You are on page 1of 2

Chất lượng ngôn ngữ sản sinh/Mức độ đạt 0 = Không phân 1: Không đạt bậc 2 ở 2: Không đạt bậc

2: Không đạt bậc 2 ở mức thấp 3: Đạt bậc 2 4: Đạt bậc 2 ở mức Cao
được bậc mức rất thấp

Điểm đánh giá (theo thang điểm 10) 0 2-3 5-6 7-8 9-10
PHÁT ÂM (PRONUNCIATION) Thí sinh không tới Âm phát ra hầu như không Âm phát ra không rõ ràng, không Âm phát ra tương đối chính xác, có thể hiểu được (mặc Âm phát ra chính xác, rõ ràng, phụ âm cuối có thể
dự thi hoặc thí hiểu được (giám khảo chínhxác. dù âm không thể hiện sự phân biệt giữa danh từ và động nghe thấy được và có giá trị khu biệt (các nguyên
Mức độ chính xác và rõ ràng của âm, trọng âm sinh không trả lời không hiểu thí sinh mặc dù từ). âm cùng cặp thể hiện rõ sự khác nhau về độ dài.
và ngữ điệu được câu hỏi thi đã yêu cầu thí sinh nói rõ Trọng âm từ không rõ rệt (cao độ,
nào. ràng hơn). trường độ của các âm tiết trong các Trọng âm từ khá rõ ràng và chính xác. Trọng âm từ rõ ràng và chính xác (ví dụ có thể giúp
từ đa âm tiết gần như ngang người nghe phân biệt danh từ, tính từ và động từ).
bằngnhau). Có thể mắc lỗi trọng âm nhưng không ảnh hưởng đến
giao tiếp (trọng âm trong các danh từ, động từ, tính từ Sử dụng ngữ điệu phù hợp (xuống giọng trong câu
Ngữ điệu câu không phù hợp (lên không khác nhau. Phụ âm cuối không rõ ràng, không khẳng định và câu hỏi bắt đầu bằng từ để hỏi; lên
xuống giọng không hợp lí, lên giọng chính xác, không được phát âm. giọng khi chưa nói hết ý hoặc trong câu hỏicó-
ở cuối câu khẳng định, xuống giọng không).
Ngữ điệu câu tương đối phù hợp (đôi khi còn lên giọng
ở cuối câu hỏicó-không).
ở cuối câu khẳng định). Có thể không giống giọng của người bản xứ.
Có thể không giống giọng của người bản xứ.
TỪ VỰNG, NGỮ PHÁP(VOCABULARY, Thí sinh không tới Sử dụng được dưới 1/2 các Sử dụng thiếu chính xác, chưa Sử dụng khá chính xác, phù hợp và phong phú (trên Sử dụng chính xác, phù hợp, phong phú các từ ở
GRAMMAR) dự thi hoặc thí từ ở bậc 2. phùhợp, 3/4) các từ ở bậc 2. bậc 2 và một số từ ở bậc 3 thấp.
sinh không trả lời chưa phong phú (dưới 3/4) các từ ở
Phổ từ vựng, mức Chỉ sử dụng được một số Có lượng từ vựng đủ để giao tiếpvề các chủ để quen Có lượng từ vựng phong phú đểgiao tiếp về các chủ
được câuhỏi thi bậc2(lượng từ vựng chỉ đủ để duy trì
độ phù hợp và chính xác về từ vựng từ vựng ởbậc 1 (các thuộc. để quen thuộc.
nào. các giao tiếp cơ bản như để chào
từ/cụm từ đơn giản). Sử dụng tương đối chính xác, phong phú (trên 3/4)
hỏi, nói về sở thích của bảnthân. Sử dụng chính xác, phong phú các cấu trúc ngữ
Hầu như không sử dụng Không sử dụng được những từ pháp bậc 2 và một số cấu trúc ở bậc 3 thấp (các câu
các cấu trúc ngữ pháp bậc 2.
được các cấu trúc ngữ mang khái niệm trừu tượng). đơn chứa các mẫu câu căn bản dưới dạng liệt kê
pháp bậc 2 (Thí sinh hoặc nối với nhau bằng các liên từ đẳng lập (and, or,
không sử dụng được câu Sử dụng thiếu chính xác, thiếu but) theo chuỗi tuyến tính thời gian và khônggian.
hoàn chỉnh, chỉ trả lời phong phú (dưới 3/4) các cấu trúc
Sử dụng được một số câu phức nhưng còn mắc lỗi.
dưới dạng từ/cụm từ ngữ pháp bậc 2. (Dùng sai trật tự
đơnlẻ). các thành tố trong câu, sai thì, sai
dạng thức của động từ, thiếu/sai
giới từ, sai về số nhiều của danh từ,
sai về cấu trúc của cụm danh từ).
ĐỘ LƯU LOÁT (FLUENCY) Thí sinh không tới Không phản ứng với câu Nói ngập ngừng quá lâu hoặc Nói chậm rãi nhưng tương đối trôi chảy, không ngập Nói chậm rãi nhưng trôi chảy, không ngập ngừng
dự thi hoặc thí hỏi của giám khảo. Các câu nhiều lần. ngừng quá lâu hoặc nhiều lần. quá lâu hoặc nhiều lần.
sinh không trả lời trả lời rời rạc, ngắt quãng.
được câu hỏi thi
nào.
Trả lời được dưới 75% (dưới 3/4) câu
TỔ CHỨC BÀI NÓI (SPEECH Thí sinh không tới Không hiểu câu hỏi của hỏi. Nội dung trả lời chưa phù hợp và Trả lời được 75% (trên 3/4) các câu hỏi và có thể phát Trả lời đầy đủ các câu hỏi và có thể phát triển ý
ORGANIZATION) dự thi hoặc thí giámkhảo. không phát triển được ý ngoài những triển ý nhưng chỉ dưới dạng liệt kê (không theo chuỗi dưới dạng liệt kê, có một số dấu hiệu cố gắng mở
sinh không trả lời từ khóa đượcgợi ý. tuyến tính thời gian và không gian). rộng ý.
Mức độ hoàn thành bài thi được câu hỏi thi Biết sử dụng các liên từ đẳng lậpđể liên kết các các
nào. Có thể sử dụng một số phương tiện Có thể liên kết ý bằng một sốcác phương tiện kết nối đơn cụm từ ngắn, đơn giản, các câu đơn chứa các mẫu
Mức độ liên kếtvà mạch lạc Hầu như không bố cục giản.
được ýtưởng. kết nối đơn giản, nhưng các ý rời câu căn bản theo chuỗi tuyến tính thời gian và không
rạc, không mạch lạc, ý tưởng lộn gian.
xộn.
CHIẾN LƯỢC GIAO TIẾP (SPOKEN Thí sinh không tới Hầu như không có chiến Diễn đạt điều mình muốn nói bằng Diễn đạt điều mình muốn nói bằng ngôn ngữ cử chỉ Diễn đạt được tất cả những điều mình muốn nói mà
INTERACTION) dự thi hoặc thí lược giao tiếp (không trả ngôn ngữ cử chỉ hoặc biểu cảm khi hoặc biểu cảm khi không thể diễn đạt bằng ngôn từ. không cần dùng đến ngôn ngữ cử chỉ hoặc biểu
sinh không trả lời lời câu hỏi của giám khảo, không thể diễn đạt bằng ngôn từ. cảm, hoặc diễn đạt điều mình muốn nói bằng ngôn
Ngôn ngữ cử chỉ Có thể yêu cầu giám khảo nhắc lại Có thể yêu cầu giám khảo nhắc lại yêu cầu hoặc câu hỏi
được câu hỏi thi không yêu cầu giám khảo ngữ cử chỉ hoặc biểu cảm khi không thể diễn đạt
yêu cầu hoặc câu hỏi khi không hiểu khi không hiểu hoặc chưa hiểu rõ hoặc yêu cầu giám
Chiến lược lượt lời nào. nhắc lại câu hỏi, không xin bằng ngôntừ.
hoặc chưa hiểu rõ. khảo đặt câu hỏi khác khi không trả lời được câu hỏi.
lỗi khi không hiểu câu hỏi,
không diễn đạt bằng cách Có thể yêu cầu giám khảo nhắc lại yêu cầu hoặc
Có thể bắt đầu, duy trì và kết thúc những hội thoại đơn
khác khi không tìm được câu hỏi khi không hiểu hoặc chưa hiểu rõ.
giản (có thể chủ động tham gia hội thoại bằng cách đặt
từ và cấu trúc câu phù được ít nhất 1 câu hỏi kể cả câu hỏi dưới dạng công thức Có thể bắt đầu, duy trì, kết thúc những hội thoại
hợp). hay thuộclòng). đơn giản (có thể chủ động tham gia hội thoại bằng
cách đặt được ít nhất 2 câu hỏi).

You might also like