You are on page 1of 156

1

Học phần: Kinh tế lao động


(Labour Economics)

Bộ môn Kinh tế quốc tế


Cấu trúc học phần
2

 Giờ lý thuyết: 24
 Giờ thảo luận: 12
 Giờ thực hành: 0
 Giờ báo cáo thực tế: 0
 Giờ tự học: 64
Mục tiêu môn học
3

 Mục tiêu chung:


 trang bị kiến thức cơ bản về thị trường lao động
 phân tích các hoạt động cung và cầu trên thị trường lao
động
 yếu tố ảnh hưởng đến quyết định cung ứng lao động và
nhu cầu sử dụng lao động
 nhân tố tác động tới việc sử dụng và phát triển nguồn
lao động
 sự cần thiết phải đầu tư cho nguồn lao động
 các chính sách và cơ chế nhằm phát triển thị trường lao
động và nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn lao động
Mục tiêu môn học
4

 Mục tiêu cụ thể:


 trang bị cho sinh viên các kiến thức căn bản về
thị trường lao động và quản lý nhân lực trong
doanh nghiệp
 giúp sinh viên xây dựng được các kỹ năng liên
quan tới lập kế hoạch và quản trị nhân lực
trong phạm vi doanh nghiệp
 triển khai kế hoạch đào tạo trong doanh nghiệp,
xây dựng mô hình trả lương trong phạm vi
doanh nghiệp
Chuẩn đầu ra của môn học
5

 CLO1: Nắm được, hiểu được các nguyên tắc về


cung cầu lao động cá nhân và cung cầu lao động thị
trường; phân tích được xu hướng vận hành của
chính sách cung cầu lao động, các hình thức trả
công và các quyết định đầu tư cho giáo dục đào tạo.
 CLO2: phân tích được nội dung các chính sách
về lao động: ưu, nhược điểm của các chính sách trả
lương, chính sách tiền lương tối thiểu, quỹ xã hội và
các chính sách đào tạo nguồn nhân lực xã hội.
Chuẩn đầu ra của môn học
6

 CLO3: tác động của các chính sách trên tới


người lao động và tới nền kinh tế
 CLO4: áp dụng được lý thuyết vào tình huống cụ
thể, điều chỉnh chính sách về lao động trên cơ sở
phân tích và đánh giá hiệu quả của các chính sách
này
 CLO5: Đào tạo cho sinh viên ý thức trách nhiệm
đối với công việc được giao, có thái độ chủ động cập
nhật kiến thức, tích cực tham gia hoàn thành nhiệm
vụ của tập thể, công việc nhóm, đạt được các chuẩn
năng lực và thái độ đạt được theo chuẩn đầu ra của
chuyên ngành ở mức độ đóng góp trung bình.
Cách đánh giá điểm thành phần
7

 Điểm chuyên cần: 10%


 Điểm bài kiểm tra 15%

 Điểm thảo luận: 15%

 Điểm thi hết học phần: 60%


BÀI MỞ ĐẦU – Đối tượng và
phương pháp nghiên cứu
8

- Giới thiệu môn học – vai trò của thị


trường lao động trong nền kinh tế
- Đối tượng và phương pháp nghiên
cứu môn học
- Tài liệu tham khảo
- Đề cương và lịch trình giảng dạy
- Giao đề tài thảo luận
CHƯƠNG 1
CẦU LAO ĐỘNG TRÊN THỊ TRƯỜNG LAO ĐỘNG
9

 CẦU LAO ĐỘNG - MÔ HÌNH ĐƠN GIẢN


 ĐƯỜNG CẦU THỊ TRƯỜNG VÀ THUẾ XÃ HỘI
 CẦU LAO ĐỘNG TRÊN THỊ TRƯỜNG LAO ĐỘNG VÀ
CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG
 ÁP DỤNG CHÍNH SÁCH: LUẬT MỨC LƯƠNG TỐI
THIỂU VÀ MỘT SỐ VẤN ĐỀ THỰC TIỄN
1.1. CẦU LAO ĐỘNG - MÔ HÌNH ĐƠN GIẢN
10

Định nghĩa cầu lao động của hãng:


Cầu lao động của hãng phản ánh lượng lao
động mà hãng mong muốn và có khả năng
thuê tại các mức tiền công khác nhau trong
một khoảng thời gian nhất định (giả định
tất cả các yếu tố khác không đổi).
1.1.1. CÁC GIẢ THUYẾT
11

 tối đa hóa lợi nhuận


 hãng sử dụng hai yếu tố thuần nhất là lao
động và vốn
 lương trả theo giờ là chi phí duy nhất của

lao động
 thị trường lao động và thị trường sản phẩm

của hãng đều là thị trường cạnh tranh


1.1.2. CẦU LAO ĐỘNG TRONG NGẮN
HẠN CỦA HÃNG
12

a. Khái niệm sản phẩm biên của lao động:


 Khi tuyển thêm một đơn bị lao động,
lượng sản phẩm được sản xuất thêm với
điều kiện vốn không đổi được gọi là sản
phẩm biên của lao động (MPL).
1.1.2. CẦU LAO ĐỘNG TRONG NGẮN
HẠN CỦA HÃNG
Bảng 1.1 Sản phẩm cận biên của lao động tại một hãng bán xe hơi (vốn
cố định không đổi)

Số người bán hàng Tổng số xe bán Sản phẩm cận biên


được của lao động
0 0

1 10 10

2 21 11

3 26 5

13
1.1.2. CẦU LAO ĐỘNG TRONG NGẮN
HẠN CỦA HÃNG
14

 Sự tăng lên của MPL do sự hợp tác của hai


lao động trong việc nảy ra các ý tưởng giúp
đỡ lẫn nhau theo những cách nào đó.
 khi có nhiều người bán hàng được thuê

hơn, sản phẩm biên của lao động sẽ giảm vì


mỗi công nhân thêm vào sau này có số vốn
cố định để làm việc ít hơn so với người
trước.
1.1.2. CẦU LAO ĐỘNG TRONG NGẮN
HẠN CỦA HÃNG
15

Bảng 1.2 Doanh thu biên của sản phẩm (MRP) trên một của bảo vệ cửa hàng
• một bảo vệ tiết kiệm được
Số lượng bảo vệ thuê tại cửa hàng Tổng giá trị hàng hóa ngăn chặn không Giá trị biên của tổng giá trị hàng hóa mỗi giờ 50$ tiền hàng hóa bị
trong mỗi giờ mở cửa bị mất cắp mỗi giờ (USD) ngăn chặn không bị mất cắp mỗi giờ
trộm
(MRP) (USD)
• hai bảo vệ tiết kiệm được
0 0 mỗi giờ 90$, hay nhiều hơn
1 50 50
40$ so với thuê một người.
• bảo vệ thứ ba ngăn chặn
2 90 40 thêm 20$ không bị trộm, do
3 110 20
đó thêm được 20$ vào doanh
thu của hãng.
4 115 5
• bảo vệ thứ tư ngăn chặn
5 117 2 thêm 5$ và bảo vệ thứ năm
chỉ ngăn chặn thêm được 2$.
1.1.2. CẦU LAO ĐỘNG TRONG NGẮN
HẠN CỦA HÃNG
16

b. Điều kiện tối đa hóa lợi nhuận

Đâu là số lượng lao động tối ưu mà hãng nên


tuyển dụng?
1.1.2. CẦU LAO ĐỘNG TRONG NGẮN
HẠN CỦA HÃNG
17

b. Điều kiện tối đa hóa lợi nhuận

 Nếu MRL > MCL, nên tăng số lao động


 Nếu MRL < MCL, nên giảm số lao động
 Nếu MRL = MCL, không nên thay đổi số lao động vì lợi
nhuận đang đạt tối đa

Vậy một hãng nên tuyển lao động tới mức


doanh thu biên có được từ đơn vị lao động
được thuê cuối cùng bằng chi phí biên của
việc tuyển người lao động này.
1.1.2. CẦU LAO ĐỘNG TRONG NGẮN
HẠN CỦA HÃNG
18

 Giả định hãng ban đầu tuyển


Sản phẩm
cận biên của E2 công nhân với E2 là bất kỳ
lao động
(MPL), tiền
lương thực
số lao động nào lớn hơn Eo.
tế (W/P)
 Tại E2, sản phẩm biên lao
động nhỏ hơn mức lương
thực tế khiến chi phí biên của
người công nhân cuối cùng
được thuê lớn hơn doanh thu
(W/P)o
biên của sản phẩm.
 Lợi nhuận sẽ tăng nếu giảm
MPL số lao động được tuyển.
Số lao động (E)
 Mức lao động làm tối đa hóa
E1 E0 E2
lợi nhuận là mức Eo
1.1.2. CẦU LAO ĐỘNG TRONG NGẮN
HẠN CỦA HÃNG
19

 Giả sử hãng tuyển E1


lao động, mức ít hơn E0.
 Với mức lương thực tế
(W/P)o, sản phẩm biên
lao động lớn hơn lương
thực tế tại E1 khiến sản
lượng tăng thêm khi
tăng thêm một đơn vị
lao động lớn hơn chi phí
biên.
 Hãng có thể tăng lợi
nhuận bằng cách tuyển
thêm lao động.
1.1.3. CẦU LAO ĐỘNG TRONG DÀI
HẠN CỦA HÃNG
20

- tăng lương ảnh hưởng tới mức lao động sử


dụng bởi hai lý do:
- tăng lương làm tăng chi phí biên khiến tại
mức sản lượng cân bằng trước đây, chi phí
biên vượt quá doanh thu biên khiến hãng
giảm sử dụng lao động.
- tăng lương ảnh hưởng tới cầu lao động của
hãng trong dài hạn là vì nó gây ra sự thay thế
các yếu tố đầu vào.
1.1.4. ĐƯỜNG CẦU THỊ TRƯỜNG
21

 Đường cầu thị trường là tổng hợp lao động theo


nhu cầu và khả năng thuê mướn của các hãng
trong một thị trường lao động nhất định và ở
các mức lương khác nhau.

 Do đường cầu thị trường xuất phát từ đường


cầu của các hãng nên nó cũng là hàm dốc
xuống như hàm cầu của hãng đối với mức
lương danh nghĩa và mức lương thực tế.
1.1.4. ĐƯỜNG CẦU THỊ TRƯỜNG
22

• đường cầu D0 và đường cung S0


Tiền lương
• trong thi trường lao động cạnh
tranh, mức lương cân bằng Wo
và mức tuyển dụng lao động cân
C
Wo+X
bằng E0 được quyết định bởi
S0
phần giao nhau giữa đường cung
và cầu lao động.
Wo
E • nếu mức lương thấp hơn W0,
lượng công nhân các ông chủ
W1 muốn tuyển dụng sẽ vượt quá số
công nhân muốn làm việc.
Wo-X D0 • đối mặt với tình trạng thiếu hụt
F này, các ông chủ buộc phải tăng
lương để hạn chế việc thiếu lao
động.
Số lao động (E)
E2 E1 E0
AI PHẢI CHỊU GÁNH NẶNG THUẾ XÃ HỘI?
23

 Thuế xã hội?
- An sinh xã hội: là hệ thống bảo hiểm thu nhập cho
người dân trước những biến cố như tuổi già, bệnh tật,
tai nạn.
- Người dân muốn được hưởng các khoản trợ cấp này
thì phải tham gia vào hệ thống An sinh xã hội của nhà
nước, nói đơn giản là phải đóng thuế, gọi là Thuế xã
hội.
- Ở Mỹ, hệ thống này bao gồm hai loại chính là Bảo
hiểm xã hội (Social Securtiy) và Bảo hiểm Y tế
(Medicare)
4. ÁP DỤNG CHÍNH SÁCH: AI PHẢI CHỊU
GÁNH NẶNG THUẾ XÃ HỘI?
24
Thuế xã hội
25

 Với giả thiết là chỉ có chủ hãng phải trả một


khoản thuế cố định là X cho mỗi công nhân chứ
không phải là trả theo phần trăm lương.
 Người lao động không phải trả bất kỳ khoản tiền
nào.
AI PHẢI CHỊU GÁNH NẶNG THUẾ XÃ HỘI?
26

•DO là đường cầu trước khi bị


Tiền lương đánh thuế, cho biết lượng nhân
công một hãng sẵn sàng thuê ở
một mức lương nhất định (Eo,
C
Wo)
Wo+X
S0
•Khi áp thuế, ông chủ phải trả
lương cộng với khoản X. Nếu
công nhân nhận Wo, ông chủ phải
A
trả Wo+X. Các ông chủ không duy
Wo
trì mức cầu tại Eo công nhân nữa,
G do chi phí cho công nhân là Wo+X,
W1
mức cầu sẽ là E2.
•Chi phí tăng, Cầu Do dịch chuyển
Wo-X B D0 xuống dưới thành D1.
F
•Điểm A trên đường cầu được
D1
hình thành khi đường cầu dịch
chuyển xuống dưới do tác động
E2 E1 E0
Số lao động (E)
của thuế.
AI PHẢI CHỊU GÁNH NẶNG THUẾ XÃ HỘI?
27

•Chỉ khi lương của lao động giảm xuống


Tiền lương
Wo- X thì hãng mới muốn tiếp tục thuê
E0 công nhân, bởi chi phí hãng trả cho
công nhân bằng mức trước khi phải nộp
Wo+X C thuế (điểm B)
S0 •với mức thuế X, đường cầu mới D1
song song với đường cầu cũ và khoảng
cách theo trục tung giữa hai đường này
A A’ là X
Wo
•mức thuế dich chuyển đường cầu D1
G
W1 cho thấy mức cung lao động vượt quá
mức lương cân bằng trước đây WO (dư
B D0
cung lao động AA’)
Wo-X
F •Thặng dư lao động làm giảm lương
D1
thực tế xuống W1 là điểm mà tại đó
cung lao động cân bằng với cầu. Mức
lao động tuyển dụng là E1 (điểm G)
Số lao động (E)
E2 E1 E0
AI PHẢI CHỊU GÁNH NẶNG THUẾ XÃ HỘI?
28

Tiền lương •Vậy ai phải chịu


gánh nặng thuế xã
Wo+X C hội?
S0

A A’
Wo

G
W1

Wo-X B D0
F

D1

Số lao động (E)


E2 E1 E0
AI PHẢI CHỊU GÁNH NẶNG CỦA THUẾ XÃ HỘI
29

•các ông chủ chỉ phải chịu một


Tiền lương
phần gánh nặng của thuế : do
mức lương và mức lao động
thấp hơn (G cho thấy w1<wo
Wo+X C và E1<Eo)
S0

•Phần còn lại ai phải chịu?


A
Wo

G •Có khi nào các ông chủ


W1
không phải chịu gánh nặng
Wo-X B D0 của thuế xã hội không?
F

•Nếu câu trả lời là có thì gánh


D1

E2 E1 E0
Số lao động (E)
nặng này ai phải trả?
AI PHẢI CHỊU GÁNH NẶNG CỦA THUẾ XÃ HỘI
30

S0
Tiền lương

Chỉ khi mức lương thấp hơn


không ảnh hưởng tới cung lao
động thì toàn bộ khoản thuế
Wo mới ảnh hưởng tới công nhân
dưới dạng làm giảm lương
một khoản X như thể hiện
Wo-X
trên đường cung SO thẳng
D0 đứng (bằng đoạn Wo-X)
D1

E0 Số lao động (E)


1.1.5. CÁC MÔ HÌNH KHÁC CỦA ĐƯỜNG
CẦU LAO ĐỘNG
31

 SỰ ĐỘC QUYỀN TRONG THỊ TRƯỜNG SẢN PHẨM


 ĐỘC QUYỀN TRONG THỊ TRƯỜNG LAO ĐỘNG
Hãng độc quyền thuê EM
công nhân bởi tại đó
doanh thu biên của sản
phẩm bằng chi phí lao
động biên (điểm X).
Mức lương cần thiết để
hãng có thể thu hút EM
công nhân có thể thấy trên
đường cung là WM (điểm
Y).
Đối với hãng độc quyền,
các mức lương thấp hơn
doanh thu biên của sản
phẩm.
1.2. CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG TỚI CẦU
LAO ĐỘNG
32

CẦU SẢN PHẨM

NĂNG SUẤT LAO ĐỘNG

TÌNH HÌNH PHÁT TRIỂN KINH TẾ

TIỀN LƯƠNG

SỰ THAY ĐỔI GIÁ CẢ CÁC NGUỒN LỰC

CÁC CHI PHÍ ĐIỀU CHỈNH LỰC LƯỢNG LAO


ĐỘNG

CHẾ ĐỘ, CHÍNH SÁCH, QUY ĐỊNH CỦA NHÀ


NƯỚC
1.2. CẦU LAO ĐỘNG VÀ CÁC NHÂN TỐ
ẢNH HƯỞNG
33

1.2.1 CẦU SẢN PHẨM


cầu lao
giá trị sản động tăng
phẩm biên
giá sản tăng
phẩm tăng

nhu cầu
tiêu dùng
tăng
1.2. CẦU LAO ĐỘNG VÀ CÁC NHÂN TỐ
ẢNH HƯỞNG
34

1.2.2. NĂNG SUẤT LAO


ĐỘNG

doanh
nghiệp sẽ
tăng sản thuê thêm
phẩm cận lao động,
biên và làm cho
Năng suất giá trị sản cầu lao
lao động phẩm cận động tăng
tăng biên

Có khi nào năng suất tăng khiến cầu lao động giảm không?
https://www.youtube.com/watch?v=JTl8w6yAjds
https://www.youtube.com/watch?v=e3UojHPoyhQ
1.2. CẦU LAO ĐỘNG VÀ CÁC NHÂN TỐ
ẢNH HƯỞNG
35

1.2.3. TÌNH HÌNH PHÁT TRIỂN KINH TẾ

vốn, tài
nguyên,
kinh công nghệ
nhà đầu tư
mới, doanh tăng
được huy
tế động và
nghiệp mới
tham gia
cầu
phối hợp
phát hợp lý
vào thị
trường lao
lao
triển khiến đầu
tư phát
động động
triển
1.2. CẦU LAO ĐỘNG VÀ CÁC NHÂN TỐ
ẢNH HƯỞNG
36

1.2.4. TIỀN LƯƠNG

Tiền lương giảm • giảm chi phí biên để sản xuất ra sản
phẩm
– cầu lao động • khuyến khích doanh nghiệp sử dụng
tăng nhiều lao động hơn so với vốn

Tiền lương tăng – • chi phí biên tăng


• doanh nghiệp phải chọn sự kết hợp giữa
cầu lao động vốn và lao động ở mức sản xuất thấp
giảm hơn nhằm tối đa hóa lợi nhuận
1.2. CẦU LAO ĐỘNG VÀ CÁC NHÂN TỐ
ẢNH HƯỞNG
37

1.2.5. SỰ THAY ĐỔI GIÁ CẢ CÁC NGUỒN LỰC

vốn và lao động là lao động và vốn là


các nhân tố bổ các nhân tố thay
sung hoàn toàn thế hoàn toàn

giá của vốn giảm, giá của vốn giảm,


chi phí sản xuất các hãng có xu
giảm theo làm hướng dùng nhiều
tăng số lượng vốn hơn để thay thế
hàng hóa bán ra cho lao động

Tăng cầu Cầu lao


lao động động giảm
1.2. CẦU LAO ĐỘNG VÀ CÁC NHÂN TỐ
ẢNH HƯỞNG
38

1.2.6. CÁC CHI PHÍ ĐIỀU CHỈNH LỰC LƯỢNG LAO


ĐỘNG

Nếu lợi nhuận thu được bằng cách duy trì


lực lượng lao động như cũ lớn hơn lợi
nhuận thu được khi điều chỉnh tăng hoặc
giảm lao động (đã trừ đi chi phí điều
chỉnh), doanh nghiệp sẽ quyết định duy trì
quy mô lao động như trước. Khi chi phí
điều chỉnh lao động là không đáng kể thì
thông thường cầu lao động của doanh
nghiệp có xu hướng tăng lên.
1.2. CẦU LAO ĐỘNG VÀ CÁC NHÂN TỐ
ẢNH HƯỞNG
39

1.2.7. CHẾ ĐỘ, CHÍNH SÁCH, QUY ĐỊNH CỦA NHÀ


NƯỚC
https://www.youtube.com/watch?v=pfymt2FntSM
chính sách buộc chủ lao động
phải trả một lượng chi phí
đáng kể khi sa thải lao động

chính sách bảo hiểm xã hội,


bảo hiểm y tế

chế độ quy định ngày giờ


làm việc
1.3. ỨNG DỤNG PHÂN TÍCH CHÍNH SÁCH TÁC
ĐỘNG TỚI CẦU LAO ĐỘNG
40

LUẬT MỨC LƯƠNG TỐI THIỂU


 Lương tối thiểu là mức lương thấp nhất theo
luật định, có thể trả theo giờ, ngày, tháng cho
lao động giản đơn, trong điều kiện lao động
bình thường, nhằm đảm bảo mức sống tối
thiểu đủ để tái tạo sức lao động
 Lương tối thiểu được quy định bằng tiền
lương danh nghĩa và không bao gồm các
phúc lợi hay tiền thưởng ngoài lương.
LUẬT MỨC LƯƠNG TỐI THIỂU
41

 Là mức lương được luật pháp quy định nên


không thể được mặc cả hay đàm phán qua thỏa
ước lao động cá nhân hay tập thể.
 chủ lao động không được giảm lương trả theo
giờ thấp dưới mức lương tối thiểu do pháp luật
qui định, phải có mức trả thưởng xứng đáng cho
giờ làm thêm.
 Những điều khoản này đảm bảo mỗi công nhân
được trả mức lương hợp lý cho nỗ lực họ bỏ ra
và do đó giảm được tỷ lệ nghèo đói.
1.3.1. CHÍNH SÁCH TIỀN LƯƠNG TỐI THIỂU
ÁP DỤNG TOÀN DIỆN
42

 Cũng như nhiều chương trình xã hội khác, luật mức


lương tối thiểu có thể có những hiệu ứng phụ không
mong muốn chống lại mục tiêu của chương trình
giảm nghèo đói.
 Phân tích ảnh hưởng của mô hình lương tối thiểu
áp dụng toàn diện và chưa toàn diện
 Xem xét một thị trường lao động và giả sử ban đầu
là tất cả các công nhân đều được áp dụng luật mức
lương tối thiểu (luật mức lương tối thiểu áp dụng
toàn diện)
1.3.1. CHÍNH SÁCH TIỀN LƯƠNG TỐI THIỂU
ÁP DỤNG TOÀN DIỆN
43

Tiền lương
 Hình 1.7 cho thấy thị
thực tế
(W/P) trường lao động trong đó
điểm cân bằng thị trường
trước khi áp dụng luật mức
S
lương tối thiểu có mức lao
động sử dụng là Eo và mức
W2/P1 = W1/P0 lương thực tế là W0/P0.
W1/P1 = W0/P0  Giả sử quốc hội ban hành
mức lương tối thiểu danh
nghĩa là W1 cao hơn W0.
D

Số lao động (E)


E1 E0 E2
1.3.1. CHÍNH SÁCH TIỀN LƯƠNG TỐI THIỂU
ÁP DỤNG TOÀN DIỆN
44

 Luật này sẽ làm tăng mức lương


thực tế lên W1/P0 và giảm xuống
Tiền lương
thực tế E1 công nhân mà hãng muốn
(W/P)
thuê.
 Một lượng lớn công nhân E2 sẵn
sàng tham gia thị trường với
S
mức lương này, nhưng không thể
giảm lương danh nghĩa xuống
W2/P1 = W1/P0 dưới mức tối thiểu do luật qui
định.
W1/P1 = W0/P0
 Vậy trong ngắn hạn mô hình
lương tối thiểu áp dụng toàn
diện gây ra những tác động gì
D
đối với nền kinh tế?
Số lao động (E)
E1 E0 E2
1.3.1. CHÍNH SÁCH TIỀN LƯƠNG TỐI THIỂU
ÁP DỤNG TOÀN DIỆN
45

 Kết quả: tác động


Tiền lương
thực tế
(W/P)
tức thời của việc
tăng lương tối thiểu
là giảm sử dụng lao
động và tăng thất
S

W2/P1 = W1/P0
nghiệp (tương ứng
với E2 - E1).
W1/P1 = W0/P0

 Trong dài hạn câu


chuyện không dừng
lại ở đó. Tại sao?
D

Số lao động (E)


E1 E0 E2
1.3.1. CHÍNH SÁCH TIỀN LƯƠNG TỐI THIỂU
ÁP DỤNG TOÀN DIỆN
46

 CPhủ phải có biện pháp


Tiền lương
thực tế
khuyến khích kinh tế nhằm
(W/P)
giảm thất nghiệp.
 Kích thích kinh tế: chính
S sách tài khóa và tiền tệ nới
lỏng (tăng cung tiền và chi
W2/P1 = W1/P0
tiêu chính phủ, giảm thuế).
W1/P1 = W0/P0
 Giá tăng, mức lương thực
tế lại giảm do mức lương
danh nghĩa giữ nguyên,
D khiến cho lượng lao động
Số lao động (E)
được sử dụng tăng lên.
E1 E0 E2
1.3.1. CHÍNH SÁCH TIỀN LƯƠNG TỐI THIỂU
ÁP DỤNG TOÀN DIỆN
47

 Nếu chính phủ tiếp tục


theo đuổi chính sách nới
Tiền lương
thực tế

lỏng tài khóa và tiền tệ


(W/P)

thì giá sẽ tăng tới mức


S W1/P1 = W0/P0.
 Giá trị thực sự của
lương tối thiểu lại giảm
xuống mức ban đầu của
W2/P1 = W1/P0

W1/P1 = W0/P0 thị trường và tình trạng


sử dụng lao động lại
quay trở về mức ban
D đầu.
Số lao động (E)
E1 E0 E2
1.3.1. CHÍNH SÁCH TIỀN LƯƠNG TỐI THIỂU
ÁP DỤNG TOÀN DIỆN
48

 Chính phủ cứ định kỳ


Tiền lương
thực tế lại tăng mức lương tối
(W/P)
thiểu.
 Nếu tăng tới W2, tại đây
S W2/P1 = W1/P0 và một
lần nữa lại giảm lao
động sử dụng xuống E1,
W2/P1 = W1/P0
tạo áp lực khiến chính
W1/P1 = W0/P0 phủ phải hành động
nhằm giảm thất nghiệp.
 Chu kỳ này luôn lặp lại
D cùng với quá trình phát
Số lao động (E)
triển kinh tế.
E1 E0 E2
1.3.1. CHÍNH SÁCH TIỀN LƯƠNG TỐI THIỂU
ÁP DỤNG TOÀN DIỆN
49

 Vậy lương tối thiểu áp dụng toàn diện làm cho:


 Thất nghiệp tăng trong ngắn hạn
 Lạm phát lại làm giảm giá trị thực của lương tối thiểu và có
tác động khôi phục việc làm
 Trong dài hạn, chu kỳ này diễn ra liên tục theo tiến trình phát
triển kinh tế của mỗi quốc gia.
 Một số trường hợp đặc thù: lương tối thiểu tăng sau lạm phát
(do sự chậm chễ của các quyết định hành chính và sự yếu kém
trong quản lý).
1.3.2. CHÍNH SÁCH TIỀN LƯƠNG TỐI THIỂU
KHÔNG ÁP DỤNG TOÀN DIỆN
50

 Giả thiết:
 Thị trường lao động có một khu vực áp dụng mức
lương tối thiểu và một khu vực không áp dụng mức
lương tối thiểu
 Các công nhân di chuyển tự do giữa những khu vực
này nhằm tìm kiếm việc làm với mức lương cao nhất
có thể.

Do vậy, nếu không có luật mức lương tối thiểu, mức


lương của mỗi khu vực sẽ là như nhau
1.3.2. CHÍNH SÁCH TIỀN LƯƠNG TỐI THIỂU
KHÔNG ÁP DỤNG TOÀN DIỆN
51

Tiền lương  Giả sử mức lương


“trước khi áp dụng
mức tối thiểu” là W0.
 Nếu một mức lương
W1
tối thiểu W1được áp
W0
dụng ở khu vực áp
dụng luật này, tất cả
công nhân sẽ thích
DC
làm việc ở khu vực
E1 C E0 C
Số lao động (E)
này hơn.
1.3.2. CHÍNH SÁCH TIỀN LƯƠNG TỐI THIỂU
KHÔNG ÁP DỤNG TOÀN DIỆN
52

Tiền lương
 Lượng lao động sử
dụng trong khu vực áp
dụng luật mức lương
tối thiểu sẽ giảm từ
W1
E0C xuống E1C.
W0
 Điều này gây ra ảnh
hưởng như thế nào?
DC

Số lao động (E)


E1 C E0 C
1.3.2. CHÍNH SÁCH TIỀN LƯƠNG TỐI THIỂU
KHÔNG ÁP DỤNG TOÀN DIỆN
53

 Một số công nhân trước đây đã có


việc làm trong khu vực áp dụng
Tiền lương
mức lương tối thiểu bây giờ phải
tìm việc trong khu vực chưa áp
dụng luật này.
 Số công nhân trước đây làm trong
khu vực chưa áp dụng mức lương
W0
tối thiểu là E0U thì giờ tăng lên E1U
W2 vì có thêm (E0C - E1C) những người
công nhân khác tìm kiếm việc làm
ở khu vực này.
DU
 Cung lao động tăng trong khu vực
E0 U E1U Số lao động (E) này làm giảm mức lương từ W0
xuống W2.
1.3.2. CHÍNH SÁCH TIỀN LƯƠNG TỐI THIỂU
KHÔNG ÁP DỤNG TOÀN DIỆN
54

Áp dụng
mức lương
tối thiểu

Người bị Người
thiệt hưởng lợi
CHƯƠNG 2
CUNG LAO ĐỘNG TRÊN THỊ TRƯỜNG LAO ĐỘNG
55

 LÝ THUYẾT VỀ QUYẾT ĐỊNH LÀM VIỆC


CỦA NGƯỜI LAO ĐỘNG
 CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN CUNG
LAO ĐỘNG TRONG NỀN KINH TẾ
 ỨNG DỤNG CHÍNH SÁCH: CÁC CHƯƠNG
TRÌNH THAY THẾ THU NHẬP VÀ CÁC
CHƯƠNG TRÌNH DUY TRÌ THU NHẬP
2.1. QUYẾT ĐỊNH CUNG CẤP LAO ĐỘNG
CỦA NGƯỜI LAO ĐỘNG
56

2.1.1.KHÁI NIỆM CUNG LAO ĐỘNG

 Cung lao động phản ánh lượng lao động mà người


lao động sẵn sàng và có khả năng cung ứng tại các
mức tiền công khác nhau trong một giai đoạn nhất
định (giả định tất cả các yếu tố khác không đổi).

 Cung lao động của xã hội (hay tổng cung lao động xã
hội) là khả năng cung cấp sức lao động của nguồn
nhân lực xã hội,thể hiện ở số lượng, chất lượng, số
thời gian tham gia lao động của nguồn nhân lực đó.
2.1.2. PHÂN TÍCH LỰA CHỌN LAO ĐỘNG
- NGHỈ NGƠI
57

 người lao động sẽ quyết định cung ứng lao động


trên nguyên tắc tối đa hóa lợi ích thu được từ việc
kết hợp giữa lao động và nghỉ ngơi.
 Cầu về nghỉ ngơi chính là đại lượng đối lập của
Cung lao động.
 Vì vậy các yếu tố chi phối cầu nghỉ ngơi cũng chính
là các yếu tố chi phối cung lao động.
 Cầu nghỉ ngơi phụ thuộc vào các yếu tố:
 Chi phí cơ hội của nghỉ ngơi (tiền lương của người lao
động)
 Sở thích của người lao động
 Ngân sách của người lao động
Hiệu ứng thu nhập và hiệu ứng thay thế khi chi phí cơ
hội của mỗi giờ nghỉ ngơi tăng (tiền lương tăng)
58

 phản ứng của nhu cầu về thời gian nghỉ ngơi đối
với thay đổi trong thu nhập trong khi giữ tiền
lương không đổi, là hiệu ứng thu nhập.
 khi thu nhập tăng, trong khi giữ chi phí cơ hội
của việc nghỉ ngơi không đổi, mọi người sẽ nghỉ
ngơi nhiều hơn (làm việc ít hơn).
Hiệu ứng thu nhập và hiệu ứng thay thế khi chi phí cơ
hội của mỗi giờ nghỉ ngơi tăng (tiền lương tăng)
59

 khi thu nhập không đổi, chi phí cơ hội của nghỉ
ngơi (tiền lương) tăng khiến Cầu về nghỉ ngơi
giảm, tăng động cơ làm việc. Hiệu ứng này gọi là
hiệu ứng thay thế.
Cung lao động phản ứng lại với cả hiệu ứng thu
nhập và hiệu ứng thay thế khi lương tăng
60

 Hiệu ứng thay thế lớn Hình 2.1 Đường cung lao động cá nhân có
thể vừa có độ dốc âm vừa có độ dốc dương
hơn hiệu ứng thu nhập
 Người lao động tăng số
giờ lao động và giảm số
giờ nghỉ ngơi
 Đường cung lao động cá
nhân có độ dốc dương
 Hiệu ứng thu nhập lớn
hơn hiệu ứng thay thế:
 Người lao động tăng số
giờ nghỉ ngơi và giảm số
giờ lao động
 Đường cung lao động cá
nhân có độ dốc âm
2.1.2. PHÂN TÍCH LỰA CHỌN LAO ĐỘNG -
NGHỈ NGƠI
61

a. Sở thích
 Giả sử có hai loại hàng hóa mà người tiêu dùng
ưa thích: nghỉ ngơi và tiền
 Cả nghỉ ngơi và tiền đều có thể được sử dụng để
tạo ra sự hài lòng nên hai hàng hóa này có thể
thay thế cho nhau trong những chừng mực nhất
định
 Đường bàng quan cá nhân
a. Sở thích
62

Thu nhập
 một người công nhân
bằng tiền
mỗi ngày hạnh phúc ở mức A nếu
có thu nhập 64$ và 8h
(dollars)

nghỉ ngơi/ngày (điểm a)


 Người công nhân có các
cách kết hợp khác nhau
100
giữa lao động và nghỉ
64 a Mức lợi ích B
ngơi sao cho cùng đạt
được mức thỏa dụng A.
Mức lợi ích A

Số giờ nghỉ ngơi mỗi ngày


a. Sở thích
63

 Người công nhân


chắc chắn sẽ có mức
Thu nhập
bằng tiền
mỗi ngày
(dollars)
độ sung sướng cao
hơn nếu họ có thể kết
hợp 8h nghỉ ngơi với
mức thu nhập
100
100$/ngày
64 a Mức lợi ích B
 Mức thỏa mãn cao
Mức lợi ích A hơn này được gọi là
8
độ thỏa dụng mức B.
Số giờ nghỉ ngơi mỗi ngày
a. Sở thích
64

 Một tập hợp các đường bàng quan có thể được


vẽ cho người này, mỗi đường cong đại diện cho
một mức độ thỏa dụng khác nhau.
 đường cong nào nằm càng xa gốc tọa độ thì mức
độ ưa thích là lớn hơn vì đại diện cho mức độ
thỏa dụng cao hơn.
 Các đường bàng quan là những đường cong lõm
không bao giờ cắt nhau.
 Đường bàng quan có độ dốc âm.
a. Sở thích
65

 những người khác nhau sẽ có những tập hợp


đường bàng quan khác nhau.
 Đường bàng quan của người thích lao động
và người thích nghỉ ngơi khác nhau như thế
nào?
Đường bàng quan của người thích lao động và
người thích nghỉ ngơi
66

Thu
nhập
bằng
tiền
mỗi Thu nhập
ngày bằng tiền
(dollars mỗi ngày
) (dollars)

10
0

64 a a

8 8

Số giờ nghỉ ngơi mỗi ngày Số giờ nghỉ ngơi mỗi ngày
b. Thu nhập và giới hạn ngân sách
67

 Mọi người đều muốn tối đa hóa lợi ích của


mình, điều sẽ được thực hiện bởi việc sử dụng
tất cả giờ nghỉ ngơi với mức thu nhập cao nhất
có thể nhận được
 Tuy nhiên, mọi cá nhân đều chỉ có thể đưa ra
lựa chọn tốt nhất trong điều kiện bị giới hạn
nguồn lực
 Giả sử giới hạn nguồn lực ở đây là 16h mỗi ngày
để lao động và nghỉ ngơi
b. Thu nhập và giới hạn ngân sách
68

Thu nhập  một người có các


đường bàng quan thể
bằng tiền
(dollars)

E
hiện trên hình vẽ và
128

L
chỉ có thu nhập từ lao
động là 8$/giờ.
N
72  đường thẳng (DE)
Mức lợi ích B cho biết những sự kết
40
M Mức lợi ích A
hợp giữa thời gian
D
nghỉ ngơi và thu nhập
của người đó.
0 7 11 16
Số giờ nghỉ ngơi
16 9 5 0
Số giờ làm việc
b. Thu nhập và giới hạn ngân sách
69

Thu nhập
bằng tiền
 Đường phản ánh sự kết
(dollars)
hợp khác nhau giữa thời
gian nghỉ ngơi và thu
E
128
nhập đối với một cá
L
nhân, được gọi là đường
N
giới hạn ngân sách.
72
 Điểm nằm phía trên
Mức lợi ích B đường ngân sách và điểm
40
M Mức lợi ích A
nằm phía dưới đường
D
ngân sách?
0 7 11 16
Số giờ nghỉ ngơi
16 9 5 0
Số giờ làm việc
b. Thu nhập và giới hạn ngân sách
70

 Người lao động sẽ lựa chọn sự kết


hợp nào để đạt lợi ích lớn nhất?
b. Thu nhập và giới hạn ngân sách
71

Thu nhập Mức lợi  điểm N biểu thị mức lợi ích
ích A’
bằng tiền
(dollars) lớn nhất của sự kết hợp thời
gian nghỉ ngơi và thu nhập.
128 E
 lựa chọn tốt nhất thỏa mãn
L sở thích và sự giới hạn ngân
sách: làm việc 9 giờ/ngày, sử
N
dụng 7 giờ nghỉ ngơi, có thu
72
nhập 72$/ngày.
Mức lợi ích B

40
M Mức lợi ích A
Có khi nào điểm tiếp xúc này
0 7 11 16
D
nằm trên trục hoành không?
Số giờ nghỉ ngơi
16 9 5 0
Số giờ làm việc
c. Quyết định không làm việc
72

 khi một đường bàng


quan của cá nhân
A A’ B
Thu Nhập

dốc hơn đường ngân


128
E
sách
 lợi ích lớn nhất ở
điểm D, điểm mà số
giờ làm việc bằng 0.
 Ở điểm này (D),
người lao động này
0 16
D quyết định ko làm
16 0
Số giờ lao động
việc.
Số giờ làm việc
d. Ảnh hưởng thu nhập
73

 giả sử cá nhân này nhận được một khoản thu


nhập 36 đôla/ngày, không phụ thuộc vào việc
anh ta có làm việc hay không.
 Đường ngân sách của anh ta thay đổi như thế

nào?
d. Ảnh hưởng thu nhập
74

Thu Nhập  điểm cuối cùng của


e
đường mới này là
164
điểm d (0h lao động
và 36$ thu nhập bằng
E
128

P
tiền) và điểm e (16h
N
làm việc và 164$ thu
nhập = 36$ thu nhập
72
Mức lợi ích B

Mức lợi íchl A’ không từ lao động


36
d cộng với 128$ tiền
0 7 8 16
D
kiếm được).
Số giờ lao động
16 9 8 0
Số giờ làm việc
d. Ảnh hưởng thu nhập
75

Thu Nhập

 đường mới này song


164
e
song (có cùng độ dốc)
128
E
với đường ngân sách
P

72
N  sự tăng lên trong thu
Mức lợi ích B

Mức lợi íchl A’


nhập không xuất
36
d
phát từ lao động sẽ
D
không làm thay đổi
0 16
tiền lương cận biên
7 8
Số giờ lao động
16 9 8 0
Số giờ làm việc
d. Ảnh hưởng thu nhập
76

Thu Nhập
 Với đường ngân sách mới
(de), số giờ làm việc tốt
164
e nhất là 8 giờ/ngày.
128
E  Nguồn thu nhập mới gây
ra một ảnh hưởng thu
P nhập mà hệ quả là người
72
N ta làm việc ít hơn.
Mức lợi ích B

Mức lợi íchl A’


36
d

D
0 7 8 16
Số giờ lao động
16 9 8 0
Số giờ làm việc
2.2. NHỮNG NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN CUNG LAO
ĐỘNG TRONG NỀN KINH TẾ
77
2.2.1.Nhóm nhân tố nhân chủng học :
Dân số:
 Quy mô lực lượng lao động của mỗi quốc gia phụ thuộc vào
quy mô dân số của quốc gia đó. Tốc độ tăng dân số quyết định
quy mô dân số và quyết định quy mô nguồn lao động.
 Tốc độ tăng dân số lại được quyết định bởi tỷ lệ tăng tự nhiên
của dân số (tỷ lệ sinh so với tỷ lệ chết) và di dân thuần túy.
 Quy định giới hạn dưới của độ tuổi lao động cũng tác động
đến quy mô lực lượng lao động tiềm năng của quốc gia. Nâng
cao hay hạ thấp giới hạn này sẽ tác động trực tiếp tới lực
lượng lao động.
 Hình dáng của tháp dân số quyết định lực lượng lao động của
quốc gia là lao động già hay lao động trẻ.
2.2. NHỮNG NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN CUNG LAO
ĐỘNG TRONG NỀN KINH TẾ
78

Tỷ lệ tham gia lực lượng lao động


 Tỷ lệ tham gia lực lượng lao động của nam giảm,
nữ ngược lại.
 Có sự phân biệt về giới, chủng tộc, trình độ học
vấn trong tỷ lệ tham gia lao động.
2.2. NHỮNG NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN CUNG LAO
ĐỘNG TRONG NỀN KINH TẾ
79

2.2.2 Nhóm nhân tố kinh tế xã hội:


- Hệ thống giáo dục đào tạo (đào tạo nghề, đào

tạo chuyên môn, tính phổ cập của giáo dục, chất
lượng giáo dục, đặc biệt là bậc đại học) vừa
quyết định quy mô, vừa quyết định chất lượng
của nguồn cung lao động cho nền kinh tế.
- Hệ thống y tế (ảnh hưởng tới cả quy mô và chất

lượng nguồn cung lao động)


2.2. NHỮNG NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN CUNG LAO
ĐỘNG TRONG NỀN KINH TẾ
80

2.2.3. Nhóm nhân tố chính sách:


Ví dụ như các quy định về số giờ làm việc trong
tuần, về mức lương tối thiểu, về các chương trình
duy trì và thay thế thu nhập.
2.3. ỨNG DỤNG PHÂN TÍCH CHÍNH SÁCH TÁC ĐỘNG
TỚI CUNG LAO ĐỘNG
81

2.3.1 CÁC CHƯƠNG TRÌNH THAY THẾ THU


NHẬP
 Để đảm bảo an sinh xã hội, các chính phủ thường
quyết định giúp đỡ những người bị thiệt thòi về
mặt kinh tế
 Trợ cấp thất nghiệp và trợ cấp mất khả năng lao
động được gọi là các chương trình thay thế thu
nhập
 Trợ cấp thất nghiệp là số tiền trả cho người công nhân
đã bị mất việc, tạm thời hay thường xuyên
 Trợ cấp mất khả năng lao động được trả cho những
người bị tai nạn lao động
2.3.1 CÁC CHƯƠNG TRÌNH THAY THẾ THU
NHẬP
82

Thay thế hoàn toàn thu nhập bị mất có thể dẫn tới
việc bù đắp quá mức do đã tạo ra mức thỏa dụng
cao hơn trước khi bị mất thu nhập và sẽ khiến
người được trợ cấp quyết định trì hoãn việc đi
làm lại của họ càng lâu càng tốt.

Vậy Chính phủ nên xây dựng các chương trình trợ
cấp như thế nào?
Trợ cấp theo khoản thu nhập bị mất hay trợ cấp
“theo mức độ thương tật”?
83

 Xét mô hình trợ cấp theo khoản thu nhập bị mất


 CP chi trả một khoản tiền đúng
J bằng số tiền mất đi sau khi bị
tai nạn so với số tiền họ thực
Thu Nhập kiếm được trước khi bị tai nạn.
D
Trừ khi người lao động có thể
đi làm lại và có mức thu nhập
cao hơn E0 thì không được
B
nhận trợ cấp nữa.
E0
C  trước tai nạn người lao động
này có đường giới hạn ngân
A
sách là AD, quyết định lao
0 16
16 0 Số giờ nghỉ
ngơi
động ở điểm C và thu nhập là
Số giờ làm việc
Eo.
a. Trợ cấp theo khoản thu nhập bị mất
84

 Sau khi bị tai nạn, người này


J
nhận được khoản trợ cấp
Thu Nhập
bằng Eo từ CP
 Đường giới hạn ngân sách
D
mới là đường BCD.
 Trợ cấp theo thu nhập bị mất
B
tác động tới nỗ lực của người
E0
C lao động như thế nào?
 Người lao động sẽ tối đa hóa
0 16
A lợi ích ở điểm nào?
16 0 Số giờ nghỉ ngơi
Số giờ làm việc
a. Trợ cấp theo khoản thu nhập bị mất

85

J
 Phần lớn người lao
động sẽ tối đa hóa lợi
Thu Nhập
ích tại điểm B (ko lao
D động và nhận trợ cấp)
 Một số ít người có
F
đường bàng quan đủ
thoải (rất thích lao
B
E0
C

động) để tiếp xúc


0 16
A được với đoạn DC thì
16 0 Số giờ nghỉ ngơi
Số giờ làm việc
chọn điểm F
b. TRỢ CẤP THEO MỨC ĐỘ THƯƠNG TẬT
86

J  AD là đường giới hạn


ngân sách khi chưa có trợ
Thu Nhập cấp
 người lao động chưa bị
D
tai nạn lao động sẽ quyết
G
định lao động ở điểm C
và có thu nhập là Eo.
E0
 Nếu người lao động mất
C
hoàn toàn sức lao động
thì CP trợ cấp một khoản
A
tiền bằng Eo cho cá nhân
16
0
Số giờ nghỉ ngơi này
16 0
Số giờ làm việc
b. TRỢ CẤP THEO MỨC ĐỘ THƯƠNG TẬT
87

J  Khoản trợ cấp này khiến


đường giới hạn ngân sách
Thu Nhập dịch chuyển ra ngoài tới
BJ nhưng không thay đổi
D
độ dốc.
G
 Người công nhân bị
thương sẽ tối đa hóa độ
thỏa dụng tại điểm G hơn
E0
C
B là tại điểm B (trừ những
người có đường bàng
quan rất dốc)
A
0 16
Số giờ nghỉ ngơi
16 0
Số giờ làm việc
b. TRỢ CẤP THEO MỨC ĐỘ THƯƠNG TẬT
88

J
 Khi khoản trợ cấp
Thu Nhập
giảm dần theo mức độ
thương tật (nhỏ hơn
D Eo), đường giới hạn
ngân sách BJ dịch
G
chuyển gần hơn tới
AD.
E0
C  Điểm tối đa hóa độ
thỏa dụng sẽ di chuyển
ra xa G và gần tới C
1A
Kết luận ?
0
6
16
Số giờ nghỉ
0 ngơi

Số giờ làm việc
2.3.1 CÁC CHƯƠNG TRÌNH THAY THẾ THU
NHẬP
89

 Không nên trợ cấp theo mức thu nhập bị mất của
người lao động
 Trợ cấp theo mức độ thương tật tạo ra động cơ
làm việc lớn hơn so với việc bù đắp hoàn toàn thu
nhập bị mất
 Trợ cấp theo mức độ thương tật giúp CP tiết
kiệm ngân sách hơn trong khi vẫn duy trì được
động lực làm việc của người lao động
2.3.2 CÁC CHƯƠNG TRÌNH DUY TRÌ THU
NHẬP
90

 Thường được biết tới với các tên gọi như


các chương trình phúc lợi xã hội hay
chương trình cứu trợ
 mục tiêu là nhằm nâng thu nhập của những
người nghèo tới một mức tối thiểu có thể
chấp nhận được
 Hệ thống phúc lợi cơ bản và Hệ thống phúc

lợi sửa đổi.


2.3.2 CÁC CHƯƠNG TRÌNH DUY TRÌ THU
NHẬP
91

a. Hệ thống phúc lợi cơ bản.


 nhân viên công tác xã hội sẽ xác định thu nhập “cần
thiết” của một người hay một gia đình thuộc đối
tượng của chương trình, dựa vào quy mô hộ gia
đình, chi phí sinh hoạt trong khu vực và các quy
định về phúc lợi ở địa phương.
 Thu nhập thực tế thường được trừ đi từ mức thu
nhập “cần thiết” này, và người thụ hưởng sẽ được
nhận khoản còn thiếu hàng tháng.
 Nếu thu nhập thực tế của người thụ hưởng gia tăng,
phúc lợi xã hội sẽ giảm xuống.
2.3.2 CÁC CHƯƠNG TRÌNH DUY TRÌ THU
NHẬP
92

 Giả sử thu nhập “cần


Thu Nhập
thiết” là Yn.
D
 Người lao động quyết
định làm việc ở điểm E
nếu chính phủ ko có
E chương trình phúc lợi
Yn
B
 Đường giới hạn ngân
C
sách mới là đường nào
nếu chính phủ triển
khai chương trình
phúc lợi cơ bản?
A
0 16
Hours of Leisure
16 0
Hours of Work
2.3.2 CÁC CHƯƠNG TRÌNH DUY TRÌ THU
NHẬP
93

 Đường giới hạn ngân


Thu Nhập
sách mới là đường
BCD
D
 Những người được
hưởng trợ cấp sẽ
E không có động cơ làm
B việc vì phần lớn thời
Yn
C
gian làm việc họ sẽ
nhận được “tiền lương
bằng 0” (đoạn BC).
A
0 16
Hours of Leisure
16 0
Hours of Work
2.3.2 CÁC CHƯƠNG TRÌNH DUY TRÌ THU
NHẬP
94

 Việc này đã gây ra


Thu Nhập
một hiệu ứng thay thế
D
khổng lồ có thể khiến
E
cho người thụ hưởng
không muốn lao động
và lựa chọn điểm B.
B
Yn
C
 Vẫn có một số ít lao
động có đường bàng
quan rất thoải sẽ lựa
chọn điểm E (lựa
A
0 16
Hours of Leisure
16 0
Hours of Work chọn lao động)
2.3.2 CÁC CHƯƠNG TRÌNH DUY TRÌ THU
NHẬP
95

b. Hệ thống phúc lợi sửa đổi


 hệ thống phúc lợi xã hội cơ bản kể trên đã được
sửa đổi theo hướng yêu cầu người thụ hưởng
phải lao động một khoảng thời gian nhất định
mỗi tuần
 ví dụ ở Mỹ là16 tiếng mỗi tuần trong thời gian
tối thiểu là 6 tháng mỗi năm
2.3.2 CÁC CHƯƠNG TRÌNH DUY TRÌ THU
NHẬP
96

 Giả sử chính phủ yêu cầu


Thu Nhập người dân lao động 3 giờ
mỗi ngày nếu muốn được
E
tham gia vào chương
trình phúc lợi.
 Nếu lao động ít hơn 3 giờ
Yn
D
C mỗi ngày, người lao động
sẽ phải tự phụ thuộc vào
B
tiền lương kiếm được để
0 13 16
A sinh sống
16 3 0
Hours of Leisure

Hours of Work
 Đường giới hạn ngân
sách mới là đường nào?
2.3.2 CÁC CHƯƠNG TRÌNH DUY TRÌ THU
NHẬP
97

 lao động ít hơn 3 giờ mỗi


Thu Nhập ngày, người này không
E
được hưởng trợ cấp,
đường giới hạn ngân
sách là đoạn AB.
Yn
D
C  lao động 3 giờ mỗi ngày,
nếu là người nghèo, anh
B
ta sẽ được thụ hưởng lợi
0 13 16
A

Hours of Leisure
ích từ chương trình
phúc lợi để đạt mức thu
16 3 0
Hours of Work

nhập cần thiết Yn.


2.3.2 CÁC CHƯƠNG TRÌNH DUY TRÌ THU
NHẬP
98

 sau 3 giờ làm việc, thu nhập


Thu Nhập của người đó sẽ được nâng lên
mức Yn và mỗi đô la anh ta
E
kiếm được cũng sẽ làm giảm đi
một đô la nhận được từ
chương trình phúc lợi.
D  Điều này tương ứng với đoạn
C
Yn CD
 nếu thu nhập của anh ta vượt
quá Yn, anh ta sẽ không còn
B

A được nhận trợ cấp và đối diện


0 13 16
16 3 0
Hours of Leisure với giới hạn ngân sách DE.
Người lao động sẽ tối đa
Hours of Work

hóa lợi ích ở điểm nào?


2.3.2 CÁC CHƯƠNG TRÌNH DUY TRÌ THU
NHẬP
99

 những người tham gia hệ


Thu Nhập
thống phúc lợi xã hội sẽ
E
lao động 3h/ngày nhưng
không lao động nhiều
hơn (C là điểm tối đa hóa
G lợi ích).
C
nếu đường bàng quan là
D
Yn 
đủ thoải để tiếp xúc với
B
đường giới hạn ngân sách
0 13 16
A
tại đoạn DE , người ta sẽ
Hours of Leisure
16 3 0
Hours of Work
chọn lao động và không
nhận trợ cấp (điểm G)
KẾT LUẬN
100

 Chương trình trợ cấp theo mức độ thương tật vừa duy trì được
nỗ lực lao động lớn nhất của dân chúng, vừa tiết kiệm ngân sách
cho chính phủ

 Chương trình phúc lợi sửa đổi khiến chính phủ gặp nhiều khó
khăn trong việc giới thiệu việc làm (để đảm bảo số giờ làm việc
tối thiểu một tuần) cho người lao động

 Chương trình phúc lợi cơ bản và trợ cấp theo thu nhập bị mất
của người lao động khiến phần lớn người thụ hưởng trì hoãn
việc đi làm lại của mình. Vì thế các chương trình này bị chỉ trích
nhiều tại các nước phát triển và hiện đã ko còn được áp dụng ở
nhiều bang trên nước Mỹ
CHƯƠNG 3
TIỀN CÔNG VÀ NĂNG SUẤT LAO ĐỘNG
101

 TIỀN CÔNG – CẤU TRÚC TIỀN CÔNG VÀ


CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG TỚI TIỀN
CÔNG
 MỐI QUAN HỆ GIỮA NĂNG SUẤT VÀ TIỀN
CÔNG
 CÁC MÔ HÌNH TRẢ CÔNG
3.1. TIỀN CÔNG VÀ CẤU TRÚC TIỀN CÔNG
102

3.1.1. Khái niệm và các nhân tố ảnh hưởng


tới tiền công:
 Tiền công là giá cả của sức lao động, được
hình thành thông qua thỏa thuận giữa chủ
lao động và người lao động (thể hiện trong
hợp đồng lao động).
 Tiền công chịu tác động của quan hệ cung
cầu về sức lao động trên thị trường lao động
và phù hợp với quy định hiện hành của pháp
luật.
CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG TỚI TIỀN CÔNG
103

 Cân nhắc của người lao động:


 lao động khác nhau về tuổi tác, giới tính, trình độ
nhưng có năng suất lao động như nhau thì phải được
trả công như nhau
 Người lao động đi làm ngoài mục đích nhận tiền công
còn cân nhắc các mục đích khác:
◼ Công việc thích hợp
◼ Điều kiện làm việc
◼ Sự thăng tiến trong nghề nghiệp
◼ Mức độ rủi ro của công việc
◼ Các lợi ích khác (phúc lợi ngoài lương, được đào
tạo,…)
KẾT LUẬN
104

•Động cơ của người lao động quyết định việc họ sẽ lựa


chọn công ty hoặc thể chế nào và những mong muốn
của họ đối với các công ty hay thể chế đó.
•Thông thường những mong muốn của người lao động
là:
•Hãng có quy mô và lợi nhuận lớn
•Công lao và thành tích của họ được đánh giá và trả
công xứng đáng
•Được đối xử công bằng
•Có nhiều cơ hội khẳng định bản thân và thăng tiến
•Được đào tạo, được chia sẻ thông tin và được tham
gia vào các quyết định chung
CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG TỚI TIỀN CÔNG
105

 Cân nhắc của chủ lao động:


◼ Mục tiêu của hãng là tối đa hóa lợi nhuận
◼ Tiền công trả cho người lao động được coi là chi
phí trong quá trình sản xuất nên hãng luôn có
mục tiêu điều chỉnh chi phí sao cho ở mức thấp
nhất
◼ Đồng thời, hãng còn cân nhắc các mô hình trả
lương làm cho năng suất của người lao động và
mức độ hài lòng của khách hàng tăng, từ đó làm
tăng lợi nhuận
CÂN NHẮC CỦA CHỦ LAO ĐỘNG
106

◼Đối xử công bằng với người lao động


◼Tiền công phải có mục tiêu khuyến khích
thành tích cá nhân và/hoặc thành tích của
nhóm
◼Tiền lương của hãng phải có tính cạnh tranh
trên thị trường lao động (nhằm thu hút lao
động chất lượng cao hoặc có cam kết lâu dài)
◼Hệ thống tiền công phải tuân thủ các quy
định của pháp luật
Thông tin bất cân xứng khi tuyển dụng
107

 Khi chủ lao động và người lao động có những cân


nhắc tìm được điểm lợi ích chung thì tại đó mức
tiền công được quyết định thông qua thỏa thuận
bằng hợp đồng lao động
 Trên thực tế, thông tin bất cân xứng sẽ làm cho
những cân nhắc này trở nên thiếu chính xác hoặc
không tìm được điểm lợi ích chung, tạo ra các
xung đột lao động có thể được giải quyết bằng
cách thay đổi mức tiền công (tăng lương), hoặc
không thể giải quyết được (cho thôi việc, bỏ việc)
THÔNG TIN BẤT CÂN XỨNG KHI ĐÀM PHÁN
HỢP ĐỒNG LAO ĐỘNG
108

 Thông tin bất cân xứng khi một bên biết nhiều thông tin về những ý
định thực hiện hợp đồng hơn bên kia.
 Ví dụ:
 Làm thế nào để chủ lao động biết được động cơ thực sự của người
xin việc (người lao động đang ở tầng tháp nào trong tháp nhu cầu?)
 Làm thế nào để chủ lao động biết chính xác mức độ cam kết thực
sự của người lao động (họ sẽ làm việc cho hãng trong bao lâu)
 Làm thế nào để biết chính xác mức độ “chăm chỉ”, “nghiêm túc”,
“sáng tạo”, “cống hiến”,… người lao động cam kết trong hợp đồng
 Làm thế nào để người lao động biết chính xác các “nhiệm vụ” của
mình, mức độ cam kết của chủ lao động về “môi trường làm việc
tốt”, “thăng tiến theo năng lực”, …
THÔNG TIN BẤT CÂN XỨNG KHI ĐÀM PHÁN
HỢP ĐỒNG LAO ĐỘNG
109

 Hợp đồng càng cụ thể bao nhiêu càng có lợi cho chủ
lao động và người lao động bấy nhiêu
 Hai bên càng biết rõ động cơ thực sự của nhau thì

càng tránh được xung đột lao động


Làm thế nào để hiểu được năng lực làm việc và động
cơ thực sự của người lao động khi tuyển dụng?
THÔNG TIN BẤT CÂN XỨNG KHI ĐÀM PHÁN
HỢP ĐỒNG LAO ĐỘNG
110

◼ Thituyển, phỏng vấn


◼ Thử việc

◼ đưa ra một mức lương khá thấp cho người dự tuyển và


một khoản trợ cấp lương hưu lớn. Người dự tuyển ko
có cam kết làm việc lâu dài sẽ thấy rằng gói lương này
kém hấp dẫn hơn so với những người có ý định gắn bó
với hãng
◼ đòi hỏi bằng cấp như là một tiêu chuẩn để thuê lao
động. Người ko có cam kết “cống hiến” sẽ chỉ quan
tâm đến lợi ích ngắn hạn, họ ko muốn đầu tư vào việc
học tập nên sẽ ko dự tuyển vào hãng này
◼ LỰA CHỌN THÔNG ĐIỆP: NÓI THẬT HAY TÔ HỒNG?
THÔNG TIN BẤT CÂN XỨNG KHI ĐÀM PHÁN
HỢP ĐỒNG LAO ĐỘNG
111

Làm thế nào để hiểu được động cơ thực sự của


chủ lao động khi tuyển dụng?
Làm thế nào để hiểu được động cơ thực sự của chủ
lao động khi tuyển dụng?
112

 Yêu cầu nhà tuyển dụng mô tả cụ thể nhất có thể


các công việc phải làm trong tương lai, mức lương,
tiền làm thêm ngoài giờ, điều kiện làm việc, điều
kiện để được thăng tiến, lộ trình tăng lương, đào
tạo sau tuyển dụng, phúc lợi, các cách giải quyết
tranh chấp, bồi thường khi chủ lao động đơn
phương chấm dứt hợp đồng,…
 Tuy nhiên, rất khó đảm bảo mức độ chi tiết của một
hợp đồng lao động sẽ dự báo được mọi xung đột có
thể diễn ra trên thực tế trong quá trình thực hiện
hợp đồng
3.1.2. CẤU TRÚC TIỀN CÔNG
113

 Tiền công phụ thuộc vào:


 Thời gian làm việc (trả công theo thời gian làm việc: thường
là theo giờ)
 Số lượng sản phẩm người lao động làm ra (trả công theo sản
phẩm)
 Trình độ và kỹ năng của người lao động (trả công theo trình
độ)
 Thâm niên công tác (trả lương theo số năm làm việc của
người lao động)
 Theo chức vụ, theo đặc thù nghề nghiệp hay mức độ rủi ro
nghề nghiệp của người lao động (trả công theo chức vụ)
Trên thực tế, một chế độ tiền công thường kết hợp các loại hình
trên
3.1.2. CẤU TRÚC TIỀN CÔNG
114

 Tiền công không bao gồm:


 Phúc lợi ngoài lương
◼ Có thể dưới dạng tiền mặt (trong các ngày lễ tết, kỷ niệm)
◼ Bằng hiện vật (tham quan nghỉ mát, điều dưỡng khi ốm đau,
quà sinh nhật, bảo hiểm y tế cho gia đình)
◼ Quyền lợi nhận được trong tương lai (học bổng du học cho
con khi con đến tuổi 18, bảo hiểm nhân thọ)
 Thu nhập ngoài lương
◼ Lãi suất cho vay
◼ Cổ tức
◼ Tiền cho thuê (nhà, đất)
◼ Các khoản trợ cấp từ chính phủ
3.1.2. CẤU TRÚC TIỀN CÔNG
115

 Về phúc lợi ngoài lương:


 Người lao động thích nhận phúc lợi bằng hiện
vật hay tiền mặt, tại thời điểm hiện tại hay trong
tương lai?
 Chủ lao động muốn trả 1$ tiền phúc lợi hay 1$
tiền lương cho người lao động? Họ ưa thích hình
thức phúc lợi trả ngay thời điểm hiện tại hay
hình thức phúc lợi trong tương lai?
 Phúc lợi có phải là một trong các lợi thế thu hút
lao động của doanh nghiệp không?
KẾT LUẬN mức
xác định
lương
116
thị trường,
điều tra đối
thủ cạnh
tranh
Dự toán
ngân sách, chi phí hiệu Mô tả công
phân bổ tiền quả, thu hút, việc
giữ chân,
lương, thay động viên lao Đánh giá
đổi chính động giỏi chứng nhận
sách lương
Thâm niên/kinh
nghiệm
Thành tích
Công lao
Nhóm
3.2. CÁC MÔ HÌNH TRẢ CÔNG
117

3.2.1. Trả công theo thời gian:


 Trả công theo thời gian làm việc là mô hình trả

công theo số giờ làm việc của người lao động mà


không quan tâm đến số lượng sản phẩm làm ra
trong một giờ lao động
 Trả công theo sản phẩm là mô hình trả công theo số
sản phẩm người lao động làm ra mà ko quan tâm
đến việc họ làm ra số sản phẩm đó trong bao lâu
Người lao động và chủ lao động cân nhắc những điều gì trước
khi quyết định sử dụng hình thức trả lương nào trong hai
hình thức này?
3.2.2. Trả công theo sản phẩm
118

 CÂN NHẮC CỦA NGƯỜI LAO ĐỘNG


 Trả công theo sản phẩm là cách phổ biến nhất
nhằm khuyến khích người lao động làm việc với
năng suất cao
 Người lao động thích được trả công theo sản phẩm
hay theo thời gian lao động hơn?
CÂN NHẮC CỦA NGƯỜI LAO ĐỘNG
119

 sản lượng không chỉ phụ thuộc vào năng lượng


người công nhân bỏ ra hay cam kết của anh ta, mà
còn phụ thuộc vào nhiều yếu tố khác
 thu nhập bất ổn không hấp dẫn đối với người lao
động
 người lao động có nghĩa vụ tài chính hàng thàng như
tiền thuê nhà, thực phẩm, bảo hiểm, tiền điện nước
v.v.
 giai đoạn bị trả lương thấp diễn ra dồn dập sẽ gây
khó cho công nhân trả các nghĩa vụ tài chính kể cả
sau đó là giai đoạn họ được trả thu nhập cao hơn.
CÂN NHẮC CỦA NGƯỜI LAO ĐỘNG
120

 Có phải người lao động nào cũng không thích mô


hình trả công theo sản phẩm?
 Những người thích hình thức này là những người tin
rằng họ có khả năng làm việc với năng suất cao hơn
mức trung bình và là những người cam kết làm việc
với hết khả năng của họ.

Chủ lao động thích mô hình trả công nào hơn?


CÂN NHẮC CỦA CHỦ LAO ĐỘNG
121

 Ưu điểm của mô hình trả công theo sản phẩm:


 chủ lao động tốn ít thời gian để giám sát công nhân

 Người lao động có động lực làm việc rất nhanh và


những người được trả theo tỷ lệ hoa hồng được
khuyến khích để đánh giá rất kỹ nhu cầu của khách
hàng.
 Chủ lao động có nhiều tài sản, nên cho dù có những
thời kỳ khó khăn hay không, họ vẫn sống thoải mái
hơn người lao động.
 Họ cũng có nhiều công nhân nên không phải tất cả các
công nhân đều giảm năng suất cùng một lúc
CÂN NHẮC CỦA CHỦ LAO ĐỘNG
122

 Nhược điểm của mô hình trả công theo sản phẩm:


 Người lao động thường ít quan tâm tới chất
lượng sản phẩm, thường bị cám dỗ bởi việc đặt
lợi ích cá nhân theo lượng sản phẩm, đây là
động lực có thể chống lại lợi ích dài hạn của ông
chủ
CÂN NHẮC CỦA CHỦ LAO ĐỘNG
123

 chú trọng tới số lượng hơn chất lượng sản phẩm có thể bóp méo
nỗ lực của người lao động trong những lĩnh vực không phải tất
cả các khía cạnh của sản lượng đầu ra đều có thể đo lường được
CÂN NHẮC CỦA CHỦ LAO ĐỘNG
124

 máy móc dụng cụ có thường bị hỏng do bị


sử dụng quá mức
 thiết lập ra tỷ lệ sản phẩm để trả lương

như thế nào

Khi nào phải thay thế mô hình trả công theo


sản lượng của cá nhân bằng mô hình trả
công theo sản lượng của nhóm?
CÂN NHẮC CỦA CHỦ LAO ĐỘNG
125

 Khi khó đo lường sản lượng của cá nhân (ví dụ:


trong một dây chuyền sản xuất, lắp ráp)
 nhược điểm của khuyến khích theo nhóm là gây
ra các hành động trốn việc hoặc không khuyến
khích được cả nhóm
CÂN NHẮC CỦA CHỦ LAO ĐỘNG
126

 Vậy:
 Mô hình trả công theo sản lượng tiềm ẩn nhiều rủi
ro
 Mô hình trả công theo giờ làm việc thỏa mãn được
mong ước của người lao động là tạo thu nhập ổn
định nhưng nó lại tạo ra vấn đề về nguy cơ đạo đức
bởi lương công nhân không bị ảnh hưởng bởi sản
lượng nên động lực sản xuất của họ giảm.
 Vậy có thể làm gì để giải quyết vấn đề này?
3.2.3. CÁC CHÍNH SÁCH KHUYẾN KHÍCH
NGƯỜI LAO ĐỘNG THÔNG QUA TIỀN CÔNG
127

a. Trả lương theo thời gian làm việc kèm hình thức trả thưởng
tăng dần
 nhằm tạo động lực cho công nhân, chủ lao động dựa
vào cơ chế trả lương theo thời gian làm việc với
mức thưởng tăng dần mỗi năm nếu người lao động
có năng suất cao
 những công nhân tạo ra nhiều sản phẩm nhất so với
đồng nghiệp sẽ nhận được sự đánh giá cao nhất và
mức tăng thưởng lớn nhất
 Chú ý:
 Phải đánh giá khách quan nỗ lực của người lao động
 Phải quản lý được quỹ tiền thưởng, nếu ko mô hình này
sẽ thất bại
b. Trả công theo chuỗi thời gian
128

 Là loại trả công ban đầu thấp sau đó cao dần lên
 Có hai lý do cho thấy chuỗi lương này có thể tăng
năng suất lao động:
 hấp dẫn hầu hết những công nhân có ý định gắn bó
lâu dài với ông chủ và làm việc chăm chỉ đủ để
không bị đuổi việc trước khi họ nhận được thành
quả của họ
 ông chủ không cần bỏ ra quá nhiều nguồn lực cho
việc giám sát do hãng có nhiều năm để đánh giá sự
thiếu chăm chỉ và cắt phần thưởng của những
người này
b. Trả công theo chuỗi thời gian
129

 cơ chế này phải thoả mãn hai điều kiện:


 giá trị hiện tại của dòng thu nhập mà ông
chủ đề xuất cho công nhân ít nhất phải
bằng dòng thu thập thay thế mà họ có thể
kiếm được trên thị trường lao động
 cơ chế này phải thỏa mãn các điều kiện
cân bằng mà hãng có thể tối đa hoá lợi
nhuận
b. Trả công theo chuỗi thời gian
130

Tiền công theo


năm và MRP Tiền công  giả sử rằng MRP
B
của hãng tăng nhẹ
MRP trong quá trình
A
phấn đấu sự nghiệp
của một người,
nhưng ở những năm
C2 đầu t* thì tiền công
vẫn ở dưới MRP.
C1  Tại năm t* trong đồ
thị, tiền công bắt
0 t* r đầu vượt quá MRP.
Thâm niên làm việc tại hãng (số năm làm việc)
b. Trả công theo chuỗi thời gian
131

Tiền công theo  Từ t* cho đến tận khi


năm và MRP Tiền công
nghỉ hưu ở năm r là thời
B kỳ người công nhân
MRP chăm chỉ được thưởng
bằng cách nhận tiền
A
công vượt quá những gì
họ có thể nhận được ở
nơi khác
 Để hãng có thể cạnh
C2

tranh ở cả thị trường


C1 sản phẩm và lao động,
giá trị hiện tại của A
phải bằng giá trị hiện tại
0 t* r
của B.
Thâm niên làm việc tại hãng (số năm làm việc)
b. Trả công theo chuỗi thời gian
132

Tiền công theo


năm và MRP Tiền công  rủi ro cho cả hai bên
B
khi thực hiện cơ chế
MRP thoả thuận này?
A
 người lao động có khả
năng nghỉ việc trước
năm t*
C2  ông chủ phá sản trước
khi người lao động
C1
nhận được phần đền
bù trong những năm
sau t*.
 Chủ lao động đối mặt
0 t* r
Thâm niên làm việc tại hãng (số năm làm việc)
với khả năng B>A.
b. Trả công theo chuỗi thời gian
133

 Chủ lao động có thể làm gì khi đối mặt với hiện tượng
B>A?
3.3. NĂNG SUẤT LAO ĐỘNG VÀ CÁC NHÂN TỐ
ẢNH HƯỞNG
134
3.3.1. Năng suất lao động: năng suất lao động thường tỉ lệ
thuận với tiền công.
3.3.2. Các nhân tố ảnh hưởng tới năng suất lao động:
 Cá nhân người lao động
◼ Trình độ tay nghề, kỹ năng
◼ Sức khỏe, trạng thái tinh thần, kỷ luật lao động
◼ Tinh thần trách nhiệm
◼ Sự gắn bó với doanh nghiệp
 Điều kiện môi trường lao động
◼ Chiếu sáng, tiếng ồn
◼ An toàn lao động
◼ Môi trường nhân văn
3.4. MỐI QUAN HỆ GIỮA NĂNG SUẤT VÀ TIỀN
CÔNG
135

3.4.1 Phân tích từ phía người lao động:


- Năng suất của người lao động tăng thông thường sẽ
khiến tiền công tăng
- Có phải chủ lao động luôn muốn người lao động
tăng năng suất càng cao càng tốt và tạo mọi điều
kiện thuận lợi để người lao động tăng năng suất
càng cao càng tốt hay không?
3.4. MỐI QUAN HỆ GIỮA NĂNG SUẤT VÀ TIỀN
CÔNG
136

3.4.2. Phân tích từ phía người sử dụng lao động:


- ban đầu, biện pháp tăng tiền công có thể sử dụng để làm
tăng năng suất và do đó làm tăng lợi nhuận của hang
- tiền công là một loại chi phí, nên tăng năng suất quá
mức làm cho chi phí của chủ lao động vượt quá lợi ích.

Vậy, mức lương trả trên mức thị trường và là mức


lương tại đó doanh thu biên bằng chi phí biên
(MR=MC) chính là mức lương có hiệu quả nhằm tối
đa hóa lợi nhuận
3.4.3. Phân tích quan hệ giữa năng suất và tiền
công
137

 Giám sát người lao động có phải lúc nào cũng là


biện pháp tốt không?
◼ giám sát chặt chẽ và chi tiết sẽ gây ra chi phí cao.
◼ giám sát chặt chẽ làm hỏng những lợi thế của
chuyên môn hóa
◼ người giám sát cũng là người được thuê nên cũng
phải có những hình thức khuyến khích họ nỗ lực
làm việc. Nếu thiếu động lực làm việc, họ có thể
buông thả bằng cách thông đồng với đối tượng bị
giám sát để chống lại lợi ích của ông chủ
CÁC BIỆN PHÁP DUY TRÌ NĂNG SUẤT
138

 Đảm bảo công bằng


◼ quan sát người khác trong nhóm được đối xử như thế
nào
◼ muốn có mức lương công bằng và sự công bằng trong
thăng tiến và sa thải
◼ Khi bị đối xử không công bằng, người lao động có thể
bỏ việc, giảm nỗ lực làm việc, ăn trộm, phá máy móc,
ngấm ngầm làm hỏng sản phẩm
◼ Sự công bằng thường được đánh giá bằng cảm nhận của
người lao động
Làm thế nào để người lao động có cảm nhận tốt về sự công
bằng trong doanh nghiệp?
CÁC BIỆN PHÁP DUY TRÌ NĂNG SUẤT
139

 Xây dựng lòng trung thành với nhóm


 người lao động luôn có lòng trung thành với nhóm và sự
hãnh diện về tổ chức mình tham gia
 Cần hạn chế hiện tượng ‘người ăn theo’ (free rider)
CHƯƠNG 4
ĐẦU TƯ NGUỒN NHÂN LỰC
140

 KHÁI NIỆM VÀ CÁC HÌNH THỨC ĐẦU TƯ


NGUỒN NHÂN LỰC
 PHÂN TÍCH CHI PHÍ – LỢI ÍCH CỦA ĐẦU
TƯ CHO GIÁO DỤC
4.1 KHÁI NIỆM VÀ CÁC HÌNH THỨC ĐẦU TƯ NGUỒN
NHÂN LỰC
141

4.1.1 Các khái niệm cơ bản:


 Đầu tư nguồn nhân lực là quá trình thúc đẩy phát
triển nguồn lực con người tri thức, phát triển các kỹ
năng và các phẩm chất lao động cần thiết, đảm bảo
cho sự vận động tích cực của các ngành nghề, các
lĩnh vực và của toàn xã hội.
 Quá trình đầu tư nguồn nhân lực làm biến đổi cả số
lượng, chất lượng và cơ cấu nguồn nhân lực.
 Quá trình này diễn ra liên tục trong dài hạn, thường
kéo dài suốt trong cả cuộc đời người lao động.
4.1.2. CÁC NỘI DUNG CỦA ĐẦU TƯ NGUỒN NHÂN
LỰC
142

 Phân loại theo nội dung hoạt động đầu tư nguồn nhân lực:
◼ đầu tư vào giáo dục đào tạo
◼ đầu tư cho việc di cư đến nơi khác
◼ đầu tư tìm kiếm công việc mới
◼ Đầu tư cho dinh dưỡng và y tế
 Đối tượng đi đầu tư đều phải bỏ ra một khoản chi phí ban
đầu
 quyết định đầu tư luôn đi kèm với kỳ vọng nó sẽ mang lại
những khoản thu nhập tốt hơn trong tương lai

PHẢI CÂN NHẮC GIỮA LỢI ÍCH VÀ CHI PHÍ


4.1.3. CÁC HÌNH THỨC ĐẦU TƯ NGUỒN NHÂN
LỰC
143

 Phân loại theo đối tượng chi trả chi phí


đầu tư
Đầu tư của chính phủ
Đầu tư của doanh nghiệp
Đầu tư của hộ gia đình
Đầu tư của cá nhân
4.2. LỢI ÍCH VÀ CHI PHÍ CỦA ĐẦU TƯ NGUỒN
NHÂN LỰC
144

4.2.1 Tổng quan về phân tích lợi ích và chi phí:


 Chi phí xảy ra trong một giai đoạn tương đối ngắn, do
cá nhân người lao động chi trả.
Các hình thức giáo dục đào tạo mà người lao động có
thể đầu tư:
◼ Đầu tư cho năng lực chuyên môn - kỹ thuật
◼ Đầu tư cho kiến thức nền
◼ Đầu tư cho kiến thức bậc cao
4.2.2. LỢI ÍCH CỦA ĐẦU TƯ NGUỒN NHÂN LỰC
145

 Dễ tìm việc làm, thay đổi việc làm dễ hơn, có


nhiều lựa chọn hơn trong quyết định làm việc
 Năng suất cao hơn
 Thu nhập cao hơn (là phần lợi ích có thể định lượng)
 Mức sống được cải thiện (thu nhập, sức khỏe,
trình độ văn hóa, cách thụ hưởng cuộc sống, đời
sống tinh thần phong phú, khả năng giúp đỡ các
cá nhân khác, địa vị xã hội, nuôi dạy con cái)
4.2.3. CÁC CHI PHÍ CỦA ĐẦU TƯ NGUỒN NHÂN
LỰC
146

 Chi phí đầu tư chia thành ba loại:


 Các khoản chi phí trực tiếp: học phí, mua sách
vở (đầu tư giáo dục), chi phí đi lại (đầu tư di
cư), chi phí tìm kiếm thông tin (đầu tư tìm việc
làm mới).
 Chi phí cơ hội: trong giai đoạn đầu tư người lao
động thường không thể đi làm toàn thời gian
nên mất đi một khoản thu nhập
 Chi phí về tinh thần, sức khỏe:
4.2.4. ĐÁNH GIÁ CHI PHÍ VÀ LỢI ÍCH KHI ĐẦU TƯ
NGUỒN NHÂN LỰC
147

 Phương án A: học hết trung học, tìm việc làm, nhận


ngay một khoản thu nhập, mức tăng thu nhập trong
suốt cuộc đời làm việc không cao.
 Phương án B: học đại học, cần ít nhất 4 năm để tốt
nghiệp, thu nhập âm trong 5 năm đầu (do phải trừ đi
chi phí), tiếp đến là giai đoạn thu nhập thấp hơn so với
những người tốt nghiệp trung học (do số năm kinh
nghiệm thấp hơn), sau đó thu nhập sẽ tăng cao hơn và
nhanh hơn so với phương án A.

QUYẾT ĐỊNH LỰA CHỌN PHƯƠNG ÁN A HAY PHƯƠNG ÁN


B? VÌ SAO????
SO SÁNH CHI PHÍ VÀ LỢI ÍCH ĐẦU TƯ CÁ NHÂN CHO
GIÁO DỤC
148
Dòng thu nhập B
Thu nhập
(dollars)
Tổng lợi ích (dollars)

Dòng thu nhập A

Thu nhập bỏ lỡ

18 22
0

Học phí, sách


Tuổi lao động
(dollars)

B
QUYẾT ĐỊNH LỰA CHỌN PHƯƠNG
ÁN A HAY PHƯƠNG ÁN B?
Chi phí (dollars)

VÌ SAO????
SO SÁNH CHI PHÍ VÀ LỢI ÍCH ĐẦU TƯ CÁ NHÂN CHO
GIÁO DỤC
149

 Nhằm thu được


lợi ích ròng từ
việc đi học,
chúng ta cần có
giá trị hiện tại
của vùng 3 phải
lớn hơn giá trị
hiện tại của
vùng 2 + vùng 1
 Khi nào
vùng 3 lớn
hơn vùng
1+vùng 2?
SO SÁNH CHI PHÍ VÀ LỢI ÍCH ĐẦU TƯ CÁ NHÂN CHO
GIÁO DỤC
150

 Độ dài thời gian ở vùng 3


càng lớn (và độ dài thời
gian ở vùng 2 càng nhỏ)
lợi tức ròng càng lớn.
 Thu nhập của sinh viên
tốt nghiệp ĐH càng cao,
lợi tức ròng của việc đi
học càng lớn,
 Thu nhập của người tốt
nghiệp cấp III càng cao,
lợi tức ròng của việc đi
học ĐH càng thấp
 Chi phí trực tiếp cho việc
học đại học càng lớn thì
lợi tức ròng càng nhỏ
SO SÁNH CHI PHÍ VÀ LỢI ÍCH ĐẦU TƯ CÁ NHÂN CHO
GIÁO DỤC
151

 Vùng 1 càng lớn


(bao gồm học phí
và các khoản phí
khác) thì bạn càng
ít có xu hướng sẽ đi
học ĐH.
 Tỷ lệ lãi suất (r)
càng cao, giá trị
hiện tại của những
sự kiện xảy ra
trong tương lai
càng thấp thì lợi
tức ròng của việc đi
học ĐH càng thấp.
4.3. CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG TỚI NHU CẦU ĐẦU TƯ
NGUỒN NHÂN LỰC CỦA CÁ NHÂN NGƯỜI LAO ĐỘNG
152

4.3.1 Các nhân tố kinh tế:


 Chi phí
 Thời gian thu hồi chi phí đào tạo
T=Cd/M
Trong đó:
T là thời gian thu hồi chi phí đào tạo tính theo năm
Cd là chi phí đào tạo
M: thu nhập thuần túy của lao động trong một năm sau khi đã được đào tạo
 Sự khác biệt về thu nhập

4.3.2 Các nhân tố phi kinh tế:


 Sức khỏe
 Tuổi tác
4.4. CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG TỚI NHU CẦU ĐẦU TƯ
NGUỒN NHÂN LỰC CỦA DOANH NGHIỆP
153

4.4.1 Các nhân tố vĩ mô


 Triển vọng kinh tế
 Tình trạng thất nghiệp
 Môi trường cạnh tranh
 Thị trường lao động
 Yêu cầu của luật pháp
4.4. CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG TỚI NHU CẦU ĐẦU TƯ
NGUỒN NHÂN LỰC CỦA DOANH NGHIỆP
154

4.4.2. Các nhân tố vi mô:


 Mục tiêu kinh doanh
 Đặc điểm sản xuất kinh doanh, quy mô doanh
nghiệp
 Đặc điểm nguồn nhân lực của doanh nghiệp
 Chi phí đầu tư
 Nguồn kinh phí, cơ sở vật chất, công nghệ
 Quan điểm của doanh nghiệp về đào tạo
 Triết lý quản lý, văn hoá doanh nghiệp
Chi phí và lợi ích của hoạt động đầu tư nguồn
nhân lực của doanh nghiệp
155

 Lợi ích
 Nâng cao năng suất lao động, hiệu quả thực hiện công việc.

 Nâng cao chất lượng của việc thực hiện công việc.

 Giảm bớt sự giám sát vì người lao động được đào tạo có khả
năng tự giám sát.
 Nâng cao tính ổn định và năng động của tổ chức.

 Duy trì và nâng cao chất lượng của nguồn nhân lực.

 Tạo điều kiện cho áp dụng tiến bộ kĩ thuật và quản lý vào


doanh nghiệp.
 Tạo ra lợi thế cạnh tranh của doanh nghiệp.

 Tạo sự gắn kết và lòng trung thành của người lao động với
doanh nghiệp, giảm tỷ lệ nghỉ việc.
Chi phí và lợi ích của hoạt động đầu tư nguồn
nhân lực của doanh nghiệp
156

 Chi phí trực tiếp


 Chi phí gián tiếp

You might also like