You are on page 1of 118

CHƯƠNG 03

ĐO LƯỜNG RỦI RO
NỘI DUNG

I MỤC TIÊU ĐO LƯỜNG RR

II CÁC KHÁI NIỆM VỀ CHI PHÍ

III CÁC YẾU TỐ CẦN ĐO LƯỜNG

IV PHƯƠNG PHÁP ĐO LƯỜNG RỦI RO


I. MỤC TIÊU CỦA ĐO LƯỜNG RR

RR có nhiều loại  DN không thể 1 lúc kiểm soát, phòng


ngừa tất cả…RR  Tổn thất (tổn thất tài chính) DN cần đo
lường RR, nhằm:
 Phân loại, đánh giá mức độ của RR  xác định thứ tự ưu
tiên đối phó và lập kế hoạch quản trị RR thích hợp
 Hiểu biết về RR: nguồn gốc của RR, vùng hoạt động của
RR và hậu quả của RR
 Tính chi phí RR: xác định được phương pháp xử lý rủi ro
tiết kiệm nhất và định giá chi phí rủi ro
II. CÁC KHÁI NIỆM VỀ CHI PHÍ
1. CP trực tiếp và CP gián tiếp
Sự phân biệt giữa CPTT và CPGT là nền tảng cho việc ước
lượng các hậu quả về tài chính.
 CPTT là hậu quả trực tiếp nguy hiểm gây ra cho người hay
vật. VD lửa thiêu rụi mái nhà của một cửa hàng, tổn thất trực
tiếp là chi phí sửa chữa hay thay phần mái nhà bị hỏng.
 CPGT liên hệ đến sự hư hỏng trực tiếp gây ra do mối nguy
hiểm, nhưng các hậu quả về tài chính không phải là hậu quả
trực tiếp từ tác động của nguy hiểm lên người hay vật. Chẳng
hạn thất thu của chủ cửa hàng khi cửa hàng phải đóng cửa để
sửa chửa là tổn thất gián tiếp.
 CPGT thường khó thấy, mặc dù hậu quả của nó có thể lớn hơn
các CPTT nhiều.
II. CÁC KHÁI NIỆM VỀ CHI PHÍ
2. CP ẩn của tai nạn lao động QUAN ĐIỂM CỦA HEINRICH

Theo Heinrich, chi phí tai nạn công nghiệp thường chỉ
được thấy qua các khoản bồi thường cho công nhân bị
nạn trong thời gian họ không làm việc và các chi phí
thuốc men. Tuy nhiên chi phí thật sự lớn hơn nhiều, vì
ông thấy các chi phí ẩn lớn hơn các khoản bồi thường
bốn lần.
II. CÁC KHÁI NIỆM VỀ CHI PHÍ
2. CP ẩn của tai nạn lao động QUAN ĐIỂM CỦA HEINRICH

các chi phí ẩn


 Chi phí thời gian bị mất của người bị nạn
 Chi phí thời gian bị mất của các công nhân khác do phải ngừng
việc để giúp người bị nạn
 Chi phí thời gian bị mất của các quản đốc và các viên chức
khác để chuẩn bị báo cáo và đào tạo người thay thế
 Chi phí do nguyên liệu, máy móc và các tài sản khác bị hỏng
 Chi phí của người chủ do phải tiếp tục trả lương đầy đủ cho
người bị nạn khi họ trở lại làm việc, trong khi năng suất của
họ, do chưa hồi phục, có thể thấp hơn so với trước kia.
 Các chi phí xảy ra như là hậu quả về mặt tinh thần của tai nạn
(sự lo sợ, căng thẳng)
II. CÁC KHÁI NIỆM VỀ CHI PHÍ
2. CP ẩn của tai nạn lao động Q/ĐIỂM SIMONDS VÀ GRIMALDI

Simonds và Grimaldi đưa ra một cách khác


để tính chi phí cho các tai nạn thông thường,
trong đó các chi phí không được bảo hiểm
được trình bày như các hệ số đơn giản của
chi phí được bảo hiểm
II. CÁC KHÁI NIỆM VỀ CHI PHÍ
2. CP ẩn của tai nạn lao động Q/ĐIỂM SIMONDS VÀ GRIMALDI

 Tổng chi phí= Chi phí bảo hiểm +


+ A* Số trường hợp mất thời gian
+ B* Số trường hợp đưa đến bác sĩ (không
mất thời gian)
+ C* Số trường hợp chỉ cần sơ cứu
+ D* Số tai nạn không gây tổn thương nhưng
gây thiệt hại về tài sản vượt quá một giới
hạn xác định
 Trong đó A,B,C,D là các chi phí không được
bảo hiểm trung bình của từng loại trường hợp
trong thời gian quan sát.
II. CÁC KHÁI NIỆM VỀ CHI PHÍ
2. CP ẩn của tai nạn lao động Q/ĐIỂM BIRD VÀ GERMAN

Bird và German đề xuất khái niệm các chi phí


sổ cái, sở dĩ gọi như thế là vì nó chỉ liên quan
đến các chi phí có trong sổ cái của các bộ phận.
Phương pháp này có thể áp dụng cho mọi tai
nạn chứ không phải chỉ cho các tai nạn gây tổn
thương cơ thể hay lẽ ra đã gây tổn thương.
II. CÁC KHÁI NIỆM VỀ CHI PHÍ
2. CP ẩn của tai nạn lao động Q/ĐIỂM BIRD VÀ GERMAN

Dựa trên cách phân loại chi phí trong kế toán để xác định, như
chi phí nhân công, nguyên vật liệu, sản xuất chung…
1/ Nhân lực:
 Tổng chi phí trợ cấp cho công nhân.
 Lương và chi phí thuốc men đã trả trong thời gian không làm
việc ngoài phần trợ cấp.
 Thời gian bị mất trong ngày xảy ra tai nạn & các ngày sau đó.
 Thời gian công nhân bị nạn phải làm việc nhẹ hoặc năng suất
giảm.
2/ Máy móc, thiết bị, nguyên vật liệu:
 Chi phí sửa chữa hoặc thay thế thiết bị.
 Thời gian sản xuất bị mất
III. CÁC YẾU TỐ CẦN ĐO LƯỜNG

Khái niệm đo lường rủi ro là tính toán, xác định tần


suất rủi ro và biên độ rủi ro, từ đó phân nhóm rủi ro
Ñoái vôùi ruûi ro thuaàn tuùy:
* Taàn soá cuûa caùc toån thaát coù theå xaûy ra (xác suất)
* Möùc ñoä nghieâm troïng cuûa caùc toån thaát naøy

Ñoái vôùi ruûi ro suy ñoaùn:


* Taàn soá cuûa caùc keát quaû tieâu cöïc hay tích cöïc (xác suất)
* Möùc ñoä nghieâm troïng hay ñoä lôùn cuûa caùc keát quaû naøy

Kết quả đo lường RR (Gía trị mong đợi)


= Xác suất * Mức độ ….
IV. PHƯƠNG PHÁP ĐO LƯỜNG RR
1. Giới thiệu chung về các phương pháp
1/ Phương pháp định tính (Phương pháp cảm
quan): sử dụng kinh nghiệm của các chuyên gia để xác
định tỷ lệ tổn thất, qua đó ước lượng tổng số tổn thất

2/ Phương pháp định lượng:


Phương pháp trực tiếp: xác định tổn thất bằng các
công cụ đo lường trực tiếp như cân đong, đo đếm.
Phương pháp gián tiếp: đánh giá tổn thất qua việc suy
đoán tổn thất, thường áp dụng đối với những thiệt hại
vô hình như là các chi phí cơ hội, sự giảm sút vế sức
khỏe, tinh thần người lao động…
IV. PHƯƠNG PHÁP ĐO LƯỜNG RR
1. Giới thiệu chung về các phương pháp
Phương pháp xác suất thống kê: xác định các mẫu đại
diện, tính tỷ lệ tổn thất trung bình, qua đó xác định tổng
số tổn thất.
Phương pháp dự báo tổn thất: trên cơ sở đo lường xác
suất rủi ro, mức độ tổn thất trung bình của mỗi sự cố,
từ đó dự báo mức tổn thất trung bình có thể xảy ra
trong kỳ kế hoạch
3/ Phương pháp tổng hợp: sử dụng tổng hợp
các công cụ kỹ thuật và tư duy suy đoán của con người
để đánh giá mức độ tổn thất.
IV. PHƯƠNG PHÁP ĐO LƯỜNG RR
2A. PP ĐỊNH TÍNH

Một số pp định tính đã được giới thiệu ở


CHƯƠNG “Nhận diện RR”

Chương này giới thiệu thêm các pp sau:


a) Ma trận hệ quả/khả năng
b) Phân tích cây lỗi
c) Phân tích cây biến cố
d) Phân tích nơ bướm
a/ MA TRẬN HỆ QUẢ - KHẢ NĂNG

Ma trận hệ quả/khả năng

Để đánh giá mức độ quan trọng của RR đ/v tổ chức,


căn cứ (1) mức độ nghiêm trọng của RR (đóng vai trò
quyết định) & (2) tần suất xuất hiện của RR

QTRR tập trung: IV  II  III  I ???


Sắp xếp thứ tự ưu tiên của RR
1. Đánh giá mức độ tổn thất (mức độ nghiệm trọng,
mức độ thiệt hại) của một rủi ro theo tiền tệ
2. Tính tần suất xuất hiện rủi ro theo %
3. Gía trị mong đợi = Xác suất * Mức độ thiệt hại
4. Sắp xết thứ tự ưu tiên theo giá trị mong đợi giảm
dần.
Bước 1: Xây dựng thang đo:
Tổn thất: Thang đo mức độ ảnh hưởng
Tần số: Thang đo khả năng xảy ra
Bước 2: Đo lường
Bước 3: Sắp xếp kết quả đo lường hai thang
đo vào một bảng, sắp xếp thứ tự ưu tiên cần
kiểm soát
THANG ĐO KHẢ NĂNG XẢY RA (Tần suất)

BẬC ĐÁNH GIÁ XÁC SUẤT

5 Hầu như chắc chắn Có thể xảy ra nhiều lần trong 1


xảy ra năm
4 Dễ xảy ra Có thể xảy ra 1 lần/năm

3 Có thể xảy ra Có thể xảy ra trong 5 năm

2 Khó xảy ra Có thể xảy ra trong thời gian 5 -


10 năm
1 Hiếm khi xảy ra Có thể xảy ra sau 10 năm
THANG ĐO MỨC ĐỘ ẢNH HƯỞNG (Tổn thất)

Mức ĐÁNH GIÁ ẢNH HƯỞNG TIỀM NĂNG


độ
A Nghiêm Tất cả mục tiêu đều không đạt
trọng
B Nhiều Hầu hết mục tiêu đều bị ảnh hưởng

C Trung bình Một số chỉ tiêu bị ảnh hưởng, cần


có sự nỗ lực để điều chỉnh

D Ít Cần ít nỗ lực điều chỉnh các chỉ tiêu


E Không đáng ảnh hưởng rất nhỏ, điều chỉnh bình
kể thường 19
SẮP XẾP THỨ TỰ ƯU TIÊN CÁC RỦI RO
Tổn thất
Không Ít - D Trung Nhiều Nghiêm
đáng bình - C B trọng -
kể -E A
Hầu như chắc chắn 5E 5D 5C 5B 5A
xảy ra - 5

Dễ xảy ra - 4 4E 4D 4C 4B 4A
Tần suất

Có thể xảy ra - 3 3E 3D 3C 3B 3A

Khó xảy ra - 2 2E 2D 2C 2B 2A

Hiếm khi xảy ra 1 1E 1D 1C 1B 1A


SẮP XẾP THỨ TỰ ƯU TIÊN CÁC RỦI RO
Không Ít Trung Nhiều Nghiêm
đáng kể bình trọng

Hầu như chắc chắn xảy TB TB Cao Cao Rất cao


ra

Dễ xảy ra Thấp TB TB Cao Rất cao

Có thể xảy ra Thấp TB TB Cao Cao

Khó xảy ra Rất Thấp TB TB Cao


thấp
Hiếm khi xảy ra Rất thấp Thấp Thấp TB Cao
MA TRẬN ĐÁNH GIÁ RỦI RO (VÍ DỤ minh họa)
MỨC ĐỘ NGHIÊM TRỌNG CỦA RỦI RO
KHẢ NĂNG XẢY RA RỦI Không đáng Nghiêm Nguy Thảm khốc
Nhẹ - D
RO kể - E trọng C hiểm B -A
22
Thường xuyên 5E 5D 5C 5B 5A
(1 lần trong 1 giờ - tháng)

Thỉnh thoảng 4E 4D 4C 4B 4A
(1 lần trên 1 tháng-> 1 năm)

Ít khi (1 lần trên 1 năm -> 10 3E 3D 3C 3B 3A


năm)

Hiếm khi 2E 2D 2C 2B 2A
(1 lần trên 10 năm -> 50 năm)

Rất hiếm khi 1E 1D 1C 1B 1A


(1 lần trên 50 năm)
5A, 5B,5C, 4A,4B,3A: (Màu đỏ): Không có Bị thương nhẹ Bị thương Có người tử Dẫn đến tử
không chấp nhận được hoặc trầy hoặc bệnh nghề nghiêm trọng vong, bị vong nhiều
nghiệp dẫn đến nhưng không thương tật
5E,5D,4C,3C,3B, 2A (màu vàng): xước nhẹ (trợ nghĩ việc vài người
cần biện pháp kiểm soát bị thương tật và/hoặc bệnh
giúp y tế ít) và/ ngày và/hoặc hư vĩnh viễn và nghề nghiệp và/hoặc tài
4E,4D,3D,2C,2B,1B,1A (màu
xanh): chấp nhận được sau khi xem
hoặc hầu như hỏng tài sản /hoặc hư hỏng vĩnh viễn hoặc sản hư hỏng
không hư nhẹ, gián đoạn hoàn tòan
xét lại hoạt động tài sản nặng, hư hỏng
dịch vụ cung
3E,2E,2D,1E,1D,1C (màu trắng): hỏng tài sản ứng thời gian gián đoạn nghiêm trọng
chấp nhận được ngắn, khắc phục dịch vụ cung tài sản
ngay cấp dài ngày
Ưu – Nhược

 Ưu
 Dễ sd
 Phân cấp RR ở các cấp độ khác nhau

 Nhược
 Chưa phù hợp cho nhiều hoàn cảnh
 Khó xác định các thang đo

 Có tính chủ quan

 Khó kết hợp, so sánh RR ở các cấp độ


b/ PHÂN TÍCH CÂY LỖI (Fault Tree Analysis - FTA)

 FTA : Qúa trình phân tích nguyên nhân của các biến cố
 Bắt đầu là nguyên nhân gây ngưng hoạt động của hệ thống
(hỏng hóc hoặc tai nạn...) gọi là sự kiện đỉnh A (sự kiện
quan trọng nhất) của cây lỗi.
 Tiếp theo, phân tích các sự kiện là nguyên nhân trung gian
Ai (A1, A2,…), có thể là đơn lẻ hoặc là kết hợp  gây ra
sự kiện đỉnh A
 Tiếp theo, phân tích các sự kiện nguyên nhân Ai1, Ai2,…
gây ra sự kiện Ai.
 Quá trình tiếp diễn đến khi gặp sự kiện có cấp bậc bé nhất,
là sự kiện căn bản làm cơ sở của cây lỗi
b/ PHÂN TÍCH CÂY LỖI (Fault Tree Analysis - FTA)

TÓM LẠI:
Xác định và phân tích các yếu tố nguyên
nhân có thể đóng góp vào biến cố đỉnh
(Top Event) – biến cố ko mong muốn

Sơ đồ cây: logich giữa các yếu tố nguyên


nhân và biến cố đỉnh

Trọng tâm:
PT nguyên nhân
Cây hư hỏng của đèn điện trong phòng
Ưu – Nhược
 Ưu
 Sơ đồ dễ hiểu
 Phù hợp với hệ thống có nhiều tương tác, nhiều giao diện
 Phân tích đa dạng các yếu tố nguyên nhân
 Dễ nhận diện các tuyến đường thất bại đơn giản trong một hệ
thống phức tạp
 Nhược
 Có sự bất định về xác suất của các biến cố nguyên nhân tác
động vào xác suất của biến cố đỉnh
 Các tuyến đường quan trọng đến biến cố đỉnh đã bao gồm
hết chưa?
 Tính chất lệ thuộc vào thời gian ko được chú trọng
 Khó khăn trong việc xác định sai sót của con người
c/ PHÂN TÍCH CÂY BIẾN CỐ (Event Tree Analysis - ETA)

Cây sự kiện là sự biểu diễn các sự kiện có thể của hệ


thống dưới dạng đồ họa kiểu gốc, cây, cành nhánh.
Chúng được biểu diễn dạng nhị phân ngẫu nhiên: có
hoặc không.

Sơ đồ lắp bóng đèn trong phòng


c/ PHÂN TÍCH CÂY BIẾN CỐ (Event Tree Analysis - ETA)

 Sơ đồ diễn tả những hệ quả của biến cố


loại trừ nhau theo sau một biến cố ban
đầu
 Cho phép thiết kế các kịch bản sự cố
khác nhau theo sau biến cố ban đầu
 AD: Có thể sd cho bất kỳ 1 gđ nào của 1
SP hay 1 quá trình

Trọng tâm:
PT hệ quả
c/ PHÂN TÍCH CÂY BIẾN CỐ (Event Tree Analysis - ETA)

ƯU:
 Mô tả các kịch bản tiềm năng theo sau 1 biến cố
ban đầu
 Có tính đến yếu tố “time”, sự phụ thuộc và hiệu
ứng đô-mi-nô
 Mô tả các hệ quả của biến cố bằng sơ đồ mà pp
PT cây lỗi ko diễn tả đc.
NHƯỢC
 Có thể bỏ qua 1 số biến cố ban đầu quan trọng
 Một số sự phụ thuộc có thể bị bỏ qua
d/ PHÂN TÍCH NƠ BƯỚM (Bow tie Analysis - BTA)

 Sơ đồ mô tả & phân tích lộ trình của một


rủi ro từ những nguyên nhân đến những
hệ quả

 Kết hợp giữa PT cây lỗi & PT biến cố

Trọng tâm:
PT nguyên nhân + PT hệ quả
d/ PHÂN TÍCH NƠ BƯỚM (Bow tie Analysis - BTA)

ƯU:
 Dễ hiểu, trình bày bằng hình ảnh rõ ràng về vấn đề
 Chú trọng vào những KS sẵn sàng + KS ngăn ngừa

NHƯỢC
 Không tiên đoán khi có nhiều nguyên nhân xuất
hiện đồng thời gây nên những hậu quả
IV. PHƯƠNG PHÁP ĐO LƯỜNG RR
2B. PP ĐỊNH LƯỢNG
2.1. Tầm quan trọng của các ước lượng

Các ước lượng được sd trong QTRR với 2 mục đích:


(1) Dự toán NS cho QTRR;
(2) Dự báo các ảnh hưởng tương lai của các
quyết định hiện tại
IV. PHƯƠNG PHÁP ĐO LƯỜNG RR
2B. PP ĐỊNH LƯỢNG
2.2.1 Hệ số biến thiên (Coefficient of Variation)

 Giữa 2 khoản đầu tư có cùng TSLN tb kỳ vọng nhưng “𝜎”


khác nhau  chọn khoản đầu tư có “𝜎” thấp hơn, vì có rủi
ro thấp hơn.
 Giữa 2 khoản đầu tư có cùng mức rủi ro, cùng “𝜎”, nhưng
có TSLN tb kỳ vọng khác nhau  chọn khoản đầu tư có
TSLN tb kỳ vọng cao hơn.
 Các nhà đầu tư đều muốn có lợi nhuận càng cao và rủi ro
càng thấp
Làm thế nào để lựa chọn giữa 2 khoản đầu tư trong đó khoản
này có lợi nhuận cao hơn nhưng khoản kia lại có rủi ro
thấp hơn? Để trả lời câu hỏi này  Sử dụng CV ???
IV. PHƯƠNG PHÁP ĐO LƯỜNG RR
2B. PP ĐỊNH LƯỢNG
2.2.1 Hệ số biến thiên (Coefficient of Variation)


IV. PHƯƠNG PHÁP ĐO LƯỜNG RR
2B. PP ĐỊNH LƯỢNG
2.2.1 Hệ số biến thiên (Coefficient of Variation)

VD:
Dự án X: TSLN tb = 60% và 𝜎 = 15%.
Dự án Y: TSLN tb = 8% và 𝜎 = 3%
oCó phải DA(X) rủi ro hơn không khi 𝜎 cao hơn???
oCV(X) = 15/60 = 0.25, CV(Y) = 3/8 = 0.375
Rủi ro trên 1 đơn vị TSLN tb kỳ vọng của Y cao hơn của X
mặc dù xét về giá trị tuyệt đối thì 𝜎 của Y thấp hơn.
Vì thế, dù Y có 𝜎 thấp hơn nhưng dự án Y vẫn được coi là
rủi ro cao hơn dự án X nếu xét về chỉ tiêu CV.
IV. PHƯƠNG PHÁP ĐO LƯỜNG RR
2B. PP ĐỊNH LƯỢNG
2.2.1 Hệ số biến thiên (Coefficient of Variation)


IV. PHƯƠNG PHÁP ĐO LƯỜNG RR
2B. PP ĐỊNH LƯỢNG
2.2.2 Gía trị tại mức RR (Value at Risk – VaR)
a/ Khái niệm VaR:
VaR: là sự thua lỗ tối đa được dự báo trước từ việc giữ một
chứng khoán hay một danh mục thị trường trong suốt một quãng
thời gian với một mức tin cậy nhất định.
Hay VaR: khoản tổn thất tối đa mà một danh mục đầu tư có thể
mất đi dưới những điều kiện thị trường bình thường trên cơ sở
một quãng thời gian và độ tin cậy nhất định, nếu ta loại trừ những
trường hợp xấu nhất (worst case scenarios) hiếm khi xảy ra.
VaR: là một phương pháp đánh giá mức rủi ro của một danh
mục đầu tư theo hai tiêu chuẩn : giá trị của danh mục đầu tư và
khả năng chịu đựng rủi ro của nhà đầu tư.
IV. PHƯƠNG PHÁP ĐO LƯỜNG RR
2B. PP ĐỊNH LƯỢNG
2.2.2 Gía trị tại mức RR (Value at Risk – VaR)
VÍ DỤ:
Khi đầu tư vào một danh mục cổ phiếu và tháng vừa rồi giá
trị danh mục đầu tư đã giảm xuống 50.000€.
Sau khi khảo sát nguyên nhân  giảm lợi nhuận, nhà đầu tư
muốn biết mức tổn thất tối đa vào cuối tháng này ?
Câu trả lời ngay lập tức là có thể mất hết khoản tiền đầu
tư, nhưng câu trả lời này không phù hợp với thực tế vì ai cũng
biết trường hợp thiệt hại lớn này hiếm khi xảy ra.
Câu trả lời thích hợp là: "nếu không tồn tại sự kiện đặc biệt,
thì tổn thất tối đa trong 95% các trường hợp sẽ không vượt
quá 4.000€ vào cuối tháng này". Ðó là khái niệm của VaR.
IV. PHƯƠNG PHÁP ĐO LƯỜNG RR
2B. PP ĐỊNH LƯỢNG
2.2.2 Gía trị tại mức RR (Value at Risk – VaR)
 VD trên, VaR ở mức 95% của danh mục CP trong một
tháng là 4.000€, có nghĩa là nếu danh mục này không thay
đổi trong vòng một tháng và nếu thị trường tài chính vẫn
trong một tình trạng bình thường (không tồn tại worst case
scenarios), thì khoản lỗ trong 95% các trường hợp < 4.000€
và xác suất khoản lỗ > 4.000€ là 5% trong trường hợp worst
case scenarios: VaR(1 tháng, 95%) = 4.000€.
 Hay một danh mục đầu tư có giá trị 100.000 USD, có VaR
hàng ngày là 5.000 USD với độ tin cậy 99%, có nghĩa là
nếu danh mục đầu tư này không thay đổi trong vòng một
ngày và nếu không tồn tại tình huống xấu nhất, thì khoảng
99% các trường hợp khoản lỗ < 5.000 USD và chỉ có xác suất
1% khả năng mất số tiền > 5.000 USD.
IV. PHƯƠNG PHÁP ĐO LƯỜNG RR
2B. PP ĐỊNH LƯỢNG
2.2.2 Gía trị tại mức RR (Value at Risk – VaR)
b/ Đặc điểm của VaR:
 Thường tính cho từng ngày trong khoảng thời gian nắm giữ
tài sản, với độ tin cậy 95% hoặc 99%.
 Áp dụng với mọi danh mục có tính lỏng (giá trị không cố
định, được điều chỉnh theo thị trường với một quy luật phân
bố xác suất nhất định). Không thể áp dụng được với các tài
sản không có tính lỏng (BĐS, tác phẩm nghệ thuật…)
 Áp dụng cho một tài sản cá nhân, một danh mục đầu tư hoặc
là có thể dùng cho công ty, đối thủ cạnh tranh của công ty.
IV. PHƯƠNG PHÁP ĐO LƯỜNG RR
2B. PP ĐỊNH LƯỢNG
2.2.2 Gía trị tại mức RR (Value at Risk – VaR)
 VaR được xác định dựa trên quy luật phân bố xác
suất cho giá trị thị trường của danh mục. Thông thường,
sự biến động giá trị của các tài sản lỏng được tuân theo
quy luật phân phối chuẩn, với 2 giá trị đặc trưng là mức
ý nghĩa (kỳ vọng) và phương sai.
 Hạn chế lớn nhất của VaR, đó là giả định các yếu tố
của thị trường không thay đổi nhiều trong khoảng thời
gian xác định VaR. Đây là một hạn chế rất lớn, và trong
năm 2007, 2008 đã dẫn đến sự phá sản của một loạt
ngân hàng đầu tư trên thế giới, do điều kiện thị trường
có những biến động đột ngột vượt xa so với trong quá
khứ
IV. PHƯƠNG PHÁP ĐO LƯỜNG RR
2B. PP ĐỊNH LƯỢNG
2.2.2 Gía trị tại mức RR (Value at Risk – VaR)

c/ Các thông số ảnh hưởng đến VaR:


VaR có 3 thành tố:
(1) mức độ tin cậy;
(2) thời gian đo lường;
(3) sự phân bố lời (lỗ) trong thời gian này
IV. PHƯƠNG PHÁP ĐO LƯỜNG RR
2B. PP ĐỊNH LƯỢNG
2.2.2 Gía trị tại mức RR (Value at Risk – VaR)
(1) Độ tin cậy ảnh hưởng rất lớn đến ước tính của VaR.
 Độ tin cậy thể hiện xác xuất mà nhà đầu tư chịu lỗ
dưới mức VaR.
 Mỗi cty có nhu cầu về độ tin cậy khác nhau, tuỳ thuộc
vào khẩu vị rủi ro của cty.
 Cty không thích rủi ro sẽ muốn có độ tin cậy cao.
 Nếu độ tin cậy quá cao (99% chẳng hạn) thì lúc đó
VaR sẽ cao hơn, hay nói cách khác là xác suất để thua
lỗ lớn hơn VaR sẽ thấp đi, Ví dụ: Nếu VaR = 4000€ với độ
tin cậy là 95% thì có nghĩa là với xác suất là 95% nhà đầu tư sẽ bị
lỗ tối đa là 4000€, và xác suất 5% để khoản lỗ đó lớn hơn 4000€.
IV. PHƯƠNG PHÁP ĐO LƯỜNG RR
2B. PP ĐỊNH LƯỢNG
2.2.2 Gía trị tại mức RR (Value at Risk – VaR)

(2) Thời gian đo lường


 The Market Risk Amendment (MRA): nên sử dụng
Var trong 10 ngày.
 Các nghiên cứu: thời gian tính VaR như thế nào là
tuỳ thuộc vào mục đích kinh tế của VaR.
 ngân hàng: VaR theo ngày do có chứa nhiều tài sản có tính
lỏng cao
 quỹ hưu trí: VaR 50 ngày
 Giải pháp thông thường: tính var tại thời gian ngắn
IV. PHƯƠNG PHÁP ĐO LƯỜNG RR
2B. PP ĐỊNH LƯỢNG
2.2.2 Gía trị tại mức RR (Value at Risk – VaR)

(3) sự phân bố lời (lỗ) trong thời gian tính VaR


IV. PHƯƠNG PHÁP ĐO LƯỜNG RR
2B. PP ĐỊNH LƯỢNG
2.2.2 Gía trị tại mức RR (Value at Risk – VaR)

(3) sự phân bố lời (lỗ) trong thời gian tính VaR


Ðường phân bố khoản lời lỗ của danh mục đầu tư thể
hiện thông số quan trọng nhất và khó xác định nhất.
Nếu nhà đầu tư sợ rủi ro thì họ sẽ hoạch định một
chiến lược nhằm giảm xác suất xảy ra các trường hợp
xấu nhất.
Trong giới tài chính thì độ tin cậy thường thường là
99% và thời gan đo lường VaR là 10 ngày làm việc.
IV. PHƯƠNG PHÁP ĐO LƯỜNG RR
2B. PP ĐỊNH LƯỢNG
2.2.2 Gía trị tại mức RR (Value at Risk – VaR)

(3) sự phân bố lời (lỗ) trong thời gian tính VaR


 Minh họa khái niệm VaR qua một ví dụ sau:
Nhà đầu tư muốn đánh giá rủi ro của một chỉ số Nasdaq 100
Index được giao dịch tại sở giao dịch chứng khoán Nasdaq.
Từ tháng 6 năm N đến tháng 6 năm N+3, nếu ta tính tỷ suất
sinh lợi mỗi ngày thì ta sưu tập được gần 1400 dữ liệu.
Histogram sau đây biểu diễn sự phân bố các tỷ suất sinh lợi
hàng ngày của Nasdaq 100 Index :
IV. PHƯƠNG PHÁP ĐO LƯỜNG RR
2B. PP ĐỊNH LƯỢNG
2.2.2 Gía trị tại mức RR (Value at Risk – VaR)
IV. PHƯƠNG PHÁP ĐO LƯỜNG RR
2B. PP ĐỊNH LƯỢNG
2.2.2 Gía trị tại mức RR (Value at Risk – VaR)
IV. PHƯƠNG PHÁP ĐO LƯỜNG RR
2B. PP ĐỊNH LƯỢNG
2.2.2 Gía trị tại mức RR (Value at Risk – VaR)

 Trên biểu đồ, các TSSL trên trục hoành được xếp từ trái
sang phải, từ nhỏ nhất đến lớn nhất.
 Thanh cao nhất mô tả TSSL giữa 0% và 1% trong hơn 250
ngày giao dịch; trong khi thanh ở phía cực phải mô tả 1
ngày trong một thời hạn 3 năm mà tỷ suất sinh lợi là 11,8%.
Ở bên trái của biểu đồ, những thanh đỏ mô tả 5% tỷ suất
sinh lợi thấp nhất mỗi ngày và chính là những khoản lỗ lớn
nhất từ -4% đến -8%.
 Vậy ta có thể khẳng định tổn thất trong 95% các trường
hợp không vượt quá 4% khoản tiền đầu tư. Nói một cách
khác, nếu ta đầu tư 100 € thì với mức độ tin cậy là 95%, ta
hy vọng khoản lỗ tối đa không vuợt quá 100 € × 4% = 4 €.
IV. PHƯƠNG PHÁP ĐO LƯỜNG RR
2B. PP ĐỊNH LƯỢNG
2.2.2 Gía trị tại mức RR (Value at Risk – VaR)

 VaR không có vai trò hay mục đích phản ánh một hiện
tượng chắc chắn mà chỉ là một ước tính xác suất.
 Nếu ta muốn tăng mức tin cậy, ta chỉ cần hướng về phía
cực trái của biểu đồ trong đó hai thanh đỏ, ở vị trí -8% và -
7%, thể hiện 1% TSSL thấp nhất. Với mức tín nhiệm là
99%, ta có thể ước tính khoản lỗ lớn nhất sẽ không vượt
quá 7%, hay là nếu ta đầu tư 100 € thì tổn thất tối đa không
vượt quá 7 €.
IV. PHƯƠNG PHÁP ĐO LƯỜNG RR
2B. PP ĐỊNH LƯỢNG
2.2.2 Gía trị tại mức RR (Value at Risk – VaR)

d/ Phương pháp tính VaR (4pp):


1)Phântích quá khứ (Historical Method)
2)Phương sai – hiệp phương sai (Variance –
Covariance Method)
3)Phương pháp RiskMetrics
4)Mô phỏng Monte - Carlo
(1) Phân tích quá khứ (Historical Method)

 Phương pháp này đưa ra giả thuyết rằng sự phân bố


TSSL trong quá khứ có thể tái diễn trong tương lai.
 Các bước thực hiện:
Bc 1: Tính giá trị hiện tại của danh mục đ4 (Pn)
Bc 2: Tính TSSL quá khứ của danh mục đ4 theo từng
hệ số rủi ro (Gía cả, tỷ giá, lãi suất, …) trong 1 khoảng
tg nhất định

TSLNt = LN(Pt/Pt-1)
Bc 3: Xếp các TSSL từ thấp  cao
Bc 4: Tính VaR theo độ tin cậy
(1) Phân tích quá khứ (Historical Method)
Chẳng hạn:
Nếu có 1 danh sách gồm 1000 dữ liệu quá khứ & độ
tin cậy là 95%  Số thứ tự: (1-95%)*1000 = 50 
VaR là giá trị thứ 50 trong danh sách*Pn
VaR = TSLN thứ 50*Pn
Nếu có 1 danh sách gồm 455 dữ liệu quá khứ & độ
tin cậy là 95%  Số thứ tự: (1-95%)*455 = 22,75 
VaR là giá trị bq thứ 22 và 23 trong danh sách*Pn 
VaR = [(TSLN thứ 22 + TSLN thứ 23)/2]*Pn
(1) Phân tích quá khứ (Historical Method)
Ví dụ 1: danh mục có duy nhất 1 chứng khoán của công ty
IBM. Bảng sau thể hiện 40 TSSL hàng tháng (thấp nhất) trong
vòng 20 năm, sắp xếp theo thứ tự giảm dần.
Giả sử giá trị danh mục
BẢNG TSSL THÁNG hiện tại là $100.000. Sử
-0.17867 -0.07237 -0.05031 -0.03372
dụng phương pháp lịch
-0.17505 -0.07234 -0.04889 -0.02951
-0.17296 -0.07220 -0.04697 -0.02905 sử để tính toán:
-0.16440 -0.07126 -0.04439 -0.02840 Trường hợp 1:
-0.10655 -0.07064 -0.04420 -0.02584 Tính VaR tháng với độ
-0.09535 -0.06966 -0.04173 -0.02508 tin cậy 95%
-0.09348 -0.06465 -0.04096 -0.02270
-0.08236 -0.06266 -0.03633 -0.02163
Trường hợp 2:
-0.08065 -0.06204 -0.03626 -0.02115 Tính VaR tháng với độ
-0.07779 -0.05304 -0.03464 -0.01976 tin cậy 99%
(1) Phân tích quá khứ (Historical Method)
Giải:
Trong suốt 20 năm tồn tại 240 TSSL theo tháng (20*12=240)

Trường hợp 1: ???

- 0.07234 * 100000 USD = - 7234 USD

Trường hợp 2: ???

(- 0.17505 - 0.17296)/2*100000 USD = - 17400 USD


(1) Phân tích quá khứ (Historical Method)

VD 2: Danh mục đầu tư gồm 8 mã chứng khoán:

 Gồm các cổ phiếu có giá trị vốn hóa lớn trên thị trường:
REE, HAG,VNM, VCB, ACB, AGF, EIB. STB
 Sự đa dạng các nhóm ngành : Để đảm bảo tính đa dạng cho
danh mục nhằm hạn chế bớt rủi ro, nhóm đã chọn lựa những
CP từ các ngành khác nhau: ngân hàng, thủy sản, vật liệu và
xây dựng, bất động sản, nuôi trồng và chế biến thực phẩm
 Thời gian nghiên cứu: Từ ngày 1/3/2010 đến ngày 1/3/2013
(1) Phân tích quá khứ (Historical Method)
DS 8 cổ phiếu được chọn trong danh mục tính đến 26/04/2013
Mã Ngành Số lượng
Tên Ngày Giá trị
chứng nghề kinh Vốn điều lệ cổ phiếu
công ty niêm yết vốn hóa thị trường
khoán doanh đang lưu hành
CTCP Cơ điện lạnh Xây dựng
REE
18/07/2000 và vật liệu 2.446.433.850.000 253.608.126 4.919.997.644.000
xây dựng
CTCP Hoàng Anh
Gia Lai Bất động
HAG 22/12/2008 5.373.710.490.000 644.845.258 14.573.502.830.000
sản

CTCP xuất nhập


khẩu thủy sản An
Nuôi trồng
Giang
AGF 02/05/2002 và chế biến 128.592.880.000 12.779.288 274.754.692.000
thực phẩm
(1) Phân tích quá khứ (Historical Method)
CTCP sữa Việt
Nam Nuôi trồng
VNM 19/01/2006 và chế biến 8.339.557.960.000 833.525.677 103.357.183.900.000.000
thực phẩm

NHTM cổ phần
Á Châu
ACB 22/11/2006 Ngân hàng 9.376.965.000.000 936.241.007 15.073.480.210.000

NHTM cổ phần
Ngoại Thương VN
VCB 30/06/2009 Ngân hàng 23.174.171.000.000 2.317.417.076 63.497.227.880.000

NHTM cổ phần
Xuất Nhập khẩu
VN EIB 27/10/2009 Ngân hàng 12.355.229.000.000 1.235.522.904 17.915.082.110.000

NHTM cổ phần SG
thương tín
STB 12/07/2006 Ngân hàng 10.739.677.000.000 973.967.664 21.037.701.540.000
(1) Phân tích quá khứ (Historical Method)

Cách xác định VaR theo phương pháp quá khứ


 Xác định giá trị của danh mục trong mỗi ngày giao dịch
bằng cách nhân giá và số lượng mỗi loại CP với nhau (với
mỗi mã ta sẽ đầu tư 1.000 CP), sau đó tính tổng của 8 kết
quả của 8 loại CP.
 Tính toán TSSL hàng ngày của danh mục tương tự như
việc tính toán cho từng cổ phiếu.
 Để tính giá trị VaR theo phương pháp lịch sử, chúng ta cần
sắp xếp chuỗi giá trị TSSL hàng ngày của danh mục theo
thứ tự từ nhỏ nhất đến lớn nhất.
Bước1: Xác định giá trị hiện tại của danh mục đầu tư
(1) Phân tích quá khứ (Historical Method)
Bước 2: Sắp xếp TSSL theo thứ tự từ nhỏ đến lớn

Ta có 750 ngày giao dịch, có được 750 TSSL.

Với độ tin cậy 95%:


VaR là giá trị thứ 37,5 = (1-95%)* 750
Giá trị VaR ngày của danh mục:
(-2.2124% + -2.1554%)/2*415.300.000 VND
= -9.069.691 VND

Tương tự với mức độ tin cậy 99%:


VaR là giá trị thứ 7,5 = (1-99%)*750.
Giá trị VaR ngày của danh mục :
(-4,5954% + -4,5699%)/2*415.300.000 VND
= -19.031.785 VND
Khoản lỗ của danh mục
Độ tin cậy Thứ tự VaR trung bình Số tiền bị lỗ
95% 37,5 -2,1839% - 9,069,691 VNĐ
99% 7,5 -4,5827% -19,031,785 VNĐ
(2) Phương sai – hiệp phương sai
(Variance – Covariance Method)
 PP này đưa ra giả thuyết các TSSL và rủi ro tuân theo phân bố
chuẩn  VaR chỉ có 2 thành tố: kỳ vọng và độ lệch chuẩn
 Ý tưởng pp này giống pp phân tích quá khứ, chỉ khác sd
đường cong chuẩn thay vì đường cong thực tế. Đường cong
màu xanh lá cây sau là phân bố chuẩn của những dữ liệu trên:
(2) Phương sai – hiệp phương sai
(Variance – Covariance Method)
Các bước thực hiện:
Bc1: Tính giá trị hiện tại của danh mục đ4 (Pn)
Bc2: Tính TSSL kỳ vọng μ và độ lệch chuẩn TSSL σ
của danh mục đầu tư.
Rt = ln(Pt/Pt-1) = TSSLt
μ = [ln(Pn/P1)]1/n = TSSLbq
(2) Phương sai – hiệp phương sai
(Variance – Covariance Method)

Bc3:

95%  Zq = 1,65
99%  Zq = 2,33
(2) Phương sai – hiệp phương sai
(Variance – Covariance Method)
ÔN LẠI
Một số kiến thức liên quan đến
danh mục đầu tư
“Không nên bỏ tất cả cả
trứng vào cùng một rổ”

 Daøn traûi ruûi ro baèng caùch


ñaàu tö vaøo nhieàu TS, döï aùn
khaùc nhau.
 Portfolio : Laø moät danh
muïc ñaàu tö
RUÛI RO CUÛA TAÄP DANH MUÏC ÑAÀU TÖ

a) Giaù trò kyø voïng cuûa taäp danh muïc :


n
EP  Wi Ei
i 1

Trong ñoù:
 Wi laø tyû troïng cuûa danh muïc ñaàu tö i trong taäp danh muïc
 Ei laø suaát sinh lôïi kyø voïng cuûa danh muïc ñaàu tö i

Nếu tập DM gồm 2TS (2DA):

EP  WA * E( A)  WB * E( B)
RUÛI RO CUÛA TAÄP DANH MUÏC ÑAÀU TÖ

b) Phương sai & Ñoä leäch chuaån cuûa taäp danh muïc :
m m
p   W W R  
i 1 j 1
i j ij i j   W W 
i j
i j ij

• σij = Rijσiσj = COV: Ñoàng phöông sai (COVARIANCE) giöõa LN


cuûa 2 TS i, j
• Rij : Heä soá töông quan kyø voïng giöõa LN giöõa 2 TS i, j
• -1 ≤ Rij ≤ 1
• m: Toång soá TS trong danh muïc
• Neáu i = j :
=> Rij = 1
=> σij = Rijσiσj = σ2i= σ2j
RUÛI RO CUÛA TAÄP DANH MUÏC ÑAÀU TÖ

Nếu taäp danh muïc coù 2 TS:

  2
P
2
( A B )  W   W   2WAWB rAB A B
2
A
2
A B
2 2
B

 
2
P
2
( A B )  W   W   2WAWBCov( A, B)
2
A
2
A B
2 2
B
RUÛI RO CUÛA TAÄP DANH MUÏC ÑAÀU TÖ

 Khi rAB = 0  Hai TS (döï aùn) hoaøn toaøn ñoäc laäp vôùi nhau
 Khi rAB > 0 : Töông quan thuaän  taêng ruûi ro
Nhaän xeùt: Söï keát hôïp hai chöùng khoaùn seõ laøm taêng
theâm möùc ñoä ruûi ro cuûa taäp danh muïc.
 Khi rAB = 1  töông quan thuaän hoaøn haûo
Nhaän xeùt: Söï keát hôïp hai chöùng khoaùn, ruûi ro cuûa taäp
danh muïc seõ taêng ñuùng baèng toång ruûi ro cuûa 2 chöùng
khoùan
 Khi rAB < 0 : Töông quan nghòch  Giaûm ruûi ro
Nhaän xeùt: Söï keát hôïp hai chöùng khoaùn coù töông quan
nghòch seõ laøm cho ruûi ro giaûm bôùt.
 Khi rAB = -1  Töông quan nghòch hoaøn haûo
Nhaän xeùt: Söï keát hôïp hai chöùng khoaùn, ruûi ro cuûa taäp
danh muïc seõ giaûm gaàn nhö hoøan toøan
RUÛI RO CUÛA TAÄP DANH MUÏC ÑAÀU TÖ

c) Phöông sai vaø ñoä leäch chuaån cuûa taäp danh muïc
goàm 2 TS coù heä soá töông quan = 1:

 
2
P
2
( A B )  W   W   2WAWB A B
2
A
2
A B
2 2
B

 
2
P
2
( A B )  (WA  A  WB  B ) 2

 P  WA  A  WB  B
RUÛI RO CUÛA TAÄP DANH MUÏC ÑAÀU TÖ

d) Phöông sai vaø ñoä leäch chuaån cuûa taäp danh muïc goàm
2 TS (1 TS rui ro A, 1 TS phi rui ro F):

+ TSaûn phi rui ro laø TSaûn coù ñoä leäch chuaån cuûa TSLN= 0
+ Chæ coù tín phieáu kho baïc, traùi phieáu do Chính phuû
phaùt haønh môùi ñöôïc xem laø taøi saûn phi ruûi ro

 
2
P
2
( A F )  W   W   2WAWF rAF  A F
2
A
2
A F
2 2
F

W 2
A
2
A

 P  WA  A
NHẬN XÉT

Từ kết quả VaR và khoản lỗ tiềm năng của DM:


 Bốn phương pháp cho 4 kết quả VaR gần
như là bằng nhau.
 Kết quả VaR với mức xác suất lớn hơn sẽ
nhỏ hơn và ngược lại
IV. PHƯƠNG PHÁP ĐO LƯỜNG RR
2B. PP ĐỊNH LƯỢNG
2.2.2 Gía trị tại mức RR (Value at Risk – VaR)
ƯU ĐIỂM VaR:
 VaR biễu diễn RR bằng 1 con số, khoản tiền lớn nhất
mà 1 DM có thể bị lỗ với độ tin cậy xác định. Khoảng
lỗ vượt quá ngưỡng VaR xem là “VaR Break”
 VaR hữu dụng với tất cả TS có tính thanh khoản, có
giá trị ko cố định, đc điều chỉnh theo thị trường (chứa
đựng mọi nguồn RR thị trường) với 1 quy luật phân
phối xác suất nhất định (thường phân phối chuẩn)
 Var cung cấp 1 quan điểm về RR DM: GT tổn thất
TB ko đủ để xác định RR DM đầu tư, do tổn thất của
DM đầu tư là rất ngẫu nhiên xung quanh GT TB này
 Var có thể đo lường vốn kinh tế, xác định mức vốn
để đảm bảo RR với độ tin cậy nhất định
IV. PHƯƠNG PHÁP ĐO LƯỜNG RR
2B. PP ĐỊNH LƯỢNG
2.2.2 Gía trị tại mức RR (Value at Risk – VaR)
NHƯỢC ĐIỂM VaR:
 Giả định các yếu tố thị trường ko thay đổi nhiều trong
khoản thời gian xác định VaR. Tuy nhiên, thực tế đã có
những biến động đột ngột của thị trường (ex khủng
hoảng tài chính 2007, 2008)
 Hiệu ứng “đuôi chuông”  nhiều DN, tổ chức phá sản
vì quá tin tưởng vào VaR. VD: VaR ngày 50 tỷ (99%),
nếu trong 2 ngày nằm ngoài mức tin cậy, có 1 ngày tổn
thất 300 tỷ  DM phá sản.
 Các PP tính VaR có giả định sự biến động các tác nhân
RR trong tương lai giống quá khứ  Phi thực tế
 Gỉa định thị trường tài chính tuân theo luật PP chuẩn 
chưa hoàn toàn đúng
IV. PHƯƠNG PHÁP ĐO LƯỜNG RR
2B. PP ĐỊNH LƯỢNG
2.2.3 Ước lượng KNBT theo pp khai triển tổn thất

Khiếu nại bồi thường là sự đòi hỏi quyền được


chi trả ….
Khiếu nại bồi thường đã trình báo (báo cáo)
Khiếu nại bồi thường chưa báo cáo
Khiếu nại bồi thường đã giải quyết
Khiếu nại bồi thường chưa được giải quyết
và việc chi trả chưa được quyết định thì số tiền
chi trả ước lượng được gọi là số dự trữ
IV. PHƯƠNG PHÁP ĐO LƯỜNG RR
2B. PP ĐỊNH LƯỢNG
2.2.3 Ước lượng KNBT theo pp khai triển tổn thất

Phöông phaùp söû duïng caùc soá trung bình trong quaù khöù vaø
caùc KNBT ñaõ bieát ñeå döï baùo soá KNBT chöa baùo caùo (döï
baùo löôïng chi traû trong töông lai).

Ví duï: DN nhaän thaáy bq coù 1/3 KNBT lieân quan ñeán sp coù
khuyeát taät ñöôïc baùo caùo trong 1 naêm sau khi baùn sp; 2/3
coøn laïi ñöôïc baùo caùo10 naêm sau ñoù. Nhö vaäy döïa vaøo kinh
nghieäm tyû soá caùc khieáu naïi khoâng baùo caùo so vôùi baùo caùo
laø 2:1 , ñieàu naøy coù nghóa laø neáu coù 10 khieáu naïi/1993 thì
seõ coù 20 khieáu naïi trong 10 naêm sau ñoù.
IV. PHƯƠNG PHÁP ĐO LƯỜNG RR
2B. PP ĐỊNH LƯỢNG
2.2.3 Ước lượng KNBT theo pp khai triển tổn thất

 Bước 1: xác định hệ số triển khai (hệ số triển khai


= tổng số KNBT/số KNBT cộng dồn đã báo cáo)
 Bước 2: Dự báo tổng số KNBT (= số KNBT đã
báo cáo x hệ số triển khai tương ứng)
 Bước 3: Dự báo dòng khiếu nại bồi thường theo
thời gian
 Bước 4: Dự báo dòng tiền thanh toán và hiện giá
về thời điểm thanh toán
IV. PHƯƠNG PHÁP ĐO LƯỜNG RR
2B. PP ĐỊNH LƯỢNG
2.2.3 Ước lượng KNBT theo pp khai triển tổn thất
BT Một cửa hàng bán máy vi tính bảo hành 3 tháng kể từ
ngày bán máy. Số liệu thống kê cho thấy, tháng thứ nhất nhận
được 50% số khiếu nại, tháng thứ 2 là 30% và tháng cuối cùng là
20%.
Chi trả cho mỗi khiếu nại trung bình là 50 USD, thanh
toán làm 2 lần: lần đầu thanh toán 60% và 40% sẽ thanh toán vào
lần sau, mỗi lần thanh toán cách nhau 1 tháng và lần thanh toán
đầu tiên là trong tháng nhận khiếu nại.
Cửa hàng đã bán 2 lô hàng, một lô vào đầu tháng 09/201N
(lô hàng 09) và lô còn lại vào đầu tháng 10/201N (lô hàng 10).
Theo ghi nhận đến hết tháng 10/201N cửa hàng đã nhận được số
khiếu nại của lô hàng 09 là 40 và lô hàng 10 là 35.
Dự báo số khiếu nại có thể có cho 2 lô hàng, dòng tiền và
hiện giá dòng tiền. Giả định lãi suất 1%, dòng tiền chi cuối kỳ.
BÖÔÙC 1: XAÙC ÑÒNH HEÄ SOÁ TRIEÅN KHAI

Thôøi gian ñöôïc Soá khieáu naïi Toång soá khieáu Heä soá
quyeàn khieáu naïi ñöôïc baùo caùo naïi coäng doàn trieån khai
boài thöôøng töøng thaùng töøng thaùng (4)
(1) (2) (3)
1 50% 50% 2
2 30% 80% 1,25
3 20% 100% 1

(4) Heä soá trieån khai = toång soá khieáu naïi chia cho soá khieáu naïi
coäng doàn töøng thaùng 85
BÖÔÙC 2: DÖÏ BAÙO SỐ KHIEÁU NAÏI COÙ THEÅ COÙ

LOÂ K/NAÏI ÑAÕ SOÁ HSTK K/NAÏI COÙ


HAØNG BAÙO CAÙO THAÙNG THEÅ COÙ
ÑAÕ B/Haønh
T.9 40 2 1.25 50

T.10 35 1 2 70

TOÅNG 75 120

86
BÖÔÙC 3: DÖÏ BAÙO DOØNG KHIEÁU NAÏI

LOÂ K/NAÏI COÙ THEÅ 9 10 11 12


HAØNG COÙ
T.9 50 25 15 10

T.10 70 35 21 14

TOÅNG 120 25 50 31 14

87
BÖÔÙC 4: DÖÏ BAÙO DOØNG TIEÀN BOÀI THÖÔØNG

Toång 9 10 11 12 1

Doøng k/naïi 120 25 50 31 14

TT 60% 3600 750 1500 930 420

TT 40% 2400 500 1000 620 280

Toång 6000 750 2000 1930 1040 280

Hieän giaù 5839


88
Hien gia PV:

89
IV. PHƯƠNG PHÁP ĐO LƯỜNG RR
2B. PP ĐỊNH LƯỢNG
2.2.4 Ước lượng KNBT theo pp dự báo dựa trên nguy cơ rủi ro

Phöông phaùp naøy duøng ñeå öôùc löôïng caùc khoûan boài
thöôøng döïa treân caùc soá lieäu veà nguy cô ruûi ro hay moät tieâu
chuaån naøo ñoù chöù khoâng tham khaûo caùc khieáu naïi boài
thöôøng thöïc teá ñaõ xaûy ra trong naêm.

 Ví duï 1: nhaø saûn xuaát coù theå xem vieäc baùn moät saûn
phaåm môùi taïo ra nguy cô ruûi ro
 Ví duï 2: moät beänh vieän coù theå xem vieäc nhaän beänh hay
ñieàu trò ngoaïi truù nhö vieäc taïo ra nguy cô ruûi ro.
 Ví duï 3: vaán ñeà boài thöôøng cho coâng nhaân, trong ñoù
khoaûn boài thöôøng ñöôïc xem laø nguy cô ruûi ro do tai naïn
IV. PHƯƠNG PHÁP ĐO LƯỜNG RR
2B. PP ĐỊNH LƯỢNG
2.2.4 Ước lượng KNBT theo pp dự báo dựa trên nguy cơ rủi ro

 Bước 1: phân tích đối tượng gánh chịu rủi ro thành


những nhóm có nguy cơ xảy ra rủi ro gần giống nhau,
và tính xác suất.
 Bước 2: chọn một đối tượng làm chuẩn tính hệ số qui
đổi của các đối tượng khác sang đối tượng chuẩn.
 Bước 3: dự báo nhu cầu đối tượng rủi ro cho kỳ tới.
 Bước 4: dự báo rủi ro có thể xảy ra, số tiền bồi thường,
sau đó hiện giá về thời điểm dự báo.
IV. PHƯƠNG PHÁP ĐO LƯỜNG RR
2B. PP ĐỊNH LƯỢNG
2.2.4 Ước lượng KNBT theo pp dự báo dựa trên nguy cơ rủi ro

BT
Một nhà quản trị rủi ro một công ty xây dựng đang phải dự
báo rủi ro về tai nạn lao động công ty trong năm tới. Anh ta đã
phân toàn bộ lực lượng lao động của công ty thành 5 nhóm và
tính được (số liệu trong bảng). Hãy xác định:
 Tổng số tai nạn có thể có của công ty trong năm tới?
 Nếu mỗi tai nạn chi phí hết 15 triệu và thanh toán 50% khi
tai nạn xảy ra, 30 % vào năm tới, phần còn lại vào năm tiếp
theo, hãy xác định tổng số tiền phải thanh toán, dòng tiền
thanh toán và hiện giá về thời điểm dự báo nếu lãi suất chiết
khấu là 10%/ năm?
BƯỚC 1
Loai lao TNBQ/năm K/năng N/Cầu
động Tai nạn năm tới
Cnxd 24 tr 1-2/3 300

Nvvp 30 20-2/3 50

Đốc công 42 5-2/3 20

Qlý 60 10-2/3 4

Hỗ trợ 18 1-1 150


BƯỚC 2 +3
Loai LD TNBQ K/n TN N/C HE SO LĐộng
/Năm năm tới QD QD
Cnxd 24 1-2/3 300 1 300

Nvvp 30 20-2/3 50 25 2

d/c 42 5-2/3 20 8,75 2,29

Ql 60 10-2/3 4 25 0,16

Ho tro 18 1-1 150 1,125 133,33

TONG 524 437,78


BƯỚC 4
 Tổng số tai nạn có thể có là 437,78 x 2/3 = 291,85 tai nạn;
tổng số tiền bồi thường là 291,85 x 15 =4377,75 triệu VNĐ.
 Tổng số tiền hiện giá : 3732,91 triệu
0 1 2 3
4377,75*50% = 4377,75*30% 875,56
2188,87 = 1313,32

PV = 2188,87/(1,1)^1 + 1313,32/(1,1)^2 +
875,56/(1,1)^3 = 3732,91
IV. PHƯƠNG PHÁP ĐO LƯỜNG RR
2B. PP ĐỊNH LƯỢNG
2.2.5 Ước lượng TRỰC TIẾP phân phối xác suất của tổng tổn thất

 Xác định tổng chi phí tổn thất trong 1


thời gian (năm)
 Sẽ xuất hiện một khoảng các giá trị khả
năng của chi phí này và các giá trị khác
khau sẽ được kết hợp với các xác suất
khác nhau
 Xây dựng phân phối xác suất của tổng
chi phí tổn thất
BT minh họa:
số liệu thống kê về tổn thất hỏa hoạn trong 20 năm

Năm Tổn thất Năm Tổn thất Năm Tổn thất


hỏa hoạn hỏa hoạn hỏa hoạn
1963 260.000 1970 82.000 1977 40.000

1964 35.000 1971 38.000 1978 10.000

1965 97.000 1972 35.000 1979 14.000

1966 425.000 1973 132.000 1980 76.000

1967 8.000 1974 49.000 1981 62.000

1968 18.000 1975 280.000 1982 620.000

1969 90.000 1976 5.000


=> Phân phối của tổng tổn thất

Khoảng giá trị Gia tri điểm Tần suất


giữa
0 – 10.000 5000 3/20=0.15
10.001-25.000 17500 2/20=0.10
25.001-50.000 37500 5/20=0.25
50.001-75.000 … 1/20=0.05
75.001-100.000 …. 4/20=0.20
100.001-250.000 1/20=0.05
250.001-500.000 3/20=0.15
500.001-750.000 625000 1/20=0.05
Các đặc tính của “Phân phối tổng tổn thất”


100

Giá trị tần suất có thể được sử dụng như xác suất
ước lượng mức độ rủi ro nếu:
 Mẫu đủ lớn

 Các nhân tố kỹ thuật và kinh tế không thay đổi.

Vaán ñeà ñaët ra ôû ñaây laø côõ maãu nghieân cöùu


IV. PHƯƠNG PHÁP ĐO LƯỜNG RR
2B. PP ĐỊNH LƯỢNG
2.2.6 Ước lượng GIÁN TIẾP phân phối xác suất của tổng tổn thất

Do có nhiều doanh nghiệp không có khả năng


ước lượng trục tiếp phân phối của tổng tổn
thất vì sự hiện diện của các rủi ro là quá nhỏ
=>sử dụng phương pháp ước lượng gián tiếp
Giaû ñònh ñieàu kieän kinh teá trong töông lai
gioáng nhö quaù khöù.
IV. PHƯƠNG PHÁP ĐO LƯỜNG RR
2B. PP ĐỊNH LƯỢNG
2.2.6 Ước lượng GIÁN TIẾP phân phối xác suất của tổng tổn thất


Một DN ghi nhận mức tổn thất đền bù cho giá trị của tài sản khi có rủi ro trong 8 năm qua và các dữ
liệu quá khứ có liên quan:

Giá trị thực


Số tổn Mức tổn thất Chỉ số
Năm của tài sản
thất giá trị hiện tại giá năm
khi có rủi ro
1 1 1 tr. USD 500 82
2 2 1 tr. USD 600, 1.500 84
3 0 1 tr. USD 0 84
4 1 1 tr. USD 2500 88
5 2 1 tr. USD 400, 4.000 90
6 2 2 tr. USD 700, 5.000 93
600, 9.000,
7 3 2 tr. USD 95
16.000
8 1 2 tr. USD 7000 100

Hãy điều chỉnh số tổn thất theo giá trị tài sản có rủi ro, chi phí tổn thất theo chỉ số giá. Lập bảng phân
phối của số tổn thất, bảng phân phối của chi phí tổn thất thành 5 lớp (tùy theo sự phán đoán của bạn).
BT: Bảng hiệu chỉnh tần suất và mức tổn thất

Năm Số tổn Giá trị thực của Tần suất Mức tổn Chỉ số Hiệu chỉnh
thất tài sản khi có rủi có hiệu thất giá trị giá mức tổn
ro chỉnh hiện tại năm thất

(1) (2) (3) (4) (5) (6) (7)


1 1 1 tr. USD 2 500 82 609
2 2 1 tr. USD 4 600, 1.500 84 714, 1.786
3 0 1 tr. USD 0 - 84 0
4 1 1 tr. USD 2 2.500 88 2.841
5 2 1 tr. USD 4 400, 4.000 90 444, 4.444
6 2 2 tr. USD 2 700, 5.000 93 752, 5.376
7 3 2 tr. USD 3 600, 9.000, 95 631,
16.000 9.474,
16.848
8 1 2 tr. USD 1 7.000 100 7.000
Bảng phân phối tần số có hiệu chỉnh và phân phối mức
tổn thất có hiêu chỉnh
Tần số tổn thất Xác suất Mức tổn thất Xác suất

0 =1/8=0.125 0 – 1.000 =6/13=0.46

1 =1/8=0.125 1.001 – 5.000 =3/13=0.23

2 =3/8=0.375 5.001 – 10.000 =3/13=0.23

3 =1/8=0.125 10.001 – 20.000 =1/13=0.08

4 =2/8=0.250 20.001 – 30.000 =0/13=0.00

1 1
Các đặc tính của “Phân phối tổng tổn thất”


BÀI TOÁN RR LIÊN QUAN VỀ CƠ
107
CẤU VỐN

YC SINH VIEN DỰ LỚP


IV. PHƯƠNG PHÁP ĐO LƯỜNG RR
2B. PP ĐỊNH LƯỢNG
2.2.7 Phương pháp kết hợp (Theo pp lập bảng kê khai)

 Kết hợp tần số phân phối tổn thất và mức độ


nghiệm trọng của tổn thất:
 Lập bảng kê khai để nhận dạng các khả năng kết
hợp giữa tần số và mức độ nghiêm trọng:
 Tính số trường hợp
 Lập bảng kê chi tiết các trường hợp

 Lập bảng phân phối tổng tổn thất: căn cứ bảng kê


chi tiết => rút gọn thành bảng phân phối tổng tổn
thất
BT
Tần số và phân phối được sử dụng để kê khai

Tần số tổn thất Xác suất

0 0.5
1 0.3
2 0.2
Mức tổn thất và phân phối được sử dụng để kê khai

Mức tổn thất ($) Điểm giữa Xác suất

0-1000 0.4
1001-5000 0.3
5001-20000 0.2
20001-50000 0.1
Tần số, Mức tổn thất
và phân phối được sử dụng để kê khai
Tần Xác Mức tổn thất Điểm Xác
số suất giữa suất
tổn
thất

0 0.5 0-1000 500 0.4


1 0.3 1001-5000 3000 0.3
2 0.2 5001-20000 12500 0.2
20001-50000 35000 0.1
Số tổn thất khả năng (S)

Bảng hoán vị giá trị tổn thất
TT Số tổn Tổn thất 1 Tổn thất 2 Tổng tổn Xác suất
thất thất
1 0 - - 0 0.5=0.5
2 1 500 - 500 0.3*0.4=0.12
3 1 3000 - 3000 0.3*0.3=0.09
4 1 12.500 - 12.500 0.3*0.2=0.06
5 1 35.000 - 35.000 0.3*0.1=0.03
6 2 500 500 1000 0.2*0.4*0.4=0.032
7 2 500 3000 3500 0.2*0.4*0.3=0.024
8 2 500 12.500 13000 0.2*0.4*0.2=0.016
9 2 500 35.000 35500 0.2*0.4*0.1=0.008
10 2 3000 500 3500 0.2*0.3*0.4=0.024
11 2 3000 3000 6000 0.2*0.3*0.3=0.018
12 2 3000 12.500 15500 0.2*0.3*0.2=0.012
13 2 3000 35.000 38000 0.2*0.3*0.1=0.006
(tt)
TT Số tổn Tổn thất 1 Tổn thất 2 Tổng tổn Xác suất
thất thấr
14 2 12500 500 13000 0.2*0.2*0.4=0.016
15 2 12500 3000 15500 0.2*0.2*0.3=0.012
16 2 12500 12.500 25000 0.2*0.2*0.2=0.008
17 2 12500 35.000 47500 0.2*0.2*0.1=0.004
18 2 35000 500 35500 0.2*0.1*0.4=0.008
19 2 35000 3000 38000 0.2*0.1*0.3=0.006
20 2 35000 12.500 47500 0.2*0.1*0.2=0.004
21 2 35000 35.000 70000 0.2*0.1*0.1=0.002

Tổng 1
Phân phối tổng tổn thất từ bảng liệt kê
Tổng tổn thất Xác suất
0 0.5
500 0.12
1000 0.032
3000 0.09
3500 0.048
6000 0.018
12500 0.06
13000 0.032
15500 0.024
25000 0.008
35000 0.03
35500 0.016
38000 0.012
47500 0.008
70000 0.002
1
Các đặc tính của “Phân phối tổng tổn thất”


Năm Tổn thất hỏa hoạn Xác suất Pi*Li Li - E(L) [Li - E(L)] 2 Pi*[Li - E(L)] 2
1963 260 0.05 13 141.2 19937.44 996.87
1964 35 0.05 1.75 -83.8 7022.44 351.12
1965 97 0.05 4.85 -21.8 475.24 23.76
1966 425 0.05 21.25 306.2 93758.44 4687.92
1967 8 0.05 0.4 -110.8 12276.64 613.83
1968 18 0.05 0.9 -100.8 10160.64 508.03
1969 90 0.05 4.5 -28.8 829.44 41.47
1970 82 0.05 4.1 -36.8 1354.24 67.71
1971 38 0.05 1.9 -80.8 6528.64 326.43
1972 35 0.05 1.75 -83.8 7022.44 351.12
1973 132 0.05 6.6 13.2 174.24 8.71
1974 49 0.05 2.45 -69.8 4872.04 243.60
1975 280 0.05 14 161.2 25985.44 1299.27
1976 5 0.05 0.25 -113.8 12950.44 647.52
1977 40 0.05 2 -78.8 6209.44 310.47
1978 10 0.05 0.5 -108.8 11837.44 591.87
1979 14 0.05 0.7 -104.8 10983.04 549.15
1980 76 0.05 3.8 -42.8 1831.84 91.59
1981 62 0.05 3.1 -56.8 3226.24 161.31
1982 620 0.05 31 501.2 251201.44 12560.07
1 118.8 24431.86
KET THUC
CHUONG 03

You might also like