Professional Documents
Culture Documents
LAO ĐỘNG 2.
3.
Rung.................................................................................................1
Bức xạ:..............................................................................................2
4. Bụi:...................................................................................................2
5. Vi khí hậu:........................................................................................2
6. Phân biệt với yếu tố nguy hiểm:.....................................................2
IV. GIẢI PHÁP:........................................................................................................
1. Đối với người sử dụng lao động:.....................................................2
2. Đối công nhân người lao động.......................................................3
V. KẾT LUẬN.........................................................................................................
B. ĐỀ TÀI 2: AN TOÀN LAO ĐỘNG TRONG CÔNG TÁC XÂY TÔ,
SVTH: PHAN CAO KỲ
TRÁT:...............................................................................................................................
I. KHÁI NIỆM:......................................................................................................
MSSV: 19520100150
II. AN TOÀN LAO ĐỘNG TRONG CÔNG TÁC THI CÔNG XÂY.................
LỚP 1. HP:
Các50003302
nguyên nhân gây tai nạn trong khi thi công công tác xây.....4
2. Các tai nạn trong công tác xây:......................................................5
GVHD: THẦY NGUYỄN AN NINH
3. Các biện pháp phòng tránh............................................................6
III. AN TOÀN LAO ĐỘNG TRONG CÔNG TÁC THI CÔNG TÔ
TRÁT............................................................................................................................
2
1. Các sự cố có thể xảy ra khi tô trát trong công trình.....................7
2. Quy trình tô trát..............................................................................8
3. Yêu cầu khi tô trát:.........................................................................8
4. An toàn khi tô trát:..........................................................................9
IV. TRÁCH NHIỆM CỦA CÁ NHÂN VÀ TỔ CHỨC TRONG CÔNG
TÁC AN TOÀN LAO ĐỘNG KHI XÂY, TRÁT.......................................................
1. Đối với doanh nghiệp:.....................................................................9
2. Đối với người lao động:.................................................................10
C. ĐỀ TÀI 3: AN TOÀN LAO ĐỘNG TRONG THI CÔNG HÀN CẮT.
11
I. KHÁI NIỆM:....................................................................................................
II. AN TOÀN LAO ĐỘNG TRONG CÔNG TÁC THI CÔNG XÂY...............
1. Các nguyên nhân gây tai nạn trong hàn cắt kim loại:................11
2. Các biện pháp phòng chống tai nạn trong thi công hàn cắt:......12
3. Các quy định an toàn trong thi công hàn cắt:.............................12
a) Những qui định chung:..............................................................................
b) Quy định an toàn đối với công tác hàn điện.............................................
c) Quy định an toàn đối với công tác hàn hơi:.............................................
d) Quy định an toàn khi thực hiện công tác cắt............................................
III. KẾT LUẬN.......................................................................................................
D. ĐỀ TÀI 4: AN TOÀN TRONG SỬ DỤNG HÓA CHẤT TRONG
XÂY DỰNG....................................................................................................................
I. KHÁI NIỆM......................................................................................................
II. AN TOÀN LAO ĐỘNG KHI SỬ DỤNG HÓA CHẤT TRONG
XÂY DỰNG................................................................................................................
1. Thực trạng an toàn lao động trong sử dụng hóa chất:...............16
2. Ảnh hưởng của hóa chất với người lao động:..............................16
a) Nguyên nhân:.............................................................................................
b) Ảnh hưởng:.................................................................................................
c) Các vấn đề có thể mắc do hóa chất:..........................................................
3. Các biện pháp phòng ngừa:..........................................................18
a) Đào tạo nguồn lao động có kiến thức về an toàn lao động:.....................
b) Cần tìm hiểu kĩ cách sử dụng cũng như bảo quản hóa chất:..................
c) Trang bị bảo hộ lao động:.........................................................................
III. KẾT LUẬN.......................................................................................................
ĐỀ TÀI 5: AN TOÀN LAO ĐỘNG TRONG THI CÔNG CÔNG TÁC
ĐẤT.................................................................................................................................
I. KHÁI NIỆM:....................................................................................................
II. THI CÔNG ĐẤT:.............................................................................................
III. VAI TRÒ VÀ ĐẶC ĐIỂM CỦA CÔNG TÁC ĐẤT:.....................................
1. Vai trò:...........................................................................................20
2. Đặc điểm:.......................................................................................20
IV. AN TOÀN LAO ĐỘNG TRONG THI CÔNG CÔNG TÁC ĐẤT:
21
1. Các sự cố có thể xảy ra trong quá trình thi công:.......................21
2. Biện pháp phòng tránh sự cố:.......................................................21
a) Chống vách đất bị sụt nở :.........................................................................
b) Phòng ngừa người ngã xuống hố :............................................................
c) Phòng ngừa đất đá lăn rơi từ trên cao xuống hố, hào.............................
d) Phòng ngừa người bị ngạt thở khí độc.....................................................
V. KẾT LUẬN.......................................................................................................
A. ĐỀ TÀI 1: CÁC YẾU TỐ GÂY HẠI TRONG XÂY DỰNG – CÁCH
PHÒNG CHỐNG.
Công trường là nơi bận rộn, công nhân phải tiếp xúc nhiều với máy móc,
trang thiết bị, công cụ và môi trường... Đây là một quá trình hoạt động đa dạng
và rất phức tạp, vì vậy tìm ẩn rất nhiều những mối nguy hiểm ... làm cho người
lao động có thể bị mắc bệnh nghề nghiệp, vì vậy vấn đề đặt ra là làm thế nào để
hạn chế được các ảnh hưởng này đến mức thấp nhất.
I. KHÁI NIỆM
1. Yếu tố gây hại:
Là những yếu tố có trong môi trường xây dựng tác động xấu đến sức
khỏe của người lao động (điều kiện lao động không thuận lợi, vượt quá giới
hạn của quy chuẩn vệ sinh lao động cho phép) gây bệnh nghề nghiệp. Đó là vi
khí hậu, tiếng ồn, rung động, phóng xạ, ánh sáng, bụi, các chất, hơi, khí độc,
các sinh vật có hại...
2. Vệ sinh lao động:
Vệ sinh lao động là các biện pháp đảm bảo môi trường làm việc, bảo vệ
tính mạng, sức khoẻ cho người lao động và giữ vệ sinh môi trường chung.
3. Bệnh nghề nghiệp:
Bệnh nghề nghiệp là bệnh phát sinh do điều kiện lao động có hại của
nghề nghiệp tác động tới người lao động. Bệnh xảy ra cấp tính hoặc từ từ. Một
số bệnh nghề nghiệp không chữa khỏi và để lại di chứng. Bệnh nghề nghiệp có
thể phòng tránh được.
II. PHÂN LOẠI:
1. Tiếng ồn:
Tiếng ồn là âm thanh gây khó chịu cho con người, phát sinh do sự
chuyển động của các chi tiết hoặc bộ phận của máy do va chạm.
2. Rung
Rung là hoạt động cơ học có ảnh hưởng lâu dài đến cơ thể của người lao
động.
3. Bức xạ
Nguồn bức xạ:
Mặt trời phát ra bức xạ hồng ngoại, tử ngoại.
Hồ quang, hàn cắt kim loại, nắn đúc thép phát ra bức xạ tử ngoại.
4. Bụi
Bụi là tập hợp của nhiều hạt có kích thước nhỏ bé tồn tại trong không
khí; nguy hiểm nhất là bụi có kích thước từ 0,5 5 micrômét; khi hít phải loại
bụi này sẽ có 70 80% lượng bụi đi vào phổi và làm tổn thương phổi hoặc gây
bệnh bụi phổi.
5. Vi khí hậu.
Vi khí hậu là trạng thái lý học của không khí trong khoảng không gian
thu hẹp của nơi làm việc bao gồm các yếu tố nhiệt độ, độ ẩm, bức xạ nhiệt và
tốc độ vận chuyển của không khí. Các yếu tố này phải đảm bảo ở giới hạn nhất
định, phù hợp với sinh lý của con người.
III. ẢNH HƯỞNG:
1. Tiếng ồn
Làm việc trong điều kiện có tiếng ồn dễ gây các bệnh nghề nghiệp như
điếc, viêm thần kinh thực vật, rối loạn cảm giác hoặc làm giảm khả năng tập
trung, giảm khả năng nhạy bén. Người mệt mỏi, cáu gắt, buồn ngủ. Tiếp xúc
với tiếng ồn lâu sẽ bị giảm thính lực, điếc nghề nghiệp hoặc bệnh thần kinh, dễ
dẫn đến tai nạn lao động.
2. Rung
Việc rung từng bộ phận có ảnh hưởng đến cục bộ xuất hiện ở cánh tay
và ngón tay khi làm việc với búa máy , cưa máy. Quá trình làm việc bị rung
nhiều lâu làm tay bị mất cảnh giác và ngoài ra gây thương tổn huyết quản, thần
kinh, khớp xương, cơ bắp, xúc giác và lan rộng, thâm nhập vào hệ thống thần
kinh trung ương, hệ tuần hoàn nội tiết.
Rung toàn thân thường xảy ra đối với những người làm việc trên
phương tiện giao thông, máy hơi nước, máy nghiền... Chấn động làm co hệ
thống huyết mạch, tăng huyết áp và nhịp đập tim. Tuỳ theo đặc tính chấn động
tạo ra thay đổi ở từng vùng, từng bộ phận trên cơ thể người.
3. Bức xạ:
Người ta có thể bị say nắng, giảm thị lực (do bức xạ hồng ngoại), đau
đầu, chóng mặt, giảm thị lực, bỏng (do bức xạ tử ngoại) và dẫn đến tai nạn lao
động, bệnh nghề nghiệp.
4. Bụi:
Mức độ nguy hiểm, có hại của bụi phụ thuộc vào tính chất lý học, hóa
học của bụi. Bụi có thể gây cháy hoặc nổ ở nơi có điều kiện thích hợp; làm
giảm khả năng cách điện của bộ phận cách điện, gây chập mạch; Gây mài mòn
thiết bị trước thời hạn; Làm tổn thương cơ quan hô hấp xây sát, viêm kinh niên,
tuỳ theo loại bụi có thể dẫn đến viêm phổi, ung thư phổi; Gây bệnh ngoài da;
Gây tổn thương mắt.
5. Vi khí hậu:
Nhiệt độ cao hơn hoặc thấp hơn tiêu chuẩn cho phép làm suy nhược cơ
thể, tê liệt sự vận động. Do đó, làm tăng mức độ nguy hiểm khi sử dụng máy
móc thiết bị,… Nhiệt độ quá cao sẽ gây bệnh thần kinh, tim mạch, bệnh ngoài
da, say nắng, say nóng, đục nhãn mắt nghề nghiệp
Độ ẩm cao có thể dẫn đến tăng độ dẫn điện của vật cách điện, tăng nguy
cơ nổ do bụi khí, cơ thể khó bài tiết qua mồ hôi.
Các yếu tố tốc độ gió, bức xạ nhiệt nếu cao hoặc thấp hơn tiêu chuẩn vệ
sinh cho phép đều ảnh hưởng đến sức khỏe, gây bệnh tật và giảm khả năng lao
động của con người.
6. Phân biệt với yếu tố nguy hiểm:
Yếu tố nguy hiểm: Là những yếu tố có trong môi trường xây dựng có
thể gây chấn thương, bệnh tật nguy hiểm cho người lao động và làm thiệt hại
về tài sản, môi trường. Đó là các bộ phận và cơ cấu chuyển động của máy thiết
bị, nguy hiểm điện, nguy hiểm nổ, nguy hiểm nhiệt, nguy hiểm do hóa chất
công nghiệp..
IV. GIẢI PHÁP:
1. Đối với người sử dụng lao động:
Thông tin, tuyên truyền, giáo dục về an toan, yếu tố có hại và các biện
pháp bảo đảm an toàn, phòng trừ yếu tố có hại tại công trinh cho người lao
động; hướng dẫn quy định về an toàn, vệ sinh lao động cho các thực tập sinh,
người có thẩm quyền, làm việc trong công trinh
Người quản lý phụ trách an toàn, vệ sinh trong công trình, người làm
công tác an toàn, vệ sinh trong công trinh phải dự khóa huấn luyện an toàn, vệ
sinh lao động và được tổ chức huấn luyện an toàn, vệ sinh lao động cấp giấy
chứng nhận sau khi kiểm tra, sát hạch đạt yêu cầu.
Tổ chức huấn luyện cho công nhân làm theo hợp đồng và cũng như
không theo hợp đồng những kỹ năng cần thiết để phòng chống các yếu tố có
hại trong xây dựng
Các yếu tố có hại như tiếng ồn, bụi, rung,… trong xây dựng là điều
không thể tranh khỏi. Chủ đầu tư cần trang bị đủ đồ bảo hộ cho công nhân như
nón, găng tay, khẩu trang, mắt kiếng,… cho người lao động
Bảo đảm máy, thiết bị, vật tư, chất được sử dụng, vận hành, bảo trì, bảo
quản tại nơi làm việc theo quy chuẩn kỹ thuật về an toàn, vệ sinh lao động,
hoặc đạt các tiêu chuẩn kỹ thuật về an toàn, vệ sinh lao động đã được công bố,
áp dụng và theo nội quy, quy trình bảo đảm an toàn, vệ sinh lao động tại công
trinh.
Tổ chức kiểm tra, đánh giá các yếu tố có hại định kỳ hoặc khi cần thiết
tại công trinh để tiến hành các biện pháp về công nghệ, kỹ thuật nhằm loại trừ,
giảm thiểu yếu tố có hại tại nơi làm việc, cải thiện điều kiện lao động, chăm sóc
sức khỏe cho người lao động.
2. Đối công nhân người lao động
Chấp hành quy định, nội quy, quy trình, yêu cầu về an toàn, vệ sinh lao
động trong công trình
Nắm vững kiến thức, kỹ năng về các biện pháp bảo đảm an toàn, vệ sinh
lao động tại nơi làm việc; sử dụng và bảo quản các phương tiện bảo vệ cá nhân
đã được cung cấp, các thiết bị an toàn, vệ sinh lao động tại công trình trong quá
trình thi công.
Tham gia huấn luyện an toàn, vệ sinh lao động trước khi sử dụng các
máy, thiết bị, vật tư, chất có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn, vệ sinh lao động.
Ngăn chặn nguy cơ trực tiếp gây mất an toàn, vệ sinh lao động, hành vi
vi phạm quy định an toàn, vệ sinh lao động trong công trình; báo cáo kịp thời
với người có trách nhiệm khi biết tai nạn lao động, sự cố hoặc phát hiện nguy
cơ xảy ra sự cố, tai nạn lao động hoặc bệnh nghề nghiệp; chủ động tham gia
ứng cứu, khắc phục sự cố, tai nạn lao động theo phương án xử lý sự cố, ứng
cứu khẩn cấp.
V. KẾT LUẬN
Thực trang hiện nay cho thấy việc chấp hành các qui định về chăm sóc
sức khỏe cho công nhân vẫn chưa được thực hiện nghiêm túc. Có thể dễ dàng
nhận thấy việc nội bộ công ty không có các mục quy định thời gian khám sức
khỏe định kỳ hàng năm, các công ty yêu cầu NLĐ tự khám sức khỏe và nộp lại
giấy khám cho công ty. Nhiều NLĐ bỏ qua việc khám sức khỏe vì cho rằng nó
rườm rà, mất tg. Chưa có biện pháp cụ thể để xử lsi cách tình trạng không tham
gia khám sức khỏe tại doanh nghiệp hay việc mau giấy khám sức khỏe hiện nay
cũng đang tăng lên