Professional Documents
Culture Documents
Hanh VI Nha San Xuat
Hanh VI Nha San Xuat
Chương 4: Lý thuyết
hành vi doanh nghiệp
HÀM SX
K
(VỐN, TƯ BẢN)
L
(LAO ĐỘNG)
HÀM SX
2 30 20 112
3 60 30 108 Q
(TP)
4 80 20
5 95 15
6 108 13
7 112 4
8 112 0
9 108 -4 0
L
8 9
10 100 -8
11/7/22 Quynh NguyenHình 5.2: Đường tổng sản phẩm
13
Hàm sản xuất với một đầu vào biến đổi
100 Q
60 + MPL = 0, Q max
+ MPL < 0, Q giảm
40
20
APL0, MP L
L + MPL > APL →APL
MPmax
30 + MPL= APL →APL max
APmax
20 + MPL < APL →APL¯
10 APL
+ MPL luôn đi qua điểm
0 2 4 6 8 10 L cực đại của APL
11/7/22 MP
Quynh Nguyen
L 18
Chứng minh (bằng đại số)
L
1 2 3 4 5
K
1 20 40 55 65 75
2 40 60 75 85 90
3 55 75 90 100 105
4 65 85 100 110 115
5 75 90 105 115 120
Khái niệm: là
5
đường biểu thị những
kết hợp khác nhau của
các yếu tố đầu vào để 3
Q = 90
sản xuất ra cùng 2
2 40 60 75 85 90
4
Q=90
3 55 75 90 100 105 2
3
4 65 85 100 110 115 Q=75
1
0 1 2 3 4 5 L
5 A A → B: ∆L = +1, ∆K= - 2
B → C: ∆L = +1, ∆K = - 1
2 C → D: ∆L = +1, ∆K = - 0,5
α B
3
1
1
C
2
0,5 1 D
1,5 Q = 90
1
0
2 3 4 5 L
MRTS = - DK/DL
α B
3
C
2
D
1,5 Q = 90
0
2 3 4 5 L
A
K1 - Tại điểm A: MPL > MPK nên MRTSL/K lớn.
- Tại điểm B: MPL < MPK nên MRTSL/K nhỏ.
∆K
K2
∆L Q
L
0
L1 L2
• Khái niệm: là tập hợp các kết hợp đầu vào khác nhau mà doanh nghiệp
có thể mua được với cùng một tổng chi phí.
• Giả sử doanh nghiệp sử dụng hai yếu tố đầu vào vốn (K) và lao động (L):
• Giá thuê một đơn vị vốn là r .
• Giá thuê một đơn vị lao động là w.
• Gọi C là tổng chi phí của doanh nghiệp, khi đó:
• → K.r là lượng tiền chi cho việc thuê đầu vào vốn.
• → L.w là lượng tiền chi cho việc thuê đầu vào là lao động.
• Đường đồng phí có thể viết dưới dạng phương trình sau:
C w
K.r + L.w = C K = - L
r r
Doanh nghiệp quyết định lựa chọn đầu vào (vốn và lao động) như
thế nào sao cho chi phí sản xuất nhỏ nhất (tối thiểu hóa chi phí)
để sản xuất ra một mức sản lượng đầu ra nhất định.
Ta có:
+ DN có nhiều cách kết hợp K và L khác nhau miễn sao sản xuất được
100 chiếc bánh cho trước → có một đường đồng lượng (Q = 100).
+ Kết hợp hai đầu vào biến đổi (K và L): có vô số đường đồng phí, các đường
đồng phí song song với nhau vì có độ dốc như nhau.
M PL M PK
= (1)
w r
- Điểm E thỏa mãn phương trình đường đồng lượng: Q = (K,L) (2)
- Từ (1) và (2) suy ra:
ìïMPL M PK
=
í w r
ïî Q = (K , L)
Ví dụ: Doanh nghiệp có kinh phí là 100 triệu đồng đề đầu tư vào việc
sản xuất bánh và bán với giá P = 10 đồng/chiếc.
Câu hỏi: Doanh nghiệp sử dụng bao nhiêu đầu vào vốn, lao động để sản
xuất ra nhiều sản phẩm nhất với chi phí cho trước (100 triệu)?
π max Q max
11/7/22 Quynh Nguyen 38
Lựa chọn đầu vào tối ưu
BÀI TOÁN 2: TỐI ĐA HÓA SẢN LƯỢNG
Ví dụ: Doanh nghiệp có kinh phí là 100 triệu đồng đề đầu tư vào việc sản xuất
bánh và bán với giá P = 10 đồng/chiếc. DN sử dụng bao nhiêu đầu vào vốn, lao
động để sản xuất ra nhiều sản phẩm nhất với chi phí cho trước (100 triệu)?
- Doanh nghiệp sản xuất với chi phí cho trước (C = 100) để thuê K và L:
+ K: với giá thuê đầu vào vốn là r Xây dựng được 01 phương trình
+ L: với giá thuê đầu vào lao động w đừờng đồng phí: K.r + L.w = C
- DN tìm cách kết hợp K và L để sản xuất được nhiều sản phẩm nhất:
Vô số đường đồng lượng. Với mỗi hàm sản xuất sẽ có một đường đồng
lượng tương ứng.
11/7/22 Quynh Nguyen 39
Lựa chọn đầu vào tối ưu
BÀI TOÁN 2: TỐI ĐA HÓA SẢN LƯỢNG
M PL M PK
= (3)
w r
- Điểm E thỏa mãn phương trình đường đồng phí:
K.r + L.w = C (4)
-Từ (3) và (4) suy ra:
ìï M PL M PK
=
í w r
ïîK.r + L.w = C
11/7/22 Quynh Nguyen 41
Ví dụ áp dụng 1
• Một hãng sử dụng hai đầu vào để sản xuất là vốn (K) và lao
động (L) với hàm sản xuất dài hạn Q = 2 K (L - 2). Biết
rằng hãng đã chi một khoản tiền là TC = 15.000$ để mua và
thuê hai yếu tố này với giá tương ứng PK = 600$ và PL =
300$.
• 1. Xác định hàm năng suất cận biên (MP) của K , L và tỷ suất
thay thế kỹ thuật biên giữa 2 yếu tố này (MRTS LK và MRTS
KL)
• 2. Tìm phương án kết hợp tối ưu giữa K và L và sản lượng tối
đa đạt được?
• 3. Nếu hãng muốn sản xuất 900 đơn vị sản phẩm.Tìm phương
án sản xuất tối ưu và chi phí tối thiểu?
• 4. Minh hoạ các kết quả trên lên đồ thị?
• 1. MPK = Q’(K) = 2L – 4
• MPL = Q’(L) = 2K
• MRTS L/K = MPL/MPK = 2K/(2L-4) = K/(L-2)
• MRTS K/L = MPK/MPL = (2L-4)/2K= (L-2)/K
• 2. Điều kiện để đạt sản lượng tối đa
• MPL/w = MPK/r hay 2K/300 = (2L-4)/600 (1)
• Và K.r + L.w = 15.000 hay K.600 + L.300 = 15000 (2)
• Từ (1) và (2) suy ra:
• 2K = L - 2
• 2K + L = 50
• Vậy K = 12, L = 26
• Sản lượng tối đa đạt được Q* = Q = 2 K (L - 2)= 576
11/7/22 Quynh Nguyen 43
Đáp án
K
• Nếu Q2 = 900 thì ta có
• 2K = L – 2
MRTS = w/r
• Q2 = 2 K (L - 2)= 900 F
15
• Suy ra L = 32, K = 15,
• TC2 = K.600 + L.300 = 18600 E
B
12 Q2 = 900
Q1 =576
C2 = 18600
C1 = 15000
26 32
L
TC,VC,FC
v Chi phí cố định (FC)-Fixed cost
Là những chi phí không thay đổi theo
sản lượng đầu ra
TC
v Chi phí biến đổi (VC)-Variable cost
Là những chi phí thay đổi cùng với
VC
sự thay đổi của sản lượng đầu ra
VC = 0 khi Q = 0
FC
v Tổng chi phí (TC)-Total cost
0 Q
TC = VC + FC
TC = FC khi Q = 0
11/7/22 Quynh Nguyen 48
Các chi phí ngắn hạn
FC
0 Q
VC
MC
MPL
MC
L (công nhân/ngày)
Q (bộ quần áo/ngày)
VC (1000đ/ngày)
Hình dạng của VC bắt nguồn Chúng ta thay L bằng chi phí
từ đường TP biến đổi VC
Số công lao
Số lƣợng Q Chi phí
L MPL Q động thuê thêm VC AVC
muốn tăng tăng thêm
(công LĐ)
1 1,0 1 1 1,00 10,00 10,00 10,00
2 1,5 1 2 0,67 6,67 16,67 8,33
3 2,0 1 3 0,50 5,00 21,67 7,22
4 3,0 1 4 0,33 3,33 25,00 6,25
5 1,4 1 5 0,71 7,14 32,14 6,43
6 1,0 1 6 1,00 10,00 42,14 7,02
7 0,5 1 7 2,00 20,00 62,14 8,88
8 0,2 1 8 5,00 50,00 112,14 14,02
9 0,1 1 9 10,00 100,00 212,14 23,57
11/7/22 Quynh Nguyen 53
Chi phí biến đổi bình quân
P
AVC
0 Q
Q1
11/7/22 Quynh Nguyen 54
L Q VC AVC FC AFC ATC
AVC
P2
ATCmin
P1
AVCmin
AFC
0 Q
Q1 Q2
ATC
P1
ATCmin
0 Q
Q1
AVC
P2
AVCmin
0 Q
Q2
AVC
P1
ATCmin
P2
AVCmin
0 Q
Q2 Q1 q1
v MC = AVC:AVCmin AFC
TR
FC
q1 q2 q3 Q
p
61
11/7/22 Quynh Nguyen 66
Ví dụ 1: Tính ATC, AVC, AFC và MC?
Q 0 1 2 3 4 5 6 7 8
TC 50 55 62 70 79 89 100 112 125
FC 50 50 50 50 50 50 50 50 50
VC 0 5 12 20 29 39 50 62 75
ATC - 55 31 23.3 19.8 17.8 16.6 16 15.6
AFC - 50 25 16.7 12.5 10 8.3 7.1 6.3
AVC - 5 6 6.6 7.3 7.8 8.3 8.9 9.3
MC - 5 7 8 9 10 11 12 13
+ FC = TC (Q = 0) =
+ VC = TC - FC =
+ ATC = TC/Q =
+ AVC = VC/Q =
+ AFC = FC/Q =
+ MC = TC’Q =
• Bài 1: Hàm sản xuất trong ngắn hạn với một đầu vào biến đổi
X của một doanh nghiệp có dạng:
Q = 10X + X2 - 0,1 X3
• 1. Viết phương trình năng suất cận biên và năng suất trung
bình của X (MPX và APX)?
• 2. Sản lượng cực đại của doanh nghiệp trong ngắn hạn là bao
nhiêu? Khi đó doanh nghiệp phải sử dụng bao nhiêu đầu vào
X?
• 3. Ở mức sản lượng nào sẽ diễn ra hiện tượng năng suất cận
biên giảm dần ?
• 4. Ở mức sản lượng nào thì năng suất trung bình là lớn nhất?
• 5. Minh hoạ các kết quả trên lên cùng một đồ thị?
• Bài 2: Hàm sản xuất ngắn hạn biểu hiện mối quan hệ
giữa năng suất lúa (Q) và lượng phân đạm X (đơn vị tính
kg/ha) được biểu diễn bằng phương trình sau: Q = 2.500
+ 25X - 0,1X2.
• 1. Viết phương trình năng suất cận biên và năng suất
trung bình của X (MPX và APX)?
• 2. Ở mức phân bón nào thì năng suất lúa đạt trị số cực
đại?
• 3. Nếu giá thóc PY = 4.000 đ/kg và giá đạm PX = 8.000
đ/kg thì mức bón đạm nào là tối ưu? Khi đó năng suất
lúa và lợi nhuận thu được bằng bao nhiêu?
11/7/22 Quynh Nguyen 72
Bài tập vận dụng chương 4
• Bài 3: Một hãng tồn tại trong thị trường cạnh tranh hoàn hảo
có số liệu về sản lượng và chi phí như sau:
• 1. Hãy tính các trị số tương ứng của : FC;VC ; AFC ; AVC ; ATC;
MC và vẽ đồ thị các loại chi phí đó ?
• 2. Xác định các mức giá: hoà vốn, đóng cửa, có nguy cơ phá
sản của hãng ?
• 3. Nếu giá bán sản phẩm trên thị trường là 16$ thì sản lượng
tối ưu và lợi nhuận tối đa của hãng là bao nhiêu?
• 4. Nếu giá bán sản phẩm trên thị trường là 13$ thì hãng có
nên tiếp tục sản xuất hay đóng cửa? Tại sao?
11/7/22 Quynh Nguyen 73
Bài tập vận dụng chương 4
1. Viết phương trình năng suất cận biên và năng suất trung
bình của X (MPX và APX)?
• MPx = (Q)’X = (10X + X2 - 0,1 X3)’ = 10 + 2X – 0,3 X2
• APX = Q/X = 10 + X – 0,1 X2
2. Sản lượng cực đại:
• Qmax khi MPx = 0
• Hay 10 + 2X – 0,3 X2 = 0 suy ra X = 10 khi đó Qmax = 100
• 3. MPx giảm dần sau khi: MPx đạt max
• MPx max khi (MPx) = 0
• Hay 2 – 0,6X = 0 suy ra X = 3,3
• Khi đó Q = 40,3
• 4. APx max khi (APx)’ = 0 hay 10 + X – 0,1 X2
11/7/22 Quynh Nguyen 75
Đáp án bài 2
• 1.Viết phương trình năng suất cận biên và năng suất trung
bình của X (MPX và APX)?
• + Phương trình năng suất cận biên: MPX = (Q)’X = (2.500 +
25X - 0,1X2)’X = 25 – 0,2X
• + Phương trình năng suất TB: APX = Q/X = (2.500 + 25X -
0,1X2)/X = 2.500/X + 25 - 0,1X
• 2. Ở mức phân bón nào thì năng suất lúa đạt trị số cực đại?
• Qmax khi (Q)’X = 0(điều kiện cần) và (Q)’’X < 0 (điều kiện
đủ)
• + (Q)’X = 0 ↔25 – 0,2X = 0 ↔ 0,2 X = 25 ↔X = 125
• + (Q)’’X = ( 25 – 0,2X)’X = - 0,2 < 0 (thỏa mãn)
• Vậy với mức bón 125 kg/ha thì năng suất suất cực đại
Qma x = 2.500 + 25×125 – 0,1×1252= 4062,5 kg/ha
Q 0 1 2 3 4 5 6 7 8 9
TC 17 27 40 51 60 70 80 91 104 120
FC 17 17 17 17 17 17 17 17 17 17
VC 0 10 23 34 43 53 63 74 87 103
AFC - 17 8.5 5.67 4.25 3.4 2.83 2.43 2.13 1.89
AVC - 10 11.5 11.3 10.8 10.6 10.5 10.6 10.9 11.4
ATC - 27 20 17 15 14 13.3 13 13 13.3
MC - 10 13 11 9 10 10 11 13 16
2. Giá hòa vốn PHV = ATCmin = 13$; Sản lượng hòa vốn QHV = 7
hoặc 8; P* = PE
+ Giá đóng cửa PĐC = AVCmin = 10$
+ Khoảng giá có nguy cơ phá sản: ATCmin> PNCPS> AVCmin
Hay 13$ > PNCPS> 10$
11/7/22 Quynh Nguyen 78
• 3. DN cạnh tranh hoàn hảo tối đa hóa lơị nhuận khi MC
= PE = 16. Theo bảng trên ta có Q*= 9
• TR* = PE ×Q* = 16×9 = 144
• TC* =120
• TPr(max) = 144 – 120 = 24
• Vậy Q*= 9 sản phẩm và TP r(max) = 24$
• 4. Nếu giá bán sản phẩm trên thị trường là 13$ thì hãng
có nên tiếp tục sản xuất hay đóng cửa? Tại sao?
• Nên tiếp tục sản xuất vì đó là mức giá hòa vốn
• 1.Viết phương trình biểu diễn FC, VC, AFC, AVC, ATC
và MC? Vẽ đồ thị minh họa?
• FC = 100; VC = Q2 + Q; AFC = 100/Q; AVC = Q+ 1; ATC = Q
+ 1 + 100/Q; MC = 2Q +1
• 2.Xác định mức giá và sản lượng hòa vốn của doanh
nghiệp?
• PHV = ATC min .
• Để ATC min thì (ATC)’Q = 0 (1) và (ATC)’’Q > 0
• (ATC)’Q = (Q + 1 + 100/Q)’Q = 1 – 100/Q2 = 0 suy ra Q =
10.
• Thay Q = 10 vào hàm ATC ta có ATCmin = 21.
• Vậy QHV = 10 sản phẩm; PHV = 21$
11/7/22 Quynh Nguyen 80
Đáp án bài 4
• 3. Khi giá bán sản phẩm trên thị trường là 5$, doanh
nghiệp nên tiếp tục sản xuất hay đóng cửa? Tại sao?
• + Giá đóng cửa PĐC = AVCmin = 1$
• + Khoảng giá có nguy cơ phá sản: ATCmin> PNCPS>
AVCmin
• Hay 10$ > PNCPS> 1$
• Nên khi giá thị trường là 5$, doanh nghiệp nên tiếp
tục sản xuất
• 4. Nếu giá thị trường của sản phẩm là 37$, doanh
nghiệp nên sản xuất bao nhiêu sản phẩm để tối đa hoá
lợi nhuận? Xác định lợi nhuận tối đa đó?
• MC=37 hay 2Q +1 = 37, suy ra Q* = 18, TP* = TR-TC=224
11/7/22 Quynh Nguyen 81