Professional Documents
Culture Documents
Kinh Tế Lao Động
Kinh Tế Lao Động
Giờ lý thuyết: 24
Giờ thảo luận: 12
Giờ thực hành: 0
Giờ báo cáo thực tế: 0
Giờ tự học: 64
Mục tiêu môn học
3
lao động
thị trường lao động và thị trường sản phẩm
1 10 10
2 21 11
3 26 5
13
1.1.2. CẦU LAO ĐỘNG TRONG NGẮN
HẠN CỦA HÃNG
14
Bảng 1.2 Doanh thu biên của sản phẩm (MRP) trên một của bảo vệ cửa hàng
• một bảo vệ tiết kiệm được
Số lượng bảo vệ thuê tại cửa hàng Tổng giá trị hàng hóa ngăn chặn không Giá trị biên của tổng giá trị hàng hóa mỗi giờ 50$ tiền hàng hóa bị
trong mỗi giờ mở cửa bị mất cắp mỗi giờ (USD) ngăn chặn không bị mất cắp mỗi giờ
trộm
(MRP) (USD)
• hai bảo vệ tiết kiệm được
0 0 mỗi giờ 90$, hay nhiều hơn
1 50 50
40$ so với thuê một người.
• bảo vệ thứ ba ngăn chặn
2 90 40 thêm 20$ không bị trộm, do
3 110 20
đó thêm được 20$ vào doanh
thu của hãng.
4 115 5
• bảo vệ thứ tư ngăn chặn
5 117 2 thêm 5$ và bảo vệ thứ năm
chỉ ngăn chặn thêm được 2$.
1.1.2. CẦU LAO ĐỘNG TRONG NGẮN
HẠN CỦA HÃNG
16
Thuế xã hội?
- An sinh xã hội: là hệ thống bảo hiểm thu nhập cho
người dân trước những biến cố như tuổi già, bệnh tật,
tai nạn.
- Người dân muốn được hưởng các khoản trợ cấp này
thì phải tham gia vào hệ thống An sinh xã hội của nhà
nước, nói đơn giản là phải đóng thuế, gọi là Thuế xã
hội.
- Ở Mỹ, hệ thống này bao gồm hai loại chính là Bảo
hiểm xã hội (Social Securtiy) và Bảo hiểm Y tế
(Medicare)
4. ÁP DỤNG CHÍNH SÁCH: AI PHẢI CHỊU
GÁNH NẶNG THUẾ XÃ HỘI?
24
Thuế xã hội
25
A A’
Wo
G
W1
Wo-X B D0
F
D1
E2 E1 E0
Số lao động (E)
nặng này ai phải trả?
AI PHẢI CHỊU GÁNH NẶNG CỦA THUẾ XÃ HỘI
30
S0
Tiền lương
TIỀN LƯƠNG
nhu cầu
tiêu dùng
tăng
1.2. CẦU LAO ĐỘNG VÀ CÁC NHÂN TỐ
ẢNH HƯỞNG
34
doanh
nghiệp sẽ
tăng sản thuê thêm
phẩm cận lao động,
biên và làm cho
Năng suất giá trị sản cầu lao
lao động phẩm cận động tăng
tăng biên
Có khi nào năng suất tăng khiến cầu lao động giảm không?
https://www.youtube.com/watch?v=JTl8w6yAjds
https://www.youtube.com/watch?v=e3UojHPoyhQ
1.2. CẦU LAO ĐỘNG VÀ CÁC NHÂN TỐ
ẢNH HƯỞNG
35
vốn, tài
nguyên,
kinh công nghệ
nhà đầu tư
mới, doanh tăng
được huy
tế động và
nghiệp mới
tham gia
cầu
phối hợp
phát hợp lý
vào thị
trường lao
lao
triển khiến đầu
tư phát
động động
triển
1.2. CẦU LAO ĐỘNG VÀ CÁC NHÂN TỐ
ẢNH HƯỞNG
36
Tiền lương giảm • giảm chi phí biên để sản xuất ra sản
phẩm
– cầu lao động • khuyến khích doanh nghiệp sử dụng
tăng nhiều lao động hơn so với vốn
Tiền lương
Hình 1.7 cho thấy thị
thực tế
(W/P) trường lao động trong đó
điểm cân bằng thị trường
trước khi áp dụng luật mức
S
lương tối thiểu có mức lao
động sử dụng là Eo và mức
W2/P1 = W1/P0 lương thực tế là W0/P0.
W1/P1 = W0/P0 Giả sử quốc hội ban hành
mức lương tối thiểu danh
nghĩa là W1 cao hơn W0.
D
W2/P1 = W1/P0
nghiệp (tương ứng
với E2 - E1).
W1/P1 = W0/P0
Giả thiết:
Thị trường lao động có một khu vực áp dụng mức
lương tối thiểu và một khu vực không áp dụng mức
lương tối thiểu
Các công nhân di chuyển tự do giữa những khu vực
này nhằm tìm kiếm việc làm với mức lương cao nhất
có thể.
Tiền lương
Lượng lao động sử
dụng trong khu vực áp
dụng luật mức lương
tối thiểu sẽ giảm từ
W1
E0C xuống E1C.
W0
Điều này gây ra ảnh
hưởng như thế nào?
DC
Áp dụng
mức lương
tối thiểu
Người bị Người
thiệt hưởng lợi
CHƯƠNG 2
CUNG LAO ĐỘNG TRÊN THỊ TRƯỜNG LAO ĐỘNG
55
Cung lao động của xã hội (hay tổng cung lao động xã
hội) là khả năng cung cấp sức lao động của nguồn
nhân lực xã hội,thể hiện ở số lượng, chất lượng, số
thời gian tham gia lao động của nguồn nhân lực đó.
2.1.2. PHÂN TÍCH LỰA CHỌN LAO ĐỘNG
- NGHỈ NGƠI
57
phản ứng của nhu cầu về thời gian nghỉ ngơi đối
với thay đổi trong thu nhập trong khi giữ tiền
lương không đổi, là hiệu ứng thu nhập.
khi thu nhập tăng, trong khi giữ chi phí cơ hội
của việc nghỉ ngơi không đổi, mọi người sẽ nghỉ
ngơi nhiều hơn (làm việc ít hơn).
Hiệu ứng thu nhập và hiệu ứng thay thế khi chi phí cơ
hội của mỗi giờ nghỉ ngơi tăng (tiền lương tăng)
59
khi thu nhập không đổi, chi phí cơ hội của nghỉ
ngơi (tiền lương) tăng khiến Cầu về nghỉ ngơi
giảm, tăng động cơ làm việc. Hiệu ứng này gọi là
hiệu ứng thay thế.
Cung lao động phản ứng lại với cả hiệu ứng thu
nhập và hiệu ứng thay thế khi lương tăng
60
Hiệu ứng thay thế lớn Hình 2.1 Đường cung lao động cá nhân có
thể vừa có độ dốc âm vừa có độ dốc dương
hơn hiệu ứng thu nhập
Người lao động tăng số
giờ lao động và giảm số
giờ nghỉ ngơi
Đường cung lao động cá
nhân có độ dốc dương
Hiệu ứng thu nhập lớn
hơn hiệu ứng thay thế:
Người lao động tăng số
giờ nghỉ ngơi và giảm số
giờ lao động
Đường cung lao động cá
nhân có độ dốc âm
2.1.2. PHÂN TÍCH LỰA CHỌN LAO ĐỘNG -
NGHỈ NGƠI
61
a. Sở thích
Giả sử có hai loại hàng hóa mà người tiêu dùng
ưa thích: nghỉ ngơi và tiền
Cả nghỉ ngơi và tiền đều có thể được sử dụng để
tạo ra sự hài lòng nên hai hàng hóa này có thể
thay thế cho nhau trong những chừng mực nhất
định
Đường bàng quan cá nhân
a. Sở thích
62
Thu nhập
một người công nhân
bằng tiền
mỗi ngày hạnh phúc ở mức A nếu
có thu nhập 64$ và 8h
(dollars)
Thu
nhập
bằng
tiền
mỗi Thu nhập
ngày bằng tiền
(dollars mỗi ngày
) (dollars)
10
0
64 a a
8 8
Số giờ nghỉ ngơi mỗi ngày Số giờ nghỉ ngơi mỗi ngày
b. Thu nhập và giới hạn ngân sách
67
E
hiện trên hình vẽ và
128
L
chỉ có thu nhập từ lao
động là 8$/giờ.
N
72 đường thẳng (DE)
Mức lợi ích B cho biết những sự kết
40
M Mức lợi ích A
hợp giữa thời gian
D
nghỉ ngơi và thu nhập
của người đó.
0 7 11 16
Số giờ nghỉ ngơi
16 9 5 0
Số giờ làm việc
b. Thu nhập và giới hạn ngân sách
69
Thu nhập
bằng tiền
Đường phản ánh sự kết
(dollars)
hợp khác nhau giữa thời
gian nghỉ ngơi và thu
E
128
nhập đối với một cá
L
nhân, được gọi là đường
N
giới hạn ngân sách.
72
Điểm nằm phía trên
Mức lợi ích B đường ngân sách và điểm
40
M Mức lợi ích A
nằm phía dưới đường
D
ngân sách?
0 7 11 16
Số giờ nghỉ ngơi
16 9 5 0
Số giờ làm việc
b. Thu nhập và giới hạn ngân sách
70
Thu nhập Mức lợi điểm N biểu thị mức lợi ích
ích A’
bằng tiền
(dollars) lớn nhất của sự kết hợp thời
gian nghỉ ngơi và thu nhập.
128 E
lựa chọn tốt nhất thỏa mãn
L sở thích và sự giới hạn ngân
sách: làm việc 9 giờ/ngày, sử
N
dụng 7 giờ nghỉ ngơi, có thu
72
nhập 72$/ngày.
Mức lợi ích B
40
M Mức lợi ích A
Có khi nào điểm tiếp xúc này
0 7 11 16
D
nằm trên trục hoành không?
Số giờ nghỉ ngơi
16 9 5 0
Số giờ làm việc
c. Quyết định không làm việc
72
nào?
d. Ảnh hưởng thu nhập
74
P
tiền) và điểm e (16h
N
làm việc và 164$ thu
nhập = 36$ thu nhập
72
Mức lợi ích B
Thu Nhập
Thu Nhập
Với đường ngân sách mới
(de), số giờ làm việc tốt
164
e nhất là 8 giờ/ngày.
128
E Nguồn thu nhập mới gây
ra một ảnh hưởng thu
P nhập mà hệ quả là người
72
N ta làm việc ít hơn.
Mức lợi ích B
D
0 7 8 16
Số giờ lao động
16 9 8 0
Số giờ làm việc
2.2. NHỮNG NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN CUNG LAO
ĐỘNG TRONG NỀN KINH TẾ
77
2.2.1.Nhóm nhân tố nhân chủng học :
Dân số:
Quy mô lực lượng lao động của mỗi quốc gia phụ thuộc vào
quy mô dân số của quốc gia đó. Tốc độ tăng dân số quyết định
quy mô dân số và quyết định quy mô nguồn lao động.
Tốc độ tăng dân số lại được quyết định bởi tỷ lệ tăng tự nhiên
của dân số (tỷ lệ sinh so với tỷ lệ chết) và di dân thuần túy.
Quy định giới hạn dưới của độ tuổi lao động cũng tác động
đến quy mô lực lượng lao động tiềm năng của quốc gia. Nâng
cao hay hạ thấp giới hạn này sẽ tác động trực tiếp tới lực
lượng lao động.
Hình dáng của tháp dân số quyết định lực lượng lao động của
quốc gia là lao động già hay lao động trẻ.
2.2. NHỮNG NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN CUNG LAO
ĐỘNG TRONG NỀN KINH TẾ
78
tạo chuyên môn, tính phổ cập của giáo dục, chất
lượng giáo dục, đặc biệt là bậc đại học) vừa
quyết định quy mô, vừa quyết định chất lượng
của nguồn cung lao động cho nền kinh tế.
- Hệ thống y tế (ảnh hưởng tới cả quy mô và chất
Thay thế hoàn toàn thu nhập bị mất có thể dẫn tới
việc bù đắp quá mức do đã tạo ra mức thỏa dụng
cao hơn trước khi bị mất thu nhập và sẽ khiến
người được trợ cấp quyết định trì hoãn việc đi
làm lại của họ càng lâu càng tốt.
Vậy Chính phủ nên xây dựng các chương trình trợ
cấp như thế nào?
Trợ cấp theo khoản thu nhập bị mất hay trợ cấp
“theo mức độ thương tật”?
83
85
J
Phần lớn người lao
động sẽ tối đa hóa lợi
Thu Nhập
ích tại điểm B (ko lao
D động và nhận trợ cấp)
Một số ít người có
F
đường bàng quan đủ
thoải (rất thích lao
B
E0
C
J
Khi khoản trợ cấp
Thu Nhập
giảm dần theo mức độ
thương tật (nhỏ hơn
D Eo), đường giới hạn
ngân sách BJ dịch
G
chuyển gần hơn tới
AD.
E0
C Điểm tối đa hóa độ
thỏa dụng sẽ di chuyển
ra xa G và gần tới C
1A
Kết luận ?
0
6
16
Số giờ nghỉ
0 ngơi
Số giờ làm việc
2.3.1 CÁC CHƯƠNG TRÌNH THAY THẾ THU
NHẬP
89
Không nên trợ cấp theo mức thu nhập bị mất của
người lao động
Trợ cấp theo mức độ thương tật tạo ra động cơ
làm việc lớn hơn so với việc bù đắp hoàn toàn thu
nhập bị mất
Trợ cấp theo mức độ thương tật giúp CP tiết
kiệm ngân sách hơn trong khi vẫn duy trì được
động lực làm việc của người lao động
2.3.2 CÁC CHƯƠNG TRÌNH DUY TRÌ THU
NHẬP
90
Hours of Work
Đường giới hạn ngân
sách mới là đường nào?
2.3.2 CÁC CHƯƠNG TRÌNH DUY TRÌ THU
NHẬP
97
Hours of Leisure
ích từ chương trình
phúc lợi để đạt mức thu
16 3 0
Hours of Work
Chương trình trợ cấp theo mức độ thương tật vừa duy trì được
nỗ lực lao động lớn nhất của dân chúng, vừa tiết kiệm ngân sách
cho chính phủ
Chương trình phúc lợi sửa đổi khiến chính phủ gặp nhiều khó
khăn trong việc giới thiệu việc làm (để đảm bảo số giờ làm việc
tối thiểu một tuần) cho người lao động
Chương trình phúc lợi cơ bản và trợ cấp theo thu nhập bị mất
của người lao động khiến phần lớn người thụ hưởng trì hoãn
việc đi làm lại của mình. Vì thế các chương trình này bị chỉ trích
nhiều tại các nước phát triển và hiện đã ko còn được áp dụng ở
nhiều bang trên nước Mỹ
CHƯƠNG 3
TIỀN CÔNG VÀ NĂNG SUẤT LAO ĐỘNG
101
Thông tin bất cân xứng khi một bên biết nhiều thông tin về những ý
định thực hiện hợp đồng hơn bên kia.
Ví dụ:
Làm thế nào để chủ lao động biết được động cơ thực sự của người
xin việc (người lao động đang ở tầng tháp nào trong tháp nhu cầu?)
Làm thế nào để chủ lao động biết chính xác mức độ cam kết thực
sự của người lao động (họ sẽ làm việc cho hãng trong bao lâu)
Làm thế nào để biết chính xác mức độ “chăm chỉ”, “nghiêm túc”,
“sáng tạo”, “cống hiến”,… người lao động cam kết trong hợp đồng
Làm thế nào để người lao động biết chính xác các “nhiệm vụ” của
mình, mức độ cam kết của chủ lao động về “môi trường làm việc
tốt”, “thăng tiến theo năng lực”, …
THÔNG TIN BẤT CÂN XỨNG KHI ĐÀM PHÁN
HỢP ĐỒNG LAO ĐỘNG
109
Hợp đồng càng cụ thể bao nhiêu càng có lợi cho chủ
lao động và người lao động bấy nhiêu
Hai bên càng biết rõ động cơ thực sự của nhau thì
chú trọng tới số lượng hơn chất lượng sản phẩm có thể bóp méo
nỗ lực của người lao động trong những lĩnh vực không phải tất
cả các khía cạnh của sản lượng đầu ra đều có thể đo lường được
CÂN NHẮC CỦA CHỦ LAO ĐỘNG
124
Vậy:
Mô hình trả công theo sản lượng tiềm ẩn nhiều rủi
ro
Mô hình trả công theo giờ làm việc thỏa mãn được
mong ước của người lao động là tạo thu nhập ổn
định nhưng nó lại tạo ra vấn đề về nguy cơ đạo đức
bởi lương công nhân không bị ảnh hưởng bởi sản
lượng nên động lực sản xuất của họ giảm.
Vậy có thể làm gì để giải quyết vấn đề này?
3.2.3. CÁC CHÍNH SÁCH KHUYẾN KHÍCH
NGƯỜI LAO ĐỘNG THÔNG QUA TIỀN CÔNG
127
a. Trả lương theo thời gian làm việc kèm hình thức trả thưởng
tăng dần
nhằm tạo động lực cho công nhân, chủ lao động dựa
vào cơ chế trả lương theo thời gian làm việc với
mức thưởng tăng dần mỗi năm nếu người lao động
có năng suất cao
những công nhân tạo ra nhiều sản phẩm nhất so với
đồng nghiệp sẽ nhận được sự đánh giá cao nhất và
mức tăng thưởng lớn nhất
Chú ý:
Phải đánh giá khách quan nỗ lực của người lao động
Phải quản lý được quỹ tiền thưởng, nếu ko mô hình này
sẽ thất bại
b. Trả công theo chuỗi thời gian
128
Là loại trả công ban đầu thấp sau đó cao dần lên
Có hai lý do cho thấy chuỗi lương này có thể tăng
năng suất lao động:
hấp dẫn hầu hết những công nhân có ý định gắn bó
lâu dài với ông chủ và làm việc chăm chỉ đủ để
không bị đuổi việc trước khi họ nhận được thành
quả của họ
ông chủ không cần bỏ ra quá nhiều nguồn lực cho
việc giám sát do hãng có nhiều năm để đánh giá sự
thiếu chăm chỉ và cắt phần thưởng của những
người này
b. Trả công theo chuỗi thời gian
129
Chủ lao động có thể làm gì khi đối mặt với hiện tượng
B>A?
3.3. NĂNG SUẤT LAO ĐỘNG VÀ CÁC NHÂN TỐ
ẢNH HƯỞNG
134
3.3.1. Năng suất lao động: năng suất lao động thường tỉ lệ
thuận với tiền công.
3.3.2. Các nhân tố ảnh hưởng tới năng suất lao động:
Cá nhân người lao động
◼ Trình độ tay nghề, kỹ năng
◼ Sức khỏe, trạng thái tinh thần, kỷ luật lao động
◼ Tinh thần trách nhiệm
◼ Sự gắn bó với doanh nghiệp
Điều kiện môi trường lao động
◼ Chiếu sáng, tiếng ồn
◼ An toàn lao động
◼ Môi trường nhân văn
3.4. MỐI QUAN HỆ GIỮA NĂNG SUẤT VÀ TIỀN
CÔNG
135
Phân loại theo nội dung hoạt động đầu tư nguồn nhân lực:
◼ đầu tư vào giáo dục đào tạo
◼ đầu tư cho việc di cư đến nơi khác
◼ đầu tư tìm kiếm công việc mới
◼ Đầu tư cho dinh dưỡng và y tế
Đối tượng đi đầu tư đều phải bỏ ra một khoản chi phí ban
đầu
quyết định đầu tư luôn đi kèm với kỳ vọng nó sẽ mang lại
những khoản thu nhập tốt hơn trong tương lai
Thu nhập bỏ lỡ
18 22
0
B
QUYẾT ĐỊNH LỰA CHỌN PHƯƠNG
ÁN A HAY PHƯƠNG ÁN B?
Chi phí (dollars)
VÌ SAO????
SO SÁNH CHI PHÍ VÀ LỢI ÍCH ĐẦU TƯ CÁ NHÂN CHO
GIÁO DỤC
149
Lợi ích
Nâng cao năng suất lao động, hiệu quả thực hiện công việc.
Nâng cao chất lượng của việc thực hiện công việc.
Giảm bớt sự giám sát vì người lao động được đào tạo có khả
năng tự giám sát.
Nâng cao tính ổn định và năng động của tổ chức.
Duy trì và nâng cao chất lượng của nguồn nhân lực.
Tạo sự gắn kết và lòng trung thành của người lao động với
doanh nghiệp, giảm tỷ lệ nghỉ việc.
Chi phí và lợi ích của hoạt động đầu tư nguồn
nhân lực của doanh nghiệp
156