You are on page 1of 20

https://quizlet.

com/416874888/mln04-flash-cards/
https://quizlet.com/vn/579700831/triet-1-chuong-3-chu-nghia-duy-vat-lich-su-flash-cards/

https://quizlet.com/vn/505130241/triet-hoc-mac-lenin-flash-cards/

https://quizizz.com/admin/quiz/5e5bd28dae1d7f001b7f8f70/-2-chinh-tr-quyenntt

https://quizlet.com/vn/579350979/triet-1-chuong-2-chu-nghia-duy-vat-bien-chung-flash-cards/

https://quizlet.com/vn/579409359/triet-1-chuong-3-chu-nghia-duy-vat-lich-su-flash-cards/

https://quizlet.com/vn/509728821/bai-tap-trac-nghiem-triet-hoc-mac-lenin-flash-cards/

https://quizizz.com/admin/quiz/5e82df7dc9a3ac001b7a9459/bai-tap-trac-nghiem-chuong-ii-bai-so-
7

https://quizlet.com/vn/509524135/vat-chat-va-y-thuc-flash-cards/

https://quizlet.com/vn/579409359/triet-1-chuong-3-chu-nghia-duy-vat-lich-su-flash-cards/

ĐỀ CƯƠNG TRẮC NGHIỆM TRIẾT HỌC

Câu 1: Điền từ còn thiếu vào chỗ trống trong câu sau: “Trong một (......) thì (......) là yếu tố
thường xuyên biến đổi, còn ( ......)  là yếu tố tương đối ổn định”.

A. Quan hệ sản xuất/quan hệ phân phối/ quan hệ sở hữu.


B. Lực lượng sản xuất/ người lao động/ tư liệu sản xuất.
C. Phương thức sản xuất/ lực lượng sản xuất/quan hệ sản xuất.
D. Phương thức sản xuất/ quan hệ sản xuất/tư liệu sản xuất.

Câu 2: Điền từ còn thiếu vào chỗ trống trong câu sau: “Khái niệm (.....) dùng để chỉ cách thức
con người thực hiện trong quá trình sản xuất vật chất ở những giai đoạn lịch sử nhất định của
xã hội loài người”.

A. Sản xuất vật chất.


B. Lực lượng sản xuất.
C. Công cụ lao động.
D. Phương thức sản xuất vật chất.

Câu 3: Đâu không phải là tiền đề khoa học tự nhiên cho sự ra đời triết học Mác?

A. Định luật bảo toàn và chuyển hóa năng lượng.


B. Thuyết tế bào.
C. Thuyết tiến hóa.
D. Định luật vạn vật hấp dẫn.

Câu 4: Theo quan điểm của triết học Mác - Lênin, xã hội đầu tiên xuất hiện giai cấp là xã hội nào?

A. Xã hội cộng sản nguyên thủy.


B. Xã hội phong kiến.
C. Xã hội chiếm hữu nô lệ.
D. Xã hội tư bản.

Câu 5: Lựa chọn câu đúng:

A. Ý thức không phải thuần tuý là hiện tượng cá nhân mà là hiện tượng xã hội.
B. Ý thức là một hiện tượng cá nhân.
C. Ý thức không là hiện tượng cá nhân cũng không là hiện tượng xã hội.
D. Ý thức của con người là sự hồi tưởng của ý niệm tuyệt đối.

Câu 6: Hạt nhân lý luận của chủ nghĩa duy vật lịch sử là:

A. Biện chứng giữa cơ sở hạ tầng và kiến trúc thượng tầng.


B. Biện chứng giữa tồn tại xã hội và ý thức xã hội.
C. Lý luận về hình thái kinh tế - xã hội.
D. Lý luận về chuyên chính vô sản

Câu 7: Từ nguyên lý về sự phát triển của phép biện chứng duy vật, chúng ta rút ra nguyên tắc
phương pháp luận nào cho hoạt động nhận thức và thực tiễn?

A. Nguyên tắc toàn diện.


B. Nguyên tắc khách quan.
C. Nguyên tắc thực tiễn.
D. Nguyên tắc phát triển.

Cau 8: Định nghĩa “Vấn đề cơ bản lớn của mọi triết học, đặc biệt là của triết học hiện đại, là vấn đề
quan hệ giữa tư duy với tồn” là của ai?

A. C. Mác.
B. Ph. Ăngghen.
C. V.I. Lênin
D. Mác và Ph. Ăngghen.

Câu 9: Có mấy vấn đề cơ bản của triết học?

A. 1
B. 2
C. 3
D. 4

Câu 10: Vấn đề cơ bản của triết học là:

A. Vấn đề linh hồn và thể xác.


B. Vấn đề mối quan hệ giữa vật chất và ý thức.
C. Vấn đề quan hệ giữa con người và thế giới xung quanh.
D. Vấn đề lôgic cú pháp của ngôn ngữ.

Câu 11: Quy luật nào nói về nguồn gốc, động lực của sự vận động và phát triển?

A. Quy luật lượng đổi - chất đổi.


B. Quy luật mâu thuẫn biện chứng.
C. Quy luật phủ định của phủ định.
D. Quy luật đồng nhất.

Câu 12: V.I. Lênin đã đưa ra định nghĩa phạm trù vật chất trong tác phẩm nào?

A. Bút ký triết học.


B. Nhà nước và cách mạng.
C. Chủ nghĩa duy vật và chủ nghĩa kinh nghiệm phê phán.
D. Làm gì?

Câu 13: Ý thức có thể tác động tới đời sống xã hội thông qua hoạt động nào dưới đây?

A. Hoạt động tư duy.


B. Hoạt động nhận thức.
C. Hoạt động thực tiễn.
D. Hoạt động khoa học.

Câu 14: Theo triết học Mác – Lênin có các loại hình sản xuất xã hội cơ bản là:

A. Sản xuất ra văn hóa, con người và đời sống tinh thần.
B. Sản xuất ra của cải vật chất, đời sống tinh thần và nghệ thuật.
C. Sản xuất vật chất, sản xuất tinh thần, sản xuất ra bản thân con người.
D. Sản xuất vật chất, sản xuất tinh thần, sản xuất văn hóa.

Câu 15: Việc không dám thực hiện những bước nhảy cần thiết khi tích lũy về lượng đã đạt đến giới
hạn độ là biểu hiện của xu hướng nào?

A. Nóng vội.
B. Bảo thủ.
C. Chủ quan.
D. Tiến bộ

Câu 16: Theo quan điểm của triết học Mác – Lênin:

A. Nguyên nhân và kết quả không có mối quan hệ chuyển hóa lẫn nhau.
B. Một nguyên nhân chỉ có thể gây ra một kết quả.
C. Một kết quả chỉ có thể do một nguyên nhân gây ra.
D. Một kết quả có thể do nhiều nguyên nhân gây ra.

Câu 17: Theo Ph. Ăngghen: “Vấn đề cơ bản lớn của toàn bộ triết học, nhất là triết học hiện đại, là vấn
đề mối quan hệ giữa tư duy và tồn tại”. Vậy tồn tại ở đây là gì?

A. Vật chất.
B. Tư duy
C. Hiện thực.
D. Tinh thần khách quan

Câu 18: Quan điểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng về nguồn gốc xã hội của ý thức:

A. Ý thức là phẩm tiến hóa của tự nhiên.


B. Nguồn gốc xã hội của ý thức là bộ óc người và thế giới khách quan tác động vào bộ óc người.
C. Ý thức của con người là quà tặng của Thượng đế.
D. Lao động và ngôn ngữ là hai sức kích thích chủ yếu hình thành nên ý thức con người.

Câu 19: Cơ sở khoa học tự nhiên của quan niệm “con người là sản phẩm của quá trình phát triển lâu
dài của giới tự nhiên” là:

A. Thuyết tế bào.
B. Thuyết tiến hóa.
C. Thuyết di truyền.
D. Thuyết biến dị.

Câu 20: Chủ nghĩa duy vật biện chứng quan niệm:

A. Vận động và đứng im chỉ là tương đối, tạm thời.


B. Vận động là tuyệt đối, đứng im là tương đối, tạm thời.
C. Đứng im là tuyệt đối, vận động là tương đối.
D. Vận động và đứng im là tương đối, phát triển là tuyệt đối.

Câu 21: Phủ định biện chứng có tính chất:

A. Chủ quan.
B. Thống nhất.
C. Khách quan và kế thừa.
D. Vừa chủ quan vừa khách quan

Câu 22: Nguyên tắc phương pháp luận được rút ra từ nguyên lý về mối liên hệ phổ biến của phép
biện chứng duy vật là:

A. Nguyên tắc phát triển.


B. Nguyên tắc thực tiễn.
C. Nguyên tắc khách quan.
D. Nguyên tắc toàn diện.

Câu 23: Vai trò của quy luật “thống nhất và đấu tranh của các mặt đối lập” là chỉ ra:

A. Nguồn gốc của sự vận động và phát triển.


B. Xu hướng của sự vận động và phát triển.
C. Cách thức của sự vận động và phát triển.
D. Con đường của sự vận động và phát triển.

Câu 24: Câu tục ngữ nào sau đây phản ánh nội dung quyết định hình thức?

A. Nước chảy đá mòn.


B. Xanh vỏ đỏ lòng.
C. Tốt gỗ hơn tốt nước sơn.
D. Ở bầu thì tròn, ở ống thì dài.
Câu 25: Điền thêm từ để hoàn thiện nhận định sau đây và xác định đó là nhận định của ai: “Điểm
khác biệt căn bản giữa xã hội loài người với xã hội loài vật là ở chỗ: loài vật may mắn lắm chỉ hái
lượm trong khi con người lại.......”

A. Biết sáng tạo/Ph. Ăngghen.


B. Sản xuất/Ph. Ăngghen.
C. Tiến hành lao động/ C. Mác.
D. Tư duy/ V.I. Lênin.

Câu 26: C. Mác và Ph. Ăngghen đã trực tiếp kế thừa di sản tư tưởng của những nhà triết học cổ điển
Đức nào để xây dựng học thuyết của mình:

1. G.W.F. Hegel và L. Feuerbach.


2. I.Kant và G.W.F. Hegel.
3. L. Feuerbach và I. Kant.
4. G.W.F. Hegel và F. Schelling

Câu 27: Nguồn gốc tự nhiên của ý thức là:

A. Bộ óc người và thế giới khách quan tác động lên bộ óc người.


B. Cái vốn có trong bộ óc của con người.
C. Quà tặng của Thượng đế.
D. Sự phát triển của sản xuất.

Câu 28: Mối quan hệ giữa tồn tại xã hội và ý thức xã hội thực chất là biểu hiện của mối quan hệ giữa:

A. Kinh tế và chính trị.


B. Vật chất và ý thức trong xã hội.
C. Thực tiễn và lý luận.
D. Kinh tế và văn hóa.

Câu 29: Vấn đề cơ bản của triết học là :

A. Mối quan hệ giữa tư duy và tồn tại.


B. Vật chất và ý thức.
C. Giữa vật chất và ý thức thì cái nào có trước, cái nào có sau, cái nào quyết định cái nào.
D. Con người có nhận thức được bản chất của thế giới hay không?

Câu 30: Mặt thứ hai của vấn đề cơ bản của triết học là:

A. Con người có khả năng nhận thức thế giới hay không?
B. Giữa vật chất và ý thức thì cái nào có trước, cái nào có sau, cái nào quyết định cái nào?
C. Vấn đề quan hệ giữa vật chất và ý thức.
D. Vấn đề quan hệ giữa tư duy và tồn tại.

Câu 31: Cơ sở để phân chia các trào lưu triết học thành chủ nghĩa duy vật và chủ nghĩa duy tâm là:

A. Cách giải quyết mặt thứ nhất của vấn đề cơ bản của triết học
B. Cách giải quyết vấn đề cơ bản của triết học
C. Cách giải quyết mặt thứ hai của vấn đề cơ bản của triết học
D. Quan điểm lý luận nhận thức

Câu 32: Cơ sở để phân chia các trào lưu triết học thành triết học nhất nguyên và triết học nhị nguyên
là:

A. Cách giải quyết vấn đề cơ bản của triết học


B. Cách giải quyết mặt thứ nhất của vấn đề cơ bản của triết học
C. Cách giải quyết mặt thứ hai của vấn đề cơ bản của triết học
D. Quan điểm lý luận nhận thức

Câu 33: Trong các phát biểu dưới đây, phát biểu nào SAI:

A. Phương pháp biện chứng coi nguyên nhân của mọi biến đổi nằm ngoài đối tượng.
B. Phương pháp biện chứng nhận thức đối tượng ở trong các mối liên hệ với nhau, ảnh hưởng
nhau, ràng buộc nhau.
C. Phương pháp biên chứng nhận thức đối tượng ở trạng thái vận động biến đổi, nằm trong
khuynh hướng chung là phát triển.
D. Phương pháp biên chứng là phương pháp nhận thức khoa học.

Câu 34: Mác viết: "Các nhà triết học trước kia chỉ giải thích thế giới bằng nhiều cách khác nhau, song
vấn đề là cải tạo thế giới". Hãy cho biết, theo Mác nhiệm vụ cơ bản của triết học là gì trong những
nhiệm vụ sau:

A. Cải tạo thế giới.


B. Giải thích thế giới.
C. Giải thích thế giới để trên cơ sở đó có thể thực hiện tốt nhiệm vụ cải tạo thế giới.
D. Sáng tạo thế giới.

Câu 35: Sự xuất hiện của triết học Mác là:

A. Sản phẩm tất yếu của điều kiện kinh tế - xã hội của xã hội tư bản chủ nghĩa giữa thế kỷ XIX.
(ĐKKTXH:
1. sự củng cố và phát triển của phương thức sx tbcn trong đk cách mạng công nghiệp
2. sự xuất hiện của g/c vô sản trên vũ đài lịch sử với tính cách một lực lượng, chính trị- xh độc lập là nhân tố chính
trị-xh quan trọng cho sự ra đời triết học mác
3. Thực tiễn cách mạng của giai cấp vô sản là cs chủ yếu nhất cho sự ra đời triết học mác NGLL&TIỀNĐỀKHTN:
NTCQ)
B. Sự "lắp ghép" phép biện chứng duy tâm của Hêghen với chủ nghĩa duy vật nhân bản của Phơ
- bách.
C. Sự kế thừa thẳng và trực tiếp những học thuyết của các đại biểu xuất sắc nhất trong triết học
cổ điển Đức.
D. Sản phẩm của những phát minh trong khoa học tự nhiên.

Câu 36: Trong các phát biểu dưới đây, phát biểu nào là SAI:

A. Điều kiện kinh tế - xã hội của sự ra đời triết học Mác là giai cấp vô sản đi theo giai cấp tư sản
trong cuộc đấu tranh lật đổ chế độ phong kiến.
B. Điều kiện kinh tế - xã hội của sự ra đời triết học Mác là sự củng cố và phát triển của phương
thức sản xuất tư bản chủ nghĩa trong điều kiện cách mạng công nghiệp.
C. Điều kiện kinh tế - xã hội của sự ra đời triết học Mác là sự xuất hiện của giai cấp vô sản trên
vũ đài lịch sử với tính cách là một lực lượng chính trị xã hội độc lập.
D. Điều kiện kinh tế - xã hội của sự ra đời triết học Mác là nhu cầu lý luận của thực tiễn cách
mạng.

Câu 37: Mác viết: "Phương pháp biện chứng của tôi không chỉ khác phương pháp của Hêghen mà
còn đối lập hẳn phương pháp ấy". Hãy cho biết phương pháp của Mác là phương pháp nào?

A. Phương pháp biện chứng duy vật.


Mác: phép biện chứng duy vật.
Triết học angghen: chủ nghĩa tâm
truyền thống của chủ nghĩa duy vật : cndv của phoi ơ bắc
B. Phương pháp biện chứng tự phát.
C. Phương pháp biện chứng duy tâm.
D. Phương pháp siêu hình.

Câu 38: Phạm trù vật chất theo triết học Mác - Lênin được hiểu là:

A. Là sự khái quát trong quá trình nhận thức của con người đối với thế giới khách quan.
B. Toàn bộ thế giới vật chất
C. Toàn bộ thế giới khách quan
D. Là hình thức phản ánh đối lập với thế giới vật chất.

Câu 39: Theo quan điểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng thì nguồn gốc tự nhiên của ý thức là:

A. Bộ óc người cùng với thế giới bên ngoài tác động lên bộ óc người
B. Thế giới bên ngoài.
C. Bộ óc người
D. Thế giới tự nhiên

Câu 40: Theo quan điểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng, nguồn gốc xã hội của ý thức là:

A. Lao động và ngôn ngữ


B. Ngôn ngữ
C. Lao động
D. Xã hội loài người

Câu 41: Lựa chọn câu đúng theo quan điểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng

A. Ý thức không phải thuần tuý là hiện tượng cá nhân mà là hiện tượng xã hội.
B. Ý thức là một hiện tượng cá nhân.
C. Ý thức không là hiện tượng cá nhân cũng không là hiện tượng xã hội.
D. Ý thức của con người là sự hồi tưởng của ý niệm tuyệt đối .

Câu 42: Mặt thứ nhất của vấn đề cơ bản của triết học là:
A. Giữa vật chất và ý thức thì cái nào có trước, cái nào có sau, cái nào quyết định cái nào?
M1: Giua ý thức và vật chất cái nào có trước, cái nào có sau, cái nào quyết định cái nào? nói cách khác, khi truy
tìm nguyên nhân cuối cùng của hiện tượng , sv vđ, cần giải thích thì nn vật chất hay nn tinh thần đóng vai trò là
cái quyết định.
M2: Con người có khả năng nhận thức được thế giới hay không? nck khi khám phá sv, ht con người có tin mình sẽ
nhận thức được sv, hiện tượng hay ko?
-----> cách trả lời quy định lập trường của nhà triết học, trường phái triết học
B. Con người có khả năng nhận thức thế giới hay không?
C. Vấn đề quan hệ giữa vật chất và ý thức.
D. Vấn đề quan hệ giữa tư duy và tồn tại.

Câu 43: Trong các phát biểu dưới đây, phát biểu nào SAI:

A. Phương pháp biện chứng coi nguyên nhân của mọi biến đổi nằm ngoài đối tượng.
B. Phương pháp biện chứng nhận thức đối tượng ở trong các mối liên hệ với nhau, ảnh hưởng
nhau, ràng buộc nhau.
C. Phương pháp biên chứng nhận thức đối tượng ở trạng thái vận động biến đổi, nằm trong
khuynh hướng chung là phát triển.
D. Phương pháp biên chứng là phương pháp nhận thức khoa học.

Câu 44: Mác viết: "Các nhà triết học trước kia chỉ giải thích thế giới bằng nhiều cách khác nhau, song
vấn đề là cải tạo thế giới". Hãy cho biết, theo Mác nhiệm vụ cơ bản của triết học là gì trong những
nhiệm vụ sau:

A. Cải tạo thế giới.


B. Giải thích thế giới.
C. Giải thích thế giới để trên cơ sở đó có thể thực hiện tốt nhiệm vụ cải tạo thế giới.
D. Sáng tạo thế giới.

Câu 42: Theo Ph. Ăngghen: "Vấn đề cơ bản lớn của toàn bộ triết học, nhất là triết học hiện đại, là vấn
đề mối quan hệ giữa tư duy và tồn tại". Vậy tồn tại là:

A. Vật chất.
B. Tư duy.
C. Tồn tại xã hội.
D. Tồn tại khách quan.

Câu 43: Theo quan điểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng, vật chất là:

A. Thực tại khách quan và chủ quan, được ý thức phản ánh.
B. Tồn tại ở các dạng vật chất cụ thể, có thể cảm nhận được bằng các giác quan.
C. Thực tại khách quan độc lập với ý thức, không phụ thuộc vào ý thức.
D. Thực tại khách quan không nhận thức được.

Câu 44: Đặc điểm chung của quan niệm duy vật về vật chất thời kì cổ đại là:

A. Tìm nguồn gốc của thế giới ở những dạng vật chất cụ thể.
B. Đồng nhất vật chất nói chung với nguyên tử.
C. Đồng nhất vật chất với khối lượng.
D. Đồng nhất vật chất với ý thức.

Câu 45: Ý nghĩa định nghĩa vật chất của V.I.Lênin đối với khoa học là ở chỗ:

A. Chỉ ra quan niệm về vật chất của các nhà khoa học cụ thể là sai lầm.
B. Giúp cho các nhà khoa học thấy được vật chất là vô hình, không thể nhìn thấy bằng mắt
thường.
C. Định hướng cho sự phát triển của khoa học trong việc nghiên cứu về vật chất: vật chất là vô
cùng, vô tận, không sinh ra và không mất đi.
D. Vật chất chỉ là phạm trù triết học.

Câu 46: Lựa chọn câu đúng:

A. Nguồn gốc của sự vận động là ở trong bản thân sự vật, hiện tượng, do sự tác động của các
mặt, các yếu tố trong sự vật, hiện tượng gây ra.
B. Nguồn gốc của sự vận động là do ý thức tinh thần tư tưởng quyết định.
C. Nguồn gốc của sự vận động là do sự tương tác hay sự tác động ở bên ngoài sự vật, hiện
tượng.
D. Vận động là kết quả do "cái hích của Thượng Đế" tạo ra.

Câu 47: Lựa chọn câu đúng:

A. Vận động là tuyệt đối, đứng im là tương đối, tạm thời.


B. Vận động và đứng im phải được quan niệm là tuyệt đối.
C. Vận động và đứng im chỉ là tương đối, tạm thời.
D. Đứng im là tuyệt đối, vận động là tương đối.

Câu 48: Nguồn gốc tự nhiên của ý thức là:

A. Bộ óc người và thế giới khách quan tác động lên bộ óc người.


B. Là cái vốn có trong bộ óc của con người.
C. Là quà tặng của Thượng Đế.
D. Sự phát triển của sản xuất.

Câu 49: Xác định quan điểm đúng:

A. Ý thức là thuộc tính của mọi dạng vật chất.


B. Ý thức là thuộc tính của một dạng vật chất có tổ chức cao nhất là bộ óc của con người.
C. Vật chất sinh ra ý thức giống như "gan tiết ra mật".
D. Niềm tin là yếu tố quan trọng nhất trong kết cấu của ý thức.

Câu 50: Quan điểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng về nguồn gốc xã hội của ý thức:

A. Lao động cải biến con người tạo nên ý thức.


B. Lao động đem đến cho con người kinh nghiệm sống và tạo ra ý thức.
C. Lao động và ngôn ngữ là hai sức kích thích chủ yếu hình thành nên ý thức con người.
D. Ngôn ngữ tạo ra giao tiếp giữa con người với con người, từ đó hình thành nên ý thức.

Câu 51: Ý thức có thể tác động tới đời sống xã hội thông qua:
A. Sản xuất vật chất
B. Thực nghiệm khoa học
C. Hoạt động chính trị - xã hội
D. Hoạt động thực tiễn

Câu 52: Theo quan điểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng:

A. Bộ óc người sinh ra ý thức giống như "gan tiết ra mật".


B. Bộ óc người là cơ quan vật chất của ý thức.
C. Ý thức không phải là chức năng của bộ óc người.
D. Ý thức là thuộc tính của mọi dạng vật chất.

Câu 53: Bản chất của ý thức theo quan điểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng:

A. Hình ảnh của thế giới chủ quan và khách quan.


B. Quá trình vật chất vận động bên trong bộ não.
C. Sự phản ánh tích cực, năng động, sáng tạo thế giới khách quan vào trong đầu óc con người.
D. Tiếp nhận và xử lí các kích thích từ môi trường bên ngoài vào bên trong bộ não.

Câu 54: Bộ phận nào là hạt nhân quan trọng và là phương thức tồn tại của ý thức:

A. Tình cảm
B. Ý chí
C. Tri thức
D. Niềm tin

Câu 55: Xác định câu trả lời đúng theo quan điểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng về vai trò của ý
thức:

A. Ý thức tự nó chỉ làm thay đổi tư tưởng, do đó ý thức hoàn toàn không có vai trò gì đối với
thực tiễn.
B. Vai trò của ý thức là sự phản ánh sáng tạo thực tại khách quan và đồng thời có sự tác động
trở lại thực tại đó thông qua hoạt động thực tiễn của con người.
C. Ý thức là cái phụ thuộc vào nguồn gốc sinh ra nó, vì vậy chỉ có vật chất là cái năng động, tích
cực.
D. Ý thức chỉ là sự sao chép nguyên si thế giới hiện thực nên không có vai trò gì đối với thực
tiễn.

Câu 56: Lựa chọn câu đúng:

a. Sự sáng tạo của con người thực chất chỉ là Trí tuệ của Thượng đế.

b. Việc phát huy tính sáng tạo, năng động, chủ quan không phụ thuộc vào hiện thực khách quan mà
là do sự sáng tạo chủ quan của con người.

c. Con người không có gì sáng tạo thực sự mà chỉ bắt chước hiện thực khách quan và làm đúng như
nó.
d. Mọi sự sáng tạo của con người đều bắt nguồn từ sự phản ánh đúng hiện thực khách quan, đồng
thời phát huy tính năng động chủ quan.

Câu 57: Từ nguyên lí về mối liên hệ phổ biến của phép biện chứng duy vật, chúng ta rút ra những
nguyên tắc phương pháp luận nào cho hoạt động lí luận và thực tiễn?

a. Quan điểm phát triển

b. Quan điểm lịch sử - cụ thể

c. Quan điểm toàn diện

d. Quan điểm toàn diện và quan điểm lịch sử - cụ thể

Câu 58: Từ nguyên lí về sự phát triển của phép biện chứng duy vật, chúng ta rút ra những nguyên tắc
phương pháp luận nào cho hoạt động lí luận và thực tiễn?

a. Quan điểm phát triển

b. Quan điểm lịch sử - cụ thể

c. Quan điểm toàn diện

d. Quan điểm toàn diện và quan điểm lịch sử - cụ thể

Câu 59: Phát biểu nào sau đây về phạm trù "chất" trong quy luật chuyển hóa từ những sự thay đổi
về lượng thành những sự thay đổi về chất và ngược lại là đúng?

a. Chất là chất liệu của sự vật.

b. Chất là bản chất của sự vật có mối liên hệ thống nhất với hiện tượng.

c. Chất là sự thống nhất hữu cơ của những thuộc tính làm cho sự vật là nó chứ không phải cái khác.

d. Chất là sụ tồn tại khách quan của bản thân sự vật.

Câu 60: Lượng của sự vật là gì?

a. Là số lượng các sự vật.

b. Là phạm trù của số học.

c. Là phạm trù của khoa học cụ thể để đo lường sự vật.

d. Là phạm trù triết học, chỉ tính quy định khách quan vốn có của sự vật về mặt số lượng, quy mô,
trình độ, nhịp điệu.

Câu 61: Quy luật từ "sự thay đổi về lượng dẫn đến sự thay đổi về chất và ngược lại" nói lên đặc tính
nào của sự phát triển?

a. Khuynh hướng của sự vận động và phát triển.

b. Cách thức của sự vận động và phát triển.


c. Nguồn gốc của sự vận động và phát triển.

d. Động lực của sự vận động và phát triển.

Câu 62: Quan hệ giữa chất và lượng? Chọn phán đoán sai.

a. Sự phân biệt giữa chất và lượng chỉ là tương đối.

b. Mọi sự vật, hiện tượng đều là sự thống nhất giữa chất và lượng.

c. Sự thay đổi về lượng của sự vật có ảnh hưởng đến sự thay đổi về chất của nó và ngược lại, sự thay
đổi về chất của sự vật cũng làm thay đổi về lượng tương ứng.

d. Sự thay đổi về lượng và sự thay đổi về chất của sự vật là độc lập tương đối, không quan hệ tác
động đến nhau.

Câu 63: Hãy chọn phán đoán đúng về khái niệm "độ".

a. Độ là phạm trù triết học chỉ khoảng giới hạn trong đó sự thay đổi về lượng có thể làm biến đổi về
chất.

b. Độ thể hiện sự thống nhất giữa lượng và chất của sự vật, để chỉ khoảng giới hạn trong đó sự thay
đổi về lượng của sự vật chưa làm thay đổi căn bản về chất của sự vật ấy.

c. Độ là phạm trù triết học chỉ sự biến đổi về chất và lượng.

d. Độ là giới hạn trong đó sự thay đổi về lượng bất kì cũng làm biến đổi về chất.

Câu 64: Việc không tôn trọng trong quá trình tích lũy về lượng ở mức độ cần thiết cho sự biến đổi về
chất là biểu hiện của xu hướng nào?

a. Nóng vội

b. Bảo thủ

c. Chủ quan

d. Tiến bộ

Câu 65: Việc không dám thực hiện những bước nhảy cần thiết khi tích lũy về lượng đã đạt đến giới
hạn độ là biểu hiện của xu hướng nào?

a. Nóng vội

b. Bảo thủ

c. Chủ quan

d. Tiến bộ

Câu 66: Trong lĩnh vực xã hội, quy luật lượng - chất được thực hiện với điều kiện gì?

a. Sự tác động ngẫu nhiên, không cần điều kiện.


b. Cần hoạt động có ý thức của con người.

c. Các quy trình tự động không cần đến hoạt động có ý thức của con người.

d. Tùy từng lĩnh vực cụ thể mà có sự tham gia của con người.

Câu 67: Hãy chọn phán đoán đúng về mặt đối lập.

a. Mặt đối lập là những mặt có khuynh hướng biến đổi trái ngược nhau trong cùng một sự vật.

b. Những mặt khác nhau đều coi là mặt đối lập.

c. Những mặt nằm chung trong cùng một sự vật đều coi là mặt đối lập.

d. Mọi sự vật, hiện tượng đều được hình thành bởi sự thống nhất của các mặt đối lập, không hề có
sự bài trừ lẫn nhau.

Câu 68: Sự thống nhất và đấu tranh của các mặt đối lập là gì? Hãy chọn phán đoán đúng.

a. Nguồn gốc của sự vận động và phát triển.

b. Xu hướng của sự vận động và phát triển.

c. Cách thức của sự vận động và phát triển.

d. Con đường của sự vận động và phát triển.

Câu 69: Sự đấu tranh của các mặt đối lập là như thế nào?

a. tạm thời

b. tuyệt đối

c. tương đối

d. vừa tuyệt đối vừa tương đối

Câu 70: Hãy chọn phán đoán đúng về mối quan hệ giữa "sự thống nhất và đấu tranh của các mặt đối
lập".

a. Không có "sự thống nhất của các mặt đối lập" thì vẫn có "sự đấu tranh của các mặt đối lập".

b. Không có "sự đấu tranh của các mặt đối lập" thì vẫn có "sự thống nhất của các mặt đối lập".

c. Sự thống nhất và đấu tranh của các mặt đối lập là không thể tách rời nhau. Không có thống nhất
của các mặt đối lập thì cũng không có đấu tranh của các mặt đối lập.

d. Sự đấu tranh của các mặt đối lập vừa tương đối, vừa tuyệt đối.

Câu 71: Quy luật "thống nhất và đấu tranh của các mặt đối lập" có ý nghĩa phương pháp luận gì?

a. Cần phải tôn trọng tính khách quan của mâu thuẫn.

b. Phải tìm nguồn gốc động lực của sự phát triển ở mâu thuẫn bên trong sự vật, hiện tượng.
c. Cần phải phân loại mâu thuẫn để tìm ra phương pháp giải quyết từng loại mâu thuẫn một cách
đúng đắn nhất.

d. Cả 3 đáp án trên.

Câu 72: Chọn quan điểm sai về "phủ định biện chứng".

a. Phủ định biện chứng mang tính khách quan.

b. Phủ định biện chứng mang tính kế thừa.

c. Phủ định biện chứng là sự tự phủ định.

d. Phủ định biện chứng là sự trải qua hai lần phủ định.

Câu 73: Quy luật "phủ định của phủ định" nói lên đặc tính nào của sự phát triển?

a. Khuynh hướng của sự vận động và phát triển.

b. Cách thức của sự vận động và phát triển.

c. Nguồn gốc của sự vận động và phát triển.

d. Động lực của sự vận động và phát triển.

Câu 74: Theo phép biện chứng duy vật, cái chung:

a. Là cái toàn thể được tập hợp từ những bộ phận hợp thành tính khách quan, phổ biến.

b. Là những mặt, những thuộc tính lặp lại trong nhiều cái riêng mang tính khách quan, phổ biến.

c. Là những sự vật liên quan đến tất cả mọi người.

d. Là cái chứa đựng cái riêng, tất cả những cái riêng đều phụ thuộc vào nó.

Câu 75: Quan điểm duy vật biện chứng cho rằng:

a. Cái riêng chỉ tồn tại tạm thời, thoáng qua, không phải là cái tồn tại vĩnh viễn. Chỉ có cái chung mới
tồn tại vĩnh viễn, thật sự độc lập với ý thức con người.

b. Chỉ có cái riêng mới tồn tại thực sự, còn cái chung là những tên gọi trống rỗng do tư tưởng con
người bịa đặt ra, không phản ánh cái gì trong hiện thực cả.

c. Cái riêng, cái chung và cái đơn nhất đều tồn tại khách quan, giữa chúng có mối liên hệ hữu cơ với
nhau.

Câu 76: Đâu là một luận điểm thể hiện quan niệm của triết học Mác - Lênin về mối quan hệ giữa cái
chung với cái riêng?

a. Cái chung chỉ tồn tại trong cái riêng.

b. Cái chung nằm ngoài cái riêng, bao trùm toàn bộ cái riêng.
c. Cái chung có những đặc điểm giống với cái riêng.

d. Cái chung quyết định sự tồn tại của cái riêng.

Câu 77: Phát biểu nào sau đây được cho là đúng với quan niệm của triết học Mác - Lênin về mối
quan hệ giữa cái chung và cái riêng?

a. Chỉ có cái chung tồn tại thực còn cái riêng không tồn tại.

b. Chỉ có cái riêng tồn tại thực còn cái chung chỉ là tên gọi trống rỗng.

c. Cái chung và cái riêng cùng tồn tại khách quan và giữa chúng có mối quan hệ hữu cơ với nhau.

d. Cái chung là cái bao trùm toàn bộ cái riêng.

Câu 78: Theo quan điểm của triết học Mác - Lênin, "nguyên nhân" là:

a. Sự tác động lẫn nhau giữa các mặt trong cùng một sự vật.

b. Sự tác động lẫn nhau giữa các sự vật.

c. Sự tác động lẫn nhau giữa các mặt trong một sự vật hoặc giữa các sự vật với nhau, gây ra một biến
đổi nhất định nào đó.

d. Một hiện tượng có trước kết quả.

Câu 79: Vì sao kết quả có thể chuyển hoá thành nguyên nhân?

a. Vì quan hệ nhân quả biểu hiện tính liên tục và vô cùng tận trong sự phát triển của sự vật, hiện
tượng trong thế giới khách quan.

b. Vì đó là sự sắp đặt bởi các quy luật khách quan.

c. Vì nó phụ thuộc vào lăng kính chủ quan của chủ thể nhận thức.

d. Vì nguyên nhân là cái có trước, kết quả là cái có sau.

Câu 80: Triết học Mác - Lênin cho rằng:

a. Tất nhiên và ngẫu nhiên không có tính quy luật.

b. Chỉ có tất nhiên có tính quy luật còn ngẫu nhiên không có tính quy luật.

c. Cả tất nhiên và ngẫu nhiên đều có tính quy luật.

d. Chỉ có ngẫu nhiên có tính quy luật còn tất nhiên không có tính quy luật.

Câu 81: Diễn đạt nào sau đây là đúng với quan điểm của triết học Mác - Lênin về bản chất và hiện
tượng?

a. Bản chất và hiện tượng đối lập nhau, tách rời nhau.

b. Bản chất và hiện tượng là hai mặt vừa thống nhất, vừa đối lập với nhau.
c. Bản chất và hiện tượng là sản phẩm của tư duy trừu tượng.

d. Bản chất và hiện tượng là sản phẩm của ý niệm.

Câu 82: Theo quan điểm của triết học Mác - Lênin, bản chất của nhận thức là:

a. Sự phản ánh thế giới khách quan vào đầu óc của con người.

b. Sự phản ánh chủ động, tích cực, sáng tạo của chủ thể về khách thể.

c. Sự tiến gần của tư duy đến khách thể.

d. Tự nhận thức của con người.

Câu 83: Quan điểm cho rằng: "Nhận thức là sự phản ánh hiện thực khách quan vào đầu óc con người
một cách đơn giản, thụ động và nội dung của nó phụ thuộc vào đối tượng nhận thức" là của trường
phái triết học nào?

a. Chủ nghĩa duy vật chất phác

b. Chủ nghĩa duy tâm chủ quan

c. Chủ nghĩa duy tâm khách quan

d. Chủ nghĩa duy vật biện chứng

Câu 84: Luận điểm sau đây là của nhà triết học nào: "Từ trực quan sinh động đến tư duy trừu tượng
và từ tư duy trừu tượng đến thực tiễn, đó là con đường biện chứng của sự nhận thức chân lý, nhận
thức thực tại khách quan."

a. C. Mác.

b. V. I. Lênin

c. Ph. Ăngghen

d. Ph. Heghen

Câu 85: Giai đoạn nhận thức diễn ra trên cơ sở sự tác động trực tiếp của các sự vật lên các giác quan
của con người là giai đoạn nhận thức nào?

a. Nhận thức lý tính

b. Nhận thức khoa học

c. Nhận thức lý luận

d. Nhận thức cảm tính

Câu 86: Hình thức nào là hình thức đầu tiên của giai đoạn nhận thức cảm tính?

a. Khái niệm
b. Biểu tượng

c. Cảm giác

d. Tri giác

Câu 87: Nhận thức cảm tính được thực hiện dưới các hình thức nào?

a. Khái niệm và suy luận

b. Cảm giác, tri giác và khái niệm

c. Cảm giác, tri giác và suy luận

d. Cảm giác, tri giác và biểu tượng

Câu 88: Luận điểm sau đây thuộc lập trường triết học nào: "Cảm giác là hình ảnh chủ quan về thế
giới khách quan".

a. Chủ nghĩa duy vật biện chứng

b. Chủ nghĩa duy tâm chủ quan

c. Chủ nghĩa duy tâm khách quan

d. Thuyết "nhị nguyên"

Câu 89: Theo quan điểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng, mục đích của nhận thức nhằm:

a. Thoả mãn sự hiểu biết của con người

b. Phục vụ nhu cầu thực tiễn của con người

c. Phục vụ hoạt động lao động sản xuất

d. Giúp con người hiểu bản chất của mình

Câu 90: Nhận thức lý tính được thực hiện dưới những hình thức nào?

a. Cảm giác, tri giác và biểu tượng.

b. Phán đoán, khái niệm và suy luận.

c. Khái niệm, phán đoán và suy luận.

d. Tri giác, biểu tượng và khái niệm.

Câu 91: Thực tiễn là gì?

a. Là hoạt động tinh thần của con người.

b. Là hoạt động vật chất của con người.

c. Là hoạt động vật chất và tinh thần của con người.


d. Là hoạt động vật chất có mục đích mang tính lịch sử - xã hội của con người nhằm cải tạo tự nhiên
và xã hội.

Câu 92: Thực tiễn đóng vai trò gì đối vớ nhận thức?

a. Là cơ sở, động lực, mục đi của nhận thức và là tiêu chuẩn của chân lý.

b. Là điểm khởi đầu của nhận thức.

c. Tồn tại song hành, hỗ trợ quá trình nhận thức.

d. Là đích đến của nhận thức.

Câu 93; Điền vào chỗ trống để có quan điểm của triết học Mác - Lênin về chân lý: Chân lý là những tri
thức ... với hiện thực khách quan và được thực tiễn kiểm nghiệm.

a. Đầy đủ

b. Đúng đắn

c. Hợp lý

d. Phù hợp

Câu 94: Theo quan điểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng, tiêu chuẩn của chân lý là:

a. Được nhiều người thừa nhận

b. Đảm bảo không mâu thuẫn trong suy luận

c. Thực tiễn

d. Hệ thống tri thức phù hợp

Câu 95: Chọn mệnh đề đúng về mối quan hệ giữa lý luận và thực tiễn:

a. Lý luận bắt nguồn trực tiếp từ kinh nghiệm, nhiều kinh nghiệm ắt dẫn đến lý luận.

b. Lý luận được hình thành từ kinh nghiệm, trên cơ sở kinh nghiệm, kinh nghiệm là cơ sở của lý luận.

c. Lý luận và kinh nghiệm tách rời nhau, không liên quan đến nhau.

d. Lý luận luôn đi trước kinh nghiệm, kinh nghiệm luôn đi sau lý luận và phục vụ cho lý luận.

Câu 96: Các khái niệm, phạm trù, quy luật là sản phẩm đặc trưng của những cấp độ nhận thức nào?

a. Nhận thức kinh nghiệm và nhận thức lý luận.

b. Nhận thức thông thường và nhận thức khoa học.

c. Nhận thức kinh nghiệm và nhận thức thông thường.

d. Nhận thức lý luận và nhận thức khoa học.


Câu 97: Khi khẳng định thực tiễn là mục đích của nhận thức, điều đó có nghĩa là gì?

a. Thực tiễn có vai trò rất quan trọng đối với nhận thức.

b. Nhận thức hướng đến thực tiễn để giải quyết các vấn đề mà thực tiễn đặt ra.

c. Nhận thức phải bám sát thực tiễn.

d. Thực tiễn và nhận thức có sự tác động, tương hỗ cho nhau.

Câu 98: Nghiên cứu mối quan hệ giữa nhận thức và thực tiễn, Triết học Mác - Lênin rút ra ý nghĩa
phương pháp luận nào?

a. Quan điểm khách quan

b. Quan điểm toàn diện

c. Nguyên tắc thống nhất giữa lý luận với thực tiễn

d. Nguyên tắc coi trọng thực tiễn

Câu 99: Đặc điểm chung của các hình thức nhận thức cảm tính là gì?

a. Nhận thức trực tiếp

b. Nhận thức gián tiếp

c. Nhận thức trực tiếp và phản ánh những đặc điểm bề ngoài của sự vật

d. Nhận thức gián tiếp và phản ánh những thuộc tính bản chất của sự vật

Câu 100: Đặc điểm chung của các hình thức nhận thức lý tính là gì?

a. Nhận thức trực tiếp

b. Nhận thức gián tiếp

c. Nhận thức trực tiếp và phản ánh những đặc điểm bề ngoài của sự vật

d. Nhận thức gián tiếp và phản ánh những thuộc tính bản chất của sự vật

Câu 101: Khả năng tái hiện những hình ảnh mang tính chất biểu trưng về sự vật khách quan là đặc
trưng của hình thức nhận thức nào sau đây?

a. Biểu tượng

b. Cảm giác

c. Khái niệm

d. Tri giác
:

You might also like