You are on page 1of 25

CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ HÀNG HÓA VÀ CHÍNH SÁCH QUẢN LÝ CỦA

NHÀ NƯỚC ĐỐI VỚI HÀNG HÓA TRONG HỢP ĐỒNG MUA BÁN

1.1 Chính sách và quy định của chính phủ 


Đồ chơi trẻ em, cụ thể là xe đạp 3 bánh thuộc nhóm sản phẩm, hàng hóa có khả năng gây
mất an toàn dù trong điều kiện vận chuyển, lưu giữ, bảo quản, sử dụng hợp lý và đúng
mục đích nhưng vẫn tiềm ẩn khả năng gây hại cho người, động vật, thực vật, tài sản, môi
trường (hay còn gọi là sản phẩm , hàng hóa thuộc nhóm 2) theo quyết định số 3810/QĐ-
BKHCN về việc công bố sản phẩm, hàng hóa nhóm 2 thuộc trách nhiệm quản lý của bộ
khoa học và công nghệ. 
Đối với sản phẩm, hàng hóa thuộc nhóm 2 thì các bộ ngành sẽ quy định cụ thể về các tiêu
chuẩn kỹ thuật và yêu cầu bắt buộc áp dụng. Do đó, các nhà sản xuất, nhập khẩu sản
phẩm, hàng hóa thuộc nhóm 2 bắt buộc phải thực hiện công bố hợp quy cho sản phẩm,
hàng hóa của mình. Cụ thể:
 Thông tư số 02/2017/TT-BKHCN ngày 31/03/2017 của Bộ trưởng Bộ Khoa học
và Công nghệ ban sửa đổi Thông tư 28/2012/TT-BKHCN quy định về công bố
hợp chuẩn, công bố hợp quy và phương thức đánh giá sự phù hợp với tiêu chuẩn,
quy chuẩn kỹ thuật. 
 Theo Quyết định 1171/QĐ-BKHCN ngày 27/05/2015 của Bộ Khoa học công
nghệ, trong trường hợp nhập khẩu xe đạp dùng cho mục đích vui chơi cho trẻ em
thuộc danh mục hàng hóa nhập khẩu phải kiểm tra chất lượng theo quy chuẩn kỹ
thuật quốc gia trước khi thông quan thuộc trách nhiệm quản lý của bộ khoa học và
công nghệ
 Giấy chứng nhận hợp quy: Liên hệ với sản phẩm “xe đạp 3 bánh” mà công ty
Dahacon nhập khẩu, công ty TNHH Dahacon Việt Nam đã đăng ký chứng nhận
hợp quy theo mẫu đăng ký chứng nhận của Vinacontrol số: VIC/21.HQ/9.03.0917.
Giấy chứng nhận hợp quy đối với lô hàng “Đồ chơi trẻ em” phù hợp với các yêu
cầu quy định tại QCVN 3:2019/BKHCN và được phép sử dụng dấu hợp quy CR.
Dấu CR được sử dụng sau khi sản phẩm được chứng nhận phù hợp với quy chuẩn
kỹ thuật liên quan. Lô hàng nhập khẩu này được đánh giá thông qua phương thức
7 (Thử nghiệm, đánh giá lô sản phẩm, hàng hóa). Giấy chứng nhận hợp quy theo
phương thức 7 chỉ có hiệu lực đối với lô hàng được đánh giá chứng nhận. 
Ngoài ra, theo quy định tại Thông tư Quy định về quản lý hoạt động mua bán hàng hóa
quốc tế thuộc diện quản lý chuyên ngành văn hóa của Bộ Văn hóa – Thể thao và Du lịch
(Thông tư số 28/2014/TT-BVHTTDL ngày 31 tháng 12 năm 2014, sửa đổi bởi thông tư
Thông tư số 26/2018/TT-BVHTTDL ngày 11 tháng 9 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Văn
hóa, Thể thao và Du lịch quy định về quản lý hoạt động mua bán hàng hóa quốc tế thuộc
diện quản lý chuyên ngành văn hóa của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch – Hợp nhất
4225/VBHN-BVHTTDL ngày 18/09/2018), đồ chơi trẻ em nhập khẩu phải đáp ứng
những điều kiện sau:

1. Phải đảm bảo mới 100%; chưa qua sử dụng.

2. Đảm bảo chất lượng phù hợp với quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về An toàn đồ chơi trẻ
em theo quy định tại Thông tư số 09/2019/TT-BKHCN của Bộ Khoa học và Công nghệ
về quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về an toàn đồ chơi trẻ em – QCVN 3:2009/BKHCN.

3. Có nội dung, hình thức, kiểu dáng, tính năng sử dụng không có hại đến giáo dục, phát
triển nhân cách, không gây nguy hiểm hoặc ảnh hưởng đến sức khỏe của trẻ em, không vi
phạm các quy định tại Điều 6 của Thông tư này”.

Ngoài ra, một số pháp lý liên quan về nhập khẩu xe đạp 3 bánh mà doanh nghiệp cần
nghiên cứu bao gồm:

 Thông tư số 24/2018/TT-BVHTTDL ngày 23/08/2018 của Bộ trưởng Bộ Văn


hóa, Thể thao và Du lịch Về danh mục hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu thuộc phạm
vi quản lý chuyên ngành văn hóa của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch xác định
mã số hàng hóa theo Danh mục hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu Việt Nam.
 Công bố danh mục cụ thể hàng hóa cấm xuất khẩu, cấm nhập khẩu thuộc diện
quản lý chuyên ngành của Bộ Quốc phòng theo quy định tại Nghị định số
69/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2018 của Chính phủ.
 Thông tư 62/2019/TT-BTC sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
38/2018/TT-BTC ngày 20/4/2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định về xác
định xuất xứ hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu.
1.2 Xác định mã HS của hàng hóa:

Quy trình phân loại hàng hóa phải tuân theo 6 quy tắc phân loại dựa trên Hệ thống
hài hòa mô tả và mã hóa hàng hóa được tổ chức và duy trì bởi Tổ chức Hải quan Thế
giới. Khi phân loại một mặt hàng sẽ áp dụng lần lượt từng quy tắc từ nhỏ nhất, nếu không
được thì sẽ áp dụng quy tắc kế tiếp. Bất cứ khi nào có quy tắc phù hợp thì dừng lại,
không xét tiếp những quy tắc tiếp theo.
Dựa trên thông tin của hợp đồng thương mại giữa Công ty TNHH Dahacon Việt Nam và
Công ty TNHH Quản trị chuỗi cung ứng Shenzhen JW, Trung Quốc. Phía Việt Nam tiến
hành nhập khẩu mặt hàng có tên gọi tiếng anh là “Baby Tricycles” với mô tả cụ thể mặt
hàng được người nhập khẩu khai trên tờ khai hàng hóa nhập khẩu là “Đồ chơi trẻ em: xe
3 bánh, dùng cho trẻ em trên 2 tuổi, chất liệu bằng nhựa và thép, không dùng pin,
kích thước: 64*43*47cm, model: 7926, mới 100%”. Thông qua những thông tin mô tả
hàng hóa như trên, nhóm sử dụng những bước sau để xác định mã HS của mặt hàng nhập
khẩu:

Bước 1: Áp dụng quy tắc 1 nhằm xác định phần và chương cho sản phẩm cần phân loại:

Căn cứ vào mô tả hàng hóa trên tờ khai hải quan, ta có thể thấy đây là sản phẩm thuộc
loại đồ chơi trẻ em do đó dựa trên Danh mục hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu Việt Nam
được ban hành kèm theo Thông tư 31/2022/TT-BTC có thể xếp vào chương 95: ĐỒ
CHƠI, THIẾT BỊ TRÒ CHƠI VÀ DỤNG CỤ, THIẾT BỊ THỂ THAO; CÁC BỘ PHẬN
VÀ PHỤ KIỆN CỦA CHÚNG. Chương 95 thuộc phần XX: CÁC MẶT HÀNG KHÁC.
Vì “xe đạp 3 bánh trẻ em” được nhập khẩu nguyên chiếc không tháo rời các bộ phận nên
chỉ cần áp dụng quy tắc 1 đã có thể xác định ngay được phần và chương của sản phẩm. 

Bước 2: Xác định mã hiệu nhóm:

Chương 95 có tổng cộng 6 nhóm:

 Nhóm 9503: Xe đạp ba bánh, xe đẩy, xe có bàn đạp và đồ chơi tương tự có bánh;
xe của búp bê; búp bê; đồ chơi khác; mẫu thu nhỏ theo tỷ lệ ("scale") và các mẫu
đồ chơi giải trí tương tự, có hoặc không vận hành; các loại đồ chơi đố trí (puzzles)

 Nhóm 9504: Các máy và thiết bị trò chơi điện tử video, các trò chơi trên bàn hoặc
trong phòng khách, kể cả trò chơi bắn bi (pin-table), bi-a, bàn chuyên dụng dùng
cho trò chơi ở sòng bạc và thiết bị chơi bowling tự động, máy giải trí hoạt động
bằng đồng xu, tiền giấy, thẻ ngân hàng, token hoặc bất kỳ phương tiện thanh toán
khác
 Nhóm 9505: Đồ dùng trong lễ hội, hội hóa trang hoặc trong các trò chơi giải trí
khác, kể cả các mặt hàng dùng cho trò chơi ảo thuật và trò vui cười

 Nhóm 9506: Dụng cụ và thiết bị dùng cho tập luyện thể chất nói chung, thể dục,
điền kinh, các môn thể thao khác (kể cả bóng bàn) hoặc trò chơi ngoài trời, chưa
được chi tiết hoặc ghi ở nơi khác trong Chương này; bể bơi và bể bơi nông
(paddling pools)

 Nhóm 9507: Cần câu, lưỡi câu và các loại dây câu khác; vợt lưới bắt cá, vợt lưới
bắt bướm và các loại lưới tương tự; chim giả làm mồi (trừ các loại thuộc nhóm
92.08 hoặc 97.05) và các dụng cụ cần thiết dùng cho săn hoặc bắn tương tự

 Nhóm 9508: Rạp xiếc lưu động và bầy thú xiếc lưu động; trò chơi di chuyển trong
công viên giải trí (amusement park rides) và trò chơi công viên nước (water park
amusements); trò chơi hội chợ (fairground amusements), kể cả khu bắn súng giải
trí; rạp lưu động

Sau khi tra cứu nội dung của từng nhóm, ta thấy rằng chỉ có nhóm 9503: Xe đạp ba
bánh, xe đẩy, xe có bàn đạp và đồ chơi tương tự có bánh; xe của búp bê; búp bê; đồ
chơi khác; mẫu thu nhỏ theo tỷ lệ ("scale") và các mẫu đồ chơi giải trí tương tự, có
hoặc không vận hành; các loại đồ chơi đố trí (puzzles) đáp ứng đầy đủ thuộc tính
trong mô tả hàng hóa của sản phẩm nhập khẩu trên hợp đồng. Bên cạnh đó, khi đọc chú
giải về nhóm 9503 của chương 95, có quy định: 

  Theo nội dung Chú giải 1 nêu trên, không kể những đề cập khác, nhóm 95.03
được áp dụng cho các sản phẩm của nhóm này đã được kết hợp với một hoặc
nhiều chi tiết, không được xem như là một bộ theo điều kiện của quy tắc 3(b) của
Nguyên tắc phân loại chung, và nếu trình bày riêng lẻ, thì sẽ được phân loại vào
nhóm khác, với điều kiện là các sản phẩm được đóng thành bộ để bán lẻ và sự kết
hợp tạo nên đặc trưng cơ bản của đồ chơi.

 Nhóm 95.03 không bao gồm các mặt hàng mà, theo thiết kế, hình dáng hoặc vật
liệu cấu thành, có thể xác định chúng chỉ được sử dụng riêng cho động vật, ví dụ,
"đồ chơi cho vật nuôi cảnh trong gia đình" (phân loại vào nhóm thích hợp của
chúng).

Như vậy, ta thấy “xe đạp 3 bánh trẻ em” được nhập khẩu nguyên chiếc, không tháo rời
cũng không đóng thành bộ bán lẻ nên khi xếp mặt hàng này vào nhóm 9503 là hoàn toàn
hợp lý. 

Bước 3: Xác định mã phân hiệu nhóm:

Sau khi áp dụng quy tắc 1, ta đã xác định được Chương và Nhóm của mặt hàng “xe đạp 3
bánh trẻ em”, vì quy tắc 1 đã thỏa mãn nên ta chuyển thẳng đến quy tắc 6 nhằm xác định
phân nhóm cho sản phẩm nhập khẩu. Ở bước này, tiến hành so sánh những phân nhóm
cùng cấp với nhau, nhóm chọn cách so sánh các phân nhóm cấp 1(một gạch) trong nhóm
9503 với nhau thì thấy 95030010 (Xe đạp ba bánh, xe đẩy, xe có bàn đạp và đồ chơi
tương tự có bánh; xe của búp bê) là phù hợp nhất để thể hiện đặc trưng hàng hóa “xe đạp
3 bánh trẻ em”. Hơn nữa, phân nhóm 95030010  không chi tiết thành phân nhóm 6 số mà
chi tiết luôn thành phân nhóm 8 số nên mã HS của mặt hàng nhập khẩu trên hợp đồng sẽ
là 95030010. 

CHƯƠNG 2:

Tháng 11/2002, nhằm thiết lập Khu vực Mậu dịch Tự do ASEAN-Trung Quốc trong vòng
10 năm và tăng cường hợp tác kinh tế, ASEAN và Trung Quốc ký kết Hiệp định Khung
về Hợp tác kinh tế toàn diện và các hiệp định liên quan. Theo cam kết trong Hiệp định
ACFTA, đến năm cuối lộ trình 2020, 85,4% số dòng thuế trong biểu thuế thuộc danh mục
thông thường của Việt Nam đạt mức 0%. 

Thuế suất thuế nhập khẩu thông thường của mặt hàng xe đạp ba bánh trẻ em (HS:
95030010) là 15%, thuế nhập khẩu ưu đãi từ 0% đến 10% tùy theo Giấy chứng nhận xuất
xứ hàng hóa (C/O). Đây thuộc danh mục được hưởng thuế suất ưu đãi ACFTA ở mức 0%,
theo Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt ban hành kèm theo Nghị định số 118/2022/NĐ-
CP ngày 30 tháng 12 năm 2022 của Chính phủ về Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt
của Việt Nam để thực hiện hiệp định thương mại hàng hóa Asean - Trung Quốc giai đoạn
2022 - 2027. Thực tế, mức thuế ưu đãi đặc biệt 0% cho mặt hàng này đã có hiệu lực từ
năm 2015 (năm 2014, thuế suất ở mức 5%). 

Ngoài ra, với C/O form E hay C/O form AC, khi nhập khẩu vào Việt Nam, mặt hàng này
cũng không áp dụng biện pháp hạn ngạch.

1. Trị giá tính thuế

Trị giá giao dịch của lô hàng được tính như sau:

Trị giá giao dịch = giá thực tế đã (hoặc sẽ phải) thanh toán + các khoản điều chỉnh cộng –
các khoản điều chỉnh trừ.

Bộ chứng từ trên không có các chứng từ để chứng minh cho các điều chỉnh cộng và điều
chỉnh trừ, cho nên, trị giá giao dịch bằng với giá thực tế phải thanh toán. Dựa

vào hóa đơn thương mại và hợp đồng thương mại, giá lô hàng được tính theo giá EXW là
36.550 USD và tỷ giá vào ngày 20/02/2023 USD/VND=23.500 (tra cứu ở mục tỷ giá trên
website của Hải quan Việt Nam).
Vậy, khi quy đổi sang đơn vị VND, ta có trị giá giao dịch là 858.925.000 VND.

Chi phí vận chuyển đến cửa khẩu nhập đầu tiên (tương đương giá CIF) được khai trong
tờ khai hải quan là 71.889.646 VND. Bộ chứng từ không bao gồm bảo hiểm nên không
được tính vào trị giá tính thuế.

Giá trị thực tế hay trị giá tính thuế của lô hàng = 858.925.000 + 71.889.646 =
930.814.646 VND.

Thuế nhập khẩu và các loại sắc thuế khác sẽ được tính trên trị giá tính thuế này.

2. Mức thuế và thuế phải nộp

Đối với hàng xe ba bánh trẻ em (HS: 95030010), các loại thuế cần phải nộp là Thuế nhập
khẩu và Thuế giá trị gia tăng GTGT (VAT). Trong đó: 

 *Thuế nhập khẩu

Mức thuế nhập khẩu được áp dụng là 0%, vì vậy thuế nhập khẩu cần nộp là 0 VND.

* Thuế GTGT (VAT)

Thuế GTGT được xác định dựa trên tổng giá trị tính thuế và thuế nhập khẩu nhân với
mức thuế suất GTGT. 

Thuế GTGT được áp dụng là 5% (theo khoản 14 điều 10 thông tư 219/2013/TT-BTC)

Ta có, Thuế GTGT phải nộp = Tổng giá trị tính thuế x 5%

                                   = 930.814.646 x 5% = 46,540,732.3 VND 

*Tổng thuế phải nộp khi thông quan

Tổng thuế = Thuế nhập khẩu + Thuế GTGT

  = 0 + 45.042.182,3 = 45.042.182,3 VND 


CHƯƠNG 3: CÁC BƯỚC KHAI HẢI QUAN VNACCS-VCIS

Nghiệp vụ Mô tả
Nghiệp vụ 1 Quy trình khai báo hải quan hàng nhập khẩu trên ECUS
Mở phần mềm ECUS-VNACCS và đăng ký thông tin doanh nghiệp
Bước 1
vào phần mềm
Bước 2 Thiết lập thông số khai báo VNACCS
Bước 3 Điền tất cả thông tin tại tab “Thông tin chung”
Bước 4 Nhập thông tin trong tab “Thông tin chung 2”
Bước 5 Nhập thông tin trong tab “Danh sách hàng”
Bước 6 Nghiệp vụ “2. Khai trước thông tin tờ khai (IDA)”
Bước 7 Nghiệp vụ “3. Khai chính thức tờ khai (IDC)”
Bước 8 Lấy kết quả phân luồng, thông quan
Nghiệp vụ 2 In thông tin tờ khai để thông quan tờ khai và nộp thuế
Nghiệp vụ 3 Thanh lý tờ khai và thông quan hàng hóa
Nghiệp vụ 4 Lưu hồ sơ doanh nghiệp

Phần mềm khai báo ECUS5-VNACCS được thiết kế theo chuẩn mực của Hệ
thống Hải quan điện tử hiện đại, đáp ứng đầy đủ các quy trình nghiệp vụ của Hệ thống
VNACCS-VCIS được Tổng cục Hải quan thẩm định, được cấp giấy chứng nhận đạt
chuẩn và cho phép sử dụng rộng rãi theo công văn số 1120/CNTT-CNTT ngày
17/11/2015.
Căn cứ các thông tin được thể hiện trên bộ chứng từ của Công ty TNHH
DAHACON Việt Nam và Công ty quán lý chuỗi cung ứng SHENZHEN, nhân viên khai
hải quan tiến hành đăng ký mới tờ khai nhập khẩu IDA thông qua phần mềm khai báo
Hải quan điện tử ECUS5-VNACCS với các bước như sau:
Nghiệp vụ 1: Quy trình khai báo hải quan hàng nhập khẩu trên ECUS
 Bước 1: Mở phần mềm ECUS5-VNACCS và đăng ký thông tin doanh nghiệp
vào phần mềm:
Hình 1: Giao diện phần mềm ECUSS – VNACCS
Mở phần mềm ECUS-VNACCS. Để đăng ký thông tin doanh nghiệp, thực hiện bằng
cách vào menu Hệ thống/ chọn “3. Thông tin doanh nghiệp”

Hình 2: Đăng ký mới thông tin doanh nghiệp

Doanh nghiệp tiến hành điền đầy đủ thông tin cần thiết.

Các thông tin cần điền trong phần “Thông tin doanh nghiệp”:
- Mã doanh nghiệp: 0108129672

- Tên doanh nghiệp: Công ty TNHH DAHACON Việt Nam

- Mã bưu chính: 11711

- Địa chỉ: Số 1, Ngõ 773/28 Đường Nguyễn Khoái, Phương Thanh Trì, Quận
Hoàng Mai, Hà Nội

- Điện thoại/Fax: 0904942286

- Người liên hệ: Trần Duy Đạt

- Điện thoại người liên hệ: 0969832943

Hình 3: Màn hình chức năng thông tin doanh nghiệp

Sau khi hoàn tất nhập liệu, nhấn nút “ghi” để lưu lại

 Bước 2: Thiết lập thông số khai báo VNACCS


Khi tiến hành khai báo, cần thiết lập các thông số cần thiết để kết nối đến hệ thống
Hải quan.

 Truy cập Menu “Hệ thống/ 1. Thiết lập thông số khai báo VNACCS”

Hình 4: Thiết lập thông số khai báo VNACCS

 Tại trường “Thông tin Hải quan tiếp nhận khai báo”, điền các thông tin

sau:

• Chi cục Hải quan (VNACCS): 02CI – Chi cục HQ CK Cảng Sài Gòn KV I

• Bộ phận xử lý tờ khai nhập: 01 – Đội thủ tục hàng hoá Nhập khẩu

• Bộ phận xử lý tờ khai xuất: 02 – Đội thủ tục hàng hoá Xuất khẩu
Địa chỉ khai báo VNACCS là địa chỉ kết nối để truyền dữ liệu lên cơ quan Hải
quan, trường hợp đánh dấu chọn vào mục “ Tự động lấy địa chỉ IP”, phần mềm sẽ tự
động lấy địa chỉ khai báo dựa vào đơn vị Hải quan đã chọn phía trên.
Vì mục đích thực hiện báo cáo để hình dung ra quy trình khai báo thực tế,
nhóm tiến hành thực hiện khai báo thử. Chọn vào mục “Khai giả lập” - chức năng
của phần mềm giả lập hệ thống Hải quan để trả về khi doanh nghiệp khai báo thử
dựa trên quy trình nghiệp vụ thực tế của hệ thống VNACCS.
 Ở trường “Thông tin tài khoản người sử dụng”, nhập thông tin khớp với chữ
ký số do doanh nghiệp đã đăng ký, thông thường, các thông số (user code,
Password, Terminal ID, Terminal access key) sẽ được cấp trùng khớp thông tin
với chữ ký số đó để đảm bảo tính bảo mật trong quá trình tham gia Hải quan
điện tử. Tuy nhiên, trong quá trình thực hiện khai giả lập, nhóm nhập ngẫu
nhiên các trường thông tin như Hình 5. Sau khi đã điền hết thông tin, nhấn nút
“Ghi” để lưu lại thông tin đã điền.

Hình 5: Giao diện thiết lập thông số khai báo VNACCS

 Bước 3: Đăng ký tờ khai nhập khẩu (IDA) và điền thông tin tại tab “Thông tin
chung”

 Trên thanh công cụ, chọn “Tờ khai hải quan” → “Đăng ký mới tờ khai nhập
khẩu (IDA), giao diện như hình dưới:
Hình 6: Giao diện đăng ký mới tờ khai nhập khẩu (IDA)

Tiến hành nhập các mục có dấu (*), các ô màu xám là thông tin hệ thống sẽ tự động
cập nhật về. Các thông tin trong tờ khai hải quan xuất khẩu bao gồm:

 Thông tin trong phần “Nhóm loại hình” điền như sau:

- Nhóm loại hình: “Kinh doanh, đầu tư”

- Mã loại hình: chọn “Nhập kinh doanh tiêu dùng”, mã “A11”

- Cơ quan hải quan: chọn “Chi cục HQ CK Cảng Sài Gòn KV I”, mã “ 02CI”

- Phân loại cá nhân/tổ chức: chọn “4. Hàng hóa từ tổ chức đến tổ chức”

- Mã bộ phận xử lý tờ khai: chọn “01. Đội thủ tục hàng hóa Nhập khẩu”

- Mã hiệu phương thức vận chuyển: chọn “2. Đường biển (container)”
Hình 7: Thông tin trong phần “Nhóm loại hình”

 Thông tin trong phần “Đơn vị xuất nhập khẩu” điền như sau:

- Người nhập khẩu: đã được hệ thống tự động điền theo thông tin doanh
nghiệp đăng ký ban đầu

- Người ủy thác nhập khẩu: không điền

- Người xuất khẩu:

• Tên: SHENZHEN JW SUPPLY CHAIN MANAGEMEN CO.,


LTD.

• Địa chỉ: 8TH FLOOR, BLOCK B, FULIN BUILDING,


SHIHUA ROAD, FUTIAN FREE TRADE ZONE, SHENZHEN,
CHINA.

• Mã nước: CN

• Mục mã số thuế và mã bưu chính để trống vì là lô hàng nhập nên


được chấp nhận.
Hình 8: Thông tin trong phần nhóm “đơn vị xuất nhập khẩu”

 Thông tin trong phần “Vận đơn” điền như sau:

- Số vận đơn: JWFEM21080030

- Ngày vận đơn: 29/08/2021

- Số lượng kiện: 430 PK

- Tổng trọng lượng hàng (gross): 13,330.000 KGM

- Mã địa điểm lưu kho hàng chờ thông quan dự kiến: Chọn mã “02CIS02”,
Cảng container quốc tế “SP-ITC”

- Phương tiện vận chuyển: Vì thông tin cơ bản của tàu chưa được đăng ký
vào hệ thống nên nhập "9999" và nhập tên phương tiện vận tải “YM
CREDENTIAL 019S”.

- Ngày hàng đến: nhập “06/09/2021”


- Địa điểm dỡ hàng: Chọn “VNITC - CANG CONT SP-ITC”

- Địa điểm xếp hàng: Chọn “CNTXG - TIANJINXINGANG”

- Số lượng container: 1

Hình 9: Thông tin trong phần vận đơn

 Bước 4: Nhập thông tin trong tab “Thông tin chung 2”

 Thông tin của hợp đồng điền như sau:

- Số hợp đồng: DH30072021

- Ngày hợp đồng: 30/07/2021


Hình 10: Thông tin của hợp đồng

 Thông tin trong phần “Thông tin văn bản và giấy phép” điền như sau:

- Mã văn bản pháp quy khác: nhập mã văn bản pháp luật về quản lý nhập khẩu,
kiểm tra chuyên ngành: giấy phép nhập khẩu, kiểm dịch, an toàn thực phẩm,
kiểm tra chất lượng, ...

- Giấy phép nhập khẩu: nhập mã phân loại giấy phép nhập khẩu trường hợp
hàng hóa phải có giấy phép nhập khẩu, kết quả kiểm tra chuyên ngành trước khi
thông quan hoặc nhập mã theo Danh sách trừ lùi (nếu có).

Ô này để trống vì mặt hàng “đồ chơi trẻ em” không nằm trong danh mục cần
xin giấy phép của Bộ Công Thương cũng như các cơ quan chuyên ngành.

 Thông tin trong phần “Hóa đơn thương mại” điền như sau:

- Phân loại hình thức hóa đơn: chọn “Hóa đơn thương mại”

- Số hóa đơn: A - DH30072021

- Ngày phát hành: 30/07/2021

- Phương thức thanh toán: Chọn “KC –Khác (bao gồm cả thanh toán bằng hình
thức TT)”

- Mã phân loại giá hóa đơn: Chọn “A Giá hóa đơn cho hàng hóa phải trả tiền”

- Điều kiện giá hóa đơn: “EXW – giao tại xưởng”

- Tổng trị giá hóa đơn: 36,550.00 USD

- Mã đồng tiền của hóa đơn: USD

Hình 11: Thông tin trong phần “Hóa đơn thương mại”
 Thông tin phần “Tờ khai trị giá” điền như sau:

- Mã phân loại khai trị giá: chọn “6. Áp dụng phương pháp trị giá giao dịch”

Người khai hải quan tự xác định trị giá hải quan theo phương pháp xác định trị giá
cho hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu hoặc gửi hồ sơ đến Tổng cục Hải quan để đề
nghị xác định trước trị giá. Tuy nhiên, nếu đã xác định hàng hóa đủ điều kiện áp
dụng phương pháp trị giá giao dịch (6), đồng thời đã khai thông tin trị giá trên Tờ
khai hàng hóa nhập khẩu và hệ thống tự động tính trị giá thuế thì người khai hải
quan không phải khai và nộp tờ khai trị giá.

- Các thông tin về mã loại, mã tiền của phí vận chuyển để trống do đã được tính
chung vào giá trị lô hàng.

- Phí bảo hiểm: vì theo điều kiện EXW nên chọn “D – không bảo hiểm”

- Người nộp thuế: chọn “1. Người xuất khẩu (nhập khẩu)”

Hình 12: Thông tin trong phần “Tờ khai trị giá"

 Thông tin trong phần “Thuế và bảo lãnh”:

- Chỉ nhập vào những thông tin thực sự cần thiết (nếu có) về mã lý do đề nghị
BP, mã ngân hàng trả thuế thay, năm phát hành hạn mức, mã xác định thời hạn
nộp thuế,...

- Mã xác định thời hạn nộp thuế: chọn “D. Trường hợp nộp thuế ngay”

 Phần “Thông tin vận chuyển”: Mục này áp dụng cho các doanh nghiệp gia
công, sản xuất xuất khẩu, chế xuất hoặc các doanh nghiệp ưu tiên, đưa hàng
vào kho bảo thuế khai báo vận chuyển đính kèm tờ khai. Do công ty
DAHACON không thuộc các loại doanh nghiệp trên nên mục này để trống.

 Phần “Thông tin đính kèm”: Nhập mã phân loại đính kèm khai báo điện tử
trong trường hợp sử dụng nghiệp vụ HYS. Phần thông tin này để trống vì công
ty DAHACON không đính kèm các tệp dữ liệu về hợp đồng, hóa đơn, danh
sách container.

Thông tin khác: Đây là trường hợp có C/O. “C/O form E ngày 31/08/2021”.

 Bước 5: Nhập thông tin trong tab “Danh sách hàng”

• STT:

• Tên hàng (mô tả chi tiết): “Xe đạp trẻ em 3 bánh, chất liệu nhựa và thép,
không dùng pin"

• Mã HS: 95030010

• Xuất xứ: CHINA (Trung Quốc)

• Lượng: 4,300

• Đơn vị tính: PKG

• Đơn giá hóa đơn: 8.50 USD

• Trị giá hóa đơn: 36,550.00 USD

• Mã biểu thuế NK: B05 - Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt của Việt Nam để
thực hiện Hiệp định Thương mại hàng hóa ASEAN – Trung Quốc.

• Chỉ tiêu Trị giá tính thuế và thuế xuất nhập khẩu: thông thường hai mục sẽ
được hệ thống Hải quan tự động trả về.

• Chỉ tiêu về Thuế suất và Tiền thuế của các sắc thuế, bao gồm: Thuế suất TTĐB
(%), Tiền thuế TTĐB, Thuế suất môi trường, Tiền thuế môi trường, Thuế suất VAT
(%), Tiền thuế VAT: những mục này cũng được hệ thống Hải quan trả về tự động nên
chỉ cần nhập mã biểu thuế tương ứng cho từng sắc thuế

• Mã biểu thuế TTĐB: Không điền (mặt hàng này không chịu thuế tiêu thụ đặc
biệt)

• Mã biểu thuế môi trường: Không điền (mặt hàng này không chịu thuế môi
trường).

• Mã biểu thuế VAT: VB185 – Thuế suất GTGT 5%

Hình 13: Thông tin trong tab “Danh sách hàng"

Sau khi nhập dữ liệu hàng hóa xong, bấm nút “Ghi” để lưu thông tin

 Bước 6: Nghiệp vụ “2. Khai trước thông tin tờ khai (IDA)”

Sau khi nhập xong và ghi lại thông tin tờ khai, chọn mã nghiệp vụ “2. Khai trước
thông tin tờ khai (IDA)” để gửi thông tin sau đó chọn chữ ký số từ danh sách và nhập
vào mã PIN của Chữ ký số.

 Bước 7: Nghiệp vụ “3. Khai chính thức tờ khai (IDC)”

Sau khi kiểm tra các thông tin trả về, chọn mã nghiệp vụ “3. Khai chính thức tờ khai
(IDC)” và chọn Yes để đăng ký chính thức tờ khai này với cơ quan hải quan, khi thành
công tờ khai này sẽ được đưa vào thực hiện các thủ tục thông quan hàng hóa.

 Bước 8: Lấy kết quả phân luồng, thông quan

Chọn “4. Lấy kết quả phân luồng, thông quan” để nhận được kết quả phân luồng, lệ
phí hải quan, thông báo tiền thuế và chấp nhận thông quan của tờ khai. Nhận được kết
quả phân luồng là luồng Vàng. Hoàn thành thủ tục khai hải quan điện tử và nhận được
số tờ khai, nhân viên khai báo in tờ khai ra và thông quan mã vạch.

Nghiệp vụ 2: In thông tin tờ khai để thông quan tờ khai và nộp thuế


Với kết quả phân luồng vàng, doanh nghiệp cần chuẩn bị hồ sơ theo Thông tư
38/2015/TT-BTC bao gồm:

• 1 bản in tờ khai hải quan điện tử

• Hợp đồng số: DH30072021

• Ngày hợp đồng: 30/07/2021

• Hóa đơn thương mại số: DH30072021

• Phiếu đóng gói hàng hóa

• Vận đơn đường biển số: JWFEM21080030

• Chứng nhận xuất xứ hàng hóa

• Giấy nộp tiền vào ngân sách Nhà nước

Giấy phép

Công ty DAHACON xuất trình bộ chứng từ theo hồ sơ hải quan và đăng ký mở tờ khai
tại Chi cục Hải quan cửa khẩu Cảng Sài Gòn khu vực 1. Công chức hải quan tại chi
cục tiếp nhận và tra cứu thông tin, kế tiếp sẽ tiến hành kiểm tra bộ hồ sơ của công ty
xem có đầy đủ và hợp lệ không dựa trên quy định của Luật Hải quan Việt Nam. Hải
quan sẽ nhập thông tin trên Tờ khai hải quan và các thông tin liên quan khác vào hệ
thống máy tính và xuất “Lệnh hình thức, mức độ kiểm tra hải quan” nhờ chương trình
quản trị rủi ro hải quan nếu hợp lệ. Trong trường hợp cơ quan hải quan có thắc mắc
cần thêm thông tin thì phía công ty có nghĩa vụ hỗ trợ cơ quan hải qua. Bộ hồ sơ được
chuyển đến bộ phận kiểm tra chi tiết hồ sơ, thuế và giá cả để xác minh liệu công ty
DAHACON có kê khai đúng và hợp lý hay không. Do công ty Huỳnh Nguyễn tính
toán giá tính thuế cho lô hàng vải không dệt theo hợp đồng, biểu thuế xuất nhập khẩu
Việt Nam và áp dụng đúng mã HS nên hải quan ghi kết quả kiểm tra và in “Chứng từ
ghi số thuế phải thu” theo quy định của Bộ Tài chính. Nhân viên công ty tiến hành
đóng thuế và lệ phí hải quan (bằng hình thức chuyển khoản). Cán bộ tính thuế sẽ ghi
kết quả kiểm tra, ký tên và đóng dấu số hiệu công chức vào “Phiếu ghi kết quả kiểm tra
chứng từ giấy” và kết thúc công việc kiểm tra, lô hàng được thông quan. Nhân viên
công ty DAHACON khi nhận được “Phiếu ghi kết quả kiểm tra chứng từ giấy” thì
mang theo cùng một lệnh giao hàng (bản chính) đến Phòng thương vụ cảng đóng tiền
in phiếu EIR (Phiếu giao nhận Container) trong trường hợp container được cảng giao
cho chủ hàng. Nhân viên công ty cần phải điền đầy đủ, chi tiết và chính xác các thông
tin bắt buộc trên phiếu EIR.

Nghiệp vụ 3: Thanh lý tờ khai và thông quan hàng hóa

Nhân viên hiện trường công ty DAHACON cần chuẩn bị đầy đủ các giấy tờ để thực
hiện thanh lý cổng tại hải quan giám sát cổng, bao gồm tờ khai hải quan vừa nhận
được, phiếu EIR và lệnh giao hàng bản chính của hãng tàu OOCL. Hải quan giám sát
sẽ kiểm tra, ký tên và đóng dấu lên phiếu EIR, sau đó trả lại cho nhân viên công ty.
Nhân viên mang phiếu EIR này giao cho nhà xe để ra cổng. Khi container đã nằm trên
xe thì tài xế sẽ mang phiếu EIR giao cho bảo vệ cổng, lúc này hải quan giám sát cổng
đối chiếu lại các thông tin trên phiếu nếu đúng với thực tế thì sẽ quyết định cho xe ra
khỏi cổng. Sau khi hoàn thành việc thanh lý cổng, nhân viên hiện trường lập “Biên bản
bàn giao” và giao cho xe kéo container các chứng từ gồm phiếu EIR, giấy yêu cầu hạ
container rỗng và biên bản bàn giao. Nhân viên điều khiển xe kéo sẽ căn cứ trên các
chứng từ để kéo container ra khỏi cảng và chở về kho công ty. Để tránh trường hợp giữ
container quá lâu dẫn đến bị phạt thì công ty phải trả lại container rỗng cho hãng tàu
đúng nơi và trong thời gian quy định theo thông tin trên giấy mượn container sau khi
đã kéo hàng về kho. Sau khi việc trả container rỗng hoàn tất, công ty sẽ nhận được
giấy xác nhận đã trả container rỗng, đem giấy này cùng giấy mượn container tới hãng
tàu để lấy lại tiền cược.

Nghiệp vụ 4: Lưu hồ sơ doanh nghiệp

Theo khoản 5 điều 3 thông tư số 38/2015/TT-BTC, doanh nghiệp: Người khai hải quan
phải lưu trữ các chứng từ khác liên quan đến hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu trong thời
hạn 5 năm, bao gồm chứng từ vận tải đối với hàng hóa xuất khẩu, phiếu đóng gói, tài
liệu kỹ thuật, chứng từ, tài liệu liên quan đến định mức thực tế để gia công, sản xuất
sản phẩm xuất khẩu.

Sau khi hoàn tất nhập dữ liệu, nhấn nút “ghi” để lưu lại.

You might also like