Professional Documents
Culture Documents
Chương 11
Chương 11
CPI = P
Mức giá
chung ( P )
GDP
Deflator = P
Pt −Pt −1
Công thức tính tỷ lệ lạm phát : %∆ P = x100
Pt −1
- Khác nhau:
Hàng hóa tiêu dùng nhập khẩu:
- Bao gồm trong chỉ số giá tiêu dùng
- Loại trừ trong chỉ số giảm phát GDP
Tư liệu sản xuất:
- Loại trừ trong chỉ số giá tiêu dùng
- Bao gồm trong chỉ số giảm phát GDP (nếu sản xuất trong nước)
Giỏ hàng hóa:
- CPI sử dụng giỏ hàng cố định.
- Chỉ số giảm phát GDP sử dụng giỏ hàng hóa và dịch vụ hiện đang sản xuất
Trong mỗi trường hợp, xác định những tác động lên CPI và chỉ số giảm phát
GDP.
A. Hãng cà phê Starbucks tăng giá Frappuccinos : CPI và GDP
B. Caterpillar tăng giá các máy kéo công nghiệp sản xuất tại nhà máy Ilinois :
GDP
C. Armani tăng giá jeans Ý bán tại Mỹ : CPI
IV. Công thức chuyển đổi số tiền trong năm T thành số tiền của ngày hôm nay
- Lãi suất thực được xác định bởi cân bằng tiết kiệm và đầu tư trên thị trường vốn
vay
- Tăng trưởng cung tiền xác định tỉ lệ lạm phát.
Hiệu ứng fisher:
Trên thị trường vốn vay, người đi vay và người cho vay muốn duy trì lãi suất thực
không đổi; do vậy dẫn đến mọi sự biến động của lạm phát được chuyển hết vào
trong lãi suất danh nghĩa theo quan hệ 1:
Chi phí đặc biệt của Lạm phát NGOÀI dự kiến
Sự phân bố tài sản tùy ý
- Lạm phát cao hơn dự kiến chuyển sức mua từ người cho vay sang người đi vay
. - Lạm phát thấp hơn dự đoán chuyển sức mua từ người đi vay sang người cho
vay.
- Lạm phát cao có nhiều thay đổi và khó dự đoán hơn so với lạm phát thấp.
Vì vậy, phân phối lại tùy ý là thường xuyên khi lạm phát cao.