Professional Documents
Culture Documents
Ngoại ngữ 2 - Cơ Bản 4 - tiếng Pháp 4 PDF
Ngoại ngữ 2 - Cơ Bản 4 - tiếng Pháp 4 PDF
UỶ BAN NHÂN DÂN CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TỈNH TRÀ VINH Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
TRƯỜNG ĐẠI HỌC TRÀ VINH
debutant/nous-allons-vivre-la-francaise /
3. Mô tả học phần (Course description):
Học phần này giúp cho sinh viên không thuộc chuyên ngành tiếp tục làm quen với tiếng Pháp,
tiếp xúc ngôn ngữ và văn hóa Pháp.
Trong học phần này, sinh viên sẽ được tiếp xúc với những kiến thức cơ bản của tiếng Pháp.
Ngoài ra, những kiến thức về văn hóa, xã hội Pháp cũng được lồng ghép vào tiết học.
4. Chuẩn đầu ra/Kết quả học tập của học phần (Course learning outcomes) :
Sau khi hoàn thành học phần này, sinh viên có thể:
4.1. Về kiến thức:
- Chia động từ nhóm I, II ở thì quá khứ và thì tương lai.
- Viết đoạn văn ngắn khoảng 10 – 15 dòng về một chủ đề đơn giản.
- Tranh luận về một vấn đề đơn giản.
4.2. Về kỹ năng chuyên môn :
- Xây dựng và tham gia vào một đoạn hội thoại bằng tiếng Pháp (Nhà hàng, công việc, phàn
nàn, đưa ý kiến…)
- Viết được một đoạn văn để mô tả một kế hoạch của bản thân trong tương lai.
4.3. Về thái độ và kỹ năng mềm:
- Học tập nghiêm túc, tích cực tham gia vào các hoạt động của môn học, tiết học.
- Xây dựng kế hoạch tự học, tự nghiên cứu tại nhà.
5. Kế hoạch giảng dạy (Course plan):
Định mức tiêu
Nội dung, hao trang
Tuần/
Chương/ Cách tổ chức giảng Yêu cầu hình thức thiết bị, vật
Buổi
Bài dạy đối với SV và trọng số tư, công
học
đánh giá cụ,…phục vụ
giảng dạy/SV
1 Unité 1 : On verra - Giới thiệu chung về Khi lên lớp, Máy chiếu, bút
bien ! : khóa học và cách sv chú ý lông, giấy A4
Leçon 1 : đánh giá. lắng nghe,
Envie de - Giới thiệu câu điều tiếp thu
changement kiện. những kiến
(Le conditionnel thức mới và
présent). áp dụng vào
- Ngữ âm. bài tập.
- Hướng dẫn SV thảo Sau khi kết
luận các câu hỏi liên thúc bài, sv
quan đến chủ đề bài phải học từ
đọc theo cặp. vựng, cấu
trúc ngữ
pháp đã
được
hướng dẫn .
2 Unité 1 : On verra - Giới thiệu thì tương Khi lên lớp, Máy chiếu, bút
bien ! : lai gần. sv chú ý lông, giấy A4
(La future proche). lắng nghe,
Leçon 2 : Projet - Ngữ âm. tiếp thu
d’avenir những kiến
thức mới và
Học phần: Ngoại ngữ 2 – Cơ bản 4 – tiếng Pháp 4 Chương trình đào tạo: Ngôn ngữ Anh
3
Học phần: Ngoại ngữ 2 – Cơ bản 4 – tiếng Pháp 4 Chương trình đào tạo: Ngôn ngữ Anh
4
Học phần: Ngoại ngữ 2 – Cơ bản 4 – tiếng Pháp 4 Chương trình đào tạo: Ngôn ngữ Anh
5
6. Đánh giá học phần (Course assessment): Theo quy định hiện hành của Trường.
- Đánh giá quá trình: 50% => 100%
❖ Chuyên cần: Hiện diện trên lớp (10%), Tham gia làm các bài tập trên hệ thống
E-Learning (10%). Sinh viên làm đầy đủ và đúng yêu cầu các bài tập do giáo
viên giao.
❖ Đánh giá giữa kỳ: 40%. Đây là bài kiểm tra do giáo viên trực tiếp giảng dạy
thực hiện khi đã giảng dạy được 2/3 thời lượng môn học.
- Đánh giá kết thúc học phần: 50% => 100%. Theo qui định hiện hành (Kiểm tra trắc nghiệm
và tự luận, bao gồm từ vựng từ bài 1 đến bài 10 và các bài đọc vận dụng kỹ năng đảm bảo phù hợp
với các dạng bài đã học và luyện tập)
=> Các lớp chính quy: Điểm tổng kết môn = (Điểm QT + Điểm KT)/2
7. Các quy định (Course requirements and expectation):
7.1. Quy định về tham dự lớp học
- Sinh viên phải thực hiện đầy đủ các nhiệm vụ học tập trên khóa học E-Learning như đã xác
Học phần: Ngoại ngữ 2 – Cơ bản 4 – tiếng Pháp 4 Chương trình đào tạo: Ngôn ngữ Anh
6
định trong kế hoạch giảng dạy trước khi và sau khi đến lớp.
- Sinh viên có trách nhiệm tham dự đầy đủ các buổi học. Trong trường hợp phải nghỉ học vì lý
do bất khả kháng thì phải có giấy tờ chứng minh đầy đủ và hợp lý.
- Sinh viên vắng quá 20% số tiết của học phần, dù có lý do hay không có lý do, đều bị xem như
không hoàn thành học phần và phải đăng ký học lại vào học kỳ sau.
7.2. Quy định về hành vi trong lớp học
- Học phần được thực hiện trên nguyên tắc tôn trọng người học và người dạy. Mọi hành vi làm
ảnh hưởng đến quá trình dạy và học đều bị nghiêm cấm.
- Sinh viên phải đi học đúng giờ qui định. Sinh viên đi trễ quá 15 phút sau khi giờ học bắt đầu
sẽ bị trừ điểm chuyên cần.
- Tuyệt đối không làm ồn, gây ảnh hưởng đến người khác trong quá trình học.
- Tuyệt đối không được ăn, nhai kẹo cao su, sử dụng các thiết bị như điện thoại, máy nghe nhạc
trong giờ học.
- Máy tính xách tay, máy tính bảng, điện thoại chỉ được sử dụng trên lớp với mục đích ghi chép
bài giảng, tính toán phục vụ bài giảng, bài tập. Tuyệt đối không dùng vào việc khác.
- Sinh viên vi phạm các nguyên tắc trên sẽ bị mời ra khỏi lớp và bị coi là vắng buổi học đó.
7.3. Quy định về học vụ
Các vấn đề liên quan đến xin bảo lưu điểm, khiếu nại điểm, chấm phúc tra, kỷ luật thi cử được
thực hiện theo Quy chế học vụ của Trường Đại học Trà Vinh.
Học phần: Ngoại ngữ 2 – Cơ bản 4 – tiếng Pháp 4 Chương trình đào tạo: Ngôn ngữ Anh