Professional Documents
Culture Documents
2023.y5.Bệnh Án Ls.utp Gv Bs.thảo
2023.y5.Bệnh Án Ls.utp Gv Bs.thảo
Giới thiệu – Lý do
0
- Ung thư phổi là một trong các ung thư thường gặp
nhất, #1,8 triệu ca mới mắc / năm (12,9%), 58% ở
các nước đang phát triển. Tỉ lệ tử vong chiếm hàng
đầu, #1,59 triệu ca tử vong / năm (19,4%)
- Việt Nam, là ung thư đứng đầu cả hai giới, 70%
trường hợp ở giai đoạn tiến xa
- Ca lâm sàng này giới thiệu các bệnh cảnh lâm
sàng đa dạng của bệnh, bàn cách tiếp cận chẩn
đoán khi nghĩ đến bệnh và xử lý ung thư phổi
https://acsjournals.onlinelibrary.wiley.com/doi/full/10.3322/caac.21660
Dịch tễ học
UTP
UTP:
26 262 23 797 -thứ 2 về tỷ suất mới mắc
-Thứ 2 về tỷ suất tử vong
Incidence Mortality
*GlobalCAN 2020
UTP là bệnh ung thư phổ biến nhất và là nguyên nhân hàng
đầu gây tử vong liên quan đến ung thư trên thế giới
Tỷ lệ sống sót sau 5 năm của NSCLC theo giai đoạn khi chẩn
đoán1 % tại thời điểm
100%
5-year survival1 chẩn đoán,a
80%
Giai đoạn I 68–92% 26
%
60%
Giai đoạn 53–60% 9
40% II %
20%
Giai đoạn 1 – 25
III 3 36% %
0%
Giai đoạn IV 40
0 1 2 3 4 5 <1–10%
%
(
Years
Ung thư phổi là nguyên nhân gây ra số ca tử vong do ung thư lớn nhất (hơn 1,7 triệu người / năm) trên
toàn thế giới 3
Tỷ lệ sống còn toàn bộ sau 5 năm của bệnh ung thư phổi là 18% và thay đổi theo giai đoạn2 NSCLC
chiếm 84% tổng số ca ung thư phổi4
Khoảng 30% bệnh nhân UTPKTBN được chẩn đoán ở giai đoạn phẫu thuật được5-7
Adapted from Global Data. 2016.
aDiagnosis sta9s9cs based on 7 major market countries (EU5, US, and Japan).
EU-5 = European Union Five (France, Germany, Italy, Spain, and United Kingdom); NSCLC = non-smmọi cell lung cancer; US = United States.
1. Deslypere G et al. Ther Adv Med Oncol. 2018;10:1-11. 2. GlobalData.EpiCast Report Non-Smmọi Cell Lung Cancer (NSCLC) – Epidemiology Forecast đến 2025. Accessed February 5, 2021. 3. World Health Organiza9on. Cancer. 2018. Accessed
February 21, 2021. 4. American Cancer Society. Key Sta9s9cs for Lung Cancer. Accessed February 5, 2021. 5. Da`a D et al. Chest. 2003;123:2096-2103. 6. Le Chevalier et al. Ann Oncol. 2010;21:vii196-vii198. 7. Cagle PT et al. Arch Pathol Lab Med.
2013;137:1191-1198.
MỤC TIÊU
0
Ông A đến khám trong tình trạng tỉnh táo, tổng trạng
tốt, mạch huyết áp ổn định, tự đi lại bình thường, khó
thở khi gắng sức vừa (lên một tầng lầu).
Tiếp cận xử trí ban đầu ca này như thế nào?
TIỀN CĂN
0
Định nghĩa
0
Đánh giá khó thở
0
Bệnh cảnh lâm sàng thường gặp
0
• Bướu phát triển tại chỗ xâm lấn các cấu trúc lân
cận:
• Màng ngoài tim: TDMNT, suy tim (P)
•
Màng phổi: TDMP gây đau ngực kiểu MP, khó thở
• Dây thần kinh ngoặc ngược thanh quản: khàn tiếng
• $chèn ép TM chủ trên: khó thở, phù áo khoác,
tuần hoàn bàng hệ ở ngực
Hội chứng chèn ép tĩnh mạch chủ trên
$Claude Bernard Horner
(xâm lấn hạch sao TK giao cảm)
Tiếp xúc với Abestos và tác nhân sinh ung khác: Arsenic,
Beryllium, Cadmium, Chromium, Nickel
Các nguyên nhân gây đau ngực kiểu màng phổi
0
Đau ngực kiểu màng phổi gợi ý đến tràn dịch màng
phổi (TDMP): có thể dịch thấm hoặc dịch tiết
Phương tiện để phân biệt các nhóm nguyên nhân này?
Chẩn đoán phân biệt
dịch thấm và dịch tiết
0
Chẩn đoán phân biệt
dịch thấm và dịch tiết
0
Dịch thấm Dịch tiết
Suy tim sung huyết (>90%) Viêm phổi (tràn dịch phản ứng)
Xơ gan có báng bụng Ung thư
Hội chứng thận hư Thuyên tắc phổi
Phù niêm (myxedema) Nhiễm trùng (vi khuẩn, vi rút,
Xẹp phổi (cấp tính) nấm, ký sinh trùng, Rickettsial)
Viêm
màng ngoài tim co thắt Lao phổi
Chèn ép tĩnh mạch chủ trên Asbestos
Thuyên tắc phổi Hội chứng Meigs
Bệnh lý tụy
Tăng Urê máu
Xẹp phổi (mạn tính)
Sarcoidosis
Dị ứng thuốc
...
Nguồn: Current Mediacl and Treament 2018
➢ Viêm phổi
➢ Lao phổi
➢ Ung bướu ➢ Khám lâm sàng
Hạch dưới cằm, dưới hàm
VI
Hạch trước khí quản, cạnh khí quản
Khám hạch cổ
0
Hạch dưới hàm Hạch dưới cằm
Tiếp cận chẩn đoán
0
Bệnh lý:
Sinh lý: Hạch lao
Tiếp cận chẩn đoán
0
Thể trạng trung bình
KPS 80 (PS = 2)
Tuyến giáp không to
Hạch trên đòn (T) 3cm sượng, dính, không đau
Bụng mềm, gan lách không sờ chạm
X-Quang ngực
MRI phổi
0
• Độ nhạy và độ đặc
hiệu ≈ CT-Scan
• Tốt hơn trong đánh giá
bướu quanh đốt sống,
thành ngực, trung
thất, mạch máu, đánh
giá xâm lấn mô mềm
thành ngực, di căn
não
PET - Scan
0
• Độ nhạy và độ đặc
hiệu cao hơn CT-Scan
trong đánh giá hạch
trung thất, đánh giá độ
lan tràn của bệnh
• Độ nhạy: 96%
• Độ đặc hiệu: 75%
• Giá trị tiên đoán
dương và âm: 90%
0
GPB
0
GPB
0
• GPB:
● Tế bào nhỏ (small cell carcinoma)
● Không tế bào nhỏ: carcinôm tuyến (adeno-
carcinoma), carcinôm tế bào vảy (squamous cell
carcinoma), carcinôm tế bào lớn, khác (carcinoid)
Cách chẩn đoán xác định
bằng giải phẫu bệnh
0
Các xét nghiệm khác cần làm để phục vụ
chẩn đoán và điều trị
0
Kể tên các xét nghiệm khác cần chỉ định, mục đích
và diễn giải kết quả
Nêu diễn tiến tự nhiên của ung thư phổi – các
phương tiện để đánh giá xâm lấn và di căn
đa nốt nhỏ rải rác trong vùng ngoại biên thùy trên
phổi (T). Phì đại hạch rốn phổi (T) 2cm cửa sổ phế
chủ. TDMP T lượng vừa
KL: TD bướu ác thùy dưới phổi (T) di căn hạch
trung thất, màng phổi
• Siêu âm cổ, bụng: Hạch trên đòn (T) 3cm mất rốn
hạch, dạng hạch di căn. TDMP (T) lượng trung
bình đến nhiều
• Xạ hình xương: tăng hấp thu phóng xạ bất thường
tại rải rác các đốt sống, xương sườn hai bên,
xương chậu hai bên, xương đùi (P) nghĩ di căn
CHẨN ĐOÁN XÁC ĐỊNH
0
GIAI ĐOẠN UNG THƯ PHỔI KTBN AJCC 8TH
N0 N1 N2 N3 M1a M1b M1c
any N any N any N
Xử trí
0
Lựa chọn điều trị đầu tiên
➢ Vai trò của phẫu trị
➢ Vai trò của hóa trị
➢ Vai trò của xạ trị
Mở rộng
➢ Điều trị đa mô thức trong giai đoạn tiến xa: Liệu
pháp nhắm trúng đích phân tử, liệu pháp miễn dịch,
liệu pháp kháng sinh mạch + hóa trị bộ đôi Platinum
• Giai đoạn hạch: KT không xâm lấn CT scan, PET scan Xâm
SOI
TRUN
G
THẤT
NỘI SOI
LỒNG NGỰC
0
ESMO 2018: Các lựa chọn điều trị toàn thân
0
Điều trị ung thư phổi không tế bào nhỏ giai đoạn
tiến xa
TIÊN LƯỢNG
0
Kết luận
0
PHẦN THAM
KHẢO
EGFR là gì?
• Xét nghiệm PCR và giải trình tự gen.
• Hóa-mô miễn dịch với kháng thể chuyên
biệt cho từng loại đột biến của thụ thể EGFR
• Xét nghiệm hóa-mô miễn dịch có độ chuyên
Giải trình tự biệt cao >90% nhưng độ nhạy lại thấp, 30-
gen
40% nên xét nghiệm PCR và giải trình tự gen
được sử dụng nhiều hơn.
Hóa mô miễn
dịch
Đột biến này ảnh hưởng thế nào đến quá trình
phát triển của ung thư phổi?
• Tăng dẫn truyền tín hiệu liên tục vào nhân, kích
hoạt liên tục sự phân bào, sống sót tế bào và di căn
Các loại đột biến gen EGFR
EGFR TKIs
• Khi ung thư phổi có EGFR đột
biến và là loại đột biến nhạy
thuốc
• EGFR WT (wild type), không
đột biến hiếm khi nhạy với
TKI
Gen ALK và Protein ALK
3. Barreca A, et al. J Mol Endocrinol. 2011;47:R11-R23; 4. Grande E, et al. Mol Cancer Ther. 2011;10:569-579.
Tái sắp xếp ALK trong UTPKTBN
• Trong UTPKTB có ALK+ , gen ALK bị tái sắp xếp trong nhiễm sắc thể 1–3
• Sự tái sắp xếp ALK dẫn đến sự thay đổi cấu trúc của nhiễm sắc thể dẫn tới sự biểu lộ của
protein dung hợp ALK1–3
• Sự tái sắp xếp này trong UTPKTBN được phát hiện lần đầu bởi GS. Soda và cs năm 20071
Chromosomal
rearrangement
Chromoso
me
Rearrangem
ent
Gene 1
Gene 2
G G
e e
n n
e e
1 2
1. Soda, et al. Nature 2007; 2. Hallberg, et al. Nat Rev Cancer 2013
3. Rikova, et al. Cell 2007
1. Shaw AT, Solomon B. Clin Cancer Res. 2011;17:2081-2086; 2. Barreca A, et al. J Mol Endocrinol. 2011;47:R11-R23.
EML4 = echinoderm microtubule-associated protein-like 4 2. D‘Arcangelo, et al. Curr Opin Oncol 2013
3. Hallberg, et al. Nat Rev Cancer 2013; Ou, et al. Oncologist
2012
Tần suất xuất hiện tái sắp xếp ALK thay đổi theo
mô học, tình trạng hút thuốc, tuổi,...
• Tổ hợp EML4-ALK được xác định trên 3%-7% bệnh nhân UTPKTBN2,3
NSCLC, non small cell lung cancer Histology image from Davidson MR, et al. J Thorac Dis. 2013;5(S5):S463-S478..