1) Kiểu bài nghị luận về một tác phẩm văn học Nhận dạng kiểu bài Kiểu bà i nghị luậ n về mộ t tá c phẩ m vă n họ c nhằ m kiểm tra nă ng lự c cả m thụ vă n họ c (hiểu, phâ n tích, lí giả i, bình giá ) củ a ngườ i viết. Đố i tượ ng cả m thụ có thể là thơ, truyện, kịch hoặ c vă n nghị luậ n; có thể là toà n bộ tá c phẩ m, nhung cũ ng có thể là mộ t đoạ n trích. Kiểu bà i nghị luậ n về tá c phẩ m vă n họ c thườ ng đượ c cụ thể hoá thà nh cá c dạ ng đề cơ bả n sau: Dạng đề bàn về giá trị của một tác phẩm văn học Phâ n tích giá trị hiện thự c củ a tá c phẩ m vă n họ c Ví dụ 1: Giá trị hiện thự c trong “Truyện Kiều” củ a Nguyễn Du. Ví dụ 2: Nét độ c đá o trong cá ch phả n á nh hiện thự c củ a Nguyễn Dữ trong tá c phẩ m “Chuyện ngườ i con gá i Nam Xương”. Vớ i dạ ng đề nà y, có thể triển khai theo dà n ý sau: Mở bà i: Dẫ n dắ t vấ n đề (giớ i thiệu tá c giả , tá c phẩ m), nêu yêu cầ u củ a đề bà i. Thâ n bà i: Giớ i thuyết: + Về giá trị hiện thự c trong tá c phẩ m vă n họ c: Giá trị hiện thự c là mộ t trong hai giá trị cơ bả n là m nên giá trị nộ i dung củ a tá c phẩ m vă n họ c. Phả n á nh hiện thự c là mộ t thuộ c tính củ a vă n họ c nhưng đạ t đến giá trị hiện thự c lạ i là mộ t phẩ m chấ t củ a vă n họ c. Giá trị hiện thự c củ a tá c phẩ m vă n họ c thể hiện ở chỗ : tá c phẩ m ấ y có phả n á nh châ n thự c cuộ c số ng hay khô ng, có thể hiện đượ c nhữ ng quy luậ t, bả n chấ t củ a cuộ c số ng hay khô ng. Do hiện thự c cuộ c số ng muô n mà u muô n vẻ nên giá trị hiện thự c cũ ng biểu hiện vô cù ng phong phú . Để tìm hiểu giá trị hiện thự c trong tá c phẩ m vă n họ c cầ n trả lờ i cá c câ u hỏ i: Hiện thự c đó ở xã hộ i nà o? Ở đâ u? Đượ c phả n á nh thế nà o?; Hiện thự c về nhữ ng con ngườ i nà o? Đượ c phả n á nh ra sao? + Khá i quá t về tá c phẩ m: Hoà n cả nh ra đò i, đề tà i, tó m tắ t nhữ ng nét cơ bả n về nộ i dung tá c phẩ m. Phầ n tích cá c biểu hiện củ a giá trị hiện thự c trong tá c phẩ m: + Hiện thự c về cuộ c số ng xã hộ i. + Hiện thự c về cuộ c số ng con ngưò i. Đá nh giá : + Hiện thự c đượ c phả n á nh trong tá c phẩ m có châ n thự c, sâ u sắ c hay khô ng? Điểm gặ p gỡ vó i các tá c phẩ m khá c? Nét riêng, đặ c thù so vó i cá c tá c phẩ m khá c cù ng thờ i, cù ng đề tà i? + Nét độ c đá o trong bú t phá p nghệ thuậ t miêu tả hiện thự c. Kết bà i: Khẳ ng định lạ i vấ n đề. Bà y tỏ cả m nghĩ củ a bả n thâ n. Phân tích giá trị nhân đạo của tác phẩm văn học Ví dụ 1: Nét độ c đá o trong tư tưở ng nhâ n đạ o trong đoạ n trích “Kiều ở lầ u Ngưng Bích” (trích “Truyện Kiều” củ a Nguyễn Du). Ví dụ 2: Phầ n tích giá trị nhâ n đạ o trong tấ c phẩ m “Chuyện ngườ i con gá i Nam Xương” củ a Nguyễn Dữ . Vớ i dạ ng đề nà y, có thể triển khai theo dà n ý sau: Mở bà ỉ: Dẩ n dắ t vấ n đề (gió i thiệu tá c giả , tá c phẩ m), nêu yêu cầ u củ a đề bà i. Thă n bà i: Giớ i thuyết về giá trị nhâ n đạ o: + Nhâ n đạ o là đạ o lí hướ ng tớ i con ngườ i, vì con ngưò i, là tình yêu thương giữ a ngườ i vó i ngườ i. + Nhà vă n châ n chính là nhữ ng nhà nhậ n đạ o chủ nghĩa, phấ t cao ngọ n cờ đấ u tranh giả i phó ng con ngườ i và bênh vự c quyền số ng cho con ngườ i. + Trong tá c phẩ m vă n họ c, tư tưở ng nhâ n đạ o là tình cả m, thá i độ củ a chủ thể nhà vă n đố i vớ i cuộ c số ng con ngườ i đượ c miêu tả trong tá c phẩ m. Giá trị nhâ n đạ o củ a tá c phẩ m vă n họ c thể hiện cụ thể ở : lò ng xó t thương nhữ ng con ngườ i bấ t hạ nh; phê phá n nhữ ng thế lự c hung á c á p bứ c, chà đạ p con ngườ i; trâ n trọ ng nhữ ng phẩ m chấ t và khá t vọ ng tố t đẹp củ a con ngườ i; đò i quyền số ng, quyền hạ nh phú c cho con ngườ i… + Cả m hứ ng nhâ n đạ o cù ng vó i cả m hứ ng yêu nướ c là hai sợ i chỉ đỏ xuyên suố t toà n bộ nền vă n họ c Việt Nam. về cơ bả n, có nhữ ng biểu hiện chung song ở mỗ i thờ i kì, mỗ i giai đoạ n, do hoà n cả nh lịch sử xã hộ i, do ý thứ c hệ tư tưở ng củ a các nhà vă n khá c nhau nên có nhữ ng biểu hiện riêng. Phâ n tích cá c biểu hiện củ a giá trị nhă n đạ o trong tá c phẩ m: + Tấ m lò ng cả m thô ng, xó t thương củ a nhà vă n trướ c nỗ i thố ng khổ củ a con ngườ i. + Thá i độ lên á n, tố cá o nhữ ng thế lự c tà n á c chà đạ p lên vậ n mệnh con ngưò i. + Trâ n trọ ng, ngợ i ca, thể hiện niềm tin và o vẻ đẹp củ a con ngườ i. + Đề cao khá t vọ ng củ a con ngưò i. Đò i quyền số ng, quyền tự do, hạ nh phú c cho con ngườ i. + Đưa ra nhữ ng giả i phá p giú p con ngườ i thoá t khỏ i bi kịch, bế tắ c. Đá nh giá : + Chỉ ra điểm mó i, nét độ c đá o trong giá trị nhâ n đạ o củ a tá c phẩ m, nó gó p phầ n là m phong phú thêm nhữ ng biểu hiện củ a cả m hứ ng nhâ n đạ o trong vă n họ c như thế nà o? Lí giả i nguyên nhâ n tạ o nên nhữ ng nét mó i mẻ đó . + Chỉ ra nhữ ng nét hạ n chế trong giá trị nhâ n đạ o củ a tá c phẩ m (nếu có ). Lí giả i nhữ ng nguyên nhâ n tạ o nên nét hạ n chế đó . + Tà i nă ng nghệ thuậ t củ a tá c giả trong việc truyền tả i giá trị nhâ n đạ o củ a tá c phẩ m. Giá trị nhâ n đạ o đượ c thể hiện qua cá c hình tượ ng nghệ thuậ t, qua giọ ng điệu… + Bài họ c cho sá ng tạ o nghệ thuậ t: Có đượ c mộ t giọ ng điệu riêng, phong cách độ c đá o là hết sứ c khó , nhưng đó là điều kiện và yêu cầ u củ a sá ng tạ o nghệ thuậ t. Muố n có đượ c điều đó cầ n tạ o ra đượ c cá ch cả m và đặ c biệt cách thể hiện khá c nhau. Tuy nhiên, cá i gố c củ a nhà vă n vẫ n là tấ m lò ng. Đú ng như thi hà o Nguyễn Du đã từ ng viết: Chữ tâ m kia mó i bằ ng ba chữ tà i. Vì thế, trên hết, nhà vă n phả i viết vì cuộ c đờ i, vì con ngườ i, tứ c phả i là nhà vă n nhâ n đạ o chủ nghĩa. Kết bà i: Khẳ ng định lạ i vấ n đề. Bà y tỏ cả m nghĩ củ a bả n thâ n. Phân tích giá trị nghệ thuật của tác phẩm văn học Ví dụ 1: Đặ c sắ c nghệ thuậ t trong bà i thơ “Đoà n thuyền đá nh cá” củ a Huy Cậ n. Ví dụ 2: Giá trị nghệ thuậ t đặ c sắ c trong tá c phẩ m “Lặ ng lẽ Sa Pa” củ a Nguyễn Thà nh Long. Vớ i dạ ng đề nà y, có thể triển khai theo dà n ý sau: Mở bà i: Dẫ n dắ t vấ n đề (gió i thiệu tá c giả , tá c phẩ m), nêu yêu cầ u củ a đề bà i. Thâ n bà i: Giớ i thuyết: + về đặ c sắ c nghệ thuậ t củ a tá c phẩ m vă n họ c nó i chung. + về tá c phẩ m: Hoà n cả nh ra đò i, xuấ t xứ , chủ đề. + Khá i quá t nhữ ng đặ c sắ c về nghệ thuậ t củ a tá c phẩ m đượ c phâ n tích. Phâ n tích cá c biểu hiện củ a giá trị nghệ thuậ t trong tá c phẩ m: + Vớ i thể loạ i truyện ngắ n cầ n chú ý nhữ ng phương diện sau: cố t truyện, kết cấ u; khô ng gian, thò i gian nghệ thuậ t; tình huố ng truyện; nghệ thuậ t miêu tả tính cá ch và tâ m lí nhâ n vậ t; nghệ thuậ t dự ng cả nh; nghệ thuậ t trầ n thuậ t: điểm nhìn trầ n thuậ t, ngô n ngữ , giọ ng điệu, cá c thủ phá p, biện phá p nghệ thuậ t… + Vớ i thể loạ i thơ trữ tình cầ n chú ý nhữ ng phương diện sau: thể thơ, bú t phá p chủ đạ o; kết cấ u; hình ả nh thơ; ngô n ngữ thơ; giọ ng điệu; các biện phá p nghệ thuậ t, biện phá p tu từ … Đá nh giá : + Nhữ ng đặ c sắ c nghệ thuậ t trên gó p phầ n thể hiện, chuyển tả i thà nh cô ng tư tưở ng, chủ đề củ a tá c phẩ m. Qua đó , thấ y đượ c tà i nă ng và nhữ ng đó ng gó p sá ng tạ o củ a nhà vă n. + Đặ c sắ c nghệ thuậ t là m nên sứ c hấ p dẫ n cho tá c phẩ m, thể hiện phong cách nghệ thuậ t củ a nhà vă n. + Bà i họ c cho sá ng tạ o nghệ thuậ t: có đượ c mộ t giọ ng điệu riêng, phong cá ch độ c đá o là hết sứ c khó , nhưng đó là điều kiện và yêu cầ u củ a sá ng tạ o nghệ thuậ t. Kết bà i: Khẳ ng định lạ i vấ n đề. Bà y tỏ cả m nghĩ củ a bả n thâ n. Dạng đề phân tích tình huống truyện trong truyện ngắn Ví dụ 1: Phâ n tích tình huố ng truyện độ c đá o trong tá c phẩ m “Là ng” củ a Kim Lâ n. Ví dụ 2: Phâ n tích tình huố ng truyện độ c đá o trong tá c phẩ m “Chiếc lượ c ngà ” củ a Nguyễn Quang Sá ng. Vớ i dạ ng đề nà y, có thể triển khai theo dà n ý sau: Mở bà i. Dẫ n dắ t vấ n đề (giớ i thiệu tá c giả , tá c phẩ m), nêu yêu cầ u củ a đề bà i. Thâ n bà i: Giớ i thuyết: + Về khá i niệm và vai trò củ a tình huố ng trong tá c phẩ m tự sự : Truyện ngắ n là nghệ thuậ t củ a khoả nh khắ c. Vì thế, tình huố ng truyện có vai trò vô cù ng quan trọ ng. Tình huố ng truyện là sự kiện đặ c biệt củ a đờ i số ng mà nhà vă n mô tả trong tá c phẩ m. Theo Nguyễn Minh Chà u, tình hù ố ng truyện giố ng như “mộ t lá t cắ t trên thâ n câ y mà nhìn và o đó ngưò i ta thấ y cả mộ t đò i thả o mộ c”. Tình huố ng truyện cò n giố ng như mộ t thứ “nướ c rử a ả nh” là m nổ i hình, nổ i sắ c nhâ n vậ t và chiều sâ u tư tưở ng, tà i nă ng nghệ thuậ t củ a ngườ i nghệ sĩ. Ngưò i ta thườ ng nhắ c tó i ba loạ i tình huố ng truyện: tình huố ng truyện hà nh độ ng, tình huố ng truyện tâ m trạ ng và tình huố ng truyện nhậ n thứ c. + Khá i quá t về tình huố ng truyện trong tá c phẩ m đượ c phâ n tích. -Phâ n tích tình huố ng: + Nhậ n diện tình huố ng (tó m lượ c tình huố ng, nêu rõ đặ c điểm củ a tình huố ng). + Phâ n tích tình huố ng. + Ý nghĩa củ a tình huố ng truyện. Đá nh giá : + Khẳ ng định tá c giả đã xây dụ ng đượ c mộ t tình huố ng truyện độ c đá o, già u ý nghĩa. + Tình huố ng đã gó p phầ n là m nổ i bậ t nhâ n vậ t, chủ đề, tư tưở ng củ a tá c phẩ m và thể hiện tà i nă ng củ a nhà vă n. + Bài họ c cho ngườ i nghệ sĩ. Kết bà i: Khẳ ng định lạ i vấ n đề. Bà y tỏ cả m nghĩ củ a bả n thâ n. Kiểu bài chứng minh một nhận định văn học Nhậ n dạ ng kiểu bà i Kiểu bà i chứ ng minh mộ t nhậ n định vă n họ c thườ ng đưọ ’c cụ thể hoá thà nh cá c dạ ng đề cơ bả n sau: Dạng đề nhận định về một vấn đề lí luận văn học Đạ ng đề nhậ n định về mộ t vấ n đề lí luậ n vă n họ c thườ ng nêu lên mộ t vấ n đề lí luậ n vă n họ c thuộ c cá c phạ m trù kiến thứ c như: đặ c trưng vă n họ c, chứ c nă ng củ a vă n họ c, đặ c trưng thể loạ i, tiếp nhậ n vă n họ c… Ở dạ ng đề nà y, kiến thứ c lí luậ n vă n họ c thườ ng đượ c truyền tả i dướ i hình thứ c mộ t nhậ n định ngắ n. Mứ c độ yêu cầ u chỉ đò i hỏ i HS hiểu ý nghĩa củ a lò i nhậ n định, lí giả i ngắ n gọ n lờ i nhậ n định và tậ p trung là m sá ng tỏ qua mộ t hoặ c mộ t số tá c phẩ m tiêu biểu. Ví dụ : Nhà thơ Xuâ n Diệu cho rằ ng: “Thơ hay là hay cả hồ n lẫ n xá c, hay cả bà i”. Qua thỉ phẩ m “Mù a xuâ n nho nhỏ ” củ a nhà thơ Thanh Hả i, anh/chị hã y là m sá ng tỏ nhậ n định trên. Dạng đề nhận định về một giai đoạn văn học Vớ i dạ ng đề nà y nhậ n định đượ c đưa ra trong phầ n đề bà i thườ ng yêu cầ u chứ ng minh nộ i dung, hình thứ c nổ i bậ t củ a mộ t giai đoạ n vă n họ c trong tiến trình vă n họ c sử . Ví dụ : Trong bà i “Mấ y nét khá i quá t về vã n họ c Việt Nam từ sau Cá ch mạ ng thá ng Tá m 1945″, Vă n họ c 9, tậ p hai, có viết: “Vă n họ c Việt Nam đã xây dự ng nhữ ng hình tượ ng cao đẹp về Tổ quố c và Nhâ n dâ n, đặ c biệt, thể hiện sinh độ ng hình ả nh củ a thế hệ trẻ “Xẻ dọ c Trườ ng Son đi cứ u nướ c” vớ i ý thứ c ngà y cà ng sâ u sắ c về trá ch nhiệm củ a thế hệ trướ c dâ n tộ c và nhâ n dâ n, trướ c Tổ quố c và lịch sử ”. (Vă n họ c 9, tậ p hai) Anh/chị hã y phâ n tích mộ t số tá c phẩ m đã họ c và đọ c thêm để là m sá ng tỏ nhậ n xét trên. Dạng đề nhận định về một tác giả văn học Vớ i dạ ng đề nà y đề bà i thượ ng nêu ra nhữ ng nhậ n định về tư tưở ng sá ng tá c, phong cá ch sá ng tá c, sự nghiệp sá ng tá c… củ a mộ t tá c giả vă n họ c. Ví dụ : Nhậ n định về giá trị tư tưở ng trong cá c sá ng tá c củ a thi hà o Nguyễn Du, có ý kiến cho rằ ng: “Nguyễn Du là mộ t con ngườ i suố t đờ i khắ c khoả i về con ngườ i, về lẽ đờ i.” (Mai Quố c Liên, Nguyễn Du toà n tậ p, NXB Vă n họ c, 1996). Hã y chọ n phâ n tích mộ t hoặ c mộ t số tá c phẩ m củ a Nguyễn Du để là m sá ng tỏ nhậ n định trên. Dạ ng đề nhậ n định về mộ t tá c phẩ m vă n họ c (Bà n đến nộ i dung hoặ c nghệ thuậ t củ a tá c phẩ m) Ví dụ 1: Có ý kiến cho rằ ng: Bà i thơ “Mù a xuâ n nho nhỏ ” là tiếng lò ng thế hiện tình yêu và khá t vọ ng đượ c cố ng hiến cho đò i củ a Thanh Hả i. Hã y phâ n tích bà i thơ để là m sá ng tỏ ý kiến trên. Ví dụ 2: Ngườ i đọ c “Truyện Kiều” từ xưa đến nay đều cô ng nhậ n: “Thi hà o Nguyễn Du xứ ng đá ng là bậ c thầ y về nghệ thuậ t miêu tả nhâ n vậ t”. Qua đoạ n trích “Chị em Thú y Kiều” (trích “Truyện Kiều”) củ a Nguyễn Du, anh/chị hã y là m sá ng tỏ ý kiến trên. Dà n ý chung Mở bà i: Dẫ n dắ t vấ n đề: có thể dẫ n dắ t theo nhiều cách khá c nhau như đi từ cá i chung đến cá i riêng, từ hiện thự c đến vấ n đề, từ mộ t nhậ n định khá c… Trích dẫ n nhậ n định. Phạ m vi vấ n đề. (Nếu đề yêu cầ u nhưng thườ ng thì khô ng cầ n đến thao tá c nà y.) Thâ n bà i: Giả i thích + Giả i thích nhậ n định: Giả i nghĩa củ a cá c từ ngữ quan trọ ng trong nhậ n định, cấ u trú c củ a nhậ n định… Khá i quá t nộ i dung củ a lò i nhậ n định. Tuy nhiên, đố i vớ i nhữ ng đề bà i nhậ n định đã mang nghĩa tườ ng minh thì khô ng cầ n giả i thích, chỉ cầ n khá i quá t nộ i dung củ a nhậ n định. Giả i thích cơ sở củ a vấ n đề (trả lò i nhữ ng câ u hỏ i: Vì sao lạ i thế? Lí do nả y sinh vấ n đề là gì? Nguyên nhâ n nà o dẫ n đến vấ n đề? Ở đâ y, thườ ng dự a và o kiến thứ c lí luậ n vă n họ c, kiến thứ c về vă n họ c sử , về tâ c giả , tá c phẩ m để lí giả i). Chứ ng minh nhậ n định: + Luậ n điểm 1: nêu luậ n điểm; chứ ng minh luậ n điểm: luậ n cứ 1; luậ n cứ 2… luậ n cứ … Kết luậ n luậ n điểm. + Luậ n điểm 2… + Luậ n điểm 3… Đá nh giá , mở rộ ng vấ n đề: + Đá nh giá thà nh cô ng củ a vấ n đề. + So sá nh, đố i chiếu vấ n đề nghị luậ n. + Rú t ra bà i họ c sá ng tạ o cho ngưò i nghệ sĩ và bà i họ c tiếp nhậ n cho bạ n đọ c. Kết bà i: Khá i quá t, khẳ ng định ý nghĩa củ a vấ n đề. Vai trò , ý nghĩa củ a vấ n đề vó i bả n thâ n. Kiểu bà i so sá nh Khá i niệm, mụ c đích và yêu cầ u củ a kiểu bà i so sá nh So sá nh là phương phá p nhậ n thứ c, trong đó đặ t sự vậ t nà y bên cạ nh mộ t hay nhiều sự vậ t khá c để đố i chiếu, xem xét nhằ m hiểu sự vậ t mộ t cá ch toà n diện, kĩ lưỡ ng, rõ nét và sâ u sắ c hơn. Trong thự c tế đò i số ng, so sá nh trở thà nh mộ t thao tá c phổ biến, thô ng dụ ng nhằ m đá p ứ ng nhu cầ u nhậ n thứ c, đá nh giá củ a con ngườ i trong nhiều lĩnh vự c và hoà n cả nh. Vó i phâ n mô n Tậ p là m vă n trong nhà trườ ng phổ thô ng, khá i niệm so sá nh vă n họ c cầ n phả i đượ c hiểu theo hai ló p nghĩa khá c nhau. Thứ nhấ t, so sá nh vă n họ c là mộ t trong nhiều thao tá c lậ p luậ n. Thứ hai, nó đượ c xem như mộ t phương phá p, mộ t cá ch thứ c trình bà y khi viết bài nghị luậ n vă n họ c, tứ c là như mộ t kiểu bà i nghị luậ n vă n họ c. Tuy nhiên, so sá nh vă n họ c như mộ t kiểu bà i nghị luậ n vă n họ c lạ i chưa đượ c cụ thể bằ ng mộ t bà i họ c độ c lậ p trong chương trình Ngữ vă n THCS. Vì vậ y, từ việc xá c lậ p nộ i hà m khá i niệm kiểu bà i, mụ c đích, yêu cầ u, đến cá ch thứ c là m bà i cho kiểu bà i nà y thự c sự rấ t cầ n thiết. Kiểu bà i so sá nh vă n họ c yêu cầ u thự c hiện cá ch thứ c so sá nh trên nhiều bình diện: về tá c giả (phong cá ch, nộ i dung tư tưở ng, đặ c điểm nghệ thuậ t…); về tá c phẩ m (đề tà i, nhâ n vậ t, tình huố ng, cố t truyện, cá i tô i trữ tình, chi tiết nghệ thuậ t, nghệ thuậ t trầ n thuậ t…). Quá trình so Sá nh có thể chỉ diễn ra ở cá c tá c phẩ m củ a cù ng mộ t tá c giả , nhưng cũ ng có thể diễn ra ở nhữ ng tá c phẩ m củ a cá c tá c giả cù ng hoặ c khô ng cù ng mộ t thờ i đạ i, giữ a cá c tá c phẩ m củ a nhữ ng trà o lưu, trườ ng phá i khá c nhau củ a mộ t nền vă n họ c. Mụ c đích cuố i cù ng củ a kiểu bài nà y là yêu cầ u HS chỉ ra đượ c chỗ giố ng và khá c nhau giữ a hai tá c phẩ m, hai tá c giả , từ đó thấ y đượ c nhữ ng mặ t kế thừ a, nhữ ng điểm cá ch tâ n củ a từ ng tá c giả , từ ng tá c phẩ m; thấ y đượ c vẻ đẹp riêng củ a từ ng tá c phẩ m; sự đa dạ ng muô n mà u củ a phong cá ch nhà vă n. Khô ng dừ ng lạ i ở đó , kiểu bài nà y cò n gó p phầ n hình thà nh kĩ nă ng lí giả i nguyên nhâ n củ a sự khá c nhau giữ a cá c hiện tượ ng vă n họ c – mộ t nă ng lự c rấ t cầ n thiết gó p phầ n trá nh đi khuynh hướ ng “bình tá n” khuô n sá o trong cá c bà i vă n củ a HS hiện nay. Đố i vớ i đố i tượ ng HS THCS, cá c yêu cầ u về nâ ng lự c lí giả i cầ n phả i họ p lí, vừ a sứ c. Nghĩa là cá c tiêu chí so sá nh cầ n có mứ c độ khó vừ a phả i, khả nă ng lí giả i sự giố ng và khá c nhau cũ ng cầ n phả i tính toá n họ p lí vớ i nă ng lự c củ a cá c em. Như vậ y, kiểu bà i so sá nh vă n họ c có yêu cầ u so sá nh khá phong phú , đa dạ ng, khó có thể tìm ra mộ t dà n bà i khá i quá t thoả mã n tấ t cả cá c dạ ng đề bài. Trong yêu cầ u củ a từ ng đề bà i cụ thể thuộ c kiểu bà i nà y, HS cầ n linh hoạ t, sá ng tạ o. Vấ n đề cố t tuỷ củ a mọ i bà i nghị luậ n là là m thế nà o để vừ a “trú ng” vừ a “hay”. Nguyên tắ c trình bà y mộ t bài nghị luậ n so sá nh vă n họ c cũ ng khô ng đi ra ngoà i mụ c đích đó . Cầ n thấ y, cả m thụ vă n họ c trong thế đố i sá nh là mộ t kiểu bài nghị luậ n, trong đó , thao tá c đố i sá nh khô ng tồ n tạ i như mộ t phương tiện hỗ trợ mà trở thà nh yêu cầ u chính yếu, trở thà nh yếu tố trung tâ m củ a bà i viết. Việc đố i sá nh đượ c thự c hiện trên cơ sở sự cả m thụ sâ u sắ c củ a ngườ i viết về cá c đố i tượ ng so sá nh. HS phả i thâ m nhậ p đượ c và o từ ng đố i tượ ng, phâ n tích thấ u đá o và đặ t chú ng trong thế tương chiếu để khá m phá nhữ ng nét tương đồ ng củ ng như dị biệt củ a chú ng. Ngườ i viết phả i là m chủ đượ c cá c đố i tượ ng và có khả nă ng khá i quá t, tổ ng họ p từ nhữ ng thao tá c phâ n tích, bình giá cụ thể. Tấ t cả cá c dạ ng bà i đố i sá nh đều hướ ng đến mụ c tiêu tố i hậ u là HS phả i chỉ ra đượ c điểm giố ng nhau và khá c nhau, nét gặ p gỡ và nét riêng biệt củ a cá c đố i tượ ng, luậ n giả i đượ c nguyên nhâ n dẫ n đến sự tương đồ ng và khá c biệt đó . Muố n là m tố t kiểu bà i nà y, cá c em vừ a phả i có sự tinh tế vó i tâ m hồ n dạ t dà o mĩ cả m để phá t hiện đượ c cá i hay, cá i đẹp củ a từ ng đố i tượ ng, lạ i vừ a phả i phá t huy cao độ tư duy lí tính, nă ng lự c trí tuệ sắ c sả o để nhậ n diện đượ c cá i chung và cá i riêng củ a chú ng. Nó i mộ t cá ch khá i quá t, kiểu bà i cả m thụ vă n họ c trong thế đố i sá nh là “phép thử ” rấ t hiệu quả để tìm ra nhữ ng HS giỏ i có chấ t vă n, có tư chấ t trí tuệ trong “cuộ c chơi” vớ i nghệ thuậ t ngô n từ . Cá ch lậ p ý Bướ c 1: Xá c định đú ng yêu cầ u đề bà i, xá c định nộ i dung cầ n so sá nh. Bướ c 2: sắ p xếp, trình bày ý theo phương phá p đố i chiếu. + Chỉ ra nhữ ng nét tương đồ ng: Nêu nhữ ng biểu hiện, dẫ n chứ ng; Lí giả i nguyên nhâ n giố ng nhau. + Chỉ ra nhữ ng nét khá c biệt: Nêu nhữ ng biểu hiện, dẫ n chứ ng; Lí giả i nguyên nhâ n khá c nhau (do hoà n cả nh lịch sử ; do hoà n cả nh số ng củ a mỗ i cá nhâ n; do sự chi phố i củ a ý thứ c hệ về thi phá p, hệ thố ng quan điểm thẩ m mĩ; do cá tính củ a tá c giả ; cơ sở lí luậ n vă n họ c; mỗ i tá c phẩ m là số phậ n củ a mộ t cá nhâ n cụ thể, tá c phẩ m muố n tồ n tạ i phả i có “chấ t ngườ i” độ c đá o, có sự sá ng tạ o). Bướ c 3: Tổ ng họ p, đá nh giá , khá i quá t, nâ ng cao vấ n đề đã trình bà y, nêu lên ý nghĩa củ a sự giố ng và khá c nhau đó . Lưu ý: Khô ng nên phâ n tích tá ch rò i mà phả i phâ n tích song song, chia thà nh cá c bình diện rồ i sắ p xếp cá c bình diện đó theo thứ tự trướ c sau cho họ p lí. Nhấ n mạ nh nhữ ng điểm khá c nhau cơ bả n nhấ t. Khi gọ i tên cá c bình diện trá nh dù ng nhữ ng từ ngữ có tính chấ t tuyệt đố i hoá . Cá c dạ ng đề so sá nh So sá nh tá c phẩ m vă n xuô i Khi so sá nh tá c phẩ m vă n xuô i cầ n lưu ý cá c bình diện: Nộ i dung: Hiện thự c phả n á nh xã hộ i và con ngườ i thô ng qua hệ thố ng biến cố , sự kiện. Tư tưở ng, chủ đề mà nhà vă n muố n thể hiện thô ng qua việc phả n á nh bứ c tranh hiện thự c đó . Nghệ thuậ t: Truyện ngắ n, tiểu thuyết: điểm nhìn trầ n thuậ t và cá ch trầ n thuậ t; tình huố ng (nhậ n thứ c, tâ m trạ ng, hà nh độ ng); cố t truyện (đậ m hay nhạ t, trậ t tự , diễn biến); nhâ n vậ t (tư tưở ng hay hà nh độ ng, cách xâ y dự ng nhâ n vậ t); ngô n ngữ , giọ ng điệu, các bú t phá p nghệ thuậ t đặ c sắ c khá c… Tuỳ bú t, bú t kí: nhâ n vậ t, chủ thể củ a tuỳ bú t – cá i “tô i” biểu hiện ra sao; vố n vă n hoá , ngô n ngữ , hình ả nh; cá ch viết, cá ch tổ chứ c lờ i vă n. Kịch: mâ u thuẫ n, xung độ t kịch; nhâ n vậ t kịch; lờ i thoạ i; dự ng cả nh. So sá nh tá c phẩ m thơ trữ tình Nhữ ng bình diện cầ n lưu ý khi so sá nh tá c phẩ m thơ: Nộ i dung-. Bố i cả nh trữ tình (hoà n cả nh thò i gian, khô ng gian… khơi nguồ n cho thi cả m). Đố i tượ ng trữ tình: đố i tượ ng đượ c chủ thể trự c tiếp bà y tỏ tình cả m, cả m xú c, suy tưở ng. Cả m xú c trữ tình: định danh – gọ i tên chính xá c tình cả m, cả m xú c chủ đạ o củ a đoạ n thơ, bà i thơ cầ n so sá nh. Sau đó triển khai và là m sá ng tỏ biểu hiện cá c cung bậ c, sắ c thá i khá c nhau củ a cả m xú c chủ đạ o. Chủ thể trữ tình: + Tá c giả trự c tiếp thể hiện (xưng “tô i”) => tá c dụ ng trong cách thể hiện nà y: tính châ n thự c, chủ quan, mang tính cá nhâ n sâ u sắ c, có trả i nghiệm và gắ n vó i kinh nghiệm, đờ i tư củ a ngườ i viết. + Thô ng qua mộ t chủ thể trữ tình khá c (tá c giả giấ u mình) => tính khá ch quan, khá i quá t cho nhiều đố i tượ ng. Tuy nhiên, sự phâ n chia ở đây chỉ mang tính tương đố i. Nghệ thuậ t’, thể thơ (tứ thơ: việc sắ p xếp, tổ chứ c, cấ u tứ cá c câ u thơ, đoạ n thơ, hình tượ ng tạ o nên nét độ c đá o cho bà i thơ); hình ả nh thơ; ngô n ngữ thơ; giọ ng điệu; cá c biện phá p tu từ … So sá nh hai đoạ n thơ hoặ c hai đoạ n vă n Đố i vó i dạ ng bà i nà y, HS vừ a phả i thâ m nhậ p đượ c và o cá c đoạ n thơ, đoạ n vă n, xem xét chú ng như nhữ ng đơn vị nghệ thuậ t độ c lậ p lạ i vừ a phả i đặ t chú ng trong mố i liên hệ vó i chỉnh thể tá c phẩ m để việc phâ n tích, luậ n giả i đượ c xá c thự c, thoả đá ng hơn. HS cú ng phả i nắ m đượ c đặ c trưng thể loạ i để lấ y đó là m hệ quy chiếu cho quá trình giả i quyết vấ n đề. Vớ i đoạ n thơ, bá m và o đặ c trưng thể loạ i, có thể phâ n tích và chỉ ra điểm giố rig nhau, khá c nhau theo cá c bình diện: + Bố i cả nh trữ tình đượ c nó i đến trong cá c đoạ n thơ. + Nộ i dung cả m xú c củ a chủ thể trữ tình trong cá c đoạ n thơ. + Các yếu tố nghệ thuậ t đượ c sử dụ ng. + Phong cá ch nghệ thuậ t cỉia các tá c giả qua nhữ ng đoạ n thơ đang phâ n tích. Vớ i dạ ng đề cả m nhậ n về cá c đoạ n vă n, có thể phâ n tích, chỉ ra điểm giố ng nhau và khá c nhau theo cá c bình diện sau: + Nộ i dung hiện thự c đượ c phả n á nh trong cá c đoạ n vă n. + Nộ i dung tư tưở ng củ a các đoạ n vă n. + Nhữ ng yếu tố nghệ thuậ t đượ c sử dụ ng trong cá c đoạ n vă n. + Ý nghĩa củ a cá c đoạ n vă n trong việc thể hiện giá trị nộ i dung, nghệ thuậ t củ a tá c phẩ m. + Phong cá ch nghệ thuậ t củ a cá c tá c giả qua nhữ ng đoạ n vă n ấ y. So sá nh giá trị hiện thự c trong tá c phẩ m vă n họ c Ví dụ : Bứ c tranh hiện thự c xã hộ i phong kiến Việt Nam qua hai tá c phẩ m “Chuyện ngườ i con gá i Nam Xương” củ a Nguyễn Dữ và “Truyện Kiều’’ củ a Nguyễn Du. Khá i niệm nà y khô ng đượ c dù ng phổ biến, rộ ng rã i trong trườ ng phổ thô ng như khá i niệm tư tưở ng nhâ n đạ o, nhưng đố i vớ i.HS giỏ i, đâ y là mộ t vấ n đề cầ n chú ý. Tư tưở ng hiện thự c củ a mộ t nhà vă n là cá ch nhìn, quan niệm củ a nhà vă n ấ y về hiện thự c đờ i số ng. Tư tưở ng hiện thự c thể hiện ở sự nhậ n thứ c, lí giả i củ a ngườ i cầ m bú t về cuộ c số ng, khả nă ng phá t hiện nhữ ng mố i quan hệ nhâ n sinh phứ c tạ p, nhìn ra nhữ ng mâ u thuẫ n trong lò ng hiện thự c… Mỗ i nhà vă n có thể có cá i nhìn khá c nhau về cù ng mộ t hiện thự c. Tư tưở ng hiện thự c chi phố i việc xây dự ng thế giớ i nghệ thuậ t củ a nhà vă n trong tá c phẩ m vì hiện thự c trong tá c phẩ m là hiện thự c đã đượ c khú c xạ qua lă ng kính chủ quan củ a ngườ i cầ m bú t. Tư tưở ng hiện thự c thườ ng gắ n bó chặ t chẽ vớ i tấ m lò ng nhâ n đạ o củ a tá c giả . Khi phâ n tích, đố i sá nh tư tưở ng hiện thự c củ a cá c nhà vă n, cầ n chú ý cá c bình diện sau: Cá ch nhìn nhậ n, quan niệm củ a cá c nhà vă n ấ y về cuộ c số ng và con ngưò i. Tư tưở ng hiện thự c củ a cá c nhà vă n ấ y mang tính lạ c quan hay bi quan, thể hiện đượ c điều gì trong tấ m lò ng nhâ n đạ o củ a tá c giả ? Cá c phương thứ c, phương tiện nghệ thuậ t gó p phầ n thể hiện tư tưở ng hiện thự c củ a cá c nhà vă n ấ y. So sá nh giá trị nhâ n đạ o Ví dụ : Nét độ c đá o trong tư tưở ng nhâ n đạ o củ a Nguyễn Dữ và Nguyễn Du qua tá c phẩ m “Chuyện ngườ i con gá i Nam Xương” và đoạ n trích “Kiều ở lầ u Ngưng Bích” (trích “Truyện Kiều”). Để là m tố t dạ ng đề so sá nh giá trị nhâ n đạ o, trên cơ sở nắ m chắ c khá i niệm, cá c biểu hiện củ a giá trị nhâ n đạ o, HS cầ n lưu ý đến cá c bình diện sau để đố i sá nh: Niềm cả m thương củ a cá c tá c giả đố i vó i nhữ ng khổ đau, bấ t hạ nh củ a con ngườ i. Thá i độ lên á n, tố cá o củ a cá c tá c giả đố i vó i nhữ ng đố i tượ ng chà đạ p lên quyền số ng con ngườ i. Sự trâ n trọ ng, ngợ i ca củ a cá c tá c giả đố i vó i nhữ ng giá trị, vẻ đẹp, phẩ m chấ t củ a con ngườ i. Thá i độ bênh vự c, đồ ng tình củ a cá c tá c giả đố i vớ i nhữ ng khá t vọ ng số ng chính đá ng củ a con ngườ i.
So sá nh tư tưở ng (hoặ c cả m hứ ng, chủ nghĩa) yêu nướ c Ví dụ : Điểm gặ p gỡ và nét khá c biệt trong cả m hứ ng yêu nướ c qua hai tá c phẩ m Lặ ng lẽ Sa Pa củ a Nguyễn Thà nh Long và Nhữ ng ngô i sao xa xô i củ a Lê Minh Khuê. Vớ i dạ ng đề so sá nh tư tưở ng (hoặ c cả m hú ng, chủ nghĩa) yêu nướ c, HS cầ n chú ý đến cá c bình diện sau: Lò ng tự hà o dâ n tộ c, ý thứ c tự tô n dâ n tộ c (ý thứ c về chủ quyền đấ t nướ c, về phong tụ c, tậ p quá n, cương vự c lã nh thổ , truyền thố ng vă n hoá …). Tình yêu thương đồ ng bà o, nhâ n dâ n. Lò ng că m thù giặ c, ý chí chiến đấ u, tinh thầ n xả thâ n vì Tổ quố c. Khá t vọ ng dự ng xâ y đấ t nướ c già u mạ nh. Lò ng yêu mến, gắ n bó vớ i cả nh trí non sô ng. Cá c yếu tố nghệ thuậ t thể hiện lò ng yêu nướ c. So sánh tình huống truyện Ví dụ : Nét độ c đá o trong việc sá ng tạ o tình huố ng truyện củ a Kim Lâ n và Nguyễn Quang Sá ng qua hai tá c phẩ m “Là ng” và “Chiếc lượ c ngà ”. Vó i dạ ng đề so sá nh tình huố ng truyện, HS cầ n triển khai cá c luậ n điểm sau: Cá c tình huố ng truyện ấ y thuộ c loạ i nà o? (tình huố ng hà nh độ ng, tình huố ng tâ m trạ ng hay tình huố ng nhậ n thứ c) Việc tổ chứ c tình tiết, tổ chứ c mố i quan hệ giữ a cá c nhâ n vậ t trong tình huố ng truyện đượ c thự c hiện như thế nà o? Ngô n ngữ xây dự ng tình huố ng truyện đượ c sử dụ ng ra sao? Tình huố ng truyện đượ c xâ y dự ng như vậ y gó p phầ n thể hiện cá c giá trị nộ i dung như thế nà o? So sá nh nhâ n vậ t trong tá c phẩ m tự sự Ví dụ : Vẻ đẹp củ a thế hệ trẻ Việt Nam trong cô ng cuộ c xâ y dự ng và bả o vệ Tổ quố c qua nhâ n vậ t anh thanh niên trong “Lặ ng lẽ Sa Pa” củ a Nguyễn Thà nh Long và nhă n vậ t Phương Định trong “Nhưng ngô i sao xa xô i” củ a Lê Minh Khuê. Có thể triển khai luậ n điểm dạ ng đề so sá nh nhâ n vậ t trong tá c phẩ m tự sự như sau: Mở bà i: Giớ i thiệu cá c tá c giả , tá c phẩ m và các nhâ n vậ t. Thâ n bà i: Giớ i thuyết: + Đề tà i, nhâ n vậ t trong tá c phẩ m tự sự ; + Xá c định vị trí nhâ n vậ t (chính, phụ ); + Khẳ ng định cá c nhâ n vậ t vừ a có nhữ ng nét chung vừ a có nhữ ng nét riêng khó trộ n lẫ n. Phâ n tích: + Nét chung: hoà n cả nh số ng, số phậ n; phẩ m chấ t; nghệ thuậ t miêu tả . + Lí giả i nguyên nhâ n: đề tà i, hoà n cả nh sá ng tá c, gặ p gỡ tư tưở ng củ a tá c giả . + Nét riêng: ngoạ i hình; số phậ n; tính cá ch, phẩ m chấ t; nghệ thuậ t miêu tả . + Lí giả i nguyên nhâ n: thờ i đạ i; quan điểm sá ng tá c; phong cách nghệ thuậ t; cơ sở lí luậ n vă n họ c: mỗ i tá c phẩ m là số phậ n củ a mộ t cá nhâ n cụ thể, tá c phẩ m muố n tồ n tạ i phả i có chấ t ngườ i độ c đá o, có sự sá ng tạ o. Đá nh giá : + Các nhâ n vậ t gó p phầ n là m phong phú thêm cho đề tà i. + Thể hiện tấ m lò ng và tà i nă ng củ a nhà vă n. + Bài họ c cho ngườ i sá ng tạ o. (k) So sá nh ở cấ p độ chi tiết Ví dụ : Có ngườ i khi đọ c ‘‘Chuyện ngườ i con gá i Nam Xưong” củ a Nguyễn Dữ và “Chiếc lá cuố i cù ng” củ a o. Hen-ri đã có nhậ n xét: “Chiếc bó ng trên vá ch đã giết chết Vũ Nưong nhưng chiếc lá trên tườ ng lạ i cứ u số ng Giô n-xi”. Hã y phá t biểu ý kiến củ a anh/chị về vấ n đề nà y. Cầ n chú ý đến cá c bình diện sau đây khi phâ n tích, đố i sá nh cá c chi tiết: Hoà n cả nh xuấ t hiện chi tiết. Chi tiết thể hiện điều gì trong số phậ n, tính cá ch, tâ m hồ n củ a nhâ n vậ t? Chi tiết thẽ hiện điều gì trong giá trị hiện thự c, giá trị nhâ n đạ o củ a tá c phẩ m và trong quan niệm nhâ n sinh củ a ngưò i cầ m bú t? Chi tiết đượ c thể hiện qua ngô n ngữ , giọ ng điệu như thế nà o? Việc sử dụ ng chi tiết như vậ y có phả n á nh điều gì trong phong cá ch nghệ thuậ t củ a nhà vă n khô ng? Như vậ y, vớ i cá c đố i tượ ng so sá nh khá c nhau, HS nên lưu ý nhữ ng bình diện tương ứ ng để hệ thố ng ý đượ c triển khai thoả đá ng và đầy đủ . Việc giả i quyết cá c đề vă n so sá nh cụ thể phụ thuộ c hoà n toà n và o sự chủ độ ng, kinh nghiệm đã tích luỷ, khả nă ng tư duy và nă ng lự c vă n chương củ a cá nhâ n mỗ i ngườ i viết. Vă n chương là lã nh địa củ a sự sá ng tạ o, là vương quố c củ a sự độ c đá o, đố i vớ i HS giỏ i, điều đó cà ng cầ n thiết.