Professional Documents
Culture Documents
Slide QTVH-2022-SV.
Slide QTVH-2022-SV.
(Operations Management)
Mã học phần: QTKD1148
Số tín chỉ: 03 tín chỉ
u Cung cấp các phương pháp quản lý sản xuất tiên tiến,
hiện đại và hiệu quả đã đuợc áp dụng trên thế giới.
u Cung cấp kỹ năng quản trị và điều hành sản xuất hiệu
quả; kỹ năng lập kế hoạch sản xuất; kỹ năng phân tích
và ra quyết định trong sản xuất…
u Giới thiệu mô hình, phần mềm ứng dụng trong quản
trị điều hành.
KẾ HOẠCH GIẢNG DẠY
STT Nội dung Tuần
6
CHƯƠNG 1
GIỚI THIỆU CHUNG VỀ
QUẢN TRỊ TÁC NGHIỆP
Mục tiêu của chương
Tài Marketing
chính
Lợi Tăng
nhuận trưởng
Thị
phần
Thị
Khái niệm
u Điểm giống
- Sử dụng các yếu đầu vào tạo ra đầu ra
- Thực hiện các chức năng chung như lập kế
hoạch, thiết kế, tổ chức hệ thống sản xuất
- Kiểm tra, kiểm soát hoạt động của hệ thống
- Các hoạt động khác
Phân biệt giữa sản xuất và dịch vụ
u Điểm khác
- Đặc điểm về đầu ra
- Đặc điểm về đầu vào
- Đánh giá trả công, trả lương
- Mối quan hệ với khách hàng với người sản
xuất hoặc người cung ứng dịch vụ
- Bản chất của hoạt động sản xuất và dịch vụ
- Khả năng đánh giá năng suất và chất lượng
Lịch sử phát triển của QTTN
16
CHƯƠNG 2
DỰ BÁO CẦU SẢN PHẨM
Mục tiêu của chương
åA
t−1
i ∑ A xW i i
Ft = i =t - n F=
t
i=t−n
n ∑W i
2 42 åA i
F9 = 49+48+50
F9 = i =6
3
3 38 3
= 49 sản phẩm
4 44
5 45 8
å A *Wi i F9 = 49(1)+48(2)+50(3)
6 49 F9 = i =6
åWi 1+2+3
7 48 = 49 sản phẩm
8 50
Phương pháp san bằng số mũ giản đơn
å AD å A - F i i
MAD = i =1
= i =1
n n
Chọn a
a = 0,1 a = 0,5 a = 0,9
t Ai Ft AD Ft AD Ft AD
1 40 40,0 0 40 0 40 0
2 42 40,0 2,0 40 2 40 2
3 38 40,2 2,2 41 3 41 3,8
4 44 40,0 4,0 39,5 4,5 38,4 5,6
5 45 40,4 4,6 41,8 3,3 43,4 1,6
6 49 40,8 8,2 43,8 5,6 44,8 4,2
7 48 41,7 6,3 46,2 1,8 48,6 0,6
8 50 42,3 7,7 47 2,9 48,1 1,9
MAD =35/8 48,5/8 49,8/8
Phương pháp san bằng số mũ có điều
chỉnh xu hướng
= b ( Ft - Ft -1 ) + (1 - b )Tt -1
San bằng số mũ có điều chỉnh xu hướng
t Ai Ft Tt = Tt -1 + b ( Ft - Ft -1 - Tt -1 ) FITt
1 40 40,0 =0 40
2 42 40,0 =0+0,5(40-40-0)=0 40
3 38 40,2 =0+0,5(40,2-40-0)=0,1 40,3
4 44 40,0 =0,1+0,5(40-40,2-0)= - 0,1 39,9
5 45 40,4 =-0,1+0,5(40,4-40+0,1)=0,2 40,6
6 49 40,8 =0,2+0,5(40,8-40,4-0,2)=0,3 41,1
7 48 41,7 =0,3+0,5(41,7-40,8-0,3)=0,6 42,3
8 50 42,3 =0,6+0,5(42,3-41,7-0,6)=0,6 42,9
FIT9 = 43 + (0,6+0,5(43-42,3-0,6)=0.6) = 44
Hoạch định xu hướng
Nhu cầu
(Y)
Yt= a+ bt
* *
*
* *
* *
Thời gian
Trong đó (t)
n n n n
y - b *t å t å y - å t å ty
2
a= = i =1 i =1 i =1 i =1
2
n n
æ n
ö
nå t - ç å t ÷
2
i =1 è i =1 ø
n n n
nå yi ti - å yi å ti Trong đó:
b= i =1
n
i =1
n
i =1
t được đánh thứ tự trong
nå t - (å ti )
i
2 2 dãy số từ 1
i =1 i =1
yi nhu cầu thực tế
Dự báo bằng phương pháp Hoạch định xu hướng
Tháng y t ty t2
1 40 1 1
2 42 2 84 4
114 9
3 38 3
4 44 4 176 16
5 45 5 225 25
6 49 6 294 36
7 48 7 336 49
8 50 8 400 64
Tổng 356 36 1669 204
Hoạch định xu hướng
a=
å y - bå t 356 - 1,59(36)
= = 37,32
n 8
nå ty - å t å y 8 x1.669 - 36 x356
b= = = 1,59
nå t - (å t )
2 2
8 x(204) - 36 2
u Nội dung: Phương pháp này phản ánh mối quan hệ giữa
nhu cầu cần dự báo với các nhân tố ảnh hưởng, nhưng
bỏ qua yếu tố thời gian.
Trong đó nhu cầu dự báo được xem như là yếu tố phụ thuộc , còn
các nhân tố ảnh hưởng là yếu tố độc lập.
Trong đó:
y -b* x
a= Xi biến độc lập
n yi nhu cầu thực tế
n n n
nå yi xi - å yi å xi
b= i =1
n
i =1
n
i =1
nå x - (å xi )
2
i
2
i =1 i =1
Ví dụ: Công ty A nhận thấy doanh số của mình phục thuộc
vào chi phí quảng cáo của công ty, cụ thể như sau
Giả sử công ty chi quảng cáo cho thời gian tới là 15 triệu đồng,
doanh số bán sẽ như thế nào?
Hệ số tương quan và độ lệch chuẩn
Độ lệch chuẩn đánh giá được mức độ chính xác của ước
đoán bằng phương pháp hồi quy tương quan, kí hiệu là S
yx
S y,x =
å i - aå yi - bå xi yi
y 2
n-2
Hoặc có thể sử dụng hệ số tương quan hồi quy (r) để
đánh giá mức độ quan hệ giữa nhu cầu và các yếu tố ảnh
hưởng
nå xi yi - å xi å yi
r=
(nå x 2 2
)(
- (å xi ) nå y - (å yi )
2
i
2
)
Hệ số tương quan
å i i
( A - F ) 2
å AD å A - F i i
Độ lệch tuyệt đối MAD = i =1
= i =1
bình quân n n
n
RSFE å(A - F ) i i
Tín hiệu theo dõi TS = = i =1
MAD MAD
CHƯƠNG 3
HOẠCH ĐỊNH CÔNG SUẤT
Mục tiêu của chương
v Mặt bằng sản xuất: diện tích nhà xưởng; những điều kiện như là
ánh sáng, điều hoà thông gió
v Những yếu tố bên ngoài: những tiêu chuẩn, quy định về sản
phẩm, những quy định của chính phủ về thời gian lao động, nguyên tắc
an toàn lao động ; khả năng cạnh tranh
Phân tích điểm hoà vốn
u Mục đích của phân tích điểm hoà vốn là tìm ra một
điểm biểu hiện bằng tiền mà ở đó chi phí bằng thu
nhập. Để phân tích hoà vốn cần phải đánh giá được
chi phí cố định và chi phí biến đổi
u Chi phí cố định là chi phí tiếp tục hiện hữu ngay cả
khi không có đơn vị sản phẩm nào được làm ra.
u Chi phí biến đổi là chi phí thay đổi theo số lượng sản
phẩm được làm ra.
Phân tích điểm hoà vốn
TC TR= TC
TR
P*Q= V*Q+ FC
Điểm hoà vốn
BEPQ= FC
(BEP) TC= VC+ FC
P- V
l ãi
m iề n VC BEPTR= FC
1- V
P
- Maximin
EMV EMV2
max
Yn = Y1n R
Yn = Y1n R
R= log(0,85)/Log2=-0,23446
-0 , 23446
Y50 = 3000 * 50 = 1.200 h
CHƯƠNG 4
ĐỊNH VỊ DOANH NGHIỆP
Mục tiêu của chương
v Duy trì năng lực sản xuất ở địa điểm hiện tại và xây
dựng các cơ sở mới ở địa điểm khác
v Bỏ hẳn cơ sở cũ và tìm địa điểm mới
Nguyên nhân của thay đổi định vị DN
Để thực hiện được phương pháp này cần phải giả thiết như
sau:
ü Chi phí cố định là hằng số( không đổi) trong phạm vi khoảng sản
lượng có thể
ü chi phí biến đổi là tuyến tính trong phạm vi khoảng sản lượng có thể
ü Chỉ phân tích cho một loại sản phẩm
Trình tự thực hiện phương pháp
u Xác định chi phí cố định tại từng vùng định lựa chọn ( FCi)
u Xác định chi phí biến đổi tại từng vùng định lựa chọn ( VCi)
u Vẽ đường tổng chi phí cho tất cả các vùng định lựa chọn
trên cùng một đồ thi
Tổng chi phí (TCi)= FCi + VCi x Q
u Xác định vùng có tổng chi phí thấp nhất ứng với sản lượng
dự kiến
VD1: Doanh nghiệp đang cân nhắc xây dựng 1 nhà máy
mới tại 4 vùng A,B,C,D. Người ta dự kiến chi phí cố định
và chi phí biến đổi của 4 vùng dự định đặt nhà máy như
sau
Hãy xác định vùng để đặt nhà máy ứng với mỗi khoảng
quy mô sản xuất nhất định
Xác định tổng chi phí của từng vùng
TC TCB
TCD TCC TCA
500.00
400.000
300.000 Vùng A
200.000 Vùng C
100.000
Vùng B
0
Q1=5000 Q2=11.100 Q
Phương pháp toạ độ trung tâm
Yi B(6,4)
*
xtt =
å xQ i i
ytt =
å yQ
i i
* * A(4,5)
åQ i åQ i
* *
* * Xi là hoành độ của địa điểm i
Yi là tung độ của địa điểm i
Qi là lượng vận chuyển đến
* * cơ sở i
0 xi
Ví dụ: Trên cơ sở các thông tin sau đây, hãy
lựa chọn địa điểm hợp lý làm kho hàng trung
tâm sao cho tổng chi phí vận chuyển từ điểm
trung tâm đến địa điểm khác là nhỏ nhất.
xtt =
å xQ i i
=
1x100 + 6 x 200 + 2 x300 + 5 x 200 + 3x1200
åQ i 100 + 200 + 300 + 200 + 1200
=3,45
ytt =
å yQ i i
=
5 x100 + 2 x 200 + 7 x300 + 3x 200 + 4 x1200
åQ i 100 + 200 + 300 + 200 + 1200
=4,2
Ô 1A =(4+5)-(1+8)= 0 Ô 2A =(12+16)-(8+8)= 12
Ô 1B =(7+5+8)-(1+16+3)= 0 Ô2D =(16+8)-(8+5)= 11
Ô 1C =(7+5)-(1+16)= -5 Ô3B =(10+8)-(3+16)= -1
Phương pháp MODI
u MODI- Modifed distribution method
u Gọi số hàng là Ni; số cột là Mj ; Chi phí vận chuyển trên 1
đơn vị sản phẩm là Cij
u Lập hệ phương trình cho tất cả các Ô dùng rồi theo công
thức là Cij = Ni + Mj
u Cho giá trị bất kì Ni = 0 để tính các giá trị Ni và Mj
u Lập hệ phương trình có các Ô chưa sử dụng theo công
thức:
- Kij = Cij - (Ni + Mj) ; Kij là hệ số cải tiến.
u Thay các giá trị Ni và Mj để tính Kij
M1 M2 M3 M4
A B C D cung
Nhà máy I 4 7 7 1
N1
100 100
Nhà máy II 12 3 8 8
N2
90 120 200
Nhà máy III 8 10 16 5
N3
80 10 60 150
Cầu 80 90 120 160 450
C14=N1+M4=1 C31=N3+M1=8
C22=N2+M2=3 C33=N3+M3=16
C23=N2+M3=8 C34=N3+M4=5
C14=N1+M4=1 Cho giá trị N1=0, thay vào phương
C22=N2+M2=3 trình Cij ta có
C23=N2+M3=8 M1= 4 M2=7
C31=N3+M1=8
N2=-4 M3= 12
C33=N3+M3=16
C34=N3+M4=5 N3=4 M4= 1
Tính chỉ số cải tiến với các Ô chưa sử dụng
K11=C11-(N1+M1)=4-(0+4)=0
K12=C12-(N1+M2)=7-(0-7)=0
K13=C13-(N1+M3)=7-(0+12)= -5
K21=C21-(N2+M1)=12- (-4 +4)=12
K24=C24-(N2+M4)=8-(-4+1)=11
K32=C32-(N3+M2)=10-(4+7)= -1
Bước 3: Cải tiến để tìm phương án tối ưu
Nhà máy II 12 3 8 8
90 110 200
TC= 90*1+70*5+110*8+80*8+90*3+10*7=2300
Các trường hợp đặc biệt
u Bố trí sản xuất theo sản phẩm (hay còn gọi là dây
chuyền hoàn thiện) thực chất là sắp xếp những hoạt
động theo một dòng liên tục những công việc cần
thực hiện để hoàn thành một công việc cụ thể.
u Hình thức bố trí này phù hợp với kiểu sản xuất hàng
loạt, sản xuất liên tục, khối lượng sản xuất lớn hoặc
những công việc có tính chất lập lại với nhu cầu ổn
định
Ví dụ: Dây chuyền lắp ráp xe máy. sản xuất nước đóng
chai , sản xuất xi măng ...
Bố trí mặt bằng theo sản phẩm (tiếp)
u Bố trí theo quá trình (bố trí theo chức năng): nhóm
những công việc tương tư nhau thành những bộ
phận có cùng quá trình hoặc chức năng thực hiện.
u Hình thức này phù hợp với sản xuất gián đoạn,
chủng loại nhiều và đơn hàng thường xuyên thay đổi
Ví dụ: Siêu thị, các cửa hàng bán lẻ, các văn phòng
giao dịch ở ngân hàng, bưu điện, các trường học, bệnh
viện bố trí theo khoa....
Bố trí theo quá trình
Bước 7.
• Tính hiệu năng
của đường dây
Công Thời gian thực Công việc
Ví dụ: Để sản xuất 1 việc hiện (giây) trước đó
cây đàn điện cần
thực hiện 11 công A 40 -
việc với thời gian và B 55 -
trình tự như sau, C 75 -
cho biết mỗi ngày
D 40 A
công ty làm việc 8
tiếng và khả năng E 30 A,B
sản xuất mỗi ngày F 35 B
là 200 cây đàn. Hãy G 45 D,E
bố trí sản xuất một
cách hợp lý nhất
H 70 F
I 15 G,H
J 65 I
K 40 C,J
Tổng 510
Xác định thời gian và thứ tự các công việc
Xác định số nơi làm việc tối thiểu để thực hiện các công việc
(Nmin)
Tổng thời gian cần thiết thực hiện các công việc
=
Thời gian chu kỳ
510 = 3,54 (nơi)
=
144
40 40 45
A D G
30 15
I
55 E 65
B 70
J
35 H
F 40
75 K
C
Thực hiện cân bằng dây chuyền sản xuất và phân công các công
việc cho từng nơi làm việc
- Ưu tiên công việc có thời gian dài nhất trước
- Ưu tiên công việc có nhiều công việc khác tiếp theo sau nhất
40 29 40 45
A D G =144-(45+15+65)=19
30 15
I
55 E 65
B 70
J 104
35
14 H
F 9 40
75 K
C
u Mục tiêu tối thiểu hóa chi phí chuyển NVL, thời
gian đi lại của nhân viên, và bố trí các bộ phận có
liên hệ nhiều với nhau được đặt gần nhau
n n
TC = åå Qij Lij K ij Þ min
i =1 j =1
Trong đó:
u n là số nơi làm việc hay sản xuất
u Qij là số lượng đơn vị phải di chuyển giữa các nơi làm việc i và j
u Lij là khoảng cách giữa các nơi làm việc
u Kij : Chi phí vận chuyển của mỗi đơn vị khoảng cách
Thiết kế theo quá trình
Mức độ quan trọng
Ra quyết định theo định tính A : Tuyệt đối cần thiết
E: Rất quan trọng
Sử dụng ma trận Richard Muther
I : Quan trọng
Bộ phận 1 O: Bình thường
A U: Không quan trọng
Bộ phận 2 A
U X: Không mong muốn
Bộ phận 3 X
A
X A
Bộ phận 4 I O
E
C U
Bộ phận 5 X
A
A
Bộ phận 6
Hãy sử dụng ma trận Richard Muther để thể hiện mối
quan hệ của các bộ phận sau
u DN có thể thuê gia công bên ngoài trong giai đoạn có nhu cầu vượt
quá khả năng; ngược lại sẽ nhận gia công bên ngoài trong thời kỳ
nhu cầu thấp
29 - 23
CR A = = 1,5
Công Ngày Số ngày cần 4
việc hòan thiết cho cv
thành chưa xong 30 - 23
CRB = = 0,5
A 29 4 14
B 30 14
C 26 3 26 - 23
CRC = =1
3
2.Phân giao công việc cho 2 đối tượng
Ví dụ: Có 5 công việc được làm trên 2 máy, công việc
nào cũng phải được làm trên máy 1 trước rồi mới
chuyển sang máy 2.
Thời gian gia công được cho như sau
C«ng viÖc A B C D E
M¸y 1 5 3 8 10 7
M¸y 2 2 6 4 7 12
Hãy sắp xếp thứ tự thực hiện các công việc sao cho
tổng thời gian thực hiện các công việc trên 2 máy là
ngắn nhất
Ví dụ 1
C«ng viÖc A B C D E
M¸y 1 5 3 8 10 7
M¸y 2 2 6 4 7 12
A B C D E
0 5 8 16 26 33 45
A=5 B C=8 D= 10 E=7
5 7 8 14 16 20 26 33 45
0
Phương pháp Jonhson phân giao công việc
cho 2 máy
M¸y 1 5 3 8 10 7
M¸y 2 2 6 4 7 12
B E D C A
0 3 10 20 28 33 35
B=3 E=7 D=10 C=8 A=5
CV A B C D E F
Máy I 5 3 8 10 6 7
Máy II 2 6 4 7 6 12
Hãy sắp xếp thứ tự thực hiện các công việc sao cho
tổng thời gian thực hiện các công việc trên 2 máy là
ngắn nhất
CHƯƠNG 8
QUẢN TRỊ HÀNG DỰ TRỮ
Dự trữ và quản trị dự trữ
Dự trữ (inventory) là những nguồn lực vật chất được cất trữ có
chủ đích của doanh nghiệp nhằm đáp ứng cho nhu cầu tương
lai. Nó bao gồm:
u nguyên liệu thô;
u sản phẩm dở dang;
u sản phẩm cuối cùng;
u dụng cụ sản xuất và các vật phẩm khác;
Quản trị hàng dự trữ là phương pháp xác định khối lượng và thời điểm đặt
hàng hợp lý sao cho giảm thiểu tổng chi phí liên quan đến hàng dự trữ
Lý do tồn tại hàng dự trữ
- Nâng cao chất lượng dịch vụ khách hàng;
- Đảm bảo ổn định sản xuất,hạn chế sự thay đổi thất
thường về nhu cầu và sự không chắc chắn trong các đơn
hàng
- Tiết kiệm chi phí đặt hàng
- Khai thác lợi thế do sản xuất với quy mô lớn
- Tận dụng lợi thế do mua hàng và vận chuyển với khối
lượng lớn
- Dự tính trước sự tăng giá trong tương lai
- Dự tính sự chậm trễ của nhà cung ứng
- Phòng ngừa những yếu tố ngẫu nhiên có thể xảy ra.( ví
dụ: hỏa hoạn, bão,thiên tai, đình công)
Nhược điểm của dự trữ
u Lãng phí;
u Tăng chi phí;
u Giảm chất lượng hàng hóa;
u Giảm giá trị và hao mòn vô hình của hàng
hóa và NVL;
u Rủi ro, dễ bị mất trộm
Phân loại hàng dự trữ
Tỷ lệ Doanh thu
100%
80%
Nhóm A
50%
Nhóm B
Nhóm C
ØXác định khối lượng, chủng loại và giá trị các loại hàng dự trữ
ØXác định tỷ lệ % về giá trị của các loại mặt hàng dự trữ
ØSắp xếp theo thứ tự giảm dần về tỷ lệ % của giá trị hàng dự trữ
ØĐánh số thứ tự từ trên xuống theo danh sách các mặt hàng dự trữ
ØXác định tỷ lệ % luỹ kế theo giá trị
ØXác định tỷ lệ tích luỹ mặt hàng
ØPhân loại hàng dự trữ thành 3 nhóm A,B,C
u Công ty A có 10 NVL nhu cầu giá mua
loại nguyên vật liệu A 3.000 50$/sp
để dự trữ; ký hiệu,
12
số lượng, nhu cầu B 4.000
500
G 500
phân tích A, B, C 20
I 600
10
K 1.750
5
L 2.500
NVL nhu cầu giá mua Giá trị %Giá trị Sắp xếp
A 3.000
3.000 50
50 =15.000 * 13,8 3
10 60.000 5,52 5
D 6.000
1.087.500 100%
mặt hàng Giá trị hàng % Giá trị % Giá trị hàng luỹ % mặt xếp
hàng kế hàng loại
TT
A
1 H 450000 41.6% 41.6% 10%
2 G 250000 23.1% 64.7% 20% A