Professional Documents
Culture Documents
1 Đ I Cương
1 Đ I Cương
1 Đ I Cương
DƯỢC LÝ HỌC • Kể tên và nêu ý nghĩa của quá trình chuyển hóa thuốc
trong cơ thể.
1
11/3/2021
2
11/3/2021
1. Sự hấp thu
3
11/3/2021
1. Sự hấp thu
1.1. Qua ống tiêu hóa
Shika Advankar, Rahul Maheshwari, Vishakha Tambe, Pooja Todke, Nidhi Raval, Devesh Kapoor, Rakesh K. Tekade, Chapter
13 - Specialized tablets: ancient history to modern developments, Editor(s): Rakesh K. Tekade, In Advances in Pharmaceutical
Product Development and Research, Drug Delivery Systems, Academic Press, 2019, Pages 615-664,
4
11/3/2021
1. Sự hấp thu
1.1. Qua ống tiêu hóa
Đặt trực tràng
o Khi NB k uống được (nôn, hôn mê, trẻ em)
o K bị enzym tiêu hóa phá hủy
o Chỉ khoảng 50% bị chuyển hóa qua gan lần đầu
o Nhược: hấp thu k hoàn toàn, kích ứng
Tùy thuộc vào vị trí đặt thuốc, quá trình hấp thu dược chất sẽ khác
nhau. Dược chất đi theo đường trực tràng dưới và giữa sẽ hấp thu
vào tĩnh mạch chủ dưới vào tuần hoàn chung, đi theo đường trực
tràng trên sẽ hấp thu vào tĩnh mạch cửa gan vào tuần hoàn chung vì
vậy đường thứ 2 khiến thuốc dễ bị chuyển hoá qua gan lần đầu.
1. Sự hấp thu
1.2. Qua đường tiêm
Tiêm dưới da (SC)
o Đau (nhiều sợi TK cảm giác)
o Hấp thu chậm (ít mạch máu)
Tiêm bắp (IM)
o Khắc phục 2 nhược điểm trên
o Thuốc gây hoại tử cơ (oubain, calci clorid k IM)
Tiêm tĩnh mạch (IV)
o Hấp thu nhanh, hoàn toàn, điều chỉnh liều nhanh
o Thuốc tan trong dầu, làm kết tủa các thành phần máu,
làm tan hồng cầu thì k được tiêm IV.
https://fr.dreamstime.com/types-d-injections-fond-blanc-image119259218#dt
5
11/3/2021
o Khi nói tới SKD thường đề cập đến 3 đại lượng: F%,
Tmax, Cmax.
6
11/3/2021
1. Sự hấp thu
1.5. Thông số dược động học
o Hiệu quả điều trị của thuốc phụ thuộc vào lượng dược
chất tại nơi tác dụng (cơ quan đích). Hiện nay, do chưa
có khả năng định lượng được dược chất tại cơ quan
đích dựa vào nồng độ dược chất trong máu để đánh
giá hiệu quả điều trị của thuốc.
https://vi.wikipedia.org/wiki/Sinh_kh%E1%BA%A3_d%E1%BB%A5ng
1. Sự hấp thu
1.5. Thông số dược động học
2 nhóm yếu tố ảnh hưởng đến SKD của thuốc:
oNhóm các yếu tố sinh học: bao gồm các yếu tố thuộc
về người dùng thuốc, đường dùng.
https://www.researchgate.net/publication/281734573_Effect_of_exposure_routes_on_the_relationships_of_lethal_toxicity_to_rat
s_from_oral_intravenous_intraperitoneal_and_intramuscular_routes/figures?lo=1
7
11/3/2021
2. Sự phân bố 2. Sự phân bố
2.1. Sự gắn thuốc vào protein huyết tương
o Sau khi được hấp thu vào máu, một phần thuốc sẽ gắn
vào protein của huyết tương. oVị trí gắn: phần lớn gắn vào albumin huyết tương (các
thuốc là acid yếu) và vào a1 glycoprotein (các thuốc là
o Phần thuốc tự do sẽ qua được thành mạch để chuyển
base yếu) theo cách gắn thuận nghịch.
vào các mô, vào nơi tác dụng (các receptor), vào mô
dự trữ, hoặc bị chuyển hóa rồi thải trừ (H1). oTỷ lệ gắn: tuỳ theo ái lực của từng loại thuốc với protein
o Cân bằng động: huyết tương.
2. Sự phân bố
2.1. Sự gắn thuốc vào protein huyết tương
Ý nghĩa:
Làm dễ hấp thu: tại nơi hấp thu, thuốc sẽ được kéo nhanh
vào mạch.
Là kho dự trữ thuốc, sẽ giải phóng từ từ để giữ cân bằng
với nđ thuốc trong dịch kẽ.
https://basicmedicalkey.com/pharmacokinetics-pharmacodynamics-and-drug-interactions/
8
11/3/2021
2. Sự phân bố 2. Sự phân bố
2.1. Sự gắn thuốc vào protein huyết tương 2.2. Sự phân bố lại
Ý nghĩa: Thường gặp với các thuốc tan nhiều trong mỡ, có tác
Nhiều thuốc có thể tranh chấp vị trí gắn kết trên protein dụng trên thần kinh trung ương và dùng thuốc theo
Trong điều trị, lúc đầu dùng liều tấn công để bão hòa các VD: gây mê bằng thiopental, đạt C max trong não rất
vị trí gắn, sau đó cho liều duy trì. nhanh; ngừng tiêm, nđ thiopental trong huyết tương
Bệnh lý làm tăng - giảm lượng protein huyết tương (như giảm nhanh nđ thuốc trong não giảm theo.
suy dinh dưỡng, xơ gan, thận hư, người già...), cần hiệu khởi mê nhanh, nhưng td không lâu, cần cho bổ sung
chỉnh liều thuốc. để thuốc tích lũy ở mô mỡ giải phóng lại vào máu để
tới não khi đã ngừng cho thuốc kéo dài td.
2. Sự phân bố
2.3. Các phân bố đặc biệt
https://ib.bioninja.com.au/options/option-a-neurobiology-and/a2-the-human-brain/blood-brain-barrier.html
9
11/3/2021
2. Sự phân bố 2. Sự phân bố
2.3. Các phân bố đặc biệt 2.4. Sự tích lũy thuốc
Vận chuyển thuốc qua nhau thai
o Một số thuốc hoặc chất độc có liên kết rất chặt chẽ
Rất nhiều thuốc có thể vào được
(thường là liên kết cộng hóa trị) với một số mô trong cơ thể
máu thai nhi, gây nguy hiểm
và được giữ lại rất lâu, hàng tháng đến hàng chục năm.
(phenobarbital, sulfamid, morphin)
o VD: tetracyclin gắn vào xương, mầm răng, As gắn vào tế
Nhau thai có nhiều enzym như
bào sừng.
cholinesterase, monoamin
oxydase, hydroxylase chuyển hóa
thuốc bảo vệ thai nhi.
o Tạo ra các phân tử có độc tính thấp o Các pứ chuyển hóa thuốc được phân làm 2 pha:
hơn, dễ tan trong nước hơn do đó dễ thải
trừ ra khỏi cơ thể.
10
11/3/2021
o Pha I o Pha II
• thuốc trở nên có cực hơn, dễ tan trong nước hơn. • trở thành các phức hợp không còn hoạt tính, tan dễ
trong nước và bị thải trừ (trừ sulfanilamid bị acetyl hóa lại
• thuốc có thể mất hoạt tính, hoặc chỉ giảm hoạt tính,
trở nên khó tan trong nước, kết thành tinh thể trong ống thận,
hoặc đôi khi là tăng hoạt tính, trở nên có hoạt tính. gây đái máu hoặc vô niệu).
• Các pứ chính: oxy hóa, khử, thủy phân. • đều là các phản ứng liên hợp: ghép với phân tử nội
sinh (acid glucuronic, glutathion, sulfat, glycin, acetyl,
methyl) tạo thành các phức hợp tan mạnh trong
nước.
o Tuổi o Tuổi
• Trẻ sơ sinh thiếu nhiều enzym chuyển hóa thuốc • Trẻ sơ sinh thiếu nhiều enzym chuyển hóa thuốc
• Người cao tuổi enzym cũng bị lão hoá • Người cao tuổi enzym cũng bị lão hoá
o Di truyền o Di truyền
• Xuất hiện enzym không điển hình (enzym cholinesterase không • Xuất hiện enzym không điển hình (enzym cholinesterase không
điển hình, thuỷ phân rất chậm suxamethonium nên làm kéo dài điển hình, thuỷ phân rất chậm suxamethonium nên làm kéo dài
tác dụng của thuốc) tác dụng của thuốc)
• Thiếu enzym chuyển hóa: thiếu glucose 6 phosphat • Thiếu enzym chuyển hóa: thiếu glucose 6 phosphat
dehydrogenase (G6PD) sẽ dễ bị thiếu máu tan máu khi dùng dehydrogenase (G6PD) sẽ dễ bị thiếu máu tan máu khi dùng
phenacetin, aspirin, quinacrin, vài loại sulfamid... phenacetin, aspirin, quinacrin, vài loại sulfamid...
11
11/3/2021
o Thuốc o Thuốc
• Chất gây cảm ứng enzym gan: làm tăng hoạt tính các enzym. • Chất ức chế enzym gan: làm giảm hoạt tính các enzym.
• Khi dùng chung với các thuốc bị mất hoạt tính khi chuyển hóa • Khi dùng chung với các thuốc bị mất hoạt tính khi chuyển hóa
qua các enzym này sẽ làm giảm tác dụng của thuốc được qua các enzym này sẽ làm giảm chuyển hóa tăng tác
phối hợp giảm hiệu quả điều trị. dụng của thuốc được phối hợp nguy cơ quá liều, ngộ độc.
• Khi dùng chung với các thuốc phải qua chuyển hóa mới trở • Khi dùng chung với các thuốc phải qua chuyển hóa mới trở
thành có hoạt tính sẽ làm tăng tác dụng của thuốc được phối thành có hoạt tính sẽ làm giảm tác dụng của thuốc được
hợp nguy cơ quá liều, ngộ độc. phối hợp giảm hiệu quả điều trị.
12
11/3/2021
oTrong trường hợp suy thận, cần giảm liều thuốc dùng
4. Sự thải trừ
4.2. Thải trừ qua mật
o Sau khi được chuyển hóa ở gan, thuốc:
• Chuyển hóa thêm ở ruột tái hấp thu vào máu để thải trừ qua
thận.
• Một số: sau khi thải trừ qua mật xuống ruột có thể được tái hấp thu
về gan để lại vào vòng tuần hoàn, được gọi là thuốc có chu kỳ ruột -
gan. Những thuốc này tích luỹ trong cơ thể, làm kéo dài tác dụng
(morphin, digitalis trợ tim...).
13
11/3/2021
4. Sự thải trừ
4.3. Thải trừ qua phổi
o Các chất bay hơi như rượu, tinh dầu (eucalyptol,
menthol)
14
11/3/2021
o Khi t1/2 từ 6 đến 24h: dùng liều thuốc với khoảng cách
đúng bằng t1/2.
o Khi t1/2 > 24h: dùng liều duy nhất 1 lần mỗi ngày.
15
11/3/2021
o Receptor là một thành phần đại phân tử tồn tại với một
lượng giới hạn trong một số tế bào đích, có thể nhận biết
một cách đặc hiệu chỉ một phân tử "thông tin" tự nhiên
(hormon, chất dẫn truyền thần kinh), hoặc một tác nhân
ngoại lai (chất hóa học, thuốc) để gây ra một tác dụng sinh
học đặc hiệu, là kết quả của tác dụng tương hỗ đó.
o Thường là protein vì chỉ có protein mới có cấu trúc phức
tạp để nhận biết đặc hiệu của một phân tử có cấu trúc 3
chiều.
https://www.msdmanuals.com/home/drugs/drug-dynamics/site-selectivity
16
11/3/2021
17
11/3/2021
18
11/3/2021
19