You are on page 1of 44

BÀI 4

LÝ THUYẾT VỀ HÀNH VI
CỦA DOANH NGHIỆP

PGS.TS. Phan Thế Công


Giảng viên Trường Đại học Thương mại

V1.0018112206 1
TÌNH HUỐNG KHỞI ĐỘNG BÀI

Theo Báo cáo tài chính hợp nhất quý I/2018 của Tổng Công ty Cổ phần Khoan và Dịch vụ Khoan Dầu khí (Mã:
PVD), doanh thu thuần trong quý đạt hơn 1.100 tỷ đồng, gấp hai lần so với cùng kỳ. Mặc dù, trong quý I PV
Drilling tăng số lượng giàn khoan tự nâng hoạt động nhưng do đơn giá thấp và chi phí cố định cao dẫn đến lợi
nhuận sau thuế âm 239 tỷ đồng. Tuy nhiên, do giá vốn tăng mạnh lên 1.150 tỷ đồng nên PV Drilling ghi nhận
lỗ gộp 44,5 tỷ đồng trong khi cùng kỳ năm ngoái chỉ lỗ 7,8 tỷ đồng. Theo giải trình của Công ty, mặc dù PV
Drilling đã tăng số lượng giàn khoan tự nâng hoạt động (2,8 giàn so với 1,4 giàn) nhưng do đơn giá thấp và
chi phí cố định cao dẫn đến lợi nhuận sau thuế giảm.
https://vietnambiz.vn/chi-phi-co-dinh-cao-pv-drilling-lo-hon-239-ty-dong-52570.html

Câu hỏi liên hệ bài học


1. Chi phí sản xuất của doanh nghiệp bao gồm những loại chi phí nào?
2. Lợi nhuận là gì? Chỉ ra công thức xác định lợi nhuận kinh tế của doanh nghiệp sản xuất kinh doanh?

V1.0018112206 2
MỤC TIÊU BÀI HỌC

• Mô tả và giải thích được các nội dung lý thuyết sản xuất.
• Mô tả và giải thích được các nội dung của lý thuyết về chi phí sản xuất.
• Giải thích được lý thuyết lựa chọn đầu vào tối ưu của doanh nghiệp.
• Trình bày được cách tính lợi nhuận và chứng minh được điều kiện tối đa hóa lợi nhuận của một
doanh nghiệp.

V1.0018112206 3
CẤU TRÚC NỘI DUNG

4.1 Lý thuyết sản xuất

4.2 Lý thuyết về chi phí sản xuất

4.3 Lựa chọn đầu vào tối ưu

4.4 Lý thuyết về lợi nhuận

V1.0018112206 4
4.1. LÝ THUYẾT SẢN XUẤT

4.1.1 Hàm sản xuất

4.1.2 Sản xuất trong ngắn hạn

4.1.3 Sản xuất trong dài hạn

V1.0018112206 5
4.1.1. HÀM SẢN XUẤT

Sản xuất là quá trình tạo ra hàng hóa hay dịch vụ từ các đầu vào hoặc nguồn lực: Lao động, vốn, máy móc,
thiết bị, đất đai, nguyên nhiên vật liệu…

Sản xuất
Hàng hóa,
Yếu tố đầu vào
dịch vụ đầu ra

V1.0018112206 6
4.1.1. HÀM SẢN XUẤT (tiếp theo)

• Hàm sản xuất là một mô hình toán học cho biết lượng đầu ra tối đa có thể thu được từ các tập hợp khác
nhau của các yếu tố đầu vào tương ứng với một trình độ công nghệ nhất định.
• Chú ý:
 Lượng đầu ra tối đa: Hàm sản xuất đều thể hiện các phương án hiệu quả về mặt kỹ thuật.
 Ứng với một trình độ công nghệ nhất định.
• Công thức: Q = f(x1,x2,…,xn)
Trong đó:
 Q: Lượng đầu ra tối đa có thể thu được;
 x1, x2, …, xn: Số lượng yếu tố đầu vào được sử dụng trong quá trình sản xuất.
• Nếu chỉ sử dụng hai yếu tố đầu vào là vốn và lao động thì hàm sản xuất có dạng: Q = f(K,L).

V1.0018112206 7
4.1.2. SẢN XUẤT TRONG NGẮN HẠN

• Phân biệt ngắn hạn và dài hạn:


 Ngắn hạn là khoảng thời gian mà trong đó ít nhất có một yếu tố đầu vào của sản xuất không thể thay
đổi được.
Yếu tố không thay đổi được gọi là yếu tố cố định.
 Dài hạn là khoảng thời gian đủ để tất cả các yếu tố đầu vào đều có thể thay đổi.
 Chú ý: Ngắn hạn và dài hạn không gắn với một khoảng thời gian cụ thể mà căn cứ vào sự thay đổi của
các yếu tố đầu vào.

V1.0018112206 8
4.1.2. SẢN XUẤT TRONG NGẮN HẠN (tiếp theo)

• Một số tiêu chí cơ bản:


 Sản phẩm trung bình của một yếu tố đầu vào (AP):
- Là số sản phẩm bình quân do một đơn vị đầu vào tạo ra trong một thời gian nhất định.
Q
- Sản phẩm trung bình của lao động: APL =
L

- Sản phẩm trung bình của vốn: Q


APK =
K

 Sản phẩm cận biên của một yếu tố đầu vào (MP):
- Là sự thay đổi trong tổng số sản phẩm sản xuất ra khi yếu tố đầu vào thay đổi một đơn vị.
- Công thức tính: ΔQ ΔQ
MPL = =QL MPK = =QK
ΔL ΔK
- Ý nghĩa: Phản ánh lượng sản phẩm do riêng từng đơn vị đầu vào tạo ra (khác với chỉ tiêu bình quân).

V1.0018112206 9
4.1.2. SẢN XUẤT TRONG NGẮN HẠN (tiếp theo)

• Ví dụ: L Q APL MPL

 Một doanh nghiệp sử dụng hai yếu tố đầu vào là vốn và 0 0 -- --

lao động. Vốn là yếu tố cố định. Sản lượng đầu ra tương ứng 1 20 20 20
2 50 25 30
với số lao động được cho ở bảng bên.
3 87 29 37
 Yêu cầu: Tính APL và MPL.
4 116 29 29
• Quy luật sản phẩm cận biên giảm dần:
5 140 28 24
 Còn được gọi là quy luật hiệu suất sử dụng các yếu tố đầu vào
6 156 26 16
có xu hướng giảm dần hay quy luật năng suất cận biên
7 168 24 12
giảm dần. 8 168 21 0
 Nội dung quy luật: Sản phẩm cận biên của một đầu vào biến đổi 9 162 18 -6
sẽ bắt đầu giảm tại một điểm nào đó khi có càng nhiều đầu vào 10 150 15 -12
này được sử dụng với một lượng cố định các đầu vào khác.

V1.0018112206 10
4.1.2. SẢN XUẤT TRONG NGẮN HẠN (tiếp theo)

Q C
B
• Mối quan hệ giữa APL và MPL
 Giữa APL và MPL có mối quan hệ như sau: Q

- Nếu MPL > APL thì khi tăng lượng lao động lên sẽ
làm cho APL tăng lên; A
0
- Nếu MPL < APL thì khi tăng lượng lao động lên sẽ
MPL L
làm cho APL giảm dần; APL MPLmax
- Khi MPL = APL thì APL đạt giá trị lớn nhất. APLmax

APL
MPL
0
L1 L2 L3 L

Hình 4.1. Mối quan hệ giữa đường Q, APL và MPL

V1.0018112206 11
4.1.2. SẢN XUẤT TRONG NGẮN HẠN (tiếp theo)

Q
Thật vậy, ta có: APL =
L
 Q  QL   LL  .Q 1  Q
APLL  =   = =  Q  
L L2 L  L  L 
Q
mà QL  =MPL và = APL
L
1
 APLL  = MPL  APL 
L

Ta thấy: APL đạt cực đại khi AP’L(L) = 0. Tại đó ta có: MPL = APL
Vậy khi MPL = APL thì APLmax. Đường MPL sẽ luôn đi qua điểm cực đại của đường APL.
Khi MPL < APL  MPL – APL < 0  AP’L < 0  Hàm APL nghịch biến nên L  APL .
Khi MPL > APL  MPL – APL > 0  AP’L > 0  Hàm APL đồng biến nên L  APL .

V1.0018112206 12
4.1.3. SẢN XUẤT TRONG DÀI HẠN

• Hàm sản xuất dài hạn: Q = f(K,L)


• Sản xuất trong dài hạn mang tính linh hoạt cao hơn
so với sản xuất trong ngắn hạn (do tất cả các yếu tố
đầu vào đều thay đổi được).
• Đường đồng lượng: là tập hợp các điểm trên đồ thị
thể hiện tất cả những sự kết hợp có thể có của các
yếu tố đầu vào có khả năng sản xuất một lượng
đầu ra nhất định.

Hình 4.2. Sản xuất với 2 đầu vào biến đổi

V1.0018112206 13
4.1.3. SẢN XUẤT TRONG DÀI HẠN (tiếp theo)

• Các tính chất của đường đồng lượng:


 Không có đường đồng lượng có độ dốc dương;
 Đường đồng lượng có dạng cong lồi về phía gốc tọa độ;
 Đường đồng lượng càng dịch ra xa gốc tọa độ biểu thị sản lượng càng tăng lên;
 Khi phân tích sản xuất của một hãng, các đường đồng lượng không bao giờ cắt nhau.

V1.0018112206 14
4.1.3. SẢN XUẤT TRONG DÀI HẠN (tiếp theo)

• Tỷ lệ thay thế kỹ thuật cận biên:


 Khái niệm: Tỷ lệ thay thế kỹ thuật cận biên của lao động cho vốn (MRTL,K) phản ánh 1 đơn vị lao động
có thể thay thế cho bao nhiêu đơn vị vốn mà sản lượng đầu ra không thay đổi.
Ví dụ: MRTSL,K = 5
 ∆L đơn vị lao động thay thế được cho ∆K đơn vị vốn để số lượng sản phẩm tạo ra không đổi.
 Một đơn vị lao động thay thế được cho ∆K/∆L đơn vị vốn (Q = const).
K
MRTSL,K  
L

 MRTSL,K = │Độ dốc đường đồng lượng│

V1.0018112206 15
4.1.3. SẢN XUẤT TRONG DÀI HẠN (tiếp theo)

• Tỷ lệ thay thế kỹ thuật cận biên (tiếp theo)


 Khi tăng ΔL đơn vị lao động  Sản lượng thay đổi một lượng ΔQL.
 Khi giảm ΔK đơn vị vốn  Sản lượng thay đổi một lượng ΔQK.
 QL  QK  0

Q Q
Mà MPL  và MPK 
L K

 MPL L  MPK K  0   MPK K  MPL L


K MPL
 
L MPK Hình 4.3. Sự di chuyển các điểm
MPL trên đường đồng lượng
 │Độ dốc đường đồng lượng│ 
MPK

V1.0018112206 16
4.1.3. SẢN XUẤT TRONG DÀI HẠN (tiếp theo)

• Hiệu số kinh tế theo quy mô: Khi tăng tất cả các yếu tố đầu vào lên cùng một tỷ lệ, xem xét tốc độ tăng của
sản phẩm đầu ra.
 Nếu f(aK,aL) > a×f(K,L)  Hiệu suất kinh tế tăng theo quy mô (increasing returns to scale);
 Nếu f(aK,aL) < a×f(K,L)  Hiệu suất kinh tế giảm theo quy mô (descreasing returns to scale);
 Nếu f(aK,aL) = a×f(K,L)  Hiệu suất kinh tế không đổi theo quy mô (constant returns to scale).

V1.0018112206 17
4.1.3. SẢN XUẤT TRONG DÀI HẠN (tiếp theo)

• Các dạng hàm sản xuất phổ biến:


 Hàm sản xuất Cobb – Douglas:

Q  a  K   L
Q1  a  (nK)  (nL)
Q1  n  a  (K)  (L)  n  Q0

Nếu:     1
Nếu:     1
Nếu:     1

 Đầu vào thay thế hoàn hảo: Q = a×K + b×L


 Đầu vào bổ sung hoàn hảo: Q = n×min{aK; bL}

V1.0018112206 18
4.2. LÝ THUYẾT VỀ CHI PHÍ SẢN XUẤT

4.2.1 Chi phí và các cách tiếp cận chi phí

4.2.2 Chi phí sản xuất trong ngắn hạn

4.1.3 Chi phí sản xuất trong dài hạn

V1.0018112206 19
4.2.1. CHI PHÍ VÀ CÁC CÁCH TIẾP CẬN CHI PHÍ

Chi phí sản xuất Chi phí kế toán Chi phí kinh tế
Toàn bộ phí tổn để phục vụ Những khoản chi phí đã Toàn bộ phí tổn của việc
cho quá trình sản xuất kinh được thực hiện và được sử dụng các nguồn lực
doanh mà doanh nghiệp ghi chép trong sổ sách kinh tế trong quá trình sản
phải bỏ ra, phải gánh chịu kế toán. xuất kinh doanh trong một
trong một thời kỳ nhất định. thời kỳ nhất định của
doanh nghiệp  chi phí cơ
hội của việc sử dụng
nguồn lực.

V1.0018112206 20
4.2.1. CHI PHÍ VÀ CÁC CÁCH TIẾP CẬN CHI PHÍ (tiếp theo)

Lợi nhuận = Doanh thu – Chi phí


> 0: Mức lợi nhuận này cao hơn
mức lợi nhuận trung bình.

Lợi nhuận kế toán = Doanh thu – Lợi nhuận kinh tế = Doanh thu – < 0: Mức lợi nhuận này thấp hơn
Chi phí kế toán > Chi phí kinh tế mức lợi nhuận trung bình.

= 0: Mức lợi nhuận bằng với mức


lợi nhuận trung bình.

V1.0018112206 21
4.2.2. CHI PHÍ SẢN XUẤT TRONG NGẮN HẠN

• Tổng chi phí sản xuất ngắn hạn (STC, TC) là toàn bộ những
phí tổn mà doanh nghiệp phải bỏ ra để sản xuất kinh doanh
hàng hóa dịch vụ trong thời gian ngắn hạn.
• Tổng chi phí gồm hai bộ phận:
 Chi phí cố định (FC, TFC): là những chi phí không thay đổi
theo mức sản lượng.
 Chi phí biến đổi (VC, TVC): là những khoản chi phí thay đổi
theo mức sản lượng.
TC = TFC + TVC
Hình 4.4. Các đường chi phí trong ngắn hạn

V1.0018112206 22
4.2.2. CHI PHÍ SẢN XUẤT TRONG NGẮN HẠN (tiếp theo)

• Chi phí bình quân (AC, ATC, AFC):


 Mức chi phí tính bình quân cho mỗi đơn vị sản phẩm.
 Công thức tính:

V1.0018112206 23
4.2.2. CHI PHÍ SẢN XUẤT TRONG NGẮN HẠN (tiếp theo)

• Chi phí cận biên (MC, SMC):


 Chi phí cận biên là sự thay đổi trong tổng chi phí khi sản xuất thêm một đơn vị sản phẩm.
 Công thức tính: TC
MC   TC'(Q)
Q C

MC
Do TC = TFC + TVC  MC = (TFC + TVC)’(Q)
Vậy MC = TVC’(Q)

Q
Hình 4.6. Đường chi phí cận biên

V1.0018112206 24
4.2.2. CHI PHÍ SẢN XUẤT TRONG NGẮN HẠN (tiếp theo)

• Mối quan hệ giữa MC và ATC, AVC:


 Khi ATC = MC thì ATCmin;
 Khi MC < ATC thì khi tăng sản lượng, ATC sẽ giảm dần;
 Khi MC > ATC thì khi tăng sản lượng, ATC sẽ tăng dần;
 Tương tự về mối quan hệ giữa AVC và MC.
 Ví dụ:

Hình 4.7. Mối quan hệ giữa MC, ATC, AVC

V1.0018112206 25
4.2.3. CHI PHÍ SẢN XUẤT TRONG DÀI HẠN

• Tổng chi phí dài hạn (LTC) bao gồm toàn bộ những phí tổn mà doanh nghiệp phải bỏ ra để tiến hành
sản xuất kinh doanh các hàng hóa hay dịch vụ trong điều kiện các yếu tố đầu vào của quá trình sản xuất
đều có thể điều chỉnh.
• Chi phí trong dài hạn là chi phí ứng với khả năng sản xuất trong ngắn hạn tốt nhất (có chi phí trong ngắn
hạn là thấp nhất) ứng với từng mức sản lượng đầu ra.

Hình 4.8. Đường tổng chi phí trong dài hạn

V1.0018112206 26
4.2.3. CHI PHÍ SẢN XUẤT TRONG DÀI HẠN (tiếp theo)

• Chi phí bình quân dài hạn (LAC)


 Là mức chi phí bình quân tính trên mỗi đơn vị sản phẩm sản xuất trong dài hạn.
 Công thức tính:

• Chi phí cận biên dài hạn (LMC)


 Là sự thay đổi trong tổng mức chi phí do sản xuất thêm một đơn vị sản phẩm trong dài hạn;
 Công thức tính: LMC = LTC’(Q)

Hình 4.9. Mối quan hệ giữa các đường LMC và LAC
V1.0018112206 27
4.2.3. CHI PHÍ SẢN XUẤT TRONG DÀI HẠN (tiếp theo)

V1.0018112206 28
4.2.3. CHI PHÍ SẢN XUẤT TRONG DÀI HẠN (tiếp theo)

• Mối quan hệ giữa ATC và LAC: Giả sử một doanh nghiệp đang đứng trước sự lựa chọn quy mô nhà máy:
quy mô nhỏ (ATC1), quy mô vừa (ATC2) và quy mô lớn (ATC3).
C C

ATC1 ATC1 ATC2


ATC2 ATC3 C2 ATC3
C1

0
Q Q1 Q*1 Q2 Q3 Q*2 Q4 Q
Hình 4.11. Chi phí trung bình trong ngắn hạn

• Chi phí bình quân dài hạn là đường bao của các đường chi phí bình quân trong ngắn hạn.
• Đường chi phí bình quân dài hạn không nhất thiết phải đi qua tất cả các điểm cực tiểu của các đường
chi phí bình quân ngắn hạn.
V1.0018112206 29
4.2.3. CHI PHÍ SẢN XUẤT TRONG DÀI HẠN (tiếp theo)

• Đường đồng phí cho biết các tập hợp tối đa về đầu vào mà doanh nghiệp có thể mua (thuê) với một lượng
chi phí nhất định và giá của đầu vào là cho trước.
Phương trình đường đồng phí: C = wL + rK
Trong đó:
 C là mức chi phí sản xuất;
 L, K là số lượng lao động và vốn dùng trong sản xuất;
 w, r là giá thuê 1 đơn vị lao động và 1 đơn vị vốn.

Hình 4.12. Đường đồng phí

V1.0018112206 30
CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM

Câu 1. Đường chi phí bình quân dài hạn cho chúng ta nhận biết gì?
A. Bằng tổng của tất cả các đường chi phí bình quân ngắn hạn.
B. Là đường bao của tất cả các đường chi phí bình quân ngắn hạn.
C. Là đường biên phía trên của các đường chi phí bình quân ngắn hạn.
D. Các doanh nghiệp sẽ không thể lựa chọn được các phương án sản xuất nằm dưới đường này.
E. Đường chi phí bình quân dài hạn là đường nằm ngang.
F. Đường chi phí bình quân dài hạn là đường có dạng chữ U.

V1.0018112206 31
CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM (tiếp theo)

Đáp án đúng là: (B), (D) và (F).


Vì: Nó có dạng chữ U, là đường bao của tất cả các đường chi phí bình quan trong ngắn hạn. Do các mức chi
phí mà các hãng lựa chọn để sản xuất các mức sản lượng trong ngắn hạn biểu thị bởi các đường chi phí bình
quân trong ngắn hạn ATC, nên các doanh nghiệp không thể lựa chọn các mức chi phí bình quân thấp hơn
LAC ở các mức sản lượng đó.

V1.0018112206 32
4.3. LỰA CHỌN ĐẦU VÀO TỐI ƯU

Lựa chọn đầu vào tối ưu để tối thiểu hóa chi


4.3.1
phí khi sản xuất một mức sản lượng nhất định

Lựa chọn đầu vào tối ưu để tối đa hóa sản


4.3.2
lượng khi có một mức chi phí nhất định

V1.0018112206 33
4.3.1. LỰA CHỌN ĐẦU VÀO TỐI ƯU ĐỂ TỐI THIỂU HÓA CHI PHÍ KHI SẢN XUẤT
MỘT MỨC SẢN LƯỢNG NHẤT ĐỊNH

• Một hãng chỉ sử dụng hai yếu tố đầu vào là vốn


và lao động.
• Giá vốn và lao động lần lượt là r và w.
• Hãng muốn sản xuất ra một lượng sản phẩm Q0.
• Hãng lựa chọn đầu vào như thế nào để sản xuất
với mức chi phí thấp nhất?

Hình 4.13. Lựa chọn đầu vào tối ưu để sản xuất


mức sản lượng cho trước

V1.0018112206 34
4.3.1. LỰA CHỌN ĐẦU VÀO TỐI ƯU ĐỂ TỐI THIỂU HÓA CHI PHÍ
KHI SẢN XUẤT MỘT MỨC SẢN LƯỢNG NHẤT ĐỊNH (tiếp theo)

• Điểm lựa chọn đầu vào tối ưu để tối thiểu hóa chi phí khi sản xuất 1 mức sản lượng nhất định là điểm mà
tại đó đường đồng phí tiếp xúc với đường đồng lượng.
• Tại E, độ dốc của hai đường bằng nhau.
Độ dốc đường đồng phí = Độ dốc đường đồng lượng
w MPL MPL MPK
   
r MPK w r
Điều kiện cần và đủ để tối thiểu hóa chi phí:

 MPL MPK
  K *  ?
 w r  *  Cmin  w  L*  r  K *
 Q0  f(K,L)  L  ?

V1.0018112206 35
4.3.2. LỰA CHỌN ĐẦU VÀO TỐI ƯU ĐỂ TỐI ĐA HÓA SẢN LƯỢNG KHI CÓ MỘT MỨC CHI PHÍ
NHẤT ĐỊNH

• Một hãng chỉ sử dụng hai yếu tố đầu vào là vốn và lao động.
• Giá vốn và lao động lần lượt là r và w.
• Hãng muốn sản xuất với một mức chi phí là C0.
• Hãng lựa chọn đầu vào như thế nào để sản xuất ra được mức sản lượng lớn nhất.

Hình 4.14. Lựa chọn đầu vào tối ưu để tối thiểu hóa
chi phí khi sản xuất một mức sản lượng nhất định

V1.0018112206 36
4.3.2. LỰA CHỌN ĐẦU VÀO TỐI ƯU ĐỂ TỐI ĐA HÓA SẢN LƯỢNG KHI CÓ MỘT MỨC CHI PHÍ
NHẤT ĐỊNH (tiếp theo)

• Điểm tiêu dùng tối ưu để tối đa hóa sản lượng là điểm mà tại đó đường đồng phí tiếp xúc với đường
đồng lượng.
• Tại E, độ dốc của hai đường bằng nhau.
Độ dốc đường đồng phí = Độ dốc đường đồng lượng
w MPL MPL MPK
   
r MPK w r
Điều kiện cần và đủ để tối đa hóa sản lượng:

 MPL MPK
  K *  ?
 w r  *  Qmax  f(L* ,K * )
C0  w  L  r  K  L  ?

V1.0018112206 37
CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM

Câu 2: Câu sau đây đúng hay sai?


Một doanh nghiệp chỉ sử dụng hai yếu tố đầu vào là vốn (K) và lao động (L) thì điều kiện:

MPL MPK

w r
Chỉ là điều kiện cần chứ không phải điều kiện đủ để lựa chọn đầu vào tối ưu nhằm tối thiểu hóa chi phí khi sản
xuất một mức sản lượng nhất định (trong đó w và r tương ứng là giá của đầu vào lao động và vốn).

Đáp án đúng là: Đúng.  MPL MPK


  K *  ?
Vì: Điều kiện cần và đủ.  w r  *  Cmin  w  L*  r  K *
 Q0  f(K,L)  L  ?

V1.0018112206 38
4.4. LÝ THUYẾT VỀ LỢI NHUẬN

4.4.1 Khái niệm và công thức tính lợi nhuận

Ý nghĩa của việc phân tích lợi nhuận


4.4.2
trong doanh nghiệp

4.4.3 Tối đa hóa lợi nhuận

V1.0018112206 39
4.4.1. KHÁI NIỆM VÀ CÔNG THỨC TÍNH LỢI NHUẬN

• Lợi nhuận là phần chênh lệch giữa tổng doanh thu do bán được hàng hóa và dịch vụ trên thị trường và
tổng chi phí sản xuất để sản xuất ra hàng hóa và dịch vụ đó.
• Công thức tính:
 = TR – TC = (P – ATC)Q
 Lợi nhuận = Doanh thu – Chi phí;
 Lợi nhuận kế toán = Doanh thu – Chi phí kế toán;
 Lợi nhuận kinh tế = Doanh thu – Chi phí kinh tế;
 Do chi phí kinh tế > Chi phí kế toán nên Lợi nhuận kinh tế < Lợi nhuận kế toán.

V1.0018112206 40
4.4.2. Ý NGHĨA CỦA VIỆC PHÂN TÍCH LỢI NHUẬN TRONG DOANH NGHIỆP

• Là chỉ tiêu kinh tế tổng hợp, phản ánh toàn bộ kết quả và hiệu quả của quá trình sản xuất – kinh doanh.
• Là động lực thúc đẩy các doanh nghiệp sản xuất – kinh doanh.
• Đáp ứng được nhu cầu tái sản xuất mở rộng của doanh nghiệp.
• Lợi nhuận là tiền thưởng cho việc chịu mạo hiểm là phần thu nhập về bảo hiểm khi vỡ nợ, phá sản, sản
xuất không ổn định.

V1.0018112206 41
4.4.3. TỐI ĐA HÓA LỢI NHUẬN

Điều kiện tối đa hóa lợi nhuận của hãng bất kỳ: MR = MC
• Nếu MR > MC thì tăng Q sẽ tăng ;
• Nếu MR < MC thì giảm Q sẽ tăng ;
• Nếu MR = MC thì sản lượng là tối ưu Q*, và lợi nhuận là tối đa max.

Hình 4.15. Mức sản lượng tối ưu tại MR = MC

V1.0018112206 42
GIẢI QUYẾT TÌNH HUỐNG

1. Chi phí sản xuất là toàn bộ phí tổn để phục vụ cho quá trình sản xuất kinh doanh mà doanh nghiệp phải bỏ
ra trong một kỳ nhất định.
• Chi phí sản xuất gồm: Chi phí cố định và chi phí biến đổi.
• Chi phí cố định: Chi phí không thay đổi theo mức sản lượng, như: trang thiết bị, máy móc.
• Chi phí biến đổi: Chi phí thay đổi theo mức sản lượng, như chi phí mua nguyên nhiên vật liệu.
2. Lợi nhuận là phần chênh lệch giữa tổng doanh thu từ tiêu thụ hàng hóa dịch vụ và tổng chi phí sản xuất để
sản xuất và tiêu thụ hàng hóa dịch vụ đó.
Lợi nhuận = Doanh thu – Chi phí = P×Q - TVC - TFC = (P - ATC)×Q

V1.0018112206 43
TỔNG KẾT BÀI HỌC

 Doanh nghiệp với vai trò là người sử dụng các yếu tố đầu vào và tạo thành đầu ra cung cấp sản phẩm cho
thị trường. Có rất nhiều loại hình doanh nghiệp như doanh nghiệp nhà nước, doanh nghiệp tư nhân,
công ty cổ phần, công ty trách nhiệm hữu hạn…
 Chi phí sản xuất được xem xét dưới các khía cạnh: Chi phí cơ hội, chi phí kế toán, chi phí chìm. Chi phí
sản xuất ngắn hạn bao gồm chi phí cố định, chi phí biến đổi và chi phí cận biên.
 Lợi nhuận là phần lãi bằng tiền mà doanh nghiệp thu được sau khi đã bù đắp chi phí sản xuất, điều kiện để
tối đa hóa lợi nhuận, khi nào thì doanh nghiệp hòa vốn.

V1.0018112206 44

You might also like