Professional Documents
Culture Documents
Slide Marketing Căn Bản
Slide Marketing Căn Bản
1.4. Thiết kế
1.1. Lịch sử 1.3. Hiểu biết
chiến lược
hình thành và 1.2. Khái niệm thị trường và
marketing
phát triển khoa marketing nhu cầu khách
hướng về
học marketing hàng
khách hàng
Chương 1: Khái quát về marketing
1.6. Chuẩn bị
1.5. Các quan 1.7. Xây dựng 1.8. Thu đạt giá
kế hoạch và
điểm quản trị mối quan hệ trị từ khách
chương trình
marketing với khách hàng hàng
Giảng viên: Bùi Ngọc Tuấn Anh marketing
anh.bnt@ou.edu.vn
Bộ môn Marketing – Khoa QTKD 1.9. Sự phát
triển của 1.10. Vai trò
marketing theo của marketing
chiều sâu
1 3
Các hướng phát triển marketing theo chiều sâu: marketing nội bộ,
mối quan hệ, marketing quốc tế, dịch vụ và internet marketing
2 4
1.1. Lịch sử hình thành và phát triển khoa học
1.2. Khái niệm marketing
marketing
• Xuất hiện gắn liền với trao đổi hàng hoá • Theo Philip Kotler (1985)
• Nguyên nhân sâu xa là cạnh tranh xuất hiện – Marketing là hoạt động hướng về sự thỏa mãn những nhu cầu
và mong muốn nhờ vào quá trình trao đổi”
– Cạnh tranh bán
– Cạnh tranh mua • Theo AMA Hiệp hội Marketing Hoa Kỳ
• Lý thuyết Marketing lúc đầu chỉ gắn với tiêu thụ (tiếp thị) – Marketing là một quá trình lập kế hoạch và thực hiện các vấn đề
về giá, chiêu thị và phân phối các ý tưởng, hàng hóa, và dịch vụ
về sau nó bao gồm từ trước tiêu thụ đến sau tiêu thụ . bằng cách tạo ra sự trao đổi để vừa đạt được mục tiêu của cá
• Đầu thế kỷ XX môn học Marketing được đưa vào giảng nhân vừa đạt được mục đích của tổ chức
dạy ở các trường đại học ở Hoa kỳ, sau đó lan ra và phổ
biến tại các nước có nền kinh tế thị trường
5 7
6 8
1.3. Hiểu biết thị trường và nhu cầu khách 1.3.2. Sản phẩm được chào bán (hàng hóa,
hàng dịch vụ và kinh nghiệm) và sự trải nghiệm
• Sản phẩm • Dịch vụ
1. Nhu cầu,
mong muốn và – Bất cứ thứ gì có thể được – Các hoạt động hoặc lợi ích
lượng cầu cung cấp cho thị trường để được cung cấp để bán về
chú ý, mua lại, sử dụng cơ bản là vô hình và không
2. Sản phẩm hoặc tiêu thụ và điều đó có có kết quả trong việc sở
5. Thị trường được chào bán và thể đáp ứng nhu cầu hoặc hữu bất cứ thứ gì.
sự trải nghiệm mong muốn. – Ví dụ: ngân hàng, hãng
– Ví dụ: người, địa điểm, tổ hàng không, cắt tóc và
chức, hoạt động và ý khách sạn.
tưởng.
1.3.1. Nhu cầu, mong muốn và lượng cầu 1.3.3. Giá trị cho khách hàng và sự thỏa mãn
Giá trị
• Tình trạng thiếu cảm giác đối với các
mặt hàng cơ bản như thực phẩm và khách hàng
Nhu cầu quần áo và các nhu cầu phức tạp
• Tôi khát
Mối quan hệ giữa lợi
• Hình thức mà một nhu cầu của con ích và sự hy sinh cần
người được hình thành bởi văn hóa
Mong muốn và tính cách cá nhân thiết để có được
• Tôi muốn một cốc Coca-Cola
những lợi ích đó.
Ít nhất 2 bên
Sự hài lòng của
khách hàng
Có giá trị đối với bên kia
13 15
1.3.4. Trao đổi và mối quan hệ Xây dựng mối quan hệ (*)
Người mua
Thị trường – thật sự
những người mua
có chung một nhu cầu
hoặc mong muốn cụ thể
có thể được thỏa mãn
bởi các sản phẩm hoặc Người mua
dịch vụ của công ty. tiềm năng
17 19
Môi trường
Thị trường
Người tiêu dùng cuối cùng Nhà quản trị không thể phục vụ mọi
nhu cầu bằng mọi cách phải
chọn loại phục vụ tốt nhất
Hình 1.2. Hệ thống marketing hiện đại 18 20
The Evolution of Marketing
1.4.2. Chọn lựa một giá trị đề xuất
in Non-Service Industries
Giá trị đề xuất là một tập hợp những lợi ích
và giá trị mà công ty hứa sẽ cung cấp cho 1920-1930 PRODUCTION ORIENTATION
khách hàng để thỏa mãn nhu cầu của họ.
Trả lời cho KH: vì sao chúng Four Evolutionary Eras of Marketing
tôi nên mua thương hiệu bạn
thay vì đối thủ! 21 23
1.5. Các quan điểm quản trị marketing 1.5. Các quan điểm quản trị marketing
• Người tiêu dùng ủng hộ các sản phẩm
• 1. Quan điểm hướng về sản xuất (Production Concept) 1. Quan điểm hướng về sản xuất có sẵn và giá cả phải chăng
Cải thiện sản xuất và phân phối
• 2. Quan điểm hướng về sản phẩm (Product Concept)
•Người tiêu dùng ủng hộ các sản phẩm
• 3. Quan điểm hướng về bán hàng (Selling Concept) 2. Quan điểm hướng về sản phẩm cung cấp chất lượng nhất, hiệu suất
và tính năng sáng tạo
• 4, Quan điểm hướng về marketing
•Người tiêu dùng sẽ chỉ mua sản phẩm
• 5. Quan điểm hướng về marketing xã hội (Societal nếu công ty quảng bá / bán những
3. Quan điểm hướng về bán hàng
marketing Concept) sản phẩm này
5. Quan điểm hướng về marketing xã hội •Tập trung vào nhu cầu / mong muốn của
thị trường mục tiêu và mang lại giá trị
phúc lợi xã hội vượt trội
22 24
1.5. Các quan điểm quản trị marketing 1.5. Các quan điểm quản trị marketing
Khởi đầu Tập trung Ý nghĩa Kết thúc
Lòng
Bán hàng và Lợi nhuận qua doanh bác ái Là công dân tốt
Nhà máy Sản phẩm
Chiêu thị số bán hàng
Luật pháp
Nhu cầu Marketing Lợi nhuận qua sự
Thị trường Tuân thủ pháp luật
Khách hàng Hỗn hợp Thỏa mãn của khách hàng
1.5. Các quan điểm quản trị marketing 1.5. Các quan điểm quản trị marketing
Định hướng bán Định hướng
hàng Marketing Xã hội
Điểm xuất phát Nhà máy Thị trường mục tiêu (Phúc lợi cho cộng đồng)
Bán hàng
Làm thế nào chúng ta có thể bán tích cực
hơn?
Exchange
Marketing Khách hàng muốn gì và cần gì? A B
29 31
30 32
1.7.1. Giá trị mang lại cho khách hàng 1.9. Sự phát triển của marketing theo chiều sâu
Tổng nỗ lực
làm hài lòng
khách hàng • 1. Marketing nội bộ
Xây dựng mối Cung cấp giá • 2. Marketing mối quan hệ
quan hệ với trị cao cho
khách hàng khách hàng • 3. Marketing quốc tế
• 4. Marketing dịch vụ
• 5. Marketing công nghiệp
• 6. Internet marketing
Gia tăng
Thu hút khách
doanh số bán
hàng
hàng
Làm khách
Duy trì khách
Hình 1.6: Xây dựng mối hàng thỏa
hàng
quan hệ sinh lợi với mãn
33 35
khách hàng
1.8. Thu đạt giá trị từ khách hàng 1.9.1. Marketing nội bộ
• 1. Tạo dựng lòng trung thành của khách hàng • Marketing nội bộ là một quá trình xảy ra trong một công
• 2. Xây dựng tài sản từ khách hàng ty hoặc tổ chức mà trong đó các bộ phận chức năng
– Tài sản từ khách hàng là sự kết hợp tất cả giá trị từ toàn thể được sắp xếp, thúc đẩy và trao quyền cho nhân viên ở
khách hàng hiện tại và tiềm năng của công ty. các cấp quản lý để cung cấp giá trị cho khách hàng.
– Thước đo hiệu quả kinh doanh tốt hơn thước đo doanh thu hay
thị phần hiện tại.
– Trong khi doanh thu và thị phần phản ánh quá khứ, tài sản từ
khách hàng phản ánh tương lai.
34 36
1.9.2. Marketing mối quan hệ 1.9.4. Marketing dịch vụ
• Marketing mối quan hệ là một hình thức marketing được • Marketing dịch vụ thường đề cập đến cả hai loại giao
phát triển từ các chiến dịch marketing trực tiếp trong đó dịch từ doanh nghiệp đến người tiêu dùng B2C và B2B.
nhấn mạnh sự duy trì khách hàng và sự thỏa mãn của • Marketing dịch vụ hỗn hợp gồm 7P trong đó là sản
khách hàng, hơn là tập trung và giao dịch bán hàng. phẩm, giá, phân phối, chiêu thị, con người, quy trình và
trang thiết bị/cơ sở vật chất.
37 39
• Marketing quốc tế hay marketing toàn cầu là hoạt động • B2B chỉ hiện diện khi các tổ chức yêu cầu hàng hóa dịch
marketing ngoài biên giới của một quốc gia. vụ từ hoặc bán chúng đến các tổ chức khác.
• Các hoạt động B2B gồm việc mua, phân khúc thị
trường, định vị sản phẩm, đặt giá, truyền thông, phân
phối vật lý, dịch vụ khách hàng, quản trị bán hàng và các
hoạt động khác được xem xét theo quan điểm việc quản
lý thị trường hàng công nghiệp là một quá trình hiểu biết,
sáng tạo và chuyển giao giá trị đến khách hàng.
38 40
1.9.6. Internet marketing 1.10. Vai trò của marketing
• Internet marketing không chỉ đề cập đến marketing trên • 1. Vai trò của marketing trong công ty
internet, mà còn bao gồm marketing được thực hiện qua – Marketing được coi là chức năng quan trọng nhất đối với công ty
email và các phương tiện truyền thông không dây. và của tất cả nhân viên trong công ty.
– Marketing không chỉ là công việc của 1 bộ phận mà là định
hướng xuyên suốt của công ty, vì vậy hiểu biết căn bản về
marketing là quan trọng cho mọi nhân viên.
• 2. Vai trò của marketing trong xã hội
– Marketing giúp cho các hoạt động giao thương được thuận lợi,
dễ dàng trong ngoài nước.
• 3. Marketing ảnh hưởng đến cuộc sống hằng ngày của
mọi người
41 43
+
Ảnh hưởng đến cuộc sống của bạn mỗi ngày
42
Nội dung
1 3
Các khái niệm về quy trình quản trị marketing 1. Hoạch định 3. Kiểm soát
các hoạt động những kế hoạch
marketing này
2 4
2.1. Công việc quản trị marketing 2.1. Công việc quản trị marketing (*)
Lập kế hoạch marketing
• Đặt mục tiêu • Thế nào là lập kế hoạch?
• Đánh giá cơ hội – Nói một cách đơn giản, lập kế hoạch là quyết định ở thời điểm
Hoạch định
• Đặt ra chiến lược quản trị chiến hiện tại những gì cần phải làm trong tương lai, bao gồm cả vấn
marketing lược công ty đề làm khi nào và làm như thế nào?
• Lập kế hoạch marketing
• Nguồn lực • Lập kế hoạch chiến lược (Strategic planning)
• Phát triển chương trình phù hợp với
marketing – Là quá trình quản lý làm cho nguồn lực của công ty thích ứng
cơ hội thị
trường với các cơ hội thị trường về lâu dài.
– Đòi hỏi công ty phải tìm hiểu và xác định các yếu tố thuộc môi
trường bên ngoài, đánh giá các điều kiện và khả năng bên trong
của công ty để xây dựng chiến lược nhằm đạt được các mục
Kiểm soát kế hoạch và Thực hiện kế hoạch và
chương trình marketing chương trình marketing tiêu nhất định.
• Đo lường kết quả
• Đánh giá quá trình
5 7
Hình 2.1: Quy trình quản trị marketing
2.1. Công việc quản trị marketing 2.1. Công việc quản trị marketing (*)
• Lập kế hoạch chiến lược và lập kế hoạch marketing với • Phạm vi của hoạt động lập kế hoạch
cùng 1 nghĩa – Lập kế hoạch ngắn hạn thường cho giai đoạn 1 năm hay ít hơn
và là trách nhiệm của các nhà quản lý cấp trung và cấp thấp DN.
– Các kế hoạch ngắn hạn phải phục vụ cho kế hoạch dài hạn DN.
• Có thể chia lập kế hoạch thành 3 cấp như sau:
4. Lập kế
hoạch chiến – Lập kế hoạch chiến lược của DN (Strategic Company Planning)
1. Xác định 2. Đặt mục 3. Thiết kế – Lập kế hoạch các lĩnh vực chức năng, trong đó có lập kế hoạch
lược
sứ mệnh tiêu của các danh
marketing và Marketing chiến lược (Strategic Marketing Planning).
của công ty công ty mục đầu tư
các chức
– Lập kế hoạch Marketing hàng năm (Annual Marketing Planning).
năng
• Xây dựng cho từng thị trường, từng sản phẩm.
Hình 2.2: Các bước lập kế hoạch chiến lược của công ty 6 8
2.1. Công việc quản trị marketing 2.1.2. Thiết lập mục tiêu cho công ty
• 1.Xác định sứ mệnh của công ty. • Các nhà quản lý công ty cần thiết lập các mục tiêu để
• 2. Đặt mục tiêu của công ty. công ty hướng tới nhằm thực hiện được sứ mệnh đặt ra.
• 3. Thiết kế các danh mục đầu tư • Mục tiêu cũng là tiêu chuẩn để đánh giá kết quả hoạt
• 4. Lập kế hoạch chiến lược marketing và các chức năng động của công ty. Nói cách khác, công ty phải chỉ rõ họ
cần phải đi tới đâu?
Khái niệm
Câu hỏi mà công ty cần trả lời trong • Công ty nên biến sứ mệnh của mình thành các mục tiêu
quá trình lập kế hoạch cụ thể cho từng cấp độ quản trị.
Sứ mệnh Công ty đang kinh doanh gì?
2.1.1.Xác định sứ mệnh của công ty 2.1.3. Thiết kế các danh mục đầu tư
Thị
trường 1. Xâm nhập thị trường 3. Phát triển sản phẩm
hiện tại
Thị
trường 2. Phát triển thị trường 4. Đa dạng hóa đầu tư
“Vinamilk cam kết mang đến cho cộng đồng mới
nguồn dinh dưỡng và chất lượng cao cấp Viettel - Sáng tạo để phục
hàng đầu bằng chính sự trân trọng, tình yêu vụ con người – Caring
và trách nhiệm cao của mình với cuộc sống Innovator Hình 2.3: Mạng mở rộng sản phẩm/thị trường
10 12
con người và xã hội”
Analyzing Current SBU’s:
Mạng mở rộng sản phẩm / thị trường
Boston Consulting Group Approach
• Thị trường thâm nhập: tăng doanh số cho khách hàng Thị phần tương đối
hiện tại với các sản phẩm hiện tại. Cao Thấp
Cao
Tăng trưởng và thị phần cao Tăng trưởng cao,
• Phát triển thị trường: phát triển thị trường mới với các Tiềm năng lợi nhuận thị phần thấp
Có thể cần đầu tư mạnh Xây dựng thành Sao / Loại bỏ
sản phẩm hiện tại. để phát triển Yêu cầu tiền mặt để giữ
– Xác định thị trường nhân khẩu học hoặc địa lý mới. thị phần
Bò sữa ($) Chó
• Phát triển sản phẩm: cung cấp các sản phẩm sửa đổi
Thấp
hoặc mới cho khách hàng hiện tại. Tăng trưởng thấp, Tăng trưởng và
thị phần cao thị phần thấp
– Phong cách mới, hương vị, màu sắc, hoặc cải tiến sản phẩm Tiềm năng lợi nhuận thấp
Được thành lập,
• Đa dạng hóa: sản phẩm mới cho thị trường mới. thành công
SBU tạo tiền mặt
– Xây dựng mới hoặc mua các doanh nghiệp mới.
13 15
Phân tích danh mục đầu tư (BCG) 2.2. Chiến lược marketing
14 16
2.2.2. Chọn lựa chiến lược marketing hướng
về thị trường
17 19
18 20
2.2.3. Phát triển marketing mix cho thị trường 2.2.3. Phát triển marketing mix cho thị trường
mục tiêu mục tiêu
Sản phẩm Phân phối Chiêu thị Giá
2.2.3. Phát triển marketing mix cho thị trường 2.2.3. Phát triển marketing mix cho thị trường
mục tiêu mục tiêu
2.3. Kế hoạch marketing dẫn hướng cho việc 2.3. Kế hoạch marketing dẫn hướng cho việc
thực hiện và kiểm soát thực hiện và kiểm soát
• Kế hoạch marketing là 1 tài liệu hướng dẫn việc thực
Marketing
hiện 1 chiến lược marketing và các chi tiết liên quan. mix
– 1. Marketing mix đưa ra là gì, đến ai (thị trường mục tiêu) và
trong bao lâu Chiến
lược
– 2. Nguồn lực công ty là gì (thể hiện bằng chi phí) cần dùng ở
mức nào (có thể theo tháng) Kế hoạch
hoạch
Kế
– 3. Kết quả mong đợi như thế nào (doanh thu lợi nhuận theo Thị marketing
marketing
tháng/quý) và mức độ thỏa mãn của khách hàng ra sao. trường Chương
mục tiêu trình
Chi tiết
• Bao gồm các thủ tục kiểm soát để người chịu trách thời gian marketing
nhiệm biết được những gì diễn ra không đúng. và thủ tục của công ty
kiểm soát
Kế hoạch
marketing
26 Hình 2.10: Các thành phần của một chương trình marketing của công ty 28
2.4. Quy trình lập kế hoạch chiến lược
2.4.1. Nắm bắt cơ hội
marketing
• 1. Nắm bắt cơ hội • Phân tích thị trường và chiến lược Marketing hiện tại
• 2. Phân tích SWOT – Đánh giá những đặc điểm chủ yếu của thị trường như quy mô,
cơ cấu, xu hướng biến động, tác động của môi trường Marketing
• 3. Phân tích thị trường đến nhu cầu mua sắm của khách hàng. Việc phân tích này được
• 4. Lập kế hoạch marketing chi tiết tiến hành đối với mỗi một sản phẩm.
– Phân tích cạnh tranh:
• Ưu nhược điểm cuả các đối thủ cạnh tranh, thị phần và chiến lược.
– Phân tích chiến lược Marketing hiện hành:
• Trong điều kiện môi trường mới các chiến lược Marketing mix có
còn phù hợp nữa không?
29 31
SWOT
30 32
2.4.2. Phân tích SWOT 2.4.3. Phân tích thị trường
2.4.2. Phân tích SWOT 2.4.4. Lập kế hoạch marketing chi tiết
Bước đầu tiên: Phân tích tình hình Mục tiêu và vấn đề
• Các phân tích tình hình đưa ra bức tranh về một công ty • Phát biểu mục tiêu marketing mà công ty mong đợi đạt
trên thị trường và bối cảnh cho những nỗ lực marketing. được trong kế hoạch, và thảo luận các vấn đề chính ảnh
• Mặc dù các phân tích riêng lẻ sẽ khác nhau, nhưng nội hưởng đến việc đạt được mục tiêu.
dung nói chung sẽ bao gồm các thông tin có liên quan
về sản phẩm hoặc dịch vụ hiện tại, bán hàng, thị trường
(xác định, độ lớn và tốc độ phát triển), sự cạnh tranh, thị
trường mục tiêu, xu hướng, và chìa khóa để thành công.
Chìa khóa
Phân Phân tích
Tổng quan Tình hình Sản phẩm thành công
tích tình
thị trường cạnh tranh chào bán và các trở
SWOT huống
ngại
38 40
Mục tiêu và vấn đề Chiến lược marketing
• Khi đặt ra các mục tiêu Marketing cần phải tuân thủ • Các kiểu chiến lược Marketing theo vị thế cạnh tranh
– Mục tiêu Marketing phải chịu sự chi phối của các mục tiêu của – Các công ty dẫn đầu thị trường (Market-Leader)
kế hoạch chiến lược của công ty (phục vụ cho mục tiêu kế – Các công ty thách thức thị trường (Market-Chalenger)
hoạch chiến lược). – Các công ty đi theo (Market-Follower)
– Mục tiêu Marketing phải cụ thể, rõ ràng và đo lường được. – Các công ty nép góc (Market-Nicher)
– Mục tiêu phải gắn với thời gian cụ thể (Ví dụ : Hoà vốn sau 2
năm hoạt động).
– Các mục tiêu phải đồng bộ nhau và được sắp xếp theo thứ tự về
tầm quan trọng
• Thông thường mục tiêu Marketing là doanh số bán, lợi nhuận và thị
phần chiếm được, vị thế của công ty, vị thế của sản phẩm, mục tiêu
tăng trưởng.
• Ví dụ: Mở rộng tối đa thị phần, dẫn đầu thị trường, dẫn đầu về chất
lượng, dẫn đầu về dịch vụ khách hàng, đạt lợi nhuận tối đa… sau
một thời gian nào đó.
41 43
• Chương trình hành động • Phác thảo việc kiểm soát bao gồm giám sát quá trình,
– Có vai trò đảm bảo cho kế hoạch Marketing được thực hiện. cho phép Ban quản trị cấp cao xem xét kết quả thực
– Xây dựng chương trình hành động là biến các chiến lược hiện và phát hiện sản phẩm không đáp ứng mục tiêu đo
Marketing thành các chương trình hành động cụ thể. lường lợi tức đầu tư (ROI)
• Chương trình hành động trả lời các câu hỏi sau:
– Cái gì sẽ được thực hiện?
– Khi nào thực hiện?
– Ai chịu trách nhiệm thực hiện gì?
– Tổng kinh phí thực hiện?
45 47
46 48
Xây dựng ma trận SWOT Phân tích danh mục đầu tư (BCG)
49 51
Công ty Doanh thu Doanh thu các đơn vị dẫn đầu % Tăng
( tỷ đồng) ( tỷ đồng ) trưởng
A 20 30 28 24 16
B 40 80 60 50 8
C 10 60 50 40 4
D 20 20 10 8 6
E 40 80 70 60 12
Hãy dùng kỹ thuật BCG để đề ra chiến lược điều chỉnh cơ cấu đầu tư hợp lý cho
tổng công ty X trong giai đoạn kinh doanh tới. Biết: tỷ lệ tăng trưởng bình quân
của các ngành là 10%, ngành có tỷ lệ tăng trưởng cao nhất là 20%, thấp nhất là
0%.
53
Nội dung
1 3
2 4
3.1. Tầm quan trọng và khái niệm môi 3.1. Tầm quan trọng và khái niệm môi
trường marketing trường marketing
• Tất cả các tác nhân và lực lượng ảnh hưởng đến công • Môi trường Marketing là tổng hợp các yếu tố bên trong
ty về khả năng giao dịch kinh doanh hiệu quả với thị và bên ngoài công ty có ảnh hưởng tích cực hoặc tiêu
trường mục tiêu của nó. cực đến hoạt động Marketing của doanh nghiệp.
• Bao gồm: • Mang đến các nguy cơ đe doạ cũng như các cơ hội kinh
– Môi trường vi mô - lực lượng gần với công ty ảnh hưởng đến doanh
khả năng phục vụ khách hàng của mình. • Thông tin đầy đủ, kịp thời sẽ giúp DN chủ động ứng phó
– Môi trường vĩ mô - lực lượng xã hội lớn hơn ảnh hưởng đến các nguy cơ và nắm lấy các cơ hội thuận lợi.
toàn bộ môi trường vi mô.
5 7
• Trong 6 lực lượng thuộc môi trường vi mô thì khách • Công ty: môi trường nội bộ - các lĩnh vực chức năng
hàng là quan trọng nhất. như quản lý, tài chính và sản xuất hàng đầu,...
• Tùy vào đặc điểm khách hàng mà có 5 loại thị trường là • Nhà cung cấp - cung cấp các nguồn lực cần thiết để sản
thị trường hàng tiêu dùng, thị trường hàng công nghiệp, xuất hàng hóa và dịch vụ.
thị trường mua bán lại, thị trường chính phủ và thị • Trung gian tiếp thị - giúp công ty quảng bá, bán và phân
trường quốc tế. phối hàng hóa cho người mua cuối cùng.
• Với lực lượng công ty thì nhà quản trị cần làm việc với • Khách hàng - 5 loại thị trường mua hàng hóa và dịch vụ.
các nhóm hợp tác trong công ty để cung cấp cho khách • Đối thủ cạnh tranh - những người phục vụ một thị
hàng giá trị lớn nhất. trường mục tiêu với các sản phẩm và dịch vụ tương tự.
• Công chúng - bất kỳ nhóm nào nhận thấy mình có hứng
thú với khả năng của công ty để đạt được các mục tiêu
của mình.
9 11
• Môi trường vĩ mô có 6 yếu tố trong đó yếu tố nhân khẩu • Sự xuống cấp của môi trường thiên nhiên (mức độ ô
là mối quan tâm chính của nhà quản trị marketing vì nhiễm tăng cao) trong thập niên 90 là mối đe dọa của
nhân khẩu thay đổi ảnh hưởng trực tiếp đến thị trường. các nhà kinh doanh, 4 xu hướng của môi trường vật
Sự gia tăng dân số, già hóa dân cư ở các nước phát chất, thiên nhiên:
triển và trẻ hóa ở các nước kém phát triển, thay đổi cấu
trúc gia đình, dịch chuyển dân số theo vùng địa lý, tỷ lệ Sự gia tăng mức Sự khan hiếm của
độ ô nhiễm của nguồn nguyên vật liệu
tăng cư dân có trình độ học vấn là những điều cần chú ý môi trường thô
liên quan đến yếu tố nhân khẩu.
• Yếu tố kinh tế có ảnh hưởng đến sức mua và kiểu tiêu
dùng. Các xu hướng chủ yếu mà nhà quản trị marketing Sự thay đổi vai
cần chú ý là thay đổi mức thu nhập và phân bố thu nhập trò của nhà
nước trong việc
trong dân cư dẫn đến thay đổi kiểu tiêu dùng. bảo vệ môi
Sự gia tăng chi phí
năng lượng
trường
13 15
Sự can thiệp
Nhân khẩu của Chính phủ
Văn hóa
Xã hội Những yếu tố Kinh tế
định hình Cơ hội Các yếu tố
và Đe dọa ảnh hưởng
Mức độ ô nhiễm Tình trạng thiếu
cho một công ty cao hơn
đến môi trường
Chính trị nguyên liệu thô
tự nhiên
Luật pháp Tự nhiên
Công nghệ
• Công nghệ là một động lực tạo nên kết quả dài hạn mà • Các xu hướng của chính trị và pháp luật mà người làm
chúng ta không thể dự đoán được. marketing cần quan tâm, đó là:
• Nhà marketing cần chú ý 4 xu hướng của môi trường – Sự gia tăng của các quy định về pháp luật
công nghệ như sau: – Sự gia tăng của các tổ chức phục vụ lợi ích công cộng:
– Quá trình thay đổi và phát triển công nghệ diễn ra nhanh chóng – Quyền lợi người tiêu dùng
– Cơ hội phát minh gần như không có giới hạn – Quyền lợi phụ nữ
– Sự biến đổi của ngân sách dành cho việc nghiên cứu và phát – Quyền lợi bà mẹ – trẻ em
triển
– Sự gia tăng của việc kiểm soát đối với thay đổi công nghệ
17 19
18 20
Môi trường văn hóa – xã hội Môi trường kinh tế
• Con người luôn có những mối quan hệ với chính họ, với • Kinh tế - yếu tố ảnh hưởng đến sức mua và mô hình của
người khác, với xã hội, với thiên nhiên và với vũ trụ. người tiêu dùng.
• Các yếu tố văn hóa – xã hội mà các chuyên gia • Phát triển kinh tế
marketing cần quan tâm là: • Thay đổi thu nhập
• Giá trị cốt lõi của văn hóa mang tính ổn định cao. • Thay đổi mô hình chi tiêu tiêu dùng
• Các giá trị thứ cấp của văn hóa có khuynh hướng thay
đổi.
• Một nền văn hóa bao giờ cũng bao gồm nhiều nhóm văn
hóa nhỏ.
21 23
Của
chính mình Phát triển Thay đổi
Của Của người kinh tế thu nhập
Mối quan tâm kinh tế
thế giới khác quan trọng đối với
Quan điểm các nhà tiếp thị
thể hiện giá trị
Của
Của các
tự nhiên
tổ chức
Của xã hội
Thay đổi mô hình
chi tiêu tiêu dùng
22 24
3.4. Phản ứng và thích nghi đối với môi 3.4. Phản ứng và thích nghi đối với môi
trường marketing trường marketing
• Môi trường marketing có thể chia theo cách khác là chia Trung gian
Môi trường kinh marketing Môi trường công
thành môi trường bên trong và bên ngoài. tế - nhân khẩu nghệ - tự nhiên
• Một số DN nghĩ rằng quản lý các lực bên trong sẽ dễ
dàng hơn các lực bên ngoài nên họ chỉ phản ứng lại tác
Sản phẩm
động của môi trường bên ngoài mà không có những cố
gắng để làm thay đổi chúng. Nhà cung Phân Người tiêu dùng Công
Giá
phối mục tiêu chúng
• Khi DN nghĩ rằng có thể thay đổi được các lực bên cấp
ngoài thì sẽ có những hành động tích cực để làm thay Chiêu thị
đổi chúng.
26
Nội dung
marketing
1 3
Biết được các cách thu thập, xử lý và phân phối dữ liệu Đối thủ cạnh
từ 3 nguồn thông tin của hệ thống thông tin marketing. Tại sao thông tin
tranh
lại cần thiết?
Nhu cầu
Khách hàng
Biết được các thành phần của một báo cáo kết quả nghiên
cứu. Lập chiến lược
2 4
4.1. Tầm quan trọng của thông tin marketing 4.2. Hệ thống thông tin marketing
• Khi lập kế hoạch chiến lược marketing nhà quản trị cần • 1. Đánh giá nhu cầu thông tin marketing
có những thông tin đủ độ tin cậy. Các công ty lớn có bộ • 2. Phát triển thông tin marketing
phận nghiên cứu marketing còn ở các công ty nhỏ – Dữ liệu nội bộ
thường nhân viên bán hàng hay các giám đốc marketing – Tin tức tình báo marketing
sẽ thực hiện việc nghiên cứu. • 3. Phân tích và sử dụng thông tin marketing
• Để xây dựng, duy trì và quản lý tốt hệ thống thông tin – Quản trị mối quan hệ khách hàng CRM
marketing, công ty nào cũng cần có sự hợp tác tốt giữa – Cung cấp và dùng thông tin marketing
nhà quản trị marketing và các chuyên gia kỹ thuật bên
trong và bên ngoài công ty.
5 7
những thông tin marketing liên quan tới những tình thế Tin tức tình báo
Nghiên cứu Marketing
marketing cụ thể. Marketing
Nên có: Sự giám sát về Kiểm tra chi phí / lợi ích
môi trường cho người của thông tin mong
quản lý thông tin muốn
10 12
4.2.3. Phân tích và sử dụng thông tin
Chức năng của MIS: Phát triển thông tin
marketing
Có được thông tin cần thiết cho người quản lý tiếp thị • Cung cấp và dùng thông tin marketing
Từ các nguồn sau
– Thông tin marketing không có giá trị cho tới khi nó được sử dụng
nhằm thấu hiểu thị trường và ra quyết định tốt hơn.
– Việc đưa thông tin vào cơ sở dữ liệu đảm bảo luôn sẵn có đúng
Dữ liệu nội bộ lúc và dễ lấy nhất.
Thu thập thông tin từ các nguồn dữ liệu trong Công ty
– Sử dụng mạng lưới đối nội và đối ngoại để tạo điều kiện dễ
Từ: Kế toán, Lực lượng bán hàng, Tiếp thị, Sản xuất, Bán hàng dàng cho quá trình phân phối và sử dụng thông tin.
Thông tin tình báo marketing (Marketing Intelligence)
Thu thập và phân tích thông tin có sẵn công khai về
Đối thủ cạnh tranh và môi trường tiếp thị
Từ: Nhân viên, Nhà cung cấp, Khách hàng,
Đối thủ cạnh tranh, công ty nghiên cứu marketing
• Thông tin marketing được thu thập từ 3 nguồn dữ liệu: • Nghiên cứu marketing là việc thiết kế có hệ thống, thu
nội bộ, tin tức tình báo markeitng và nghiên cứu thập, phân tích và báo cáo các dữ liệu có liên quan đối
marketing. với một tình huống marketing cụ thể.
• Dữ liệu nội bộ mặc dù có thể truy cập nhanh chóng và rẻ • Phục vụ cho việc ra quyết định marketing.
tiền hơn so với các nguồn thông tin khác nhưng có thể • Tự làm hoặc đi thuê ngoài
không đủ hoặc không thể hiện đúng theo mục đích ra
quyết định marketing.
• Tin tức tình báo marketing có thể thu thập từ nguồn
thông tin bên trong DN và từ các nhà cung ứng, người
trung gian bán lại hoặc các khách hàng chủ yếu.
17 19
4.3. Nghiên cứu marketing 4.3.2. Các dạng nghiên cứu marketing
18 20
4.3.3. Quy trình nghiên cứu marketing 2. Phát triển kế hoạch nghiên cứu
21 23
1. Xác định vấn đề và mục tiêu nghiên cứu 2. Phát triển kế hoạch nghiên cứu
• Đây là bước khó khăn nhất trong quy trình (tránh lãng
phí) và dẫn hướng toàn bộ quy trình nghiên cứu Tập hợp thông tin sơ bộ
Nghiên cứu Điều đó sẽ giúp xác định vấn đề
• Dễ nhầm lẫn giữa hiện tượng và bản chất vấn đề khám phá và đề xuất các giả thuyết.
– Doanh số sụt giảm không phải là vấn đề mà chỉ là hiện tượng
của vấn đề vì có thể do chất lượng sản phẩm, quảng bá kém,
Mô tả mọi thứ như thái độ và nhân
đối thủ cạnh tranh… khẩu học của người tiêu dùng
Nghiên cứu mô tả
• Mục tiêu có thể đơn giản hoặc phức tạp, tuy nhiên phải hoặc tiềm năng thị trường
cho một sản phẩm.
đảm bảo về nguồn lực và thời gian
22 24
2. Phát triển kế hoạch nghiên cứu Phương pháp thu thập dữ liệu
Quan sát
Xác định thông tin cụ thể cần thiết Thu thập thông tin bằng cách
quan sát con người,
hành động và tình huống
(Khám phá)
Thứ cấp Sơ cấp
2. Phát triển kế hoạch nghiên cứu 2. Phát triển kế hoạch nghiên cứu
• Thông tin thu thập: thứ cấp (có sẵn) và sơ cấp (cho mục
đích nghiên cứu)
26 Bằng cách nào để chọn được người trong mẫu (thủ tục chọn mẫu là gì) 28
2. Phát triển kế hoạch nghiên cứu 2. Phát triển kế hoạch nghiên cứu
Mẫu phi xác xuất
Nên chọn mẫu Nên khảo sát Tìm và phỏng vấn 1 số người có đặc điểm đáp ứng
như thế nào? Mẫu định mức
bao nhiêu người? các tiêu thức đặt ra
29 31
2. Phát triển kế hoạch nghiên cứu 4.3.4. Thực hiện kế hoạch nghiên cứu
Mẫu xác xuất
• Đưa kế hoạch nghiên cứu thành hành động: thu thập, xử
Mẫu ngẫu nhiên đơn Mẫu phần tử trong mẫu đều có cùng cơ hội được lý và phân tích thông tin.
giản chọn vào mẫu như nhau
• Thu thập do bên trong hoặc bên ngoài thực hiện: tốn
Các phần tử trong một danh sách tổng thể được
Mẫu ngẫu nhiên hệ kém và dễ sai sót, ảnh hưởng đến độ tin cậy và chính
chọn theo 1 khoảng nhất định nào đó (được gọi là
thống
bước nhảy) xác của nghiên cứu.
Tổng thể được phân thành các nhóm riêng biệt (ví • Xử lý và phân tích thông tin bằng phần mềm, để tách ra
Mẫu ngẫu nhiên
dụ nhóm tuổi), và các mẫu ngẫu nhiên sẽ được rút
phân tầng (nhóm)
ra trong từng nhóm những thông tin cần thiết và quan trọng. Đảm bảo tính
toàn vẹn và chính xác của dữ liệu.
Mẫu ngẫu nhiên theo
Tổng thể được phân thành các nhóm riêng biệt (ví • Xây dựng biểu đồ, đồ thị và đo lường thống kê kết quả.
dụ các khu nhà ở) và nhà nghiên cứu sẽ rút ra một
cụm (vùng)
mẫu từ các nhóm trên
30 32
4.3.5. Giải thích và báo cáo kết quả nghiên
4.3.4. Thực hiện kế hoạch nghiên cứu
cứu
• Giải thích kết quả, rút ra kết luận và báo cáo cùng với đề
Thu thập dữ liệu
xuất kiến nghị giúp giải quyết các vấn đề theo mục tiêu
nghiên cứu.
• Phần đầu: Trang bìa; Mục lục; Tóm tắt báo cáo.
• Phần thân: Lời giới thiệu; Phương pháp nghiên cứu; Kết
Xử lý dữ liệu Kế hoạch quả nghiên cứu; Các hạn chế; Kết luận và trình bày kiến
nghiên cứu
nghị.
• Phần cuối: Phụ lục; Tài liệu tham khảo;
33 35
34
Nội dung
1 3
2 4
5.1. Khách hàng cá nhân và tổ chức 5.1. Khách hàng cá nhân và tổ chức (*)
• Khách hàng tổ chức thường là • Khái niệm hành vi người tiêu dùng
– Những nhà sản xuất trong các lĩnh vực, các đơn vị kinh doanh – Hành vi người tiêu dùng là toàn bộ hành động mà người tiêu
dịch vụ như khách sạn, ngân hàng, y tế,… dùng bộc lộ ra trong quá trình điều tra, mua sắm, sử dụng, đánh
– Những công ty thương mại hay những người buôn bán trung giá cho hàng hóa dịch vụ nhằm thỏa mãn nhu cầu của họ.
gian – Hành vi mua của người tiêu dùng đề cập đến hành vi mua của
– Các tổ chức chính phủ hoặc xã hội mua sắm nhằm mục đích người tiêu dùng cuối cùng (cá nhân & hộ gia đình), những người
phục vụ cho các chức năng của mình mua hàng hóa và dịch vụ cho tiêu dùng cá nhân.
• Nghiên cứu hành vi người tiêu dùng để trả lời:
– Làm thế nào để người tiêu dùng phản ứng với những nỗ lực tiếp
thị mà công ty có thể sử dụng?
5 7
5.1. Khách hàng cá nhân và tổ chức (*) Phân loại người tiêu dùng (*)
• Đặc trưng cơ bản của thị trường người tiêu dùng Khối lượng lớn trong 1 lần mua hàng Khối lượng nhỏ trong 1 lần mua hàng
– Có quy mô lớn và thường xuyên gia tăng Cầu phái sinh Cầu trực tiếp
– Khách hàng của thị trường người tiêu dùng rất khác nhau về tuổi Cầu ít co giãn Cầu co giãn nhiều
tác, giới tính, thu nhập, trình độ văn hoá…
Cầu biến động Cầu ổn định
– Các đặc tính về hành vi, sức mua của người tiêu dùng cũng
không ngừng biến đổi Mua sắm mang tính chuyên nghiệp Mua sắm ít mang tính chuyên nghiệp
Quan hệ gần gũi nhà cung cấp – Người mua thường không được
người tiêu dùng doanh nghiệp biết đến
Mua trực tiếp Ít khi mua trực tiếp
6 8
5.2. Quá trình ra quyết định mua hàng của 5.2. Quá trình ra quyết định mua hàng của
người tiêu dùng người tiêu dùng
• Quá trình ra quyết định mua hàng của NTD thường trải
Hình thành nhu cầu
qua 5 bước (hình 5.1). Sự khác biệt giữa trạng thái thực tế và trạng thái mong muốn
9 11
5.2. Quá trình ra quyết định mua hàng của 5.2. Quá trình ra quyết định mua hàng của
người tiêu dùng người tiêu dùng
• 1. Hình thành nhu cầu • 2. Thu thập thông tin
– Nhận biết nhu cầu là cảm giác của người tiêu dùng về một sự – Khi nhu cầu trở nên thôi thúc, người tiêu dùng sẽ tìm kiếm thông
khác biệt giữa trạng thái hiện có với trạng thái họ mong muốn. tin liên quan tới sản phẩm, dịch vụ
– Nhu cầu có thể phát sinh do các kích thích bên trong (tác động – Việc tìm kiếm thông tin tùy thuộc vào sức mạnh của sự thôi thúc,
của các quy luật sinh học, tâm lý …) hoặc bên ngoài (kích thích lượng thông tin mà họ đã có và việc cung cấp các thông tin bổ
Marketing) hoặc cả hai sung
– Marketing cần phát hiện nhu cầu nào đang phát sinh? cái gì tạo – Thông tin bổ sung có từ: nguồn thông tin cá nhân (gia đình, bạn
ra chúng thỏa mãn chúng bằng những sản phẩm, dịch vụ nào, bè, người quen … ), thương mại (quảng cáo, người bán hàng,
từ đó triển khai các hoạt động Marketing, tạo sự quan tâm, thúc hội chợ, triển lãm, bao bì, thương hiệu..), thông tin đại chúng,
đẩy nhu cầu . kinh nghiệm …
10 12
5.2.3. Đánh giá phương án *
2. Thu thập thông tin
13 15
Ý định mua Các yếu tố kìm hãm quyết định mua Quyết định
hàng mua Khách hàng không hài
Khách hàng hài lòng
Những yếu tố hoàn cảnh (rủi ro lòng
đột xuất, sự sẵn có của sản
phẩm, các điều kiện giao dịch,
Cognitive Dissonance
thanh toán ..… 17 19
18 20
5.3. Các yếu tố ảnh hưởng đến hành vi mua Các yếu tố ảnh hưởng đến hành vi của
của người tiêu dùng người tiêu dùng: Cá nhân
Ảnh hưởng cá nhân
Lối sống
Sở thích
21 23
22 24
5.3.2.Các yếu tố tâm lý
Trường Sa
Sự tiếp thu
Hoàng Sa kiến thức và
kinh nghiệm
25 27
• Nền văn hoá • Động cơ, cá tính : liên quan, giải thích các hành động,
– Văn hoá ấn định những điều cơ bản về giá trị, sự thụ cảm, sự tháp nhu cầu Maslow 5 bậc
ưa thích và những sắc thái đặc thù của sản phẩm vật chất và phi • Động cơ là tác lực mãnh liệt kích thích hành vi để thỏa
vật chất.
mãn 1 nhu cầu.
– Ấn định cách cư xử được xã hội chấp nhận (tục lệ, thể chế,
ngôn ngữ, cử chỉ giao tiếp, biểu lộ tình cảm… ) dẫn đến sự khác • Cá tính là những đặc trưng nổi bật về tính cách của mỗi
nhau qua cách thức chọn mua, thái độ, tác phong trong giao người trong mối quan hệ với những người khác, hướng
tiếp, giao dịch, quan điểm … dẫn hành vi: quyết đoán, bảo thủ, tháo vát, phục tùng,…
– Ảnh hưởng của văn hóa có tính hệ thống và chế ước
• Nhánh văn hoá
– Biểu hiện nét đặc trưng văn hóa của các nhóm xã hội theo
những tiêu thức như: chủng tộc, dân tộc, tín ngưỡng, nghề
ngiệp, học vấn, nơi cư trú ….
– Thể hiện tính đồng nhất, đặc trưng trong hành vi mua ở một
phạm vi nhỏ hơn 26 28
5.3.2. Các yếu tố tâm lý 5.3.3. Các yếu tố hoàn cảnh
Nhu cầu sinh lý (thức ăn, nước Nhu cầu bậc thấp
uống, chỗ ở, không khí, tình
dục)
5.3.2. Các yếu tố tâm lý 5.4. Các tình huống mua hàng của tổ chức
• Nhận thức Tình huống mua mới: người mua đối diện với
– Nhận thức là quá trình con người chọn lọc, tổ chức và lý giải chi phí và rủi ro lớn. Đây là cơ hội và thách
thông tin để hình thành một bức tranh có ý nghĩa về thế giới New Task Buying thức với các nhà marketing.
xung quanh
• Sự hiểu biết (kinh nghiệm) Mua lặp lại có thay đổi: cần nhiều
– Sự hiểu biết (kinh nghiệm) của con người là trình độ của họ về người tham gia, NCC giữ khách
hàng và cơ hội cho NCC tiềm năng
Involved Decision Making
33 35
Hành vi mua của khách hàng tổ chức Hành vi mua của khách hàng tổ chức (*)
• Khái niệm thị trường các doanh nghiệp sản xuất • Những đặc trưng cơ bản của thị trường các doanh
– Thị trường các doanh nghiệp sản xuất bao gồm tất cả các cá nghiệp sản xuất
nhân và tổ chức mua sắm sản phẩm, dịch vụ vì mục đích sản – Có quy mô, danh mục hàng hoá, khối lượng tiền tệ chu chuyển
xuất ra những hàng hoá hay dịch vụ khác để bán, cho thuê hay lớn hơn nhiều thị trường người tiêu dùng
cung ứng cho những người khác kiếm lời – Cầu của thị trường mua hàng TLSX mang tính chất thứ phát
– Cầu hàng TLSX có độ co giãn về giá rất thấp
– Mức độ biến động về cầu TLSX lớn hơn nhiều so với cầu hàng
tiêu dùng
– Thị trường các doanh nghiệp sản xuất thường tập trung theo
vùng địa lý
– Thị trường TLSX có số lượng người mua ít xong khối lượng
mua của một khách hàng thường rất lớn
– Tổ chức hoạt động mua sắm TLSX thường có sự tham gia của
nhiều thành viên
34 36
5.5. Quá trình mua hàng của khách hàng tổ 5.6. Các yếu tố ảnh hưởng đến hành vi mua
chức hàng của tổ chức
• Quá trình ra quyết định mua hàng của khách hàng tổ • Quyết định mua hàng của khách hàng tổ chức chịu ảnh
chức phức tạp hơn quá trình ra quyết định mua hàng hưởng của nhiều yếu tố như môi trường, đặc điểm của
của khách hàng cá nhân (hình 5.4). tổ chức, đặc điểm cá nhân và quan hệ cá nhân của công
ty trong đó ảnh hưởng kinh tế là quan trọng nhất.
• Việc mua hàng do nhóm chịu trách nhiệm: người sử
Xác định nhu
Thiết lập Tìm kiếm nhà
Yêu cầu đề dụng, người ảnh hưởng, người mua, người quyết định,
thông số kỹ cung cấp
cầu
thuật tiềm năng
xuất người kiểm tra sắp xếp những thông tin về việc mua
sắm
Đánh giá và
Nghiệm thu Ký hợp đồng
lựa chọn nhà
hợp đồng mua hàng
cung cấp
Hình 5.4: Quá trình ra quyết định mua hàng của khách hàng tổ chức 37 39
5.5. Quá trình mua hàng của khách hàng tổ 5.6. Các yếu tố ảnh hưởng đến hành vi mua
chức hàng của tổ chức
• Xác định nhu cầu • Nhóm mua hàng / Trung tâm mua sắm
• Thiết lập thông số kỹ thuật – Người sử dụng
– Người ảnh hưởng: chuyên viên, chuyên gia, xác định những
• Tìm kiếm nhà cung cấp tiềm năng
thông số hoặc cung cấp thông tin
• Yêu cầu đề xuất – Người mua: chuyên viên mua sắm chịu trách nhiệm soạn thỏa
• Đánh giá và lựa chọn nhà cung cấp hợp đồng, thỏa thuận điều khoản
• Ký hợp đồng mua hàng – Người quyết định: có khả năng lựa chọn, phê duyệt các quyết
định mua sắm
• Nghiệm thu hợp đồng – Người kiểm tra sắp xếp những thông tin về việc mua sắm
38 40
5.6. Các yếu tố ảnh hưởng đến hành vi mua 5.6. Các yếu tố ảnh hưởng đến hành vi mua
hàng của tổ chức hàng của tổ chức
Môi trường
Kinh tế, Công nghệ, Chính trị, Cạnh tranh & Văn hóa
Người kiểm tra Người sử dụng
sắp xếp Tổ chức
Mục tiêu, chính sách, thủ tục,
Kết cấu và hệ thống
41 43
42
Nội dung
1 3
Hiểu được các khái niệm trong quá trình thiết kế chiến • Thiết kế chiến lược marketing hướng về khách hàng
lược marketing hướng về khách hàng gồm có 4 bước là phân khúc thị trường, chọn thị trường
mục tiêu, khác biệt hóa và định vị.
Hiểu được các biến cơ bản thường được chọn để • Nhờ phân khúc thị trường công ty có thể đáp ứng được
phân khúc thị trường hàng tiêu dùng và công nghiệp các nhu cầu riêng biệt của người mua.
Hiểu được các bước trong quá trình chọn lựa chiến lược
khác biệt hóa và định vị sản phẩm.
2 4
6.1. Chiến lược marketing hướng về khách
6.2. Phân khúc thị trường
hàng
Chọn lựa khách hàng • Thông thường các biến địa lý, nhân khẩu, tâm lý và
để phục vụ Quyết định giá trị đề xuất
hành vi được dùng để phân khúc thị trường hàng tiêu
dùng còn với thị trường hàng công nghiệp thì thêm 1 vài
1. Phân khúc: chia thị 3. Khác biệt hóa: tạo biến nữa như đặc diểm hoạt động của tổ chức, phương
trường thành các nhóm ra giá trị vượt trội cho thức mua, tình huống mua, và đặc điểm cá nhân của
nhỏ khách hàng.
nhóm mua.
• Một số công ty có thị trường ở nhiều nước có thể phân
khúc thị trường quốc tế dựa vào đặc điểm địa lý, các yếu
tố kinh tế, các yếu tố chính trị, luật pháp và văn hóa.
2. Chọn thị trường
4. Định vị: Đưa giá trị
mục tiêu: chọn 1 hay
khác biệt vào tâm trí
vài phân khúc để xâm
khách hàng mục tiêu.
nhập
5 7
6.2. Phân khúc thị trường 6.2. Phân khúc thị trường
• Phân khúc thị trường là hành động phân chia thị trường • 1. Phân khúc theo thị trường hàng tiêu dùng
thành các nhóm nhỏ, mỗi nhóm có những đặc điểm • 2. Phân khúc theo thị trường tổ chức (hàng công nghiệp)
riêng về nhu cầu, còn các thành viên trong cùng một • 3. Phân khúc theo thị trường quốc tế
nhóm thị trường có những nhu cầu và mong muốn
tương tự nhau. • 4. Những yêu cầu cần thiết để phân khúc thị trường hiệu
quả
• Thị trường mục tiêu bao gồm những khách hàng mà nhà
marketing muốn tập trung nỗ lực của mình vào đó.
6 8
6.2.1. Phân khúc theo thị trường hàng tiêu 6.2.1. Phân khúc theo thị trường hàng tiêu
dùng dùng
• Phân khúc theo đặc điểm địa lý • Địa lý
• Phân khúc theo đặc điểm nhân khẩu: tuổi và chu kỳ – Châu lục, quốc gia
sống, giới tính, thu nhập,… – Vùng, miền
– Thành thị, nông thôn
• Phân khúc theo đặc điểm tâm lý
• Phân khúc theo đặc điểm hành vi • Dân số - xã hội học:
– Tuổi tác
– Giới tính
– Qui mô gia đình
– Tình trạng hôn nhân
– Thu nhập, nghề nghiệp
– Trình độ học vấn
9 11
6.2.1. Phân khúc theo thị trường hàng tiêu 6.2.1. Phân khúc theo thị trường hàng tiêu
dùng dùng
Geographic • Đặc điểm tâm lý
Nations, states, – Cá tính
regions or cities
– Thái độ và động cơ mua hàng
– Lối sống: truyền thống, tân tiến,
Demographic
– Phong cách
Age, gender,
family size and • Hành vi tiêu dùng:
life cycle, or
income – Tình huống sử dụng: cá nhân, gia đình, quà tặng,…
Psychographic – Mức độ sử dụng sản phẩm: thường xuyên, đặc biệt
Social class, lifestyle, – Lợi ích quan tâm: chất lượng, dịch vụ, giá
or personality
– Mức độ trung thành của KH đối với sản phẩm
Behavioral
Occasions, benefits,
uses, or responses
10 12
6.2.1. Phân khúc theo thị trường tổ chức 6.2.2. Phân khúc theo thị trường tổ chức
(hàng công nghiệp) (hàng công nghiệp)
• Tương tự thị trường hàng tiêu dùng
• Các biến địa lý, nhân khẩu (qui mô công ty, ngành công
nghiệp), lợi ích tìm kiếm, tình trạng sử dụng, tần suất Đặc điểm
cá nhân Nhân khẩu học
mua hàng, mức độ trung thành.
• Thêm 1 vài biến như đặc điểm hoạt động của tổ chức,
phương thức mua, tình huống mua và đặc điểm cá nhân Căn cứ để
của nhóm mua. Yếu tố phân khúc
thị trường DN Đặc điểm
tình huống
hoạt động
Phương thức
mua hàng
13 15
14 16
6.2.4. Những yêu cầu cần thiết để phân
6.3.1. Đánh giá phân khúc thị trường
khúc thị trường hiệu quả
Đo • Khi đánh giá phân khúc thị trường, 3 tiêu chí thường
lường
được được chú trọng là:
Có thể
Có thể – 1. Quy mô và sự tăng trưởng của phân khúc;
thực
tiếp cận – 2. Sự hấp dẫn của phân khúc và
hiện
được
được
– 3. Mục tiêu và nguồn lực công ty.
6 tiêu
chí cần • Thị trường mục tiêu là những phân khúc thị trường mà
đạt công ty chọn để thâm nhập với những người mua có
cùng nhu cầu và đặc điểm cơ bản mà công ty quyết định
Khác
Độ lớn phục vụ.
biệt
Đủ lớn
17 19
18 20
6.3.2. Chọn lựa phân khúc thị trường mục
6.4. Khác biệt hoá và định vị thương hiệu
tiêu
• 1. Sơ đồ định vị theo nhận thức của khách hàng
Marketing • 2. Chọn lựa chiến lược khác biệt hóa và định vị
Marketing Marketing Marketing
không
khác biệt tập trung vi mô
phân biệt • 3. Lựa chọn đúng lợi thế cạnh tranh
• 4. Tuyên bố định vị
• Nhắm vào thị • Nhắm vào thị • 5. Chiêu thị và truyền tải thông điệp định vị đã được
trường rộng trường nhỏ
lớn hẹp chọn
Sp1
Các cấp độ của phân khúc thị trường 6.4. Khác biệt hoá và định vị thương hiệu
Tiếp thị đại chúng (marketing đại trà)
Cùng một sản phẩm cho tất cả người tiêu dùng • Định vị sản phẩm là xác lập vị trí của sản phẩm trong
(không phân khúc)
nhận thức của khách hàng.
• Yếu tố quan trọng quyết định việc định vị sản phẩm hay
Phân khúc tiếp thị (Marketing khác biệt)
Các sản phẩm khác nhau cho một hoặc nhiều phân khúc thương hiệu hiệu quả là khám phá nhận thức của khách
(một số phân khúc) hàng tiềm năng.
• Để định vị sản phẩm trước hết phải xác định được các
Tiếp thị thích hợp (Marketing tập trung) lợi thế cạnh tranh khác biệt sau đó chọn lựa lợi thế cạnh
Các sản phẩm khác nhau cho các nhóm nhỏ trong phân khúc
(phân khúc nhiều hơn) tranh phù hợp và cuối cùng chọn lựa chiến lược định vị
tổng thể.
Tiếp thị vi mô (Marketing vi mô) • Sau khi chọn được chiến lược định vị tổng thể công ty
Sản phẩm phù hợp với thị hiếu của cá nhân hoặc địa điểm phải thiết kế tuyên bố định vị và truyền tải thông điệp
(phân đoạn hoàn chỉnh)
định vị đã được chọn đến khách hàng mục tiêu.
22 24
6.4.1. Sơ đồ định vị theo nhận thức của 6.4.2. Chọn lựa chiến lược khác biệt hóa và
khách hàng định vị
• 1. Xác định các lợi thế cạnh tranh khác biệt
– Cung cấp được giá trị vượt trội cho khách hàng so với đối thủ
– Tạo giá trị lợi ích hơn với giá thấp hơn hoặc mang đến nhiều giá
trị hơn, vượt trội hơn với mức giá cao hơn.
– Công ty có thể khác biệt hóa theo đặc điểm sản phẩm, dịch vụ,
kênh phân phối, nhân sự hay hình ảnh.
25 27
26 28
6.4.5. Chiêu thị và truyền tải thông điệp định
6.4.4. Tuyên bố định vị
vị đã được chọn
• Lời tuyên bố định vị là 1 thông điệp, văn bản, phát biểu 1 • Tất cả cả yếu tố marketing mix đều phải hỗ trợ chiến
cách ngắn gọn các yếu tố định vị thương hiệu của 1 sản lược định vị thương hiệu.
phẩm dịch vụ/ công ty. • Đảm bảo tính đồng nhất và thể hiện được tuyên ngôn
• Thường theo mẫu định vị để có thể đi sâu vào tâm trí khách hàng.
– Đến (khúc thị trường mục tiêu và nhu cầu) • Tính nhất quán từ tuyên truyền đến hành động
– Thương hiệu của chúng tôi (nội dung) mang đến cho khách
• Là quá trình lâu dài và tốn kém
hàng (đặc điểm khác biệt)
• Chiến lược định vị cần được giám sát chặt chẽ và thích
nghi theo thời gian để phù hợp nhu cầu khách hàng và
thay đổi của đối thủ cạnh tranh.
29 31
30
Nội dung
1 3
Mục tiêu 7.1. Sản phẩm và thành phần của sản phẩm
2 4
7.1. Sản phẩm và thành phần của sản phẩm 7.1. Sản phẩm và thành phần của sản phẩm
Sản phẩm gia tăng
• Bất cứ điều gì có thể được cung cấp cho một thị trường
cho sự chú ý, mua lại, sử dụng hoặc tiêu thụ. Lắp đặt
• Đáp ứng một mong muốn hoặc một nhu cầu. Đóng gói
• Bao gồm: Thương Tính năng
– Sản phẩm vật lý hiệu Dịch vụ
Giao hàng Lợi ích cốt lõi sau bán
– Dịch vụ &Tín dụng
hàng
– Người Thiết kế
Cấp độ
– Địa điểm Chất lượng
– Tổ chức
– Ý tưởng Warranty
– Sự kết hợp của những điều trên Sản phẩm cốt lõi
Sản phẩm cụ thể
7.1. Sản phẩm và thành phần của sản phẩm 7.2. Phân loại sản phẩm
• Cấu trúc sản phẩm gồm có 3 cấp dộ tương ứng với 3 • Theo đối tượng sử dụng, sản phẩm được chia thành 2
phần: cốt lõi, cụ thể và gia tăng. loại là sản phẩm công nghiệp và sản phẩm tiêu dùng cá
• Phần cốt lõi là tất cả các đặc trung vật chất và kỹ thuật nhân.
của sản phẩm đáp ứng nhu cầu của người tiêu dùng về • Dựa vào đặc tính và mục đích sử dụng thì sản phẩm
loại sản phẩm đó, phần cụ thể là phần lợi ích vô hình mà công nghiệp được chia thành 6 loại là lắp đặt, thiết bị
người tiêu dùng nhận được khi tiêu dùng sản phẩm và phụ tùng, nguyên liệu thô, bộ phận cấu thành và vật tư,
phần gia tăng là các dịch vụ đi kèm được cung cấp. hàng hóa/dịch vụ bảo dưỡng, sửa chữa, vận hành và
dịch vụ chuyên biệt.
• Dựa vào hành vi mua thì sản phẩm tiêu dùng cá nhân
được chia thành 4 loại là tiện dụng, mua có suy nghĩ,
đặc biệt và không nghĩ đến.
6 8
7.2. Phân loại sản phẩm 7.2.1 Sản phẩm tiện dụng
• 1. Sản phẩm tiện dụng • Là người tiêu dùng mua thường xuyên, không suy nghĩ
– Sản phẩm thiết yếu nhiều như tạp chí, lưỡi lam, kéo… Hàng hóa sử dụng
– Sản phẩm bộc phát hàng ngày có thể chia thành:
– Sản phẩm khẩn cấp – Hàng hóa thiết yếu: là những hàng hóa phục vụ cho đời sống
• 2. Sản phẩm mua có suy nghĩ sinh hoạt như: kem đánh răng, gạo…
– Hàng hóa mua theo ngẫu hứng (bộc phát): là những hàng hóa
– Sản phẩm thuần nhất
mua mà không dự tính trước như báo chí, bánh kẹo …
– Sản phẩm không thuần nhất
– Hàng hóa mua khẩn cấp: được mua khi xuất hiện nhu cầu cấp
• 3. Sản phẩm đặc biệt bách: áo mưa
• 4. Sản phẩm không nghĩ đến
9 11
10 12
7.2.3. Sản phẩm đặc biệt Sản phẩm công nghiệp
13 15
7.2.4. Sản phẩm không nghĩ đến 7.3. Chu kỳ sống của sản phẩm
• Là những hàng hóa mà người tiêu dùng không hề nghĩ • Chu kỳ sống của sản phẩm là thuật ngữ mô tả sự biến
đến hoặc biết nhưng thường không nghĩ đến việc mua đổi của doanh số tiêu thụ kể từ khi sản phẩm được tung
chúng như: bảo hiểm nhân thọ, từ điển bách khoa toàn ra thị trường cho đến khi nó phải rút lui khỏi thị trường.
thư, thiết bị chống trộm… • Chu kỳ sống hay vòng đời sản phẩm được chia thành 4
• Vì thế, để tiêu thụ sản phẩm này, cần phải có nhiều nổ giai đoạn: giới thiệu, tăng trưởng, bão hòa và suy tàn.
lực marketing như tăng cường quảng cáo, nghệ thuật
bán hàng… Lợi
Doanh thu
nhuận
Lợi nhuận
• Ở giai đoạn giới thiệu, doanh thu tăng chậm và lợi • Giai đoạn bão hoà: doanh số bán tăng chậm, ổn định và
nhuận âm. bắt đầu giảm do hầu hết những người mua tiềm năng đã
• Giai đoạn này dài hay ngắn tùy thuộc vào sự tiếp nhận mua sản phẩm. Giai đoạn này dài hơn rất nhiều so với
của người tiêu dùng. hai giai đoạn trước đó.
• Lợi nhuận ổn định và bắt đầu giảm do sự cạnh tranh
quyết liệt giữa các NSX. Chương trình xúc tiến duy trì lợi
Lợi thế. Lợi
Doanh thu Doanh thu
nhuận nhuận
Giới thiệu Tăng trưởng Bảo hòa Suy tàn 17 Giới thiệu Tăng trưởng Bảo hòa Suy tàn 19
7.3. Chu kỳ sống của sản phẩm 7.3. Chu kỳ sống của sản phẩm
• Giai đoạn tăng tưởng: thị trường chấp nhận sản phẩm, • Giai đoạn suy tàn: doanh số bán và lợi nhuận giảm
doanh số bán và lợi nhuận tăng nhanh. nhanh do thị hiếu người tiêu dùng thay đổi, do xuất hiện
• Doanh thu tăng nhanh nhưng chi phí cũng tăng vì công các sản phẩm thay thế, công nghệ mới.
ty phải tăng đầu tư cho việc hoàn thiện sản phẩm cũng • Lựa chọn giữa việc từ bỏ hay tiếp tục đầu tư để làm trẻ
như tiến hành những chương trình xúc tiến. hóa sản phẩm.
Lợi Lợi
Giới thiệu Tăng trưởng Bảo hòa Suy tàn 18 Giới thiệu Tăng trưởng Bảo hòa Suy tàn 20
Ý nghĩa của việc nghiên cứu chu kỳ sống
7.4.1. Quyết định sản phẩm riêng lẻ
của sản phẩm
• Giúp DN hiểu rõ hơn về thị trường, khách hàng, những • Cấp độ sản phẩm riêng lẻ gồm có các quyết định về
động thái cạnh tranh trong từng giai đoạn phát triển thuộc tính sản phẩm, đặt nhãn hiệu, đóng gói, dán nhãn
– Khi xác định được DN đang kinh doanh ở giai đoạn nào của chu và dịch vụ hỗ trợ.
kỳ sống sản phẩm, DN có thể hoạch định được các kế hoạch
chiến lược marketing tốt hơn
– Với lý thuyết chu kỳ sống sản phẩm có thể thấy mọi sản phẩm
đều có một đời sống hữu hạn với nhiều giai đoạn khác biệt, tiềm
ẩn những cơ hội và thách thức khác nhau nên DN cần có các Chất lượng Tính năng
chiến lược kinh doanh khác nhau trong đó có chiến lược
marketing
Kiểu dáng
và thiết kế
Nhiệm vụ Bảo vệ
bán hàng Đóng gói sản phẩm
Dán nhãn
Định danh
Quảng bá
Mô tả
22 24
7.4.2. Quyết định dòng sản phẩm Quyết định hỗn hợp sản phẩm (Product Mix)
• Cấp độ dòng sản phẩm bao gồm các quyết định về Chiều rộng - số
chiều dài dòng sản phẩm – số mặt hàng trong dòng sản dòng sản phẩm
phẩm. khác nhau
Độ sâu - số phiên
bản của từng sản
phẩm
25 27
7.5. Quá trình phát triển sản phẩm mới 7.5.1. Phát sinh ý tưởng
• Theo quan niệm marketing sản phẩm mới có thể là • Từ phía khách hàng
những sản phẩm mới về nguyên tắc, sản phẩm mới cải • Từ các nhà khoa học
tiến từ các sản phẩm mới hiện có hoặc những nhãn hiệu • Nghiên cứu những sản phẩm thành công, hay thất bại
mới do kết quả nghiên cứu, thiết kế, thử nghiệm của của đối thủ cạnh tranh.
công ty.
• Nhân viên bán hàng và những người của công ty
thường xuyên tiếp xúc với khách hàng
• Những người có bằng phát minh sáng chế, các trường
đại học ,các chuyên gia công nghệ và quản lý, các nhà
nghiên cứu marketing.
30 32
7.5.2. Sàng lọc ý tưởng 7.5.4. Phát triển sản phẩm
• Mục đích là phát hiện, sàng lọc và thải loại những ý • Các dự án sản phẩm phải được thể hiện thành những
tưởng không phù hợp, kém hấp dẫn nhằm chọn được sản phẩm hiện thực
những ý tưởng tốt nhất • Bộ phận nghiên cứu thiết kế sẽ tạo ra một hay nhiều
• Mỗi ý tưởng về sản phẩm mới cần trình bày bằng văn phương án hay mô hình sản phẩm
bản có nội dung cốt yếu sau: • Theo dõi và kiểm tra các thông số kinh tế - kỹ thuật, các
– Mô tả sản phẩm khả năng thực hiện vai trò của sản phẩm và từng bộ
– Thị trường mục tiêu phận, chi tiết cấu thành nó
– Các đối thủ cạnh tranh
• Tạo ra sản phẩm mẫu thử nghiệm trong phòng thí
– Ước tính sơ bộ quy mô thị trường
nghiệm, kiểm tra thông qua khách hàng hay người tiêu
– Các chi phí có liên quan đến việc thiết kế, sản xuất sản phẩm
dùng để biết ý kiến của họ.
giá cả dự kiến và thời gian sản xuất.
– Mức độ phù hợp với công ty về phương diện công nghệ, tài
chính, mục tiêu , chiến lược…
33 35
• Ý tưởng là những tư tưởng khái quát về sản phẩm còn • Doanh nghiệp vừa thử nghiệm sản phẩm vừa thử
dự án là sự thể hiện tư tưởng khái quát đó thành các nghiệm chương trình marketing
phương án sản phẩm mới. • Đối tượng được thử nghiệm: khách hàng, các nhà kinh
• Thẩm định dự án là thử nghiệm quan điểm và thái độ doanh, các chuyên gia có kinh nghiệm
của nhóm khách hàng mục tiêu đối với các phương án
sản phẩm đã được mô tả, qua đó công ty sẽ lựa chọn
được một dự án sản phẩm chính thức.
34 36
7.5.6. Thương mại hóa
37
Nội dung
1 3
Nhận ra được bản chất và tầm quan trọng của kênh phân
• 1. Khái niệm phân phối
phối • 2. Khái niệm nhà trung gian
• 3. Vai trò của nhà trung gian
Hiểu được các khái niệm phân phối, kênh và mạng lưới • 4. Các cấp độ kênh phân phối
phân phối
Biết được các quyết định trong thiết kế và quản trị kênh phân
phối
2 4
8.1.1. Khái niệm phân phối Các loại trung gian phân phối
• Kênh phân phối là một nhóm các tổ chức, cá nhân tham • Nhà bán buôn: Mua sản phẩm của NSX và bán cho các
gia vào quá trình đưa sản phẩm từ NSX đến NTD. trung gian khác hoặc cho các khách hàng công nghiệp.
• Phân phối là hành động đưa hàng hoá, dịch vụ từ NSX • Nhà bán lẻ: Mua sản phẩm từ NSX hoặc nhà bán buôn
tới người sử dụng. và bán sản phẩm cho người tiêu dùng cuối cùng.
• Để đưa sản phẩm tới được người sử dụng, NSX thường • Đại lý và môi giới (người đại diện): Có quyền thay mặt
phải thông qua một số nhà trung gian marketing. cho NSX để bán sản phẩm nhưng không có quyền sở
hữu sản phẩm.
• Nhà phân phối: Là các trung gian phân phối trên thị
trường công nghiệp hoặc các nhà bán buôn.
• Nhà cung cấp các dịch vụ kết nối giữa 2 bên: logistics,
ngân hàng, bảo hiểm
5 7
8.1.2. Khái niệm nhà trung gian 8.1.3. Vai trò của nhà trung gian
• Phân phối là hoạt động đưa sản phẩm từ nơi sản xuất • Nhà trung gian có vai trò quan trọng trong việc làm giảm
đến nơi tiêu dùng. Khi có cách biệt về số lượng và cách biệt giữa NSX và NTD thể thiện ở khả năng tập
chủng loại, các nhà trung gian thực hiện hoạt động phân hợp nhiều chủng loại hàng hóa, lưu kho và vận chuyển,
phối sẽ tốt vì vừa có lợi cho NSX vừa có lợi cho NTD. tìm kiếm khách hàng tiềm năng, tiếp xúc hay bán hàng
• Các nhà buôn, các đại diện và các nhà cung cấp dịch vụ và nhận thông tin phản hồi từ khách hàng.
phục vụ phân phối là những nhà trung gian trong mạng
lưới phân phối, trong đó chỉ có các nhà buôn là người có
sở hữu về hàng hóa.
6 8
8.1.3. Vai trò của nhà trung gian 8.1.3. Vai trò của nhà trung gian
• Sử dụng hiệu quả tài nguyên khan hiếm • Tạo số lượng và chủng loại phù hợp với người dùng:
• Thực hiện tốt hơn thông qua chuyên môn hóa nhà trung gian mua gói lớn và chia thành các gói nhỏ,
kết hợp các chủng loại theo yêu cầu của người sử dụng.
Chia sẻ rủi ro Thông tin • Bảo hành và bảo trì sản phẩm: một số nhà trung gian có
khả năng về kỹ thuật đảm nhiệm luôn nhiệm vụ bảo
Tài chính Chiêu thị hành và bảo trì sản phẩm cho NSX.
• Thanh toán: nhận tiền trả từ người sử dụng và thanh
toán với NSX.
Phân phối vật lý Tiếp xúc
• Thương lượng: thay mặt NSX đàm phán với KH.
• Xúc tiến bán: một số nhà trung gian đảm nhiệm công
Thương lượng Phù hợp
việc quảng cáo và kích thích việc mua sắm tại địa
phương cho NSX.
9 11
8.1.3. Vai trò của nhà trung gian 8.1.4. Các cấp độ kênh phân phối
• Cung cấp tài chính: các nhà trung gian thường mua với • Kênh phân phối hàng hoá tiêu dùng
một số lượng lớn từ NSX và thanh toán sau một khoảng • Kênh phân phối hàng hoá công nghiệp
thời gian theo thỏa thuận giữa hai bên. – Ngắn hơn và thường chỉ có một trung gian hoặc không có bởi vì
• Chia sẻ rủi ro: các trung gian nhà buôn đã mua hàng từ những người sử dụng công nghiệp ít về số lượng, tập trung về
NSX sẽ chia sẻ với NSX sự tăng trưởng hay trì trệ của mặt địa lý và mua với lượng lớn.
thị trường. • Dù cho là kênh kiểu nào thì cũng đều có 2 thành viên
• Vận chuyển sản phẩm: nhà trung gian giúp NSX vận không thể thiếu là NSX và NTD. Ngoài ra còn có những
chuyển sản phẩm đến tay NTD. kênh nhiều cấp hơn.
– Theo quan điểm của NSX, kênh càng nhiều cấp, càng ít có khả
• Lưu kho sản phẩm: những nhà trung gian làm giảm nhẹ năng kiểm soát nó.
nhu cầu kho bãi của NSX.
10 12
Các kênh phân phối hàng tiêu dùng 8.1.4. Các cấp độ kênh phân phối
• Có 05 loại kênh phân phối hàng tiêu dùng với số cấp Kênh Khách hàng
Nhà sản xuất
trực tiếp công nghiệp
trung gian lớn nhất có thể là 03. Cụ thể như sau:
– Kênh 0 cấp (còn được gọi là kênh trực tiếp) chỉ gồm có NSX bán
sản phẩm trực tiếp cho người tiêu dùng. VD: bán tại nhà, bán
qua thư đặt hàng và bán qua cửa hàng giới thiệu và bán sản Nhà phân phối Khách hàng
Nhà sản xuất
phẩm của NSX. công nghiệp công nghiệp
– Kênh 1 cấp gồm có một cấp trung gian là cấp bán lẻ. Kênh
– Kênh 2 cấp gồm có hai cấp trung gian là: cấp bán sỉ và cấp bán gián tiếp Đại diện nhà Khách hàng
lẻ. Ở cấp bán sỉ, NSX có thể sử dụng một trung gian đại lý (đại Nhà sản xuất
sản xuất công nghiệp
lý bán sỉ) hay một trung gian kiểu nhà buôn (nhà buôn bán sỉ).
– Kênh 3 cấp gồm có ba cấp trung gian là: hai cấp bán sỉ (thường
là đại lý bán sỉ cùng với nhà buôn bán sỉ) và một cấp bán lẻ. Chi nhánh nhà Khách hàng
Nhà sản xuất
sản xuất công nghiệp
13 Hình 8.1B: Các kiểu kênh phân phối hàng công nghiệp 15
8.1.4. Các cấp độ kênh phân phối 8.1.4. Các cấp độ kênh phân phối
Kênh Nhà sản Người tiêu • Các dạng kênh phân phối mà DN có thể sử dụng
trực tiếp xuất dùng thường được phân loại và lựa chọn theo các tiêu thức
trực tiếp/gián tiếp hay dài ngắn.
Nhà sản Người tiêu • Theo tiêu thức trực tiếp / gián tiếp
Nhà bán lẻ
xuất dùng – Kênh phân phối trực tiếp.
– Kênh phân phối gián tiếp
Kênh
Nhà sản Người tiêu – Kênh phân phối hỗn hợp
gián Nhà bán sỉ Nhà bán lẻ
xuất dùng • Theo tiêu thức dài ngắn
tiếp
– Kênh phân phối ngắn: SP lâu bền nội thất, quần áo
Nhà sản Người tiêu – Kênh phân phối dài: SP tiêu dùng, giảm kho chứa
Đại diện Nhà bán sỉ Nhà bán lẻ
xuất dùng – Kênh cực dài (rất thông dụng): lập kế hoạch sản xuất tốt nhất
thông qua hợp đồng dài hạn
Hình 8.1A: Các kiểu kênh phân phối hàng tiêu dùng
14 16
Các dòng chảy trong kênh Marketing 8.2.1. Hành vi kênh phân phối
17 19
8.2. Hành vi và tổ chức kênh phân phối 8.2.2. Hệ thống phân phối liên kết dọc
• 1. Hành vi kênh phân phối • Thành viên nào có quyền lớn thì sẽ giành được quyền
• 2. Hệ thống phân phối liên kết dọc kiểm soát luôn cả mạng lưới.
• 3. Hệ thống phân phối liên kết ngang • Mạng lưới liên kết dọc hoạt động hiệu quả hơn mạng
• 4. Hệ thống phân phối đa kênh lưới truyền thống vì các chức năng được chuyên môn
hóa, quản lý chặc chẽ hơn và kiểm soát tập trung hơn.
• Mạng lưới liên kết dọc của công ty: DN sở hữu tất cả
các thành viên trong kênh phân phối từ SX đến phân
phối
• Mạng lưới liên kết dọc có quản lý
• Mạng lưới liên kết dọc theo hợp đồng
18 20
8.2.3. Hệ thống phân phối liên kết ngang 8.2.4. Hệ thống phân phối đa kênh (*)
21 23
8.2.4. Hệ thống phân phối đa kênh 8.2. Hành vi và tổ chức kênh phân phối
1. Phân tích nhu cầu người tiêu dùng • Các mục tiêu của hệ thống phân phối được xác định trên
cơ sở mục tiêu chung của DN và các mục tiêu cụ thể về
2. Đặt mục tiêu kênh và các ràng buộc bán hàng.
– Mức độ thoả mãn nhu cầu khách hàng về thời gian, địa điểm và
các dịch vụ bên cạnh sản phẩm hiện vật.
3. Xác định các phương án thay thế
– Doanh số bán tổng quát cho từng nhóm sản phẩm, bán mới, duy
trì hay mở rộng doanh số.
– Tăng cường khả năng chiếm lĩnh hay phát triển thị trường.
Phân phối Phân phối Phân phối – Giảm chi phí bán hàng hay điều chỉnh chi phí vận chuyển .
rộng rãi có chọn lọc độc quyền
• Khi đặt mục tiêu kênh, DN có thể xác định nhiều phân
khúc mong muốn các cấp độ dịch vụ khác nhau.
4. Đánh giá các phương án thay thế
25 27
8.3.1. Phân tích nhu cầu người tiêu dùng 8.3.3. Xác định các phương án thay thế
• Kênh marketing là 1 phần của việc chuyển giao giá trị • Lựa chọn loại hình trung gian
đến khách hàng: phải thỏa mãn mong muốn của họ. – Cân nhắc giữa giải pháp tối ưu và giải pháp khả thi
• Phân tích nhu cầu người tiêu dụng sẽ cho phép phát • Chọn lựa số lượng thành viên trung gian
hiện được điều mà người tiêu dùng muốn từ kênh phân – Phân phối rộng rãi
phối. (5W+1H) – Phân phối độc quyền
• DN cần cân nhắc giữa nhu cầu tiêu dùng không chỉ dựa – Phân phối có chọn lọc
trên tính khả thi và chi phí đáp ứng nhu cầu đó mà còn
khả năng thanh toán của người dùng.
26 28
8.3.4. Đánh giá các phương án thay thế 8.4. Quyết định quản trị kênh phân phối
• Đánh giá các phương án thay thế cần dựa trên tiêu 1. Chọn lựa thành viên
chuẩn kinh tế, kiểm soát và thích nghi. kênh phân phối
– Kinh tế: doanh số bán hàng, chi phí và lợi nhuận
– Quyền kiểm soát đối với các trung gian và khả năng kiểm soát
Phản hồi
của họ trong hoạt động marketing sản phẩm của DN
– Khả năng linh động khi môi trường thay đổi 2. Quản lý và động viên
thành viên kênh phân phối
29 31
8.4. Quyết định quản trị kênh phân phối 8.4.1. Chọn lựa thành viên kênh phân phối
• 1. Chọn lựa thành viên kênh phân phối • Việc tuyển chọn kênh dễ hay khó phụ thuộc vào quy mô
• 2. Quản lý và động viên thanh viên kênh phân phối của công ty và loại sản phẩm kinh doanh.
• 3. Đánh giá thành viên kênh phân phối • Dựa trên tập hợp các tiêu chuẩn chọn thành viên kênh
– Năng lực, kinh nghiệm, mức lợi nhuận và khả năng phát triển,
khả năng chi trả, tính hợp tác và uy tín cũng như điều kiện kinh
doanh…
30 32
8.4.2. Quản lý và động viên thanh viên kênh
phân phối
• Các trung gian có tính độc lập với DN và hoạt động riêng
của họ, DN cần phải tìm hiều nhu cầu và mong muốn
của các thành viên trong kênh.
• 3 phương pháp phổ biến tập trung vào việc tạo ra quan
hệ liên kết chặt chẽ: hợp tác, thiết lập quan hệ thành
viên và xây dựng chương trình phân phối.
• Thiết lập một hệ thống marketing chiều dọc có quy
hoạch và được quản trị chuyên nghiệp.
33
34
Nội dung
1 3
2 4
9.2.2. Nhu cầu truyền thông marketing tích
9.2. Truyền thông marketing
hợp
• 1. Khái niệm truyền thông marketing Quảng cáo
• 2. Nhu cầu truyền thông marketing tích hợp
• 3. Khác biệt giữa truyền thông marketing trực tiếp và đại
chúng
Khuyến mãi Bán hàng cá nhân
5 7
9.2.1. Khái niệm truyền thông marketing 9.2.3. Khác biệt giữa truyền thông marketing
Noise Noise Noise Noise Noise Noise trực tiếp và đại chúng
Noise Noise Noise Người
Noise gởi
Noise Noise
Noise Noise Noise Noise Noise Noise Truyền thông trực Truyền thông đại chúng
Noise Noise Noise Noise Noise Noise tiếp
Phản Noise
hồi Mã hóa Giá Tương đối cao Tương đối thấp
Noise Noise Noise Noise Noise
Noise Noise Noise Noise Noise Noise Phân phối Rất chọn lọc Rất rộng rãi
Noise Noise Noise Noise Noise Noise Thị trường Giới hạn hơn Rộng lớn hơn
Thông tin
Noise Noise Noise Noise Noise Noise Phương tiện Bán hàng cá nhân Khuyến mãi
Marketing trực tiếp Quảng cáo
Noise Noise Noise Noise
Kênh Noise
truyền tin Noise Quan hệ công chúng
Noise Noise Noise Noise Noise Noise Nội dung Đặc biệt Thông thường
Noise
Phản Noise
hồi Noise Noise
Giải mã Noise Noise Chi phí Tương đối cao trên 1 Tương đối thấp trên 1 người đạt
Noise Noise Noise Noise Noise Noise người đạt được được
Noise Noise Noise Noise Noise Noise Bảng 9.1: Các thành phần của truyền thông marketing
Noise Noise NoiseNgườiNoise nhậnNoise Noise
Noise
Quá trình truyềnNoise
thông Noise Noise Noise Noise 6 8
9.2.3. Khác biệt giữa truyền thông marketing 9.3. Xây dựng chương trình truyền thông
trực tiếp và đại chúng marketing
Truyền thông trực Truyền thông đại chúng • 1. Xác định khán giả mục tiêu
tiếp • 2. Mục tiêu chiêu thị
Người Nhà đại diện Tổ chức, nhà sản xuất
• 3. Xác định ngân sách chiêu thị
truyền đạt
Mã hóa Giải thích của nhà đại Công ty chuyên về truyền thông • 4. Chọn lựa công cụ chiêu thị phù hợp
diện marketing • 5. Thiết kế chương trình
Phương tiện Nhà đại diện Các phương tiện truyền thông • 6. Lập kế hoạch thời gian
truyền tin đại chúng
Nhận tin Một khách hàng tiềm Nhiều khách hàng tiềm năng
năng
Phản hồi Nhanh, tức thời Chậm, không tức thời
Sản phẩm Phức tạp Ít phức tạp
Bảng 9.1: Các thành phần của truyền thông marketing
9 11
• Quy trình 5 bước khi NTD tiếp nhận 1 sản phẩm mới: • Phương pháp so sánh tương quan: từ các thông tin
nhận biết, mối quan tâm, đánh giá, thử dùng, chấp nhận được thu thập và phân loại, xác định ngân sách truyền
• 3 đặc điểm của mục tiêu chiêu thị thông dựa trên vị trí tương quan với tổng thể các khoản
– Phục vụ khán giả mục tiêu đầu tư (số tiền hay %) của các đối thủ cạnh tranh trên thị
– Có thể đo lường được trường.
– Trải ra trong 1 thời gian cụ thể • Phương pháp mục tiêu và nhiệm vụ: nghiên cứu sâu
trên thị trường để xác định mục tiêu truyền thông
(SMART): xác định nhiệm vụ phải hoàn thành, phương
mối quan tiện – con người và dự trù kinh phí cho phương tiện.
nhận biết đánh giá thử dùng chấp nhận
tâm
13 15
14 16
9.4. Chiến lược chiêu thị hỗn hợp 9.5. Các công cụ truyền thông marketing
Hoạt động chiêu thị của NSX Hoạt động chiêu thị của người bán lại
1. Quảng cáo Trả tiền để được quảng bá
thông tin
Nhà sản Nhà bán Người tiêu
sỉ Nhà bán lẻ dùng
xuất
2. Khuyến mãi Ưu đãi ngắn hạn để
khuyến khích bán hàng.
CHIẾN LƯỢC ĐẨY
Yêu cầu hàng hóa Yêu cầu hàng hóa 3. Quan hệ công chúng Xây dựng mối quan hệ tốt
với nhiều công chúng
9.4. Chiến lược chiêu thị hỗn hợp 9.5.1. Quảng cáo
Các công cụ Chiến lược đẩy Chiến lược kéo
Nỗ lực truyền thông Mục tiêu trung gian Mục tiêu NTD cuối cùng • Quảng cáo là hoạt động mà công ty phải trả tiền cho
markeing đại chúng không gian và thời gian được sử dụng để đưa thông tin
Khuyến mãi Tiêu chí: hạn mức cho điểm Tiêu chí: thu hút sức mua về sản phẩm hay dịch vụ đến người tiêu dùng.
bán
• Mục tiêu của quảng cáo là nhằm cho người tiêu dùng
Quan hệ công Bao phủ báo chí: phương Bao phủ báo chí: phương
chúng tiện thông tin đặc biệt tiện truyền thông đại biết đến, nhớ đến sản phẩm hay dịch vụ.
(chuyên sâu) chúng (nhật báo) • Các phương tiện quảng cáo rất đa dạng và có thể chia
Bán hàng cá nhân Nỗ lực giới thiệu và bán sản Nỗ lực giới thiệu và bán thành hai nhóm là các phương tiện in ấn và các phương
phẩm đến trung gian phân sản phẩm đến người tiêu
phối dùng
tiện điện tử.
Quảng cáo Thông báo qua nhà trung Thông báo đến NTD
gian trong nỗ lực nhằm vào trong nỗ lực nhắm đến họ
họ
Marketing trực tiếp Cố gắng giới thiệu sản phẩm Cố gắng giới thiệu sản
đến trung gian phân phối phẩm đến NTD
18 20
9.5.2. Khuyến mãi
21 23
• Thiết kế chương trình quảng cáo hiệu quả • Khuyến mãi nhằm vào lực lượng bán hàng gồm các
– Xác định mục tiêu quảng cáo dạng như tuyển chọn, thưởng quà, dự hội nghị ở nước
– Quyết định ngân sách quảng cáo ngoài, hoa hồng đặc biệt, các công cụ hỗ trợ bán hàng.
– Quyết định về thông điệp • Khi lựa chọn chiến lược khuyến mãi cần xem xét đến 3
– Quyết định về phương tiện và lịch truyền thông điều kiện cơ bản là giai đoạn của chu kỳ sống, hoạt
– Quyết định về lịch quảng cáo động cạnh tranh và thái độ của công ty đối với khuyến
– Đánh giá hiệu quả quảng cáo mãi.
22 24
9.5.2. Khuyến mãi 9.5.2. Khuyến mãi
• Bản chất và mức độ sử dụng khuyến mãi của các DN • Để đánh giá một chương trình khuyến mãi, có thể sử
• Quá trình khuyến mãi dụng ba phương pháp sau đây:
– Xác định mục tiêu và chiến lược – Phân tích dữ liệu bán hàng
– Lựa chọn công cụ khuyến mãi – Điều tra khách hàng
– Phát triển chương trình khuyến mãi – Nghiên cứu thử nghiệm
– Xác định ngân sách khuyến mãi
– Tổ chức, thực hiện và đánh giá
25 27
• Sau khi đã quyết định về một công cụ khuyến mãi cụ • Khác với quảng cáo, quan hệ công chúng không cố
thể, nhà marketing cần cân nhắc 05 yếu tố sau đây: gắng làm cho thông tin hấp dẫn người nhận mà tìm cách
– 1. Quy mô của khuyến mãi làm cho họ hiểu.
– 2. Điều kiện tham gia • Các công cụ của quan hệ công chúng là quan hệ báo
– 3. Độ dài khuyến mãi chí, thông cáo báo chí, họp báo, bài báo chuyên đề, hình
– 4. Phương tiện phân phối ảnh, thư tín, quảng cáo công ty,…
– 5. Thời điểm khuyến mãi
26 28
9.5.4. Bán hàng cá nhân 9.5.4. Bán hàng cá nhân
29 31
33
• Marketing trực tiếp là sự kết nối trực tiếp với người tiêu
dùng cá nhân trong thị trường mục tiêu để đạt được sự
phản hồi tức thì và nuôi dưỡng mối quan hệ lâu dài.
• Người làm marketing trực tiếp tương tác 1-1 với khách
hàng bằng trực tiếp, catalog, điện thoại bàn và di động,
truyền hình tương tác.
• Marketing trực tiếp đem lại lợi ích cho cả người bán và
người mua.
34
Nội dung
1 3
Hiểu được vai trò của giá bán sản phẩm trong marketing mix
• Với hoạt động trao đổi giá cả được định nghĩa: Giá là
và các mục tiêu của giá bán. mối tương quan trao đổi trên thị trường
• Ở góc độ người mua, giá bán biểu thị giá trị sử dụng của
Nhận ra được tầm quan trọng của việc đánh giá giá trị sản phẩm.
của sản phẩm • Ở góc độ người bán, giá là phương tiện để họ bù đắp
chi phí sản xuất và thu được lợi nhuận.
Hiểu được vai trò của việc định giá sản phẩm, và các • Ngày nay, các công ty hầu như đều phải xác định giá
phương pháp tính giá bán sản phẩm
bán trước khi đưa sản phẩm ra thị trường trên cơ sở tìm
hiểu người mua có thể chấp nhận mức giá nào.
Hiểu được các loại chiến lược giá mà công ty có thể áp
dụng.
2 4
10.2. Các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định
Ý nghĩa và tầm quan trọng của giá
về giá
• Giá cả đối với nền kinh tế: • 1. Mục tiêu của công ty trong kỳ định giá
– Điều chỉnh cơ bản của hệ thống kinh tế bởi vì nó ảnh hưởng đến • 2. Giai đoạn trong chu kỳ sống của sản phẩm
sự phân phối các yếu tố sản xuất.
• 3. Chi phí sản xuất sản phẩm
• Giá cả đối với công ty,doanh nghiệp:
• 4. Các thành phần khác của marketing mix
– giá cả có ảnh hưởng đáng kể đến doanh thu và lợi nhuận của
doanh nghiệp. • 5. Cảm nhận của khách hàng về giá trị của sản phẩm
• Giá cả đối với tâm lý khách hàng: • 6. Cạnh tranh trên thị trường
– Nhận thức của khách hàng về chất lượng của sản phẩm biến • 7. Môi trường kinh doanh
đổi theo giá của sản phẩm đó.
5 7
10.2. Các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định 10.2.1. Mục tiêu của công ty trong kỳ định
về giá giá
• Các mục tiêu liên quan đến lợi nhuận
Môi trường bên Các yếu tố bên – Lợi nhuận chấp nhận được
trong ngoài – Tỷ suất sinh lời trên vốn đầu tư
– Tối đa hóa lợi nhuận
1. Mục tiêu của công ty 5. Cảm nhận của khách
trong kỳ định giá hàng về giá trị của sản • Các mục tiêu liên quan đến sản lượng bán
phẩm – Tổng doanh thu
2. Giai đoạn trong chu kỳ – Tăng thị phần
sống của sản phẩm
6. Cạnh tranh trên thị • Các mục tiêu liên quan đến sự tồn tại của doanh nghiệp
trường
3. Các thành phần – Duy trì hiện trạng
marketing mix khác
– Làm giảm sự chú ý đến giá
4. Chi phí sản xuất sản 7. Môi trường kinh doanh • Mục tiêu liên quan đến hình ảnh công ty
phẩm
6 8
10.2.2. Giai đoạn trong chu kỳ sống của sản 10.2.4. Các thành phần khác của marketing
phẩm mix
• Mục tiêu của giá không thể tách rời mục tiêu của 3 thành
Mục tiêu Mục tiêu của giá Giai đoạn của chu kỳ phần còn lại trong marketing mix
chung sống
• Thay vì giảm giá, công ty có thể giữ nguyên giá và cung
Lợi nhuận Lợi nhuận chấp nhận được Tăng trưởng cấp dịch vụ tốt hơn:
Tỷ suất sinh lời trên vốn đầu tư Giới thiệu sản phẩm mới
– Tăng Promotion / Place (tiện ích) / Product (thêm tính năng)
Tối đa hóa lợi nhuận Tăng trưởng
Sản lượng Tăng doanh thu Giới thiệu sản phẩm mới
Tăng thị phần
Tồn tại Duy trì hiện trạng Bão hòa
Làm giảm sự chú ý đến giá
Xây dựng Giá biểu thị cho chất lượng Tăng trưởng
hình ảnh
Bảng 10.1: Mục tiêu của giá và chu kỳ sống của sản phẩm
9 11
10 12
10.2.6. Cạnh tranh trên thị trường 10.3. Các phương pháp xác định giá bán
• Ngoài giá trị cảm nhận, khả năng thanh toán thì giá bán • 1. Phương pháp định giá dựa vào chi phí
của đối thủ cũng là 1 yếu tố ảnh hưởng. • 2. Phương pháp dựa vào cạnh tranh trên thị trường
• Xét đến vị thế cạnh tranh của DN trên thị trường và sự • 3. Phương pháp dựa vào nhu cầu
tương đồng hay khác biệt của sản phẩm so với đối thủ. • 4. Phương pháp dựa vào cảm nhận của khách hàng
13 15
10.2.7. Môi trường kinh doanh 10.3. Các phương pháp xác định giá bán
• Chu kỳ kinh tế: • Khi dùng phương pháp định giá dựa vào sự cạnh tranh
– Khi NTD có niềm tin vào sự phát triển của nền kinh tế, khả năng trên thị trường công ty có thể chọn mức giá cao hơn,
chi trả của họ sẽ gia tăng thấp hơn hoặc ngang bằng với giá của các đối thủ cạnh
• Những nhà trung gian tranh tùy vào vị thế của công ty.
– Quyền lực đàm phán • Với phương pháp định giá dựa vào chi phí, có thể dùng
• Chính phủ các kỹ thuật giá thành cộng thêm, mức sản lượng hòa
– Từ các chính sách vĩ mô và dịch vụ công như giá điện, xăng dầu vốn hay mức sản lượng đạt lợi nhuận mục tiêu.
– Luật pháp, tiền tệ, chính sách xã hội…
• Áp lực từ các tổ chức phi chính phủ
– Các hiệp hội người tiêu dùng xu hướng tiêu dùng xanh, bỏ độc
quyền, môi trường,…
14 16
10.3.1. Phương pháp định giá dựa vào chi 10.3.1. Phương pháp định giá dựa vào chi
phí phí
• Thường được áp dụng khi mục tiêu hướng đến là lợi • Định giá dựa vào chi phí (Cost-based pricing)
nhuận hoặc nhấn mạnh vào chất lượng sản phẩm – Ví dụ: Một DN có FC = 5.000 triệu đồng, VC = 8 triệu đồng/SP
• Nhiều kỹ thuật tính như giá thành cộng thêm, điểm hòa và Q = 1.000 sản phẩm. Nếu muốn có tỉ lệ sinh lời là 20% chi
phí, thì giá bán cho các nhà bán sỉ:
vốn, lợi nhuận mục tiêu.
– P = (5.000/1.000+8) x (1+20%) = 13x1,2 = 15,6 tr.đồng/SP
• Định giá theo lợi nhuận mục tiêu
– Ví dụ: để có thể thu được ROI là 20%, cần lợi nhuận là 2.000
triệu đồng. Trường hợp này giá bán xác định:
– P = (5.000/1.000 + 8) + 2.000/1.000 = 15 tr.đồng/SP
17 19
10.3.1. Phương pháp định giá dựa vào chi 10.3.2. Phương pháp dựa vào cạnh tranh
phí trên thị trường
• Kỹ thuật Giá thành cộng thêm • Dựa vào vị thế công ty trên thị trường để định giá cao,
– Giá bán= giá thành * (1 + tỷ suất lợi nhuận) thấp hơn hoặc ngang bằng. Mục tiêu hướng đến giữ và
• Hoặc tỷ suất lợi nhuận tính theo giá bán cải thiện thị phần.
– Giá bán = giá thành / (1- tỷ suất lợi nhuận) • Ưu điểm: nắm bắt được sự lựa chọn của NTD
• Kỹ thuật điểm hòa vốn • Khuyết điểm: cuộc chiến giá và bỏ qua chi phí sản xuất;
– Mức sản lượng hóa vốn = Tổng định phí / (Giá bán - Biến phí sự sẵn lòng chi trả và sự khác biệt giữa các sản phẩm
trung bình) cạnh tranh
• Kỹ thuật lợi nhuận muc tiêu
– Mức sản lượng đạt lợi nhuận mục tiêu = (Tổng định phí + Tổng
lợi nhuận mục tiêu) / (Giá bán – Biến phí trung bình)
18 20
10.3.2. Phương pháp dựa vào cạnh tranh 10.3.4. Phương pháp dựa vào cảm nhận
trên thị trường của khách hàng
• Định giá dựa vào sự cạnh tranh có thể dẫn đến một • Phương pháp mới và hướng đến mục tiêu tối đa hóa lợi
cuộc chiến tranh giá cả vì khi công ty muốn có lợi thế nhuận.
cạnh tranh về giá, công ty phải bán với giá thấp hơn giá • Dựa vào nhu cầu và được vận dụng theo hướng tránh
của các đối thủ cạnh tranh. phải xác định đường cầu bằng cách ước lượng giá trị
• Đến lượt các đối thủ cạnh tranh cũng muốn có lợi thế mà khách hàng cảm nhận.
cạnh tranh về giá, họ lại bán với giá thấp hơn nữa. • Tùy chính sách mà DN theo đuổi, giá bán <= giá ước
• Một số công ty áp dụng phương pháp định giá này để lược cảm nhận này.
cho lực lượng bán hàng định giá sản phẩm.
21 23
10.3.3. Phương pháp dựa vào nhu cầu 10.4. Chiến lược giá
• Mục tiêu tối đa hóa lợi nhuận (kinh tế học: cung cầu) • 1. Chiến lược giá đồng nhất và giá phân biệt
• Ưu điểm: tối đa hóa lợi nhuận • 2. Chiến lược giá tâm lý
• Nhược điểm: khó áp dụng, hầu như không thể thiết lập • 3. Chiến lược giảm giá
được đường cầu hoặc nếu có thể thì phải đầu tư nhiều • 4. Chiến lược giá sản phẩm mới
tiền và không sinh lợi tốt do đường cầu còn phụ thuộc
vào nhiều yếu tố khác với giá (thu nhập cá nhân,…)
22 24
10.4. 1.Chiến lược giá đồng nhất và giá
10.4.2. Chiến lược giá tâm lý
phân biệt
• Chọn lựa giữa giá thống nhất hay giá phân biệt • Chú trọng vào yếu tố tâm lý
• Giá thống nhất áp dụng 1 mức giá cho tất cả khách hàng • Áp dụng mức giá tham khảo, mức giá mà người mua
mà không có sự phân biệt nghĩ đến khi ra quyết định trên sự tham chiếu ở mức giá
• Chiến lược giá phân biệt hay linh hoạt là bán sản phẩm hiện tại, kinh nghiệm hoặc trong tình huống mua hàng.
với nhiều mực giá khác nhau tùy theo điều kiện sản • Người bán sử dụng thủ thuật trưng bày hàng hóa chung
xuất, đặc điểm thị trường, phân biệt theo số lượng mua, với hàng hóa đắt tiền để tạo tâm lý tính đồng nhất giữa 2
nhóm khách hàng. sản phẩm.
• Giá điện lũy tiến theo hạn mức tiêu dùng chính là phân • Đa phần là người tiêu dùng không đủ thời gian, kỹ năng
biệt theo số lượng mua. và thông tin cần thiết để ra các quyết định tối ưu nhất.
25 27
Chính sách giá phân biệt 10.4.3. Chiến lược giảm giá
• Định giá theo phân khúc • Chiến lược giảm giá có nhiều hình thức khác nhau như
• Định giá theo dạng sản phẩm giảm giá chức năng, giảm giá chiết khấu theo số lượng,
• Định giá theo khu vực (địa lý, dân cư) thưởng chiết khấu, giảm giá cho từng lần mua, giảm giá
thời vụ, phụ cấp cho quảng cáo và xúc tiến bán hàng.
• Định giá theo thời gian
• Lưu ý:
– Phải hợp pháp. Nhiều nơi có luật cấm về áp dụng chính sách
phân biệt nếu không chứng minh được có sự khác nhau về chi
phí.
– Khách hàng ở khu vực giá thấp: không mua đi-bán lại.
– Đối thủ cạnh tranh không tấn công bằng giá vào thị trường giá
cao
– Khách hàng không phản ứng.
26 28
10.4.3. Chiến lược giảm giá 10.4.4. Chiến lược giá sản phẩm mới
• Giảm giá chức năng: khấu trừ cho các thành viên kênh • Chiến lược giá “hớt váng”
phân phối – Sản phẩm độc đáo, ấn tượng phù hợp giá cả
• Giảm giá theo số lượng: nhằm kích thích mua nhiều hơn – Đủ lượng khách hàng chấp nhận giá cao
mỗi lần. Chiết khấu tích lũy nhằm đến số lượng và sự – Chi phí sản xuất nhỏ với quy mô không cao lắm
tập trung vào 1 NCC – Đối thủ cạnh tranh khó gia nhập thị trường
• Thưởng chiết khấu: giảm giá cho khách hàng trả nợ • Chiến lược giá xâm nhập thị trường
trước kỳ thanh toán. Chiếu khấu cho thuê bao SCTV – Thị trường rất nhạy cảm với giá, giá thấp sẽ thu hút khách hàng,
nếu trả trước lần từ 3-6 tháng. mở rộng được thị trường.
– Chi phí sản xuất tỷ lệ nghịch với sản lượng
• Giảm giá cho một lần mua nhất định: giảm giá thẳng trên
– Giá thấp sẽ không kích thích đối thủ cạnh tranh
sản phẩm và không hạn chế số lượng
• Giảm giá thời vụ nhằm khuyến khích trữ hàng
• Các phụ cấp khác
29 31
10.4.4. Chiến lược giá sản phẩm mới 10.4.4. Chiến lược giá sản phẩm mới
• Đối với sản phẩm mới thì có thể chọn chiến lược hớt
Hớt váng thị trường Xâm nhập thị trường váng hoặc thâm nhập thị trường. Hai chiến lược này
khác nhau ở chỗ chiến lược hớt váng nhằm đạt được lợi
> Đặt giá cao cho sản phẩm > Đặt giá thấp cho sản
mới để tối đa hóa doanh nhuận trên 1 đơn vị sản phẩm cao ngay khi bắt đầu bán,
phẩm mới để thu hút số
thu từ thị trường mục tiêu. lượng lớn người mua. còn chiến lược thâm nhập thị trường nhằm đạt được lợi
> Số lượng tiêu thụ ít hơn,
> Hướng đến đạt thị phần
nhuận trong dài hạn.
lợi nhuận bán hàng cao
hơn. lớn hơn. • Chiến lược hớt váng chỉ thích hợp khi sản phẩm mới rất
khác biệt và đối thủ không dễ gì sao chép được. Ngược
lại nếu sản phẩm tương tự như của đối thủ thì nên chọn
chính sách thâm nhập.
30 32