Professional Documents
Culture Documents
Chương 3. Sản xuất
Chương 3. Sản xuất
Q = f(K,L)
Bảng sản xuất
Số đơn vị K
được sử dụng Sản lượng (Q)
8 37 60 83 96 107 117 127
7 42 64 78 90 101 110 119
6 37 52 64 73 82 90 97
5 31 47 58 67 75 82 89
4 24 39 52 60 67 73 79
3 17 29 41 52 58 64 69
2 8 18 29 39 47 52 56
1 4 8 14 20 27 24 21
1 2 3 4 5 6 7
Số đơn vị L được sử dụng
Cùng một mức sản lượng Q có thể được tạo ra với nhiều cách kết hợp
khác nhau giữa các yếu tố đầu vào, các yếu tố đầu vào có thể thay thế
lẫn nhau ở một mức độ nhất định
Ngắn hạn và dài hạn
• Trong ngắn hạn một số yếu tố đầu vào là cố định và
một số khác có thể thay đổi
– Ví dụ, doanh nghiệp có thể thay đổi số lao động, nhưng
không thể thay đổi lượng tư bản
– Trong ngắn hạn chúng ta có thể bàn về năng suất nhân tố
• Trong dài hạn mọi yếu tố đầu vào đều có thể thay đổi
– Ví dụ, dài hạn là khoảng thời gian mà một doanh nghiệp có
thể điều chỉnh mọi yếu tố đầu vào theo những tình huống
khác nhau
– Trong dài hạn chúng ta có thể bàn về hiệu suất theo quy mô
Năng suất nhân tố
Số đơn vị K
được sử dụng Mức sản lượng (Q)
8 37 60 83 96 107 117 127 128
7 42 64 78 90 101 110 119 120
6 37 52 64 73 82 90 97 104
5 31 47 58 67 75 82 89 95
4 24 39 52 60 67 73 79 85
3 17 29 41 52 58 64 69 73
2 8 18 29 39 47 52 56 52
1 4 8 14 20 27 24 21 17
1 2 3 4 5 6 7 8
Số đơn vị L được sử dụng
Q
M PK = = fK
K
Q
M PL = = fL
L
Năng suất cận biên giảm dần
Q f (K , L)
A PL = =
L L
Lưu ý: APL cũng phụ thuộc vào lượng vốn
được sử dụng
Xác định đầu vào tối ưu
• Bây giờ giả định rằng doanh nghiệp đang hoạt động
trên thị trường cạnh tranh hoàn hảo đối với cả sản
phẩm đầu ra và yếu tố đầu vào
Giá bán sản phẩm là 2$/sp
Chi phí cho lao động W=10$/lđ
0 0 0 0 0 0 0 0 0 0
1 10 10 10 20 20 10 10 10 10
2 25 12.5 15 50 30 20 10 30 20
3 45 15 20 90 40 30 10 60 30
4 60 15 15 120 30 40 10 80 20
5 70 14 10 140 20 50 10 90 10
6 75 12.5 5 150 10 60 10 90 0
7 78 11.1 3 156 6 70 10 86 -4
8 80 10 2 160 4 80 10 80 -6
Sản xuất trong dài hạn
f(K,L) = Q0
Biểu đồ đường đồng lượng
Mỗi đường đồng lượng thể hiện mức sản
lượng khác nhau
Q = 73
Q = 52
L
Tỷ lệ thay thế kỹ thuật cận biên
(MRTS)
Độ dốc của đường đồng lượng cho biết tỷ
lệ thay thế giữa K và L
K
- Độ dốc = tỷ lệ thay thế kỹ thuật cận
biên (MRTS)
L
LA LB
Tỷ lệ thay thế kỹ thuật cận biên
(MRTS)
• Tỷ lệ thay thế kỹ thuật cận biên (MRTS)
thể hiện tỷ lệ lao động có thể thay thế
cho vốn khi sản lượng được giữ nguyên
dọc theo đường đồng lượng
− dK
M RT S ( L cho K ) =
dL q = q0
MRTS và năng suất cận biên
• Lấy đạo hàm hàm sản xuất, ta có:
f f
dQ = dL + d K = M PL d L + M PK d K
L K
• Dọc theo đường đồng lượng dq = 0, do đó
M PL d L = − M PK d K
− dK M PL
M RT S ( L cho K ) = =
dL Q =Q0 M PK
Hiệu suất theo quy mô
Quá trình sản xuất này có hiệu suất tăng theo quy mô
20
Hiệu suất theo quy mô
K
MRTS không đổi
khi K/L thay đổi
Độ dốc = -b/a
Q1 Q2 Q3
L
Tỷ lệ cố định
• Giả sử hàm sản xuất là:
Q = min (aK,bL) a,b > 0
• Vốn và lao động phải luôn được sử dụng
theo tỷ lệ cố định
– Hãng luôn hoạt động dọc theo một tia tại đó
K/L không thay đổi
• Do K/L không thay đổi
Tỷ lệ cố định
q3/a q3
q2
q1
L
q3/b
Hàm sản xuất Cobb-Douglas
• Giả sử hàm sản xuất là:
Q = f(K,L) = AKaLb A,a,b > 0
• Hàm sản xuất này có thể thể hiện mọi hiệu
suất theo quy mô
f(mK,mL) = A(mK)a(mL) b = Ama+b KaLb = ma+bf(K,L)
– Nếu a + b = 1 → hiệu suất không đổi
– Nếu a + b > 1 → hiệu suất tăng
– Nếu a + b < 1 → Hiệu suất giảm
Hàm sản xuất Cobb-Douglas
K2
K1 Q = 30
Q = 30
L
L1 L2
Lợi nhuận kinh tế
• Lợi nhuận kinh tế là hàm số theo vốn và
lao động được thuê
– Chúng ta nghiên cứu hãng sẽ chọn K và L
như thế nào để tối đa hoá lợi nhuận
• Lý thuyết “Cầu phái sinh” của vốn và lao động
• Ngoài ra, chúng ta giả định rằng hãng đã
chọn mức sản lượng cho nó (Q0) và
muốn tối thiểu hoá chi phí
Lựa chọn đầu vào tối thiểu hoá chi phí
w f / L
= = M RT S ( L cho K )
r f / K
TC2
Q0
Q00
L
Thảo luận
• Nếu hàm sản xuất của một doanh
nghiệp được ước lượng là hàm Cobb-
Douglas Q = 10K0.5L0.7
– Xác định hệ số co giãn của sản lượng theo
vốn và lao động. Nếu doanh nghiệp chỉ
tăng số vốn hoặc số lao động lên 10% thì
sản lượng có thể tăng lên bao nhiêu?
– Doanh nghiệp này có hiệu suất tăng, giảm
hay không đổi theo qui mô?
Thảo luận
Nếu hai công ty có cùng giá nhân công và giá thuê vốn
như nhau nhưng tiêu các số tiền về lao động và vốn
khác nhau thì đường đồng chi phí của họ khác nhau
như thế nào? Điều gì sẽ xảy ra đối với các đường đồng
phí của họ nếu giá nhân công tăng lên? Nếu giá nhân
công tăng, điều gì sẽ xảy ra đối với tỷ lệ vốn/lao động
trong sản xuất? Tại sao? Nêu sự khác nhau giữa tỷ lệ
vốn/lao động và đường mở rộng.