Professional Documents
Culture Documents
Mối quan hệ giữa tính cách truyền thông xã hội eWOM và thái độ đối với thương hiệu mỹ phẩm thuần chay của khách hàng tại TP.HCM
Mối quan hệ giữa tính cách truyền thông xã hội eWOM và thái độ đối với thương hiệu mỹ phẩm thuần chay của khách hàng tại TP.HCM
Nghiên cứu các nhân tố quyết định thái độ đối với các thương hiệu mỹ phẩm thuần
chay của giới trẻ từ 16 đến 24 tuổi tại TP.HCM, đặc biệt là về tính cách, phương tiện
truyền thông xã hội (TikTok) và truyền miệng điện tử (eWOM).
Tìm hiểu mức độ tác động của tính cách cá nhân và phương tiện truyền thông xã hội
(TikTok) đến việc hình thành eWOM, từ đó làm rõ vai trò của eWOM trong việc hình
thành thái độ đối với các thương hiệu mỹ phẩm thuần chay.
Dựa trên kết quả nghiên cứu, cung cấp các giải pháp đến các thương hiệu mỹ phẩm
thuần chay, giúp các nhà tiếp thị cải thiện hình ảnh thương hiệu thông qua eWOM và
các phương tiện truyền thông xã hội (cụ thể ở đây là TikTok).
3. Tính mới và sáng tạo:
Khác với nghiên cứu của Chetna Kudeshia và Amresh Kumar (2017) tập trung
vào phương tiện truyền thông xã hội là Facebook hoặc nghiên cứu của Bulut Dulek và
Ibrahim Aydin (2020) tập trung vào các mạng xã hội đã tồn tại hơn 10 năm gồm
Facebook, Instagram, Twitter, Youtube, báo cáo này tập trung vào Tiktok – mạng xã
hội có tuổi đời còn rất trẻ và chỉ mới xuất hiện tại Việt Nam từ năm 2019 (Zhang Yiming,
2020). Bên cạnh đó, thay vì tập trung tìm hiểu về thái độ của người tiêu dùng đối với
các sản phẩm “xanh” thân thiện với môi trường nói chung như nghiên cứu của Ying
Sun, Shanyong Wang, Lan Gao và Jun Li (2018), nghiên cứu này tập trung vào thái độ
của người tiêu dùng đối với riêng các thương hiệu mỹ phẩm thuần chay.
Trên thực tế, đã có nhiều bài nghiên cứu tìm hiểu về vai trò to lớn của phương
tiện truyền thông xã hội đối với doanh nghiệp như báo cáo của Bulut Dulek và Ibrahim
Aydin (2020), Abzari Mehdi và cộng sự (2014), hoặc sự tác động mạnh mẽ của eWOM
đến việc hình thành thái độ đối với thương hiệu như báo cáo của Chetna Kudeshia và
Amresh Kumar (2017). Tuy nhiên, có rất ít bài báo ứng dụng mô hình 5 đặc điểm tính
cách cá nhân nhằm dự báo thái độ đối với thương hiệu của người tiêu dùng, và tìm ra
mối quan hệ giữa tính cách cá nhân với truyền thông xã hội, eWOM và thái độ đối với
thương hiệu. Mumtaz Reina Mendonca (2020) đã chứng minh tính cách một người có
tác động đáng kể đến eWOM, nhưng vẫn chưa tìm hiểu về thái độ đối với thương hiệu
dựa trên tính cách cá nhân của người tiêu dùng khi tham gia eWOM. Ying Sun và cộng
sự (2018) đã từng điều tra về mối liên hệ giữa tính cách cá nhân, thái độ và ý định mua
hàng, nhưng chỉ chọn 4 trong 5 đặc điểm tính cách cá nhân để nghiên cứu.
4. Kết quả nghiên cứu:
Với mô hình 5 đặc điểm tính cách cá nhân làm nền tảng lý giải các mối quan hệ
(OCEAN), nghiên cứu đã làm sáng tỏ “Mối quan hệ giữa tính cách, truyền thông xã hội,
eWOM và thái độ đối với thương hiệu mỹ phẩm thuần chay”. Đề tài sử dụng phương
pháp nghiên cứu với hai giai đoạn gồm giai đoạn sơ bộ (áp dụng nghiên cứu định tính)
và giai đoạn chính thức (áp dụng phương pháp nghiên cứu định lượng).
5. Đóng góp về mặt kinh tế - xã hội, giáo dục và đào tạo, an ninh, quốc phòng và
khả năng áp dụng của đề tài:
Kết quả đã trả lời cho các câu hỏi nghiên cứu như sau:
Các yếu tố ảnh hưởng tới thái độ đối với các thương hiệu mỹ phẩm thuần chay của
người tiêu dùng mỹ phẩm là genZ từ 16 đến 24 tuổi tại TP.HCM gồm: Tính cách cá
nhân (Sự tận tâm, sự bất ổn) , eWOM và truyền thông xã hội. Nghiên cứu cũng đã cho
thấy, các tính cách cá nhân khác (gồm sự cởi mở với trải nghiệm, sự dễ chịu, sự hướng
ngoại) không ảnh hưởng tới thái độ đối với thương hiệu mỹ phẩm thuần chay của người
tiêu dùng mỹ phẩm genZ từ 16 đến 24 tuổi tại TP.HCM
Bên cạnh đó, tính cách cá nhân của người tiêu dùng trẻ từ 16 đến 24 tuổi tại TP.HCM
cũng có các mức độ tác động khác nhau đến việc hình thành eWOM. Trong khi sự hướng
ngoại bị phủ nhận có sự tác động đến eWOM, sự dễ chịu lại có mức độ tác động (0,225)
thứ nhì, chỉ sau truyền thông xã hội (0,237). Sự cởi mở với trải nghiệm (0,204) và Sự
bất ổn (0,117) lần lượt là nhân tố ảnh hưởng thứ ba và thứ tư. Và Sự tận tâm (0,104) là
nhân tố cuối cùng ảnh hưởng đến eWOM.
Từ kết quả trên, ta cũng có thể kết luận eWOM đóng vai trò là yếu tố thứ hai (0,2)
tác động đến Thái độ đối với thương hiệu mỹ phẩm thuần chay của người tiêu dùng
thuộc genZ từ 16 đến 24 tuổi tại TP.HCM, chỉ sau Truyền thông xã hội (0,237).
Để đạt được thái độ thương hiệu tích cực từ người tiêu dùng thuộc genZ từ 16 đến
24 tuổi tại TP.HCM thông qua eWOM và phương tiện truyền thông xã hội (Cụ thể là
Tiktok), các thương hiệu mỹ phẩm thuần chay cần tạo điều kiện để phương tiện truyền
thông xã hội (cụ thể là Tiktok) trở thành nơi lý tưởng để người dùng tạo các eWOM,
cũng như kích thích các tính cách cá nhân của người tiêu dùng thuộc genZ (sự dễ chịu,
sự cởi mở với trải nghiệm, sự bất ổn và sự tận tâm) để họ thực hiện các eWOM tích cực.
Qua đó, các eWOM tích cực sẽ làm cho người tiêu dùng hình thành thái độ tích cực đối
với các thương hiệu mỹ phẩm thuần chay. Ngoài ra, các thương hiệu mỹ phẩm thuần
chay cũng cần xây dựng các chiến lược phù hợp với người tiêu dùng trên phương tiện
truyền thông của mình (cụ thể ở đây là Tiktok), đồng thời hiểu và khiến các tính cách
cá nhân (sự tận tâm, sự bất ổn) của khách hàng xây dựng thái độ tích cực đối với thương
hiệu mỹ phảm thuần chay.
6. Công bố khoa học của sinh viên từ kết quả nghiên cứu của đề tài (ghi rõ tên tạp
chí nếu có) hoặc nhận xét, đánh giá của cơ sở đã áp dụng các kết quả nghiên cứu (nếu
có): Không có
II. QUÁ TRÌNH HỌC TẬP (kê khai thành tích của sinh viên từ năm thứ 1 đến năm
đang học):
* Năm thứ 1:
Ngành học: Quản trị kinh doanh Khoa: Đào tạo đặc biệt
Kết quả xếp loại học tập: Khá
* Năm thứ 2:
Ngành học: Quản trị kinh doanh Khoa: Đào tạo đặc biệt
Kết quả xếp loại học tập: Khá
* Năm thứ 3:
Ngành học: Quản trị kinh doanh Khoa: Đào tạo đặc biệt
Kết quả xếp loại học tập: Giỏi
Ngày 9 tháng 4 năm 2022
Xác nhận của đơn vị Sinh viên chịu trách nhiệm chính
thực hiện đề tài
(ký tên và đóng dấu)
(ký, họ và tên)
2.3. Lược khảo một số công trình nghiên cứu liên quan ............................... 12
2.3.1 Nghiên cứu của Chetna Kudeshia và Amresh Kumar (2017): eWOM xã
hội có ảnh hưởng đến thái độ thương hiệu và ý định mua hàng của các thương
hiệu? ............................................................................................................... 12
2.3.2 Nghiên cứu của Bulut Dulek và Ibrahim Aydin (2020): Ảnh hưởng của
mạng xã hội đối với eWOM, lòng trung thành thương hiệu và ý định mua hàng 13
2.3.3 Nghiên cứu của Mumtaz Reina Mendonca (2020): Tác động của tính cách
cá nhân đến nhân tố niềm tin trong cộng đồng eWOM ....................................... 13
2.3.4 Nghiên cứu của Medhi Abzari, Reza Abachian Ghassemi, Leila Nasrolahi
Vosta, (2014): Phân tích tác động của mạng xã hội đến thái độ thương hiệu và ý
định mua hàng: trường hợp của công ty Iran Khodro ......................................... 14
2.3.5 Nghiên cứu Ying Sun, Shanyong Wang, Lan Gao và Jun Li (2018): Khai
phá ảnh hưởng của các đặc điểm tính cách cá nhân đối với thái độ thương hiệu và
ý định mua hàng các sản phẩm thân thiện với môi trường .................................. 14
2.3.6 Đánh giá tổng hợp nghiên cứu tham khảo............................................... 14
5.3. Hạn chế của nghiên cứu và đề xuất cho các nghiên cứu tiếp theo ......... 70
Hình 2.3: Mô hình nghiên cứu đề xuất của nhóm tác giả ....................................... 27
Hình 4.8: Kết quả kiểm định các giả thuyết (H1 – H5) ............................................ 45
Hình 4.8: Kết quả kiểm định các giả thuyết (H1 – H5) ............................................ 27
Bảng 3.3: Cỡ mẫu đề nghị khi sử dụng PLS-SEM với độ nhạy thống kê 80% ........ 33
Bảng 4.18: Robust Tests of Equality of Means theo nghề nghiệp ............................ 52
Bảng 4.22: Robust Tests of Equality of Means theo thu nhập ................................. 55
Bảng 5.1: Các giả thuyết kiểm định và kết luận ....................................................... 62
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
AG Sự dễ chịu
AT Thái độ thương hiệu
CO Sự tận tâm
EX Sự hướng ngoại
EW EWOM
NE Sự bất ổn
OE Sự cởi mở và trải nghiệm
SM Truyền thông xã hội
TP.HCM Thành phố Hồ Chí Minh
1
Hình 2.3: Mô hình nghiên cứu đề xuất của nhóm tác giả
Nguồn: Nhóm tác giả nghiên cứu và đề xuất
28
3 CHƯƠNG 3: THIẾT KẾ NGHIÊN CỨU
3.1. Quy trình nghiên cứu
Nghiên cứu được tiến hành theo 2 bước chính: Bước thứ nhất là áp dụng phương
pháp nghiên cứu định tính bằng các phương pháp tổng hợp, diễn dịch trong việc phát
triển mô hình nghiên cứu. Đồng thời, phương pháp chuyên gia cũng được lựa chọn để
kiểm định tính chính xác về nội dung của các câu hỏi nghiên cứu cũng như định nghĩa
của biến khải niệm trong mô hình nghiên cứu đề xuất. Bước thứ hai là áp dụng phương
pháp nghiên cứu định lượng trong việc khảo sát bằng bảng câu hỏi, để kiểm tra các thang
đo và kiểm định mô hình đã đề xuất.
Xây dựng cơ sở lý
Xác định vấn đề nghiên
Mục tiêu nghiên cứu
thuyết và tham khảo các
cứu
Bảng hỏi chính thức Thang đo chính thức Điều tra thử
1 2 3 4 5
Hoàn toàn không Không đồng ý Không có ý kiến Đồng ý Hoàn toàn
đồng ý đồng ý
Không chỉ sử dụng các lý thuyết nền tảng và các thang đo có độ tin cậy và được
chấp nhận nhiều ở cộng đồng nghiên cứu khoa học thuộc phạm vi toàn cầu, thang đo
chính thức còn là kết quả của việc chọn lọc, chỉnh sửa cho thích hợp với người tiêu dùng
mỹ phẩm thuần chay tại thị trường TP.HCM. Thông qua phương pháp nghiên cứu định
lượng trong việc khảo sát bằng bảng câu hỏi, đề tài đưa ra 8 khái niệm nghiên cứu: (1)
Truyền thông xã hội, (2) Sự cởi mở với trải nghiệm, (3) Sự dễ chịu, (4) Sự tận tâm, (5)
Sự hướng ngoại, (6) Sự bất ổn, (7) eWOM, (8) Thái độ thương hiệu.
30
Bảng 3.2: Các yếu tố trong mô hình nghiên cứu
MÃ NGUỒN
CÂU HỎI KHẢO SÁT
HOÁ THAM KHẢO
Thang đo Truyền thông xã hội
Các thương hiệu mỹ phẩm thuần chay có những chiến
SM1
dịch hữu ích trên Tiktok
Nội dung của các chiến dịch quảng bá của các thương Irem Eren
SM2
hiệu mỹ phẩm thuần chay trên Tiktok thích hợp với tôi Erdogmus và
Những người dùng khác hoặc bạn bè tôi biết đến các Mesut Cicek,
SM3
chiến dịch quảng bá đó (2012)
Các thương hiệu mỹ phẩm thuần chay có mặt tại nhiều
SM4
nền tảng mạng xã hội khác nhau
Thang đo Sự cởi mở với trải nghiệm
Tôi thích chia sẻ trải nghiệm của bản thân với mọi Chen-Yuan
OE1
người Chen, Tsung-
Hao Chen,
OE2 Tôi thích chia sẻ trải nghiệm của bạn bè với mọi người
Ying-Hsiu
Chen, Chieh-
Tôi thường xuyên chia sẻ thông tin hài hước hoặc thú vị Lian Chen và
OE3
với bạn bè Shang-En Yu,
(2012)
Thang đo Sự dễ chịu
AG1 Tôi có lòng trắc ẩn với người khác Ying Sun,
AG2 Tôi dễ dàng đồng cảm với người khác Shanyong
Wang, Lan Gao
AG3 Tôi dễ mềm lòng trước người khác và Jun Li,
(2018)
Thang đo Sự tận tâm
Tôi chỉ đăng những thông tin khiến tôi cảm thấy tin Chen-Yuan
CO1
tưởng được Chen, Tsung-
31
MÃ NGUỒN
CÂU HỎI KHẢO SÁT
HOÁ THAM KHẢO
Tôi không đăng thông tin có độ tin cậy thấp, không có Hao Chen,
CO2
tính xác thực Ying-Hsiu
Chen, Chieh-
Tôi không đăng những nội dung đã không còn được Lian Chen và
CO3
nhiều sự chú ý Shang-En Yu,
(2012)
Thang đo Sự hướng ngoại
EX1 Tôi cảm thấy thoải mái khi ở nơi đông người Ying Sun,
Trong hầu hết mọi tình huống, tôi là người chủ động bắt Shanyong
EX2
chuyện Wang, Lan Gao
Tôi sẵn sàng nói chuyện với nhiều người khác nhau và Jun Li,
EX3
trong các bữa tiệc (2018)
Thang đo Sự bất ổn
NE1 Tôi cảm thấy thoải mái trong phần lớn trường hợp
NE2 Tôi thường xuyên thay đổi tâm trạng Olga Kvasova,
NE3 Tôi dễ cảm thấy khó chịu (2015)
NE4 Tôi hiếm khi cảm thấy buồn
Thang đo eWOM
Trước khi mua mỹ phẩm thuần chay, tôi thường tham
Muneer
EW1 khảo những đánh giá về sản phẩm và thương hiệu từ
Alrwashdeh,
những người dùng Tiktok khác
Okechukwu
Nhờ vào các đánh giá về sản phẩm và thương hiệu từ
Lawrence
EW2 những người dùng Tiktok khác, tôi lựa chọn được sản
Emeagwali và
phẩm và thương hiệu phù hợp với mình
Hasan Yousef
Những chia sẻ của tôi có ảnh hưởng tới thái độ của
Aljuhmani,
EW3 những người dùng Tiktok khác đối với các sản phẩm và
(2019)
thuơng hiệu
32
MÃ NGUỒN
CÂU HỎI KHẢO SÁT
HOÁ THAM KHẢO
Khi các người dùng Tiktok khác hỏi về cảm nhận của
EW4 tôi, tôi sẵn lòng chia sẻ trải nghiệm của mình về sản
phẩm và thương hiệu đó
Tôi sẵn sàng chia sẻ những trải nghiệm của mình về sản
EW5
phẩm và thương hiệu với những người khác trên Tiktok
Tôi cố gắng khiến những chia sẻ về trải nghiệm của
EW6 mình với những người dùng Tiktok khác trở nên hữu
ích và tiếp cận được nhiều người hơn
Thang đo Thái độ thương hiệu
Tôi có ấn tượng tốt với các thương hiệu mỹ phẩm thuần
AT1 Mario Augusto,
chay
Pedro Torres
Tôi cảm thấy các thương hiệu mỹ phẩm thuần chay
AT2 (2018);
mang lại nhiều giá trị
Colliander và
Các thương hiệu mỹ phẩm thuần chay tạo cảm giác dễ
AT3 Dahlen, (2011)
chịu cho tôi
Nguồn: Nhóm tác giả điều tra và phân tích
3.4. Nghiên cứu chính thức
3.4.1 Mẫu nghiên cứu
Tổng mẫu là toàn bộ các phần tử trong tổng thể mà từ đó được lựa chọn ra để thu
thập dữ liệu. Thông qua các hoạt động lựa chọn hoàn cảnh thực nghiệm, tổng mẫu và
đối tượng chấp nhận khảo sát giúp xác định được tổng mẫu. Đối với đề tài này, đối
tượng lấy mẫu nghiên cứu là những người tiêu dùng mỹ phẩm thuộc genZ ở độ tuổi từ
16 – 24 tuổi, có biết đến mỹ phẩm thuần chay, không phân biệt giới tính, nghề nghiệp
hay thu nhập.
Ngoài ra, nghiên cứu này sử dụng phương pháp thuận tiện để lựa chọn mẫu, có
chủ đích. Ưu điểm của phương pháp này là sự thuận tiện, dễ thực hiện, tiết kiệm thời
gian, chi phí và tính khách quan cao. Đề tài này mang tính chất khám phá nhằm đạt được
sự hiểu biết sâu sắc về một chủ đề. Theo đó bảng câu hỏi của cuộc khảo sát được gửi
đến những người trả lời phù hợp với điều kiện của nghiên cứu. Ngoài ra, nguyên nhân
khác là mỹ phẩm thuần chay chưa được phổ biến nhiều tại thị trường Việt Nam và nhằm
33
đảm bảo đa dạng mẫu. Vì vậy, bằng cách phán đoán dựa trên ngoại hình và thông tin cá
nhân, cũng như các nội dung người dùng tương tác tại mạng xã hội Tiktok, nhóm lựa
chọn người phù hợp dựa trên các tiêu chí cá nhân để khảo sát. Tuỳ thuộc vào phương
pháp phân tích dữ liệu, đối tượng khảo sát, yếu tố tài chính, cũng như khả năng và cách
tiếp cận đối tượng, kích cỡ mẫu sẽ khác nhau.
Mạng xã hội Tiktok được lựa chọn vì tính đến tháng 1 năm 2021, theo
WeAreSocial và Hootsuite, Tiktok đã trở thành “mạng xã hội được sử dụng nhiều thứ 5
tại Việt Nam”, sau Youtube, Facebook, Zalo và Instagram. Tập trung vào các video
dạng ngắn, có tính lan truyền cao bằng cách xuất hiện trên phần “Đề xuất” nhằm giúp
video của bạn/ người khác xuất hiện mà không cần phải theo dõi (tương tự như chức
năng theo dõi/ kết bạn của Facebook) từ trước, đã giúp ai cũng có thể sáng tạo nội dung
viral và lan truyền nhanh chóng, Tiktok đã nhanh chóng bứt phá với 16 triệu lượt tải về
trong năm 2020, tương ứng với 30% người dùng di động Việt Nam cài đặt (Appota,
2021). Với 69% người dùng là genZ từ 16 đến 24 tuổi, Tiktok đang nắm trong tay nhóm
khách hàng tương lai cực kỳ tiềm năng– chiếm khoảng 25% lực lượng lao động Việt
Nam tính tới năm 2025 (Nielsen, 2018).
Bảng 3.3: Cỡ mẫu đề nghị khi sử dụng PLS-SEM với độ nhạy thống kê 80%
Hình 4.9: Kết quả kiểm định các giả thuyết (H1 – H5)
(Nguồn: Kết quả nghiên cứu)
1 2 3 4 5
Hoàn toàn không Không đồng ý Bình thường Đồng ý Hoàn toàn đồng
đồng ý ý
Phần 3: Khảo sát các yếu tố ảnh hưởng đến việc lựa chọn Mỹ Phẩm Thuần Chay
TT Mã hóa Câu hỏi Thang đo
Thang đo Truyền thông xã hội
1 SM1 Các thương 1 2 3 4 5
hiệu mỹ
phẩm thuần
chay có
những chiến
dịch hữu ích
trên TikTok
2 SM2 Nội dung 1 2 3 4 5
của các
chiến dịch
quảng bá
của các
thương hiệu
mỹ phẩm
thuần chay
trên TikTok
thích hợp
với tôi
3 SM3 Những 1 2 3 4 5
người dùng
khác hoặc
bạn bè tôi
biết đến các
chiến dịch
quảng bá đó
4 SM4 Các thương 1 2 3 4 5
hiệu mỹ
phẩm thuần
chay có mặt
tại nhiều nền
tảng mạng
xã hội khác
nhau
Thang đo Sự cởi mở với trải nghiệm
5 OE1 Tôi thích 1 2 3 4 5
chia sẻ trải
nghiệm của
bản thân với
mọi người
6 OE2 Tôi thích 1 2 3 4 5
chia sẻ trải
nghiệm của
bạn bè với
mọi người
7 OE3 Tôi thường 1 2 3 4 5
xuyên chia
sẻ thông tin
hài hước
hoặc thú vị
với bạn bè
Thang đo Sự dễ chịu
8 AG1 Tôi có lòng 1 2 3 4 5
trắc ẩn với
người khác
9 AG2 Tôi dễ dàng 1 2 3 4 5
đồng cảm
với người
khác
10 AG3 Tôi dễ mềm 1 2 3 4 5
lòng trước
người khác
Thang đo Sự tận tâm
11 CO1 Tôi chỉ đăng 1 2 3 4 5
những thông
tin khiến tôi
cảm thấy tin
tưởng được
12 CO2 Tôi không 1 2 3 4 5
đăng thông
tin có độ tin
cậy thấp,
không có
tính xác
thực
13 CO3 Tôi không 1 2 3 4 5
đăng những
nội dung đã
không còn
được nhiều
sự chú ý
Thang đo Sự hướng ngoại
14 EX1 Tôi cảm 1 2 3 4 5
thấy thoải
mái khi ở
nơi đông
người
15 EX2 Trong hầu 1 2 3 4 5
hết mọi tình
huống, tôi là
người chủ
động bắt
chuyện
16 EX3 Tôi sẵn sàng 1 2 3 4 5
nói chuyện
với nhiều
người khác
nhau trong
các bữa tiệc
Thang đo Sự bất ổn
17 NE1 Tôi cảm 1 2 3 4 5
thấy thoải
mái trong
phần lớn
trường hợp
18 NE2 Trước khi 1 2 3 4 5
đưa ra quyết
định mua
hàng, tôi sẽ
vào nhiều
cửa hàng để
so sánh giá
nhằm tìm ra
mức giá
thấp hơn.
19 NE3 Tôi nghĩ 1 2 3 4 5
việc dành
sức đến
nhiều cửa
hàng và tìm
các sản
phẩm giá rẻ
là điều đáng
giá.
20 NE4 Tôi nghĩ 1 2 3 4 5
việc bỏ thời
gian vào
một số cửa
hàng để tìm
một sản
phẩm giá rẻ
là rất đáng.
Thang đo eWOM
21 EW1 Trước khi 1 2 3 4 5
mua mỹ
phẩm thuần
chay, tôi
thường tham
khảo những
đánh giá về
sản phẩm và
thương hiệu
từ những
người dùng
TikTok
khác
22 EW2 Nhờ vào các 1 2 3 4 5
đánh giá về
sản phẩm và
thương hiệu
từ những
người dùng
TikTok
khác, tôi lựa
chọn được
sản phẩm và
thương hiệu
phù hợp với
mình
23 EW3 Những chia 1 2 3 4 5
sẻ của tôi có
ảnh hưởng
tới thái độ
của những
người dùng
TikTok
khác đối với
các sản
phẩm và
thương hiệu
24 EW4 Khi các 1 2 3 4 5
người dùng
TikTok
khác hỏi về
cảm nhận
của tôi, tôi
sẵn lòng
chia sẻ trải
nghiệm của
mình về sản
phẩm và
thương hiệu
đó
25 EW5 Tôi sẵn sàng 1 2 3 4 5
chia sẻ
những trải
nghiệm của
mình về sản
phẩm và
thương hiệu
với những
người khác
trên TikTok
26 EW6 Tôi cố gắng 1 2 3 4 5
khiến những
chia sẻ về
trải nghiệm
của mình
với những
người dùng
TikTok
khác trở nên
hữu ích và
tiếp cận
được nhiều
người hơn
Thang đo Thái độ thương hiệu
27 AT1 Tôi có ấn 1 2 3 4 5
tượng tốt
với các
thương hiệu
mỹ phẩm
thuần chay
28 AT2 Tôi cảm 1 2 3 4 5
thấy các
thương hiệu
mỹ phẩm
thuần chay
mang lại
nhiều giá trị
29 AT3 Các thương 1 2 3 4 5
hiệu mỹ
phẩm thuần
chay tạo
cảm giác dễ
chịu cho tôi
Bảng 3.3: Cỡ mẫu đề nghị khi sử dụng PLS-SEM với độ nhạy thống kê 80%