Professional Documents
Culture Documents
Chương 2-VTBVận tải slide
Chương 2-VTBVận tải slide
Chuyên chở hàng hóa biển: đặc điểm và tác dụng của vận tải biển, giới thiệu các
loại tàu chở hàng và cảng biển, các đặc trưng kinh tế kỹ
ngoại thương bằng thuật của tàu biển, thị trường thuê tàu và các nghiệp vụ
phương thức vận tải biển thuê tàu, quy trình giao nhận hang hóa và cách tính cước
phí
1
9/13/2022
"
Gatun Locks
!?
Facility
!? Lock
Lake Gatun " Dam
Bosporus
Rhine / Ruhr / Danube Yangtze W Continental Devide
St. Lawrence / Great Lakes
Gibraltar Chang Jiang Port
Suez Perl
Hormuz
Hondu ras
Mississippi
Nicaragua
Nile BabMekong
el-Mandab
Panama Costa Rica
Gaillard Cut
W
Colombia Pedro Miguel Locks Panama Canal
!?
Good Hope
Ecuador Balboa
Panama City
Magellan Pacific Ocean
±
0 5 10 20 30 40
Kilometers
Dr. Jean-Pau l Ro drigue, Dept. of Economics & Geograp hy, Hofstra University, April 2006
Panama canal
• 1914:
Width: 33m, draught:
12m , length:77m
• 26 June 2016: width
55m, draught 18 m
• 40 ships/ day
• 12% American
international seaborn
trade
• 5% global seaborn
trade
2
9/13/2022
công vụ, tàu cá, phương tiện thủy nội địa, tàu ngầm, tàu lặn, Tên tàu (Ship name):
thủy phi cơ, kho chứa nổi, giàn di động, ụ nổi -> Tàu buôn - Chủ tàu đặt ra và được cơ quan đăng kiểm chấp nhận bằng
văn bản, được thể hiện trên các chứng từ liên quan
• ISL – Institute of Shipping Economics & Logistics: tàu buôn là tàu
sử dụng chuyên chở hành khách hàng hóa vì mục đích thương - Có thể là một danh từ hoặc ký hiệu
mại
3
9/13/2022
Đăng ký ở đâu mang quốc tịch nước đó. Cờ tàu: (Flag)
Trọng tải (sức chở) của con tàu (Deadweight Tonnage DWT):
Trọng lượng của tàu (Displacement Tonnage)
được tính bằng tấn ở mớn nước tối đa.
• Còn gọi là lượng rẽ nước của tàu là trọng lượng của khối nước
• Trọng tải toàn phần của tàu (Deadweight Capacity-DWC):
mà tàu chiếm chỗ tính bằng LT, MT
Tổng trọng lượng hàng hoá thương mại, trọng lượng nhiên
D = V x trọng lượng riêng của chất lỏng
liệu, nước ngọt, lương thực, thực phẩm, vật chèn lót
+ Trọng lượng tàu không hàng (Light Displacement)
DWC=
+ Trọng lượng tàu đầy hàng (Heavy Displacement)
• Trọng tải tịnh của tàu (Deadweight Cargo Capacity - DWCC):
Trọng lượng hàng hoá thương mại mà tàu có thể chở được.
DWCC=
4
9/13/2022
Dung tích đăng ký của tàu (Register Tonnage): Dung tích chứa hàng của tàu (Cargo Space)
Thể tích các khoảng trống khép kín trên tàu được tính bằng m3,
Khả năng xếp của các loại hàng khác nhau trong
cubic feet hoặc tấn đăng ký (Register Ton) 1RT =100cft=2,83 m3.
hầm tàu
• Dung tích đăng ký toàn phần (Gross Registered Tonnage - GRT)
- Dung tích chứa hàng có bao kiện (Bale Space,
dung tích của các khoảng trống khép kín trên tàu, tính từ
boong trên cùng trở xuống. Bale Capacity)
• Dung tích đăng ký tịnh (Net Registered Tonnage - NRT): dung - Dung tích chứa hàng rời (Grain Space, Grain
tích của các khoảng trống khép kín để chứa hàng trên tàu Capacity).
Khi xếp hàng xuống tàu, muốn tận dụng hết trọng tải và dung tích của tàu
cần thoả mãn hệ phương trình sau:
X+ Y +... = DWCC
BT:
Lượng rẽ nước của tàu A khi chở đầy hàng là 77145 LT. Trọng lượng của vỏ
tàu là 26100 LT, của máy móc thiết bị trên tàu là 12300 LT, trọng lượng của
nước trong nồi hơi là 6582 LT, trọng lượng của sĩ quan, thủy thủ và hành lý của
Chiều rộng của tàu (Breath extreme _ Beam ): họ là 18 LT. Tính:
- Trọng tải tịnh (sức chở) mà tàu có thể chuyên chở được ở mớn nước tối
Chỗ rộng nhất của tàu được đo từ bên này sang bên kia của
đa và an toàn. Biết rằng, để thực hiện chuyến hành trình này, tàu cần phải được
thành tàu và được tính bằng mét. cung cấp 1350 LT nhiên liệu, 600 LT nước ngọt, 150 LT vật liệu chèn lót và 45
LT lương thực thực phẩm.
- Tàu sẽ chở 2 mặt hàng gỗ và bách hóa. Tìm trọng lượng và thể tích
tương ứng của hai mặt hàng trên mà tàu có thể chuyên chở được an toàn và sử
dụng hết dung tích, trọng tải của tàu. Biết dung tích chứa hàng còn lại của tàu là
52170M3, hệ số thể tích của gỗ là 0,65M3/tấn (LT) và cùa hàng bách hóa là
2,3M3/tấn (LT)
5
9/13/2022
2.1.3.3.2. Phân loại tàu chở hàng 2.2.Phương thức thuê tàu
Dựa vào công dụng
2.2.1. Phương thức thuê tàu chợ
• Tàu container (Container Ship)
• Tàu chở xà lan (Lighter Aboard Ship) • 2.2.1.1. Khái niệm, đặc điểm, trình tự các bước tiến
• Tàu chở hàng đông lạnh (Reefer Ship) hành thuê tàu chợ
• Tàu dạng Roll-on – Roll-off (Ro/Ro Ship) • 2.2.1.2. Vận đơn
• Tàu chở dầu • 2.2.1.3. Nguồn luật điều chỉnh vận đơn
• Tàu chở các loại hàng lỏng khác như rượu, hóa chất ở
2.2.2. Phương thức thuê tàu chuyến
thể lỏng,…
• Tàu chở hơi đốt thiên nhiên hóa lỏng (Liquefied Natural •2.2.2.1. Khái niệm, đặc điểm, trình tự các bước tiến
Gas – LNG Carrier) hành thuê tàu chuyến
• Tàu chở dầu khí hóa lỏng (LPG Carrier) •2.2.3. Hợp đồng thuê tàu chuyến
đơn. người chuyên chở nhận hàng để xếp lên con tàu ghi trên B/L, tức là hàng
hoá thực tế chưa được xếp lên tàu.
6
9/13/2022
• Vận đơn theo lệnh (Order B/L): Căn cứ phê chú trên vận đơn
Consignee: to order of …. • Vận đơn sạch hay hoàn hảo (Clean B/L): Vận đơn
hoàn hảo là vận đơn mà trên đó không có những
• Vận đơn đích danh (Straight B/L):
điều khoản nói rõ ràng rằng hàng hoá hoặc bao bì có
Consignee: A company, address…
khiếm khuyết.
• Vận đơn cho người cầm (B/L to Bearer)
• Vận đơn không hoàn hảo (Dirty B/L, Claused B/L,
• Consignee: to bearer / holder
Unclean B/L)
• Vận đơn do người giao nhận cấp: là các vận đơn do FIATA
• Vận đơn theo hợp đồng thuê tàu (B/L used with
(Federation Internationale des Associations de Transitaires et Charter Party )
Assimiles - International Federation of Freight Forwarders • Vận đơn đã xuất trình tại cảng gửi (Surrendered
Associations) (Liên đoàn quốc tế các Hiệp hội giao nhận) phát hành
B/L )
và bao gồm các loại sau:
• + House B/L: Vận đơn gom hàng này do người giao nhận cấp cho • Giấy gửi hàng bằng đường biển (Sea Waybill)
người gửi hàng.
•…
7
9/13/2022
Mặt sau: những quy định liên quan đến vậ chuyển do hãng tàu
in sẵn, người thuê tàu không có quyền sửa đổi hay bổ sung
gồm: định nghĩa, điều khoản chung, trách nhiệm của người
chuyên chở, trách nhiệm của chủ hàng, xếp dỡ giao nhận,
cước phí,…
2.2.1.3. Các qui tắc quốc tế điều chỉnh vận đơn đường biển
• Công ước Brussels 1924 (Quy tắc Hague), có hiệu lực từ năm 1931, hiện nay
có trên 90 nước tham gia.
• Nghị định thư sửa đổi Công ước Brussels 1924 (Quy tắc Hague-Visby) có
hiệu lực từ 1977
• Công ước của Liên Hợp Quốc về chuyên chở bằng đường biển, ký kết tại
Hamburg năm 1978 (Công ước Hamburg hay Quy tắc Hamburg) có hiệu lực
từ 1992
• Công ước của LHQ về hợp đồng vận tải hàng hóa quốc tế cho toàn bộ hành
trình hoặc 1 phần bằng đường biển (Quy tắc Rotterdam 2009)
• Luật quốc gia: (Bộ luật hàng hải VN…)
Cần nghiên cứu trách nhiệm của người chuyên chở bằng đường biến đối
2.2.2 Phương thức thuê tàu chuyến
với hàng hóa theo vận đơn
2.2.2.1. Trình tự các bước thuê tàu chuyến
Trách nhiệm của người chuyên chở đối với hàng hoá gồm ba mặt: • B1: Người thuê tàu xác định loại hình tàu chuyến sẽ thuê
phục vụ cho kinh doanh
+ Thời hạn trách nhiệm (Period of Responsibility): Trách nhiệm của người
• B2: Uỷ thác cho người môi giới hoặc trực tiếp đứng ra tìm
chuyên chở đối với hàng hoá về mặt không gian và thời gian. tàu, đàm phán, ký hợp đồng thuê tàu (Voyage charter
+ Cơ sở trách nhiệm (Basics of Liability): Trách nhiệm của người chuyên chở party) với chủ tàu
• B3: Chủ hàng tập kết hàng để giao lên tàu, lấy biên lai
về mất mát, hư hỏng của hàng hoá.
thuyền phó (Mate's receipt), sau đó đổi lấy vận đơn theo
+ Giới hạn trách nhiệm (Limit of Liability): Số tiền tối đa mà người chuyên hợp đồng thuê tàu
• B4: Thanh toán cước phí, tiền bốc dỡ, tiền thưởng phạt xếp
chở phải bồi thường cho hàng hoá bị tổn thất hoặc mất mát.
dỡ.
+Thời hạn khiếu nại, khiếu kiện
8
9/13/2022
9
9/13/2022
chi phí bốc, dỡ (loading / unloading expense clauses) g. Thời gian làm hàng (laytime)
Tàu chuyến được thỏa thuận về chi xếp hàng, chèn lót, cào san, dỡ
hàng Thời gian cho phép chaterer bốc , dỡ hàng hóa lên xuống tàu
• liner term Cách quy định:
• FI (free in – cước không bao gồm cp xếp hàng) = FILO = FIs C1: Quy định một số ngày (xếp riêng, dỡ riêng hoặc kết hợp)
• FO (cước không bao gồm chi phí dỡ hàng)
- Running day: 24 consecutive hours
• FIO = FIOs or FIOTt
- Working days: ngày làm việc thông thường của cảng
VD: 300 USD/ MT liner term - Working days of 24 hours: khoảng thời gian bao gồm 24 giờ
I=O=S=20USD làm việc thông thường ở cảng được tính thành 1 ngày.
FIOs= ? / FIs ?
-> Lựa chọn điều kiện chi phí xếp dỡ tùy thuộc nghĩa vụ bên thuê
tàu trong HĐMBHH.
- Weather working days (WWD): Thời tiết xấu không làm C2: Quy định mức xếp dỡ cố định
hàng được thì không tính vào ngày làm hàng.
- Quy định mức xếp dỡ cho toàn tàu trong 1 ngày làm việc
- WWDS.H.EX
The cargo to be loaded at the average rate of 3000 MT per
- WWDS.H.Inc WWDSHEXUU
- WWDS.H.E.U.U - Quy định mức xếp dỡ cho một máng / hầm trong 1 ngày
- WWDS.H.EX.E.U The cargo to be loaded at the average rate of 300 MT per
working hatch per WWDSHEXUU
Tính bắt đầu thời gian làm hàng (Trao NOR)
h. Thưởng phạt xếp dỡ (Despatch / Demurrage) Điều khoản về trách nhiệm của nhà chuyên chở
Phạt (Demurrage) : per day or pro-rata for a part of a day (Cl2)
Nguyên tắc phạt là: “Once on demurrage, always on (Owner responsibility’s clause)
demurrage” = all time lost - Chịu trách nhiệm đối với tổn thất, mất mát, chậm
giao hàng do thiếu cần mẫn hợp lý làm để làm đủ
Thưởng (Despatch) khả năng đi biển…
Per day or pro-rata - Hoặc do hành động hay lỗi lầm của chủ tàu hoặc
- Thưởng cho thời gian làm hàng tiết kiệm được “all working người quản lý tàu
time saved”
- Thưởng cho tất cả thời gian tiết kiệm được “all time saved” Trọng tài
10
9/13/2022
nguyên hình dạng, là kích thước và trọng lượng trong suốt quá Dùng các loại bao bì thông thường (thùng, bao, kiện,
trình bảo quản, xếp dỡ và chuyên chở . gói,…)
Dùng container.
64
11
9/13/2022
• 2.3.3. Lợi ích trong việc vận tải hàng hoá bằng container Đối với người chuyên chở
Đối với chủ hàng
- Giảm thời gian xếp dỡ, tăng vòng quay khai thác tàu.
- Bảo vệ hàng hoá, giảm tình trạng mất cắp, hư hỏng, ẩm ướt, nhiễm bẩn
- Tiết kiệm chi phí bao bì - Tận dụng tối đa trọng tải và dung tích tàu
- Giảm thời gian kiểm đếm hàng, tăng tốc độ chuyển tải hàng. - Giảm khiếu nại của chủ hàng về tổn thất của hàng hoá
- Hàng hoá được đưa từ cửa đến cửa (door to door), thúc đẩy hoạt động mua
- Giảm giá thành VT
bán phát triển.
- Đơn giản hoá thủ tục trung gian trong q/tr vận chuyển nội địa, tiết kiệm chi phí - Tạo điều kiện thuận lợi cho việc chuyển tải và vận chuyển ĐPT
điều hành lúc lưu thông
- Tiết kiệm chi phí vận chuyển
- Chia lẻ hàng hoá, giảm bớt tranh chấp khiếu nại Container là một dụng cụ vận tải có các đặc điểm:
Đối với xã hội • Có hình dáng cố định, bền chắc để được sử dụng được nhiều lần.
- Tạo điều kiện cơ giới hoá, tăng năng suất xếp dỡ hàng hoá • Có cấu tạo đặc biệt để thuận tiện cho việc chuyên chở bằng một hoặc nhiều
- Giảm chi phí vận tải, hạ giá thành SP phương tiện vận tải, hàng hoá không phải xếp dỡ ở dọc đường.
- Tạo đk hiện đại hoá cơ sỏ vật chất kỹ thuật ngành GTVT • Có thiết bị riêng để thuận tiện cho việc xếp dỡ và thay đổi từ công cụ vận tải này
- Tăng năng suất LĐXH, nâng cao chất lượng phục vụ của ngành VT sang công cụ vận tải khác.
- Tạo công ăn việc làm mới • Có cấu tạo đặc biệt để thuận tiện cho việc xếp hàng vào và dỡ hàng ra khỏi
Container.
- Tạo điều kiện áp dụng VT ĐPT
- Container loại trung bình: Trọng tải 5-8 tấn và dung tích nhỏ hơn l0m3.
+ Kích thước bên ngoài của Container.
- Container loại lớn: Trọng tải hơn 10 tấn và dung tích hơn 10 m3
+ Trọng lượng Container. + Phân loại theo vật liệu đóng Container:
+ Kết cấu góc, cửa, khoá của Container. Container thép, Container nhôm, Container gỗ dán, Container nhựa tổng
hợp,…vv.
12
9/13/2022
Tùy theo đặc điểm của đối tượng chuyên chở, có thể phân tàu 2.3.6.1 Nhóm công cụ xếp dỡ container trong cảng
container thành hai loại:
• Cần cẩu giàn (Gantry crane)
- Loại tàu bán container (semi container ship)
là loại cẩu lớn đặt tại cầu tàu, thường được lắp đặt tại các cảng
- Loại tàu container chuyên dùng (container ship) container chuyên dụng để xếp dỡ container lên xuống tàu theo
- Các loại tàu biển chuyên chở Container phương thức nâng qua lan can tàu: Lift-on/Lift-off (Lo/Lo). Cẩu
(tham khảo phần các loại tàu buôn đã học ) này có kết cấu khung chắc chắn, đặt vuông góc với cầu tàu,
vươn qua chiều ngang thân tàu trong quá trình làm hàng.
• Cẩu di động (mobile crane) •Cần cẩu sắp xếp container (stacking crane)
13
9/13/2022
•Xe nâng container (fork lift truck) • Xe nâng container bên trong (Straddle carrier)
14
9/13/2022
2.3.7. Các phương pháp giao hàng bằng container Quy trình FCL/FCL
Deliver container to importer
2.3.7.1. Phương pháp nhận nguyên- giao nguyên book space
Unload to CY
(FCL/ FCL-full container load)
Receive booking confirmation/ Carrier carry the container
- Nhận nguyên, giao nguyên là việc người chuyên chở nhận empty container
to destination
nguyên container từ người gửi hàng ở nơi đi và giao nguyên
stuff Receive B/L
container cho người nhận ở nơi đến => 1 người gửi, 1 người
nhận perform customs clearance
deliver goods to carrier
Quy trình gửi hàng FCL Customs Quy trình nhận hàng FCL
clearance
Receive
booking note Documents + container from Import customs
Load
A/N CY clearance
Carrier / issuing order container Consignee
B/L
of empty on vessel Return
container empty Devan/
conatiner unstuff
15
9/13/2022
16
9/13/2022
• Cơ cấu cước
2.3.7. Cước phí container
- Cước chính (basic ocean freight): cước phí trên chặng vận tải chính
• Cước phí là một khoản tiền mà chủ hàng phải trả cho người
- Cước phụ (feeder freight): cước phí trên chặng vận tải phụ
chuyên chở về việc vận chuyển container từ một cảng này đến
- Các phụ phí: khoản phải trả ngoài tiền cước
một cảng khác
• Mức cước là khoản tiền chủ hàng phải trả cho người chuyên chở
trên một đơn vị tính cước.
• Cơ cấu cước
• Cơ cấu cước
•Cách tính cước phí
- Các phụ phí: khoản phải trả ngoài tiền cước:
• Cước cho tất cả các loại hàng (Freight all kind- FAK): tính như nhau
Terminal Handling Charge-THC
cho mọi loại hàng hóa xếp bên trong container, hay lô nếu chiếm
LCL service charge
trọng lượng hoặc thể tích như nhau
Inland Haulage Charge; up and down
• Cước phân loại hàng (Commodity box rate- CBR): các mặt hàng
Tiền phạt đọng container ở cảng (demurrage), tiền phạt giữ container ở kho
khác nhau thì cước phí khác nhau:
(detention)
Bunker adjustment factor- BAF / FAF / EBS) • Cước tính theo container / cước hàng lẻ
PSS; Currency adjustment factor- CAF; B/L fee; CIC; handling charge …. • Cước áp dụng cho hợp đồng chuyên chở hàng hóa có khối lượng
http://www.iss-shipping.com/cargo/cargo_library_glossaryd.asp container lớn trong một thời gian (Time Volume Contract- TVC)
hàng nguyên để giao cho một hoặc nhiều người nhận ở nơi • Gửi cho người chuyên chở và nhận vận đơn chủ (Master B/L)
đến. • Đại lý của người gom hàng tại nơi đến xuất trình vận đơn chủ với người chuyên
chở, nhận các container và đưa về CFS
• Nghiệp vụ này là không thể thiếu trong chuyên chở hàng
• Dỡ hàng ra và giao cho các chủ hàng lẻ trên cơ sở xuất trình vận đơn gom hàng
bằng container (đường biển, đường hàng không, đường sắt..)
17
9/13/2022
- Có các đại lý ở nước ngoài để nhận và phân phối hàng House Air Waybill
- Có đội ngũ cán bộ hiểu biết luật lệ và nghiệp vụ vận chuyển hàng hóa
bằng container
- Tham gia bảo hiểm trách nhiệm tại các hội vận tải đi suốt
18