Professional Documents
Culture Documents
MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU...............................................................................................................1
CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN NỒI HƠI VÀ THIẾT BỊ ÁP
LỰC BẮC MIỀN TRUNG............................................................................................1
1.1.Lịch sử hình thành của công ty cổ phần nồi hơi và thiết bị áp lực Bắc Miền Trung........1
1.1.1. Tên công ty: Công ty CP Nồi hơi và TBAL Bắc Miền Trung..............................1
1.1.2. Quyết định thành lập............................................................................................1
1.2. Tình hình tổ chức của công ty.................................................................................2
1.2.1. Cơ cấu tổ chức chung...........................................................................................2
1.2.2. Chức năng nhiệm vụ............................................................................................3
1.2.3. Trách nhiệm của các chức danh chủ chốt:............................................................7
1.3. TỔ CHỨC BỘ MÁY KẾ TOÁN CỦA CÔNG TY..............................................11
1.3.1. Sơ đồ bộ máy kế toán tại công ty.......................................................................11
1.3.2. Chức năng nhiệm vụ và quyền hạn kế toán trong công ty..................................11
1.4. Chính Sách Kế Toán áp Dụng Tại Công Ty..........................................................13
1.4.1. Kì kế toán:.......................................................................................................... 14
1.4.2. Kiểm kê tài sản:.................................................................................................14
1.4.3. Công khai báo cáo tài chính:..............................................................................14
1.4.4. Báo cáo tài chính:..............................................................................................14
1.4.6. Hình thức sổ kế toán áp dụng tại công ty:..........................................................14
1.5. Một số kết quả đạt được của công ty cổ phần nồi hơi và thiết bị áp lực Bắc Miền
Trung giai đoạn 2012-2014..........................................................................................16
1.5.1. Bảng kết quả hoạt động của doanh nghiệp trong giai đoạn 2012 - 2014............16
1.5.2. Số liệu tài chính trong giai đoạn từ năm 2012 - 2014........................................17
CHƯƠNG 2. THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY CỔ PHẨN
NỒI HƠI VÀ THIẾT BỊ ÁP LỰC BẮC MIỀN TRUNG............................................18
2.1. Kế toán tiền mặt....................................................................................................18
2.1.1. Khái niệm........................................................................................................... 18
2.1.2. Chứng từ sử dụng...............................................................................................18
2.1.3. Tài khoản sử dụng..............................................................................................18
2.1.4. Sổ kế toán sử dụng.............................................................................................18
2.1.5. Tóm tắt quy trình kế toán...................................................................................19
LỜI MỞ ĐẦU
Cùng với sự phát triển của nền kinh tế thị trường và quá trình đổi mới cơ chế ở
nước ta, các doanh nghiệp vừa và nhỏ ngày càng được coi trọng và khuyến khích phát
triển mạnh mẽ cả về số lượng và chất lượng. Trong đó,kế toán đơn vị với nhiệm vụ thu
thập,xử lý thông tin, số liệu kế toán theo đối tượng và nội dung công việc kế toán;
Kiểm tra giám sát các khoản thu chi chính, kiểm tra việc quản lí sử dụng tài sản; Phân
tích thông tin, số liệu kế toán tham mưu đề suất các giải pháp phục vụ yêu cầu quản trị
và quyết định kinh tế, tài chính của đơn vị. Cung cấp các thông tin, số liệu kế toán theo
quy định của pháp luật có vai trò quan trọng trong việc quản lí, điều hành và kiểm soát
các hoạt động kinh tế của doanh nghiệp nói riêng và của nền kinh tế nói chung.
Qua thời gian học tập nắm vững được những kiến thức cơ bản nhóm em được
nhà trường, khoa kinh tế phân công đi thực tập thực tế . Với mục đích gắn liền tri thức,
kỹ năng nghề nghiệp với thực tế của cuộc sống để củng cố kiến thức đã học theo
phương châm học đi đôi với hành, lý luận gắn liền với thực tiễn sau khi trang bị đầy đủ
các kiến thức thuộc chuyên ngành hạch toán kế toán, sinh viên được thực tập đi sâu
vào thực tế hoạt động kinh doanh của các doanh nghiệp nhằm rèn luyện kỹ năng kiến
thức đã học ở nhà trường và thực tế công việc. Từ đó nhóm em đã đi sâu vào tìm hiểu
cụ thể các phần hành kế toán tai Công ty CP Nồi hơi và TBAL Bắc Miền Trung, một
doanh nghiệp loại vừa và nhỏ hoạt động trên lĩnh vực kinh doanh sản xuất, thương mại
và dịch vụ trên địa bàn tỉnh nhà.
Trong thời gian thực tập tại Doanh Nghiệp, nhóm chúng em đã nhận được sự
giúp đỡ nhiệt tình của các anh chị tại phòng kế toán của công ty đã giúp đỡ chúng em
trong quá trình thực tập tìm hiểu, thu thập thông tin về Doanh Nghiệp, các nghiệp vụ,
chế độ và chuẩn mực mà kế toán áp dụng
Nhóm chúng em xin gửi lời cảm ơn chân thành đến toàn thể cán bộ công nhân
viên của Doanh Nghiệp, các Thầy Cô trong bộ môn kế toán trường Đại Học Công
Nghiệp TP.HCM và nhất là cô Nguyễn Thị Huyền đã giúp nhóm chúng em hoàn thành
bài “Báo cáo thực tập” này.
Tuy nhiên do đây là lần đầu tiên chúng em được tiếp xúc với công việc thực tế,
thời gian thực tập có hạn và còn hạn chế về vốn kiến thức nên không tránh khỏi những
thiếu sót. Kính mong nhận được sự góp ý của các Thầy Cô giáo trong trường để báo
cáo của chúng em được hoàn thiện hơn.
Được sự giúp đỡ của nhà trường và đặc biệt là sự hướng dẫn nhiệt tình của giáo
viên: Nguyễn Thị Huyền trường ĐH Công Nghiệp TP.HCM cơ sở Thanh Hóa, cùng sự
chỉ bảo giúp đỡ tận tình của cán bộ kế toán trong công ty đã giúp nhóm em hoàn thành
bài “Báo cáo thực tập” này.
Chúng em xin chân thành cảm ơn!
Kinh doanh xuất nhập khẩu nồi hơi, thiết bị áp lực,máy móc, thiết bị, nguyên
vật liệu (thép tấm, thép ống), phụ tùng (bơm, quạt, vòi đốt dầu, các loại van) chuyên
ngành.
Thiết bị nhiệt:
Thiết bị chế tạo, cung cấp và lắp đặt thiết bị sấy, phòng sấy, thiết bị hấp.
Thiết kế chế tạo, cung cấp các thiết bị nấu ăn bằng hơi nước.
Thiết kế chế tạo cung cấp và lắp đặt các thiết bị gia nhiệt khác như bình nước
nóng, heatet nhiệt, các téc nước chịu áp lực…
Với khẩu hiệu “Chất lượng và khách hàng là trên hết” sẽ luôn mang lại cho
khách hàng sự hài lòng với các dịch vụ hoàn hảo nhất:
Dịch vụ lắp đặt, bảo trì kĩ thuật.
Dịch vụ bảo dưỡng nhanh gọn, chính xác.
Đội ngũ cán bộ, Quản lý kinh doanh dự án năng động mang tính chuyên
nghiệp cao.
Đội ngũ kỹ sư, công nhân kỹ thuật lành nghề, kinh nghiệm và nhiệt tình.
Nhờ các biện pháp kiểm tra chất lượng ngặt ngèo và toàn diện sản phẩm của
công ty là một trong những sản phẩm tốt nhất Việt Nam về phương diện chất lượng.
1.2. Tình hình tổ chức của công ty.
1.2.1. Cơ cấu tổ chức chung.
Xuất phát từ đặc điểm của Công ty về thực tế, mạng lưới kinh doanh mà bộ
máy quản lý được sắp xếp phù hợp với cơ cấu các phòng ban xí nghiệp trực thuộc và
yêu cầu đã đặt ra sơ đồ bộ máy tổ chức của công ty và điều hành SXKD.
Kế toán kho vận Tổ chức Hành Chính Tổ KCS Xưởng sản xuất
Sơ đồ 1: Tổ chức bộ máy công ty cồ phần nồi hơi và thiết bị áp lực Bắc Miền Trung.
1.2.2. Chức năng nhiệm vụ.
Dưới đây là chức năng của các bộ phận trong công ty và trách nhiệm và
quyền hạn của chức danh chủ chốt.
a. Hội đồng quản trị: Là cơ quan quản lý Công ty, có toàn quyền nhân danh
Công ty để quyết định mọi vấn đề liên quan đến mục đích, quyền lợi của Công ty.
HĐQT có trách nhiệm giám sát Giám đốc điều hành và những người quản lý khác.
Quyền và nghĩa vụ của HĐQT do luật pháp và điều lệ Công ty, các quy chế nội bộ của
Công ty.
b. Ban Giám đốc:
Giám đốc Công ty:
Phụ trách các phòng: Hành chính- quản trị- nhân sự; Tài chính- kế toán; Kỹ
thuật Công nghệ; Kế hoạch dự án; Trung tâm bảo hành; Chi nhánh tại TP Hồ Chí
Minh; Khối nhà máy và liên doanh: Ban quản lý và khai thác mặt bằng.
Quyết định các chính sách và mục tiêu chất lượng của Công ty. Quyết định
chiến lược kinh doanh, quy mô và phạm vi thị trường cũng như kế hoạch đầu tư và
phát triển công ty.
Phê duyệt nội dung các quy trình của hệ thống quản lý sản xuất, hệ thống
quản lý chất lượng ISO 9001:2008 tại công ty.
Huy động mọi nguồn lực đáp ứng nhu cầu xây dựng hệ thống quản lý chất
lượng và cam kết về chất lượng đối với khách hàng.
Trực tiếp chỉ đạo và triển khai áp dụng các qui trình của hệ thống quản lý
chất lượng trong các bộ phận do mình phụ trách.
Phó Giám đốc công ty: Phó Giám đốc công ty giúp việc cho giám đốc điều
hành mọi hoạt động của công ty trong các lĩnh vực theo sự phân công và ủy quyền của
Giám đốc, chịu trách nhiệm trước Giám đốc Công ty và pháp luật về nhiệm vụ được
phân công và ủy quyền.
Các phòng ban chuyên môn: Gồm các phòng ban có chức năng tham mưu
và giúp việc cho Ban Giám đốc, trực tiếp điều hành theo chức năng chuyên môn và chỉ
đạo của ban Giám đốc. Khối tham mưu của Công ty gồm: Phòng Tổng hợp, Phòng
kinh doanh, Phòng thi công, Xưởng sản xuất với chức năng được quy định như sau:
c. Phòng tổng hợp:
Công tác hành chính:
- Soạn thảo các văn bản của Công ty, kể cả hợp đồng kinh tế, sau khi tiếp nhận
yêu cầu và nội dung từ Giám đốc và các đơn vị, bộ phận trong công ty.
- Tiếp nhận, phân phối, phát hành các tài liệu, hồ sơ.
- Quản lý, phân phối, phát hành các tài liệu hồ sơ.
- Quản lý, phân phối, lưu trữ toàn bộ hồ sơ, tài liệu của Công ty, chịu trách
nhiệm bảo mật từng loại hồ sơ ( trừ các tài liệu, hồ sơ về kĩ thuật)
- Quản lý mạng thông tin liên lạc ( Fax, trực tổng đài, e-mail…), chịu trách
nhiệm cập nhật thư và tài liệu qua mạng ( check mail).
- Tổ chức các cuộc họp, hội nghị, hội thảo.
- Chịu trách nhiệm về lễ tân ( đón tiếp khách, sinh nhật, hiếu hỷ…)
- Quản lý con dấu.
Công tác quản trị:
- Quản lý, lập kế hoạch và thực hiện việc mua sắm, sửa chữa các tài sản, công
cụ thiết bị văn phòng phục vụ hoạt động của văn phòng công ty. Đảm bảo an ninh trật
tự, phòng chống bão lụt, cháy nổ, giữ vệ sinh môi trường.
- Chịu trách nhiệm phổ biến nội quy, quy chế cho toàn thể CBCNV trong công
ty, huấn luyện ATLĐ cho công nhân ( kể cả trong công trường).
- Thay mặt cho công ty trong các quan hệ với chính quyền sở tại , các cơ quan
báo chí, các doanh nghiệp cung ứng dịch vụ cho công ty ( điện, nước, thông tin…).
Công tác nhân sự:
- Quản lý hồ sơ nhân sự và chịu trách nhiệm đề xuất các chính sách, chế độ đối
với mọi thành viên trong công ty.
- Trình duyệt kế hoạch tiền lương hàng năm
- Xây dựng quy chế trả lương, thưởng trong công ty.
- Tuyển dụng lập kế hoạch đào tạo, làm thủ tục bổ nhiệm, miễn nhiệm, thuyên
chuyển, cho thôi việc…
Công tác tài chính:
- Đảm bảo các mối quan hệ với ngân hàng, tổ chức tài chính, tín dụng và các
đối tác để khai thác nguồn vốn phục vụ cho sản xuất kinh doanh và đầu tư.
- Quản lý, cân đối các nguồn vốn phục vụ sản xuất kinh doanh.
- Chịu trách nhiệm thanh quyết các công trình.
- Lập, phân tích, đánh giá, theo dõi phần kinh tế của các dự án ( đầu tư, đấu
thầu…).
Công tác kế toán
- Lập hệ thống sổ sách và thực hiện công việc kế toán theo luật kế toán- thống
kê
- Thực hiện công tác kế toán vật tư
- Làm các thủ tục về bảo lãnh và các thủ tục tài chính cho việc nhập hàng.
- Hạch toán kết quả sản xuất kinh doanh theo công trình và chu kỳ
- Thanh toán theo chế độ, quy chế các khoản lương, thưởng, cổ tức, bảo hiểm,
thuế,…
- Bảo mật và cung ứng thông tin về tài chính, kế toán theo yêu cầu của Giám
đốc hoặc HĐQT.
d. Phòng kinh doanh:
Xây dựng kế hoạch ngắn hạn, dài hạn cho việc kinh doanh khai thác và tiêu thụ
sản phẩm có chất lượng, nhanh chóng, kịp thời. Đề xuất phương án sản xuất-kinh
doanh, cơ chế quản lý, góp phần điều chỉnh cho phù hợp với đơn vị. Tiếp thị, thu nhập
thông tin giá cả thị trường, hàng hóa trên địa bàn, tham mưu để Giám đốc có quyết
định phù hợp cho việc sản xuất kinh doanh của đơn vị.Trực tiếp soạn thảo hợp đồng
kinh tế với các đối tác, có sự tham gia của Kế toán trưởng trước khi trình Giám đốc ký.
e. Phòng thi công
- Nhận nhiệm vụ từ Giám đốc và có nhiệm vụ bảo hành, bảo trì những sản
phẩm công ty sản xuất. Thi công lắp đặt những sản phẩm công ty sản xuất, phân công
công việc cho từng tổ, đội, hoặc cá nhân để thực hiện các nhiệm vụ của phòng đáp ứng
tiến độ dự kiến. Thường xuyên giám sát, điều hành các công việc, giải quyết các vấn
đề phát sinh. Kiểm tra việc thực hiện và áp dụng mọi biện pháp đảm bảo an toàn lao
động trong quá trình thi công. Quản lý tài sản, thiết bị, máy móc, hàng hóa thuộc phạm
vi quản lý. Đồng thời báo cáo công tác định kỳ hoặc khi có yêu cầu của ban lãnh đạo
f. Xưởng sản xuất.
- Chủ trì và chịu trách nhiệm tổ chức triển khai sản xuất, tổ chức và điều hành
sản xuất các sản phẩm, đảm bảo đúng theo yêu cầu kỹ thuật, chất lượng và đáp ứng
tiến độ đề ra. Chịu trách nhiệm chính về chất lượng của nhiên liệu, vật tư đưa vào sản
xuất, có quyền từ chối đưa nguyên liệu vào sản xuất nếu không đáp ứng được yêu cầu
về chất lượng sản phẩm. Tổ chức kiểm tra giám sát các tổ chức sản xuất hoạt động
theo đúng nội quy, quy chế của công ty quy định như sau: Giờ làm việc, thời gian
nghỉ, nội quy ATLĐ. Vệ sinh môi trường, phòng cháy chữa cháy.Tham gia và tuân thủ
theo quy trình sản xuất; tuân thủ đúng các bước theo yêu cầu về kiểm soát sản xuất,
phối hợp với Bộ phận SXKD để thực hiện. Chịu trách nhiệm toàn bộ việc vận hành
thiết bị máy móc trong nhà xưởng tuân thủ theo đúng yêu cầu kỹ thuật. Xây dựng
phương án bổ sung máy móc, thiết bị nhằm tăng công suất sản xuất trình Ban Giám
đốc Giải quyết các sự cố trong quá trình sản xuất. Phụ trách công tác an toàn lao động,
vệ sinh trong nhà xưởng theo đúng nội quy hiện hành.
- Soạn thảo hợp đồng kinh tế với khách hàng trình Giám đốc ký.
- Tổ chức công tác quản lý và điều hành bộ phận kinh doanh thực hiện các
công việc liên quan đến lĩnh vực nghiệp vụ, thẩm quyền, chức năng nhiệm vụ và trách
nhiệm thuộc bộ phận mình, thường xuyên kiểm tra, kiểm soát và giám sát toàn bộ
công việc của bộ phận để kịp thời giải quyết các vướng mắc khó khăn, đảm bảo việc
thực hiện nhiệm vụ của bộ phận và mỗi thành viên và năng lực làm việc của từng cán
bộ nhân viên trong bộ phận để khen thưởng, động viên hoặc kỹ luật kịp thời.
- Chủ trì các cuộc họp hội ý, định kỳ, họp đột xuất để thảo luận và giải quyết
các vấn đề liên quan đến công tác của bộ phận của từng thành viên. Tham gia các
cuộc họp giao ban của công ty, họp chuyên đề có liên quan đến nhiệm vụ của bộ phận
hoặc cần đến sự phối hợp của phòng kinh doanh.
- Báo cáo thường xuyên tình hình hoạt động kinh doanh cho Giám đốc công
ty, tiếp nhận, phổ biến và triển khai thực hiện kịp thời các chỉ thị của Giám đốc công
ty.
- Kết quả công việc: Hoàn thành các chỉ tiêu đã đề ra.
b. Chức năng nhiệm vụ của trưởng phòng Tổ chức- Hành chính
- Chịu trách nhiệm trước ban Giám đốc công ty về việc tham mưu và thực hiện
công tác tổ chức- hành chính như: tổ chức bộ máy, đề bạt nhân sự, sắp xếp lao động,
công tác Hành chính quản trị, thi đua khen thưởng- kỷ luật, đào tạo, xây dựng định
mức tiền lương, nội quy, quy định,…. Có liên quan đến công tác quản lý của cơ quan.
- Đề xuất, kiến nghị, góp ý với ban lãnh đạo doanh nghiệp về cơ chế quản lý,
điều hành để cho phù hợp với tình hình thực tế của đơn vị.
- Đảm bảo công tác an ninh trật tự trong cơ quan.
- Soạn thảo văn bản về quản lý, quy trình nghiệp vụ về công tác quản lý khi
được Giám đốc yêu cầu.
- Xây dựng đề án, quy định, quy chế quản lý nghiệp vụ phòng phụ trách.
- Làm công tác đối nội, đối ngoại, tiếp khách.
- Đảm bảo việc phục vụ nhanh chóng, kịp thời các nhu cầu thiết yếu về hậu
cần để phục vụ công tác sản xuất kinh doanh của đơn vị.
- Quản lý, điều hành phương tiện vận tải
- Thăm hỏi ốm đau, hiếu, hỉ.
- Xây dựng nguyên tắc phối hợp với các phòng chuyên môn trong công ty để
thực hiện tốt nhiệm vụ sản xuất kinh doanh của đơn vị.
- Tổ chức thực hiện, hướng dẫn, theo dõi, kiểm tra nghiệp vụ, đề xuất biện
pháp chỉ đạo, uốn nắn sai lệch trong thực hiện nhiệm vụ.
- Tổ chức công tác quản lý và điều hành phòng thực hiện các công việc liên
quan đến lĩnh vực nghiệp vụ, thẩm quyền, chức năng nhiệm vụ và trách nhiệm thuộc
bộ phận mình; thường xuyên kiểm tra, kiểm soát và giám sát toàn bộ công việc của bộ
phận để kịp thời giải quyết các vướng mắc khó khăn, đảm bảo việc thực hiện nhiệm vụ
của bộ phận và mỗi thành viên đạt hiệu quả cao nhất, nhận xét, đánh giá kết quả thực
hiện công việc và năng lực làm việc của từng cán bộ nhân viên trong bộ phận để khen
thưởng, động viên hoặc kỷ luật kịp thời.
- Chịu trách nhiệm trước pháp luật và công ty về việc tổ chức thực hiện thu
nhập, ghi chép, tổng hợp và hạch toán kế toán đối với toàn bộ hoạt động đầu tư kinh
doanh của công ty theo đúng quy định, chế độ tài chính kế toán, đảm bảo tính chính
xác, trung thực , kịp thời. Phối hợp các phòng ban tham mưu giúp lãnh đạo công ty
quản lý, phân tích tài chính, nguồn vốn, đề xuất các giải pháp nâng cao hiệu quả và an
toàn sử dụng hoạt động kinh doanh.
c. Chức năng nhiệm vụ của trưởng phòng thi công
- Tổ chức điều hành thi công công trình. Chịu trách nhiệm trước Giám đốc và
pháp luật về những nhiệm vụ được phân công.
- Xử lý kỹ thuật trong quá trình thi công công trình.
- Tổ chức và điều hành hệ thống quản lý chất lượng công trình và các sản
phẩm lắp đặt theo đúng quy định hiện hành.
- Phê duyệt biện pháp tổ chức thi công, trong đó có tiến độ thi công và biện
pháp an toàn vệ sinh lao động
- Giám sát kỹ thuật các công trình, hạng mục công trình theo đúng thiết kế ,
đúng quy trình, quy phạm kỹ thuật, đảm bảo chất lượng, an toàn vệ sinh và đúng tiến
độ đề ra.
- Chủ trì và chịu trách nhiệm trong công tác nghiệm thu chất lượng công trình,
hạng mục công trình, sản phẩm xây dựng theo đúng thủ tục, trình tự của pháp luật hiện
hành.
- Có trách nhiệm báo cáo Giám đốc theo định kỳ, đột xuất về tiến độ và chất
lượng công trình. Khi phát hiện thấy những thiếu sót, sai phạm trong khi thi công lắp
đặt công trình thì phải báo cáo ngay với Giám đốc bằng văn bản và đề xuất phương án
xử lý.
- Quản lý điều hành nhân viên thực hiện việc thi công theo đúng tiến độ.
- Đảm bảo hoàn thành công việc theo đúng tiến độ đề ra.
- Xây dựng kế hoạch thực hiện, định kỳ báo cáo cho ban giám đốc.
- Điều phối nhân lực trong phòng
- Các công tác khác theo sự phân công của Giám đôc.
d. Trách nhiệm của quản đốc
- Quản lý điều hành phân xưởng thực hiện việc sản xuất theo kế hoạch được
giao; chịu trách nhiệm trước ban Giám đốc mà trực tiếp là Giám đốc/Phó Giám đốc
nhà máy về mọi hoạt động của phân xưởng.
- Đảm bảo hoàn thành kế hoạch sản xuất, đạt mức chất lượng theo yêu cầu với
chi phí thấp nhất.
Trách nhiệm:
- Nhận kế hoạch yêu cầu sản xuất từ Giám đốc và triển khai xuống phân
xưởng.
- Lập kế hoạch sản xuất và chuyển xuống tới từng phân xưởng.
- Phân chia kế hoạch tổng thể cho từng tổ, bộ phận
- Xem xét tổng thể khả năng đáp ứng của máy móc, thiết bị.
- Rà soát vật tư, linh kiện, nguyên vật liệu.
- Sắp xếp nguồn lực giữa các tổ và thời gian làm việc để đảm bảo kế hoạch.
- Điều hành quá trình sản xuất
- Kiểm tra sản phẩm của các công đoạn theo sản xuất;
- Đôn đốc các phân xưởng thực hiện theo kế hoạch theo giờ, ngày.
Là người có phẩm chất, trình độ, năng lực tốt, hướng dẫn nâng cao nghiệp vụ
cho nhân viên của mình, sắp xếp lại các phần hành kế toàn phù hợp. Cuối tháng lập
báo cáo đầy đủ cho Giám Đốc.
b. Kế toán tổng hợp
Là người có nhiệm vụ tổng hợp tất cả các số liệu, tính toán lãi, lỗ lập báo cáo tài
chính. Sau đó nộp lên kế toán trưởng xem xét kỹ và trình lên giám đốc và cơ quan nhà
nước có liên quan. Cuối tháng đối chiếu số liệu tổng hợp và lập báo cáo tài chính theo
đúng niên độ.
c. Kế toán thanh toán(kiêm thủ quỹ)
Là người quản lý, thực hiện công việc thu chi tiền mặt và tiền gửi ngân hàng
trong công ty. Quản lý chứng từ liên quan đến thu chi tiền, chịu trách nhiệm về việc
lập chứng từ thu chi.Theo dõi phát sinh số tiền thu, chi, tồn hàng ngày. Cập nhật lại
các nghiệp vụ phát sinh hàng ngày kịp thời chính xác. Đồng thời kiểm tra, chịu trách
nhiệm về tính pháp lý tất cả các chứng từ thanh toán. Tổ chức hạch toán phân bổ
doanh thu, giá thành cho từng dự án theo hợp đồng. Sau đó chuyển lại cho các bộ phận
có liên quan.Tổ chức kiểm quỹ vào những ngày thực hiện thu chi và định kỳ hàng
tháng có sự tham gia của kế toán trưởng và báo cáo kết quả làm việc cho kế toán
trưởng.
d. Kế toán công nợ
Là người chịu trách nhiệm về khoản công nợ trong quá trình sản xuất kinh
doanh của công ty. Về việc thu hồi nợ rồi nộp lên cho kế toán tổng hợp, tiến hành
kiểm tra các chứng từ trước khi lập thu chi theo quy định nhà nước ban hành. Theo dõi
công nợ các hợp đồng phải thu, phải trả, kiểm tra đối chiếu công nợ với kế toán công
nợ theo định kỳ. Theo dõi tiền gửi, tiền vay tại các ngân hàng, cập nhật tình hình vay,
trả đối với các hợp đồng vay ngắn hạn và dài hạn. Theo dõi và quản lý chứng từ gốc về
tiền gửi, tiền vay ngân hàng.
e. Kế toán thuế
Công việc của kế toán thuế bao gồm:
- Trực tiếp làm việc với cơ quan thuế khi có yêu cấu;
- Kiểm tra đối chiếu hóa đơn GTGT với bảng kê thuế đầu vào, đầu ra;
- Hàng tháng lập báo cáo tổng hợp thuế GTGT đầu ra của toàn công ty, phân
loại theo thuế suất;
- Hàng tháng lập báo cáo tổng hợp thuế GTGT đầu vào của toàn công ty theo
tỷ lệ phân bổ đầu ra được khấu trừ;
- Theo dõi báo cáo tình hình nộp ngân sách nhà nước, tồn động ngân sách,
hoàn thuế của công ty;
- Cùng phối hợp với kế toán tổng hợp đối chiếu số liệu báo cáo thuế của các
cơ sở, giữa báo cáo với quyết toán;
- Lập hồ sơ hoàn thuế khi có phát sinh;
- Lập báo cáo tổng hợp thuế theo định kỳ hoặc đột xuất;
- Kiểm tra hóa đơn đầu vào, đánh số thứ tự để dễ truy tìm, phát hiện loại hóa
đơn không hợp pháp để xuất biện pháp xử lý;
- Hàng tháng lập báo cáo thuế
- Kiểm tra bao cáo tình hình sử dụng hóa đơn thuế để bao cáo cục thuế;
- Cập nhật kịp thời các thông tin về Luật thuế, soạn thông báo các nghiệp vụ
qui định của Luật thuế có liên quan đến hoạt động sản xuất của công ty để cơ sở biết
thực hiện;
- Đề xuất hướng xử lý các trường hợp hóa đơn cần điều chỉnh, hoặc cần thanh
hủy theo qui định của Luật thuế hiện hành;
- Khi cung cấp số liệu liên quan đên số liệu mà mình phụ trách phải được sự
đồng ý của Ban Giám đốc hoặc Kế toán trưởng.
Nhận các chứng từ lập báo cáo Thuế, tư vấn về thuế, bao gồm các loại: Thuế
GTGT, Thu nhập doanh nghiệp, Thuế thu nhập cá nhân…nhận chứng từ trực tiếp từ
bộ phận giao nhận và chuyển kế toán tổng hợp phụ trách thực hiện. Kế toán thuế chịu
trách nhiệm kiểm tra và ký xác nhận trên báo cáo thuế của khách hàng khi đã cùng kế
toán tổng hợp kiểm tra.
1.4. Chính Sách Kế Toán áp Dụng Tại Công Ty.
Theo nghị định 56/2009/NĐ-CP Công ty cổ phần nồi hơi và thiết bị áp lực Bắc
miền trung thuộc loại hình doanh nghiệp vừa và nhỏ, do đó công ty áp dụng “ Chế độ
kế toán vừa và nhỏ” theo quyết định 48/2006/QĐ-BTC, cụ thể:
1.4.1. Kì kế toán:
Công ty áp dụng kỳ kế toán năm. Kì kế toán năm là mười hai tháng tròn theo
năm dương lịch bắt đầu từ đầu ngày 01 tháng 01 đến hết ngày 31 tháng 12.
1.4.2. Kiểm kê tài sản:
Vào cuối kỳ kế toán năm, trước khi lập báo cáo tài chính, Công ty tiến hành
kiểm kê tài sản. Sau khi kiểm tra, doanh nghiệp lập báo cáo tổng hợp kết quả kiểm kê.
Nếu có phát sinh chênh lệch, kế toán xác định nguyên nhân và phản ánh số chênh lệch
và kết quả xử lý vào sổ kế toán trước khi lập Báo Cáo Tài Chính.
1.4.3. Công khai báo cáo tài chính:
Công ty công khai báo cáo tài chính trong thời hạn sáu mươi ngày, kể từ ngày
kết thúc kỳ kế toán năm thông qua báo cáo bằng văn bản.
Bảo quản, lưu trữ tài liệu kế toán: Các tài liệu kế toán(chứng từ kế toán,các loại
sổ kế toán,báo cáo tài chính,…) các tài liệu này sẽ do nhân viên kế toán phụ trách kế
toán Công ty lưu trữ.
1.4.4. Báo cáo tài chính:
Hệ thống báo cáo tài chính của công ty bao gồm:
Bảng cân đối kế toán
Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh
Bảng thuyết minh báo cáo tài chính
Bảng cân đối tài khoản
Báo cáo lưu chuyển tiền tệ
Báo cáo tài chính được gửi cho cơ quan thuế, Cơ quan đăng ký kinh doanh, Cơ
quan thống kê trong vòng 30 ngày kể từ ngày kết thúc năm tài chính.
1.4.5. Chế độ chứng từ kế toán:
Những chứng từ được sử dụng tại doanh nghiệp gồm:
Phiếu thu, phiếu chi, Ủy nhiệm chi, Ủy nhiệm thu, Hóa đơn GTGT.
Lập chứng từ kế toán và phản ánh các nghiệp vụ kinh tế, tài chính vào chứng
từ
Kiểm tra chứng từ kế toán;
Ghi sổ kế toán;
Lưu trữ, bảo quản chứng từ kế toán;
1.4.6. Hình thức sổ kế toán áp dụng tại công ty:
Hiện nay công ty đang áp dụng hình thức chứng từ ghi sổ: Căn cứ trực tiếp để
ghi sổ kế toán tổng hợp là “Chứng từ ghi sổ”. Việc ghi sổ kế toán tổng hợp bao gồm:
+ Ghi theo trình tự thời gian trên Sổ Đăng ký Chứng từ ghi sổ (nếu có).
+ Ghi theo nội dung kinh tế trên Sổ Cái.
Chứng từ ghi sổ do kế toán lập trên cơ sở từng chứng từ kế toán hoặc Bảng
Tổng hợp chứng từ kế toán cùng loại, có cùng nội dung kinh tế.
Chứng từ ghi sổ được đánh số hiệu liên tục trong từng tháng hoặc cả năm (theo
số thứ tự trong Sổ Đăng ký Chứng từ ghi sổ) và có chứng từ kế toán đính kèm, phải
được kế toán trưởng duyệt trước khi ghi sổ kế toán.
Hình thức kế toán Chứng từ ghi sổ gồm có các loại sổ kế toán sau:
+ Chứng từ ghi sổ;
+ Sổ Đăng ký Chứng từ ghi sổ;
+ Sổ Cái;
+ Các Sổ, Thẻ kế toán chi tiết.
Trình từ ghi sổ theo hình thức Chứng từ ghi sổ
1.5. Một số kết quả đạt được của công ty cổ phần nồi hơi và thiết bị áp lực Bắc
Miền Trung giai đoạn 2012-2014
1.5.1. Bảng kết quả hoạt động của doanh nghiệp trong giai đoạn 2012 - 2014
Giai đoạn 2012-2013
Chênh
Chi tiêu Năm Tỷ trọng (%)
lệch
2012 2013 2012 2013
Doanh thu 31.759.463.53 212.900.926.53 100 670 +5,7
9 9
Doanh thu thuần 31.759.463.53 212.900.926.53 100 670 +5,7
9 9
Tổng lợi nhuận 76.652.890 91.276.940 100 119 +0,19
trước thuế
Tổng lợi nhuận sau 57.489.668 68.457.705 100 119 +0,19
thuế
Giai đoạn 2013-2014
- Lợi nhuận trước thuế và lợi nhuận sau thuế: Năm 2013 so với năm 2012 cũng
tăng 0,16 lần. Năm 2014 so với 2013 đã tăng lên 2,393 lần từ 91.276.940 đồng lên
309.709.800 đồng tăng 218.432.860 đồng đối với lợi nhuận trước thuế và từ
68.457.705 đồng lên 241.573.644 đồng tăng 173.115.939 đồng. Tuy nhiên, điều này
chứng tỏ kết quả hoạt động của công ty đang trên đà phát triển và có sự tác động mạnh
mẽ vào nguồn vốn của công ty, giúp công ty càng tạo lợi thế trên thị trường kinh
doanh của mình.
1.5.2. Số liệu tài chính trong giai đoạn từ năm 2012 - 2014
Tóm tắt tài sản có, tài sản nợ trên cơ sở báo cáo tài tình hình tài chính quyết
toán hàng năm của công ty nồi hơi và thiết bị áp lực Bắc Miền Trung
Tài sản Năm 2012 Năm 2013 Năm 2014
1. Tổng tài sản 25.256.512.000 55.590.535.348 91.596.016.282
2. Tổng nợ phải trả 24.956.254.215 55.355.538.964 88.070.795.918
3. Doanh thu 31.759.463.539 212.900.926.539 125.443.168.999
4. Lợi nhuận trước thuế 76.652.890 91.276.940 308.709.800
5. Lợi nhuận sau thuế 57.489.668 68.457.705 241.573.644
Nhận xét:
- Tổng tài sản và tổng nợ phải trả tăng qua các năm: năm 2012 tổng tài sản chỉ
đạt 25.256.512.000 đồng thì đến năm 2014 con số này đã tăng lên 91.596.016.282
đồng, tăng 66.339.504.282 đồng. Tổng nợ phải trả năm 2012 là 24.956.254.215 đồng
đến năm 2014 con số này là 88.070.795.918 đồng tăng 63.114.541.703 đồng so với
năm 2012.
- Doanh thu tăng qua các năm: năm 2012 doanh thu chỉ đạt 31.759.463.539
đồng thì đến năm 2013Doanh thu tăng lên 212.900.926.539 đồng, tăng
181.141.463.000 đồng. Năm 2014 so với năm 2013 thì doanh thu giảm, từ
212.900.926.539 đồng năm 2013 giảm xuống còn 125.443.168.999 đồng năm 2014,
giảm 87.457.757.540 đồng.
- Lợi nhuận trước thuế tăng qua các năm: tuy năm 2013 doanh thu cao hơn so
với năm 2014 nhưng lợi nhuận trước thuế của năm 2014 vẫn tăng cao 217.432.860
đồng so với năm 2013. Do năm 2014 chi phí của doanh nghiệp đã giảm nhiều so với
doanh thu nên lợi nhuận trước thuế mới tăng một cách đáng kể.
mặt cho kế toán tiền mặt. Kế toán kiểm tra lại và ký vào báo cáo quỹ, sau đó chuyển
cho kế toán trưởng và giám đốc ký. Căn cứ vào đó hàng quý sẽ lập bảng kê chi tiết.
Báo cáo quỹ được chuyển lại cho thủ quỹ ký.
Nghiệp vụ 1: Ngày 01/02/2014 nhận tiền ứng trước của bộ phận tham mưu -
quân đoàn 1, địa chỉ: Phường Trung Sơn – TX Tam Điệp – Ninh Bình, về việc cung
cấp và lắp đặt hệ thống tắm nóng số tiền là 50.000.000 đồng.
Nợ TK 111: 50.00.000.
Có TK 131: 50.000.000.
Chứng từ đi kèm: - Chứng từ ghi sổ: Phiếu thu số 100 (phụ lục 01).
Nghiệp vụ 2: Ngày 20/02/2014 nhận được bảng kê giải chi của anh Văn gồm:
- Mua một số vật dụng văn phòng dùng cho bộ phận quản lý trị giá 8.000.000,
thuế VAT 10%
- Số tiền thừa anh Văn nộp lại cho công ty. Biết trước đó anh Văn đã tạm ứng
10.000.000 đồng.
Nợ TK 6422: 8.000.000
Nợ TK 1331: 800.000
Nợ TK 1111: 1.200.000
Có TK 141: 10.000.000
Chứng từ đi kèm: - Chứng từ gốc: Hóa Đơn GTGT số 1001122 ( phụ lục 01).
Chứng từ ghi sổ: Phiếu thu số 101 ( phụ lục 01).
Nghiệp vụ 3: Ngày 06/05/2014 nộp tiền mặt vào ngân hàng TMCP Quân Đội, Chi
nhánh Thanh Hóa số tiền 60.000.000 đồng.
Nợ TK 112: 60.000.000
Có TK 111: 60.000.000
Chứng từ đi kèm: - Chứng từ ghi sổ: Phiếu chi số 100 (phụ lục 01)
Nghiệp vụ 4: Ngày 27/05/2014 thanh toán tiền điện thoại cho văn phòng của
công ty bằng tiền mặt số tiền ghi trên hóa đơn là 5.500.000 đồng, đã bao gồm thuế
VAT 10%.
Nợ TK 6422: 5.000.000
Nợ TK 1331: 500.000
Có TK 111: 5.500.000
Chứng từ đi kèm: Chứng từ gốc: Hóa đơn GTGT số 1001334 (phụ lục 01)
ĐVT: VNĐ
Trích yếu Số hiệu tài khoản Số tiền Ghi chú
Nợ Có
A B C 1 D
ĐVT: VNĐ
Trích yếu Số hiệu tài khoản Số tiền Ghi chú
Nợ Có
A B C 1 D
-Nộp tiền mặt vào ngân hàng 112 111 60.000.000
TMCP Quân Đội Chi nhánh
Thanh Hóa.
- Thanh toán tiền điện thoại cho 642 111 5.000.000
văn phòng của công ty. 1331 111
500.000
…………….. ….. …….. ……..
Cộng X X
SỔ CÁI
(Dùng cho hình thức chứng từ ghi sổ)
Năm: 2014
Tên TK: Tiền mặt
Số hiệu TK: 111
ĐVT: VNĐ
Ngày Chứng từ Diễn giải TK đối Số tiền Ghi
tháng ghi Số Ngày ứng Nợ Có chú
sổ hiệu tháng
- Số dư đầu năm 143.500.882
31/12 01/02 Nhận tiền ứng trước của 131 50.000.000
khách hàng.
31/12 20/02 Hoàn tiền tạm ứng. 141 1.200.000
31/12 06/05 Nộp tiền mặt vào ngân 112 60.000.000
hàng.
31/12 27/05 Thanh toán tiền điện cho 642 5.000.000
công ty. 1331 500.000
… …………………………
Cộng số phát sinh X 225.462.758.585 225.375.532.884
Số dư cuối năm X 248.726.583
Tài khoản tiền gửi ngân hàng phản ánh số tiền gửi hiện có và tình hình biến
động tăng, giảm các khoản tiền gửi ngân hàng của DN tại các ngân hàng, kho bạc Nhà
nước hoặc công ty tài chính.
Tài khoản tiền gửi: tài khoản tiền gửi 8411 100 068 008 tại ngân hàng Thương
Mại cổ phần Quân đội, chi nhánh Thanh Hóa
- 8411 100 170 009 Tại NHTMCP Quân đội CN Thanh Hóa
- Tổng giá trị số vốn lưu động tín dụng: 33.600.000.000 đồng. Trong đó tại
NHTMCP Quân đội là 30.000.000.000 đồng, NH Công thương là 3.600.000.000 đồng.
Chứng từ gốc:
o ủy nhiện chi
o ủy nhiệm thu
o Bản sao kê
o Phiếu chi
o Phiếu thu
Sổ chứng từ ghi sổ
Sổ cái TK 112
Sổ quỹ TGNH
Căn cứ vào Phiếu Nhập Kho, vật tư, tài sản, Biên Bản nghiệm thu, Biên Bản
thanh lý hợp đồng đã có đầy đủ chữ ký của cấp trên, kế toán TGNH sẽ lập Ủy Nhiệm
Chi gồm 4 liên chuyển lên cho Giám Đốc hoặc Kế toán trưởng duyệt. Sau đó kế toán
TGNH sẽ gửi Ủy Nhiệm Chi này cho Ngân hàng để Ngân hàng thanh toán tiền cho
người bán, sau đó Ngân hàng sẽ gửi Giấy Báo Nợ về cho Doanh nghiệp. Căn cứ vào
Giấy Báo Nợ, kế toán sẽ hạch toán vào sổ chi tiết TK 112.
Nghiệp vụ 1: Ngày 03/02/2014, nhận được giấy báo Có của ngân hàng TMCP Công
Thương, chi nhánh Thanh Hóa về chuyển khoản mà Sư Đoàn 312 – Quân Đoàn 1, địa
chỉ: Thuận Thành - Phố Yên - Thái Nguyên, thanh toán cung cấp hệ thống tắm nóng
số tiền 660.000.000 đồng.
Nợ TK 112: 660.000.000
Có TK 131: 660.000.000
Chứng từ đi kèm: - Chứng từ ghi sổ: Giấy báo Có 01(phụ lục 01)
Nghiệp vụ 2: Ngày 12/04/2014 Nộp tiền mặt vào ngân hàng TMCP Quân đội số tiền
100.000.000 đồng, đã nhận được giấy báo Có của ngân hàng.
Nợ TK 112: 100.000.000
Có TK 111: 100.000.000
Chứng từ đi kèm: chứng từ ghi sổ: giấy báo có 02( phụ lục 01)
Nghiệp vụ 3: Ngày 24/04/2014 Trả tiền cho Công ty TNHH Sản Xuất và Thương Mại
Trọng Tín về việc mua nguyên vật liệu với tổng giá thanh toán là 136.000.000 đồng.
Đã nhận được giấy báo Nợ của ngân hàng TMCP Quân đội, chi nhánh Thanh Hóa.
Nợ TK 331: 136.000.000
Có TK 112: 136.000.000
Chứng từ đi kèm: chứng từ ghi sổ: giấy báo Nợ 01( phụ lục 01)
Ngiệp vụ 4: Ngày 06/05/2014 mua một TSCĐ hữu hình tại công ty Thanh Mai,
nguyên giá là 450.000.000 đồng, thuế GTGT 10% đã trả bằng tiền gửi ngân hàng tại
ngân hàng TMCP Công Thương, chi nhánh Thanh Hóa. Công ty đã nhận được giấy
báo Nợ của ngân hàng .
Nợ TK 211 : 450.000.000
Nợ TK 133: 45.000.000
Có TK 112: 495.000.000
GIẤY BÁO CÓ
Ngày 03 tháng 02 năm 2014
Kính gửi: Công ty Cổ Phần nồi hơi và thiết bị áp lực Bắc Miền Trung
Mã số thuế: 2801346885
Hôm nay chúng tôi xin thông báo đã ghi có tài khoản của khách hàng với nội dung
như sau:
Số tài khoản ghi Có:
Số tiền bằng số: 660.000.000
Số tiền bằng chữ: Sáu trăm sáu mươi triệu đồng chẵn.
Nội dung: thu tiền của khách hàng
GIẤY BÁO NỢ
Ngày 24 tháng 04 năm 2014
Kính gửi : Công ty cổ phần nồi hơi và TBAL Bắc Miền Trung
Mã số thuế: 2801346885
Hôm nay chúng tôi xin thông báo đã ghi Nợ tài khoản của khách hàng với nội dung
như sau:
Số tài khoản ghi Nợ :
Số tiền bằng số: 136.000.000
Số tiền bằng chữ: Một trăm ba mươi sáu triệu đồng chẵn.
Nội dung: trả tiền cho nhà cung cấp
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Số: 03- Thu TGNH.
Năm 2014
ĐVT: VNĐ
Trích yếu Số hiệu tài khoản Số tiền Ghi chú
Nợ Có
A B C 1 D
Cộng X X
Nợ Có
A B C 1 D
-Trả nợ cho nhà cung cấp 331 112
136.000.000
-Trả tiền cho công ty 211 112 450.000.000
Thanh Mai về việc mua 1331 112 45.000.000
TSCĐ
………..
Cộng X X
SỔ CÁI
(Dùng cho hình thức chứng từ ghi sổ)
Năm: 2014
Tên TK: Tiền gửi ngân hàng
Số hiệu TK: 112
ĐVT: VNĐ
Ngày Chứng từ Diễn giải TK đối Số tiền Ghi
tháng ghi Số Ngày ứng Nợ Có chú
sổ hiệu tháng
- Số dư đầu năm 4.917.699
31/12 02/03 Khách hàng trả nợ qua ngân hàng Công 131 660.000.000
Thương. Đã nhận giấy báo Có
31/12 12/04 Nộp tiền mặt vào ngân hàng TMCP Quân 111 100.000.000
đội, đã nhận giấy báo Có
31/12 24/04 Trả nợ cho công ty Trung Tín. Đã nhận 331 136.000.000
giấy báo Nợ
31/12 06/05 Thanh toán tiền mua TSCĐ qua NH Công 211 450.000.000
Thương 1331 45.000.000
… …………………………
Cộng số phát sinh X 272.246.358.82 269.377.836.70
3 0
Số dư cuối năm X 2.873.439.822
Đơn vị :Công ty cổ phần nồi hơi và TBAL Bắc Miền Trung Mẫu số S06 – DNN
Địa chỉ : 67 Nam Cao- Tân Sơn-Thanh Hóa (Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ - BTC
ngày 14/9/2006 của Bộ trưởng BTC)
A B C D E 1 2 3 G
Số dư đầu năm 2.547.000
31/12 01 Thu tiền của khách hàng 131 660.000.000
31/12 03 Thu tiền của khách hàng 131 250.000.000
31/12 01 Trả tiền mua TSCĐ 211 495.000.000
………… ….. ……………. …………… …………
Cộng PS năm 172.567.156.123 172.123.148.000
Số dư cuối năm 446.555.100
- Sổ này có ....trang,đánh từ trang 01 đến trang.......
- Ngày mở sổ: 31/12
Ngày ..31. tháng ....12.. năm .2014.
Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu)
Đơn vị :Công ty cổ phần nồi hơi và TBAL Bắc Miền Trung Mẫu số S06 – DNN
Địa chỉ : 67 Nam Cao- Tân Sơn-Thanh Hóa (Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ - BTC
ngày 14/9/2006 của Bộ trưởng BTC)
Phải thu khách hàng là khoản nợ phải thu của doanh nghiệp, phát sinh trong quá trình
bán sản phẩm, hàng hóa, bất động sản, tài sản cố định và cung cấp dịch vụ cho khách
hàng.
Lưu đồ
Đầu tiên kế toán Doanh thu, Thành Phẩm chuyển bộ chứng từ cho kế toán phải
thu. Kế toán phải thu sẽ kiểm tra lại giá trên hợp đồng với Invoice xem đã khớp chưa
để đòi tiền khách hàng.
Tiếp theo, kế toán Phải thu sẽ lập Bảng kê chi tiết theo dõi từng khách hàng căn
cứ vào thời hạn thanh toán trên Hợp đồng. Khi Ngân hàng gửi Giấy Báo Có về, kế
toán Phải thu sẽ biết được hóa đơn nào đã được thanh toán và cuối mỗi quý sẽ lập
Bảng đối chiếu công nợ. Khi quyết toán, kế toán Phải thu sẽ lên chữ T cho TK 131.
Nghiệp vụ 1: Ngày 02/05/2014 nhận lắp đặt 1 hệ thống thiết bị tắm nóng cho Trường
quân sự -Quân đoàn 1, địa chỉ: P. Trung Sơn –TX Tam Điệp- Ninh Bình, với giá chưa
thuế GTGT 10% là 105.000.000 đồng. Khách hàng chưa trả tiền cho công ty. Biết giá
vốn của hệ thống tắm nóng này là 90.000.000 đồng.
Doanh thu: Nợ TK131 : 115.500.000
Có TK 511: 105.000.000
Có TK 33311: 10.500.000
Giá vốn: Nợ TK 632: 90.000.000
Có TK 154:90 .000.000
Chứng từ kèm theo: Chứng từ gốc: hóa đơn GTGT 1001223 (phụ lục 01)
Chứng từ ghi sổ: PXK 001 (phụ lục 01)
Nghiệp vụ 2: Ngày 15/06/2014 nhận được giấy báo có của Ngân Hàng TMCP Công
Thương, chi nhánh Thanh Hóa, về việc Bộ tham mưu-Quân đoàn 1, thanh toán hợp
đồng số tiền là 145.000.000 đồng.
Nợ TK 112: 145.000.000
Có TK 131: 145.000.000
Chứng từ đi kèm: Chứng từ ghi sổ: giấy báo có số 03( phụ lục 01)
Nghiệp vụ 3: Ngày 20/08/2014 ký hợp đồng với về lắp đặt hệ thống tắm nóng
choTrường quân sự - Quân đoàn 1, địa chỉ: P. Trung Sơn –TX Tam Điệp- Ninh Bình.
Theo hợp đồng thì khách hàng tạm ứng 120.000.000 đồng sau khi hai bên tiến hành ký
kết, giá trị còn lại sẽ được thanh toán sau khi nghiệm thu bàn giao, chậm nhất là 10
ngày.
Nợ TK 111: 120.000.000
Có TK 131: 120.000.000
Chứng từ kèm theo: chứng từ ghi sổ: phiếu thu 103( phụ lục 01)
Nghiệp vụ 4: Ngày 25/10/2014 công ty nhận cung cấp lắp đặt hệ thống bếp lò hơi cơ
khí cho Bộ tham mưu-Quân đoàn 1, số lượng là 2, đơn giá 294.030.000 đồng (chưa
thuế VAT 10%, số HĐ 1001324), khách hàng chưa trả tiền. Giá vốn của toàn hệ thống
là 460.000.000 đồng.
Doanh thu: Nợ TK 131: 646.866.000
Có TK 511: 588.060.000
Có TK 33311:58.806.000
Giá vốn: Nợ TK 632: 460.000.000
Có TK 154: 460.000.000
Chứng từ kèm theo: Chứng từ gốc: hóa đơn GTGT 10013245(phụ lục 01).
Chứng từ ghi sổ: phiếu xuất kho 002(phụ lục 01)
ĐVT: VNĐ
Trích yếu Số hiệu tài khoản Số tiền Ghi chú
Nợ Có
A B C 1 D
Cộng X X
SỔ CÁI
Nghiệp vụ 4: Ngày 26/09/2014 công ty chi tiền mặt để thanh toán tiền điện nước với
tổng giá thanh toán ( đã bao gồm thuế VAT 10% ) là 22.000.000 đồng.
Nợ TK 642: 20.000.000
Nợ TK 133: 2.000.000
Có TK 111: 22.000.000
Chứng từ kèm theo: Chứng từ gốc: HĐ GTGT 1002547( phụ lục 01)
Chứng từ ghi sổ: phiếu chi 104 ( phụ lục 01)
Nghiệp vụ 5: Ngày 30/11/2014 công ty bán thanh lý một tài sản cố định hữu hình đã
hết thời gian sử dụng thu được 660.000 đồng tiền mặt, trong đó thuế VAT 10% là
60.000 đồng. Biết rằng nguyên giá của tài sản này là 40.000.000 đồng.
Doanh thu: Nợ TK 111: 660.000
Có TK 711: 600.000
Có TK 3331: 60.000
Giá gốc: Nợ TK 214: 40.000.000
Có TK 211: 40.000.000
Chứng từ kèm theo: Chứng từ gốc: HĐ GTGT 1002237(phụ lục 01)
Chứng từ ghi số : Phiếu thu 104( phụ lục 01)
Nghiệp vụ 6: Ngày 31/12/2012, kế toán tính xác định số thuế GTGT được khấu trừ với
số thuế GTGT đầu ra và số thuế GTGT phải nộp trong kỳ:
Số thuế GTGT đầu ra > Số thuế GTGT đầu vào nên Số thuế GTGT được khấu trừ
trong kỳ được chuyển trừ vào số thuế GTGT đầu ra , ghi:
Nợ TK 3331: 12.779.054.625
Có TK 133: 12.779.054.625
Mẫu 01GTKT3/001
Đơn vị mua hàng: công ty cổ phần nồi hơi và thiết bị áp lực Bắc Miền Trung
Mã số thuế: 2801346885
STT Tên hàng hóa và Đơn vị Số lượng Đơn giá Thành tiền
dịch vụ tính
01 Tài sản cố định Cái 1 160.000.000 160.000.000
hữu hính
Cộng 160.000.000
Thuế suất GTGT 10% Tiền thuế 16.000.000
Tổng số tiền thanh toán 176.000.000
Số tiền viết bằng chữ
Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên
Mẫu 01GTKT3/001
Mã số thuế:
Đơn vị bán hàng: công ty cổ phần nồi hơi và thiết bị áp lực Bắc Miền Trung
Mã số thuế: 2801346885
STT Tên hàng hóa và Đơn vị Số lượng Đơn giá Thành tiền
dịch vụ tính
01 Hệ thống 25 95.454.550 2.386.363.750
Cộng 2.386.363.750
Thuế suất GTGT 10% Tiền thuế 238.636.250
Tổng số tiền thanh toán 2.625.000.000
Số tiền viết bằng chữ Hai tỷ sáu trăm hai mươi lăm triệu đồng chẵn
Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên
Nợ Có
A B C 1 D
Nợ Có
A B C 1 D
SỔ CÁI
SỔ CÁI
Nghiệp vụ 2: Ngày 16/05/2014 ghi nhận khoản tiền phạt của Công ty CP Đầu tư và
Xây Lắp TP. Cần Thơ do thanh toán chậm hợp đồng số tiền 20.000.000 đồng chưa thu
tiền.
Nợ TK 1388: 20.000.000
Có TK 711: 20.000.000
Chứng từ đi kèm: Chứng từ gốc: hợp đồng cung cấp và lắp đặt thiết bị (số 04-
TN/HĐKT)
Nghiệp vụ 3: Ngày 21/06/2014 công nhân của công ty làm hỏng một công cụ lao động,
giá trị còn lại của công cụ là 5.000.000 đồng. Công ty xử phạt nhưng chưa thu tiền.
Nợ TK 1388: 5.000.000
Có TK 153: 5.000.000
Chứng từ đi kèm: Chứng từ ghi sổ: biên bản xử phạt (phụ lục 01)
Nghiệp vụ 4: Ngày 29/07/2014 công ty xử lý việc công nhân làm hỏng công cụ lao
động ngày 02/03/2014 bằng cách trừ vào lương của công nhân. Giá trị còn lại của
công cụ này là 5.500.000 đồng.
Nợ TK 334: 5.500.000
Có TK 1388: 5.500.000
Chứng từ đi kèm: Chứng từ ghi sổ: bảng thanh toán tiền lương (phụ lục 01)
SỔ CÁI
NVL là những tài sản thuộc nhóm hàng tồn kho của doanh nghiệp, là một trong
những yếu tố cơ bản của quá trình sản xuất kinh doanh. Tham gia thường xuyên và
trực tiếp vào quá trình sản xuất sản phẩm, ảnh hưởng trực tiếp đến chất lượng của sản
phẩm được sản xuất.
Nguyên vật liệu dùng để sản xuất nồi hơi gồm:
Nguyên vật liệu chính: là đối tượng chủ yếu của nhà máy khi tham gia vào quá
trình sản xuất. là những thứ mà sau quá trình gia công, chế biến sẽ cấu thành nên thực
thể vật thể chủ yếu của sản phẩm. Các loại nguyên vật liệu chính của công ty như: thép
tròn C45F100, thép tròn CT3F6, thép hình L120, thép hình U 100x60, thép hình V
50x50, đồng đỏ, đồng vàng, thép tấm CT3 S=10, thép ống hàn 30x2..
Nguyên vật liệu phụ: là những vật liệu chỉ có tác dụng phụ trợ trong sản xuất,
được sử dụng kết hợp với vật liệu chính để làm thay đổi màu sắc, hình dáng hoặc để
bảo quản phục vụ cho các hoạt động kinh doanh, vật liệu phụ bao gồm: cáp hàn, dây
hàn từ động F4, que hàn INOX các loại như F2.6, F3.2, sơn các loại như: sơn chống rỉ,
sơn nhũ lam, sơn đen..
Nhiên liệu: có tác dụng cung cấp nhiệt lượng trong quá trình sản xuất kinh
doanh, tạo điều kiện cho quá trình tạo ra sản phẩm diễn ra bình thường như: than, dầu,
xăng…
Phụ tùng thay thế: là những vật tư dùng để thay thế, sữa chữa máy móc, thiết bị
vận tải như bu lông, đai ốc..
Sổ chứng từ ghi sổ
Sổ cái TK 152
Sổ chi tiết nguyên vật liệu
Chứng từ nhập
Bảng tổng hợp
Nhập –Xuất- Tồn
Thẻ kho Sổ chi
NVL
Chứng từ xuất
Việc xuất kho NPL theo từng mã hàng dựa trên định mức tiêu hao NPL do phòng
Kế hoạch Thị trường lập phiếu lệnh cấp phát kiêm phiếu xuất kho vật tư. Được lập làm
3 liên đưa xuống kho vật tư. Sau đó tổng hợp số lượng vào thẻ kho rồi chuyển kế toán
1 liên, 1 liên để nơi phát hành phiếu, bên nhận hàng giữ 1 liên. Dựa vào chứng từ xuất
kho, kế toán kho vào sổ chi tiết TK 152 theo từng mã hàng.
Nghiệp vụ 1: Ngày 15/02/2014 xuất 500 kg thép tròn C45F100, giá xuất: 100.000
đồng/kg dùng để sản xuất sản phẩm ở phân xưởng 3, công ty đã xuất đủ.
Nợ TK 154: 50.000.00
Có TK 152: 50.000.000
Chứng từ kèm theo: chứng từ ghi sổ: phiếu xuất kho 0125 (phụ lục 01)
Nghiệp vụ 2: Ngày 27/03/2014 công ty nhận hợp đồng cung cấp lắp đặt với sư đoàn
390 – quân đoàn 1, địa chỉ: xã Hà Long - huyện Hà Trung -Thanh Hóa, hệ thống tắm
nóng. Để thực hiện được hợp đồng này công ty cần xuất 2.500 kg thép tròn CT3F6, giá
xuất 120.000 đồng/ kg để lắp đặt hệ thống. Doanh thu chỉ được ghi nhận khi bàn giao
hệ thống cho khách hàng.
Có TK 152: 300.000.000
Chứng từ kèm theo: Chứng từ ghi sổ: phiếu xuất kho 1105687( phụ lục 01)
Nghiệp vụ 3: Ngày 05/04/2014 xuất 100 cái van an toàn bằng đồng đi lắp đặt thiết bị
áp lực, chưa bàn giao hợp đồng, giá xuất 460.000 đồng/ cái.
Nợ TK 154: 46.000.000
Có TK 152: 46.000.000
Chứng từ đi kèm: Chứng từ ghi sổ: phiếu xuất kho 0126 ( phụ lục 01)
Nghiệp vụ 4: Ngày 25/05/2014 xuất 1000kg thép A515 dùng để chế tạo nồi hơi áp lực,
giá xuất kho là 75.000 đồng / 1kg.
Nợ TK 154: 75.000.000
Có TK 152: 75.000.000
Chứng từ đi kèm: Chứng từ ghi sổ: phiếu xuất kho 0314(phụ lục 01)
Tổng số tiền:
Người lập phiếu Người nhận hàng Thủ kho kế toán trưởng Giám đốc
(ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên)
ĐVT: VNĐ
Trích yếu Số hiệu tài khoản Số tiền Ghi chú
Nợ Có
A B C 1 D
SỔ CÁI
31/12 25/05 Xuất thép A515 đi chế tạo nồi hơi 154 75.000.000
…………………… … ………
Cộng số phát sinh X 17.611.666.75
0
Số dư cuối năm X 0
Công cụ, dụng cụ là các loại tư liệu lao động được sử dụng trong các hoạt động sản
xuất kinh doanh khác nhau nhưng chưa đủ để trở thành tài sản cố định.
Nợ TK 242: 50.500.000
Có TK 153: 50.500.000
Có TK 242: 25.250.000
Chứng từ kèm theo: chứng từ ghi sổ: phiếu xuất kho 021( phụ lục 01)
Nghiệp vụ 2: Ngày 12/07/2014 công ty xuất công cụ dụng cụ loại phân bổ một lần
trong việc lắp đặt hệ thống tắm nóng. Giá trị của công cụ dụng cụ là 6.000.000 đồng.
Chưa bàn giao hợp đồng.
Nợ TK 154: 6.000.000
Có TK 153: 6.000.000
Chứng từ kèm theo: chứng từ ghi sổ: phiếu xuất kho 056( phụ lục 01)
Nghiệp vụ 3: Ngày 25/07/2014 công ty nhận một hợp đồng với Cục Quân Nhu- Tổng
Cục Hậu Cận lắp đặt 20 hệ thống bếp lò hơi cơ khí d-40, đơn giá cho mỗi hệ thống là
100.000.000 đồng, thuế suất GTGT 10%. Biết để lắp đặt hoàn thiện hệ thống công ty
cần dùng 1.820.000.000 đồng nguyên vật liệu và 20.000.000 đồng công cụ, dụng cụ.
Hợp đồng đang trong quá trình thực hiện.
Nợ TK 154: 1.820.000.000
Có TK 152: 1.800.000.000
Có TK 153: 20.000.000
Chứng từ đi kèm: chứng từ ghi sổ: PXK 075( phụ lục 01)
Nghiệp vụ 4: Ngày 31/07/2014 công ty tiến hàng kiểm kê hàng tồn kho phát hiện
thiếu một công cụ, dụng cụ trị giá 7.000.000 đồng. Công ty đã tìm ra nguyên nhân
nhưng chưa xử lý.
Nợ TK 1388: 7.000.000
Có TK 153: 7.000.000
Chứng từ kèm theo: chứng từ ghi sổ: Bảng kiểm kê hàng tồn kho( phụ lục 01)
5 ......
Cộng
Nợ Có
A B C 1 D
SỔ CÁI
Nghiệp vụ 1: Ngày 06/09/2014 công ty ký hợp đồng với Lữ đoàn 241- Quân
đoàn 1 về cung cấp và lắp đặt 11 hệ thống tắm nóng công suất 100 người/01 người,
đơn giá cho mỗi hệ thống là 105.000.000 đồng ( bao gồm thuế10% VAT và chi phí
vận chuyển). Doanh thu chỉ được ghi nhận khi nghiệm thu bàn giao. Để thực hiện hợp
đồng công ty cần xuất 7.750 kg thép tròn C45F100 giá xuất kho: 120.000 đồng / kg và
30.000.000 đồng công cụ, dụng cụ.
Nợ TK 154: 930.000.000
Có TK 152: 900.000.000
Có TK 153: 30.000.000
Chứng từ kèm theo: Chứng từ ghi sổ:phiếu xuất kho số 029; hợp đồng số 05-
TN/HĐKT (phụ lục 01)
Nghiệp vụ 2: Ngày 25/10/2014 công ty nhận hợp đồng với BTL BỘ ĐỘI BIÊN
PHÒNG về cải tạo nhà tắm, lắp đặt hệ thống tắm nước nóng bếp lò hơi. Giá trị hợp
đồng 5.300.000.000 đồng. Để thực hiện hợp đồng công ty cần xuất 3.100.000.000
đồng nguyên vật liệu trực tiếp (gồm 15.000 kg thép CT3F6 với giá xuất kho là
120.000 đồng/kg và 13.000 kg thép tròn C45F100 với giá xuất kho là 100.000
đồng/kg).
Nợ TK 154: 3.100.000.000
Có TK 152: 3.100.000.000
Chứng từ kèm theo:chứng từ ghi sổ: phiếu xuất kho số 036; hợp đồng số
1292/2014/HĐKT( phụ lục 01)
Nghiệp vụ 3: Ngày 02/11/2014 công ty bàn giao hợp đồng số 1102/HĐ(ĐT) -
CQN cho CỤC QUÂN NHU- TỔNG CỤC HẬU CẦN, tổng giá trị của hợp đồng là
5.500.000.000 đồng, thuế VAT 10%, thu bằng tiền gửi ngân hàng. Giá vốn bằng
3.600.000.000 đồng. Đã nhận được giấy báo Có của ngân hàng Công Thương.
Nợ Có
A B C 1 D
Cộng X X
SỔ CÁI
Chi phí nhân công trực tiếp bao gồm tất cả các khoản chi phí liên quan đến người
lao động trực tiếp sản xuất sản phẩm như tiền lương phải thanh toán, khoản trích
BHXH, KPCĐ,BHYT tính vào chi phí theo quy định.
2.8.2.1.Chứng từ sử dụng
Chứng từ gốc:
o HĐ GTGT
Chứng từ ghi sổ:
o Bảng chấm công
o Bảng lương
o Bảng phân bổ tiền lương
- Sổ chứng từ ghi sổ
- Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ
- Sổ cái tài khoản 154 (TK1542)
Nghiệp vụ 1: Ngày 31/05/2014 công ty tiến hành tính tiền lương phải trả cho công
nhân trực tiếp sản xuất, tổng tiền lương phải trả cho công nhân trực tiếp sản xuất là
200.000.000 đồng.
Nợ TK 154: 200.000.000
Có TK 334: 200.000.000
Chứng từ kèm theo: Chứng từ ghi sổ:bảng tính lương ( phụ lục 01)
Nghiệp vụ 2: Ngày 09/06/2014 sau khi nghiệm thu bàn giao hợp đồng cho SƯ ĐOÀN
3 - QUÂN KHU 1, công ty thanh toán trực tiếp lương cho công nhân tham gia trực
tiếp lắp đặt bằng tiền mặt, số tiền là 60.000.000 đồng.
Nợ TK 154: 60.000.000
Có TK 111: 60.000.000
Chứng từ đi kèm: Chứng từ ghi sổ: bảng tính lương, phiếu chi 124 ( phụ lục 01)
Nghiệp vụ 3: Ngày 27/08/2014 công ty bàn giao hợp đồng với CỤC QUÂN NHU-
TỔNG CỤC HẬU CẦN về cung cấp và lắp đặt hệ thồng bếp lò hơi cơ khí. Tổng trị
giá của hợp đồng là 3.300.000.000 đồng, đã thuế GTGT 10%. Khách hàng đã thanh
toán bằng chuyển khoản. Biết giá vốn của toàn bộ hệ thống là 2.900.000.000 đồng.
Có TK 511: 3.000.000.000
Có TK 3331: 300.000.000
Có TK 154: 2.900.000.000
Chứng từ kèm theo: Chứng từ gốc: hóa đơn GTGT số 1002985 (phụ lục 01)
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Số: 12 – Chi phí nhân công trực tiếp
Năm 2014 ĐVT: đồng
Trích yếu Số hiệu tài khoản Số tiền Ghi chú
Nợ Có
A B C 1 D
Cộng X X
SỔ CÁI
Có TK 331: 99.000.000
Chứng từ kèm theo: Hóa đơn GTGT số 1023514 (phụ lục 01 )
Nghiệp vụ 2: Ngày 30/05/2014 công ty tiến hành tính lương tháng 05 cho toàn bộ công
nhân tại phân xưởng số 1. Tổng số lương phải trả là 100.000.000 đồng.
Nợ TK 154: 100.000.000
Có TK 334: 100.000.000
Chứng từ kèm theo: Chứng từ ghi sổ: bảng tính lương (phụ lục 01)
Nghiệp vụ 3: Ngày 30/07/2014 công ty tiến hành tính khấu hao TSCĐ dùng cho phân
xưởng 3. Số khấu hao là 50.000.000 đồng.
Nợ TK 154: 50.000.000
Có TK 214: 50.000.000
Chứng từ kèm theo: Bảng phân bổ khấu hao (phụ lục 01)
Nghiệp vụ 4: Ngày 27/09/2014 công ty bàn giao hợp đồng với Bộ tư lệnh- BĐBP về
cung cấp và lắp đặt hệ thồng bếp lò hơi cơ khí. Tổng trị giá của hợp đồng là
3.300.000.000 đồng, đã thuế GTGT 10%. Khách hàng đã thanh toán bằng chuyển
khoản. Biết giá vốn của toàn bộ hệ thống là 2.100.000.000 đồng.
Doanh thu: Nợ TK 112: 3.300.000.000
Có TK 511: 3.000.000.000
Có TK 3331: 300.000.000
Giá vốn: Nợ TK 632: 2.100.000.000
Có TK 154: 2.100.000.000
Chứng từ kèm theo: Chứng từ gốc: Hóa đơn giá trị gia tăng đầu ra (phụ lục 01)
Chứng từ ghi sổ: Giấy báo Có, Hợp đồng kinh tế (phụ lục 01)
ĐVT: VNĐ
Trích yếu Số hiệu tài khoản Số tiền Ghi chú
Nợ Có
A B C 1 D
SỔ CÁI
(Dùng cho hình thức chứng từ ghi sổ)
Năm: 2014
Tên TK: Chi phí sản xuất chung
Số hiệu TK: 1543
ĐVT: VNĐ
Ngày Chứng từ Diễn giải TK đối Số tiền Ghi
tháng ghi Số Ngày ứng Nợ Có chú
sổ hiệu tháng
- Số dư đầu năm 1.362.291.475
31/12 06/04 Mua nguyên vật liệu sử 111 90.000.000
dụng cho phân xưởng 2
31/12 30/05 Tính lương phải trả cho 334 100.000.000
công nhân ở phân xưởng 1
31/12 30/07 Khấu hao TSCĐ dùng cho 214 50.000
phân xưởng 3
27/09 Ban giao hợp đồng với 632 2.100.000.000
khách hàng
…. ……. …. ……. ……..
Cộng số phát sinh X 67.084.858.173 51.588.581.532
Số dư cuối năm X 16.858.568.116
Theo chuẩn mực kế toán số 03 “ tài sản cố định hữu hình” thì TSCĐ hữu hình
được khái niệm như sau: Tài sản cố định hữu hình là những tài sản có hình thái vật
chất do doanh nghiệp nắm giữ để sử dụng cho hoạt động sản xuất, kinh doanh phù hợp
với tiêu chuẩn ghi nhận TSCĐ hữu hình
Tiêu chuẩn ghi nhận: Theo tiêu chuẩn kế toán, thì tiêu chuẩn và nhân biết được
tài sản cố định được xác định như sau:
Những tài sản hữu hình có kết cấu độc lập, hoặc là một hệ thống gồm nhiều bộ
phận tài sản riêng lẻ liên kết với nhau để cùng thực hiện một hay một số chức năng
nhất định , nếu không thể hoạt động được, nếu thỏa mãn đồng thời cả bốn tiêu chuẩn
dưới đây thì được coi là tài sản cố định:
Chắc chắn thu được lợi ích kinh tế trong tương lai từ việc sử dụng tài sản đó;
Nguyên giá tài sản phải được xác định một cách đáng tin cậy;
Thời gian sử dụng ước tính trên 1 năm;
Có đủ tiêu chuẩn giá trị theo quy định hiện hành (>=30.000.000 đồng);
2.9.2.Chứng từ sử dụng
Chứng từ gốc:
o Hóa đơn GTGT
Chứng từ ghi sổ:
o Biên bản nghiệm thu
o Biên bản giao nhận TSCĐ
o Biên bản đánh giá lại TSCĐ
Bộ phận hoặc phòng ban có nhu cầu lắp đặt, mua TSCĐ về sử dụng sẽ lập Tờ
trình và nộp cho Tổng Giám Đốc ký duyệt.
Các Máy móc thiết bị, Nhà xưởng, Phương tiện vận tải…nằm trong đề xuất
của Phó Tổng Giám Đốc sau khi được Hội Đồng Quản Trị ký duyệt xuyên suốt 1 năm,
thì Bộ Phận Cơ Điện làm thủ tục xin mua từng đợt nhưng không được vượt quá đề
xuất ban đầu.
Trước tiên, Bộ phận có nhu cầu mua TSCĐ sẽ lập Tờ trình xin mua TSCĐ và
nộp cho Tổng Giám Đốc duyệt. Sau khi được sự chấp nhận của Tổng Giám Đốc, Bộ
phận đó sẽ giao nhân viên mua TSCĐ về và nộp bộ chứng từ gồm: Phiếu Nhập, Hóa
đơn, Hợp đồng kinh tế, Biên bản nghiệm thu, Tờ trình xin thanh toán… cho Phòng kế
toán. Kế toán TSCĐ sẽ kiểm tra tính hợp lệ của bộ chứng từ, sau đó sẽ lưu bộ gốc và
photo 1 bộ chuyển sang cho kế toán thanh toán. Kế toán TSCĐ nhập liệu vào máy tính
rồi hàng quý lập Bảng Kê và Danh sách theo dõi TSCĐ (có tính khấu hao)
Trường hợp các đơn vị (Xí Nghiệp trực thuộc) cần sử dụng TSCĐ thì đơn vị đó sẽ
lập Tờ trình đưa Giám Đốc ký duyệt. Sau khi có chữ ký của TGĐ trên Tờ trình, bộ
phận Quản Lý TSCĐ (P. Cơ Điện) căn cứ vào đó sẽ lập Lệnh Điều Động (2 bản). Bộ
phận quản lý giữ 1 bản, đơn vị giữ 1 bản. Đơn vị cầm Lệnh Điều Động chuyển xuống
cho bộ phận viết phiếu để lập PXK (3 liên) và phải có đầy đủ chữ ký của Tổng Giám
Đốc, Kế Toán Trưởng. Sau đó 1 liên của Phiếu Xuất Kho được lưu ở Phòng Kế Toán
và kế toán TSCĐ sẽ đối chiếu TSCĐ đó về Nguyên giá, thời hạn sử dụng, khấu hao đã
trích... cho đơn vị nhận TSCĐ, 1 liên Bộ phận lập phiếu giữ, và liên còn lại đơn vị giữ.
Nếu một TSCĐ sau thời gian sử dụng lâu dài, bị hư hỏng hoặc trong trạng thái
không sử dụng được nữa thì Bộ phận quản lý lập Tờ trình xin thanh lý TSCĐ rồi đưa
cho TGĐ duyệt. Sau đó Tờ trình được chuyển xuống phòng Kế Toán và Kế toán
TSCĐ sẽ xem lại Nguyên giá, Khấu hao đã trích rồi báo lại giá trị còn lại cho Hội
đồng giá. Hội đồng giá họp và mời khách hàng muốn mua lại TSCĐ để họ tham gia
đấu giá. Sau khi Hội đồng giá quyết định bán TSCĐ ở mức giá phù hợp, Hội đồng giá
sẽ gửi thông báo trúng thầu cho khách hàng và yêu cầu Phòng kế toán lập Bộ hồ sơ
thanh lý. Căn cứ vào bộ hồ sơ đó, bộ phận quản lý bán TSCĐ và lấy Hóa Đơn. Kế toán
TSCĐ sẽ ghi giảm TSCĐ.
Nghiệp vụ 1: Ngày 03/02/2014 công ty mua một TSCĐ hữu hình với nguyên
giá là 105.000.000 đồng, thuế GTGT khấu trừ 10%, chi phí trước khi sử dụng được trả
bằng tiền mặt là 2.000.000 đồng trả bằng tiền mặt. Công ty chưa trả tiền người bán.
Nợ TK 2111: 107.000.000
Nợ TK 1331: 10.500.000
Có TK 331: 115.500.000
Có TK 111: 2.000.000
Chứng từ kèm theo: Chứng từ gốc: hóa đơn GTGT 1004578( phụ lục 01)
Nghiệp vụ 2: Ngày 16/06/2014 công ty mua một xe vận tải tại công ty cơ khí ô
tô Nhật Minh, địa chỉ: 199 Lê Lai- P. Đông Sơn- TP. Thanh Hóa. Trị giá của xe là
1.000.000.000 đồng, thuế VAT 10%. Công ty đã thanh toán bằng tiền gửi ngân hàng,
đã nhận được giấy báo Nợ của ngân hàng Viettinbank.
Nợ TK 2111: 1.000.000.000
Nợ TK 1331: 100.000.000
Có TK 1121: 1.100.000.000
Chứng từ đi kèm : chứng từ gốc: Biên bản nhận tài sản cố định( phụ lục 01)
Nghiệp vụ 3: Ngày 23/06/2014 công ty đem thanh lý một TSCĐ hữu hình có
nguyên giá là 500.000.000 đồng, đã hao mòn 450.000.000 đồng, thu bằng tiền mặt.
Chi phí thanh lý là 1.500.000 đồng. Biết tài sản dùng cho bộ phận quản lý doanh
nghiệp.
Có TK 711: 50.000.000
Có TK 811: 1.500.000
Nợ TK 6422: 50.000.000
Có TK 2111: 500.000.000
Chứng từ kèm theo: chứng từ gốc: bảng phân bổ khấu hao ( phụ lục 01)
Nghiệp vụ 4: Ngày 29/09/2014 công ty mua tài sản cố định hữu hình dùng cho bộ
phận quản lý doanh nghiệp. Biết tài sản có giá mua là 52.000.000 đồng ( thuế GTGT
10%), chi phí lắp đặt là 2.000.000 đồng. Công ty thanh toán qua ngân hàng, đã nhận
giấy báo nợ của ngân hàng.
Nợ TK 2111: 54.000.000
Nợ TK 133: 5.200.000
Có TK 1121: 59.200.000
Chứng từ kèm theo: chứng từ ghi sổ: giấy báo nợ ( phụ lục 01)
Nợ ………211………..
Có ………112………
SVTH: Nhóm 07 - Lớp: DHKT7BTH 100 GVHD: ThS. Nguyễn Thị Huyền
Chương 2: Thực trạng công tác kế toán tại CTCP nồi hơi và TBAL Bắc Miền Trung
Nợ Có
A B C 1 D
SVTH: Nhóm 07 - Lớp: DHKT7BTH 101 GVHD: ThS. Nguyễn Thị Huyền
Chương 2: Thực trạng công tác kế toán tại CTCP nồi hơi và TBAL Bắc Miền Trung
SỔ CÁI
(Dùng cho hình thức chứng từ ghi sổ)
Năm: 2014
Tên TK: Tài sản cố định hữu hình
Số hiệu TK: 211
ĐVT: VNĐ
Ngày Chứng từ Diễn giải TK đối Số tiền Ghi
tháng ghi Số hiệu Ngày ứng Nợ Có chú
sổ tháng
- Số dư đầu năm 5.511.449.809
31/12 03/02 Mua TSCĐ hữu hình 331 107.000.000
SVTH: Nhóm 07 - Lớp: DHKT7BTH 102 GVHD: ThS. Nguyễn Thị Huyền
Chương 2: Thực trạng công tác kế toán tại CTCP nồi hơi và TBAL Bắc Miền Trung
Theo phương pháp khấu hao đường thẳng (theo TT 45/2013/TT – BTC)
SVTH: Nhóm 07 - Lớp: DHKT7BTH 103 GVHD: ThS. Nguyễn Thị Huyền
Chương 2: Thực trạng công tác kế toán tại CTCP nồi hơi và TBAL Bắc Miền Trung
Có TK 711: 50.000.000
Có TK 111: 1.500.000
Nợ TK 6422: 50.000.000
Có TK 2111: 500.000.000
Chứng từ kèm theo: chứng từ gốc: bảng phân bổ khấu hao( phụ lục 01)
SVTH: Nhóm 07 - Lớp: DHKT7BTH 104 GVHD: ThS. Nguyễn Thị Huyền
Chương 2: Thực trạng công tác kế toán tại CTCP nồi hơi và TBAL Bắc Miền Trung
Nghiệp vụ 2: Ngày 30/07/2014 công ty tiến hành trích khấu hao một xe tải dùng trong
quản lý doanh nghiệp là 20.000.000 đồng. Biết nguyên giá TSCĐ là 300.000.000
đồng, thời gian hữu dụng là 15 năm.
Nợ TK 6422: 20.000.000
Có TK 214: 20.000.000
Chứng từ kèm theo: chứng từ gốc: bảng phân bổ khấu hao (phụ lục 01)
Nghiệp vụ 3: Ngày 02/09/2014 công ty đem thanh lý một tài sản cố định có nguyên giá
là 750.000.000 đồng, thời gian hữu dụng là 15 năm. Công ty đã khấu hao được
650.000.000 đồng, chi phí khấu hao là 1.000.000 đồng thanh toán bằng tiền mặt. Công
ty đã thu bằng tiền mặt, biết tài sản dùng cho bộ phận quản lý doanh nghiệp.
Có TK 711: 100.000.000
Có TK 111: 1.000.000
Nợ TK 214: 650.000.000
Có TK 2111: 750.000.000
Chứng từ kèm theo: chừng từ gốc: bảng tính khấu hao; bảng phân bổ khấu hao ( phụ
lục 01)
SVTH: Nhóm 07 - Lớp: DHKT7BTH 105 GVHD: ThS. Nguyễn Thị Huyền
Chương 2: Thực trạng công tác kế toán tại CTCP nồi hơi và TBAL Bắc Miền Trung
Nợ Có
A B C 1 D
SVTH: Nhóm 07 - Lớp: DHKT7BTH 106 GVHD: ThS. Nguyễn Thị Huyền
Chương 2: Thực trạng công tác kế toán tại CTCP nồi hơi và TBAL Bắc Miền Trung
SVTH: Nhóm 07 - Lớp: DHKT7BTH 107 GVHD: ThS. Nguyễn Thị Huyền
Chương 2: Thực trạng công tác kế toán tại CTCP nồi hơi và TBAL Bắc Miền Trung
SỔ CÁI
SVTH: Nhóm 07 - Lớp: DHKT7BTH 108 GVHD: ThS. Nguyễn Thị Huyền
Chương 2: Thực trạng công tác kế toán tại CTCP nồi hơi và TBAL Bắc Miền Trung
SVTH: Nhóm 07 - Lớp: DHKT7BTH 109 GVHD: ThS. Nguyễn Thị Huyền
Chương 2: Thực trạng công tác kế toán tại CTCP nồi hơi và TBAL Bắc Miền Trung
SVTH: Nhóm 07 - Lớp: DHKT7BTH 110 GVHD: ThS. Nguyễn Thị Huyền
Chương 2: Thực trạng công tác kế toán tại CTCP nồi hơi và TBAL Bắc Miền Trung
Nợ Có
A B C 1 D
SVTH: Nhóm 07 - Lớp: DHKT7BTH 111 GVHD: ThS. Nguyễn Thị Huyền
Chương 2: Thực trạng công tác kế toán tại CTCP nồi hơi và TBAL Bắc Miền Trung
SỔ CÁI
(Dùng cho hình thức chứng từ ghi sổ)
Năm: 2014
Tên TK: Xây dựng cơ bản dở dang
Số hiệu TK: 2412
ĐVT: VNĐ
Ngày Chứng từ Diễn giải TK đối Số tiền Ghi chú
tháng Số Ngày ứng Nợ Có
ghi sổ hiệu tháng
- Số dư đầu năm 11.593063.963
31/12 03/03 Xuất nguyên vật liệu phục 152 20.000.000
vụ công tác XDCB
31/12 05/06 Chi phí bằng tiền khác phục 112 30.000.000
vụ cho công tác XDCB
31/12 30/06 Nghiệm thu, bạn giao công 211 200.000.000
tác XDCB
…………………… … …. ………
Cộng số phát sinh X 3.569.25.200 15.162.789.163
Số dư cuối năm X 0
SVTH: Nhóm 07 - Lớp: DHKT7BTH 112 GVHD: ThS. Nguyễn Thị Huyền
Chương 2: Thực trạng công tác kế toán tại CTCP nồi hơi và TBAL Bắc Miền Trung
SVTH: Nhóm 07 - Lớp: DHKT7BTH 113 GVHD: ThS. Nguyễn Thị Huyền
Chương 2: Thực trạng công tác kế toán tại CTCP nồi hơi và TBAL Bắc Miền Trung
Nghiệp vụ 1: Ngày 02/05/2014 công ty phát sinh khoản chi phí tào đạo nhân viên quản
lý doanh nghiệp có giá trị lớn cần phân bổ trong 2 kỳ kế toán với tổng chi phí là
50.000.000 đồng. Đã trích trước bằng tiền mặt.
Nợ TK 242: 50.000.000
Có TK 111: 50.000.000
Chứng từ kèm theo: Chứng từ ghi sổ: phiếu chi số 188( phụ lục 01)
Nghiệp vụ 2: Ngày 31/05/2014 công ty lập phiếu xuất kho một công cụ, dụng cụ dùng
một lần có giá trị lớn cần phải phân bổ nhiều năm tài chính. Giá trị của công cụ, dụng
cụ là 60.000.000 đồng.
Nợ TK 242: 60.000.000
Có TK 153: 60.000.000
Chứng từ kèm theo: Chứng từ ghi sổ: phiếu xuất kho số 063(phụ lục 01)
Nghiệp vụ 3: Ngày 30/06/2014 công ty tiến hành phân bổ chi phí công cụ, dụng cụ cho
bộ phận quản lý doanh nghiệp. Biết công cụ dụng cụ này có giá trị là 50.000.000 đồng
và có thời gian phân bổ là 2 năm.
Nợ TK 6422: 25.000.000
Có TK 242: 25.000.000
Chứng từ kèm theo: Chứng từ ghi sổ: bảng phân bổ công cụ, dụng cụ( phụ lục 01)
SVTH: Nhóm 07 - Lớp: DHKT7BTH 114 GVHD: ThS. Nguyễn Thị Huyền
Chương 2: Thực trạng công tác kế toán tại CTCP nồi hơi và TBAL Bắc Miền Trung
Nợ Có
A B C 1 D
Cộng X X
SVTH: Nhóm 07 - Lớp: DHKT7BTH 115 GVHD: ThS. Nguyễn Thị Huyền
Chương 2: Thực trạng công tác kế toán tại CTCP nồi hơi và TBAL Bắc Miền Trung
SỔ CÁI
SVTH: Nhóm 07 - Lớp: DHKT7BTH 116 GVHD: ThS. Nguyễn Thị Huyền
Chương 2: Thực trạng công tác kế toán tại CTCP nồi hơi và TBAL Bắc Miền Trung
Nghiệp vụ 1: Ngày 12/03/2014 công ty vay ngắn hạn của ngân hàng Công Thương, để
mua 800 kg thép tròn C4SF30, đơn giá: 60.000 đồng / kg, thuế GTGT 10%, số
nguyên vật liệu này đã xuất thẳng để sản xuất sản phẩm.
Nợ TK 632: 48.000.000
Nợ TK 1331: 4.800.000
Có TK 311: 52.800.000
SVTH: Nhóm 07 - Lớp: DHKT7BTH 117 GVHD: ThS. Nguyễn Thị Huyền
Chương 2: Thực trạng công tác kế toán tại CTCP nồi hơi và TBAL Bắc Miền Trung
Nghiệp vụ 2: Ngày 05/04/2014 công ty vay ngắn hạn của ngân hàng TMCP Quân Đội
để trả nợ cho công ty cổ phần Trung Tín, số tiền là 40.000.000 đồng.
Chứng từ đi kèm: Chứng từ ghi sổ: hợp đồng tín dụng ( phụ lục 01)
Nghiệp vụ 3: Ngày 06/05/2014 công ty trả nợ tiền vay ngắn hạn cho ngân hàng Công
Thương bằng tiền mặt, số tiền là 80.000.000 đồng.
Nợ TK 311: 80.000.000
Có TK 111: 80.000.000
Chứng từ đi kèm: Chứng từ ghi sổ: phiếu chi 113( phụ lục 01)
Nghiệp vụ 4: Ngày 07/06/2014 công ty trả nợ tiền vay ngắn hạn cho ngân hàng TMCP
Quân Đội bằng chuyển khoản 120.000.000 đồng, đã nhận được giấy báo Nợ của ngân
hàng.
Nợ TK 311: 120.000.000
Có TK 112: 120.000.0000
Chứng từ đi kèm: Chứng từ ghi sổ: giấy báo Nợ (phụ lục 01)
SVTH: Nhóm 07 - Lớp: DHKT7BTH 118 GVHD: ThS. Nguyễn Thị Huyền
Chương 2: Thực trạng công tác kế toán tại CTCP nồi hơi và TBAL Bắc Miền Trung
Nợ Có
A B C 1 D
SVTH: Nhóm 07 - Lớp: DHKT7BTH 119 GVHD: ThS. Nguyễn Thị Huyền
Chương 2: Thực trạng công tác kế toán tại CTCP nồi hơi và TBAL Bắc Miền Trung
SỔ CÁI
(Dùng cho hình thức chứng từ ghi sổ)
Năm: 2014
Tên TK: Vay ngắn hạn
Số hiệu TK: 311
ĐVT: VNĐ
Ngày Chứng từ Diễn giải TK Số tiền Ghi
tháng Số Ngày tháng đối Nợ Có chú
ghi sổ hiệu ứng
- Số dư đầu năm 1.201.000.000
31/12 12/03 Công ty vay ngắn hạn của ngân 152 48.000.0000
hàng Công Thương để mua 133 4.800.000
nguyên vật liệu
31/12 05/04 Công ty vay ngắn hạn của NH 331 100.000.000
TMCP Quân Đội
31/12 06/05 Công ty trả nợ tiền vay ngắn hạn 111 80.000.000
cho NH Công Thương
31/12 07/06 Công ty trả nợ tiền vay ngắn hạn 112 120.000.000
cho NH Quân đội
… …………………
Cộng số phát sinh X 101.239.333.000 152.117.496.230
Số dư cuối năm X 52.079.163.230
SVTH: Nhóm 07 - Lớp: DHKT7BTH 120 GVHD: ThS. Nguyễn Thị Huyền
Chương 2: Thực trạng công tác kế toán tại CTCP nồi hơi và TBAL Bắc Miền Trung
SVTH: Nhóm 07 - Lớp: DHKT7BTH 121 GVHD: ThS. Nguyễn Thị Huyền
Chương 2: Thực trạng công tác kế toán tại CTCP nồi hơi và TBAL Bắc Miền Trung
SVTH: Nhóm 07 - Lớp: DHKT7BTH 122 GVHD: ThS. Nguyễn Thị Huyền
Chương 2: Thực trạng công tác kế toán tại CTCP nồi hơi và TBAL Bắc Miền Trung
SVTH: Nhóm 07 - Lớp: DHKT7BTH 123 GVHD: ThS. Nguyễn Thị Huyền
Chương 2: Thực trạng công tác kế toán tại CTCP nồi hơi và TBAL Bắc Miền Trung
Nợ TK 211: 240.000.000
Nợ TK 1331: 24.000.000
Có TK 331: 264.000.000
Chứng từ đi kèm: Chứng từ gốc: HĐ GTG 1002698( phụ lục 01)
Chứng từ ghi sổ: biên bản giao nhận TSCĐ
Nghiệp vụ 2: Ngày 05/03/2014 chi 400.000.000 đồng tiền gửi tại ngân hàng Công
Thương, chi nhánh Thanh Hóa, để ứng trước tiền mua một TSCĐ cho công ty TNHH
Thái Hoàng, địa chỉ: 51 Trần Phú- P.Ba Đình- TP.Thanh Hóa, đã nhận được giấy báo
Nợ.
Nợ TK 331: 400.000.000
Có TK 112: 400.000.000
Chứng từ đi kèm: chứng từ ghi sổ: giấy báo Nợ ( phụ lục 01)
Nghiệp vụ 3: Ngày 04/04/2014 công ty mua một xe vận tải tại công ty cơ khí ô tô Nhật
Minh, địa chỉ 199 Lê Lai- P. Đông Sơn- TP. Thanh Hóa, với giá mua là 300.000.000
đồng, thuế GTGT khấu trừ 10%. Công ty chưa trả tiền người bán.
Nợ TK 211: 300.000.000
Nợ TK 1331: 30.000.000
Có TK 331: 330.000.000
Chứng từ kèm theo: Chứng từ gốc: HĐ GTGT 1002367(Phụ lục 01)
Chứng từ ghi sổ: biên bản giao nhận TSCĐ (phụ lục 01)
Nghiệp vụ 4: Ngày 20/04/2014 công ty chuyển trả tiền bằng tiền gửi ngân hàng do
mua một TSCĐ hữu hình công ty cơ khí ô tô Nhật Minh, địa chỉ: 199 Lê Lai- P. Đông
Sơn- TP. Thanh Hóa, tổng số tiền phải thanh toán 360.000.000 đồng. Đã nhận được
giấy báo Nợ của ngân hàng.
Nợ TK 331: 360.000.000
Có TK 112: 360.000.000
Chứng từ đi kèm: Chứng từ ghi sổ: giấy báo Nợ (phụ lục 01)
SVTH: Nhóm 07 - Lớp: DHKT7BTH 124 GVHD: ThS. Nguyễn Thị Huyền
Chương 2: Thực trạng công tác kế toán tại CTCP nồi hơi và TBAL Bắc Miền Trung
SVTH: Nhóm 07 - Lớp: DHKT7BTH 125 GVHD: ThS. Nguyễn Thị Huyền
Chương 2: Thực trạng công tác kế toán tại CTCP nồi hơi và TBAL Bắc Miền Trung
SVTH: Nhóm 07 - Lớp: DHKT7BTH 126 GVHD: ThS. Nguyễn Thị Huyền
Chương 2: Thực trạng công tác kế toán tại CTCP nồi hơi và TBAL Bắc Miền Trung
Nợ Có
A B C 1 D
SVTH: Nhóm 07 - Lớp: DHKT7BTH 127 GVHD: ThS. Nguyễn Thị Huyền
Chương 2: Thực trạng công tác kế toán tại CTCP nồi hơi và TBAL Bắc Miền Trung
SỔ CÁI
(Dùng cho hình thức chứng từ ghi sổ)
Năm: 2014
Tên TK 331: Phải trả người bán.
Số hiệu TK: 331
ĐVT: VNĐ
Ngày Chứng từ Diễn giải TK Số tiền Ghi chú
tháng ghi Số Ngày đối Nợ Có
sổ hiệu tháng ứng
- Số dư đầu năm 20.359.755.695
31/12 02/02 Công ty mua một TSCĐ hữu hình của 211 240.000.000
công ty TNHH Thái Hoàng 133 24.000.000
31/12 05/03 Chi tiền gửi tại ngân hàng để ứng trước 112 400.000.000
tiền mua một TSCĐ cho công ty
31/12 04/04 Công ty mua một xe vận tải tại công ty 211 300.000.000
cơ khí ô tô Nhật Minh 133 30.000.000
31/12 20/04 Công ty chuyển trả tiền bằng tiền gửi 112 360.000.000
ngân hàng
… …………………
Cộng số phát sinh X 168.541.521.328 152.361.005.68
6
Số dư cuối năm X 4.179.240.053
SVTH: Nhóm 07 - Lớp: DHKT7BTH 128 GVHD: ThS. Nguyễn Thị Huyền
Chương 2: Thực trạng công tác kế toán tại CTCP nồi hơi và TBAL Bắc Miền Trung
Nghiệp vụ 1: Ngày 30/11/2014 công ty phát sinh khoản thuế môn bài phải nộp là
2.000.000 đồng.
Nợ TK 6422: 2.000.000
Có TK 3338: 2.000.000
Chứng từ kèm theo: Chứng từ gốc: Tờ kê khai thuế môn bài( phụ lục 01)
SVTH: Nhóm 07 - Lớp: DHKT7BTH 129 GVHD: ThS. Nguyễn Thị Huyền
Chương 2: Thực trạng công tác kế toán tại CTCP nồi hơi và TBAL Bắc Miền Trung
Nghiệp vụ 2: Ngày 15/12/2014 công ty chi tiền mặt nộp thuế môn bài vào ngày 30/11
số tiền 2.000.000 đồng.
Nợ TK 3338: 2.000.000
Có TK 111: 2.000.000
Chứng từ kèm theo: Chứng từ ghi sổ: Giấy nộp tiền vào ngân sách, Phiếu chi
189 (phụ lục 01)
SVTH: Nhóm 07 - Lớp: DHKT7BTH 130 GVHD: ThS. Nguyễn Thị Huyền
Chương 2: Thực trạng công tác kế toán tại CTCP nồi hơi và TBAL Bắc Miền Trung
Nợ Có
A B C 1 D
Chi tiền mặt nộp thuế môn bài 3338 111 2.000.000
Cộng X X
SVTH: Nhóm 07 - Lớp: DHKT7BTH 131 GVHD: ThS. Nguyễn Thị Huyền
Chương 2: Thực trạng công tác kế toán tại CTCP nồi hơi và TBAL Bắc Miền Trung
SỔ CÁI
(Dùng cho hình thức chứng từ ghi sổ)
Năm: 2014
Tên TK : Các khoản thuế khác
Số hiệu TK: 3338
ĐVT: VNĐ
Ngày Chứng từ Diễn giải TK đối Số tiền Ghi chú
tháng ghi Số Ngày ứng Nợ Có
sổ hiệu tháng
- Số dư đầu năm 0
31/12 30/11 Phát sinh khoản thuế môn bài 6422 2.000.000
phải nộp nhà nước
31/12 15/12 Chi tiền mặt nộp thuế môn 111 2.000.000
bài
… …………………
Cộng số phát sinh X 2.000.000 2.000.000
Số dư cuối năm X 0
SVTH: Nhóm 07 - Lớp: DHKT7BTH 132 GVHD: ThS. Nguyễn Thị Huyền
Chương 2: Thực trạng công tác kế toán tại CTCP nồi hơi và TBAL Bắc Miền Trung
Tiền lương chính là phần thù lao mà lao động được hưởng, được biểu hiện bằng tiền
mà doanh nghiệp trả cho người lao động căn cứ vào thời gian, khối lượng và chất
lượng công việc của họ.
Chứng từ gốc:
o Bảng chấm công mẫu số - 01a-LĐTL.
o Bảng chấm công làm thêm ngoài giờ mẫu số 01b- LĐTL.
o Bảng thanh toán tiền lương mẫu số 02-LĐTL.
o Bảng thanh toán tiền lương mẫu số 03-LĐTL.
Chứng từ ghi sổ:
o Phiếu chi
Sổ tổng hợp: chứng từ ghi sổ, sổ đăng ký chứng từ ghi sổ, sổ cái
Các khoản trích theo lương trong doanh nghiệp gồm có Bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y
tế, bảo hiểm thất nghiệp và kinh phí công đoàn.
SVTH: Nhóm 07 - Lớp: DHKT7BTH 133 GVHD: ThS. Nguyễn Thị Huyền
Chương 2: Thực trạng công tác kế toán tại CTCP nồi hơi và TBAL Bắc Miền Trung
Nghiệp vụ 1: Ngày 25/03/2014 thanh toán tiền lương cho CNV tháng 3 bằng tiền mặt,
số tiền là 130.600.000 đồng.
Nợ TK 334: 130.600.000
Có TK 111: 130.600.000
Chứng từ đi kèm: chứng từ gốc : bảng thanh toán lương 01 (phụ lục 01)
Nghiệp vụ 2: Ngày 20/05/2014 tạm ứng tiền lương cho công nhân Nguyễn Nhật Minh
bằng tiền mặt, số tiền là 5.000.000 đồng.
Nợ TK 334: 5.000.000
Có TK 111: 5.000.000
Chứng từ đi kèm: chứng từ gốc: bảng tạm ứng lương 01 (phụ lục 01)
Nghiệp vụ 3: Ngày 25/07/2014 tính tiền lương và các khoản trích theo lương theo quy
định cho nhân viên quản lý tháng 7, số tiền 50.000.000 đồng.
SVTH: Nhóm 07 - Lớp: DHKT7BTH 134 GVHD: ThS. Nguyễn Thị Huyền
Chương 2: Thực trạng công tác kế toán tại CTCP nồi hơi và TBAL Bắc Miền Trung
Có TK 334: 50.000.000
Nợ TK 6422: 12.000.000
Có TK 338: 17.250.000
Chứng từ đi kèm: chứng từ gốc: bảng tính lương 01 (phụ lục 01)
Nghiệp vụ 4: Ngày 25/12/2014 tính lương và các khoản trích theo lương theo quy định
hiện hành cho công nhân trực tiếp sản xuất sản phẩm 120.000.000 đồng.
Nợ TK 154: 120.000.000
Có TK 334: 120.000.000
Nợ TK 334: 12.600.000
Có TK 338: 41.400.000
Chứng từ đi kèm: chứng từ gốc: bảng chấm công, bảng tính lương 02, bảng trích
BHXH, BHYT, KPCĐ, BHTN( phụ lục 01)
SVTH: Nhóm 07 - Lớp: DHKT7BTH 135 GVHD: ThS. Nguyễn Thị Huyền
Chương 2: Thực trạng công tác kế toán tại CTCP nồi hơi và TBAL Bắc Miền Trung
SVTH: Nhóm 07 - Lớp: DHKT7BTH 136 GVHD: ThS. Nguyễn Thị Huyền
Chương 2: Thực trạng công tác kế toán tại CTCP nồi hơi và TBAL Bắc Miền Trung
SVTH: Nhóm 07 - Lớp: DHKT7BTH 137 GVHD: ThS. Nguyễn Thị Huyền
Chương 2: Thực trạng công tác kế toán tại CTCP nồi hơi và TBAL Bắc Miền Trung
Nợ Có
A B C 1 D
Cộng X X
SVTH: Nhóm 07 - Lớp: DHKT7BTH 138 GVHD: ThS. Nguyễn Thị Huyền
Chương 2: Thực trạng công tác kế toán tại CTCP nồi hơi và TBAL Bắc Miền Trung
Nợ Có
A B C 1 D
6422 5.100.000
Trích theo lương BHYT 334 3384 2.550.000
6422 1.700.000
Trích theo lương BHTN 334 3389 1.700.000
…………… …… …… ……
Cộng X X
SVTH: Nhóm 07 - Lớp: DHKT7BTH 139 GVHD: ThS. Nguyễn Thị Huyền
Chương 2: Thực trạng công tác kế toán tại CTCP nồi hơi và TBAL Bắc Miền Trung
SỔ CÁI
SVTH: Nhóm 07 - Lớp: DHKT7BTH 140 GVHD: ThS. Nguyễn Thị Huyền
Chương 2: Thực trạng công tác kế toán tại CTCP nồi hơi và TBAL Bắc Miền Trung
SVTH: Nhóm 07 - Lớp: DHKT7BTH 141 GVHD: ThS. Nguyễn Thị Huyền
Chương 2: Thực trạng công tác kế toán tại CTCP nồi hơi và TBAL Bắc Miền Trung
SVTH: Nhóm 07 - Lớp: DHKT7BTH 142 GVHD: ThS. Nguyễn Thị Huyền
Chương 2: Thực trạng công tác kế toán tại CTCP nồi hơi và TBAL Bắc Miền Trung
SVTH: Nhóm 07 - Lớp: DHKT7BTH 143 GVHD: ThS. Nguyễn Thị Huyền
Chương 2: Thực trạng công tác kế toán tại CTCP nồi hơi và TBAL Bắc Miền Trung
Nợ Có
A B C 1 D
Cộng X X
Người lập Kế toán trưởng Giám đốc đơn vị
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu)
SVTH: Nhóm 07 - Lớp: DHKT7BTH 144 GVHD: ThS. Nguyễn Thị Huyền
Chương 2: Thực trạng công tác kế toán tại CTCP nồi hơi và TBAL Bắc Miền Trung
SỔ CÁI
SVTH: Nhóm 07 - Lớp: DHKT7BTH 145 GVHD: ThS. Nguyễn Thị Huyền
Chương 2: Thực trạng công tác kế toán tại CTCP nồi hơi và TBAL Bắc Miền Trung
SVTH: Nhóm 07 - Lớp: DHKT7BTH 146 GVHD: ThS. Nguyễn Thị Huyền
Chương 2: Thực trạng công tác kế toán tại CTCP nồi hơi và TBAL Bắc Miền Trung
90.000.000 đồng, bộ tham mưa quân đoàn 1 đã thanh toán bằng tiền mặt. Căn cứ vào
hóa đơn GTGT phản ánh doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ.
+ Doanh thu: Nợ TK 111: 462.000.000
Có TK 5111:420.000.000
Có TK 3331:42.000.000
+ Giá vốn: Nợ TK 632: 360.000.000
Có TK 154:360.000.000
Chứng từ kèm theo: chứng từ gốc: HĐGTGT 1005897( phụ lục 01)
Chứng từ ghi sổ: phiếu thu 188( phụ lục 01)
Nghiệp vụ 2: Ngày 20/09 /2014 doanh nghiệp cung cấp 6 hệ thống công suất 60 người/
1 lần tắm đơn giá 100.000.000 đồng, giá vốn 85.000.000 đồng cho sư đoàn 3 quân
đoàn 1, sư đoàn 3 chấp nhận thanh toán ( nếu thanh toán trước 10 ngày so với hợp
đồng khách hàng sẽ được hưởng chiết khấu thanh toán 2% / tổng thanh toán )
+ Doanh thu: Nợ TK 131: 660.000.000
CóTK 5111:600.000.000
CóTK 3331:60.000.000
+ Giá vốn : Nợ TK 632: 425.000.000
Có TK 154: 425.000.000
Chứng từ kèm theo: chứng từ gốc: HĐGTGT 10015899 ( phụ lục 01)
Nghiệp vụ 3: Ngày 31/12/2014 kết chuyển doanh thu hoạt động tài chính sang tài
khoản 911 để xác định kết quả kinh doanh tổng số tiền 125.443.168.999 đồng.
Nợ TK 911: 125.443.168.999
CóTK 5111: 125.443.168.999
SVTH: Nhóm 07 - Lớp: DHKT7BTH 147 GVHD: ThS. Nguyễn Thị Huyền
Chương 2: Thực trạng công tác kế toán tại CTCP nồi hơi và TBAL Bắc Miền Trung
Cộng X X
Người lập Kế toán trưởng Giám đốc đơn vị
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu)
SVTH: Nhóm 07 - Lớp: DHKT7BTH 148 GVHD: ThS. Nguyễn Thị Huyền
Chương 2: Thực trạng công tác kế toán tại CTCP nồi hơi và TBAL Bắc Miền Trung
SỔ CÁI
SVTH: Nhóm 07 - Lớp: DHKT7BTH 149 GVHD: ThS. Nguyễn Thị Huyền
Chương 2: Thực trạng công tác kế toán tại CTCP nồi hơi và TBAL Bắc Miền Trung
Nghiệp vụ 1: Ngày 02/05/2014, căn cứ vào phiếu tính lãi của Ngân hàng Công
Thương, chi nhánh Thanh Hóa và giấy báo Có của Ngân hàng phản ánh lãi tiền gửi
định kỳ số tiền 1.456.860 đồng.
Nợ TK 112: 2.003.329
Có TK 515: 2.003.329
Chứng từ đi kèm: chứng từ ghi sổ: giấy báo có ( phụ lục 01)
Nghiệp vụ 2: Ngày 01/08/2014 trả nợ tiền mua thiết bị văn phòng cho công ty
TNHH Thái Hoàng sau khi trừ chiết khấu 5% trên giá thanh toán. Tổng giá thanh
SVTH: Nhóm 07 - Lớp: DHKT7BTH 150 GVHD: ThS. Nguyễn Thị Huyền
Chương 2: Thực trạng công tác kế toán tại CTCP nồi hơi và TBAL Bắc Miền Trung
toán là 120.00.000 đồng công ty đã thanh toán bằng tiền gửi ngân hàng, đã nhận
được giấy báo Nợ của ngân hàng.
Nợ TK 331: 120.000.000
Có TK 112: 114.000.000
Có TK 515: 6.000.000
Chứng từ đi kèm: chứng từ ghi sổ: giấy báo Nợ (phụ lục 01)
Nghiệp vụ 3: Ngày 31/12/2014 kết chuyển toàn bộ doanh thu hoạt động tài chính sang
TK 911.
Nợ TK 515: 8.003.329
Có TK 911: 8.003.329
SVTH: Nhóm 07 - Lớp: DHKT7BTH 151 GVHD: ThS. Nguyễn Thị Huyền
Chương 2: Thực trạng công tác kế toán tại CTCP nồi hơi và TBAL Bắc Miền Trung
Nợ Có
A B C 1 D
SVTH: Nhóm 07 - Lớp: DHKT7BTH 152 GVHD: ThS. Nguyễn Thị Huyền
Chương 2: Thực trạng công tác kế toán tại CTCP nồi hơi và TBAL Bắc Miền Trung
SỔ CÁI
(Dùng cho hình thức chứng từ ghi sổ)
Năm: 2014
Tên TK: Doanh thu hoạt động tài chính.
Số hiệu TK: 515
ĐVT: VNĐ
Ngày Chứng từ Diễn giải TK Số tiền Ghi chú
tháng ghi Số Ngày đối Nợ Có
sổ hiệu tháng ứng
- Số dư đầu năm 0
31/12 02/05 Tiền lãi được hưởng định kỳ 112 2.003.329
31/12 01/08 Trả nợ tiền mua thiết bị văn 331 6.000.000
phòng cho công ty TNHH
Thái Hoàng sau khi trừ chiết
khấu 5% trên giá thanh toán
SVTH: Nhóm 07 - Lớp: DHKT7BTH 153 GVHD: ThS. Nguyễn Thị Huyền
Chương 2: Thực trạng công tác kế toán tại CTCP nồi hơi và TBAL Bắc Miền Trung
SVTH: Nhóm 07 - Lớp: DHKT7BTH 154 GVHD: ThS. Nguyễn Thị Huyền
Chương 2: Thực trạng công tác kế toán tại CTCP nồi hơi và TBAL Bắc Miền Trung
Chứng từ kèm theo: chứng từ gốc: hóa đơn GTGT HĐ 10026879( phụ lục 01)
Chứng từ ghi sổ: giấy báo Có ( phụ lục 01).
Nghiệp vụ 2: Ngày 05/03/2014 công ty bàn giao hợp đồng với Công ty CP Đầu tư và
Xây lắp TP. Cần Thơ về việc cung cấp và lắp đặt thiết bị, tổng giá trị của hợp đồng là
183.700.000 đồng ( đã gồm thuế VAT 10%, HĐ 1003457), khách hàng đã thanh toán
bằng tiền mặt. Biết giá vốn của hợp đồng này là 110.000.000 đồng.
Doanh thu: Nợ TK 111: 183.700.000
Có TK 511: 167.000.000
Có TK 3331: 16.700.000
Giá vốn: Nợ TK 632: 110.000.000
Có TK 154: 110.000.000
Chứng từ kèm theo: chứng từ gốc: hóa đơn GTGT 1003457 ( phụ lục 01 )
Chứng từ ghi sổ: phiếu thu 196( phụ lục 01)
Nghiệp vụ 3: Ngày 07/08/2014 công ty bàn giao hợp đồng với Lữ đoàn 202- Quân
đoàn 1 về việc nhận lắp đặt hệ thống tắm nóng, tổng giá trị hợp đồng là 313.000.000
đồng ( đã gồm VAT 10%), khách hàng chưa thanh toán. Giá vốn của hợp đồng là
250.000.000 đồng.
Doanh thu: Nợ TK 131: 313.000.000
Có TK 511: 285.000.000
Có TK 3331: 28.500.000
Giá vốn: Nợ TK 632: 250.000.000
Có TK 154: 250.000.000
Chứng từ kèm theo: chứng từ gốc: hóa đơn GTGT 1002349( phụ lục 01)
Nghiệp vụ 4: Ngày 31/12/2014 kết chuyển giá vốn hàng bán sang để xác định kết quả
kinh doanh 121.697.062.532 đồng.
Nợ TK 911: 121.697.062.532
Có TK 632: 121.697.062.532
SVTH: Nhóm 07 - Lớp: DHKT7BTH 155 GVHD: ThS. Nguyễn Thị Huyền
Chương 2: Thực trạng công tác kế toán tại CTCP nồi hơi và TBAL Bắc Miền Trung
Nợ Có
A B C 1 D
SVTH: Nhóm 07 - Lớp: DHKT7BTH 156 GVHD: ThS. Nguyễn Thị Huyền
Chương 2: Thực trạng công tác kế toán tại CTCP nồi hơi và TBAL Bắc Miền Trung
SỔ CÁI
(Dùng cho hình thức chứng từ ghi sổ)
Năm: 2014
Tên TK : Giá vốn hàng bán.
Số hiệu TK: 632
ĐVT: VNĐ
Ngày Chứng từ Diễn giải TK Số tiền Ghi chú
tháng ghi Số Ngày đối Nợ Có
sổ hiệu tháng ứng
- Số dư đầu năm -
31/12 02/02 Công ty bàn giao hợp đồng cung 154 180.000.000
cấp và lắp đặt thiết bị
31/12 05/03 Công ty bàn giao hợp đồng với 154 110.000.000
Công ty CP Đầu tư và Xây lắp
TP. Cân Thơ.
31/12 07/08 Công ty bàn giao hợp đồng với 154 250.000.000
Lữ đoàn 202- Quân đoàn 1.
… …… … ….. ….
31/12 31/12 Kết chuyển giá vốn hàng bán 911 121.697.062.532
Cộng số phát sinh X 121.697.062.532 121.697.062.532
Số dư cuối năm X - -
SVTH: Nhóm 07 - Lớp: DHKT7BTH 157 GVHD: ThS. Nguyễn Thị Huyền
Chương 2: Thực trạng công tác kế toán tại CTCP nồi hơi và TBAL Bắc Miền Trung
Nghiệp vụ 1: Ngày 05/12/2014 công ty đã trả tiền lãi vay ngắn hạn quý IV cho ngân
hàng Công Thương, chi nhánh Thanh Hóa, bằng tiền mặt là 100.000.000 đồng, lãi suất
cố định 12%/ năm.
Nợ TK 635: 3.000.000
Có TK 111: 3.000.000
SVTH: Nhóm 07 - Lớp: DHKT7BTH 158 GVHD: ThS. Nguyễn Thị Huyền
Chương 2: Thực trạng công tác kế toán tại CTCP nồi hơi và TBAL Bắc Miền Trung
Chứng từ đi kèm: Chứng từ ghi sổ: phiếu chi 197( phụ lục 01)
Nghiệp vụ 2: Ngày 09/12/2014, nhận được giấy báo Có của Ngân hàng TMCP Quân
Đội, chi nhánh Thanh Hóa với nội dung Trường quân sự - Quân đoàn 1, địa chỉ P.
Trung Sơn –TX Tam Điệp- Ninh Bình đã thanh toán đủ số tiền 300.897.000 đồng, lô
hàng có số HĐ 1005405 ngày 01/12/2012 ( do thanh toán trong vòng 10 ngày nên
Doanh nghiệp được chiết khấu thanh toán 3% ).
Nợ TK 112: 291.870.090
Nợ TK 635: 9.026.910
Có TK 131: 300.897.000
Chứng từ đi kèm: Chứng từ ghi sổ: giấy báo có (phụ lục 01)
Nghiệp vụ 3: Ngày 31/12/2014 kết chuyển toàn bộ chí phí hoạt độnh tài chính sang TK
911.
Nợ TK 911: 520.333.415
Có TK 635: 520.333.415
SVTH: Nhóm 07 - Lớp: DHKT7BTH 159 GVHD: ThS. Nguyễn Thị Huyền
Chương 2: Thực trạng công tác kế toán tại CTCP nồi hơi và TBAL Bắc Miền Trung
ĐVT: VNĐ
Trích yếu Số hiệu tài khoản Số tiền Ghi
chú
Nợ Có
A B C 1 D
SVTH: Nhóm 07 - Lớp: DHKT7BTH 160 GVHD: ThS. Nguyễn Thị Huyền
Chương 2: Thực trạng công tác kế toán tại CTCP nồi hơi và TBAL Bắc Miền Trung
SỔ CÁI
(Dùng cho hình thức chứng từ ghi sổ)
Năm: 2014
Tên TK: Chi phí hoạt động tài chính
Số hiệu TK: 635
ĐVT: VNĐ
Ngày Chứng từ Diễn giải TK Số tiền Ghi chú
tháng ghi Số Ngày tháng đối Nợ Có
sổ hiệu ứng
- Số dư đầu năm -
31/12 05/012 Công ty đã trả tiền lãi vay 111 3.00.000
ngắn hạn quý IV cho ngân
hàng Công Thương
31/12 09/12 Bán hàng có chiết khấu 131 9.026.910
thanh toán cho khách hàng
…… …. ….. ………………. …. ……… ……………..
31/12 31/12 Kết chuyển doanh thu hoạt 911 520.333.415
động tài chính sang TK 911
Cộng số phát sinh X 520.333.415 520.333.415
Số dư cuối năm X - -
SVTH: Nhóm 07 - Lớp: DHKT7BTH 161 GVHD: ThS. Nguyễn Thị Huyền
Chương 2: Thực trạng công tác kế toán tại CTCP nồi hơi và TBAL Bắc Miền Trung
SVTH: Nhóm 07 - Lớp: DHKT7BTH 162 GVHD: ThS. Nguyễn Thị Huyền
Chương 2: Thực trạng công tác kế toán tại CTCP nồi hơi và TBAL Bắc Miền Trung
Nghiệp vụ 2: Ngày 03/04/2014 công ty nộp tiền điện nước dùng chung cho doanh
nghiệp, số tiền chưa thuế là 10.000.000 đồng, thuế VAT 10%, đã nộp đủ bằng tiền
mặt.
Nợ TK 6422: 10.000.000
Nợ TK 1331: 1.00.000
Có TK 111: 11.000.000
Chứng từ đi kèm: Chứng từ gốc: HĐ GTGT 1002576(phụ lục 01)
Chứng từ ghi sổ: phiếu chi 202 (phụ lục 01)
Nghiệp vụ 3: Ngày 24/07/2014 chi tiền tiếp khách số tiền là 5.200.000, thuế GTGT
10% đã thanh toán bằng tiền mặt theo hóa đơn số 1006973.
Nợ TK 6422: 5.200.000
Nợ TK 133: 520.000
Có TK 111: 5.720.000
Chứng từ đi kèm: Chứng từ gốc: HĐ GTGT 1006973 (phụ lục 01)
Chứng từ ghi sổ: phiếu chi 224 (phụ lục 01)
Nghiệp vụ 4: Ngày 31/12/2014 kết chuyển toàn bộ chi phí quản lý doanh nghiệp vào
TK 911.
Nợ TK 911: 2.297.801.831
Có TK 6422: 2.297.801.831
SVTH: Nhóm 07 - Lớp: DHKT7BTH 163 GVHD: ThS. Nguyễn Thị Huyền
Chương 2: Thực trạng công tác kế toán tại CTCP nồi hơi và TBAL Bắc Miền Trung
ĐVT: VNĐ
Trích yếu Số hiệu tài khoản Số tiền Ghi chú
Nợ Có
A B C 1 D
Cộng X X
SVTH: Nhóm 07 - Lớp: DHKT7BTH 164 GVHD: ThS. Nguyễn Thị Huyền
Chương 2: Thực trạng công tác kế toán tại CTCP nồi hơi và TBAL Bắc Miền Trung
SỔ CÁI
(Dùng cho hình thức chứng từ ghi sổ)
Năm: 2014
Tên TK: Chi phí quản lý doanh nghiệp.
Số hiệu TK: 6422
ĐVT: VNĐ
Ngày Chứng từ Diễn giải TK đối Số tiền Ghi chú
tháng ghi Số Ngày ứng Nợ Có
sổ hiệu tháng
- Số dư đầu năm -
31/12 02/03 Công ty tổng hợp tiền lương 334 30.000.000
phải trả cho ban giám đốc
thuộc bộ phận quản lý
31/12 03/04 Công ty nộp tiền điện nước 111 10.000.000
31/12 24/07 Chi tiền tiếp khách đã thanh 111 5.200.000
toán bằng tiền mặt
…… ….. …… …………. ….. ………………. ………………
31/12 31/12 Kết chuyển doanh thu hoạt 911 2.297.801.831
động tài chính sang TK 911
Cộng số phát sinh X 2.297.801.831 2.297.801.831
Số dư cuối năm - -
Người lập Kế toán trưởng Giám đốc đơn vị
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu)
SVTH: Nhóm 07 - Lớp: DHKT7BTH 165 GVHD: ThS. Nguyễn Thị Huyền
Chương 2: Thực trạng công tác kế toán tại CTCP nồi hơi và TBAL Bắc Miền Trung
Thu nhập khác là những khoản thu nhập không thuộc các khoản thu về bán hàng hóa,
dịch vụ thông thường, các khoản thu từ hoạt động tài chính, nó bao gồm các khoản thu
thanh lý TSCĐ, thu khác….
Chứng từ gốc:
o HĐ GTGT
Chứng từ ghi sổ:
o Biên bản vi phạm hợp đồng.
o Biên bản thanh lý hợp đồng.
o Quyết định thanh lý/ nhượng bán TSCĐ.
o Các chứng từ kế toán khác có liên quan.
SVTH: Nhóm 07 - Lớp: DHKT7BTH 166 GVHD: ThS. Nguyễn Thị Huyền
Chương 2: Thực trạng công tác kế toán tại CTCP nồi hơi và TBAL Bắc Miền Trung
Có TK 211: 40.000.000
Phản ánh doanh thu:
Nợ TK 111: 1.000.000
Có TK 711: 900.000
Có TK 3331: 100.000
Chứng từ đi kèm: Chứng từ ghi sổ: phiếu thu 137( phụ lục 01)
Nghiệp vụ 3: Ngày 05/08/2014 công ty xử phạt công nhân Nguyễn Văn Bình do làm
thất thoát nguyên vật liệu, trị giá còn lại là 5.000.000 đồng, số tiền phạt chưa thu.
Nợ TK 1388: 5.000.000
Có TK 711: 5.00.000
Chứng từ đi kèm: Chứng từ ghi sổ: biên bản xử phạt ( phụ lục 01).
Nghiệp vụ 4: Ngày 31/12/2014 kết chuyển thu nhập khác sang TK 911.
Nợ TK 711: 636.363.637
Có TK 911: 636.363.637
SVTH: Nhóm 07 - Lớp: DHKT7BTH 167 GVHD: ThS. Nguyễn Thị Huyền
Chương 2: Thực trạng công tác kế toán tại CTCP nồi hơi và TBAL Bắc Miền Trung
ĐVT: VNĐ
Trích yếu Số hiệu tài khoản Số tiền Ghi chú
Nợ Có
A B C 1 D
Cộng X X
SVTH: Nhóm 07 - Lớp: DHKT7BTH 168 GVHD: ThS. Nguyễn Thị Huyền
Chương 2: Thực trạng công tác kế toán tại CTCP nồi hơi và TBAL Bắc Miền Trung
SỔ CÁI
(Dùng cho hình thức chứng từ ghi sổ)
Năm: 2014
Tên TK 711: thu nhập khác.
Số hiệu TK: 711
ĐVT: VNĐ
Ngày Chứng từ Diễn giải TK đối Số tiền Ghi chú
tháng ghi Số Ngày ứng Nợ Có
sổ hiệu tháng
- Số dư đầu năm -
31/12 25/04 Thu tiền phạt vi phạm hợp 111 100.000.000
đồng của Sư đoàn 390
31/12 01/07 Thu từ việc thanh lý TSCĐ 111 900.000
31/12 05/08 Công ty xử phạt công nhân 1388 5.000.000
Nguyễn Văn Bình
….. … …. ………. ……. …….. …… ….
31/12 31/12 Kết chuyển thu nhập khác 911 636.363.637
sang TK 911
Cộng số phát sinh X 636.363.637 636.363.637
Số dư cuối năm - -
SVTH: Nhóm 07 - Lớp: DHKT7BTH 169 GVHD: ThS. Nguyễn Thị Huyền
Chương 2: Thực trạng công tác kế toán tại CTCP nồi hơi và TBAL Bắc Miền Trung
Nghiệp vụ 1: Ngày 02/06/2014 công ty nộp tiền bồi thường do vi phạm cam kết giao
hàng cho Trường quân sự - Quân đoàn 1, địa chỉ P. Trung Sơn –TX Tam Điệp- Ninh
Bình bằng tiền gửi ngân hàng 110.000.000 đồng.
Nợ TK 811: 110.000.000
Có TK 112: 110.000.000
Chứng từ đi kèm: Chứng từ ghi sổ: giấy báo Nợ ( phụ lục 01)
SVTH: Nhóm 07 - Lớp: DHKT7BTH 170 GVHD: ThS. Nguyễn Thị Huyền
Chương 2: Thực trạng công tác kế toán tại CTCP nồi hơi và TBAL Bắc Miền Trung
Nghiệp vụ 2: Ngày 02/11/2014 công ty thanh lý một thiết bị văn phòng, nguyên giá
200.000.000 đồng. Giá trị hao mòn lũy kế tính đến thời điểm thanh lý là 200.000.000
đồng, chí phí tháo dỡ thiết bị văn phòng thanh toán bằng tiền mặt 3.300.000 đồng đã
bao gồm thuế VAT 10 %. Thiết bị được bán với giá thanh toán 20.000.000 đồng, thuế
VAT 10%, thu bằng tiền mặt.
Phản ánh nguyên giá:
Nợ TK 214: 200.000.000
Có TK 211: 200.000.000
Phản ánh chi phí :
Nợ TK 811: 3.000.000
Nợ TK 133: 300.000
Có TK 111: 3.300.000
Phản ánh doanh thu:
Nợ TK 112: 22.000.000
Có TK 711: 20.000.000
Có TK 3331: 2.000.000
Nghiệp vụ 3: Ngày 31/12/2014 kết chuyển chi phí khác sang TK 911.
Nợ TK 911: 1.262.628.387
Có TK 811: 1.262.628.387
SVTH: Nhóm 07 - Lớp: DHKT7BTH 171 GVHD: ThS. Nguyễn Thị Huyền
Chương 2: Thực trạng công tác kế toán tại CTCP nồi hơi và TBAL Bắc Miền Trung
SVTH: Nhóm 07 - Lớp: DHKT7BTH 172 GVHD: ThS. Nguyễn Thị Huyền
Chương 2: Thực trạng công tác kế toán tại CTCP nồi hơi và TBAL Bắc Miền Trung
SỔ CÁI
(Dùng cho hình thức chứng từ ghi sổ)
Năm: 2014
Tên TK: Chi phí khác
Số hiệu TK: 811
ĐVT: VNĐ
Ngày Chứng từ Diễn giải TK đối Số tiền Ghi chú
tháng ghi Số Ngày ứng Nợ Có
sổ hiệu tháng
- Số dư đầu năm -
31/12 02/06 Công ty nộp tiền bồi thường 111 110.000.000
do vi phạm cam kết giao
hàng
31/12 02/11 Chi phí do thanh lý Thiết bị 111 3.000.000
văn phòng
31/12 …. …………….. ……. …………. …………….
31/12 31/12 Kết chuyển chi phí khác sang 911 1.262.628.387
TK 911
Cộng số phát sinh X 1.262.628.387 1.262.628.387
Số dư cuối năm X - -
SVTH: Nhóm 07 - Lớp: DHKT7BTH 173 GVHD: ThS. Nguyễn Thị Huyền
Chương 2: Thực trạng công tác kế toán tại CTCP nồi hơi và TBAL Bắc Miền Trung
Bên nợ:
Bên có:
Số thuế thu nhập đã nộp
Số thuế thu nhập doanh nghiệp
\\\ phải nộp
Số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp
của các năm trước, đã ghi nhận lớn hơn
Thuế thu nhập của các năm trước
số phải nộp của các năm trước đó, do
phải nộp bổ sung, do phát hiện sai
phát hiện sai sót không trọng yếu của các
sót không trọng yếu của các năm
năm trước. Được ghi giảm chi phí thuế
trước được ghi tăng chi phí thuế
thu nhập doanh nghiệp hiện hành trong
thu nhập doanh nghiệp hiện hành
năm hiện tại
của năm hiện tại
Số thuế thu nhập doanh nghiệp tạm phải
nộp trong năm lớn hơn số thuế thu nhập
doanh nghiệp phải nộp được xác định khi
kết thúc năm tài chính
Hạch toán tài khoản này cần tôn trọng một số nguyên tắc sau:
Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp được ghi nhận vào tài khoản này là thuế
thu nhập doanh nghiệp hiện hành, chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại khi xác
định lợi nhuận (hoặc lỗ) của năm tài chính.
Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành là số thuế thu nhập doanh
nghiệp phải nộp tính trên thu nhập chịu thuế trong năm và thuế suất thuế thu nhập
doanh nghiệp hiện hành.
Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại phát sinh từ việc:
- Ghi nhận thuế thu nhập hoãn lại phải trả trong năm
- Hoàn lại tài sản thuế thu nhập hoãn lại đã được ghi nhận từ năm trước
Thu nhập thuế thu nhập hoãn lại là khoản ghi giảm chi phí thuế thu nhập
doanh nghiệp hoãn lại phát sinh từ việc:
-Ghi nhận tài sản thuế thu nhập hoãn lại trong năm;
-Hoàn lại thuế thu nhập hoãn lại phải trả đã được ghi nhận từ các năm trước
SVTH: Nhóm 07 - Lớp: DHKT7BTH 174 GVHD: ThS. Nguyễn Thị Huyền
Chương 2: Thực trạng công tác kế toán tại CTCP nồi hơi và TBAL Bắc Miền Trung
Thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành: là thuế thu nhập doanh nghiệp phải
nộp ( hoặc thu hồi được) tính trên thu nhập chịu thuế và thuế suất thuế thu nhập doanh
nghiệp của năm hiện hành.
Phương pháp tính:
Thuế thu nhập hiện hành = thu nhập chịu thuế x thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp
Các tờ khai tạm nộp/ quyết toán thuế TNDN hàng năm
Thông báo thuế và biên lai nộp thuế
Các chứng từ kế toán có liên quan khác
Sổ chứng từ ghí sổ
Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ
Sổ cái
8211 “ chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành”
Nghiệp vụ 1: Ngày 30/6/2014 công ty xác định thuế thu nhập doanh nghiệp tạm phải
nộp quý II theo quy định của Luật thuế thu nhập doanh nghiệp số thuế tạm phải nộp
cho nhà nước là 17.006.000 đồng.
Nợ TK 8211: 17.006.000
Có TK 3334: 17.006.000
Chứng từ kèm theo: tờ khai thuế tạm nộp cho nhà nước (phụ lục 03)
SVTH: Nhóm 07 - Lớp: DHKT7BTH 175 GVHD: ThS. Nguyễn Thị Huyền
Chương 2: Thực trạng công tác kế toán tại CTCP nồi hơi và TBAL Bắc Miền Trung
SVTH: Nhóm 07 - Lớp: DHKT7BTH 176 GVHD: ThS. Nguyễn Thị Huyền
Chương 2: Thực trạng công tác kế toán tại CTCP nồi hơi và TBAL Bắc Miền Trung
(Dành cho người nộp thuế khai theo thu nhập thực tế phát sinh)
[04] Tên người nộp thuế: Công ty Cổ phần nồi hơi và thiết bị áp lực Bắc Miền Trung
[13] Mã số thuế:
30.997.500.00
1 Doanh thu phát sinh trong kỳ [21]
0
4 Điều chỉnh tăng lợi nhuận theo pháp luật thuế [24] 0
5 Điều chỉnh giảm lợi nhuận theo pháp luật thuế [25] 0
9.1 Trong đó: + Thu nhập tính thuế áp dụng thuế suất 20% [30] 0
9.2 + Thu nhập tính thuế áp dụng thuế suất 22% [31] 0
+ Thu nhập tính thuế áp dụng thuế suất khác [33] 77.300.000
9.4
+ Thuế suất khác (%) [33a] 22,000
SVTH: Nhóm 07 - Lớp: DHKT7BTH 177 GVHD: ThS. Nguyễn Thị Huyền
Chương 2: Thực trạng công tác kế toán tại CTCP nồi hơi và TBAL Bắc Miền Trung
Trong đó: + số thuế TNDN được miễn, giảm theo Hiệp định (nếu
11.1 [35a] 0
có)
11'2 + Miễn, giảm khác ngoài Luật Thuế TNDN (nếu có) [35b] 0
Nợ TK 8211: 17.373.327
Có TK 3334: 17.373.327
Chứng từ kèm theo: tờ khai thuế tạm nộp cho nhà nước (phụ lục 03)
Nghiệp vụ 3: Ngày 02/10/2014 công ty nộp thuế thu nhập doanh nghiệp quý III cho
ngân sách nhà nước số tạm nộp là 17.373.327 đồng. Nộp bằng tiền mặt
Nợ TK 3334: 17.373.327
Có TK 111: 17.373.327
SVTH: Nhóm 07 - Lớp: DHKT7BTH 178 GVHD: ThS. Nguyễn Thị Huyền
Chương 2: Thực trạng công tác kế toán tại CTCP nồi hơi và TBAL Bắc Miền Trung
Chứng từ kèm theo: Chứng từ ghi sổ: phiếu chi 199 ( phụ lục 01)
Nghiệp vụ 4: Ngày 31/12/2014 kết chuyển số thuế thu nhập doanh nghiệp mà công ty
thực tế phải nộp vào ngân sách nhà nước là 68.136.156 đồng
Nợ TK 911: 68.136.156
Có TK 8211: 68.136.156
Chứng từ kèm theo: tờ quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp hàng năm (phụ lục 03)
SVTH: Nhóm 07 - Lớp: DHKT7BTH 179 GVHD: ThS. Nguyễn Thị Huyền
Chương 2: Thực trạng công tác kế toán tại CTCP nồi hơi và TBAL Bắc Miền Trung
SVTH: Nhóm 07 - Lớp: DHKT7BTH 180 GVHD: ThS. Nguyễn Thị Huyền
Chương 2: Thực trạng công tác kế toán tại CTCP nồi hơi và TBAL Bắc Miền Trung
D. Ngoài các Phụ lục của tờ khai này, chúng tôi gửi kèm theo các tài liệu sau:
Tôi cam đoan là các số liệu, tài liệu kê khai này là đúng và từ chịu trách nhiệm truốc
pháp luật về số liệu, tài liệu đã kê khai.
SVTH: Nhóm 07 - Lớp: DHKT7BTH 181 GVHD: ThS. Nguyễn Thị Huyền
Chương 2: Thực trạng công tác kế toán tại CTCP nồi hơi và TBAL Bắc Miền Trung
Nợ Có
A B C 1 D
SVTH: Nhóm 07 - Lớp: DHKT7BTH 182 GVHD: ThS. Nguyễn Thị Huyền
Chương 2: Thực trạng công tác kế toán tại CTCP nồi hơi và TBAL Bắc Miền Trung
Cộng X X
SVTH: Nhóm 07 - Lớp: DHKT7BTH 183 GVHD: ThS. Nguyễn Thị Huyền
Chương 2: Thực trạng công tác kế toán tại CTCP nồi hơi và TBAL Bắc Miền Trung
SỔ CÁI
(Dùng cho hình thức chứng từ ghi sổ)
Năm: 2014
Tên TK : Thuế thu nhập doanh nghiệp
Số hiệu TK: 3334
ĐVT: VNĐ
Ngày Chứng từ Diễn giải TK đối Số tiền Ghi chú
tháng ghi Số Ngày ứng Nợ Có
sổ hiệu tháng
- Số dư đầu năm 10.643.664
31/12 30/06 Thuế thu nhập doanh nghiệp 8211 17.006.000
tạm phải nộp quý 2
31/12 30/09 Thuế thu nhập doanh nghiệp 8211 17.373.327
tạm phải nộp quý 3
31/12 02/10 công ty nộp thuế thu nhập 111 17.373.327
doanh nghiệp quý 3 cho
ngân sách nhà nước số tạm
nộp
….. … …. ………. ……. …….. …… ….
Cộng số phát sinh X 56.188.940 68.136.156
Số dư cuối năm 1.303.552
SVTH: Nhóm 07 - Lớp: DHKT7BTH 184 GVHD: ThS. Nguyễn Thị Huyền
Chương 2: Thực trạng công tác kế toán tại CTCP nồi hơi và TBAL Bắc Miền Trung
Nợ Có
A B C 1 D
Kết chuyển chi phí thuế thu nhập 911 8211 68.136.156
doanh nghiệp sang tài khoản 911
Cộng X X
SVTH: Nhóm 07 - Lớp: DHKT7BTH 185 GVHD: ThS. Nguyễn Thị Huyền
Chương 2: Thực trạng công tác kế toán tại CTCP nồi hơi và TBAL Bắc Miền Trung
SỔ CÁI
(Dùng cho hình thức chứng từ ghi sổ)
Năm: 2014
Tên TK : Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp
Số hiệu TK: 8211
ĐVT: VNĐ
Ngày Chứng từ Diễn giải TK đối Số tiền Ghi chú
tháng ghi Số Ngày ứng Nợ Có
sổ hiệu tháng
- Số dư đầu năm - -
31/12 30/06 Thuế thu nhập doanh nghiệp 3334 17.006.000
tạm phải nộp quý II
31/12 30/09 Thuế thu nhập doanh nghiệp 3334 17.373.327
tạm phải nộp quý III
… … … ………. … ……. ………
31/12 31/12 Kết chuyển chi phí thuế thu 911 68.136.156
nhập doanh nghiệp sang tài
khoản 911
Cộng số phát sinh 68.136.156 68.136.156
Số dư cuối năm - -
SVTH: Nhóm 07 - Lớp: DHKT7BTH 186 GVHD: ThS. Nguyễn Thị Huyền
Chương 2: Thực trạng công tác kế toán tại CTCP nồi hơi và TBAL Bắc Miền Trung
SVTH: Nhóm 07 - Lớp: DHKT7BTH 187 GVHD: ThS. Nguyễn Thị Huyền
Chương 2: Thực trạng công tác kế toán tại CTCP nồi hơi và TBAL Bắc Miền Trung
Nợ TK 515: 8.003.329
Có TK 911: 8.003.329
Nghiệp vụ 3: Ngày 31/12/2014 kế toán kết chuyển giá vốn hàng bán sang tài khoản
911 để xác định kết quả kinh doanh số tiền là 121.697.062.532 đồng.
Nợ TK 911: 121.697.062.532
Có TK 632: 121.697.062.532:
Nghiệp vụ 4: Ngày 31/12/2014 kế toán kết chuyển chi phí hoạt động tài chình sang tài
khoản 911 để xác định kết quả kinh doanh số tiền là 520.333.415 đồng.
Nợ TK 911: 520.333.415
Có TK 635: 520.333.415
Nghiệp vụ 5: Ngày 31/12/2014 kế toán kết chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp sang
tài khoản 911 để xác định kết quả kinh doanh số tiền là 2.297.801.831 đồng.
Nợ TK 911: 2.297.801.831
Có TK 6422: 2.297.801.831
Nghiệp vụ 6: Ngày 31/12/2014 kế toán kết chuyển doanh thu khác sang tài khoản 911
để xác định kết quả hoạt động kinh doanh số tiền là 636.363.637 đồng.
Nợ TK 711: 636.363.637
Có TK 911: 636.363.637
Nghiệp vụ 7: Ngày 31/12/2014 kế toán kết chuyển chi phí khác sang tài khoản 911 để
xác định kết quả hoạt động kinh doanh số tiền là 1.262.628.387 đồng.
Nợ TK 911: 1.262.628.387
Có TK 811: 1.262.628.387
Nghiệp vụ 8: Ngày 31/12/2014 kế toán kết chuyển chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp
hiện hành sang tài khoản 911 để xác định kết quả kinh doanh của doanh nghiệp số tiền
là 68.136.156 đồng.
Nợ TK 911: 68.136.156
Có TK 8211: 68.136.156
Nghiệp vụ 9: Ngày 31/12/2014 kế toán kết chuyển tài khoản xác định kết quả kinh
doanh sang lợi nhuận chưa phân phối số tiền là 241.573.644 đồng.
Nợ TK 911: 241.576.644
Có TK 421: 241.576.644
SVTH: Nhóm 07 - Lớp: DHKT7BTH 188 GVHD: ThS. Nguyễn Thị Huyền
Chương 2: Thực trạng công tác kế toán tại CTCP nồi hơi và TBAL Bắc Miền Trung
Nợ Có
A B C 1 D
Kết chuyển doanh thu bán hàng 511 911 125.443.168.999
và cung cấp dịch vụ
Kết chuyển doanh thu hoạt động 515 911 8.003.329
tài chính
Kết chuyển giá vốn hàng bán 911 632 121.697.062.532
Kết chuyển chi phí hoạt động tài 911 635 520.333.415
chính
Kết chuyển chi phí quản lý doanh 911 6422 2.297.801.831
nghiệp
Kết chuyển doanh thu khác 711 911 636.363.637
Kết chuyển chi phí thuế thu nhập 911 821 68.136.156
doanh nghiệp
Kết chuyển xác định kết quả kinh 421 911 241.573.644
doanh sang lợi nhuận chưa phân
phối
Cộng X X
SVTH: Nhóm 07 - Lớp: DHKT7BTH 189 GVHD: ThS. Nguyễn Thị Huyền
Chương 2: Thực trạng công tác kế toán tại CTCP nồi hơi và TBAL Bắc Miền Trung
SỔ CÁI
(Dùng cho hình thức chứng từ ghi sổ)
Năm: 2014
Tên TK : Xác định kết quả kinh doanh
Số hiệu TK: 911
ĐVT: VNĐ
Ngày Chứng từ Diễn giải TK đối Số tiền Ghi
tháng ghi Số Ngày ứng Nợ Có chú
sổ hiệu tháng
- Số dư đầu năm - -
31/12 31/12 Kết chuyển doanh thu bán hàng 511 125.443.168.999
và cung cấp dịch vụ
31/12 31/12 Kết chuyển doanh thu hoạt động 515 8.003.329
tài chính
31/12 31/12 Kết chuyển giá vốn hàng bán 632 121.697.062.532
31/12 31/12 Kết chuyển chi phí hoạt động tài 635 520.333.415
chính
31/12 31/12 Kết chuyển chi phí quản lý doanh 6422 2.297.801.831
nghiệp
31/12 31/12 Kết chuyển doanh thu khác 711 636.363.637
31/12 31/12 Kết chuyển chi phí khác 811 1.262.628.387
31/12 31/12 Kết chuyển chi phí thuế TNDN 821 68.136.156
31/12 31/12 Kết chuyển xác định KQKD sang 421 241.573.644
lợi nhuận chưa phân phối
Cộng số phát sinh 126.087.535.965 126.087.535.965
Số dư cuối năm
Người lập Kế toán trưởng Giám đốc đơn vị
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu)
SVTH: Nhóm 07 - Lớp: DHKT7BTH 190 GVHD: ThS. Nguyễn Thị Huyền
Chương 2: Thực trạng công tác kế toán tại CTCP nồi hơi và TBAL Bắc Miền Trung
SVTH: Nhóm 07 - Lớp: DHKT7BTH 191 GVHD: ThS. Nguyễn Thị Huyền
Chương 2: Thực trạng công tác kế toán tại CTCP nồi hơi và TBAL Bắc Miền Trung
SVTH: Nhóm 07 - Lớp: DHKT7BTH 192 GVHD: ThS. Nguyễn Thị Huyền
Chương 2: Thực trạng công tác kế toán tại CTCP nồi hơi và TBAL Bắc Miền Trung
Nợ Có
A B C 1 D
Cộng X X
SVTH: Nhóm 07 - Lớp: DHKT7BTH 193 GVHD: ThS. Nguyễn Thị Huyền
Chương 2: Thực trạng công tác kế toán tại CTCP nồi hơi và TBAL Bắc Miền Trung
SỔ CÁI
(Dùng cho hình thức chứng từ ghi sổ)
Năm: 2014
Tên TK : Lợi nhuận chưa phân phối
Số hiệu TK: 421
ĐVT: VNĐ
Ngày Chứng từ Diễn giải TK đối Số tiền Ghi chú
tháng ghi Số Ngày ứng Nợ Có
sổ hiệu tháng
- Số dư đầu năm 334.996.384
31/12 31/12 Kế toán kết chuyển kết quả 911 241.573.664
hoạt động sản xuất kinh
doanh sang lợi nhuận chưa
phân phối
… … … ……. … ….. ….. …
Cộng số phát sinh 241.573.664
Số dư cuối năm 576.570.028
SVTH: Nhóm 07 - Lớp: DHKT7BTH 194 GVHD: ThS. Nguyễn Thị Huyền
Chương 2: Thực trạng công tác kế toán tại CTCP nồi hơi và TBAL Bắc Miền Trung
Báo cáo tài chính phản ánh theo một cấu trúc chặt chẽ tình hình tài chính, kết
quả kinh doanh của một doanh nghiệp, mục đích của báo cáo tài chính là cung cấp các
thông tin về tình hình tài chính, tình hình kinh doanh và các luồng tiền của một doanh
nghiệp, đáp ứng nhu cầu hữu ích cho số đông những người sử dụng trong việc đưa ra
các quyết định kinh tế. Để đạt mục đích này báo cáo tài chính phải cung cấp những
thông tin của một doanh nghiệp về:
+ Tài sản.
+ Nợ phải trả.
Các thông tin này cùng với các thông tin trình bày trong Bản thuyết minh báo
cáo tài chính giúp người sử dụng dự đoán được các luồng tiền trong tương lai và đặc
biệt là thời điểm và mức độ chắc chắn của việc tạo ra các luồng tiền và các khoản
tương đương tiền.
BCĐSPS của công ty cổ phần nồi hơi và thiết bị áp lực Bắc Miền Trung
( xem phụ lục 02)
SVTH: Nhóm 07 - Lớp: DHKT7BTH 195 GVHD: ThS. Nguyễn Thị Huyền
Chương 2: Thực trạng công tác kế toán tại CTCP nồi hơi và TBAL Bắc Miền Trung
Số liệu trên bảng cân đối kế toán cho biết toàn bộ giá trị tài sản hiện có của
doanh nghiệp theo cơ cấu của tài sản, nguồn vốn và cơ cấu nguồn vốn hình thành các
tài sản đó.
Dựa vào các sổ kế toán tổng hợp và chi tiết cũng như các kỳ trước để lập
Bảng cân đối kế toán.
BCDKT tại công ty cổ phần nồi hơi và thiết bị áp lực Bắc Miền Trung
(xem phụ lục 02)
= 70.090.980.619
= 3.122.166.405
II. Các khoản đầu tư tài chính ngắn hạn khác ( Mã số 120).
SVTH: Nhóm 07 - Lớp: DHKT7BTH 196 GVHD: ThS. Nguyễn Thị Huyền
Chương 2: Thực trạng công tác kế toán tại CTCP nồi hơi và TBAL Bắc Miền Trung
= 0.
Mã số 121 = Nợ TK 121 =0
Mã số 129 = Nợ TK 129 = 0
= 12.463.555.174+ 0 + 0 + 0
= 12.463.555.174
Mã số 131 = Nợ TK 131
= 12.463.555.174
Mã số 132 = Nợ TK 331=0
=0
Mã số 139 = Có TK 139 = 0
= 52.700.610.658
SVTH: Nhóm 07 - Lớp: DHKT7BTH 197 GVHD: ThS. Nguyễn Thị Huyền
Chương 2: Thực trạng công tác kế toán tại CTCP nồi hơi và TBAL Bắc Miền Trung
= 0+ 0 +0 + 52.700.610.658 +0 + 0+ 0 + 0
= 52.700.610.658
Mã số 149 = Có TK 159
=0
= 755.998.047 + 0 + 0 + 0
= 755.998.047
Mã số 151 = Nợ TK 133
= 755.998.047
Mã số 152 = Nợ TK 333
=0
=0
SVTH: Nhóm 07 - Lớp: DHKT7BTH 198 GVHD: ThS. Nguyễn Thị Huyền
Chương 2: Thực trạng công tác kế toán tại CTCP nồi hơi và TBAL Bắc Miền Trung
= 20.717.932.731 + 0 + 0 + 787.102.932
= 21.505.035.663
= 22.186.194.425 + (1.468.261.694) + 0
= 20.717.932.731
Mã số 211 = Nợ TK 211
= 22.186.194.425
Mã số 212 = Nợ TK 214
= (1.468.261.694)
Mã số 213 = Nợ TK 241
=0
=0
Mã số 241 = Nợ TK 217
SVTH: Nhóm 07 - Lớp: DHKT7BTH 199 GVHD: ThS. Nguyễn Thị Huyền
Chương 2: Thực trạng công tác kế toán tại CTCP nồi hơi và TBAL Bắc Miền Trung
=0
Mã số 242 = Có TK 2147
=0
=0
Mã số 231 = Nợ TK 228
=0
Mã số 239 = Có TK 229
=0
= 0 + 787.102.932 + 0
= 787.102.932
Mã số 241 = Nợ TK 242
=0
Mã số 248 = Nợ TK 244
SVTH: Nhóm 07 - Lớp: DHKT7BTH 200 GVHD: ThS. Nguyễn Thị Huyền
Chương 2: Thực trạng công tác kế toán tại CTCP nồi hơi và TBAL Bắc Miền Trung
= 787.102.932
Mã số 249 = Nợ TK 249 = 0
= 88.070.795.918 + 0
= 88.070.795.918
= 88.070.795.918
Mã số 311 = Có TK 311
= 52.079.163.230
Mã số 312 = Có TK 331
SVTH: Nhóm 07 - Lớp: DHKT7BTH 201 GVHD: ThS. Nguyễn Thị Huyền
Chương 2: Thực trạng công tác kế toán tại CTCP nồi hơi và TBAL Bắc Miền Trung
= 4.179.240.053
Mã số 313 = Có TK 131
=0
Mã số 314 = Có TK 333
= 1.301.366
Mã số 315 = Có TK 334
=0
Mã số 316 = Có TK 335
=0
Mã số 318 = Có TK 338
= 31.811.091.269
Mã số 323 = Có TK 353 = 0
9. Giao dịch mua bán lại trái phiếu chính phủ ( Mã số 327)
Mã số 327 = Có TK 171 = 0
Mã số 328 = Có TK 3387 = 0
SVTH: Nhóm 07 - Lớp: DHKT7BTH 202 GVHD: ThS. Nguyễn Thị Huyền
Chương 2: Thực trạng công tác kế toán tại CTCP nồi hơi và TBAL Bắc Miền Trung
Mã số 329 = Có TK 352 =0
=0
= 1.900.000.000 + 0 +0 + 0 +0 + 0 + 567.570.028
= 2.467.570.028
Mã số 411 = Có TK 411
= 1.900.000.000
Mã số 412 = Có TK 4112
=0
Mã số 413 = Có TK 4118
=0
SVTH: Nhóm 07 - Lớp: DHKT7BTH 203 GVHD: ThS. Nguyễn Thị Huyền
Chương 2: Thực trạng công tác kế toán tại CTCP nồi hơi và TBAL Bắc Miền Trung
Mã số 414 = Có TK 419
=0
Mã số 415 = Có TK 413 = 0
=0
Mã số 420 = Có TK 421
= 576.570.028
= 91.596.061.282
Căn cứ vào sổ kế toán các tài khoản (từ loại 5 đến loại 9) và báo cáo của các
kỳ trước để lập báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh.
SVTH: Nhóm 07 - Lớp: DHKT7BTH 204 GVHD: ThS. Nguyễn Thị Huyền
Chương 2: Thực trạng công tác kế toán tại CTCP nồi hơi và TBAL Bắc Miền Trung
BCKQKD kì
trước
Số dư CK TK
133 trên sổ cái
BCKQHDKD của công ty cổ phần nồi hơi và thiết bị áp lực Bắc Miền
Trung ( xem phụ lục 02)
Mã số 01 = Có TK 511
= 125.443.168.999
=0
Mã số 10 = Mã số 01 - Mã số 02
= 125.443.168.999
Mã số 11 = Có TK 632
SVTH: Nhóm 07 - Lớp: DHKT7BTH 205 GVHD: ThS. Nguyễn Thị Huyền
Chương 2: Thực trạng công tác kế toán tại CTCP nồi hơi và TBAL Bắc Miền Trung
= 121.697.062.532
Mã số 20 = Mã số 10 – Mã số 11
= 3.746.106.467
Mã số 21 = Có TK 515
= 8.003.329
Mã số 22 = Có TK 635
= 520.333.415
Mã số 23 = 304.614.656
Mã số 24 = Có TK 642
= 2.297.801.831
Mã số 30 = Mã số 20 + Mã số 21- Mã số 22 – Mã số 24.
= 935.974.551
Mã số 31 = Nợ TK 711
= 636.363.637
SVTH: Nhóm 07 - Lớp: DHKT7BTH 206 GVHD: ThS. Nguyễn Thị Huyền
Chương 2: Thực trạng công tác kế toán tại CTCP nồi hơi và TBAL Bắc Miền Trung
Mã số 32 = Nợ TK 811
= 1.262.628.387
Mã số 40 = Mã số 31 – Mã số 32
= (626.264.750)
Mã số 50 = Mã số 30 + Mã số 40
= 309.709.800
Mã số 51 = Có TK 333
= 68.136.156
Mã số 60 = Mã số 50 - Mã số 51
= 241.573.644
Công ty cổ phần nồi hơi và thiết bị áp lực Bắc Miền Trung lập Báo cáo lưu chuyển
tiền tệ theo phương pháp trực tiếp.
SVTH: Nhóm 07 - Lớp: DHKT7BTH 207 GVHD: ThS. Nguyễn Thị Huyền
Chương 2: Thực trạng công tác kế toán tại CTCP nồi hơi và TBAL Bắc Miền Trung
Cơ sở lập báo cáo lưu chuyển tiền tệ là Bảng cân đối kế toán, Báo cáo kết quả
hoạt động kinh doanh, thuyết minh báo cáo tài chính, sổ kế toán cái tài khoản liên
quan.
+ Các khoản doanh thu, chi phí không phải bằng tiền như khấu hao TSCĐ,
dự phòng…
+ Các thay đổi trong kỳ của hàng tồn kho, các khoản phải thu và các khoản
phải trả từ hoạt động kinh doanh (trừ thuế thu nhập và các khoản phải nộp khác sau
thuế thu nhập doanh nghiệp).
BCLCTT
kì trước
BCĐKT
Báo cáo lưu chuyển tiền tệ theo phương pháp trực tiếp của công ty cổ phần
nồi hơi và thiết bị áp lực Bắc Miền Trung ( Xem phụ lục 02).
I. Lập báo cáo từ chỉ tiêu luồng tiền từ hoạt động kinh doanh.
SVTH: Nhóm 07 - Lớp: DHKT7BTH 208 GVHD: ThS. Nguyễn Thị Huyền
Chương 2: Thực trạng công tác kế toán tại CTCP nồi hơi và TBAL Bắc Miền Trung
(1) Tiền thu từ bán hàng, cung cấp dịch vụ và doanh thu khác (Mã số 01).
Mã số 01 = Nợ TK 111 ứng với 511 + Nợ TK 111 ứng với 3331 + Nợ TK 111 ứng với
TK 131 + Nợ TK 112 ứng với TK 131.
= 142.614.251.820
(2) Tiền chi trả cho người cung cấp hàng hóa dịch vụ ( Mã số 02)
Mã số 02 = Có TK 111 ứng với TK 156 + Nợ TK 111 ứng với 133 + có TK 111 ứng
với TK 331 + Có TK 111 ứng với TK 642 + Có TK 111 ứng với TK 3338
= (161.488.998.208)
= (9.036.000.000)
= (304.614.656)
(5) Tiền chi nộp thuế thu nhập doanh nghiệp ( Mã số 05)
= ( 281.594.191)
(6) Tiền thu khác từ hoạt động sản xuất kinh doanh (Mã số 06)
= 35.500.000.000
(7) Tiền chi khác từ hoạt động kinh doanh. (Mã số 07)
Mã số 07 = Có TK 111 ứng với TK 333 + Có TK 111 ứng với các quỹ + Có TK 112
ứng với TK 333 + Có TK 112 ứng với các quỹ
SVTH: Nhóm 07 - Lớp: DHKT7BTH 209 GVHD: ThS. Nguyễn Thị Huyền
Chương 2: Thực trạng công tác kế toán tại CTCP nồi hơi và TBAL Bắc Miền Trung
= (3.550.502.157)
Mã số 20 = Mã số 01 + Mã số 02 + Mã số 03 + Mã số 04 + Mã số 05 + Mã sô 06 + Mã
số 07
= 3.452.542.608
(1) Tiền chi để mua sắm, xây dựng TSCD và các loại TS khác ( Mã số 21)
Mã số 21 = 0
(2) Tiền thu thanh lý nhựng bán TSCD và các loại TSCD khác ( Mã số 22)
Mã số 22 = 636.363.637
(3) Tiền chi cho vay và mua các công cụ nợ của đơn vị khác ( Mã số 23)
Mã số 23 = 0
(4) Tiền thu hồi cho vay và mua các công cụ nợ của đơn vị khác ( Mã số 24)
Mã số 24 = 0
Mã số 25 = 0
(6) Tiền thu hồi đầu tư vốn vào đơn vị khác ( Mã số 26)
Mã số 26 = 0
(7) Thu lãi tiền cho vay và lãi cổ tức, cổ phiếu được chia ( Mã số 27)
Mã số 27 = 1.456.000
SVTH: Nhóm 07 - Lớp: DHKT7BTH 210 GVHD: ThS. Nguyễn Thị Huyền
Chương 2: Thực trạng công tác kế toán tại CTCP nồi hơi và TBAL Bắc Miền Trung
Mã số 30 = Mã số 21 + Mã số 22 + Mã số 23 + Mã số 24 + Mã số 25 + Mã số 26 + Mã
số 27
= 636.363.637
(1) Tiền thu từ việc phát hành cổ phiếu, nhận vốn góp của chủ sở hữu (Mã số 31)
Mã số 31 = 0
(2) Tiền chi trả cho các chủ sở hữu, mua lại cổ phiếu đã phát hành ( Mã số 32)
Mã số 32 = 0
(3) Tiền vay ngắn hạn, dài hạn nhận được ( Mã số 33)
Mã số 33 = 44.117.496.230
Mã số 34 = (45.232.654.651)
Mã số 35 = 0
Mã số 36 = 0
Mã số 40 = (1.115.158.421)
Mã số 50 = Mã số 20 + Mã số 30 + Mã số 40
= 2.973.747.824
SVTH: Nhóm 07 - Lớp: DHKT7BTH 211 GVHD: ThS. Nguyễn Thị Huyền
Chương 2: Thực trạng công tác kế toán tại CTCP nồi hơi và TBAL Bắc Miền Trung
= 148.418.581
Ảnh hưởng của tỉ giá hối đoái quy đổi ngoại tệ ( Mã số 61)
Mã số 61 = 0
Mã số 70 = Mã số 50 + Mã số 60 + Mã số 61
= 2.973.747.824 + 148.418.581 + 0
= 3.122.166.405
Doanh nghiệp phải trình bày trong thuyết minh báo cáo tài chính một các tổng
hợp về cả việc mua và thanh lý trong kỳ những thông tin sau:
+ Phần giá trị mua hoặc thanh lý được thanh toán bằng tiền và các khoản
tương đương tiền.
+ Phần giá trị tài sản và công nợ không phải là tiền và các khoản tương đương tiền
được mua hoặc thanh lý trong kỳ. Giá trị tài sản này phải được tổng hợp theo từng loại
tài sản.
Báo cáo lưu chuyển tiền tệ tại công ty cổ phần nồi hơi và thiết bị áp lực Bắc
Miền Trung ( phụ lục 02)
SVTH: Nhóm 07 - Lớp: DHKT7BTH 212 GVHD: ThS. Nguyễn Thị Huyền
Chương 3: Nhận xét và kiến nghị
SVTH: Nhóm 07 - Lớp: DHKT7BTH 213 GVHD: ThS. Nguyễn Thị Huyền
Chương 3: Nhận xét và kiến nghị
-Không ngừng tăng cường đầu tư vốn vào việc xây dựng cơ sở vật chất và tích
cực mua sắm trang thiết bị phục vụ sản xuất ngày một hoàn chỉnh hơn
-Hoàn chỉnh từng bước việc tổ chức sắp xếp lực lượng sản xuất với những mô
hình thực sự có hiệu quả
-Đào tạo và lựa chọn đội ngũ công nhân viên có trình độ, có năng lực và tay
nghề để đáp ứng mọi yêu cầu sản xuất kinh doanh trong tình hình thực hiện.
Để doanh nghiệp đứng vững và phát triển trong nền kinh tế thị trường có sự
cạnh tranh như hiện nay, đòi hỏi nhà quản lý phải quán triệt chất lượng toàn bộ công
tác quản lý. Hạch toán kinh tế là bộ phận cấu thành của công cụ quản lý điều hành hoạt
động kinh doanh của các doanh nghiệp đồng thời cũng là công cụ đắc lực phục vụ cho
nhà nước trong quản lý, chỉ đạo kinh doanh. Từ đó thực hiện đầy đủ chức năng, phản
ánh và giám sát mọi hoạt động kinh tế - chính trị. Kế toán phải thực hiện những quy
định cụ thể, thống nhất phù hợp với tính toán khách quan và nội dung yêu cầu của một
cơ chế quản lý nhất định.
3.2.1. Ưu điểm
Kế toán ở Doanh nghiệp được tiến hành tương đối hoàn chỉnh
Đối với khâu tổ chức hạch toán ban đầu
+ Các chứng từ được sử dụng trong quá trình hạch toán ban đầu đều phù hợp
với yêu cầu nghiệp vụ kinh tế phát sinh và cơ sở pháp lý của nghiệp vụ.
+ Các chứng từ đều được sử dụng đúng mẫu của bộ tài chính ban hành, những
thông tin kinh tế về nội dung của các nghiệp vụ kinh tế phát sinh đều được ghi đầy đủ,
chính xác vào chứng từ.
+ Các chứng từ đều được kiểm tra, giám sát chặt chẽ, hoàn chỉnh và xử lý kịp
thời.
+ Doanh nghiệp có kế hoạch lưu chuyển chứng từ tương đối tốt, các chứng từ
được phân loại, hệ thống hoá theo các nghiệp vụ, trình tự thời gian trước khi đi vào lưu
trữ.
Đối với công tác hạch toán tổng hợp
+ Doanh nghiệp đã áp dụng đầy đủ chế độ tài chính, kế toán của Bộ tài chính
ban hành. Để phù hợp với tình hình và đặc điểm của Doanh nghiệp, kế toán đã mở các
tài khoản cấp 1, cấp 2 nhằm phản ánh một cách chi tiết, cụ thể hơn tình hình biến động
SVTH: Nhóm 07 - Lớp: DHKT7BTH 214 GVHD: ThS. Nguyễn Thị Huyền
Chương 3: Nhận xét và kiến nghị
của các loại tài sản của Doanh nghiệp và giúp cho kế toán thuận tiện hơn cho việc ghi
chép một cách đơn giản, rõ ràng và mang tính thuyết phục, giảm nhẹ được phần nào
khối lượng công việc kế toán, tránh được sự chồng chéo trong công việc ghi chép kế
toán.
+ Doanh nghiệp áp dụng phương pháp kê khai thường xuyên để hạch toán hàng
tồn kho là hợp lý vì doanh nghiệp là đơn vị sản xuất, hàng ngày xuất nhập liên tục
hàng hóa khác nhau, các nghiệp vụ kinh tế phát sinh liên quan nhiều đến sản xuất, do
đó không thể định kỳ mới kiểm tra hạch toán được.
3.2.2. Hạn chế
Bên cạnh những kết quả trong công tác tổ chức kế toán mà Doanh nghiệp đã đạt
được thì còn có những tồn tại mà Doanh nghiệp có khả năng cải tiến và hoàn thiện
nhằm đáp ứng tốt hơn nữa yêu cầu trong công tác quản lý của Doanh nghiệp. Mặc dù
về cơ bản, Doanh nghiệp đã tổ chức tốt công tác kế toán nhưng vẫn còn một số nhược
điểm sau:
-Do đặc điểm kinh doanh của Doanh nghiệp, khi bán hàng trước rồi thu tiền
hàng sau, do đó số tiền phải thu là khá lớn. Tuy nhiên, kế toán Doanh nghiệp không
tiến hành trích khoản dự phòng phải thu khó đòi, điều này ảnh hưởng không nhỏ tới
việc hoàn vốn và xác định kết quả tiêu thụ.
-Công ty cổ phần nồi hơi và thiết bị áp lực Bắc Miền Trung là Doanh nghiệp
sản xuất, để tiến hành sản xuất thì doanh nghiệp phải tiến hành mua hàng hoá, nguyên
vật liệu nhập kho chế biến sản xuất rồi sau đó mới đem đi tiêu thụ. Điều này không
tránh khỏi sự giảm giá thường xuyên của hàng trong kho. Tuy nhiên kế toán Doanh
nghiệp lại không trích lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho.
3.3. MỘT SỐ Ý KIẾN GÓP PHẦN TOÀN THIỆN TỔ CHỨC BỘ MÁY KẾ
TOÁN
Về tổ chức công tác kế toán.
Nâng cấp hệ thống mạng nội bộ của công ty để đảm bảo phục vụ tốt công tác
kế toán, phục vụ kịp thời các yêu cầu từ phía đối tác hoặc các yêu cầu của cấp trên.
Nâng cấp cơ sở vật chất (máy vi tính, máy photocopy…) và nâng cấp bộ phần
mềm Office lên phiên bản 2007 hoặc chuyển sang sử dụng các phần mềm nguồn mở
SVTH: Nhóm 07 - Lớp: DHKT7BTH 215 GVHD: ThS. Nguyễn Thị Huyền
Chương 3: Nhận xét và kiến nghị
(như OpenOffice.org) để tiết kiệm chi phí và cập nhật công nghệ cũng như tính bảo
mật.
Cải thiện các biểu mẫu kế toán thực hiện trên Excel, kết hợp sử dụng các
Macro để giảm tải các công việc thủ công của kế toán viên.
Tin học hoá công tác kế toán
Một trong những mục tiêu cải cách hệ thống kế toán lâu nay của nhà nước là
tạo điều kiện cho việc ứng dụng tin học vào hạch toán kế toán, bởi vì tin học đã và sẽ
trở thành một trong những công cụ quản lý kinh tế hàng đầu . Trong khi đó Công ty cổ
phần nồi hơi và thiết bị áp lực Bắc Miền Trung là một doanh nghiệp sản xuất, trong
một tháng có rất nhiều nghiệp vụ phát sinh cần phải ghi chép mà công việc kế toán chủ
yếu được tiến hành bằng phần mền Exel do vậy các công thức tính toán khi sao chép
từ sheet này sang sheet khác có thể bị sai lệch dòng dẫn đến đưa ra các báo cáo không
chính xác làm cho chúng không được đưa ra một cách kịp thời . Do vậy, cần thiết phải
sử dụng phần mềm kế toán bởi vì :
- Giảm bớt khối lượng ghi chép và tính toán
- Tạo điều kiện cho việc thu thập, xử lý và cung cấp thông tin kế toán nhanh
chóng, kịp thời về tình hình tài chính của công ty .
- Tạo niềm tin vào các báo cáo tài chính mà Doanh nghiệp cung cấp cho các đối
tượng bên ngoài .
- Giải phóng các kế toán viên khỏi công việc tìm kiếm càc kiểm tra số liệu
trong việc tính toán số học đơn giản nhàm chán để họ giành nhiều thời gian cho lao
động sáng tạo của Cán Bộ quản lý .
Về tổ chức quản lý:
Doanh nghiệp nên chú trọng hơn về tổ chức hệ thống kiểm soát nội bộ. Các
cơ chế kiểm soát nội bộ được thiết lập và xây dựng trong doanh nghiệp có ý nghĩa
quan trọng và đem lại lợi ích cho DN:
-Để đảm bảo tính chính xác của các số liệu kế toán và báo cáo tài chính của
doanh nghiệp.
-Giảm bớt rủi ro sai sót không cố ý của nhân viên mà có thể gây tổn hại cho
doanh nghiệp.
SVTH: Nhóm 07 - Lớp: DHKT7BTH 216 GVHD: ThS. Nguyễn Thị Huyền
Chương 3: Nhận xét và kiến nghị
-Giảm bớt rủi ro không tuân thủ chính sách và quy trình kinh doanh của doanh
nghiệp.
-Kiểm tra sự tuân thủ các nguyên tắc hoạt động, quản lý doanh nghiệp, đặc biệt
sự tuân thủ pháp luật, chính sách chế độ tài chính, kế toán, nghị quyết, quyết định của
giám đốc doanh nghiệp.
SVTH: Nhóm 07 - Lớp: DHKT7BTH 217 GVHD: ThS. Nguyễn Thị Huyền
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1.Các tài liệu về báo cáo tại chính tại Doanh nghiệp do kế toán công ty cung cấp.
2.Kế toán tài chính Doanh nghiệp phần 1 - Trường Đại Học Công Nghiệp TP. HCM
3.Kế toán tài chính Doanh nghiệp phần 2 - Trường Đại Học Công Nghiệp TP. HCM
4.Kế toán tài chính - Trường Đại Học Kinh Tế TP. HCM
5.Các website về kế toán: http//www.tailieu.vn
6.Một số tài liệu có liên quan khác
SVTH: Nhóm 07 - Lớp: DHKT7BTH 218 GVHD: ThS. Nguyễn Thị Huyền