You are on page 1of 8

CHƯƠNG 14: TUYẾN GIÁP

(06/08/2022)
Mục tiêu 1: Trình bày được quá trình tổng hợp, điều hòa, các dạng trong máu và
tác dụng của
hormon tuyến giáp
Mục tiêu 2: Trình bày các xét nghiệm đánh giá chức năng tuyến giáp
Mục tiêu 3: Định nghĩa, liệt kê được các triệu chứng của cường giáp, trình bày
nguyên nhân, sinh lý bệnh và các xét nghiệm trong cường giáp
Mục tiêu 4: Định nghĩa, liệt kê được các triệu chứng của suy giáp, trình bày
nguyên nhân, sinh lý bệnh và các xét nghiệm trong suy giáp
Mục tiêu 1: Trình bày được quá trình tổng hợp, điều hòa, các dạng trong máu và
tác dụng của hormon tuyến giáp
Câu 1. Tuyến giáp sản xuất ra hormon tuyến giáp và Calcitonin.
A. Đúng
B. Sai
Câu 2. Iod đóng vai trò quan trọng trong việc tổng hợp các hormone tuyến giáp
A. Đúng
B. Sai
Câu 3. #T4 chuyển thành dạng T3 hoạt động ở mô.
A. Đúng
B. Sai
Câu 4. Dạng hoạt động của hormone tuyến giáp là T3 và T4
A. Đúng
B. Sai
Câu 5. FT3 và FT4 là dạng hoạt động của hormon tuyến giáp.
A. Đúng
B. Sai
Câu 6. #T4 bình thường cao gấp 50 lần T3 nhưng FT4 chỉ gấp 2-3 lần FT3.
A. Đúng
B. Sai
Câu 7. Trong máu người bình thường, nồng độ T4 cao gấp 50 lần T3
A. Đúng
B. Sai
Câu 8. Trong máu, phần lớn T3 và T4 được gắn với protein, chỉ có 1 lượng rất
nhỏ ở dạng tự
do.
A. Đúng
B. Sai
Câu 9. T3 và T4 được vận chuyển trong máu dưới dạng kết hợp với TBG
(thyroxin – binding globulin), TBPA (thyroxin – binding prealbumin) và
albumin.
A. Đúng
B. Sai
Câu 10. Dạng hoạt động của hormone tuyến giáp là dạng gắn với protein.
A. Đúng
B. Sai
Câu 11. TSH của tuyến yên trước ức chế sản xuất hormon tuyến giáp
A. Đúng
B. Sai
Mục tiêu 2: Trình bày các xét nghiệm đánh giá chức năng tuyến giáp
Câu 12. Xét nghiệm đánh giá chức năng tuyến giáp thường sử dụng nhất là TSH
và FT4,
A. Đúng
B. Sai
Câu 13. Xét nghiệm định lượng T4 toàn phần tốt hơn T4 tự do trong đánh giá
chức năng
tuyến giáp. 
A. Đúng
B. Sai
Câu 14. Xét nghiệm định lượng T4 và T3 tự do tốt hơn xét nghiệm định lượng
T4, T3 toàn phần vì không phụ thuộc vào nồng độ TBG
A. Đúng
B. Sai
Câu 15. TSH là xét nghiệm tốt đánh giá chức năng tuyến giáp vì nó là hormon
tuyến giáp.
A. Đúng
B. Sai
Câu 16. #TSH không bị ảnh hưởng bởi sự thay đổi nồng độ TBG.
A. Đúng
B. Sai
Câu 17. #TSH là xét nghiệm đầu tiên đánh giá chức năng giáp nhưng cần phối
hợp với FT4. A. Đúng
B. Sai
Câu 18. TSH và FT4 có thể bất thường ở người có chức năng tuyến giáp bình
thường.
A. Đúng
B. Sai
Câu 19. Sàng lọc suy giáp tiên phát bẩm sinh bằng định lượng TSH.
A. Đúng
B. Sai
Câu 20. #Sàng lọc suy giáp tiên phát bẩm sinh bằng định lượng FT4.
A. Đúng
B. Sai
Câu 21. Cần đưa sàng lọc suy giáp tiên phát bẩm sinh vào chương trình sàng lọc
sơ sinh quốc gia.
A. Đúng
B. Sai
Câu 22. #Các xét nghiệm định lượng kháng thể tự miễn giúp chẩn đoán bệnh lý
tuyến giáp.
A. Đúng
B. Sai
Câu 23. Nếu không thực sự cần thiết, không nên tiến hành xét nghiệm đánh giá
chức năng tuyến giáp khi bệnh nhân bị nhiễm trùng.
A. Đúng
B. Sai
Câu 24. Ở bệnh nhân cường tuyến giáp tiên phát có nồng độ TSH tăng cao.
A. Đúng
B. Sai
Câu 25. Hormon tuyến giáp đóng vai trò then chốt với sự phát triển thần kinh
của bào thai: Suy giáp làm chậm phát triển tinh thần và chứng đần độn.
A. Đúng
B. Sai
Câu 26. Protein nào dưới đây giúp vận chuyển hormone tuyến giáp:
A. Transferrin và Thyroxin-bingding globulin (TBP)
B. Thyroxin-bingding globulin (TBP) và Albumin
C. Albumin và Transferrin
D. Thyroxin-bingding globulin (TBP) và lipoprotein
Câu 27. T4 có các đặc điểm sau NGOẠI TRỪ:
A. Là tiền hormon
B. Phần lớn gắn với protein trong tuần hoàn
C. Bình thường cao gấp 50 lần T3
D. Hoạt động mạnh hơn T3.
Câu 28. #Các tác dụng của hormon tuyến giáp, NGOẠI TRỪ:
A. Tăng glucose máu
B. Tăng tổng hợp protein
C. Tăng cholesterol
D. Tăng chuyển hóa xương
Câu 29. #Phát biểu nào sau đây về hormon tuyến giáp là chính xác:
A. 14 (Thyroxine) là sản phẩm chính của tuyến giáp.
B. Thyroxine và triiodothyronine-T3 được tiết ra từ tế bào C của tuyến giáp.
C. 2 phân tử monoidotyrosine (MIT) kết hợp với nhau hình thành phân tử T3.
D. Nồng độ T3 huyết thanh gấp 50 lần nồng độ T4.
Câu 30. Hormone tuyến giáp có tác động đến tất cả những quá trình sau NGOẠI
TRỪ:
A. Tăng cường chuyển hóa sinh năng lượng.
B. Hoạt động của hệ thần kinh trung ương.
C. Tăng trưởng và phát triển xương và mô. 
D. Sản xuất kháng thể.
Mục tiêu 3: Định nghĩa, liệt kê được các triệu chứng của cường giáp, trình bày
nguyên nhân, sinh lý bệnh và các xét nghiệm trong cường giáp
Câu 31. #Dấu hiệu đầu tiên và chỉ điểm tốt nhất cho bệnh lý cường giáp và suy
giáp là:
A. THBR
B. FT4
C. TSH
D. TBG
Câu 32. Điều nào sau đây là chính xác khi nói về bệnh Graves:
A. Thường xuất hiện ở nam giới hơn nữ giới.
B. Là bệnh tự miễn.
C. Giảm sự tổng hợp và giải phóng hormone tuyến giáp.
D. Ti lệ mắc bệnh là 4%.
Câu 33. Tình trạng bệnh lý mà ở đó FT4 bình thường, TSH là bình thường hoặc
giảm, FT3 tăng là
A. Bệnh Graves.
B. Bệnh suy giáp nguyên phát.
C. Nhiễm độc giáp T3 (T3 thyrotoxicosis).
D. Viêm tuyến giáp bán cấp
Câu 34. Chẩn đoán có thể của một bệnh nhân có xét nghiệm TSH huyết tương
cao, FT4 thấp
là:
A. Suy giáp tiên phát
B. Cường giáp tiên phát 
C. U tiết TSH
D. Cường tuyến yên
Câu 35. #Chẩn đoán có thể của một bệnh nhân có xét nghiệm TSH huyết tương
thấp, FT4 cao
là:
A. Suy giáp tiên phát
B. Cường giáp
C. Suy tuyến yên
D. Bướu tuyến giáp
Câu 36. Chọn tổ hợp đúng ở bệnh nhân cường tuyến giáp tiên phát:
1. FT4 tăng 2. FT4 giảm 3. FT3 tăng 4. TSH giảm 5.TSH tăng
A. 1,3,4
B. 1,3,5
C. 2,3,4
D. 2,3,5
Câu 37. Xét nghiệm nào sau đây KHÔNG phải là xét nghiệm dùng trong đánh
giá chức năng tuyến giáp s
A. T3, T4
B. T4 tự do và T3 tự do
C. TSH
D. Calcitonin
Câu 38. Điều nào dưới đây về xét nghiệm đánh giá chức năng tuyến giáp là
chính xác: 
A. Nồng độ hormon tuyến giáp bình thường được dùng để loại trừ bệnh lý tuyến
giáp.
B. Sàng lọc bệnh lý tuyến giáp trong toàn bộ dân cư là không cần thiết.
C. Hướng dẫn hiện tại kêu gọi sử dụng thử nghiệm T3 độ nhạy cao là xét
nghiệm đánh giá đầu
tiên về chức năng tuyến giáp.
D. Bệnh nhân phải nhịn ăn để thực hiện xét nghiệm đánh giá chức năng tuyến
giáp
Mục tiêu 4: Định nghĩa, liệt kê được các triệu chứng của suy giáp, trình bày
nguyên nhân, sinh lý bệnh và các xét nghiệm trong suy giáp
Câu 39. Bệnh suy giáp có đặc điểm nào sau đây:
A. Tăng cholesterol
B. Giảm nồng độ LDL.
C. Tăng triglyceride.
D. Tăng nồng độ calcium
Câu 40. TSH giảm trong các trường hợp sau NGOẠI TRỪ :
A. Bệnh Basedow
B. Bướu giáp đa nhân nhiễm độc
C. Suy giáp tiên phát
D. U tuyến yên đơn độc nhiễm độc.
Câu 41. Nguyên nhân gây suy giáp tiên phát :
A. Mất chức năng của mô
B. Thâm nhiễm tuyến giáp
C. Bất thường trong sinh tổng hợp hormon tuyến giáp
D. Cả 3 đáp án trên.
Câu 42. #Xét nghiêm nào dưới đây được dùng như là chỉ điểm theo dõi bệnh
nhân sau phẫu thuật ung thư tuyến giáp:
A. TSH.
B. FT4.
C. TBG.
D. Thyroglobulin
Case study: Bệnh nhân nữ 75 tuổi nhập viện vì viêm mô tế bào nặng ở chân, thứ
phát sau nhiễm trùng ngón chân. Bác sĩ cho xét nghiệm chức năng tuyến giáp,
kết quả như sau:
Xét nghiệm Khoảng tham chiếu Kết quả
TSH 0,1 mU/L 0,3 - 4 
FT4 8 pmol/L 9 - 26
FT3 2 pmol/L 3 - 8,8
Cortisol lúc 9h 650 nmol/L 140 - 690
Câu 43. #Chẩn đoán có thể của bệnh nhân là:
A. Suy giáp tiên phát
B. Suy tuyến giáp thứ phát
C. Rối loạn bài tiết hormon tuyến giáp do ốm
D. Không đủ dữ liệu gợi ý chẩn đoán
Câu 44. #Cần tiến hành thăm dò gì để khẳng định chẩn đoán:
A. Xét nghiệm hormon khác của tuyến yên
B. Xét nghiệm T4, 13
C. Siêu âm tuyến giáp
D. Xét nghiệm lại TSH, FT3, FT4 khi bệnh nhân khỏi nhiễm trùng
Case study: Nữ sinh viên 22 tuổi đến khám bệnh vì ra mồ hôi nhiều gây phiền
toái khi làm việc. Cô lo lắng cảm thấy như mắt lồi ra, giảm cân mặc dù vẫn ăn
ngon. Thăm khám bác sĩ thấy mạch nhanh 92 lần/ phút khi nghỉ ngơi, tuyến
giáp hơi to
Kết quả xét nghiệm như sau:
Xét nghiệm Kết quả Khoảng tham chiếu
TSH <0.1 mU/L 0.3-4
FT4 34 pmol/L 9-26
FT3 12 pmol/L 3-8,8
Câu 45. #Chẩn đoán có thể là:
A. Nhiễm độc giáp
B. U tuyến giáp
C. Rối loạn bài tiết hormone giáp do ốm
D. Không đủ dữ liệu gợi ý chẩn đoán
Câu 46. #Bệnh nhân được định lượng kháng thể kháng peroxidase tuyến giáp
(Anti-TPO) và kháng thyroglobulin (Anti-TG). Kết quả nồng độ hai kháng thể
này tăng cao trong máu. Nguyên nhân có thể nhất của bệnh là:
A. Bướu giáp đa nhân nhiễm độc
B. Bệnh Grave
C. Viêm tuyến giáp cấp
D. Viêm tuyến giáp bán cấp
Câu 47. ####Sự thiếu hụt Iod trong chế độ ăn sẽ dẫn đến hậu quả nào sau đây
A. Ảnh hưởng đến quá trình tổng hợp Thyroglobulin
B. Tăng tiết Thyroid stimulating hormone (TSH)
C. Giảm sản xuất Thyrotropin releasing hormone (TRU)
D. Tăng chuyển hóa cơ bản
Câu 48. ###Một phụ nữ có tuyến giáp đã được phẫu thuật cắt bỏ được điều trị
bằng 0,10 mg thyroxine mỗi ngày (dạng viên nén). Sau 3 tháng điều trị, nồng độ
TSH huyết thanh được theo dõi dao động trong khoảng từ 10 đến 15 mIU / mL
(khoảng tham chiếu: 0,3-5,0 mIU / mL). Cô phàn nàn về sự mệt mỏi, tăng cân
và khàn giọng. Liều hormone tuyến giáp của cô nên được điều chỉnh theo
hướng nào?
A. Nên bổ sung liều hormone tuyến giáp
B. Nên giảm liều hormone tuyến giáp 
C. Không cần điều chỉnh
Ca bệnh 1:
Bệnh nhân nữ 75 tuổi nhập viện vì viêm dưới da nặng sau nhiễm trùng ngón
chân. Bác sĩ cho xét
nghiệm đánh giá chức năng tuyến giáp. Kết quả như sau:
Xét nghiệm Kết quả Khoảng tham chiếu
TSH 0.1 mIU/L 0.3-4 mIU/L
FT4 8.0 pmol/L 9-26 pmol/L
FT3 2.3 pmol/L 3.0-8.8 pmol/L
1. Nhận biết các kết quả xét nghiệm bất thường 
2. Kết quả xét nghiệm trên gợi ý bệnh nhân bị: 
A. Suy giáp tiên phát
B. Suy giáp thứ phát do suy tuyến yên
C. Suy tuyến giáp do tổn thương vùng dưới đồi
D. Bệnh tuyến giáp ở người ốm
3. Kết quả xét nghiệm cortisol ở bệnh nhân này là 950 nmol/L. Kết quả này
giúp khẳng định chẩn đoán như thế nào?
4. Bệnh nhân được điều trị khỏi nhiễm trùng. Kết quả xét nghiệm chức năng
tuyến giáp như sau:
TSH: 6 mIU/L
FT4: 12 pmol/L
FT3: 4.7 pmol/L
Kết quả này giúp khẳng định điều gì?
Ca bệnh 2:
Bệnh nhân nữ 24 tuổi đến khám bác sĩ vì da tay ẩm, mắt có cảm giác lồi ra, sụt
cân mặc dù vẫn ăn uống bình thường. Bác sĩ thăm khám thấy mạch 92 lần/ phút
khi nghỉ ngơi, tuyến giáp hơi to.
Kết quả xét nghiệm:
Xét nghiệm Kết quả Khoảng tham chiếu
TSH mIU/L 0.05 0.3-4
FT4 pmol/L 34.0 9-26
FT3 pmol/L 12.0 3.0-8.8
Chụp scan đồng vị tuyến giáp cho thấy tuyến giáp to ra, tăng hấp thu đồng nhất.
Anti-TPO và Anti
TG huyết thanh cao.
1. Nhận biết các kết quả xét nghiệm bất thường ở bệnh nhân trên
2. Với các kết quả xét nghiệm chức năng tuyến giáp, chẩn đoán bệnh là
A. Cường giáp
B. Suy giáp
C. Chức năng tuyến giáp bình thường
3. Nguyên nhân gây bệnh ở bệnh nhân này có thể là gì?
A. Bệnh Graves
B. Bướu giáp đa nhân nhiễm độc
C. U tuyến đơn nhân nhiễm độc
D. Viêm tuyến giáp
E. U tuyến yên
Giải thích lý do lựa chọn của bạn
Ca bệnh 3:
Bệnh nhân nam 32 tuổi được chuyển đến bệnh viện để điều trị cường giáp.
Bệnh nhân có bướu đa nhân tuyến giáp với hấp thu iod phóng xạ là 70%. TSH
của bệnh nhân < 0,01 và FT4 là 18 ng/dL. Bệnh nhân được điều trị 131 phóng
xạ và được chỉ định thuốc kháng giáp. 6 tháng sau bệnh nhân quay lại và phàn
nàn cảm thấy mệt mỏi hơn. Xét nghiệm lúc này s-TSH>100, Anti-TPO dương
tính.
1. Kết quả xét nghiệm khi bệnh nhân đến khám lần đầu có chỉ ra bệnh nhân bị
cường giáp không?
Giải thích
2. Xét nghiệm nào nên được chỉ định thêm ở lần khám đầu tiên?
3. Xét nghiệm ở lần khám sau chỉ điểm cho cường giáp, suy giáp, tuyến giáp
bình thường? Giải
thích
4. Xét nghiệm nào cần được chỉ định ở lần khám thứ 2?
5. Các kết quả xét nghiệm chỉ điểm cho tình trạng bệnh lý toàn thể nào?
Ca bệnh 4:
Bệnh nhân nữ 64 tuổi đến viện điều trị tăng mỡ máu. Nồng độ cholesterol toàn
phần và triglyceride của bà vẫn cao mặc dù đã dùng thuốc hạ lipid máu. Bệnh
nhân nhận thấy bị rụng tóc và giọng nói
khan. Bệnh nhân phàn nàn kém chịu lạnh và thấy mệt mỏi.
1. Xét nghiệm nào có ích trong sàng lọc bệnh tuyến giáp?
2. Bệnh nhân có thể cần được điều trị gì?
3. Các xét nghiệm nào thường có kết quả bất thường ở bệnh nhân suy giáp
ngoài tăng lipd máu và bất thường chức năng tuyến giáp?

You might also like