Professional Documents
Culture Documents
Chương 3: Quản Trị & Kinh Doanh Giữa Các Nền Văn Hoá
Chương 3: Quản Trị & Kinh Doanh Giữa Các Nền Văn Hoá
Chương 3: Quản Trị & Kinh Doanh Giữa Các Nền Văn Hoá
Chương 3:
QUẢN TRỊ & KINH DOANH GIỮA CÁC
NỀN VĂN HOÁ
1
Quản trị đa văn hóa - 2020
• VH giúp nhà quản trị hiểu tổ chức như một thực thể - một tập hợp
các cá nhân cùng nhau tạo ra một “khung tham chiếu” phục vụ
cho việc xử lý các tình huống trong tương lai
• VH giúp nhà quản trị lựa chọn những hành vi cho phép đạt được
kết quả tốt nhất
• Hoạch định
• Lãnh đạo
• Kiểm tra
2
Quản trị đa văn hóa - 2020
– Định hướng theo mục tiêu: nhân viên nỗ lực đạt được những
mục tiêu hay kết quả cụ thể ngay cả khi có nhiều rủi ro …
– Định hướng theo cách thức thực hiện: nhân viên quan tâm
đến việc tránh rủi ro, nỗ lực có giới hạn trong công việc…
– Kỷ luật công việc dễ dãi: cấu trúc tổ chức lỏng lẻo, ít sự kiểm
soát và kỷ luật; nhân viên làm việc linh hoạt, đầy sáng tạo và
ngẩu hứng …
– Kỷ luật công việc chặt chẽ: ngược lại ở trên, nhân viên
nghiêm túc, tuân thủ chính xác các quy định…
5
– Định hướng bên trong: nhân viên cho rằng họ biết rõ những gì
là tốt cho KH, công việc của họ là chinh phục thế giới bên
ngoài …
– Định hướng bên ngoài: nhấn mạnh việc đáp ứng đòi hỏi của
KH và môi trường KD…
– Hệ thống đóng: khó tiếp cận và hội nhập vào tổ chức; giám
sát và kiểm soát việc trao đổi, tiếp cận thông tin…
6
3
Quản trị đa văn hóa - 2020
– Chú trọng con người: nhân viên cảm thấy các vấn đề của
mình được quan tâm, tổ chức chịu trách nhiệm về phúc lợi
của nhân viên; nhu cầu của con người đặt trên đòi hỏi của
công việc …
– Chú trọng công việc: nhân viên chịu áp lực hoàn thành công
việc, thậm chí tổn hại đến nhân viên; đòi hỏi của công việc đặt
trên nhu cầu của con người….
– Tập trung: lãnh đạo cấp cao chịu trách nhiệm đưa ra tất cả
quyết định quan trọng của tổ chức…
– Phân quyền: lãnh đạo cấp trung và cấp thấp được tham gia
đưa ra các quyết định quan trọng của tổ chức…
– Chấp nhận rủi ro: những người ra quyết định chấp nhận rủi ro
và có thể ra quyết định trong những điều kiện không chắc
chắn….
8
4
Quản trị đa văn hóa - 2020
– Khen thưởng cá nhân: những nhân viên có thành tích nổi bật
được khen thưởng dưới hình thức tiền thưởng, hoa hồng...
– Khen thưởng tập thể: chuẩn mực VH đòi hỏi khen thưởng
nhóm…
– Thủ tục hình thức: các thủ tục, quy trình mang tính hình thức
được thiết lập và phải tuân thủ chặt chẽ…
– Thủ tục không hình thức: nhiều công việc được tiến hành
thông qua những cách thức không mang tính hình thức…
– VH ở một số nơi nhấn mạnh ngắn hạn như những mục tiêu về
lợi nhuận và hiệu quả ngắn hạn…
– VH ở một số nơi khác quan tâm đến những mục tiêu dài hạn
như thị phần, phát triển công nghệ…
– Một số nơi khác lại khuyến khích sự cạnh tranh giữa các cá
nhân
10
5
Quản trị đa văn hóa - 2020
– VH ở một số nơi khác lại đánh giá cao sự đổi mới và thay đổi
– Cá nhân tuân thủ những mong đợi của tổ chức sử dung lao
động …
– Cá nhân theo đuổi mục tiêu và lý tưởng của mỗi lĩnh vực nghề
nghiệp…
• ….
11
– Tập trung: áp đặt các quy tắc, quy trình của trụ sở chính ở
nước ngoài tiếp cận toàn cầu gặp nhiều khó khăn
• Cần cân nhắc lợi ích tổng thể cũng như lợi ích của hai phía: trụ
sở chính và các chi nhánh đang hoạt động tại các quốc gia
12
6
Quản trị đa văn hóa - 2020
13
7
Quản trị đa văn hóa - 2020
15
• VH của nhân viên có một phần ảnh hưởng đến sự hình thành,
củng cố, duy trì và thay đổi VH tổ chức, đặc biệt trong các tổ
chức bình đẳng và lôi cuốn nhân viên tham gia vào nhiều hoạt
động của tổ chức
• VH tổ chức còn được hình thành từ quá trình đối thoại, điều
chỉnh liên tục trong tổ chức
16
8
Quản trị đa văn hóa - 2020
• Những giá trị VH của nhân viên có khả năng ảnh hưởng đáng kể
đến hoạt động của tổ chức
• Nhà quản trị không thể làm thay đổi VH quốc gia/VH dân tộc
• Tổ chức không dễ thay đổi những giá trị VH của nhân viên
17
• Định hướng suy nghĩ và hành vi của nhân viên và các bộ phận
trong tổ chức
• Ảnh hưởng đến sự tồn tại, phát triển và đổi mới của tổ chức
• ….
18
9
Quản trị đa văn hóa - 2020
– …
• Khi VH tổ chức là tích cực, nhân viên ủng hộ và tin tưởng lãnh
đạo, nhân viên và lãnh đạo có cùng một cam kết, tận tụy với tổ
chức
19
– Các thành viên có chung những giá trị, niềm tin và thái độ
– Các thành viên dựa vào nhau để thỏa mãn nhu cầu của mình;
sự tinh tế trong các mối quan hệ
10
Quản trị đa văn hóa - 2020
• Nhà quản trị chỉ có thể kiểm soát VH tổ chức thông qua kiểm soát
các mối quan hệ giữa các thành viên và các nhân tố ảnh hưởng
đến thái độ của họ đối với công việc
• VH tổ chức tạo thuận lợi hoặc cản trở chiến lược của tổ chức
21
22
11
Quản trị đa văn hóa - 2020
• Quyền lực tập trung vào lãnh đạo, người được xem như là phụ
huynh, cha mẹ của nhân viên
• Nhà quản trị quan tâm, đối xử tốt với nhân viên và đảm bảo công
việc lâu dài
• Sự liên kết chặt chẽ; người ngoài khó hội nhập vào nhóm
• Cảm xúc được đề cao hơn lý trí; những lời khen ngợi là động lực
thúc đẩy nhân viên hơn là tiền bạc
• … 23
• Công việc được xác định rõ ràng; nhân viên biết rõ nhiệm của
mình và lãnh đạo điều phối
• Các mối quan hệ là cụ thể; địa vị cá nhân gắn với công việc
• Ít có những mối quan hệ bên ngoài công việc giữa nhân viên và
lãnh đạo
• ….
24
12
Quản trị đa văn hóa - 2020
• Các thành viên của nhóm là bình đẳng, hợp tác chặt chẽ và hòa
hợp; tôn trọng lẫn nhau
• Mỗi người nỗ lực tìm mọi cách để hoàn thành công việc chung
• Lòng trung thành với nhóm là có giới hạn; xu hướng cá nhân cao
• …
25
• Cấu trúc tổ chức ít tính hình thức; vai trò lãnh đạo là do cá nhân
đạt được
• Mỗi người tiên phong, huy động các nguồn lực cho sự phát triển,
sáng tạo và đổi mới
• …
26
13
Quản trị đa văn hóa - 2020
27
– Hậu quả của những chính sách, những thay đổi trong tổ chức
28
14
Quản trị đa văn hóa - 2020
– Ngây thơ với đa dạng: nhìn nhận sự đa dạng một cách tích
cực, khuyến khích nhận thức về sự đa dạng, nhưng không thể
đối phó với bất kỳ vấn đề nào nẩy sinh từ sự đa dạng
– Đánh giá phong cách quản trị của tổ chức và những đòi hỏi
cho sự thay đổi
– …..
30
15
Quản trị đa văn hóa - 2020
– Đạt được sự ủng hộ, cam kết của lãnh đạo và các bên hữu
quan
– Sắp xếp lại cơ cấu tổ chức, con người, nhiệm vụ, quy trình
– ….
32
16
Quản trị đa văn hóa - 2020
33
• Khi xuất hiện những vấn đề mới hoặc khi có những thay đổi trong
môi trường, VH tổ chức tạo ra một phản ứng chiến lược của DN
đối với chúng
• Những định hướng chiến lược của DN trong quá khứ đã tạo nên
những giải pháp, những mối quan hệ và những ý tưởng cụ thể
34
17
Quản trị đa văn hóa - 2020
• Những khác biệt VH ảnh hưởng như thế nào đến việc xây dựng
chiến lược?
35
– …
36
18
Quản trị đa văn hóa - 2020
37
• Nhiều công ty vẫn tập trung vào nhu cầu của địa phương
• Nhân tố thúc đẩy thiết lập những chiến lược cho các nền VH:
– Sự đa dạng của các tiêu chuẩn trong những ngành khác
nhau. Ví dụ: điện tử, viễn thông
– Nhu cầu của các KH địa phương về những SP được khác biệt
hóa. Ví dụ: SP theo thị hiếu của KH địa phương
– KH địa phương ưu tiên tiêu dùng SP địa phương
– Một số chi nhánh muốn sự phi tập trung, sự tự chủ cao hơn
khó khăn trong quản trị các công ty toàn cầu
38
19
Quản trị đa văn hóa - 2020
• Sự liên minh giữa các DN, cho dù thông qua sáp nhập hay mua
lại đều phát sinh những vấn đề VH cần tính đến
• Thành công hay thất bại của một liên minh là do yếu tố con người
chứ không phải là do lợi nhuận bởi họ đến từ những nền VH
khác nhau
39
40
20
Quản trị đa văn hóa - 2020
Lãnh đạo
• Lãnh đạo định hướng nhiệm vụ (công việc) đảm bảo hiệu quả
hoạt động của tổ chức
• Lãnh đạo định hướng quan hệ (con người) đảm bảo sự hài
lòng cao hơn cho các cấp dưới
• Nhà lãnh đạo thành công phải chú ý đến những khác biệt VH,
cân bằng mối quan tâm về nhiệm vụ và quan hệ
• Hai khía cạnh VH có ảnh hưởng lớn đến phong cách lãnh đạo:
việc nắm giữ quyền lực và xử lý sự không chắc chắn
41
• Lãnh đạo định hướng quan hệ (con người) đảm bảo sự hài
lòng cao hơn cho các cấp dưới động viên sự tham gia, sự tự
chủ, sáng tạo để giải quyết vấn đề
42
21
Quản trị đa văn hóa - 2020
• Trong XH hài hòa, lãnh đạo ít chú trọng việc lập kế hoạch, phân
bổ trách nhiệm và kiểm soát, và nhấn mạnh hơn việc thúc đẩy và
truyền cảm hứng cho cấp dưới, tạo ra sự thay đổi và trao quyền
cho người khác
43
• Động lực của nhân viên bị chi phối bởi VH động lực của nhân
viên giữa các nền VH là không như nhau
• Động lực của nhân viên ảnh hưởng đến thái độ của họ đối với
công việc
• Hiểu biết về động lực của nhân viên sẽ định hướng các giải pháp
quản trị và lãnh đạo trong tổ chức
44
22
Quản trị đa văn hóa - 2020
45
46
23
Quản trị đa văn hóa - 2020
• Fujitsu cắt giảm lương rất nhiều nhà quản trị để thúc đẩy họ và
cấp dưới làm việc chăm chỉ hơn; lãnh đạo hứa khôi phục lại tiền
lương nếu Công ty đạt được mục tiêu lợi nhuận Khơi dậy tinh
thần đồng đội và tính khẩn trương
• Công nhân Nhật Bản làm việc nhiệt tình hơn khi thấy lãnh đạo
của mình cũng có những đánh đổi tương tự vì những mục tiêu
tập thể
• Quyết định của Fujitsu dựa trên truyền thống Nhật Bản là “cùng
sống hoặc cùng chết” với đồng đội và người chủ của mình
47
• Nhu cầu thấp hơn được thỏa mãn trước khi nhu cầu cao hơn
được thỏa mãn; khi nhu cầu nào đó được thỏa mãn thì nó sẽ
không còn đóng vai trò của một động lực
• Có nhiều cách thức thỏa mãn nhu cầu ở bậc cao hơn so với nhu
cầu bậc thấp hơn
• Trong tổ chức, mỗi loại nhu cầu của nhân viên được đáp ứng
theo những cách khác nhau
48
24
Quản trị đa văn hóa - 2020
• Nhu cầu an toàn được tổ chức đáp ứng thông qua chế độ đảm
bảo an toàn lao động, chăm sóc sức khỏe, các dạng bảo hiểm…
• Nhu cầu xã hội được tổ chức đáp ứng thông qua các tương tác
XH bên trong nhóm làm việc, tình bằng hữu…
• Nhu cầu sự kính trọng được tổ chức đáp ứng thông qua khen
thưởng, thăng tiến, những sự đánh giá tích cực của lãnh đạo…
• Nhu cầu tự khẳng định được tổ chức đáp ứng thông qua việc tạo
môi trường cho cá nhân đạt được các mục tiêu cá nhân
49
• Theo Nevis, với người Trung Quốc có bốn cấp bậc: nhu cầu XH
nhu cầu sinh lý nhu cầu an toàn nhu cầu tự khẳng định
(trong phục vụ XH)
• Theo Hofdtede, nhân viên chuyên môn và quản lý rất quan tâm
đến sự tự khẳng định và danh dự; nhân viên cấp thấp và lao
động không có kỹ năng quan tâm đến thu nhập, sự an toàn, các
điều kiện làm việc…
50
25
Quản trị đa văn hóa - 2020
• Các nhân tố liên quan đến sự hài lòng công việc (nội dung):
thành tích, sự công nhận, trách nhiệm, sự tiến bộ và (bản thân)
công việc (tương ứng với hai nhu cầu bậc cao theo Maslow); các
nhân tố này giúp đem lại sự thỏa mãn của nhân viên
• Các nhân tố liên quan đến bối cảnh công việc: tiền lương, các
mối quan hệ cá nhân, sự giám sát về kỹ thuật, điều kiện làm việc,
các chính sách và sự điều hành của công ty (tương ứng với ba
nhu cầu bậc thấp theo Maslow); các nhân tố này giúp ngăn ngừa
sự không thỏa mãn của nhân viên
51
• Thích những tình huống được giao trách nhiệm cá nhân trong
giải quyết vấn đề
• Muốn có những phản hồi, nhận xét cụ thể về kết quả để cải thiện
52
26
Quản trị đa văn hóa - 2020
• Lý thuyết xác định mục tiêu: Động lực bị ảnh hưởng bởi quá
trình xác định các mục tiêu và việc đáp ứng các mục tiêu, cụ thể:
mức độ tham gia vào xác định mục tiêu, độ khó của mục tiêu,
tính cụ thể và tầm quan trọng của mục tiêu, việc phản hồi kịp thời
mức độ đạt đến mục tiêu
• Lý thuyết mong đợi: Động lực bị ảnh hưởng bởi niềm tin rằng
nỗ lực sẽ đạt được kết quả (thành tích) những kết cục cụ thể
giá trị cho cá nhân; thành tích cao thu nhập cao sự thỏa
mãn cao
53
• VH quốc gia
• Hoàn cảnh (Ví dụ: kinh tế, chính trị thường xuyên bất ổn)
• VH tổ chức
• Nghề nghiệp và vị trí việc làm của nhân viên trong tổ chức, cấp
bậc quản lý
• …
54
27
Quản trị đa văn hóa - 2020
– VH khoảng cách quyền lực cao: những yếu tố động lực nằm
trong mối quan hệ giữa cấp trên và và cấp dưới…
– VH khoảng cách quyền lực thấp: con người bị thúc đẩy bởi
tinh thần đồng đội, làm việc nhóm và các mối quan hệ đồng
nghiệp, đồng cấp, bình đẳng…
55
56
28
Quản trị đa văn hóa - 2020
– CN tập thể: hành động, làm việc vì những mục tiêu của nhóm,
lợi ích tập thể, trung thành với nhóm, thích được đảm bảo
điều kiện làm việc tốt, thích được đóng góp cho tập thể…
57
– VH nam tính: nhấn mạnh công việc, chú trọng hiệu quả, lương
cao, sự công nhận, thành đạt, thách thức, cảm thấy thoải mái
với sự tách rời công việc và vai trò…
58
29
Quản trị đa văn hóa - 2020
– Định hướng dài hạn: quan tâm đến những giá trị và lợi ích lâu
dài, tiết kiệm, kiên nhẫn…
– Định hướng ngắn hạn: chú trọng những giá trị và lợi ích trước
mắt…
59
– Hoan hỉ: tương đối thoải mái thỏa mãn những ham muốn căn
bản và tự nhiên của mình liên quan đến hưởng thụ cuộc sống
và vui thú
– Kiềm chế: kiểm soát việc thỏa mãn ham muốn và điều chỉnh
nó thông qua những chuẩn mực XH chặt chẽ
60
30
Quản trị đa văn hóa - 2020
• Giao tiếp XH
• Phục vụ XH
• Thiết lập sự cân bằng giữa đời sống XH và đời sống cá nhân
• …..
61
• Nhiều nơi tại Canada trả lương ngang nhau cho nam và nữ
• Ở Nhật, trả lương theo tuổi tác, thâm niên trong công ty, bằng
cấp
• Ở Anh, phụ nữ được nghỉ thai sản 40 tuần, công ty vẫn trả lương
18 tuần
• ...
62
31
Quản trị đa văn hóa - 2020
63
Đạo đức
• Đạo đức (Ethics) là tập hợp các nguyên tắc, quy tắc, chuẩn mực
XH nhằm đánh giá, điều chỉnh hành vi của con người đối với bản
thân, trong quan hệ với người khác và đối với xã hội (nói chung)
– Đánh giá hành vi theo các nguyên tắc đạo đức (phân biệt
đúng – sai)
– Thực hiện hành vi phù hợp với các nguyên tắc đạo đức (làm
điều đúng)
64
32
Quản trị đa văn hóa - 2020
• Hành vi KD có đạo đức chủ yếu dựa vào hệ thống giá trị VH và
cách thức KD được chấp nhận trong mỗi quốc gia, mỗi XH
65
– Nghĩa vụ mà một DN phải thực hiện nhằm tối đa hóa các tác
động tích cực và tối thiểu hóa các tác động tiêu cực đối với XH
có tính bắt buộc
CSR thể hiện mối quan tâm của XH chi phối, hạn chế hay
ràng buộc hành vi của DN
66
33
Quản trị đa văn hóa - 2020
– Trách nhiệm kinh tế: Hiệu quả kinh tế để tồn tại và thực hiện
những trách nhiệm khác
– Trách nhiệm pháp lý: Tuân thủ đầy đủ những quy định của
pháp luật
– Trách nhiệm đạo đức: Tôn trọng các chuẩn mực, hành động
đúng đắn và công bằng
– Trách nhiệm nhân văn (từ thiện): Những hành vi và hoạt động
thể hiện mong muốn đóng góp và cống hiến cho XH; thể hiện
mong muốn tự hoàn thiện và vì XH; trở thành “công dân” tốt
67
68
34
Quản trị đa văn hóa - 2020
• Phụ nữ Mỹ xem nhẹ những chi tiết nhỏ về sự phù hợp và hoàn
chỉnh so với ấn tượng chung của SP; họ chú ý sự thay đổi và đa
dạng
Các DN nhỏ sẽ kém hiệu quả ở Mỹ nhưng lại là căn bản với yêu
cầu về sự thanh lịch của người Pháp
69
Một công ty bảo hiểm Hà Lan nhận thấy khó thuyết phục người Đức
mua bảo hiểm nhân thọ khi công bố vốn đầu tư của KH đã tăng
20% mỗi năm Người Đức nghi ngờ
Công ty phải thay đổi chiến lược Marketing và đưa ra mức tăng
trưởng thấp hơn bởi 20% là quá cao
70
35
Quản trị đa văn hóa - 2020
• Người Nhật có cuộc sống và hành vi tiêu dùng theo định hướng
đặc thù cao hơn các quốc gia phương Tây; thích thực phẩm tươi,
dịch vụ thân thiện và có tính cá nhân; mua sắm hàng ngày tại các
cửa hàng nhỏ và có tính thiên vị
• Nền kinh tế 24h ảnh hưởng đến cuộc sống của người Nhật sự
bùng nổ của những cửa hàng tiện lợi mở cửa buổi tối
71
• Các mô hình bán lẻ hiện đại từ các nước phương Tây khó đạt
được sự tăng trưởng mong muốn
Các siêu thị và chuỗi cửa hàng có quy mô lớn phải thay đổi mô
hình hoạt động; thuê nhân viên nhiều hơn; chi phí cao hơn….
72
36
Quản trị đa văn hóa - 2020
• Người Singapore rất “đặc thù” với những ngày lễ; ngày lễ của bất
kỳ sắc dân nào cũng là dịp để khuyến mãi tưng bừng
• Công ty Coslab Singapore tập trung phát triển các SP chữa trị
các vấn đề của làn da vùng nhiệt đới; làn da nhạy cảm, tàn
nhang, da mất nước, da nứt nẻ…
74
37
Quản trị đa văn hóa - 2020
• Nhà SX xe đạp Đài Loan thất bại khi ra thị trường toàn cầu với
chính sách phát triển logo riêng cho phù hợp với môi trường và
đặc thù từng địa phương
• Giant đã thất bại khi không thể có được những nỗ lực và chất
lượng như nhau từ các địa phương trong thiết kế logo
75
• Thách thức tồn tại giữa tính toàn cầu và địa phương:
“Chúng ta sử dụng tiếp cận tiêu chuẩn hóa hay theo tiếp
cận địa phương?”
• Sự dịch chuyển từ “phổ biến” sang “đặc thù” do thị trường nhiều
KH hơn, KH ngày càng thông thái hơn, đòi hỏi hơn… Định
hướng SP chuyên môn hóa và phức tạp
76
38
Quản trị đa văn hóa - 2020
• Đài Loan từng chịu tai tiếng là SP tầm thường và chất lượng
không ổn định; “Made in Taiwan” gắn với hình ảnh giá rẻ, chất
lượng thấp
• Hãng máy tính Acer cố xoay sở để hình ảnh “Made in Taiwan” tốt
hơn
• Acer sử dụng chiến lược “Global brand, local touch” để tránh đặt
“Made in Taiwan” lên SP của mình; phát triển Acer thành thương
hiệu toàn cầu nhưng được lắp ráp tại địa phương, có cổ đông địa
phương, lãnh đạo địa phương, mang bản sắc địa phương và
quyền tự chủ địa phương trong phân phối và marketing
77
• Ảnh hưởng của những giá trị cộng đồng đến marketing các SP
tiêu dùng là khá rõ
• Các SP được định vị theo gia đình hoặc trong môi trường tập thể
• Hình ảnh của những đồng nghiệp, những thành viên của một đội
thể thao, những người bạn học thường được sử dụng trong các
quảng cáo
• Trong các tập thể, những người lãnh đạo thường được quan tâm
hoặc có vai trò đặc biệt
78
39
Quản trị đa văn hóa - 2020
• Định hướng cộng đồng của người Pháp thể hiện rất rõ trong một
số SP và trong cách quảng cáo
Quan tâm đến đời sống gia đình cũng được chú ý khai thác ở nhiều
quốc gia khác như Hàn Quốc, Đài Loan…
79
• Quảng cáo so sánh là phổ biến ở nhiều quốc gia nhưng là bất
hợp pháp tại Pháp, thậm chí còn bị coi là làm nhục đối với người
Pháp mang tính cộng đồng
80
40
Quản trị đa văn hóa - 2020
• Công ty Yakult Nhật Bản đã phát triển dịch vụ giao hàng tận nhà
ở thị trường Nhật với “Yakult ladies”, những cô gái trẻ trong đồng
phục của công ty, đội mũ, đeo găng tay
• Ngoài ra, Yakult khó tìm được người thực hiện công việc vì vấn
đề đồng phục là không phổ biến đối với người Hà Lan có tính cá
nhân
81
• Yakult đã dung hòa định hướng cộng đồng của người Nhật với
định hướng cá nhân của người Hà Lan bằng cách hướng những
nỗ lực marketing cá nhân hóa vào các viện dưỡng lão, các địa
điểm tập trung đông người…
82
41
Quản trị đa văn hóa - 2020
• Các cửa hàng nhỏ vẫn chiếm ưu thế trong hệ thống bán lẻ
• Hệ thống bán lẻ rất phức tạp với các mạng lưới dựa trên các mối
quan hệ thân thiết Rất khó cho các công ty nước ngoài thâm
nhập
• Những công ty phương Tây thành công tại Hàn Quốc không cố
gắng thiết lập mạng lưới phân phối riêng, cũng không hoàn toàn
giao quyền phân phối cho các nhà phân phối địa phương mà liên
kết và xây dựng mối quan hệ gần gũi với các nhà phân phối địa
phương
83
• Họ cần phải đảm bảo rằng các đối tác, nhà phân phối và lực
lượng bán hàng thấy rằng họ là một phần của “cộng đồng công
ty”
• Một số công ty đã triển khai huấn luyện nhân viên cho nhà phân
phối, tư vấn về marketing, phối hợp chặt chẽ với nhà phân phối
để thu thập thông tin về các nhà bán lẻ và KH
84
42
Quản trị đa văn hóa - 2020
• Sự gắn kết, là một vấn đề cộng đồng, thường xuất hiện trong các
quảng cáo tại Singapore
• CMS Energy, một công ty quốc tế tham gia vào một dự án nhà
máy điện với đối tác Singapore đã quảng cáo trên báo với hàm ý
gắn kết với châu Á nói chung và Singapore nói riêng
85
• Quảng cáo của CMS đưa ra những chi tiết về các nhà máy ở các
quốc gia châu Á khác; về ban lãnh đạo của trụ sở điều hành khu
vực mới tại Singapore; những hình ảnh và thông tin liên quan
đến kiến thức và kinh nghiệm của họ ở châu Á
• Quảng cáo còn cho thấy một trong những người lãnh đạo của
công ty đến từ Singapore, có một người vợ tuyệt vời và ba cô
con gái sinh ra tại đây, và anh ta sẽ mang những giá trị gia đình
Singapore vào ban lãnh đạo
86
43
Quản trị đa văn hóa - 2020
• Đối với nền VH mang tính cá nhân như ở Anh, các cổ đông có
quyền lực rất lớn đối với công ty của họ, có quyền bán cho ai trả
giá cao nhất
• Những nhà quản trị cấp cao thường cho rằng họ đại diện cho các
cổ đông, làm việc vì trị giá của cổ phiếu và cổ tức cao
• Các cổ đông có thể bác bỏ các quyết định của nhà quản trị, buộc
thực thi các quyết định của họ, thậm chí có thể ép những lãnh
đạo cấp cao từ chức
87
Ngăn cản những hành vi cực đoan, thù địch; cho phép các ngân
hàng và các định chế góp vốn có quyền phủ quyết những đề xuất
của những người có ý thâu tóm
88
44
Quản trị đa văn hóa - 2020
• Thông điệp “Hàng triệu bạn gái Việt Nam tin vào phép lạ mềm
mượt” dễ dàng được chấp nhận hơn với thông điệp toàn cầu
“Sống là không chờ đợi” đang có nhiều tranh cãi.
• Bên cạnh thông điệp toàn cầu mang tính cá nhân đầy thách thức
“Không thử sao biết”, Coca-Cola còn sử dụng những quảng cáo
mang hình ảnh gia đình, bạn bè quây quần bên nhau hoặc hình
ảnh bé chúc Tết gia đình…
89
• Quảng cáo nhấn mạnh sự độc lập được khuyến khích tại Anh và
Mỹ
• Ví dụ: Quảng cáo nổi tiếng của Marlboro dùng hình ảnh của
chàng cao bồi trên lưng ngựa, đơn độc nơi hoang dã với ngụ ý là
những người đàn ông đích thực thì không cần ai khác
90
45
Quản trị đa văn hóa - 2020
• Trong những đoạn quảng cáo bia ở châu Âu thỉnh thoảng xuất
hiện người nào đó đang thưởng thức bia một mình
• Người Đài Loan nhìn thấy một quảng cáo như thế sẽ nghĩ “Người
này thật cô đơn. Họ chẳng có người bạn nào”
• Các quảng cáo bia tại Đài loan thường đưa hình ảnh của rất
nhiều người với những khoảnh khắc vui vẻ bên nhau do nắm bắt
được tính cộng đồng của người Đài Loan
91
• Ở Anh thường sử dụng những bài hát quen thuộc gắn kết với
một SP
• Ở Mỹ lại sử dụng những giai điệu ngắn, vui vẻ, lặp đi lặp lại
nhiều lần (người Anh lại cho là ngứa tai mặc dù dễ nhớ)
92
46
Quản trị đa văn hóa - 2020
• Ở Mỹ khuyến khích thể hiện những cảm xúc tích cực Nhiều
công ty sử dụng sự hài hước để bán hàng - Sự hài hước thường
được thể hiện qua các trò đùa, sự châm chọc, biểu cảm mạnh
• Sự hài hước bị chi phối bởi VH bởi có thể bị hiểu nhầm hoặc bị
ngăn cấm (Ví dụ: không được trêu chọc người lớn tuổi)
93
• Sử dụng nhiều cử chỉ, điệu bộ khi giới thiệu SP với người Đài
Loan có thể là kém hiệu quả vì bị nghi ngờ; nói nhiều được cho là
biết ít
• Định hướng trung lập của người Hà Lan thể hiện qua phong cách
giới thiệu điềm tĩnh nhưng thân thiện và không hình thức (tuy
nhiên người Mỹ và người Đức lại cho rằng người bán hàng thiếu
tự tin, không chuyên nghiệp)
94
47
Quản trị đa văn hóa - 2020
• Nhân viên trong ngành dịch vụ ở Hàn Quốc làm việc chăm chỉ
nhưng lại thể hiện định hướng trung lập với những người chưa
thân thuộc
• Những người nước ngoài ở Hàn Quốc xem hiện tượng này như
là dịch vụ KH kém
• Khi quen biết được người Hàn Quốc hoặc nếu có người trung
gian quen biết thì dịch vụ sẽ thân thiện hơn nhiều
95
96
48
Quản trị đa văn hóa - 2020
• Để trung hòa việc thể hiện cảm xúc, có thể diễn tả chúng bằng lời
nói hơn là thể hiện qua cử chỉ, nét mặt, giọng nói
• Phần lớn người “trung lập” như người Trung Quốc thường nói ra
và giải thích cảm xúc của mình mà không có biểu hiện cảm xúc
• Tuy nhiên, chỉ một câu “Tôi sung sướng” mà không có biểu hiện
phi ngôn ngữ đi kèm có thể làm cho những người định hướng
cảm xúc cảm thấy không đáng tin
• Thay vì thể hiện cảm xúc cởi mở để bán SP, người Nhật lại cố
tạo ra giọng nói tình cảm, đặc biệt khi bán các SP truyền thống
97
• Người Trung Quốc thường sử dụng các “chuyên gia” trong các
quảng cáo hơn là những KH
• Ngay cả khi sử dụng KH thì trong các quảng cáo của người
Trung Quốc cũng có sự xuất hiện của các “chuyên gia” để xác
nhận
• Người phương Tây lại thường sử dụng KH với biểu lộ hạnh phúc,
sung sướng, phấn khích, hài lòng về SP trong các quảng cáo
98
49
Quản trị đa văn hóa - 2020
• Trong VH khuếch tán, người bán hàng phải tạo dựng mối quan
hệ với KH trước khi bán cho họ bất kỳ thứ gì
• Ở Pháp, do mối quan hệ mang tính cá nhân với người bán hàng
mà KH trung thành với người bán hàng hơn là với SP người
bán hàng sang công ty khác thì KH cũng đi theo
• Các công ty tại Nhật và Đông Nam Á có khuynh hướng phát triển
các mối quan hệ
• Ở Mỹ, mối quan hệ của người bán hàng với một KH là “cụ thể”
đối với các giao dịch KD; vấn đề là thành tích bán hàng
99
• Các nhà cung cấp Mỹ ít khi chịu thiệt hại với một hợp đồng “cụ
thể” nhưng các nhà cung cấp Nhật sẽ hy sinh nhiều hợp đồng để
xây dựng một mối quan hệ “khuếch tán” với KH họ cho là quan
trọng. Theo người Nhật, “Khi bạn làm càng nhiều cho KH thì anh
ta sẽ làm càng nhiều cho bạn”
• Người Nhật có thể làm nhiều hơn những gì hợp đồng yêu cầu
trong khi người Mỹ chỉ làm đúng yêu cầu của hợp đồng
100
50
Quản trị đa văn hóa - 2020
• Người Mỹ rất chú ý đến những thông điệp “cụ thể” giới thiệu về
SP trong các quảng cáo
• Người Nhật lại quan tâm nhiều hơn đến cách thức trình bày và
tính chân thật của quảng cáo. Họ chịu ảnh hưởng mạnh bởi cảm
giác tổng thể khi xem quảng cáo và đánh giá những khía cạnh
“khuếch tán” của thông điệp
• Người Ai Len thích tiếp cận quảng cáo gián tiếp; thông điệp đừng
quá rõ ràng bởi họ thích suy đoán ý nghĩa, thử thách trí thông
minh của mình
101
• Do các mối quan hệ là “cụ thể” ở Hà Lan nên vai trò của đại diện
bán hàng là thiết lập quan hệ tốt với những người bán sỉ và bán
lẻ; các hợp đồng cung ứng, chính sách giá, các loại tài liệu cổ
động, các quảng cáo được thiết kế hướng đến thiết lập các mối
quan hệ kinh doanh cụ thể
• Tuy nhiên, người Hà Lan chấp nhận các mối quan hệ “khuếch
tán” nếu họ bị thuyết phục bởi những lợi ích tài chính
102
51
Quản trị đa văn hóa - 2020
• Người Đức và người Mỹ lại thể hiện những điều “cụ thể” về SP
qua những quảng cáo mang tính thông tin
103
104
52
Quản trị đa văn hóa - 2020
• Chú trọng dịch vụ chăm sóc KH, các dịch vụ bổ sung miễn phí và
phát triển các mối quan hệ cá nhân
105
• Người Mỹ thường ngạc nhiên với cách thảo luận và hoạch định
chiến lược kỹ lưỡng của người Pháp
106
53
Quản trị đa văn hóa - 2020
• Ở Trung Quốc, những địa danh nổi tiếng có thể được sử dụng để
đặt tên của nhãn hiệu SP
Ví dụ:
108
54
Quản trị đa văn hóa - 2020
• Sử dụng các chuyên gia, các ngôi sao ca nhạc, thể thao… trong
quảng cáo là phổ biến ở nhiều quốc gia như Trung Quốc, Nhật
Bản, Hàn Quốc, Đài Loan…
• Người Ai Len không muốn bị những người được xem là cao hơn
họ hướng dẫn suy nghĩ và mua SP; hay ngờ vực và xem những
người này không có gì là quan trọng
109
• Quảng cáo của những công ty ở Anh, Mỹ sử dụng các kết quả
kiểm nghiệm, kết quả sử dụng SP… cho thấy chúng tốt
• VD: Một nhà sản xuất thức ăn cho mèo đã phát biểu: “Chín trong
mười người nuôi mèo cho biết con mèo của họ ưa thích thương
hiệu của chúng tôi trong một cuộc khảo sát KH.”
110
55
Quản trị đa văn hóa - 2020
• Tránh làm tổn thương, xúc phạm người lớn tuổi, người có thâm
niên
111
• Ở các nền VH quy gán (như Hàn Quốc), việc xây dựng hình ảnh
công ty là một công cụ marketing quan trọng do địa vị và danh
tiếng của nó có thể ảnh hưởng mạnh mẽ đến quyết định mua của
KH hơn là giá của SP
• Sử dụng PR đặc biệt là quan hệ báo chí, tài trợ các sự kiện lớn
112
56
Quản trị đa văn hóa - 2020
• SNCF triển khai dự án tàu cao tốc TGV do ý muốn của những
người lãnh đạo công ty bất chấp khả năng sinh lời và thu hồi vốn
• Chính phủ Pháp bảo trợ dự án do tin tưởng vào năng lực (được
quy gán) của Công ty
• TGV cuối cùng đem lại danh tiếng cho nước Pháp thông qua
trình độ công nghệ, sự tiên phong…
• Lợi ích của TGV không phải thể hiện thông qua các thông số tài
chính và thương mại mà là lợi ích KT-XH lâu dài cho nước Pháp
(giảm kẹt xe, đi lại nhanh chóng, tăng xuất khẩu…)
113
• Người Pháp không thích bị nhân viên bán hàng thuyết phục, dẫn
dắt khi chào mời SP (mâu thuẩn với tính suy lý của họ); không
thích cách nói trực tiếp, minh thị Cần cung cấp thông tin sao
cho KH Pháp tự rút ra kết luận mà họ mong muốn
114
57
Quản trị đa văn hóa - 2020
• KH có nhu cầu và sẵn lòng thanh toán cho dịch vụ; không có KH
thì DN không thể tồn tại
• Nhân viên cũng cần phải quan tâm bởi phần lớn cuộc đời họ
dành cho DN
115
• Trong các nền VH định hướng bên ngoài, các DN rất quan tâm
đến mong muốn của KH và các nhà SX nỗ lực phát triển các SP
để đáp ứng
• Các DN Trung Quốc hợp tác chặt chẽ với KH trong các hoạt động
nghiên cứu và phát triển SP mới
• Các DN Mỹ trước tiên thường xác định mục tiêu và tiến hành
thực hiện; khi có phản hồi thì tiến hành điều chỉnh hoạt động để
đảm bảo đạt được mục tiêu
116
58
Quản trị đa văn hóa - 2020
• Muốn bán SP tại Đức, DN không chỉ cạnh tranh về giá do người
Đức rất coi trọng chất lượng dù cho phải trả thêm tiền và có
khuynh hướng nghi ngờ các SP rẻ tiền
• Các DN cần bán SP dựa trên chất lượng, hiệu suất và dịch vụ
sau bán KH tin tưởng vào SP và người bán
• Người Đức quan niệm: “Bạn có thể kiểm soát được chất lượng
sản phẩm của bạn, nhưng bạn không bao giờ kiểm soát được giá
cả của đối thủ cạnh tranh”
117
• Các SP bắt nguồn từ VH Nhật xâm lấn thị trường phương Tây
không nhiều bằng các SP dựa vào sự tinh lọc của VH Nhật Bản
• Công ty Victor và Sony của Nhật đã biết học hỏi, sàng lọc và cải
tiến mẫu VDR do công ty Ampex của Mỹ chế tạo ra đầu tiên
• Công ty Canon của Nhật chế tạo máy photocopy dùng tại gia
đình với ống mực có thể thay thế lấy cảm hứng từ máy
photocopy dùng trong văn phòng do công ty Xerox của Mỹ tiên
phong chế tạo ra
118
59
Quản trị đa văn hóa - 2020
• VH định hướng bên ngoài của người Singapore tạo nên thú mua
sắm của người dân và biến Singapore thành thiên đường cho
người mua sắm
• Người Singapore luôn muốn vượt lên trên những khuynh hướng
mới nhất
• VH của giới trẻ Singapore đặc biệt đề cao những thứ độc đáo
119
• Người Hàn Quốc thích mua những thứ mới nhất và hướng tới
những thiết kế tân tiến trên thị trường; sẵn sàng chấp nhận
những ảnh hưởng từ phương Tây nếu đó là xu hướng. “Made in
USA” hay “Made in Italy” đem lại cho SP lợi thế cạnh tranh
• Những công ty nước ngoài thành công nhất tại Hàn Quốc biết kết
hợp hình ảnh thương hiệu nước ngoài với một sự thích nghi nào
đó với thị hiếu của địa phương (McDonald’s, KFC, Pizza Hut…).
120
60
Quản trị đa văn hóa - 2020
• Cửa hàng bách hóa Chung Yo (Đài Loan) liên doanh với Matsuya
(Nhật) để học hỏi và cải tiến dịch vụ KH nhằm vượt qua các đối
thủ.
• Ngành CN giày Đài Loan khởi đầu bằng việc gia công cho các
thương hiệu quốc tế như Nike, Reebok…; học hỏi thêm từ các
nhà SX và thiết kế của Ý và Anh; cử người đi học….để dần phát
triển ngành này
• Chính phủ Đài Loan tích cực thúc đẩy đổi mới bằng nhiều giải
pháp, chấp nhận điều được gọi là “Bắt chước sáng tạo”, “Đổi mới
sáng tạo”
121
• Người Mỹ đánh giá cao giá trị của thời gian Các công ty phát
triển SP tiết kiệm thời gian và hoạt động truyền thông chú ý nhấn
mạnh yếu tố này
• Trong mua sắm thường ngày, người Mỹ cũng như người Anh
thích các dịch vụ nhanh chóng và hiệu quả nhưng vẫn tôn trọng
tính tuần tự (Ví dụ: xếp hàng chờ thanh toán).
• Cuộc sống của người có Đài Loan có tốc độ cao, đòi hỏi sự tiện
lợi và nhanh chóng chấp nhận những cái mới
122
61
Quản trị đa văn hóa - 2020
• Người Pháp chấp nhận mất thời gian để đầu tư vào các mối quan
hệ lâu dài
123
• Các công ty ở Hàn Quốc sử dụng tiếp cận đồng bộ trong hoạt
động marketing; tiến hành nhiều hoạt động marketing cùng một
lúc để đạt được mục tiêu
• Mua sắm đối với người Đài Loan là một hoạt động XH; có thể
gặp bạn bè, đi cùng gia đình, ăn uống, vui chơi Các trung tâm
thương mại tích hợp nhiều dịch vụ…
124
62