĩnh
• Các số đo động
• Tỷ số Tiffeneau (FEV1/VC)
TỔNG KẾT BÀI HỌC