Professional Documents
Culture Documents
GHI NHỚ: B
+) Chóp tam giác đều có đáy là tam giác đều, các cạnh bên bằng nhau (Tâm
đáy là chân đường cao chóp)
+) Tứ diện đều là tứ diện có tất cả các cạnh bằng nhau (Tất cả các mặt đều là
tam giác đều)
Tứ diện đều là chóp tam giác đều nhưng chóp tam giác đều thì chưa
chắc là tứ diện đều
x2 √ 3
Thể tích của tứ diện đều cạnh x là 4
+) Muốn tính VS.AHK nếu tính trực tiếp sẽ khó khăn => Tính VS.ABC rồi sử dụng
S
Định lý Simson để đổi thể tích
H K
B
Giải:
SB = SC = √ a 2 + ( 2a )2 = a√ 5
4a
SH.SB = SA2 ⇒ SH = = SK
√5
1 1 1 o a
3
√3
VS.ABC = 3 SA. S∆ ABC = 3 2a 2 a.a.sin 60 = 6
V S.AHK
= 25 ⇒ VS.AHK = 16 a √3 = a 8 √3
3 3
SH SK 16
= SB.
SC
V S.ABC 25 6 75
a 3 8 √3
Kết Luận: VS.AHK = 75
+) Định lý Simson không áp dụng cho chóp tứ giác, nên nếu muốn sử dụng thì
ta phải chia khối chóp tứ giác thành 2 khối chóp tam giác nhỏ hơn để tính.
Giải:
1 1
VS.ABC = VS.ADC = 3 3a 2 a.2a = a3
S
V S.AEF SE SF 1 3
= =
V S.ABC SB SC 4
⇒ VS.AEF = a
4
E
V S.AKF SK SF 1 a
3
K F
= = ⇒ VS.AKF =
V S.ADC SD SC 4 4
3 A B
VSAEFK = VS.AEF + VS.AKF = a2
D C
a3
Kết Luận: Vậy VSAEFK =
2
M
A C
B
Giải:
SB SC
Gọi M,N lần lượt thuộc SM,SC sao cho SM = 2 = a, SN = 3 = a
a √2
3
V S.AMN SA SM SN 1 1 a 3 √2
Ta có V S.ABC
=SA . SB . SC 12 = 2 . 3 ⇒ VS.ABC = 2
V S.ABC
a 3 √2
Kết Luận: V S.ABC =2
+) Chóp S.ABCD có đáy là hình bình hành (hình vuông, hình chữ nhật, hình
thoi)
Đặt:
M Q
SA SB SC SD N P
=a , =b, =c , =d
SM SN SP SQ
A D
(Tỉ lệ ngược với Simson)
B C
TA SẼ CÓ 2 BỔ ĐỀ:
1) a + c = b + d
V S.MNPQ a+b+c+d
2) V =
4abcd
(Tổng chia 4 lần tích)
S.ABCD
Ví dụ 1: Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình bình hành. Gọi M là
SN 2
trung điểm SA, N là điểm thuộc cạnh SB sao cho = ,P
SB 3 S
là điểm thuộc
SP 2
cạnh SC sao cho SC = 5 . Mặt phẳng (MNP) cắt SD tại Q. Q
M
P
SQ
a) Tính tỉ số SD
N
A D
V S.MNPQ
b) Tính tỉ số V S.ABCD B C
Giải:
SA SB 3 SC 5 SD
SM
=a=2
SN
=b=
2 SP
=c =2 SQ
=d
5 3
a) Áp dụng bổ đề 1: a + c = b + d 2 + 2 = 2 + d d = 3
SD SQ 1
SQ
=3 nên SD = 3
3 5
2+ + +3
V S.MNPQ a+b+c+d 2 2 1
b) V S.ABCD
= 4abcd
= 3 5 = 10
4.2. . .3
2 2
Ví dụ 2: Cho hình chóp tứ giác đều có tất cả các cạnh bằng a, tâm của đáy là
O. Gọi M,N tương ứng là trung điểm của các cạnh SA, SC. Gọi E là giao
điểm của SD và mặt phẳng (BMN). Tính VO.BEMN?
Giải:
Phân tích: Nếu tính thể tích của khối O.BEMN sẽ không có
công thức để đổi trực tiếp nên ta coi O.BEMN là 1 khối “KHÓ” tính
Nhận thấy nếu tính thể tích của khối S.BEMN thì sẽ là 1 khối “DỄ” vì chúng
ta có thể đổi sang thể tích của khối S.ABCD được.
Ta có: O.BEMN và S.BEMN là 2 khối chóp cùng đáy BEMN, tỉ lệ thể tích sẽ
phụ thuộc vào tỉ lệ khoảng cách d(O,(BEMN)) và d(S,(BEMN)).
SA SB SC SD
SM
=a=2
SB
=b=1
SN
=c =2 SE
=d
Áp dụng Bổ đề 1: a + c = b + d 2 + 2 = 1 + d d = 3
1 √2
= 6√
1 2
+) VS.ABCD = 3 .SO.SABCD = . a .a 2
3
a
3 2
√ √2 a,
2
Trong đó: SO = √ SO2 - AO2 = 2
a -( √ 2
a) = SABCD = a.a = a2
2 2
1 1 √2 3 √2 3
VO.BEMN = VS.BEMN = 6 VS.ABCD = 6 .6 a = 36 a
a) HỆ QUẢ 1:
A C
Cho khối lăng trụ tam giác ABC.A’B’C’, ta có:
V(4) là thể tích tạo bởi 4 trong 6 đỉnh của lăng trụ
1 B'
V(4) = 3 V
V(5) là thể tích tạo bởi 5 trong 6 đỉnh của lăng trụ
2
V(5) = 3 V
b) HỆ QUẢ 2: A C
C'
Đặt (tỉ lệ giống Simson) A' N
B'
đều. Biết khoảng cách từ M đến mặt phẳng (BCC’B’) bằng a 2√ với M thuộc
3
AA’.
d) Gọi M,N,P lần lượt thuộc các cạnh AA’,BB’,CC’ sao cho AM = 2MA’, N
là trung điểm BB’, CP = 3PC’. Tính thể tích khối ABC.MNP
Giải :
a) VABC.A’B’C’ = AA’.SABC
(Do AM // (BCC’B’)
d) Ta có:
AM 2
+) AM = 2A’M nên AA' = 3 = a
BN 1
+) N là trung điểm BB’ nên BB' = 2 = b
CP 3
+) CP = 3PC’ nên CC' = 4 = c
2 1 3
+ + 23
V ABC.MNP a+b+c 3 2 4
= = = 36
V ABC.A'B'C' 3 3
VABC.MNP = 36 VABC.A’B’C’ = 36 .4 √ = 48 √
23 23 3 3 23 3
a3 a3
Cho hình lăng trụ ABCD.A’B’C’D’ có đáy là hình bình hành (hình vuông,
hình chữ nhật, hình thoi)
M
Đặt (tỉ lệ giống Simson) N
Q
Ta có 2 bổ đề: A’ B’
P
BỔ ĐỀ 1: a + c = b + d
D’ C’
BỔ ĐỀ 2: