You are on page 1of 5

Day 1 (Ngày thứ nhất):

- Grammar (Ngữ pháp: Thì Hiện Tại Đơn (Simple Present))


- Vocabulary ( Từ Vựng: 20 từ )
I. Grammar
1. Simple Present (Thì Hiện Tại Đơn):
a. Affirmative Sentences (Câu Khẳng Định):
Structure (Cấu Trúc): S + am/is/are + N(s/es)/Adj (Tobe verb: Động Từ Tobe: Am/Is/Are)
S + V(s/es) (Verb: Động Từ Thường: do, eat, drink,…)
Note (Ghi Chú):
- S (Subject: Chủ ngữ: He/She/It/I/They/We); N(s/es)/Adj (Noun(s/es)/Adjective: Danh Từ thêm s
hoặc es tùy trường hợp/ Tính Từ)

- Khi S được dùng trong câu là He/She/It thì chúng ta dùng Is; They/We thì chúng ta dùng
Are; I thì chúng ta dùng Am. (Đối với động từ Tobe)

Example (Ví Dụ):


- I am a student. (Tôi là một học sinh)
- He/She is a doctor. (Anh ấy/ Cô ấy là bác sĩ)
- It is a dog. (Nó là một con chó)
- They/ We are people. (Họ/ Chúng tôi là con người)
- Với He/She/It/I là những danh từ số ít và They/We là những danh từ số nhiều.
- Khi S là He/She/It thì chúng ta dùng động từ thêm s hoặc es (tùy trường hợp) và với S là
They/We/I thì chúng ta dùng động từ nguyên mẫu.
Example:
- He/She/It eats burgers. (Anh ấy/Cô ấy/ Nó ăn bơ gơ)
- He/She/It catches fishes. (Anh ấy/Cô ấy/Nó bắt cá)
- They/We/I drink water. (Họ/Chúng tôi/Tôi uống nước)
- Với các động từ có tận cùng là “o”, “ch”, “sh”, “x”, “s” thì khi dùng với danh từ số ít,
thêm đuôi “es” (go -goes; do – does; watch – watches; fix – fixes, miss – misses, wash -
washes ). Go: đi, do: làm, watch: nhìn, fix: sửa, miss: bỏ lỡ, wash: rửa.
- Với các động từ có tận cùng là “y” thì khi dùng với ngôi số ít, bỏ “y” và thêm đuôi
“ies” (copy – copies; study – studies). Copy: sao chép, study: học.
- Với các động từ còn lại, thêm đuôi “s” (see – sees; play – plays,…). See: nhìn, play:
chơi.

2. Negative Sentences (Câu Phủ Định):


Structures: S + am/is/are + not + N(s/es)/Adj.
S + do/does + not + V.
Note:
- Is/Are + not: được viết tắt lần lượt là Isn’t/Aren’t.
- V ở đây được dùng là động từ nguyên mẫu.
- Với He/She/It thì chúng ta dùng does not (viết tắt: doesn’t) và với They/We/I thì chúng ta
dùng do not (viết tắt: don’t).
Example:
- She/He/It is not/isn’t a doctor. (Cô ấy/Anh ấy/Nó không phải là bác sĩ.)
- They/We are not/aren’t good people. (Họ/Chúng tôi không phải là người tốt.)
- I am not a student. (Tôi không phải là học sinh.)
- She/He/It does not/doesn’t eat burgers. (Cô ấy/Anh ấy/Nó không ăn bơ gơ.)
- They/We/I do not/don’t drink water (Họ/Chúng tôi/Tôi không uống nước.)

3. Interrogative/ Yes/No question (Câu nghi vấn/ Câu hỏi Yes/No):


Structures: Am/Is/Are + S + N(s/es)/Adj?
Do/Does + S + V?
Note:
- Với He/She/It thì chúng ta dùng Is và Does, với They/We thì chúng ta dùng Are và They/We/I
thì chúng ta dùng Do.
Example:
- Is she/he/it a doctor? ( Có phải cô ấy/anh ấy/nó là bác sĩ không?)
- Are they/we good people? ( Có phải họ/chúng tôi là người tốt không?)
- Am I a student? ( Có phải tôi là học sinh không?)
- Does she/he/it eat burgers? (Có phải cô ấy/anh ấy/nó ăn bơ-gơ không?)
- Do they/we/I drink water? ( Có phải họ/chúng tôi/tôi uống nước không?)
4. Cách dùng thì hiện tại đơn:
- Thì hiện tại đơn diễn tả một sự thật hiển nhiên, một chân lý.
Ex: The sun rises in the East and sets in the West. (Mặt trời mọc ở hướng Đông và lặn
ở hướng Tây.)

- Thì hiện tại đơn diễn tả 1 hành động xảy ra thường xuyên, một thói quen ở hiện tại.
Ex: He gets up early every morning.(Anh dậy sớm mỗi sáng.)
- Thì hiện tại đơn diễn tả một năng lực của con người
Ex: He plays badminton very well. (Anh ấy chơi cầu lông rất giỏi.)
- Ngoài ra, thì hiện tại đơn còn diễn tả một kế hoạch đã được sắp xếp trong tương lai,
đặc biệt là trong việc di chuyển.
Ex: The train leaves at 9 am tomorrow. (Tàu khởi hành lúc 9 giờ sáng ngày mai.)

5. Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại đơn:


-Trong câu có chứa các trạng từ chỉ tần suất như:
+ Every day/ week/ month…: mỗi ngày/ tuần/ tháng
+ Often, usually, frequently: thường
+ Sometimes, occasionally: thỉnh thoảng
+ Always, constantly: luôn luôn
+ Seldom, rarely: hiếm khi
6. Cách chuyển đổi danh từ số nhiều:
II. Vocabulary:
1. Mother /ˈmʌðə(r)/ (n): Mẹ
2. Father /ˈfɑːðə(r)/ (n): Cha
3. Brother /ˈbrʌðə(r)/ (n): Anh trai
4. Sister /ˈsɪstə(r)/ (n): Chị gái
5. Niece /niːs/ (n): Cháu gái (con của dì hoặc bác,…)
6. Nephew /ˈnefjuː/ (n): Cháu trai (con của dì hoặc bác,…)
7. Grandma/grandmother /ˈɡrænmɑː/;/ˈɡrænmʌðə(r)/ (n): Bà
8. Grandpa/grandfather /ˈɡrænpɑː/;/ˈɡrænfɑːðə(r)/ (n): Ông
9. Uncle /ˈʌŋkl/ (n): Cậu
10. Aunt /ɑːnt/ (n): Dì
11. Son /sʌn/ (n): Con trai
12. Daughter /ˈdɔːtə(r)/ (n): Con gái
13. Family /ˈfæməli/ (n): Gia đình
14. Grandson /ˈɡrænsʌn/ (n): Cháu trai (cháu nội/cháu ngoại)
15. Granddaughter /ˈɡrændɔːtə(r)/ (n): Cháu gái (cháu nội/cháu ngoại)
16. Study /ˈstʌdi/ (v): học
17. Learn /lɜːn/ (v): học hỏi
18. Student /ˈstjuːdnt/ (n): học sinh
19. School /skuːl/ (n): Trường học
20. Book /bʊk/ (n): Sách

You might also like