You are on page 1of 37

CHUYÊN ĐỀ DẠY THÊM

HÓA HỌC 10

vectorstock.com/28062440

Ths Nguyễn Thanh Tú


eBook Collection

BÀI TẬP DẠY THÊM HÓA HỌC 10 - NĂM 2023


(CHUYÊN ĐỀ 2 BẢNG TUẦN HOÀN) TỰ LUẬN -
TRẮC NGHIỆM THEO DẠNG - TRẮC NGHIỆM
THEO CẤP ĐỘ - BẢN HỌC SINH
WORD VERSION | 2023 EDITION
ORDER NOW / CHUYỂN GIAO QUA EMAIL
TAILIEUCHUANTHAMKHAO@GMAIL.COM

Tài liệu chuẩn tham khảo


Phát triển kênh bởi
Ths Nguyễn Thanh Tú
Đơn vị tài trợ / phát hành / chia sẻ học thuật : 
Nguyen Thanh Tu Group

Hỗ trợ trực tuyến


Fb www.facebook.com/DayKemQuyNhon
Mobi/Zalo 0905779594
- Bán kính nguyên tử là khoảng cách từ
CHỦ ĐỀ 2: BẢNG TUẦN HOÀN hạt nhân tới electron ở lớp vỏ ngoài cùng.

Trong một chu kì, theo chiều tăng dần của


điện tích hạt nhân, bán kính nguyên tử có
xu hướng giảm dần.
Giải thích: Nguyên tử các nguyên tố có
cùng số lớp, khi điện tích hạt nhân tăng dần
→ lực hút với electron lớp ngoài cùng tăng
→ bán kính nguyên tử giảm.

Trong một nhóm A, theo chiều tăng của


điện tích hạt nhân, bán kính nguyên tử có
xu hướng tăng dần.
Giải thích: Do số lớp electron tăng nên bán
kính nguyên tử tăng.

II. Xu hướng biến đổi độ âm điện


- Độ âm điện là đại lượng đặc trưng cho khả năng hút electron liên kết của một nguyên tử trong phân tử.
Theo chiều tăng của điện tích hạt
nhân:
PHÂN LOẠI BẢNG TUẦN HOÀN - Trong một chu kì, độ âm điện tăng
● Dựa theo cấu hình electron: khối nguyên tố s, p, d, f. dần.
- Trong một nhóm A, độ âm điện
• Khối nguyên tố s: cấu hình electron ngoài cùng là ns1-2.
giảm dần.
• Khối nguyên tố p: cấu hình electron ngoài cùng là ns2np1-6. Giải thích: Độ âm điện phụ thuộc
• Khối nguyên tố d: cấu hình electron ngoài cùng là (n-1)d1-10ns1-2. điện tích hạt nhân và bán kính
• Khối nguyên tố f: cấu hình electron ngoài cùng là (n-2)f0-14(n-1)d1-10ns1-2. nguyên tử.
- Trong một chu kì: Z+ tăng, r giảm
→ khả năng hút e liên kết tăng → χ
tăng
-
- Trong một chu kì: khả năng hút e
liên kết giảm → χ giảm.

Tính kim loại


Tính phi kim
(đặc trưng bằng khả
(đặc trưng bằng khả
Bán kính nguyên tử Độ âm điện năng nhường
năng nhận electron
electron của nguyên
của nguyên tử).
tử).
Trong một
chu kỳ
● Dựa theo tính chất hóa học: cơ bản có thể phân loại nguyên tố thành kim loại, phi kim, khí hiếm.
Trong một
XU HƯỚNG BIẾN ĐỔI TÍNH CHẤT CỦA ĐƠN CHẤT, HỢP CHẤT
nhóm
I. Xu hướng biến đổi bán kính nguyên tử

Trang 1 Trang 2
● Hóa trị cao nhất của nguyên tố từ nhóm IA đến VIIA trong oxide cao nhất = STT nhóm (Trừ
Fluorine).
Nhóm IA IIA IIIA IVA VA VIA VIIA

Hóa trị nguyên tố trong 1 2 3 4 5 6 7


oxide cao nhất

Công thức oxide cao R2O RO R2O3 RO2 R2O5 RO3 R2O7
nhất
Ví dụ Na2O MgO Al2O3 SiO2 N2O5 SO3 Cl2O7

Công thức hydroxide


NaOH Mg(OH)2 Al(OH)3 H2SiO3 H3PO4 H2SO4 HClO4 Ý
cao nhất
NGHĨA CỦA BẢNG TUẦN HOÀN
● Định luật tuần hoàn: “Tính chất của các nguyên tố và đơn chất cũng như thành phần và tính chất
Tính acid của oxide có xu hướng tăng dần, tính base của oxide có xu hương giảm dần. của hợp chất tạo nên từ các nguyên tố biến đổi tuần hoàn theo chiều tăng của ĐTHN.”
Tính acid của hydroxide có xu hướng tăng dần, tính base có xu hướng giảm dần. ● Ý nghĩa của bảng tuần hoàn
o STT ô nguyên tố = Số hiệu nguyên tử nguyên tố.
o STT Chu kì = Số lớp electron trong nguyên tử.
o STT nhóm A = Số electron lớp ngoài cùng của nguyên tử nguyên tố đó (trừ He).
● Khi electron "cuối cùng" điền vào phân lớp d, nguyên tố thuộc nhóm B. Cấu hình electron khi
này có dạng (n-1)dxnsy.
o x + y ≤ 7 nguyên tố thuộc nhóm (x + y) B.
o x + y = 8, 9, 10 nguyên tố thuộc nhóm VIIIB.
o x + y > 10 nguyên tố thuộc nhóm (x + y - 10) B.

Cấu tạo nguyên tử Vị trí nguyên tố


Công thức hydroxide tướng ứng.
Số thứ tự nguyên tố.
Tính acid, base của oxide cao nhất và
hydroxide. Số thứ tự chu kỳ.
Cấu hình electron. Nhóm.
Số proton, số electron.
Số lớp electron.
Số electron lớp ngoài cùng.

Tính chất của nguyên tố


Tính kim loại, tính phi kim.
Hóa trị cao nhất với oxygen.
Công thức oxide cao nhất.
Công thức hydroxide tướng ứng.
Tính acid, base của oxide cao nhất và hydroxide.

Trang 3 Trang 4
b, Viết cấu hình electron nguyên tử của nguyên tố X thuộc nhóm VA, chu kì 3.
CẤU TẠO CỦA BẢNG TUẦN HOÀN Bài 7: Sử dụng bảng tuần hoàn, cho biết:

PHẦN I: TỰ LUẬN

Bài 1:
a, Đầu năm 1955, nhóm nghiên cứu ở Đại học California (Mỹ) phát hiện ra nguyên
tố hóa học mới, nguyên tố này đã được đạt theo tên nhà bác học Mendeleev nhằm
tôn vinh công lao của ông. Tìm hiểu bảng tuần hoàn và cho biết số proton và
nguyên tử khối của nguyên tố này.
b, Nêu các nguyên tắc sắp xếp các nguyên tố vào một nhóm, một chu kỳ trong
bảng tuần hoàn. Hình 2.3 Bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học
c, Quan sát bảng tuần hoàn cho biết: bảng tuần hoàn có bao nhiêu nhóm?; Bao 1. Số lượng các nguyên tố thuộc chu kì 1-7.
nhiêu chu kỳ? Hình 2.1. Nhà bác học Mendeleev 2. Chu kì và khối nguyên tố của các nguyên tố: hydrogen, carbon, phosphorus, copper, uranium.
d, Tại sao các nguyên tố trong bảng tuần hoàn được xếp theo chiều số hiệu nguyên 3. Tại sao ở chu kì 4, số lượng các nguyên tố tăng thêm so với chu kì 3 và đều là các nguyên tố kim loại?
tử tăng dần mà không phải là chiều tăng dần của khối lượng nguyên tử. Bài 8: Nguyên tố nitrogen có Z = 7 được dùng để bảo quản máu, sản xuất phân bón; nguyên tố calcium có
Bài 2: Cho các nguyên tố X (Z = 3), Y (Z = 9), T (Z = 11), G (Z = 16), K (Z = 17). Z = 20 có nhiều trong xương và răng. Xác định vị trí của 2 nguyên tố trên trong bảng tuần hoàn và cho biết
a, Viết cấu hình electron nguyên tử của các nguyên tố hóa học trên. chúng thuộc loại nguyên tố s, p hay d; là kim loại, phi kim hay khí hiếm.
b, Nguyên tố nào được xếp vào cùng một nhóm, cùng một chu kì? Vì sao? Bài 9: Xác định các nguyên tố thỏa mãn mô tả ở mỗi khẳng định dưới đây.
Bài 3: (a) Là nguyên tố cùng nhóm với oxygen, nguyên tử chứa 34 electron.
a, Bảng tuần hoàn bao gồm mấy khối nguyên tố, sự phân loại đó dựa trên yếu tố nào? (b) Một nguyên tố thuộc nhóm kim loại kiềm, nguyên tử chứa 20 neutron.
b, Nhóm VIIA thuộc khối nguyên tố nào trong bảng tuần hoàn? (c) Một halogen (nhóm VIIA), nguyên tử chứa 35 proton và 44 neutron.
c, Viết cấu hình của nguyên tử các nguyên tố Na (Z=11), Cl (Z=17), Cr (Z=24) và cho biết nguyên tố đó (d) Một nguyên tố thuộc nhóm khí hiếm, nguyên tử chứa 10 proton và 10 neutron.
thuộc khối nguyên tố nào trong bảng tuần hoàn. Bài 10: Bảng dưới đây mô tả thông tin về số lượng từng loại hạt trong các nguyên tử và ion:
Bài 4: Sự sắp xếp electron (cấu hình electron) và khối nguyên tố. Nguyên tử/ion Proton Neutron Electron
Trong bảng tuần hoàn, hãy giải thích tại sao có: A 12 12 12
a, 2 nhóm trong khối s.
B 12 14 12
b, 6 nhóm trong khối p.
C 12 12 10
c, 10 nguyên tố trong nhóm kim loại chuyển tiếp.
d, 14 nguyên tố trong họ actinoids và lanthanoids. D 8 8 10
Bài 5: Điền thông tin thích hợp vào các ô trống trong hình vẽ sau: E 9 10 9
Bảng 2.1. Thông tin về số hạt có trong một số nguyên tố
Hãy cho biết:
(a) Kí hiệu đại diện cho nguyên tử trung hòa về điện?
(b) Kí hiệu đại diện cho anion? Ion này có điện tích là bao nhiêu?
(c) Kí hiệu đại diện cho cation? Ion này có điện tích là bao nhiêu?
(d) Hai kí hiệu biểu diễn đồng vị của một nguyên tố.
(e) Sử dụng bảng tuần hoàn, xác định tên, viết kí hiệu nguyên tử hoặc ion của các nguyên tố từ A đến E.

SỰ BIẾN ĐỔI TÍNH CHẤT CỦA MỘT SỐ ĐẠI LƯỢNG


TRONG BẢNG TUẦN HOÀN
Hình 2.2. Ô nguyên tố Copper
Bài 6:
Bài 1: Điền vào chỗ trống trong các câu sau:
a, Xác định số electron hóa trị trong nguyên tử các nguyên tố thuộc các nhóm: IIA, IVA, VIA.

Trang 5 Trang 6
a) Trong một chu kì, theo chiểu ... (1)... điện tích hạt nhân, độ âm điện của các nguyên tố có xu hướng tăng 5. Trong một chu kì, theo chiều tăng dần e) Số hạt proton trong hạt nhân
dần, tính base của các hydroxide ... (2)... dần. của điện tích hạt nhân, bán kính của các 5- nguyên tử.
b) Trong một nhóm, theo chiều ... (3)... điện tích hạt nhân, bán kính các nguyên tử có xu hướng tăng dần, nguyên tử các nguyên tố có xu hướng
độ âm điện của các nguyên tố có xu hướng... (4)... dần. 6. Trong một chu kì, theo chiều tăng dần
c) Nhóm ...(5)... là nhóm chứa các nguyên tố đứng đầu mỗi chu kì trong bảng tuần hoàn. Trong nhóm này, của điện tích hạt nhân, độ âm điện của các 6 - f) giảm dần.
nguyên tử nguyên tố ...(6)... có bán kính lớn nhất. nguyên tử các nguyên tố có xu hướng
Bài 2: Almelec là hợp kim của aluminium với một lượng nhỏ magnesium và g) số electron lớp ngoài cùng của
silicon (98,8% aluminium; 0,7% magnesium và 0,5 % silicon). Almelec được sử nguyên tố thuộc khối s, p.
dụng làm dây điện cao thế do nhẹ, dẫn điện tốt và bền. Dựa vào bảng tuần hoàn
các nguyên tố hóa học, hãy: Bài 6: Hình vẽ dưới đây biểu diễn kích thước của các nguyên tử Na, K, F, Cl và các ion tương ứng Na+,
a) Sắp xếp theo thứ tự tăng dần về bán kính nguyên tử các nguyên tố hóa học có K+, F- và Cl-.
trong almelec.
b) Cho biết thứ tự giảm dần về độ âm điện của các nguyên tố hóa học có trong
almelec. Hình 2.4 Hợp kim Almelec.
Bài 3: Hình ảnh dưới đây biểu thị một phần của bảng tuần hoàn
IA VIIIA

IIA IIIA IVA VA VIA VIIA

Y E X T

Hình 2.6. Kích thước của các nguyên tử Na, K, F, Cl và các ion tương ứng Na+, K+, F- và Cl-.
Lập luận để xác định các nguyên tố tương ứng với chữ cái E - H và ion tương ứng X - Z.
Q

A ĐỊNH LUẬT TUẦN HOÀN – Ý NGHĨA CỦA BẢNG TUẦN HOÀN


Hình 2.5. Bảng tuần hoàn mô phỏng CÁC NGUYÊN TỐ HÓA HỌC
a, Sắp xếp theo chiều tăng dần tính kim loại của các nguyên tố Y, E, X, T.
b, Sắp xếp theo chiều giảm dần bán kính nguyên tử của các nguyên tố T, Q, A.
c, Viết công thức hydroxide tương ứng của các nguyên tố Y, E, Q. Dạng 1: Từ cấu hình suy ra vị trí, tính chất của một nguyên tố.
Bài 4: Bài 1: Nguyên tử của mỗi nguyên tố sau đây đều cần thiết cho sự sống. Viết cấu hình, cho biết vị trí (ô
a, Sắp xếp theo chiều giảm dần tính kim loại của các nguyên tố: K (Z = 19), Mg (Z = 12), Na (Z=11). nguyên tố, chu kì, nhóm) của các nguyên tố sau trong bảng tuần hoàn.
b, Sắp xếp theo chiều tăng dần giá trị độ âm điện của các nguyên tố: Al (Z =13), K (Z = 19), Mg (Z = 12), (a) Calcium (Z = 20).
Na (Z=11). (b) Sodium (Z = 11).
Bài 5: Nối các nội dung ở cột A với nội dung ở cột B để thu được khẳng định đúng (c) Sulfur ( Z =16).
Cột A Cột B Bài 2: Hãy viết cấu hình electron, cho biết vị trí (ô nguyên tố, chu kì, nhóm) trong bảng tuần hoàn của các
a) là tập hợp các nguyên tố hóa học nguyên tố aluminium (Al), boron (B), nitrogen (N), oxygen (O), phosphorus (P), và sulfur (S).
1. Chu kỳ mà nguyên tử có cấu hình electron Bài 3:
1-
tương tự nhau. a, Nhiều công trình kiến trúc nổi tiếng trên thế giới được làm từ iron.
Viết cấu hình, cho biết vị trí của Iron trong bảng tuần hoàn. Fe (Z =
2. Số thứ tự nhóm A có giá trị bằng 2- b) tăng dần. 26).
b, Lithium được tìm ra vào năm 1817, ứng dụng quan trọng của
c) là tập hợp các nguyên tố mà nguyên
lithium là sử dụng làm pin lithium. Hãy viết cấu hình, cho biết vị trí
3. Số thứ tự ô nguyên tố có giá trị bằng 3- tử có cùng số lớp electron trong
của lithium trong bảng tuần hoàn (Z = 3).
nguyên tử.

4. Nhóm nguyên tố 4- d) không thay đổi.


Hình 2.7. Tháp Eiffel làm từ sắt

Trang 7 Trang 8
Bài 4: Potassium (Z = 19) là nguyên tố dinh dưỡng thiết yếu cho thực vật và con (a) Kí hiệu, số hiệu nguyên tử, cấu hình electron và vị trí của titanium trong bảng tuần hoàn.
người. (b) Những đặc tính nào làm cho titanium trở thành một lựa chọn tuyệt vời cho phẫu thuật này? Hãy đưa ra
a) Nêu vị trí của potassium trong bảng tuần hoàn. dự đoán.
b) Viết công thức hóa học của oxide cao nhất và hydroxide tương ứng của nguyên tố Bài 11: Hoàn thành bảng sau:
potassium. Na (Z = 11) Al (Z = 13) N (Z = 7) Cl (Z = 17)
Hình 2.8 Ô nguyên tố Cấu hình electron
potassium. Chu kỳ
Bài 5: Nicotine là chất gây nghiện mạnh được tìm thấy trong cây thuốc lá và gây ra những ảnh hưởng xấu
Nhóm
tới sức khỏe con người. Công thức hóa học của nicotine được biểu diễn ở hình 2. Viết cấu hình electron và
xác định vị trí của các nguyên tố tạo nên nicotine trong bảng tuần hoàn. Oxide cao nhất
Công thức hydroxide
tương ứng
Bảng 2.1. Thông tin về một số nguyên tố
Bài 12: Cấu hình electron của nguyên tử nguyên tố X là 1s22s22p63s23p63d84s2.
a, Nguyên tố X thuộc khối nguyên tố nào trong bảng tuần hoàn?
b, Cho biết số electron độc thân có trong nguyên tử nguyên tố X.
.
c, Nguyên tố X có khả năng tạo thành cation X2+. Viết quá trình tạo thành cation X2+ và cấu hình electron
Hình 2.9 Công thức hóa học của Nicotine
của X2+.
Bài 6: Hợp kim chứa kim loại X được dùng để tạo thành vỏ máy bay do độ bền chắc và mỏng nhẹ, X còn
Bài 13: X là một trong nguyên tố được sử dụng rộng rãi nhất trong hệ thống làm mát laser và ngưng tụ
được dùng để sản xuất các thiết bị và dụng cụ sinh hoạt như nồi, chảo, các đường dây tải điện, các loại cửa.
Bose-Einstein. Nguyên tố X có Z = 37, có cấu hình electron lớp ngoài cùng và sát ngoài cùng là 4s24p65s1.
Biết X có số hiệu nguyên tử là 13, viết cấu hình, xác định vị trí trong bảng tuần hoàn và cho biết X có tính
a) Cho biết vị trí của X trong bảng tuần hoàn.
kim loại hay phi kim?
b) Hãy cho biết tính chất hóa học cơ bản của X là gì?
Bài 7: Một ion được tìm thấy trong một số hợp chất được sử dụng làm chất chống tăng tiết mồ hôi có chứa
c) Viết công thức oxide và hydroxide cao nhất của X.
13 proton và 10 electron. Đây là nguyên tố nào? Ion của nguyên tố này mang điện tích bao nhiêu? Viết cấu
d) Viết phương trình phản ứng hóa học khi cho X tác dụng với nước.
hình của ion.
Bài 14: Ở trạng thái cơ bản, nguyên tử nguyên tố R có tổng số electron trên các phân lớp s bằng 7. Viết cấu
Bài 8: Xác định vị trí của nguyên tố (ô, chu kì và nhóm) của các nguyên tố được
hình electron nguyên tử nguyên tố R ở trạng thái cơ bản và xác định nguyên tố R, vị trí của R trong bảng
nhắc tới dưới đây:
tuần hoàn.
a) E là nguyên tố có số hiệu nguyên tử là 20, trong cơ thể nguyên tố này có vai
Bài 15: Hai nguyên tố X, Y đều thuộc nhóm A trong bảng tuần hoàn. Nguyên tử nguyên tố X có tổng số
trò giúp xương chắc khoẻ, phòng ngừa bệnh loãng xương, giảm tình trạng đau nhức
electron ở các phân lớp p là 11, nguyên tử nguyên tố Y có 4 lớp electron và có 2 electron ở lớp ngoài cùng.
và khó khăn trong vận động.
Viết cấu hình electron nguyên tử và xác định các nguyên tố X, Y.
b) Đây là nguyên tố được dùng trong việc chế tạo hợp kim chống ăn mòn, trong
Bài 16: Cho mô hình cấu tạo nguyên tử của một số nguyên tố:
hạt nhân nguyên tử của nguyên tố này có chứa 28 proton.
Hình 2.10 Nguyên tố E ngăn ngừa bệnh loãng xương.
c) Khi kết hợp nguyên tố A với iron, người ta chế tạo được hợp kim không gỉ. Nguyên tố A có số khối
là 52 và hạt nhân có 28 neutron.
Bài 9: Nguyên tử X có cấu hình electron lớp ngoài cùng là 3sx, nguyên tử Y có cấu hình electron lớp ngoài
cùng là 4s24py. Tổng số electron lớp ngoài cùng của 2 nguyên tử bằng 9. Viết cấu hình electron của nguyên
tử X, Y. Từ đó, xác định vị trí của X, Y trong bảng HTTH.
Bài 10: Trong điều trị giãn, rách, đứt dây chằng, một chiếc vít hay
vòng đệm được sử dụng để cố định và giữ dây chằng cho đến khi các
vết tổn thương này được chữa lành. Tuy nhiên, một vấn đề còn hạn
chế với các kỹ thuật này là các vít và vòng đệm được sử dụng thường
quá lớn, gây khó khăn trong việc cố định những chiếc vít này. Do đó,
một thiết bị chứa titanium được sử dụng. Hãy cho biết:

Hình 2.11 Bệnh


nhân bị giãn dây Xác định tên nguyên tố tương ứng với các kí hiệu A - F, cho biết vị trí trong bảng tuần hoàn, số electron
chằng. hóa trị của từng nguyên tố.

Trang 9 Trang 10
Hình 2.9. Mô hình cấu tạo nguyên tử của một số nguyên tố 4. Nguyên tố tạo với oxygen hợp chất có dạng R2O.
Dạng 2: Từ vị trí suy ra cấu tạo của nguyên tố. 5. Nguyên tố tạo với hydrogen hợp chất có dạng RH.
Bài 17: D là nguyên tố được sử dụng rất nhiều trong sản xuất các nguyên liệu như dây điện, que hàn, tay Dạng 3: Bài tập về oxide cao nhất và hydroxide tương ứng của các nguyên tố
cầm, các đồ dùng nội thất trong nhà, nam châm điện từ…… Trong bảng tuần hoàn D thuộc chu kì 4, nhóm Bài 22: Hợp chất khí với hydrogen của nguyên tố X có công thức XH4, được sử dụng làm tác nhân ghép
IB, xác định nguyên tố D. nối để bám dính các sợi như sợi thuỷ tinh và sợi carbon. Trong XH4, nguyên tố X chiếm 87,5% về khối
Bài 18: Xác định số electron hóa trị của các nguyên tố sau cho biết lượng. Xác định nguyên tố X.
(a) Chlorine thuộc nhóm VIIA trong bảng tuần hoàn.
(b) Aluminium có chứa 13 proton trong hạt nhân.
(c) Sodium thuộc nhóm IA trong bảng tuần hoàn.
Bài 19: Xác định tên, viết kí hiệu nguyên tử của các nguyên tố X, Y biết X thuộc nhóm IVA, chu kỳ 3, Y
thuộc nhóm VA, chu kỳ 5 trong bảng tuần hoàn.
Bài 20: Hình ảnh dưới đây biểu thị một phần của bảng tuần hoàn. Sử dụng các chữ cái phù hợp để trả lời
câu hỏi sau.

Hình 2.14 Sợi thủy tinh


Bài 23: Hợp chất khí với hydrogen của nguyên tố R là RH4. Oxide cao nhất của R có chứa 53,3% oxygen
về khối lượng. Oxide này có nhiều ứng dụng trong ngành xây dựng, như sản xuất bê tông. Tìm nguyên tố
R.
Bài 24: Oxide cao nhất của một nguyên tố là RO3. Nó có trong thành phần của oleum, được sử dụng
trong sản xuất nhiều chất nổ. Trong hợp chất khí của R với hydrogen có 5,88% hydrogen về khối lượng.
Xác định nguyên tố R.
Bài 25: Nguyên tử của nguyên tố R có cấu hình electron lớp ngoài cùng là ns2np4. Trong hợp chất
Hình 2.12. Bảng tuần hoàn mô phỏng hydride (hợp chất của R với hydrogen), nguyên tố R chiếm 94,12% khối lượng.
Đưa ra các chữ cái đại diện cho a) Viết công thức oxide ứng với hoá trị cao nhất của R và xác định phần trăm khối lượng của R trong
1. Nguyên tố thuộc nhóm VIIA, thể hiện tính phi kim mạnh nhất. oxide cao nhất.
2. Nguyên tố thuộc nhóm IA thể hiện tính khử mạnh nhất trong nhóm. b) Viết công thức hydroxide tương ứng của R.
3. Nguyên tố thuộc vào nhóm các kim loại chuyển tiếp.
4. Nguyên tố có 4 electron ở lớp ngoài cùng thuộc nhóm A. Dạng 4: Xác định hai nguyên tố kế tiếp nhau trong bảng tuần hoàn.
Bài 21: Hình ảnh dưới đây biểu thị một phần của bảng tuần hoàn. Sử dụng các chữ cái phù hợp để trả lời Bài 26: Trong sản xuất thịt chế biến sẵn, người ta thường bổ sung một hợp chất có chứa hợp chất X2Y để
câu hỏi sau. ức chế sự sinh sôi phát triển của vi khuẩn trong thịt, tránh các trường hợp ngộ độc thực phẩm do thịt bị ôi
thiu. Phân tử X2Y có tổng số proton là 23. Biết X, Y ở hai nhóm A liên tiếp trong cùng một chu kì. Tìm tên
nguyên tố X, Y và công thức hóa học của X2Y.
Bài 27: Có hai nguyên tố X, Y thuộc cùng nhóm và ở hai chu kì liên tiếp, tổng số đơn vị điện tích hạt nhân
của X và Y là 58. Trong đó, một nguyên tố đóng vai trò quan trọng đối với hệ thần kinh, đặc biệt ở người
già thiếu chất này dễ bị suy nhược thần kinh, trí nhớ kém, tinh thần không ổn định, đau đầu, oxide của
nguyên tố còn lại nhờ tính ổn định nhiệt cao nên được ứng dụng nhiều trong ngành công nghiệp gốm sứ,
thuỷ tinh và quang học. Xác định X, Y.
Bài 28: Nguyên tố X có electron phân lớp ngoài cùng là np2, nguyên tố Y có electron phân lớp ngoài cùng
là np3. Hợp chất khí với hydrogen của X chứa a % khối lượng X, oxide ứng với hoá trị cao nhất của Y chứa
b% khối lượng Y. Tỉ số a : b = 3,365, Hợp chất A tạo bởi X và Y có nhiều ứng dụng chỉnh hình trong lĩnh
vực y khoa, vật liệu này cũng là một sự thay thế cho PEEK (polyether ether ketone) và titan, được sử dụng
Hình 2.13. Bảng tuần hoàn mô phỏng
cho các thiết bị tổng hợp tuỷ sống Khối lượng mol của A là 140 g/mol.
Đưa ra các chữ cái đại diện cho
a) Xác định X, Y.
1. Nguyên tố có 4 electron lớp ngoài cùng và có ba lớp electron.
b) Viết công thức hợp chất khí với hydrogen của X, oxide ứng với hoá trị cao nhất, hydroxide tương ứng
2. Nguyên tố có 2 electron lớp ngoài cùng và có bốn lớp electron.
của X, Y và nêu tính acid – base của chúng.
3. Nguyên tố có 4 lớp electron.
Trang 11 Trang 12
Bài 34: Bảng tuần hoàn của Mendeleev
BÀI TẬP TỔNG HỢP Năm 2022 đánh dấu kỷ niệm 153 năm ngày xuất bản bảng
tuần hoàn đầu tiên của Dmitri Mendeleev, được hiển thị ở bên
phải. Không giống như các bảng hiện đại, trong phiên bản này,
các Nhóm nguyên tố được sắp xếp theo hàng ngang.
Bài 29: Rubidium (Z=37) là một kim loại loại kiềm. Viết cấu hình electron, công thức oxide cao nhất, Vì trước đây hoàn toàn chưa biết cấu tạo của nguyên tử nên
hydroxide tương ứng của rubidium và dự đoán hydroxide của rubidium có tính base mạnh hay yếu? không có khái niệm về số hiệu nguyên tử và các nguyên tố được
sắp xếp thứ tự theo khối lượng nguyên tử của chúng. Các con số
trong bảng là khối lượng nguyên tử đã biết vào thời điểm đó.
Trước những năm 1860, khối lượng nguyên tử không đủ chính
xác để phát hiện ra tất cả các xu hướng và kiểu mẫu trong bất kỳ
sự sắp xếp nào của các nguyên tố. Bản của Mendeleev khá ấn
tượng, nhưng có một số lỗi ...
Hình 2.17. Bảng tuần hoàn “ban đầu” của Mendeleev
Hình 2.15. Kim loại rubidium. Phần I - khối lượng nguyên tử của indium
Bài 30: Al2O3 là oxide có tính lưỡng tính, tác dụng được với cả dung dịch acid và dung dịch base. Hãy viết
Một lỗi là khối lượng của nguyên tố indium (In). Khi Mendeleev tạo ra bảng đầu tiên, indium chỉ mới
các PTHH chứng minh khẳng định trên. được phát hiện và các tính chất hóa học của nó vẫn chưa được nghiên cứu đầy đủ. Sai số về khối lượng
Bài 31: Nguyên tố T tạo ra hydroxide là một chất có tính base mạnh và có khả năng tác dụng với dung dịch phát sinh do không xác định được công thức chính xác cho indium oxide. Trong một thí nghiệm xác định
acid H2SO4 loãng theo tỉ lệ mol 1:1. Dự đoán T thuộc nhóm nào trong bảng tuần hoàn? nguyên tử khối của indium, người ta chuyển 0,5135 g kim loại indium thành 0,6243 g oxide.
Bài 32: Nguyên tử của nguyên tố B là kim loại phổ biến được dùng làm đồ trang sức do có ánh kim. (a) Sử dụng những dữ liệu trên và nguyên tử khối hiện đại của oxygen, tính nguyên tử khối của indium
Nguyên tử B chứa 47 hạt proton và 62 hạt neutron. với giả thiết:
(a) Xác định nguyên tố và đưa ra ký hiệu nguyên tử của nguyên tố. (i) công thức của indium oxide là InO.
(b) Tính số khối của nguyên tử trên. (ii) công thức của indium oxide là InO2.
(c) Viết cấu hình và cho biết vị trí của nguyên tố trong bảng tuần hoàn, nguyên tố là kim loại, phi kim hay Phần II - vấn đề về tellurium-iodine
khí hiếm. Mặc dù các nguyên tố trong bảng của Mendeleev chủ yếu được sắp xếp theo khối lượng nguyên tử,
(d) Nguyên tố này có hai đồng vị bền xuất hiện trong tự nhiên. Tính nguyên tử khối trung bình của nguyên nhưng điều này không đúng với tellurium (Te) và iodine. Mendeleev nhận ra rằng theo tính chất hóa học
tố dựa trên thông tin từ bảng sau: thì tellurium phải xếp trước iodine, nhưng khối lượng nguyên tử không ủng hộ trật tự này. Ông đã đánh dấu
Đồng vị Số khối Phần trăm số khối lượng tellurium bằng một dấu chấm hỏi để làm nổi bật giá trị đáng ngờ của nó.
nguyên tử (%) Giá trị hiện đại cho nguyên tử khối của tellurium là: 127,60 ± 0,03. Lý do của sai số lớn là do tellurium
1 107 51,84 trong tự nhiên là hỗn hợp của 8 đồng vị khác nhau mà tỷ lệ các đồng vị có thể thay đổi tùy thuộc vào mẫu.
2 109 48,16 Ngược lại, iodine có trong tự nhiên có một đồng vị duy nhất iodine-127, do đó nguyên tử khối có độ chính
Bảng 2.16. Phần trăm số nguyên tử, số khối 2 đồng vị của nguyên tố A xác cao: 126,904472 ± 0,000003.
Bài 33: Oxide cao nhất của hai nguyên tố X và Y khi tan trong nước tạo dung dịch làm giấy quỳ tím chuyển (b) Có bao nhiêu proton, neutron và electron trong iodide ion?
sang màu xanh. Biết rằng tỉ lệ nguyên tử X cũng như Y với oxygen trong các oxide cao nhất là bằng nhau, Đồng vị nặng nhất trong số các đồng vị được tìm thấy trong tự nhiên là tellurium-130 có nguyên tử khối
khối lượng phân tử oxide cao nhất của Y lớn hơn oxide cao nhất của X. là 129,906223. Về mặt kỹ thuật, tellurium-130 có tính phóng xạ rất nhẹ và nếu không có nguyên tố này
a) Dự đoán X và Y thuộc loại nguyên tố nào (kim loại, phi kim,…). Giải thích? trong tự nhiên, thì nguyên tử khối của tellurium sẽ là 126,412449 (nhỏ hơn iodine).
b) Dự đoán hai nguyên tố X và Y thuộc cùng một chu kì hay cùng một nhóm? Giải thích. (c) Tính phần trăm Tellurium-130 trong tellurium tự nhiên.
c) So sánh số hiệu nguyên tử của X và Y. Giải thích Phần III - Nguyên tố thallium
Mendeleev cũng đã đặt nhầm nguyên tố có độc tính cao là thallium (Tl) vào nhóm IA chứ không phải
nhóm IIIA như hiện tại. Có những lý do chính đáng cho lỗi này. Thallium có thể tạo muối hóa trị III giống
như các nguyên tố khác trong nhóm của nó, nhưng Tl(III) không bền như Tl(I). Ví dụ, thêm các iodide ion
vào dung dịch thallium(III) nitrate thực sự tạo ra kết tủa thallium (I) iodide.
(d) Viết phương trình phản ứng của dung dịch thallium(III) nitrat với potassium iodide.
Phần IV - Bảng dạng rút gọn của Mendeleev
Trong phiên bản thứ hai(như bên dưới), Mendeleev đã cập nhật nguyên tử khối indium và định vị chính
xác cả indium và thallium. Ông cũng sắp xếp các nhóm nguyên tố theo chiều dọc; Mendeleev đã trộn các
nguyên tố kim loại chuyển tiếp với các nguyên tố phân nhóm chính của bảng tuần hoàn. Điều này có ý

Trang 13 Trang 14
nghĩa vì các nguyên tố mà Mendeleev xếp vào một nhóm nhất định tạo thành các hợp chất tương tự, đặc Bài 36: Hợp chất X được sử dụng làm phân bón và được sử dụng để chế tạo thuốc nổ đen…. Hợp chất X
biệt là các oxide và hydrides của chúng. được tạo nên từ 3 nguyên tố A, B, C. Trong đó A là nguyên tố s có chứa 7 electron trên phân lớp s; B là
nguyên tố p có chứa 3 electron trên phân lớp p; số proton trong hạt nhân nguyên tố C nhiều hơn số proton
của B là 1 hạt.

Hình 2.20 Thuốc nổ đen.


a, Xác định A, B, C biết ZA < 20.
b, Xác định công thức của X biết: khối lượng mol của X là 101 g/mol, phần trăm của nguyên tố C trong
X là 47,524%.
Bài 37: Bảng sau liệt kê vị trí của bảy nguyên tố ① ~ ⑦ trong bảng tuần hoàn.
Hình 2.18. Bảng tuần hoàn thứ hai của Mendeleev năm 1871 IA IIA IIIA IVA VA VIA VIIA VIIIA
(e) Tất cả các nguyên tố nhóm V trong bảng tuần hoàn Mendeleev, bao gồm nitơ và niobium (Nb), tạo

thành oxide hóa trị V.
⑤ ⑥
(i) Viết công thức của nitrogen (V) oxide và niobium(V) oxide.
(ii) Tồn tại hai muối lithium niobate(V) khác nhau. Một chất tương tự với muối được tạo thành khi một ② ③ ④ ⑦
mol lithium hydroxit trung hòa một mol nitric(V) acid; còn lại là tương tự với muối lithium được tạo thành
khi ba mol lithium hydroxit trung hòa một mol phosphoric(V) acid. Xác định hai công thức của litthium Sử dụng thông tin trong bảng, trả lời các câu hỏi sau.
niobat(V). a. Trong ba nguyên tố ①, ⑤ và ⑥ nguyên tố có tính phi kim mạnh nhất là______.
Bài 35: Hình ảnh dưới đây biểu thị một phần của bảng tuần hoàn: 5 nguyên tố A, B, C, D và E có số hiệu b. Công thức hợp chất tạo bởi các nguyên tố ⑤, ⑥ , và ⑦ với hydrogen lần lượt là______,
nguyên tử không quá 20. Trong đó các số hiệu nguyên tử thỏa mãn ZA < ZB < ZC < ZD < ZE ≤ 20. Phân ______, ______;
lớp electron ngoài cùng của E là 4s2. Vị trí của bốn nguyên tố A, B, C và D trong bảng tuần hoàn được c. Trong số bảy nguyên tố, bán kính nguyên tử nhỏ nhất là _____
biểu thị như sau: d. Chiều giảm dần tính base của hydroxide tương ứng tạo bởi các nguyên tố ②, ③, ④ là______.
IA VIIIA Bài 38: Hợp chất X được tạo thành từ 10 nguyên tử của 4 nguyên tố hóa học (ba nguyên tố thuộc cùng chu
kỳ). Biết trong X:
IIA IIIA IVA VA VIA VIIA
- Tổng số hạt mang điện bằng 84.
A
- Tổng số hạt proton của nguyên tử nguyên tố có số hiệu lớn nhất nhiều hơn tổng số hạt proton của các
B C D nguyên tử nguyên tố còn lại là 6 hạt.
- Số nguyên tử của nguyên tố có số hiệu nhỏ nhất bằng tổng số nguyên tử của các nguyên tố còn lại.
Xác định công thức hợp chất X.
Hình 2.19. Bảng tuần hoàn mô phỏng.
Dựa vào thông tin trên, hãy trả lời các câu hỏi sau: Bài 39: Một hợp chất A tạo thành từ các ion X+ và Y2-. Trong ion X+ có 5 hạt nhân của hai nguyên tố và
(1) Vị trí của nguyên tố C trong bảng tuần hoàn là __________; cấu hình electron của nguyên tử có 10 eletron. Trong ion Y2- có 4 hạt nhân thuộc hai nguyên tố trong cùng một chu kỳ và đứng cách nhau
nguyên tố D là__________. một ô trong bảng tuần hoàn. Tổng số eletron trong Y2- là 32. Hãy xác định các nguyên tố trong hợp chất A
(2) Công thức hợp chất tạo bởi nguyên tố A và nguyên tố E là __________. và lập công thức hóa học của A.
(3) Công thức oxide cao nhất của B là__________, có tính__________; công thức hydroxide cao nhất Bài 40: M là một kim loại, X là phi kim ở chu kì 3. M và X kết hợp với nhau tạo
của D là__________, có tính__________; Công thức hydroxide cao nhất của C là__________, có thành một hợp chất có màu vàng sáng, đẹp mắt và có tên gọi vui là “vàng của kẻ
tính__________; ngốc”. Trong hạt nhân của M có N – Z = 4 và của X có N’ = Z’. Tổng số proton
(4) Chiều tăng dần bán kính nguyên tử của A, B, C, D, E là __________. trong MXx là 58. Xác định công thức phân tử của MXx.
(5) Chiều tăng dần tính base của các oxide tướng ứng với nguyên tố B, C, D là __________.
(6) Cho biết xu hướng nhường, nhận electron của A, C, E__________. Viết công thức của ion tạo Hình 2.21 Tinh thể MXx.
thành__________.
Trang 15 Trang 16
Bài 41: Hợp chất MX2 là một chất hút ẩm phổ biến được sử dụng trong
công nghiệp. Trong phân tử MX2 có tổng số hạt proton, neutron và
electron bằng 164 hạt, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt CẤU TẠO CỦA BẢNG TUẦN HOÀN
không mang điện là 52 hạt. Số khối của nguyên tử M lớn hơn số khối
của nguyên tử X là 5. Tổng số hạt proton, neutron và electron trong
nguyên tử M lớn hơn trong nguyên tử X là 8 hạt. PHẦN II: TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN
Câu 1: Mendeleev đã xây dựng bảng tuần hoàn bằng cách sắp xếp các nguyên tố theo chiều tăng dần
Hình 2.22 Hợp chất MX2.
a) Dựa trên cấu hình electron, cho biết vị trí của các nguyên tố trên trong bảng hệ thống tuần hoàn.
b) So sánh (có giải thích) bán kính của các nguyên tử và ion X, X2+ và Y-.
Bài 42: Cho hợp chất X được tạo thành bởi 3 nguyên tố phi kim. Trong phân tử X có tổng số hạt mang điện
là 84, tổng số nguyên tử các nguyên tố là 6. Nguyên tử có điện tích hạt nhân lớn nhất có số hạt proton gấp
16 lần số hạt proton của nguyên tử có điện tích hạt nhân nhỏ nhất, và gấp 2 lần số hạt proton của nguyên tử
còn lại. Xác định công thức phân tử của X.
Bài 43: X và Y là các nguyên tố thuộc nhóm A của bảng tuần hoàn, đều tạo được hợp chất với hiđro có
dạng RH (R là kí hiệu của nguyên tố X hoặc Y). Gọi A và B lần lượt là hiđroxide ứng với hóa trị cao nhất
của X và Y. Trong B có Y chiếm 35,323% khối lượng. Trung hòa hoàn toàn 50 gam dung dịch A 16,8%
cần 150 ml dung dịch B 1M. Xác định các nguyên tố X và Y. Hình 2.23. Bảng tuần hoàn viết tay của Mendeleev.
A. số khối. B. số hiệu nguyên tử.
C. khối lượng nguyên tử. D. bán kính nguyên tử.
Câu 2: Khẳng định nào dưới đây là đúng?
A. Mendeleev đã xây dựng bảng tuần hoàn bằng cách sắp xếp các nguyên tố theo chiều tăng dần bán
kính nguyên tử.
B. Mayer đã xây dựng bảng tuần hoàn bằng cách sắp xếp các nguyên tố theo chiều tăng dần số hiệu
nguyên tử.
C. Bảng tuần hoàn hiện đại được xây dựng bằng cách xếp theo chiều tăng dần số hiệu nguyên tử các
nguyên tố.
D. Bảng tuần hoàn của Mayer được công bố trước thời điểm Mendeleev công bố bảng tuần hoàn của
ông.
Câu 3: Quan sát hình ảnh ô nguyên tố của sulfur, số electron lớp ngoài cùng của Sulfur là

Hình 2.24. Ô nguyên tố Sulfur


A. 4e B. 6e C. 16e D. 3e
Câu 4: Hình bên là ô nguyên tố của sodium, phát biểu nào đưới đây không đúng?
A. Sodium có 1 electron lớp ngoài cùng.
B. Số hiệu nguyên tử của sodium là 12.
C. Nguyên tử khối trung bình của sodium là 22,9.
D. Độ âm điện của sodium là 1,54.
Hình 2.25. Ô
nguyên tố Sodium
Câu 5: Câu nào mô tả đúng những thay đổi mà Mendeleev đã thực hiện trong sự phát triển của bảng tuần
hoàn?

Trang 17 Trang 18
A. Ông đã sắp xếp các nguyên tố theo thứ tự số hiệu nguyên tử, hoán đổi một số nguyên tố để các nguyên C. Có tính chất hóa học tương tự nhau.
tố trong cùng một nhóm có tính chất tương tự nhau và để lại khoảng trống cho các nguyên tố đã khám phá D. Có cùng số điện tích hạt nhân.
ra. Câu 11: Hình ảnh 2. cho thấy ô nguyên tố potassium. Có bao nhiêu electron được
B. Ông đã sắp xếp các nguyên tố theo thứ tự khối lượng nguyên tử, hoán đổi một số nguyên tố để các tìm thấy trong nguyên tử potassium?
nguyên tố trong cùng một nhóm có tính chất khác nhau và để lại khoảng trống cho các nguyên tố chưa được A. 19 B. 20
khám phá. C. 39 D. 40
C. Ông sắp xếp các nguyên tố theo thứ tự khối lượng nguyên tử, hoán đổi một số nguyên tố để các
nguyên tố trong cùng một nhóm có tính chất tương tự và để lại khoảng trống cho các nguyên tố chưa được
khám phá. Hình 2.29. Ô nguyên tố Potassium
D. Ông đã sắp xếp các nguyên tố theo thứ tự số hiệu nguyên tử, hoán đổi một số nguyên tố để các nguyên Câu 12: Ô nguyên tố bismuth trong bảng tuần hoàn được thể hiện trong hình dưới đây, phát biểu nào sau
tố trong cùng một nhóm có tính chất tương tự và để lại khoảng trống cho các nguyên tố chưa được khám đây là đúng?
phá.
Câu 6: Titanium là kim loại chuyển tiếp có màu trắng bạc, tỷ trọng thấp và độ bền rất
cao thường được dùng để chế tác trang sức, đồ nữ trang. Hình bên là ô nguyên tố
titanium. Titanium là
A. nguyên tố s.
B. nguyên tố p.
C. nguyên tố d.
D. nguyên tố f. Hình 2.26. Ô nguyên tố Titanium
Hình 2.30. Ô nguyên tố Bismuth
A. Số khối của nguyên tố bismuth là 83.
Câu 7: Quan sát hình 2. Và cho biết nguyên tố Phosphorus có bao nhiêu proton?
B. Bismuth nằm ở chu kì 5 trong bảng tuần hoàn.
C. Lớp vỏ electron của bismuth còn electron độc thân.
D. Lớp vỏ ngoài cùng của nguyên tử Bi có 5 electron cùng mức năng lượng.
Câu 13: Tổ chức IUPAC đề xuất ký hiệu Ds cho nguyên tố Darmstadtium - có số hiệu nguyên tử là 110 để
vinh danh nơi phát hiện ra nguyên tố (Darmstadt, Đức). Sử dụng bảng tuần hoàn và cho biết: Phát biểu nào
sau đây về Darmstadtium không đúng?
Hình 2.27. Ô nguyên tố Phosphorus A. Ds thuộc ô số 110 trong bảng tuần hoàn.
B. Ds thuộc chu kì 7 của bảng tuần hoàn.
A. 30. B. 15. C. 3. D. 10. C. Số khối của nguyên tử Ds là 110.
Câu 8 Aluminium được dùng để tạo thành vỏ máy bay do độ bền chắc và D. Ds thuộc khối nguyên tố p.
mỏng nhẹ, được dùng để sản xuất các thiết bị và dụng cụ sinh hoạt như nồi, Câu 14: Ô nguyên tố của lithium được biểu diễn tại hình 2.
chảo, các đường dây tải điện, các loại cửa,… Aluminium Z = 13) là a, Số 3 trong ô nguyên tố của Lithium đại diện cho
A. nguyên tố s.
B. nguyên tố p.
C. nguyên tố d.
D. nguyên tố f.
Hình 2.28. Một số ứng dụng
của Aluminium
Câu 9: Các nguyên tố của một chu kỳ được sắp xếp như thế nào trong bảng tuần hoàn hiện đại, từ trái sang
phải?
A. Theo thứ tự khối lượng nguyên tử tăng dần.
B. Theo thứ tự tăng dần số hiệu nguyên tử. Hình 2.31. Ô nguyên tố Lithium.
C. Theo thứ tự khối lượng nguyên tử giảm dần. A. Số hạt neutron trong một nguyên tử Lithium.
D. Theo sự tăng dần bán kính nguyên tử. B. Số khối của nguyên tử Lithium.
Câu 10: Các nguyên tố trong cùng chu kỳ C. Khối lượng của nguyên tử Lithium
A. Có cùng số lớp electron. D. Số hạt proton có trong một nguyên tử Lithium.
B. Có cùng số electron ở lớp vỏ ngoài cùng của chúng. b, Số 6,941 trong ô nguyên tố của Lithium đại diện cho?

Trang 19 Trang 20
A. Số hạt neutron trong một nguyên tử Lithium.
B. Nguyên tử khối trung bình của Lithium.
C. Khối lượng của nguyên tử Lithium
D. Số hạt proton có trong một nguyên tử Lithium.
Câu 15: Trong bảng tuần hoàn, khối nguyên tố d nằm ở vị trí nào?
A. Bên trái bảng tuần hoàn.
B. Ở giữa bảng tuần hoàn.
C. Nằm xen kẽ, không có quy luật. Hình 2.45 Bảng tuần hoàn mô phỏng.
D. Bên phải bảng tuần hoàn.
Câu 16: Hàng ngang trong Bảng tuần hoàn được gọi là gì? Câu 20.1: Nguyên tố nào sau đây là kim loại?
A. Neon. B. Carbon. C. Phosphorus. D. Sodium.
Câu 20.2: Nguyên tố nào có 5 electron lớp vỏ ngoài cùng?
A. Neon. B. Carbon. C. Phosphorus. D. Sodium.
Câu 21: Nguyên tố nào dưới đây sẽ có cùng số electron lớp ngoài cùng với nguyên tử được biểu diễn ở
hình 2.?
A. Carbon (Z=6).
B. Aluminium (Z = 13).
Hình 2.32 Bảng tuần hoàn mô phỏng. C. Chlorine (Z = 17).
A. Chu kỳ. B. Kim loại kiềm. D. Postassium (Z = 19).
C. Kim loại. D. Các nhóm. Hình 236. Mô hình cấu tạo nguyên tử của nguyên tố.
Câu 17: Tại sao các nguyên tố Fluorine, Chlorine và Iodine lại được xếp vào cùng một nhóm của Bảng Câu 22: Rubidium là một nguyên tố thuộc cùng một nhóm trong bảng tuần hoàn với nguyên tố lithium và
tuần hoàn? sodium. Khẳng định nào đúng về tính chất của Rubidium?
A. Fluorine, chlorine và iodine đều là kim loại. A. Rubidium có nhiệt độ nóng chảy cao và phản ứng mạnh với nước.
B. Fluorine, chlorine và iodine đều dễ dàng phản ứng với oxygen. B. Rubidium có nhiệt độ nóng chảy thấp và phản ứng mạnh với nước.
C. Fluorine, chlorine và iodine có cùng số electron ở lớp vỏ ngoài cùng. C. Rubidium có nhiệt độ nóng chảy thấp và phản ứng chậm với nước.
D. Fluorine, chlorine và iodine có cùng số lớp electron. D. Rubidium có nhiệt độ nóng chảy cao và phản ứng chậm với nước.
Câu 18: Nhóm nguyên tố được tô màu trong bảng tuần hoàn mô phỏng ở hình 2. có tên gọi là Câu 23: Nguyên tố nào sau đây thuộc khối nguyên tố d?
A. 19K. B. 20Ca. C. 24Cr. D. 18Ar.
Câu 24: Trong chu kì 2 và chu kì 3, đi từ trái sang phải theo chiều tăng của điện tích hạt nhân thì nhận xét
nào sau đây đúng?
A. Tính kim loại và phi kim đều giảm.
B. Tính kim loại và phi kim đều tăng.
C. Tính kim loại tăng dần, tính phi kim giảm dần.
D. Tính kim loại giảm dần, tính phi kim tăng dần.
Hình 2.33 Bảng tuần hoàn mô phỏng.
Câu 25: Nhóm màu nào ở trên đại diện cho các kim loại chuyển tiếp?
A. Kim loại kiềm. B. Halogen.
C. Kim loại kiềm thổ. D. Kim loại.
Câu 19: Trong Bảng tuần hoàn các nguyên tố, con số trên mỗi ký hiệu hóa học biểu thị thông tin về

Hình 2.34 Ô nguyên tố nitrogen.


A. Số thứ tự chu kỳ của nguyên tố. B. Số thứ tự nhóm của nó.
C. Số hiệu nguyên tử của nguyên tố. D. Số khối của nguyên tố.
Câu 20: Hình 2. thể hiện bảng tuần hoàn mô phỏng vị trí của một số nguyên tố. Sử dụng thông tin trong
hình 2. Trả lời các câu hỏi sau.

Trang 21 Trang 22
Hình 2.37 Bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học
A. Màu đỏ. B. Màu cam. C. Màu xanh lá. D. Màu xanh da trời.
Câu 26: Sulfur có số hiệu nguyên tử là 16, nguyên tử Sulfur có bao nhiêu electron hóa trị?
SỰ BIẾN ĐỔI TÍNH CHẤT CỦA MỘT SỐ ĐẠI LƯỢNG
A. 4. B. 6. C. 16. D. 8.
Câu 27: Cho mô hình cấu tạo nguyên tử (hình 2.) TRONG BẢNG TUẦN HOÀN

Câu 30: Trong một chu kì, khi đi từ trái sang phải theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân, giá trị nào
dưới đây không thay đổi?
A. Độ âm điện B. Năng lượng ion hóa.
C. Điện tích hạt nhân. D. Số lượng lớp electron.
Câu 31: Khoảng cách trung bình giữa hạt nhân và electron lớp ngoài cùng được gọi là
A. Số nguyên tử. B. Khối lượng nguyên tử.
C. Bán kính nguyên tử. D. Độ âm điện.
Hình 2.38 Mô hình cấu tạo nguyên tử.
Câu 32: Khi đi từ trái sang phải theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân thì khẳng định nào đúng khi
Ô nguyên tố nào dưới đây phù hợp với thông tin trong hình 2?
nói về sự thay đổi tính chất trong chu kì 3?
A. Tính acid của các oxide cao nhất giảm dần.
B. Tính kim loại của các nguyên tố tăng dần.
C. Độ âm điện của các nguyên tố giảm dần.
D. Tính base của các hydroxide giảm dần.
A. B.
Câu 33: Trong một nhóm khi đi từ trên xuống dưới theo chiều tăng của điện tích hạt nhân bán kính
nguyên tử
A. Tăng. B. Giảm. C. Không đổi. D. Không có quy luật.
Câu 33: Nguyên tử của nguyên tố nào sau đây có tính phi kim mạnh nhất?
Cho biết nguyên tố này có trong thành phần của hợp chất teflon, được sử
dụng để tráng chảo chống dính.
C. D.
A. Fluorine B. Bromine.
Câu 28: Cho số hiệu nguyên tử của Li = 3, O = 8, Na = 11, Mg = 12, P =15, S = 16, Cl = 17, Ar = 18. , Fe
C. Phosphorus. D. Iodine.
= 26, Dãy chứa các nguyên tố thuộc khối nguyên tố p là?
A. Na, Li, Mg. B. O, S, P.
Hình 2.39 Teflon tạo ra độ chống dính cho chảo.
C. Fe, Ar, Cl. D. Li, O, Ar.
Câu 34: Hydroxide nào có tính base mạnh nhất trong các hydroxide sau đây? Cho biết
Câu 29: Cấu hình electron hóa trị của nguyên tử R ở trạng thái cơ bản là ns2 np1. Phát biểu nào sau đây là
hợp chất này được sử dụng làm chất phụ gia cho dầu bôi trơn của động cơ đốt trong.
sai?
A. Calcium hydroxide. B. Barium hydroxide.
A. R thuộc khối nguyên tố p.
C. Strontium hydroxide. D. Magnesium hydroxide.
B. R nằm ở nhóm IIIA trong bảng tuần hoàn.
Câu 35: Bán kính của các nguyên tử 12Mg, 19K và 17Cl giảm dần theo thứ tự là
C. Công thức oxide cao nhất của R có dạng R2O3.
A. Mg > K > Cl B. Cl > K > Mg
D. Hydroxide tương ứng là HXO3.
C. K > Cl > Mg D. K > Mg > Cl
Câu 36: Cho 3 nguyên tố: X( Z = 11), Y( Z = 12), T( Z = 19) có hydroxide tương ứng là X1, Y1, T1. Chiều
giảm tính bazơ các hydroxide này lần lượt là
A. T1, Y1, X1. B. T1, X1, Y1.
C. X1, Y1, T1. D. Y1, X1, T1.
Câu 37: Cho các nguyên tố 4Be, 11Na, 12Mg, 19K. Tính bazơ của các hydroxide được xếp theo thứ tự:
A. Be(OH)2 > Mg(OH)2 > KOH > NaOH.
B. KOH < NaOH < Mg(OH)2 < Be(OH)2.
C. Be(OH)2 < Mg(OH)2 < NaOH < KOH.
D. Mg(OH)2 < Be(OH)2 < NaOH < KOH.
Câu 38: Cho các nguyên tử X, Y, T, R thuộc cùng một chu kỳ và thuộc nhóm A trong bảng tuần hoàn hóa
học. Bán kính nguyên tử của các nguyên tố được biểu diễn như như hình 2.
Trang 23 Trang 24
Câu 46: Dãy sắp xếp theo thứ tự tăng dần độ âm điện của các nguyên tố Mg, Al, B và C là
A. Mg < B < Al < C B. Mg < Al < B < C
C. B < Mg < Al < C D. Al < B < Mg < C
Câu 47: Cho các nguyên tố: Nitrogen, silicon, oxygen, phosphorus; tính phi kim của các nguyên tố trên
(Y) (R) (X) (T) tăng dần theo thứ tự nào sau đây?
Hình 2.40 Bán kính nguyên tử của các nguyên tố X, Y, T, R A. Si < N < P < O. B. P < N < Si < O.
Nguyên tố có độ âm điện lớn nhất là C. Si < P < N < O. D. O < N < P < Si.
A. Y. B. T. C. X. D. R. Câu 48: Nguyên tử của nguyên tố nào trong nhóm VA có bán kính nguyên tử lớn nhất?
Câu 39: Hình 2 biểu thị ngẫu nhiên bán kính của các nguyên tử Na, Mg, Al, K (không theo thứ tự). A. 7N. B. 15P. C. 83Bi. D. 33As.
Câu 49: Trong các acid dưới đây, acid nào mạnh nhất ?
A. H2SO4. B. H2SiO3.
C. H3PO4. D. HClO4.
a b c d Câu 50: Trong các hydroxide sau đây, hydroxide nào mạnh nhất?
Hình 2.41 Bán kính của một số nguyên tử. A. Al(OH)3. B. Be(OH)2.
a, b, c, d tương ứng theo thứ tự sẽ là C. NaOH. D. Mg(OH)2.
A. Na, Mg, Al, K B. K, Na, Mg, Al Câu 51: Ba nguyên tử có các electron trên các lớp electron lần lượt là X (2, 8, 5); Y (2, 8, 6); Z (2, 8,7).
C. Al, Mg, Na, K D. K, Al, Mg, Na Dãy nào được xếp theo thứ tự giảm dần tính acid?
Câu 40: Cho các nguyên tử A, B, C, D thuộc nhóm IA có bán kính trung bình như hình vẽ dưới đây: A. H3XO4 > H2YO4 > HZO4. B. HZO4 > H2YO4 > H3XO4.
C. H2YO4 > HZO4 > H3XO4. D. H2ZO4 > H2YO4 > HXO4.
Câu 52: Hình dưới biểu thị một hình dạng khác của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học. Khẳng định
nào sau đây là đúng
(1) (2) (3) (4)
Hình 2.42 Bán kính của một số nguyên tử
Năng lượng ion hóa I1 tăng dần theo thứ tự:
A. (1) < (2) < (3) < (4). B. (4) < (3) < (2) < (1).
C. (1) < (3) < (2) < (4). D. (4) < (2) < (3) < (1).
Câu 41: Hình 2.43 biểu thị bán kính nguyên tử theo chiều tăng dần điện tích hạt nhân của nguyên tử a, b,
c, d tử thuộc cùng một chu kỳ trong bảng tuần hoàn.

a b c d
Hình 2.43 Bán kính của một số nguyên tử.
Tính kim loại giảm dần theo thứ tự nào sau đây?
A. a > b > c > d. B. d > c > b > a. Hình 2.44 Bán tuần hoàn theo hình xoáy ốc.
C. a > c > b > d. D. d > b > c > a. A. Các nguyên tố được chỉ ra trong hình đều là các nguyên tố nhóm B.
Câu 42: Cho các nguyên tố 9F, 14Si, 16S, 17Cl. Chiều giảm dần tính phi kim của chúng là B. Oxide cao nhất của nguyên tố (2) trong hình vẽ có dạng RO2.
A. F > Cl > S > Si. B. F > Cl > Si > S. C. Hydroxide cao nhất của nguyên tố (1) trong hình vẽ có tính acid.
C. Si > S > F > Cl. D. Si > S > Cl > F. D. Hóa trị cao nhất của (2) trong hợp chất với hydrogen là 2.
Câu 43: Cho các nguyên tố 4Be, 3Li, 11Na, 19K. Nguyên tố có tính kim loại mạnh nhất là Câu 53: X, Y, Z và W đều là các nguyên tố thuộc chu kì nhỏ trong bảng tuần hoàn. Vị trí tương đối của
A. Be. B. Li. C. Na. D. K. chúng trong bảng tuần hoàn được thể hiện trong hình vẽ.
Câu 44: So sánh tính kim loại của Na, Mg, Al X Y
A. Mg > Al > Na. B. Mg > Na > Al. Z W
C. Al > Mg > Na. D. Na > Mg > Al. Hình 2.45 Vị trí tương đối của X, Y, Z và W trong bảng tuần hoàn.
Câu 45: Bán kính nguyên tử của các nguyên tố kim loại kiềm được sắp xếp theo thứ tự tăng dần từ trái Phát biểu nào sau đây không đúng?
sang phải như sau: A. Bán kính nguyên tử: W > Z > Y > X.
A. K, Rb, Cs, Li, Na. B. Li, Na, K, Rb, Cs. B. Tính phi kim của nguyên tố Y lớn hơn nguyên tố Z.
C. Li, Na, Rb, K, Cs. D. Cs, Rb, K, Na, Li.
Trang 25 Trang 26
C. Hydroxide tương tứng của W có tính acid mạnh hơn hydroxide tương tứng của Z.
D. Độ âm điện của nguyên tố X lớn hơn nguyên tố Y.
Câu 54: Khẳng định nào đúng khi nói về bán kính nguyên tử?
A. Trong một chu kì, theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân, bán kính nguyên tử có xu hướng tăng
dần.
B. Trong một nhóm, theo chiều từ trên xuống dưới, bán kính nguyên tử có xu hướng giảm dần.
C. Trong một chu kì, số lớp electron giữ nguyên, điện tích hạt nhân tăng dần làm tăng lực hút, dẫn tới
bán kính nguyên tử giảm dần.
D. Trong một nhóm, theo chiều từ trên xuống dưới, số lớp electron tăng dần nên bán kính nguyên tử có
xu hướng giảm dần.
Câu 55: Anion Y- có cấu hình electron 1s22s22p63s23p6. Vị trí của Y trong bảng tuần hoàn là
A. Chu kì 3, nhóm VIIA . B. Chu kì 3, nhóm VIA.
C. Chu kì 4, nhóm IA. D. Chu kì 4, nhóm IIA.
Câu 56: Cation R+ có cấu hình electron 1s22s22p63s23p6. Vị trí của nguyên tố R trong bảng tuần hoàn các
nguyên tố hóa học là
A. chu kì 3, nhóm VIIIA. B. chu kì 4, nhóm IIA.
C. chu kì 3, nhóm VIIA. D. chu kì 4, nhóm IA.
Câu 57: Hình 2.46 mô tả về sự biến đổi bán kính trong bảng tuần hoàn. Phát biểu nào dưới đây không
đúng?

Hình 2.46. Sự biến đổi bán kính trong bảng tuần hoàn
A. Trong nhóm A, khi đi từ trên xuống dưới theo chiều tăng của điện tích hạt nhân bán kính nguyên tử
nhìn chung là tăng dần.
B. Trong một chu kì, khi đi theo chiều tăng dần điện tích hạt nhân, bán kính nguyên tử nhìn chung là
giảm dần.
C. Trong hình bên, các nguyên tố nhóm IA có bán kính lớn hơn các nguyên tố khác trong cùng một chu
kì.
D. Trong một chu kì, bán kính nguyên tử giảm dần do sự tăng nhanh về số lớp electron của các nguyên
tố.
Câu 58: Phát biểu nào đúng khi nói về tính chất của Na (Z =11), Mg (Z = 12), Al (Z = 13).
A. Tính base của các hydroxide tăng dần theo thứ tự NaOH < Mg(OH)2 < Al(OH)3.
B. Năng lượng ion hóa thứ nhất tăng dần theo thứ tự Na <Mg <Al.
c. Độ âm điện giảm dần theo thứ tự Na > Mg > Al.
D. Bán kính ion: Na+ > Mg2+ > Al3+.
Trang 27 Trang 28
ĐỊNH LUẬT TUẦN HOÀN – Ý NGHĨA CỦA BẢNG TUẦN
HOÀN
Dạng 1: Từ cấu hình suy ra vị trí, tính chất của nguyên tố.
Câu 1: Cho mô hình cấu tạo của nguyên tố X như sau. Phát biểu nào dưới đây là đúng?

Hình 2.47. Mô hình cấu tạo của nguyên tố X


A. X thuộc chu kì 3 trong bảng tuần hoàn.
B. X có số khối là 19. Hình 2.49. Mô hình cấu tạo của một số nguyên tố
C. X là kim loại. a, Nguyên tố thuộc chu kì 1 là
D. X thuộc nhóm IVA trong bảng tuần hoàn. A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 2: Cho mô hình cấu tạo của một số nguyên tố b, Hai nguyên tố thuộc cùng một chu kì là
A. 1 và 2. B. 2 và 3.
C. 1 và 4. D. 1 và 3.

Câu 5: a, Hình bên là mô hình cấu tạo của nguyên tố Calcium. Phát biểu nào sau đây về calcium là sai?

Hình 2.50. Mô hình cấu tạo của nguyên tố Calcium


Hình 2.48. Mô hình cấu tạo của một số nguyên tố A. Số electron ở vỏ nguyên tử của nguyên tố đó là 20.
Khẳng định nào dưới đây là đúng? B. Calcium có số hiệu nguyên tử là 20, chu kì 4, nhóm IIA.
A. X, Y, Z, T thuộc cùng một nhóm. B. X, Y, T là kim loại. C. Hạt nhân của calcium có 20 proton.
C. Y, Z, T là phi kim. D. Y, Z, E thuộc cùng một chu kì. D. Nguyên tố hóa học này là một phi kim.
Câu 3: Điện tích hạt nhân của các nguyên tử là X (Z = 6); Y (Z = 7); M (Z = 20); Q (Z = 19). Phát biểu b, Cho ion đơn nguyên tử X có điện tích 2+ có cấu tạo như hình vẽ
nào đúng?
A. Q thuộc chu kì 4. B. Các nguyên tố đều thuộc chu kỳ 1.
C. Y, M thuộc chu kì 3. D. M, Q thuộc chu kỳ 1.
Câu 4: Cho mô hình cấu tạo của một số nguyên tố dưới đây

Hình 2.51. Mô hình cấu tạo của cation X2+


Vị trí của X trong bảng tuần hoàn là
A. Ô số 10, chu kì 2, nhóm VIIIA.
B. Ô số 10, chu kì 2, nhóm IIA.
C. Ô số 12, chu kì 3, nhóm IIA.
D. Ô số 12, chu kì 3, nhóm VIIIA.

Trang 29 Trang 30
Câu 6: Cho mô hình cấu tạo của các nguyên tố ở hình dưới đây. Phát biểu nào sau đây đúng? B. Số hạt electron là 25 hạt.
C. Số hạt neutron là 25 hạt.
D. Số hạt mang điện trong nguyên tử là 50.
Câu 13: Cho ô nguyên tố calcium như sau. Chu kì và nhóm của nguyên tố này là

Hình 2.52. Mô hình cấu tạo của một số nguyên tố


A. Có 3 nguyên tố thuộc vào chu kì 4. B. Có 3 nguyên tố là kim loại.
C. Có 2 nguyên tố thuộc cùng một nhóm. D. Có 3 nguyên tố thuộc vào chu kì 2.
Câu 7: aluminium là kim loại phổ biến nhất trong vỏ Trái Đất và có trong thành phần của đất sét, khoáng
vật criolit.....Trong bảng tuần hoàn, aluminium thuộc chu kì 3, nhóm IIIA. Cấu hình electron lớp ngoài cùng Hình 2.55. Ô nguyên tố Calcium.
của nguyên tử aluminium ở trạng thái cơ bản là A. Chu kì 4, nhóm IA. B. Chu kì 3, nhóm VIIIA.
A. 3s23p3. B. 3s23p1. C. 3s23p4. D. 3s23p5. C. Chu kì 3, nhóm VIA. D. Chu kì 4, nhóm IIA.
Câu 8: Iron là kim loại được con người sử dụng với khối Câu 14: Các nguyên tố Na, Mg, Al có số hiệu nguyên tử lần lượt là 11, 12, 13. Điểm chung của ba nguyên
lượng lớn nhất, chiếm trên 90% tổng khối lượng các kim loại. Dựa vào tố trên là
cấu hình electron của nguyên tử Fe (ở trạng thái cơ bản) là 3d64s2 thì A. Có số electron lớp ngoài cùng bằng nhau.
nguyên tố này được xếp vào bảng tuần hoàn ở nhóm B. Có số electron hóa trị bằng nhau.
A. VIB. C. Đều là phi kim.
B. VIIIA. D. Có cùng số lớp electron.
Hình 2.53. Nguyên tố Fe Câu 15: Potassium và krypton đều là các nguyên tố thuộc vào chu kì 4 trong đó Potassium là nguyên tố bắt
C. VIIIB. đầu chu kì, krypton là nguyên tố kết thúc chu kì. Nguyên nhân nào khiến potassium có tính kim loại mạnh
D. VIIB. hơn so với krypton?
Câu 9: Mô hình cấu tạo của 5 nguyên tử các nguyên tố A. Potassium có nhiều electron hơn so với krypton.
được cho dưới hình sau. Nguyên tố nào thuộc cùng chu kì B. Potassium có nhiều proton hơn so với krypton.
với nguyên tố A? C. Potassium có ít lớp electron hơn so với krypton.
A. Nguyên tố B D. Potassium có ít electron lớp ngoài cùng hơn so với krypton.
B. Nguyên tố C, D. Câu 16: Nguyên tố nào sau đây thuộc nhóm B?
C. Nguyên tố B, C. A. [Ar]3d34s2. B. [Ar]3d104s24p3.
D. Nguyên tố E. C. [Ar] 3d104s24p5. D. [Ne]3s23p5.
Câu 17: Cation X2+ có cấu hình electron 1s22s22p63s23p6. X thuộc chu kì
A. 3. B. 8. C. 2 D. 4.
Câu 18: Oxygen, sulfur, selenium và tellurium đều thuộc nhóm VIA trong bảng tuần hoàn. Điểm chung
Hình 2.54. Mô hình cấu tạo của 5 nguyên tử các nguyên tố của các nguyên tố là
Câu 10: Năm 2009, Nga và Hoa Kỳ đồng thời công bố tổng hợp thành công các nguyên tố mới 113 và 115. A. Các nguyên tố trên đều có 6 lớp electron.
289 B. Các nguyên tố có tính chất vật lí tương tự nhau.
Kí hiệu nguyên tử một đồng vị của nguyên tố 115 là 115 X . Nhận định nào sau đây về nguyên tố 113 và
C. Các nguyên tố trên đều là phi kim.
115 là đúng?
D. Các nguyên tố trên đều có 6 electron ở lớp ngoài cùng.
A. Nguyên tố 113 thuộc chu kỳ tám trong bảng tuần hoàn.
Câu 19: Nguyên tử nguyên tố X có chứa 9 proton và 19 hạt neutron. X thuộc nhóm nào trong bảng tuần
B. Đối với đồng vị của nguyên tố 115 này, hiệu số giữa số neutron và số electron là 164.
hoàn?
C. Tỉ lệ khối lượng nguyên tử của nguyên tố 115 so với carbon-12 là 115: 12.
A. VIIA. B. VIIIA. C. IIIA. D. IA.
D. Nguyên tố 113 và nguyên tố 115 thuộc cùng một chu kì trong bảng tuần hoàn.
Dạng 2: Từ vị trí suy ra tính chất của nguyên tố.
Câu 11: Một nguyên tử có cấu hình electron: 1s22s22p4. Nguyên tố này thuộc nhóm
Câu 20: Mô hình cấu tạo của 4 nguyên tố được cho dưới hình sau. Nguyên tố nào thuộc chu kì 2?
A. IVA. B. VIA. C. IIA. D. VIIIA.
Câu 12: Nguyên tố A thuộc ô 25 trong bảng tuần hoàn. Dữ kiện nào sau đây không chính xác khi nói về
nguyên tố A?
A. Số hạt proton là 25 hạt.

Trang 31 Trang 32
A. 4. B. 11. C. 2. D. 20.
Câu 27: Ion kim loại chuyển tiếp X2+ có cấu hình điện tử [Ar]3d9. Số hiệu nguyên tử của nguyên tố X là
A. 30. B. 29. C. 28. D. 27.
Câu 28: Nguyên tử của nguyên tố B thuộc chu kì 3, nhóm VIIA. Cấu hình electron thu gọn nào sau đây
phù hợp với nguyên tố B?
A. [Ne]3s23p4. B. [Ar]3s23p5.
2 5
C. [Ne]3s 3p . D. [Ar]4s24p5.
Câu 29: Nguyên tử nguyên tố X có 3 lớp electron, biết lớp thứ 3 có nhiều hơn lớp thứ nhất 3 electron.
Hỏi 4 nguyên tố lân cận nhất với nguyên tố X là những nguyên tố nào sau đây?
A. B, Si, Ga, Ge. B. Al, C, Si, S.
C. As, S, C, F. D. Si, N, S, As.
Câu 30: Hình ảnh dưới đây biểu thị một phần của bảng tuần hoàn. Sử dụng các chữ cái phù hợp để trả lời
câu hỏi sau.

Hình 2.56. Mô hình cấu tạo của 4 nguyên tố A, B, C, D IA VIIIA


A. A. B. B. C. C. D. D. IIA IIIA IVA VA VIA VIIA
Câu 21: Mô hình cấu tạo của nguyên tử một nguyên tố X được cho tại hình 2.57. Đáp án nào dưới đây biểu W
thị đúng số proton và vị trí của nguyên tố trong bảng tuần hoàn.
Số proton Nhóm Chu kì Y
A 5 3 2 X Z
B 5 2 3 Hình 2.59. Bảng tuần hoàn mô phỏng.
C 6 3 2 Nguyên tố nào có thể tạo ra acidic oxide?
D 6 2 3 A. W, X và Y. B. W và X. C. Chỉ có Y. D. Chỉ có Z.
Dạng 3: Bài tập về oxide cao nhất và hydroxide tương ứng của các nguyên tố.
Hình 2.57. Mô hình cấu tạo của nguyên tố X. Câu 31: Một nguyên tố R có cấu hình electron: 1s22s22p3, công thức oxide cao nhất và hợp chất khí với
Câu 22: Cho nguyên tử của nguyên tố X có cấu tạo như sau: hydrogen có công thức hóa học lần lượt là
Vị trí của nguyên tố trên trong bảng tuần hoàn là: A. R2O5, RH5. B. R2O3, RH.
A. Ô số 7, chu kì 2, nhóm VIIA. C. R2O7, RH. D. R2O5, RH3.
B. Ô số 7, chu kì 2, nhóm VA Câu 32: Nguyên tố R có công thức oxide cao nhất là RO2. Công thức của hợp chất khí với hydrogen là
C. Ô số 5, chu kì 2, nhóm VA A. RH3. B. RH4. C. H2R. D. HR.
D. Ô số 5, chu kì 7, nhóm VIIA. Câu 33: Sự biến đổi độ âm điện của các nguyên tố: 11Na, 12Mg, 13Al, 15P, 17Cl là
Hình 2.58. Mô hình cấu tạo của nguyên tố X. A. không thay đổi. B. tăng dần.
Câu 23: Cho ion đơn nguyên tử X có điện tích 2+ có cấu tạo như sau: C. không xác định. D. giảm dần.
Cho biết vị trí của X trong bảng tuần hoàn. Câu 34: Các nguyên tố Cl, C, Mg, Al, S đều tạo hợp chất oxide với oxygen. Dãy được sắp xếp theo thứ tự
A. Ô số 10, chu kì 2, nhóm VIIIA. tăng dần hóa trị cao nhất với oxygen là
B. Ô số 12, chu kì 3, nhóm VIIIA. A. Cl, C, Mg, Al, S. B. S, Cl, C, Mg, Al.
C. Ô số 12, chu kì 3, nhóm IIA. C. Mg, Al, C, S, Cl. D. Cl, Mg, Al, C, S.
D. Ô số 10, chu kì 2, nhóm IIA. Câu 35: Nguyên tử của nguyên tố R có cấu hình electron là 1s22s22p63s23p4. R có công thức oxide cao nhất
Câu 24: Nguyên tố X thuộc vào chu kì 3, nhóm IIA trong bảng tuần hoàn. X là nguyên tố là
A. Be (Z = 4). B. Ca (Z = 20). A. RO3. B. R2O3. C. RO2.. D. R2O.
C. Mg (Z = 12). D. Na (Z = 11). Câu 36: Công thức phân tử của hợp chất khí tạo bởi nguyên tố R và hydrogen là RH3. Trong oxide mà R
Câu 25: Nguyên tố X là một phi kim có 2 lớp electron, lớp electron ngoài cùng có 6 electron. Nguyên tố có hoá trị cao nhất thì oxygen chiếm 74,07% về khối lượng. Nguyên tố R là
X là nguyên tố nào dưới đây? A. S. B. As. C. N. D. P.
A. Fluorine (Z= 9). B. Chlorine (Z = 17). Câu 37: Nguyên tử của nguyên tố hóa học X có tổng số hạt proton, neutron, electron là 180. Trong đó tổng
C. Carbon (Z = 6). D. Oxygen (Z = 8). các hạt mang điện gấp 1,4324 lần số hạt không mang điện. Công thức hợp chất khí với hydrogen tương ứng
Câu 26: Calcium nằm trong nhóm IIA trong bảng tuần hoàn. Nguyên tố calcium bao nhiêu electron ở lớp của X là
ngoài cùng? A. HCl. B. HBr. C. HI. D. HF.
Trang 33 Trang 34
Câu 38: Oxide cao nhất của một nguyên tố R có công thức là R2O5, trong hợp chất với hydrogen R chiếm
82,35% về khối lượng. Vậy R là
A. 14N. B. 122Sb. C. 31P. D. 75As.
Câu 39: Hợp chất với hydrogen của nguyên tố có công thức RH4. Oxide cao nhất của R chứa 53,33%
BÀI TẬP TỔNG HỢP
oxygen về khối lượng. Nguyên tố R là
A. 12C. B. 207Pb. C. 119Sn. D. 28Si.
Câu 40: Nguyên tố X thuộc nhóm VA trong bảng tuần hoàn. Trong hợp chất khí của nguyên tố X với Dạng 1: Lí thuyết.
hydrogen, X chiếm 82,35% khối lượng. Công thức oxide cao nhất của X là Câu 1: Potassium (Z = 19) là nguyên tố dinh dưỡng cần thiết cho cả con người và thực vật, nó có mặt trong
A. P2O5. B. N2O3. C. N2O5. D. P2O3. nhiều loại thực phẩm cho con người cũng như các loại phân bón dành cho
Câu 41: Hóa trị cao nhất của R đối với oxygen bằng hóa trị của R đối với hydrogen. Phân tử khối của oxide cây trồng. Cho các khẳng định sau về Potassium.
cao nhất bằng 2,75 lần phân tử khối hợp chất khí của R với hydrogen. Tên nguyên tố R là 1. Potassium là kim loại.
A. Carbon. B. Silicon C. Sulfur. D. Phosphorus. 2. Potassium có 1 electron hóa trị.
Câu 42: Nguyên tố M có khả năng tạo hợp chất với oxygen ở mức hóa trị cao nhất là M2O5. Trong hợp 3. Potassium thuộc nhóm IA, chu kì 2 trong bảng tuần hoàn.
chất của M tạo với hydrogen thì hydrogen chiếm 8,82% về khối lượng. M là 4. Khi so sánh tính kim loại:Lithium > Sodium > Potassium.
A. N. B. P. C. Al. D. C 5. Hydroxide của Potassium có tính base mạnh.
Câu 43: Nguyên tố R nằm ở nhóm VA, trong hợp chất khí với hydrogen nguyên tố này chiếm 91,18% về Hình 2.60 Các nguyên tố vi lượng cần thiết cho cơ thể.
khối lượng. Thành phần % về khối lượng của oxygen trong oxide cao nhất của R là Số khẳng định đúng là
A. 25,93%. B. 74,07%. C. 43,66%. D. 56,34%. A. 4 B. 3 C. 2 D. 5
Câu 2: Chlorine (Z = 17) là một trong những phi kim điển hình thuộc vào nhóm halogen. Với tính chất oxi
hóa mạnh, chlorine được dùng trong khử trùng nước sinh hoạt, tẩy trắng sợi vải. Bên cạnh đó, là chất khí
độc, chlorine cũng đã từng được sử dụng làm bom vũ khí hóa học. Cho các khẳng định sau về chlorine.
1. Chlorine có 5 electron lớp ngoài cùng.
2. Chlorine có 11 electron trên phân lớp p.
3. Công thức oxide cao nhất của chlorine có dạng Cl2O7.
4. Hydroxide cao nhất của chlorine có dạng HClO và có tính acid mạnh.
5. Khi so sánh về tính phi kim: F2 > Cl2 > I2.
Số khẳng định đúng là
A. 4. B. 3. C. 2. D. 1.
Câu 3: Cho các tính chất và đặc điểm cấu tạo nguyên tử của các nguyên tố hoá học. Số tính chất biến đổi
tuần hoàn theo chiều tăng điện tích hạt nhân nguyên tử là
(a) Hoá trị cao nhất đối với oxygen.
(b) Khối lượng nguyên tử.
(c) Số electron hóa trị.
(d) Tính phi kim.
(e) Bán kính nguyên tử.
(g) Tính kim loại.
A. a, b, e, g. B. a, c, d, e, g. C. a, b, d, g. D. g, h, c.
Câu 4: Cho các phát biểu sau:
a) Bảng tuần hoàn có 7 chu kì, trong đó có 3 chu kì nhỏ và 4 chu kì lớn.
b) Bảng tuần hoàn có 8 nhóm, số thứ tự của nhóm bằng số electron lớp ngoài cùng.
c) Các nhóm A có số electron lớp ngoài cùng bằng số thứ tự của nhóm.
d) Các nguyên tố s và p thuộc về các nhóm A.
e) Các chu kì nhỏ (1,2,3) bao gồm các nguyên tố s,p.
Số phát biểu đúng:
A. 5. B. 4. C. 3. D. 2.
Câu 5: Hình sau cho thấy kích thước nguyên tử tương đối của ba nguyên tố khác nhau trong cùng một
chu kỳ:

Trang 35 Trang 36
C. chu kỳ 2, nhóm VIIA. D. chu kỳ 2, nhóm VA.
Câu 12: Hai nguyên tử A, B thuộc hai nhóm liên tiếp nhau trong bảng tuần hoàn có tổng số hạt electron
Phát biểu nào sau đây đúng? trong hai nguyên tử là 29 hạt. Điện tích hạt nhân của nguyên tử A, B lần lượt là (Cho ZA < ZB)
A. Số electron hóa trị trong X nhiều hơn trong Y. A. +14, +15. B. +13, +16. C. +15, +14. D. +16, +13.
B. Số hiệu nguyên tử của X > Y > Z. Câu 13: Kim loại X và phi kim Y thuộc hai chu kỳ liên tiếp trong bảng tuần
C. Theo thứ tự X - Y - Z tính kim loại tăng dần. hoàn, tạo với nhau hợp chất có công thức XY2. Đây là một chất phụ gia thực
D. Giá trị độ âm điện của nguyên tố Z sẽ lớn nhất. phẩm an toàn được sử dụng trong quá trình lên men thực phẩm để tạo độ
Câu 6: Mô hình dưới đây biểu diễn sự sắp xếp electron của nguyên tử nguyên tố X đến nguyên tố T ở giòn và vị mặn vừa phải cho rau củ quả muối, rau muối chua… Tổng số
trạng thái cơ bản.
electron trong phân tử XY2 là 54. Công thức hóa học của hợp chất XY2 là
Hình 2.62. Thực phẩm muối chua.
A. BaCl2. B. MgCl2. C. CaCl2.
D. FeCl2.
Câu 14: Hợp chất A tạo bởi kim loại M và phi kim X (X thuộc chu kỳ 3). Công thức hóa học của A có
dạng MXn trong đó kim loại M chiếm 46,67% về khối lượng, tổng số hạt proton trong hợp chất A là 58..
Phát biểu nào sau đây không đúng? Trong hạt nhân của nguyên tử M có n - p = 4; trong hạt nhân của nguyên tử X có n' = p'. Công thức của A
A. Hai nguyên tố Y và Z thuộc cùng một chu kì trong bảng tuần hoàn. là
B. Nguyên tử của nguyên tố Z có 5 orbital chứa electron.
A. AlCl3. B. FeS2. C. MnCl2. D. ZnS2.
C. Nguyên tố X có bán kính nguyên tử lớn hơn nguyên tố T.
D. Bán kính anion T- lớn hơn cation X+. Câu 15: X, Y và Z là các nguyên tố thuộc cùng chu kì của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học. Oxide
Câu 7: Hình bên cho biết độ âm điện của các nguyên tử của X tan trong nước tạo thành một dung dịch làm quỳ tím hóa đỏ. Y phản ứng với nước tạo thành dung
từ W đến Z thuộc chu kì 2 và 3 của bảng tuần hoàn các dịch làm quỳ tím hóa xanh. Oxide của Z phản ứng được với cả acid lẫn kiềm. Dãy các nguyên tố được sắp
nguyên tố hóa học. W và X là các nguyên tố thuộc nhóm xếp theo chiều tăng dần số hiệu nguyên tử từ trái sang phải là
IVA, và Y và Z là các nguyên tố thuộc nhóm VIIA. A. X, Y, Z. B. X, Z, Y.
Cho các phát biểu sau: C. Y, Z, X. D. Z, Y, X.
(1) W thuộc chu kì 3 của bảng tuần hoàn.
(2) Hợp chất Y tạo được hiđroxit ứng với oxit cao nhất là Câu 16: Đọc thông tin sau.
HYO4. Hình 2.61. Độ âm điện của hai nhóm
(3) Oxit cao nhất của X là chất rắn ở điều kiện thường.
(4) Bán kính nguyên tử của W < Y.
Số các phát biểu đúng là
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.

Dạng 2: Bài tập xác định nguyên tố.


Câu 8: Tổng số các loại hạt trong nguyên tử M là 18. Nguyên tử M có tổng số hạt mang điện gấp đôi số
hạt không mang điện. M thuộc
A. chu kì 2, nhóm IIA. B. chu kì 3, nhóm VIIIA.
C. chu kì 3, nhóm VIA. D. chu kì 2, nhóm IVA.
Câu 9: Một loại nguyên tử của nguyên tố X có tổng số hạt proton, neutron và electron là 40. Trong hạt
nhân của nguyên tử này số hạt mang điện ít hơn số hạt không mang điện là 1. Vị trí của X trong bảng tuần
hoàn là
A. Ô số 13, chu kì 3, nhóm IIIA. B. Ô số 11, chu kì 3, nhóm IA.
C. Ô số 12, chu kì 3, nhóm IIB. D. Ô số 13, chu kì 3, nhóm III
Câu 10: Nguyên tố Y có tổng số hạt là 36, trong đó số hạt mang điện gấp 2 lần số hạt không mang điện.
Vị trí của nguyên tố Y trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học là
A. Ô số 13, chu kì 3, nhóm IIIA. B. Ô số 12, chu kì 3, nhóm IIA.
C. Ô số 12, chu kì 3, nhóm IIB. D. Ô số 13, chu kì 3, nhóm IIIB.
Câu 11: Nguyên tử của nguyên tố X có tổng số hạt proton, neutron, electron là 52. Trong hạt nhân nguyên
Nhận xét của HS nào là đúng?
tử X có số hạt không mang điện nhiều hơn số hạt mang điện là 1. Vị trí (chu kỳ, nhóm) của nguyên tố X
A. X, Y và T. B. X và Y. C. X, Z, T. D. X và T.
trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học là
A. chu kỳ 3, nhóm VA. B. chu kỳ 3, nhóm VIIA.

Trang 37 Trang 38
222
Câu 17: Nguyên tố Radon ( 86 Rn ) có thể được sinh ra từ nước khoáng, nước ngầm và vật liệu xây dựng
như đá lát nền... Nó xâm nhập vào cơ thể con người qua đường hô hấp và phát ra những tia là tác nhân gây
ung thư phổi. Phát biểu nào sau đây về nguyên tố radon là không đúng?
A. Hạt nhân Rn chứa 222 neutron.
B. Rn nằm ở chu kì thứ 6 nhóm VIIIA trong bảng tuần hoàn.
C. Rn khó tham gia vào các phản ứng hóa học.
D. Đối với những phòng mới lát nền đá hoa, nên mở cửa sổ thường xuyên để thông gió nhằm giảm tác
hại của khí radon đối với cơ thể con người. Hình 2.63. Bảng tuần hoàn mô phỏng.
Câu 18: 4 nguyên tố A, B, C, D thuộc vào các chu kì nhỏ trong bảng tuần hoàn và có số hiệu nguyên tử 1. W có tính kim loại mạnh hơn X.
thỏa mãn ZA < ZB < ZC < ZD. Tổng số điện tích hạt nhân của 4 nguyên tố là 32 và tổng số electron lớp ngoài 2. Y có tính kim loại mạnh hơn Z.
cùng của nguyên tử là 10. A và C ở cùng phân nhóm chính, B và D ở cùng phân nhóm chính và tổng số 3. Z có khả năng nhận 1 electron để tạo ion.
electron lớp ngoài cùng của nguyên tử A và C bằng số electron phân lớp ngoài cùng của nguyên tử B. 4. Hydroxide tương ứng của X có dạng HXO4.
Phát biểu nào dưới đây là đúng: 5. Oxide cao nhất của X có dạng XO.
A. Nguyên tố D nằm ở chu kỳ 3, nhóm VIA của bảng tuần hoàn. Phát biểu đúng là
B. Bán kính nguyên tử của 4 nguyên tố: A < B < C < D. A. 1 và 2. B. 1, 2 và 4. C. 1, 2 và 5. D. 1, 3 và 4.
C. Các oxide có hóa trị cao nhất của B và D có tính chất vật lý và hóa học tương tự nhau.
D. Trong những điều kiện nhất định, phần tử B có thể thay thế phần tử D, phần tử C có thể thay thế
phần tử A.
Câu 19: Ngày 19 tháng 2 năm 2010, nguyên tố hóa học số 112 do Liên minh Hóa học Ứng dụng quốc tế
tổng hợp được đặt tên là "Copernicium", ký hiệu là "Cn" có chứa 165 neutron trong nguyên tử. Phát biểu
nào sau đây về nguyên tố số 112 là đúng?
165
A. Kí hiệu nguyên tử của nguyên tố 112 là 112 Cn .
B. Nguyên tố Cn nằm ở chu kì 7, nhóm IIB trong bảng tuần hoàn.
C. Số khối của nguyên tố này là 165.
D. Hiệu số giữa hạt mang điện và hạt không mang điện trong nguyên tử Cn là 53.
Câu 20: Vị trí tương đối của các nguyên tố chu kỳ ngắn X, Y, Z và W trong bảng tuần hoàn được thể hiện
trong hình. Phát biểu nào sau đây là đúng?
IA VIIIA

IIA IIIA IVA VA VIA VIIA

X Y
Sử dụng hình ảnh 2.64 Để trả lời các câu hỏi số ………… sau.
Z W Câu 22: Chọn đáp án đúng. Nguyên tử oxygen có chứa
A. 16 electron. B. 8 electron. C. 16 proton. D. 16 neutron.
A. Nguyên tố Z thuộc chu kỳ 3, nhóm IA trong bảng tuần hoàn. Câu 23: Phát biểu nào sau đây là đúng về nguyên tố Neon?
B. Chiều giảm dần bán kính nguyên tử là W > Z > Y > X. A. Neon là khí hiếm, cần hạn chế sử dụng do khó tái tạo.
C. Hợp chất tạo bởi Y và X với hydrogen đều có dạng RH2. B. Neon cần 6 electron để lấp đầy lớp electron ngoài cùng.
D. Các ion Y2- và Z3+ có cùng số electron ở lớp vỏ. C. Neon có 8 electron ở lớp ngoài cùng nên bền vững, khó tạo hợp chất.
Câu 21: Vị trí của nguyên tố W, X, Y, Z trong bảng tuần hoàn được biểu diễn tại hình 2.63 Khẳng định D. Neon cần nhường đi electron để có cấu hình bền vững.
nào sau đây là đúng? Câu 24: Cặp nguyên tố nào khi tạo thành ion (nhường hoặc nhận electron) sẽ có cấu hình electron tương
tự nhau?
A. Boron và Helium. B. Carbon và Nitrogen.
C. Fluorine và Sodium. D. Lithium và Oxygen.
Câu 25: Hình 2.65 biểu thị một phần của bảng tuần hoàn.

Trang 39 Trang 40
Hình 2.65. Bảng tuần hoàn mô phỏng
Ý nào mô tả đúng nhất tính chất của các nguyên tố W, X, Y, Z?
Có khả năng thể hiện Phản ứng với nước ở Là nguyên tố kém hoạt Có 4 electron lớp
nhiều mức oxi hóa nhiệt độ thường động hóa học ngoài cùng
A. W Y Z X
B. X W Y Z
C. Z W Y X
D. Z Y X W

Trang 41
CHUYÊN ĐỀ 02: BẢNG TUẦN HOÀN CÁC NGUYÊN TỐ HÓA HỌC 15
VÀ ĐỊNH LUẬT TUẦN HOÀN 18
19
A. CÂU HỎI TỰ LUẬN 20
Câu 1: Hoàn thành các nội dung sau: 25
- Nguyên tắc sắp xếp các nguyên tố trong bảng tuần hoàn: 26
+ ……………………………………………………………………………………………………………………….. 30
+ ……………………………………………………………………………………………………………………….. 24
+ ……………………………………………………………………………………………………………………….. 29
- Ô nguyên tố: …………………………………………………………………………………………………………. Bảng 4: Sự biến đổi tuần hoàn bán kính nguyên tử, độ âm điện và tính chất của nguyên tố, của hợp chất
- Chu kì: ……………………………………………………………………………………………………………….. Bán kính Độ âm điện Tính Tính Tính acid Tính base
- Chu kì nhỏ: ……………………………………………….; Chu kì lớn: ……………………………………………. nguyên tử kim loại phi kim của oxide và của oxide và
- Nhóm: ………………………………………………………………………………………………………………... hydroxide hydroxide
- Nhóm A: …………………………………………………..; Nhóm B: ……………………………………………... Trong chu kì
- Electron hóa trị: ……………………………………………………………………………………………………… theo chiều Z
- Định luật tuần hoàn: …………………………………………………………………………………………………. tăng
.……………………………………………………………………………………………………………………….. Trong nhóm
A theo chiều
Câu 2: Điền thông tin còn thiếu vào ô trống thích hợp trong bảng sau: Z tăng
Bảng 1: Xác định vị trí của nguyên tố trong chu kì 1, 2, 3 Bảng 5: Oxide cao nhất và hidroxide của các nguyên tố thuộc chu kì 3
NHÓM/CHU IA IIA IIIA IVA VA VIA VIIA VIIIA IA IIA IIIA IVA VA VIA VIIA VIIIA

Nguyên tố trong chu kì 3
1
Công thức oxide cao nhất
2
Hóa trị cao nhất với oxygen
3
Hydroxide
Bảng 2: Xác định vị trí của nguyên tố trong bảng tuần hoàn
Sự biến đổi tính chất của oxide
Cấu hình eletron Nhóm Chu kì và hydroxide
(lớp ngoài cùng)
Bảng 6: Mối liên hệ giữa vị trí của nguyên tố và cấu tạo nguyên tử
nsx
STT CẤU HÌNH VỊ TRÍ CỦA NGUYÊN TỐ CẤU TẠO NGUYÊN TỬ
ns2npy ELECTRON TRONG BẢNG TUẦN HOÀN
(n-1)dxnsy với x + y = 3 đến 7 Ô nguyên Chu kì Nhóm Số Số lớp Số
(n-1)dxnsy với x + y = 8; 9; 10 tố proton, electron electron
(n-1)dxnsy với x + y = 11; 12 electron lớp ngoài
cùng
Bảng 3: Viết cấu hình electron, xác định vị trí của nguyên tố trong bảng tuần hoàn
1 2
SHNT CẤU HÌNH ELECTRON VỊ TRÍ CỦA NGUYÊN TỐ KL/PK/KH KHỐI
ĐẦY ĐỦ/CẤU TẠO LỚP NGUYÊN 2 4
TRONG BẢNG TUẦN HOÀN
ELECTRON TỐ 3 6
Ô nguyên Chu kì Nhóm A
s/p/d/f 4 7
tố (bằng số (bằng số (bằng số
hiệu lớp electron ở 5 13
nguyên tử) electron) lớp ngoài 6 15
cùng)
7 17
1
8 18
3
9 19
7
10 20
9
10
11
13
1 2
Bảng 7: Mối quan hệ giữa vị trí và tính chất của nguyên tố B. HỆ THỐNG CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM
VỊ TRÍ CỦA NGUYÊN TÍNH HÓA CÔNG HÓA TRỊ HỢP CHẤT CÔNG THỨC ● Cấp độ nhận biết
TỐ TRONG BẢNG KL/PK TRỊ THỨC TRONG VỚI HYDROGENXIT Câu 1: Trong bảng tuần hoàn, các nguyên tố ở chu kì 6 có số lớp electron là
TUẦN HOÀN CAO OXIDE HỢP CHẤT HYDROGEN TƯƠNG A. 3. B. 4. C. 6. D. 5.
Ô Chu Nhóm NHẤT CAO VỚI ỨNG/TÍNH
NHẤT HYDROGEN CHẤT Câu 2: Nguyên tử nguyên tố X có hai lớp electron. Trong bảng tuần hoàn, X thuộc chu kì nào?
nguyên kì
tố A. 3. B. 4. C. 2. D. 5.
2 IA Câu 3: Trong bảng tuần hoàn, các nguyên tố ở nhóm IIIA có số electron lớp ngoài cùng là
A. 2. B. 3. C. 1. D. 4.
2 IVA
Câu 4: Nguyên tử X có cấu hình electron là ns2np5. Trong bảng tuần hoàn, X ở nhóm nào?
2 VIIIA
A. IIIA. B. VA. C. IIA. D. VIIA.
3 IA
Câu 5: Cấu hình electron hóa trị của nguyên tử các nguyên tố nhóm IIA trong bảng tuần hoàn là
3 IIA
A. np2. B. ns2. C. ns2np2. D. ns2np4.
3 VA
Câu 6: Bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học có bao nhiêu chu kỳ?
3 VIA
A. 6. B. 7. C. 8. D. 9.
3 VIIA
Câu 7: Số chu kì nhỏ và chu kì lớn trong bảng tuần hoàn lần lượt là
4 IVA
A. 2 và 5. B. 3 và 4. C. 4 và 3. D. 5 và 2.
4 IIA
Câu 8: Trong bảng tuần hoàn, số lượng nguyên tố trong chu kì 3 và 4 lần lượt là:
Bảng 8: Tính chất hóa học của nguyên tố nhóm IA, VIIA, VIIIA A. 8 và 8. B. 18 và 32. C. 8 và 18. D. 18 và 18.
CẤU HÌNH XU HƯỚNG TÍNH CHẤT HÓA HỌC PHƯƠNG TRÌNH Câu 9: Bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học gồm 8 nhóm A và 8 nhóm B, có tổng số cột là
ELECTRON KHI PHẢN ỨNG
NGOÀI A. 8. B. 16. C. 18. D. 20.
THAM GIA
CÙNG Câu 10: Bảng tuần hoàn hiện nay có số chu kì và số hàng ngang lần lượt là:
PHẢN ỨNG
HÓA HỌC A. 7 và 9. B. 7 và 8. C. 7 và 7. D. 6 và 7.
NHÓM IA - Câu 11: Trong 20 nguyên tố đầu tiên của bảng hệ thống tuần hoàn có bao nhiêu nguyên tố khí hiếm?
Na + O 
2

A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
- K + H2 O 
→ Câu 12: Trong bảng tuần hoàn, có bao nhiêu nguyên tố khí hiếm?
t o A. 9. B. 10. C. 8. D. 7.
Na + S  →
- Câu 13: Nguyên tử của nguyên tố X có cấu hình electron như sau: [Ar]3d84s2. Số electron lớp ngoài cùng là
A. 8. B. 10. C. 2. D. 6.
Câu 14: Những nguyên tố được xếp riêng bên dưới bảng tuần hoàn thuộc khối nguyên tố nào?
NHÓM VIIA - t
Cl2 + H 2  →
o

A. s. B. p. C. d. D. f.
o
t
Cl2 + 2Al  Câu 15: Nguyên tố R có cấu hình electron 1s22s22p63s23p63d34s2. R thuộc họ nguyên tố nào?
- →
A. s. B. p. C. d. D. f.
Câu 16: Cho cấu hình electron của Mn [Ar]3d54s2. Mn thuộc nguyên tố khối nào?
-
A. s. B. p. C. d. D. f.
NHÓM VIIIA
Câu 17: Nhóm A bao gồm các nguyên tố
A. s. B. p. C. d và f. D. s và p.
Câu 18: Nguyên tố có độ âm điện lớn nhất là
A. F. B. Cl. C. Br. D. I.
Bảng 9: Hoàn thành các phương trình hóa học
Câu 19: Nguyên tử của nguyên tố nào sau đây có độ âm điện lớn nhất?
1 Na2 O + HCl 
→ 7 Al(OH) + HCl  →
3 A. B. B. N. C. O. D. Mg.
2 NaOH + HCl 
→ 8 Al 2 O3 + H 2 SO 4 
→ Câu 20: Nguyên tố nào sau đây có bán kính nguyên tử nhỏ nhất?
3 9 1:1
A. K. B. Li. C. Cs. D. Na.
MgO + H 2 SO 4 
→ SO3 + NaOH  →
Câu 21: Nguyên tử của nguyên tố nào sau đây có tính phi kim yếu nhất?
4 Mg(OH)2 + HNO3 
→ 10 1:2
SO3 + NaOH  → A. F. B. Br. C. Cl. D. I.
5 11 1:1 Câu 22: Trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học, nguyên tố có tính phi kim mạnh nhất là
Al 2 O3 + H 2 SO 4 
→ H 2 SO 4 + NaOH  →
A. Iodine (I). B. Hydrogen (H).
6 Al 2 O3 + HCl  12 1:2
H 2 SO 4 + NaOH 
→ → C. Caesium (Cs). D. Fluorine (F).
3 4
Câu 23: Nguyên tố X có trong thành phần của hợp chất teflon, được sử dụng để tráng chảo chống dính. X có tính Câu 42: Hydroxide nào sau đây có tính base mạnh nhất? Cho biết hợp chất này được sử dụng làm chất phụ gia cho
phi kim mạnh nhất. X là dầu bôi trơn của động cơ đốt trong.
A. fluorine. B. bromine. A. Calcium hydroxide (Ca(OH)2). B. Barium hydroxide (Ba(OH)2).
C. phosphorus. D. iodine. C. Strontium hydroxide (Sr(OH)2). D. Magnesium hydroxide (Mg(OH)2).
Câu 24: Các nguyên tố nào sau đây có tính chất tương tự như Cl? Câu 43: Hydroxide nào sau đây có tính acid mạnh nhất? Cho biết hợp chất này được dùng để phân hủy các quặng
A. N. B. P. C. Br. D. S. phức tạp; phân tích khoáng vật hoặc làm chất xúc tác.
Câu 25: Nguyên tố nào sau đây có tính kim loại mạnh nhất? A. Silicic acid (H2SiO3). B. Sulfuric acid (H2SO4).
A. Na. B. Mg. C. Al. D. K. C. Phosphoric acid (H3PO4). D. Perchloric acid (HClO4).
Câu 26: Các nguyên tố nào sau đây có tính chất tương tự như Na? Câu 44: Trong một chu kì nhỏ, đi từ trái sang phải thì hoá trị cao nhất của các nguyên tố trong hợp chất với oxygen
A. Cl. B. O. C. K. D. Al. A. tăng lần lượt từ 1 đến 4. B. giảm lần lượt từ 4 xuống 1.
Câu 27: Nguyên tử của nguyên tố nào sau đây có tính kim loại mạnh nhất? Cho biết nguyên tố này được sử dụng C. tăng lần lượt từ 1 đến 7. D. tăng lần lượt từ 1 đến 8.
trong đồng hồ nguyên tử, với độ chính xác ở mức giây trong hàng nghìn năm. ● Cấp độ thông hiểu
A. Hydrogen (H). B. Berylium (Be). Câu 45: Nguyên tử nào dưới đây có cấu tạo như hình vẽ?
C. Caesium (Cs). D. Phosphorus (P).
Câu 28: Nguyên tử của nguyên tố thuộc nhóm nào sau đây không có xu hướng nhường cũng như nhận electron?
A. IA. B. VIIA. C. IIA. D. VIIIA.
Câu 29: Nguyên tử của nguyên tố thuộc nhóm nào sau đây có xu hướng nhường 1 electron khi tham gia phản ứng
hóa học?
A. IA. B. VIIA. C. IIA. D. VIIIA. A. C. B. F. C. Mg. D. Na.
Câu 30: Nguyên tử của nguyên tố thuộc nhóm nào sau đây có xu hướng nhận 1 electron khi tham gia phản ứng hóa Câu 46: Nguyên tố nào có cùng số electron lớp ngoài cùng với nguyên tử được biểu diễn ở hình dưới đây?
học?
A. IA. B. VIIA. C. IIA. D. VIIIA.
Câu 31: Xu hướng biến đổi độ âm điện của các nguyên tố trong bảng tuần hoàn tương tự như xu hướng biến đổi
của yếu tố nào sau đây?
(1) Tính kim loại. (2) Tính phi kim. (3) Bán kính nguyên tử.
A. Carbon (Z=6). B. Aluminium (Z = 13).
A. (1). B. (2).
C. Chlorine (Z = 17). D. Postassium (Z = 19).
C. (3). D. (1), (2) và (3).
Câu 47: X là nguyên tố rất cần thiết cho sự chuyển hóa của calcium (Ca), phosphorus (P), sodium (Na), potassium
Câu 32: Đại lượng đặc trưng cho khả năng hút electron liên kết của một nguyên tử trong phân tử là (K), vitamin C và các vitamin nhóm B. Ở trạng thái cơ bản, cấu hình electron lớp ngoài cùng của nguyên tử X là
A. tính kim loại. B. tính phi kim. 3s2. Số hiệu nguyên tử của X là
C. điện tích hạt nhân. D. độ âm điện. A. 12. B. 13. C. 11. D. 14.
Câu 33: Oxide nào sau đây có hóa trị cao nhất? Câu 48: Số electron hóa trị trong nguyên tử clo (Z = 17) là
A. XO. B. XO3. C. X2O7. D. X2O. A. 5. B. 7. C. 3. D. 1.
Câu 34: Nguyên tố X thuộc nhóm VIA, công thức oxide cao nhất của nguyên tố X là Câu 49: Số electron hóa trị trong nguyên tử crom (Z = 24) là
A. XO. B. XO3. C. XO2. D. X2O. A. 1. B. 3. C. 6. D. 4.
Câu 35: Oxide cao nhất của nguyên tố X có dạng X2O3. Trong bảng tuần hoàn, X thuộc nhóm Câu 50: Cho nguyên tử của các nguyên tố 11 X ; 12Y ; 13 Z ; 17T : Nguyên tố nào có 1 electron hóa trị?
A. IA. B. IIA. C. IVA. D. IIIA. A. X. B. Y. C. T. D. Z.
Câu 36: Oxide nào sau đây tạo ra môi trường acid khi cho tác dụng với H2O? Câu 51: Cho các nguyên tố 8X, 11Y, 20Z và 26T. Số electron hóa trị của nguyên tử các nguyên tố tăng dần theo thứ
A. BaO. B. SO3. C. Na2O. D. CaO. tự:
Câu 37: Oxide nào sau đây tạo ra môi trường base khi cho tác dụng với H2O? A. X < Y < Z < T. B. T < Z < X < Y.
A. CO2. B. SO3. C. K2O. D. P2O5. C. Y < Z < X < T. D. Y < X < Z < T.
Câu 38: Hydroxide nào sau đây có tính base mạnh nhất? Câu 52: Phát biểu nào sau đây về Ca (Z=20) không đúng?
A. KOH. B. Mg(OH)2. C. NaOH. D. Al(OH)3. A. Số electron ở vỏ nguyên tử của nguyên tố Ca là 20.
Câu 39: Trong các hydroxide sau đây, hydroxide nào mạnh nhất? B. Vỏ của nguyên tử Ca có 4 lớp electron và lớp ngoài cùng có 2 electron.
A. Al(OH)3. B. Be(OH)2. C. NaOH. D. Mg(OH)2. C. Hạt nhân của nguyên tố Ca có 20 proton.
Câu 40: Chất nào sau đây có tính acid yếu nhất? D. Nguyên tố Ca là một phi kim.
A. H2SO4. B. HClO4. C. H3PO4. D. H2SiO3.
Câu 41: Hydroxide tương ứng của SO3 là
A. H2S2O3. B. H2SO4. C. H2SO3. D. H2S.
5 6
Câu 53: Cho 3 nguyên tố X (Z=2); Y (Z=17); T (Z=20). Phát biểu nào sau đây là đúng? Câu 66: Hình dưới đây là ô nguyên tố của nitrogen. Số 7 trong hình có ý nghĩa là
A. X và Y là khí hiếm, T là kim loại.
B. X là kim loại, Y là phi kim, T là khí hiếm.
C. X là khí hiếm, Y là phi kim, T là kim loại.
D. X và T là kim loại, Y là phi kim. A. số thứ tự chu kỳ. B. số thứ tự nhóm.
Câu 54: Cho cấu hình electron của các nguyên tố như sau: C. số hiệu nguyên tử. D. số khối.
X: 1s22s22p63s1; Y: 1s22s22p63s23p5; Z: 1s22s22p63s23p64s2; T: 1s22s22p63s23p63d64s2. Câu 67: Ô nguyên tố bismuth (bitmut) trong bảng tuần hoàn được thể hiện trong hình dưới đây, phát biểu nào sau
Số nguyên tố khối p là đây là đúng?
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 55: Cho cấu hình electron các nguyên tố sau đây: Na: [Ne]3s1; Cr: [Ar]3d54s1; Br: [Ar]3d104s24p5; F:
1s22s22p5; Cu: [Ar]3d104s1. Số nguyên tố thuộc khối s, p, d trong các nguyên tố trên lần lượt là
A. 2, 1, 2. B. 1, 2, 2. C. 1, 1, 3. D. 1, 3, 1.
Câu 56: Cho các nguyên tố sau: Na; 9 F; 8 O; 3 Li . Số nguyên tố s là A. Số khối của nguyên tố bismuth là 83.
11
B. Bismus nằm ở chu kì 5 trong bảng tuần hoàn.
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
C. Lớp vỏ electron của bismuth có 3 electron độc thân.
Câu 57: Cho các nguyên tố sau: 11 Na ; 20 Ca ; 26 Fe; 16 S . Nguyên tố thuộc nhóm B trong bảng tuần hoàn các nguyên
D. Lớp vỏ ngoài cùng của nguyên tử Bi có 5 electron cùng mức năng lượng.
tố hóa học là
Câu 68: Mỗi nguyên tố hóa học được xếp vào một …(1)…trong bảng tuần hoàn. Mỗi hàng trong bảng tuần hoàn
A. Na. B. Fe. C. S. D. Ca. được gọi là một …(2)…Mỗi cột trong bảng tuần hoàn được gọi là một …(3)…
Câu 58: Trong bảng hệ thống tuần hoàn, số thứ tự ô nguyên tố bằng A. (1) nhóm, (2) chu kỳ, (3) ô.
A. số hiệu nguyên tử. B. số khối. B. (1) ô, (2) chu kỳ, (3) nhóm.
C. số neutron. D. số electron hóa trị. C. (1) ô, (2) họ, (3) nhóm.
Câu 59: Ô nguyên tố trong bảng tuần hoàn không cho biết thông tin nào sau đây? D. (1) ô, (2) chu kỳ, (3) nhóm chính.
A. Kí hiệu nguyên tố. B. Tên nguyên tố. Câu 69: Trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học do Mendeleev đề xuất, các nguyên tố được sắp xếp theo
C. Số hiệu nguyên tử. D. Số khối của hạt nhân. chiều tăng dần của …(1)…Trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học hiện đại, các nguyên tố được sắp xếp theo
Câu 60: Trong bảng hệ thống tuần hoàn, số thứ tự của chu kỳ bằng chiều tăng dần của …(2)…
A. số electron hoá trị. B. số lớp electron. A. (1) số electron hóa trị, (2) khối lượng nguyên tử.
C. số electron lớp ngoài cùng. D. số hiệu nguyên tử. B. (1) số hiệu nguyên tử, (2) khối lượng nguyên tử.
Câu 61: Trong bảng hệ thống tuần hoàn, các nguyên tố trong một nhóm A có cùng C. (1) khối lượng nguyên tử (2) số hiệu nguyên tử.
A. số electron ngoài cùng. B. số hiệu nguyên tử. D. (1) số electron hóa trị, (2) số hiệu nguyên tử.
C. số lớp electron. D. số khối. Câu 70: Bảng tuần hoàn hiện nay không áp dụng nguyên tắc sắp xếp nào sau đây?
Câu 62: Trong bảng hệ thống tuần hoàn, các nguyên tố trong một nhóm có cùng A. Mỗi nguyên tố hóa học được xếp vào một ô trong bảng tuần hoàn.
A. số electron. B. số lớp electronlelectrontron. B. Các nguyên tố được sắp xếp theo chiều tăng dần khối lượng nguyên tử.
C. số electron hóa trị. D. số electron ở lớp ngoài cùng. C. Các nguyên tố có cùng số lớp electron trên nguyên tử được xếp thành một hàng.
Câu 63: Số thứ tự của nhóm (trừ hai cột 9, 10 của nhóm VIIIB) bằng: D. Các nguyên tố có cùng số electron hóa trị trong nguyên tử được xếp thành một cột.
A. Số electron. B. Số lớp electron. Câu 71: Sulfur (S) dạng kem bôi được sử dụng để điều trị mụn trứng cá. Nguyên tử sulfur có phân lớp electron
ngoài cùng là 3p4. Phát biểu nào sau đây là sai khi nói về nguyên tử sulfur?
C. Số electron hóa trị. D. Số electron ở lớp ngoài cùng.
Câu 64: Mendeleev sắp xếp các nguyên tố hóa học vào bảng tuần hoàn dựa theo quy luật về A. Lớp ngoài cùng của sulfur có 6 electron.
A. khối lượng nguyên tử. B. cấu hình electron. B. Hạt nhân nguyên tử sulfur có 16 electron.
C. Trong bảng tuần hoàn sulfur nằm ở chu kỳ 3.
C. số hiệu nguyên tử. D. số khối
Câu 65: Hình dưới đây là ô nguyên tố của sodium (natri), phát biểu nào đưới đây sai? D. Sulfur nằm ở nhóm VIA.
Câu 72: Hình bên mô tả ô nguyên tố của gold (vàng) trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học

A. Sodium có 1 electron lớp ngoài cùng.


B. Số hiệu nguyên tử của sodium là 12. Những thông tin thu được từ ô nguyên tố này là
C. Nguyên tử khối trung bình của sodium là 22,99. A. Gold có ký hiệu là Au, nguyên tử có 79 proton, nguyên tử khối trung bình là 196,97.
D. Độ âm điện của Sodium là 1,54.

7 8
B. Gold và các hợp chất của vàng có ký hiệu là Au, có số hiệu nguyên tử là 79, nguyên tử khối trung bình là Câu 81: Ở trạng thái cơ bản cấu hình electron nguyên tử của nguyên tố X là 1s22s2p63s23p5. Vị trí của nguyên tố X
196,97. trong bảng tuần hoàn là:
C. Gold và các hợp chất của vàng có ký hiệu là Au, có số hiệu nguyên tử là 79, vàng có hai đồng vị với số khối A. Ô số 17, chu kì 3, nhóm VA. B. Ô số 17, chu kì 3, nhóm VIA.
là 196 và 197. C. Ô số 17, chu kì 3, nhóm IVB. D. Ô số 17, chu kì 3, nhóm VIIA.
D. Gold có ký hiệu là Au, số hiệu nguyên tử là 79, có hai đồng vị với số khối là 196 và 197. Câu 82: Số thứ tự của nguyên tố chlorine (clo) là 17, chlorine thuộc
Câu 73: Trong bảng tuần hoàn, chu kỳ là A. chu kì 3, nhóm VIIB. B. chu kì 4, nhóm VIIA.
A. dãy các nguyên tố mà nguyên tử của chúng có cùng số lớp electron, được xếp theo chiều khối lượng nguyên C. chu kì 3, nhóm VIIA. D. chu kì 4, nhóm VIIA.
tử tăng dần.
Câu 83: Ví trí của nguyên tố có Z = 15 trong bảng tuần hoàn là:
B. dãy các nguyên tố mà nguyên tử của chúng có cùng số lớp electron được xếp theo chiều số khối tăng dần.
A. Chu kì 4, nhóm VIB. B. Chu kì 3, nhóm VA.
C. dãy các nguyên tố mà nguyên tử của chúng có cùng số lớp electron, được xếp theo chiều điện tích hạt nhân
C. Chu kì 4, nhóm IIA. D. Chu kì 3, nhóm IIB.
nguyên tử tăng dần.
Câu 84: Nguyên tử của nguyên tố X có 10 proton. Trong bảng tuần hoàn. Vị trí của nguyên tố X trong bảng tuần
D. dãy các nguyên tố mà nguyên tử của chúng có cùng số lớp electron, được xếp theo chiều số neutron tăng dần.
hoàn là:
Câu 74: Trong bảng tuần hoàn, nhóm nguyên tố là
A. Chu kì 2 và nhóm VA. B. Chu kì 2 và nhóm VIIIA.
A. tập hợp các nguyên tố mà nguyên tử có cùng cấu hình electron giống nhau được xếp ở cùng 1 cột.
C. Chu kì 3 và nhóm VIIA. D. Chu kì 3 và nhóm VA.
B. tập hợp các nguyên tố mà nguyên tử có cấu hình electron gần giống nhau, do đó có tính chất hóa học giống
Câu 85: Nguyên tố X ở chu kì 3, nhóm VA, cấu hình electron nguyên tử của nguyên tố X là
nhau và được xếp thành một cột.
A. 1s22s22p3. B. 1s22s22p63s23p1.
C. tập hợp các nguyên tố mà nguyên tử có cấu hình electron tương tự nhau, do đó có tính chất hóa học gần giống
nhau và được xếp cùng một cột. C. 1s22s22p5. D. 1s22s22p63s23p3.
D. tập hợp các nguyên tố mà nguyên tử có tính chất hóa học giống nhau và được xếp cùng một cột. Câu 86: Một nguyên tử X có tổng số electron ở 2 lớp M và N là 9. Vị trí của nguyên tố đó trong bảng tuần hoàn là:
Câu 75: Phát biểu nào dưới đây về bảng tuần hoàn không đúng? A. Chu kì 3, nhóm IA. B. Chu kì 3, nhóm IIA.
A. Bảng tuần hoàn gồm có các ô nguyên tố, các chu kì và các nhóm. C. Chu kì 4, nhóm IIA. D. Chu kì 4, nhóm IA.
B. Chu kì là dãy các nguyên tố mà nguyên tử của chúng có cùng số lớp electron, được sắp xếp theo chiều điện Câu 87: Nguyên tử nguyên tố X có tổng số electron trong các phân lớp p là 8. Vị trí của X trong bảng tuần hoàn là:
tích hạt nhân tăng dần. A. X có số thứ tự 13, chu kì 3, nhóm IIIA.
C. Bảng tuần hoàn có 7 chu kì, số thứ tự của chu kì bằng số phân lớp electron trong nguyên tử. B. X có số thứ tự 14, chu kì 3, nhóm IVA.
D. Bảng tuần hoàn có 8 nhóm A và 8 nhóm B. C. X có số thứ tự 12, chu kì 3, nhóm IIA.
Câu 76: Phát biểu nào dưới đây về bảng tuần hoàn không đúng? D. X có số thứ tự 15, chu kì 3, nhóm VA.
A. Trong chu kỳ, các nguyên tố được sắp xếp theo chiều điện tích hạt nhân tăng dần. Câu 88: Nguyên tử X có cấu hình electron của phân lớp có năng lượng cao nhất là 3p4. Phát biểu nào sai khi nói về
B. Các nguyên tố trong cùng chu kỳ có số lớp electron bằng nhau. nguyên tử X?
C. Nguyên tử của các nguyên tố trong cùng phân nhóm bao giờ cũng có cùng số electron hóa trị. A. Trong bảng tuần hoàn, X nằm ở nhóm IVA.
D. Trong chu kỳ, các nguyên tố được sắp xếp theo chiều khối lượng nguyên tử tăng dần. B. Lớp ngoài cùng của nguyên tử X có 6 electron.
Câu 77: Các nguyên tố fluorine, chlorine và iodine được xếp vào cùng một nhóm trong bảng tuần hoàn vì C. Trong bảng tuần hoàn, X nằm ở chu kì 3.
A. fluorine, chlorine và iodine đều là kim loại. D. Hạt nhân nguyên tử X có 16 proton.
B. fluorine, chlorine và iodine dễ dàng phản ứng với oxygen. Câu 89: Cấu hình electron của fluorine là 1s22s22p5, của chlorine là 1s22s22p63s23p5. Phát biểu nào sau đây là sai?
C. fluorine, chlorine và iodine cùng số electron ở lớp ngoài cùng. A. F và Cl nằm ở cùng một nhóm.
D. fluorine, chlorine và iodine có cùng số lớp electron. B. F và Cl có số electron lớp ngoài cùng bằng nhau.
Câu 78: Nguyên tố R thuộc chu kì 4, nhóm VIIA. Hạt nhân nguyên tử của nguyên tố R có điện tích là C. F và Cl nằm ở cùng một chu kỳ.
A. +17. B. +35. C. +40. D. + 22. D. Số thứ tự của Cl lớn hơn F.
Câu 79: Cho ô nguyên tố calcium như sau. Chu kì và nhóm của nguyên tố này là Câu 90: Cấu hình electron của nguyên tử sắt là 1s22s22p63s23p63d64s2. Vị trí của sắt trong bảng tuần hoàn là:
A. ô số 26, chu kì 3, nhóm VIIIB. B. ô số 26, chu kì 3, nhóm VIIIA.
C. ô số 26, chu kì 4, nhóm VIIIA. D. ô số 26, chu kì 4, nhóm VIIIB.
Câu 91: Cho cấu hình electron của Zn là [Ar]3d104s2. Vị trí của Zn trong bảng tuần hoàn là:
A. Ô 29, chu kỳ 4, nhóm IIA. B. Ô 30, chu kỳ 4, nhóm IIB.
A. Chu kì 4, nhóm IA. B. Chu kì 3, nhóm VIIIA.
C. Ô 30, chu kỳ 4, nhóm IIA. D. Ô 31, chu kì 4, nhóm IIB.
C. Chu kì 3, nhóm VIA. D. Chu kì 4, nhóm IIA.
Câu 92: Nguyên tố ở vị trí nào trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học có cấu hình electron hóa trị là 3d104s1?
Câu 80: Cấu hình electron của nguyên tử oxygen (oxi) là 1s22s22p4. Vị trí của oxygen trong bảng tuần hoàn là
A. Chu kì 4, nhóm VIB. B. Chu kì 4, nhóm IA.
A. ô số 6, chu kì 2, nhóm VIA. B. ô số 6, chu kì 3, nhóm VIB.
C. Chu kì 4, nhóm VIA. D. Chu kì 4, nhóm IB.
C. ô số 8, chu kì 2, nhóm VIA. D. ô số 8, chu kì 2, nhóm VIB.

9 10
Câu 93: Cho nguyên tử các nguyên tố X1, X2, X3, X4, X5, X6 lần lượt có cấu hình electron như sau: Câu 101: Hình ảnh dưới đây biểu thị một phần của bảng tuần hoàn. Sử dụng các chữ cái phù hợp để trả lời câu hỏi
X1: 1s22s22p63s2 X4: 1s22s22p63s23p5 sau:
X2: 1s22s22p63s23p64s1 X5: 1s22s22p63s23p63d64s2
X3: 1s22s22p63s23p64s2 X6: 1s22s22p63s23p4
Dãy nào dưới đây gồm các nguyên tố thuộc cùng một chu kì trong bảng tuần hoàn?
A. X1, X3, X6. B. X2, X3, X5.
C. X1, X2, X6. D. X3, X4.
Câu 94: Cho nguyên tử các nguyên tố X1, X2, X3, X4, X5, X6 lần lượt có cấu hình electron như sau: Nguyên tố nào có thể tạo ra acid oxide?
X1: 1s22s22p63s2 X4: 1s22s22p63s23p5 A. T, X và Y. B. T và X. C. Y. D. Z.
X2: 1s22s22p63s23p64s1 X5: 1s22s22p63s23p63d64s2 Câu 102: Đại lượng nào sau đây trong nguyên tử của các nguyên tố biến đổi tuần hoàn theo chiều tăng của điện
2 2 6 2 6 2 tích hạt nhân nguyên tử?
X3: 1s 2s 2p 3s 3p 4s X6: 1s22s22p63s23p4
A. Số lớp electron.
Dãy nào dưới đây gồm các nguyên tố thuộc cùng một nhóm A trong bảng tuần hoàn?
B. Số electron ở lớp ngoài cùng.
A. X1, X2, X6. B. X1, X2.
C. Nguyên tử khối.
C. X1, X3. D. X1, X3, X5.
D. Số electron trong nguyên tử.
Câu 95: Cho hai nguyên tố L và M có cùng cấu hình electron lớp ngoài cùng là ns2. Phát biểu nào sau đây về M và
L luôn đúng? Câu 103: Sự biến thiên tính chất của các nguyên tố thuộc chu kì sau lại được lặp lại tương tự như chu kì trước là
do:
A. L và M đều là những nguyên tố kim loại.
A. Sự lặp lại tính chất kim loại của các nguyên tố ở chu kì sau so với chu kì trước.
B. L và M thuộc cùng một nhóm trong bảng tuần hoàn.
B. Sự lặp lại tính chất phi kim của các nguyên tố ở chu kì sau so với chu kì trước.
C. L và M đều là những nguyên tố s.
C. Sự lặp lại cấu hình electron lớp ngoài cùng của nguyên tử các nguyên tố ở chu kì sau so với chu kì trước.
D. L và M có 2 electron ở ngoài cùng.
D. Sự lặp lại tính chất hóa học của các nguyên tố ở chu kì sau so với chu kì trước.
Câu 96: Nguyên tố Y thuộc chu kì 4, nhóm IA của bảng tuần hoàn. Phát biểu nào sau đây về Y là đúng?
Câu 104: Trong 1 chu kì, bán kính nguyên tử các nguyên tố:
A. Y có độ âm điện lớn nhất và bán kính nguyên tử lớn nhất trong chu kì 4.
A. Tăng theo chiều tăng của điện tích hạt nhân.
B. Y có độ âm điện lớn nhất và bán kính nguyên tử nhỏ nhất trong chu kì 4.
B. Giảm theo chiều tăng của điện tích hạt nhân.
C. Y có độ âm điện nhỏ nhất và bán kính nguyên tử lớn nhất trong chu kì 4.
C. Tăng theo chiều tăng của tính phi kim.
D. Y có độ âm điện nhỏ nhất và bán kính nguyên tử nhỏ nhất trong chu kì 4.
D. Giảm theo chiều tăng của tính kim loại.
Câu 97: Phát biểu nào sau đây không đúng?
Câu 105: Trong một chu kì, theo chiều điện tích hạt nhân tăng dần thì
A. Nguyên tử có Z = 11 có bán kính nhỏ hơn nguyên tử có Z = 19.
A. tính kim loại tăng, tính phi kim giảm.
B. Nguyên tử có Z = 12 có bán kính lớn hơn nguyên tử có Z = 10.
B. tính kim loại giảm, tính phi kim tăng.
C. Nguyên tử có Z = 11 có bán kính nhỏ hơn nguyên tử có Z = 13.
C. tính kim loại tăng, tính phi kim tăng.
D. Các nguyên tố kim loại kiềm có bán kính nguyên tử lớn nhất trong chu kì.
D. tính kim loại giảm, tính phi kim giảm.
Câu 98: Phát biểu nào sau đây không đúng?
Câu 106: Trong một chu kì, theo chiều tăng của điện tích hạt nhân nguyên tử,
A. Nguyên tử có bán kính nhỏ nhất có Z = 1.
A. bán kính nguyên tử và độ âm điện đều giảm.
B. Kim loại yếu nhất trong nhóm IA có Z = 3.
B. bán kính nguyên tử và độ âm điện đều tăng.
C. Nguyên tố có độ âm điện lớn nhất có Z = 9.
C. bán kính nguyên tử tăng, độ âm điện giảm.
D. Phi kim mạnh nhất trong nhóm VA có Z = 7.
D. bán kính nguyên tử giảm, độ âm điện tăng.
Câu 99: Nguyên tử của nguyên tố X có bán kính rất lớn. Phát biểu nào sau đây về X là đúng?
Câu 107: Trong một chu kì, khi đi từ trái sang phải, bán kính nguyên tử giảm dần do:
A. Độ âm điện của X rất lớn và X là phi kim.
A. Điện tích hạt nhân và số lớp electron tăng dần.
B. Độ âm điện của X rất nhỏ và X là phi kim.
B. Điện tích hạt nhân tăng dần và số lớp electron giảm dần.
C. Độ âm điện của X rất lớn và X là kim loại.
C. Điện tích hạt nhân tăng dần và số lớp electron không đổi.
D. Độ âm điện của X rất nhỏ và X là kim loại.
D. Điện tích hạt nhân và số lớp electron không đổi.
Câu 100: Cho nguyên tố X nằm ở vị trí như sau trong bảng tuần hoàn:
Câu 108: Trong một nhóm A (trừ nhóm VIIIA), theo chiều tăng của điện tích hạt nhân nguyên tử,
A. tính kim loại tăng dần, độ âm điện tăng dần.
B. tính phi kim giảm dần, bán kính nguyên tử tăng dần.
C. độ âm điện giảm dần, tính phi kim tăng dần.
Số hiệu nguyên tử của X là D. tính kim loại tăng dần, bán kính nguyên tử giảm dần.
A. 12. B. 15. C. 13. D. 14.

11 12
Câu 109: Phát biểu nào sau đây là đúng về xu hướng biển đổi tính kim loại trong bảng tuần hoàn các nguyên tố Câu 121: Bán kính nguyên tử của các nguyên tố: 3Li, 8O, 9F, 11Na được xếp theo thứ tự tăng dần từ trái sang phải
hoá học? là:
A. Tính kim loại của các nguyên tố tăng theo chiều từ trái sang phải trong một chu kì và từ trên xuống dưới trong A. F, Li, O, Na. B. F, Na, O, Li.
một nhóm. C. Li, Na, O, F. D. F, O, Li, Na.
B. Tính kim loại giảm dần theo chiều từ trái sang phải trong một chu kì và tăng dần từ trên xuống dưới trong một Câu 122: Dãy nguyên tố nào sau đây sắp xếp theo chiều tăng dần của bán kính nguyên tử?
nhóm.
A. Be, F, O, C, Mg. B. Mg, Be, C, O, F.
C. Tính kim loại giảm dần theo chiều từ trái sang phải trong một chu kì và từ trên xuống dưới trong một nhóm.
C. F, O, C, Be, Mg. D. F, Be, C, Mg, O.
D. Tính kim loại tăng dần theo chiều từ trái sang phải trong một chu kì và giảm dần từ trên xuống dưới trong một
Câu 123: Dãy nguyên tử nào sau đây có bán kính tăng dần?
nhóm.
A. F < S < Si < Ge < Ca < Rb. B. F < Si < S < Ca < Ge < Rb.
Câu 110: Các nguyên tử X, Y, Z có cấu hình electron lần lượt là: 1s22s22p63s1; 1s22s22p63s2; 1s22s22p63s23p1. Tính
kim loại của dãy nào sau đây tăng dần từ trái sang phải? C. Rb < Ca < Ge < Si < S < F. D. F < Si < S < Ge < Ca < Rb.
A. Z, Y, X. B. Y, Z, X. C. Z, X, Y. D. X, Y, Z. Câu 124: Hình dưới đây biểu thị ngẫu nhiên bán kính của các nguyên tử Na, Mg, Al, K:
Câu 111: So sánh tính kim loại của Na, Mg, K đúng là
A. Na > Mg> K. B. K > Mg > Na.
C. Mg > Na > K. D. K > Na > Mg.
Câu 112: Dãy các nguyên tố nào sau đây có tính kim loại giảm dần? X Y Z T
A. Sr > Al > P > Si > N. B. Sr > Al > P > N > Si. X, Y, Z, T tương ứng theo thứ tự sẽ là
C. Sr > Al > Si > P > N. D. Sr > Si > Al > P > N. A. Na, Mg, Al, K. B. K, Na, Mg, Al.
Câu 113: Hình dưới đây biểu thị bán kính nguyên tử của nguyên tử X, Y, Z, T tử thuộc cùng một chu kỳ trong C. Al, Mg, Na, K D. K, Al, Mg, Na.
bảng tuần hoàn. Tính kim loại giảm dần theo thứ tự nào sau đây? Câu 125: Cho các nguyên tố X, Y, T, R thuộc cùng một chu kỳ và thuộc nhóm A trong bảng tuần hoàn hóa học.
Bán kính nguyên tử của các nguyên tố được biểu diễn như hình dưới đây:

X Y Z T
A. X > Y > Z > T. B. T > Z > Y > X. Y R X T
C. X > Z > Y > T. D. T > Y > Z > X. Nguyên tố có độ âm điện lớn nhất là
Câu 114: Bốn nguyên tố X, E, M, Q cùng thuộc 1 nhóm A trong bảng tuần hoàn, có số hiệu nguyên tử lần lượt là A. Y. B. T. C. X. D. R.
9, 17, 35, 53. Các nguyên tố này được sắp xếp theo chiều tính phi kim tăng dần theo dãy nào sau đây? Câu 126: Cấu hình electron nào sau đây ứng với nguyên tố có độ âm điện lớn nhất?
A. X, Q, E, M. B. Q, M, E, X. A. 1s22s22p5. B. 1s22s22p6.
C. X, E, M, Q. D. X, M, E, Q. C. 1s22s22p63s1. D. 1s22s22p63s23p2.
Câu 115: So sánh tính phi kim của F, S, Cl đúng là Câu 127: Từ trái qua phải, dãy nguyên tố nào sau đây được sắp xếp theo chiều giảm dần độ âm điện?
A. F > S > Cl. B. Cl > S > F. A. F, O, P, N. B. O, F, N, P. C. F, O, N, P. D. F, N, O, P.
C. F > Cl > S. D. S > Cl > F. Câu 128: Từ trái qua phải, dãy nguyên tố nào sau đây được sắp xếp theo chiều tăng dần độ âm điện?
Câu 116: Dãy gồm các nguyên tố được sắp xếp theo chiều tính phi kim tăng dần là A. Al, Mg, Na, K. B. K, Na, Mg, Al.
A. Si < N < P < O. B. P < N < Si < O. C. Na, Mg, Al, K. D. K, Al, Mg, Na.
C. Si < P < N < O. D. O < N < P < Si. Câu 129: Dãy nguyên tố nào sau đây sắp xếp theo chiều tăng dần độ âm điện của nguyên tử
Câu 117: Dãy nguyên tố nào sau đây có tính chất tương tự nhau: A. Li, F, N, Na, C. B. F, Li, Na, C, N.
A. 11X, 19Y, 29Z. B. 7X, 15Y, 33Z. C. Na, Li, C, N, F. D. N, F, Li, C, Na.
C. 17X, 25Y, 35Z. D. 2X, 12Y, 20Z. Câu 130: Cho các nguyên tố M (Z = 11), X (Z = 17), Y (Z = 9) và R (Z = 19). Độ âm điện của các nguyên tố tăng
Câu 118: Nguyên tử của nguyên tố nào sau đây có bán kính nhỏ nhất? dần theo thứ tự
A. Si (Z=14). B. P (Z=15). A. M < X < Y < R. B. R < M < X < Y.
C. Ge (Z=32). D. As (Z=33). C. Y < M < X < R. D. Y < X < M < R.
Câu 119: Nguyên tử nào sau đây có bán kính lớn nhất? Câu 131: Trong liên kết H-X (với X là F, C1, Br), cặp electron trong liên kết sẽ bị lệch về nguyên tử X do chúng
có độ âm điện lớn hơn H. Hãy sắp xếp các nguyên tử X theo chiều giảm dần mức độ lệch của cặp electron liên kết
A. Al. B. P. C. S. D. Na.
về phía nó.
Câu 120: Nguyên tử nào sau đây có bán kính nhỏ nhất?
A. Br > Cl > F. B. Cl > F > Br.
A. Mg. B. Cl. C. S. D. K.
C. F > Cl > Br. D. F > Br > Cl.

13 14
Câu 132: Từ trái sang phải, dãy nào sau đây có tính base giảm dần? Câu 143: Các ion M+ và Y2– đều có cấu hình electron phân lớp ngoài cùng là 3p6. Vị trí của M và Y trong bảng
A. NaOH, Mg(OH)2, Al(OH)3. tuần hoàn là:
B. Al(OH)3, Mg(OH)2, NaOH. A. M thuộc chu kì 4, nhóm IA; Y thuộc chu kì 3 nhóm IIA.
C. Mg(OH)2, Al(OH)3, NaOH. B. M thuộc chu kì 3, nhóm VA; Y thuộc chu kì 4 nhóm IIA.
D. NaOH, Al(OH)3, Mg(OH)2. C. M thuộc chu kì 4, nhóm IA; Y thuộc chu kì 3 nhóm VIA.
Câu 133: Từ trái sang phải, dãy nào sau đây có tính base giảm dần? D. M thuộc chu kì 3, nhóm VA; Y thuộc chu kì 4 nhóm VIA.
A. Na2O, Al2O3, MgO, SiO2. B. Al2O3, SiO2, MgO, Na2O. Câu 144: Ion X2+, Y3- và nguyên tử R đều có cấu hình electron 1s22s22p63s23p6. Phát biểu nào sau đây đúng?
C. Na2O, MgO, Al2O3, SiO2. D. MgO, Na2O, Al2O3, SiO2. A. Y thuộc nhóm VIIA. B. X và Y thuộc cùng chu kì.
Câu 134: Dãy nào sau đây sắp xếp theo thứ tự tăng dần tính acid? C. Chu kì của X lớn hơn của R. D. X thuộc nhóm IA.
A. Cl2O7; Al2O3; SO3, P2O5. B. Al2O3; P2O5; SO3; Cl2O7. Câu 145: Cấu hình electron của ion X2+ là 1s22s22p63s23p63d6. Trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học,
nguyên tố X thuộc:
C. P2O5 ; SO3; Al2O3; Cl2O7. D. Al2O3; SO3; P2O5; Cl2O7.
A. chu kì 4, nhóm VIIIA. B. chu kì 4, nhóm IIA.
Câu 135: Ba nguyên tố R1 (Z=11), R1 (Z=12), R3 (Z=13) có hydroxide tương ứng là X, Y, T. Chiều tăng dần tính
base của các hydroxide là: C. chu kì 3, nhóm VIB. D. chu kì 4, nhóm VIIIB.
A. T, X, Y. B. X, T, Y. C. X, Y, T. D. T, Y, X. Câu 146: Ion R3+ có cấu hình electron phân lớp ngoài cùng là 3d5. Vị trí của R trong bảng tuần hoàn là:
Câu 136: Cho các nguyên tố X, Y, Z với số hiệu nguyên tử lần lượt là 4, 12, 20. Phát biểu nào sau đây là sai? A. chu kì 4, nhóm VIIB. B. chu kì 4, nhóm IIB.
A. Các nguyên tố này đều là kim loại mạnh nhất trong chu kì. C. Chu kì 3, nhóm VIIIB. D. chu kì 4, nhóm VIIIB.
B. Các nguyên tố này không cùng thuộc một chu kì. Câu 147: Ion X3+ có tổng cộng 17 electron ở trên các phân lớp p và d. Vị trí của X trong bảng tuần hoàn các
nguyên tố hoá học là:
C. Thứ tự tăng dần tính bazơ là X(OH)2 < Y(OH)2 < Z(OH)2.
A. Ô thứ 23, nhóm VB, chu kì 4. B. Ô thứ 17, nhóm VIIA, chu kì 3.
D. Thứ tự giảm dần độ âm điện là X > Y > Z.
C. Ô thứ 26, nhóm VIIIB, chu kì 4. D. Ô thứ 20, nhóm IIA, chu kì 4.
Câu 137: Hình sau cho thấy kích thước nguyên tử tương đối của ba nguyên tố khác nhau trong cùng một chu kỳ:
Câu 148: Hai nguyên tử X và Y có cấu hình electron ở lớp ngoài cùng là 4pa và 4sb. Tổng số electron ở 2 phân lớp
ngoài cùng của X và Y là 7. Biết X không phải là khí hiếm. Vậy X và Y lần lươt là:
A. K và Br. B. Ca và Br. C. K và S. D. Ca và S.
Phát biểu nào sau đây đúng? Câu 149: Nguyên tố R có cấu hình electron: 1s22s22p3. Công thức hợp chất oxide ứng với hóa trị cao nhất của R và
A. Số electron hóa trị trong X nhiều hơn trong Y. hợp chất của R với hydrogen tương ứng là
B. Số hiệu nguyên tử: X > Y > Z. A. RO và RH. B. R2O5 và RH3. C. RO3 và RH2. D. R2O3 và RH3.
C. Theo thứ tự X - Y - Z tính kim loại tăng dần. Câu 150: Hợp chất khí với hiđro của nguyên tố M là MH3. Công thức oxide cao nhất của M là
D. Giá trị độ âm điện của nguyên tố Z sẽ lớn nhất. A. M2O. B. M2O5. C. MO3. D. M2O3.
Câu 138: Cho vị trí của 3 nguyên tố kim loại X, Y, T trong bảng tuần hoàn như sau: Câu 151: Cho các nguyên tử các nguyên tố 9X, 20Y, 13Z và 19T. Trường hợp phản ứng với nước ở nhiệt độ thường
theo phương trình hóa học: M + 2H2O → M(OH)2 + H2 là
X Y
A. X. B. Y. C. Z. D. T.
T
Câu 152: Các ion S2-, Cl-, K+, Ca2+ đều có cấu hình chung là 3s23p6. Hãy sắp xếp chúng theo thứ tự bán kính ion
Các hydroxide tương ứng của chúng là X1, Y1, T1. Chiều giảm tính base các hydroxide này lần lượt là giảm dần:
A. T1, X1, Y1. B. Y1, X1, T1. C. X1, Y1, T1. D. T1, Y1, X1. A. S2- > Cl - > K+ > Ca2+. B. K+ > Ca2+ > S2- > Cl -.
● Cấp độ vận dụng và vận dụng cao C. Ca > K > Cl > S .
2+ + - 2-
D. S2- > K+ > Cl - > Ca2+.
Câu 139: Ion Xn+ có cấu hình electron là 1s22s22p6, X là nguyên tố thuộc nhóm A trong bảng tuần hoàn các nguyên Câu 153: Cho điện tích hạt nhân O (Z=8), Na (Z=11), Mg (Z=12), Al (Z=13) và các hạt vi mô: O2-, Al3+, Al, Na,
tố hoá học. Số nguyên tố hóa học thỏa mãn với điều kiện của X là Mg2+, Mg. Dãy nào sau đây được xếp đúng thứ tự bán kính hạt?
A. 2. B. 3. C. 4. D. 5. A. Al3+< Mg2+ < O2- < Al < Mg < Na. B. Al3+< Mg2+< Al < Mg < Na < O2-.
Câu 140: Cation R+ có cấu hình electron 1s22s22p63s23p6. Vị trí của nguyên tố R trong bảng tuần hoàn các nguyên C. Na < Mg < Al < Al <Mg < O .
3+ 2+ 2-
D. Na < Mg < Mg2+< Al3+< Al < O2-.
tố hóa học là:
Câu 154: Chiều tăng dần bán kính ion của các ion sau: 11Na+, 12Mg2+; 13Al3+, 16S2–; 17Cl–, 8O2– là:
A. chu kì 3, nhóm VIIIA. B. chu kì 4, nhóm IIA.
A. Na+, Mg2+, Al3+, S2–, O2–,Cl– . B. Al3+, Mg2+, Na+, O2–, S2–, Cl–.
C. chu kì 3, nhóm VIIA. D. chu kì 4, nhóm IA.
C. Al3+, Mg2+, Na+, S2–, O2–,Cl–. D. Al3+, Mg2+, Na+, O2–, Cl–, S2–.
Câu 141: Anion X2- có cấu hình electron phân lớp ngoài cùng là 3p6. Vị trí của X trong bảng tuần hoàn là:
A. ô 18, chu kỳ 3, nhóm VIIIA. B. ô 16, chu kỳ 3, nhóm VIA.
C. ô 20, chu kỳ 4, nhóm IIA. D. 18, chu kỳ 4, nhóm VIA.
Câu 142: Cho cấu hình electron của các hạt vi mô sau:
X2-: 1s22s22p63s23p6 ; Y3+: 1s22s22p6 ; R2+: 1s22s22p63s23p63d6; T1-: 1s22s22p6.
Dãy gồm các nguyên tố đều thuộc chu kỳ 3 là:
A. X, R. B. Y, T. C. R, T. D. X, Y.
15 16
Câu 155: Cho bảng số liệu sau đây: Câu 161: Nguyên tố X ở ô số 17 trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học. Cho các phát biểu sau:
Nguyên tử Bán kính (pm) Ion Bán kính (pm) (a) X có độ âm điện lớn và là một phi kim mạnh.
Na 186 Na+ 98 (b) X có thể tạo thành ion bền có dạng X-.
K 227 K+ ? (c) Oxide cao nhất của X có công thức X2O5 và là acid oxide.
Dựa trên xu hướng biến đổi tuần hoàn và dữ liệu trong bằng trên, giá trị nào sau đây là phù hợp nhất đối với bán (d) Hydroxide của X có công thức HXO4 và là acid mạnh.
kính ion K+? Trong các phát biểu sau, số phát biểu đúng là
A. 90 pm. B. 133 pm. C. 195 pm. D. 295 pm. A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 156: Nối thông tin ở cột X sao cho phù hợp với thông tin ở cột Y: Câu 162: Hai nguyên tố X, Y thuộc nhóm A, tạo thành hai oxide cao nhất có công thức tương tự nhau. Khi tan
X Y trong nước, các oxide này tạo dung dịch làm quỳ tím chuyển sang màu đỏ. Khối lượng nguyên tử của X nhỏ hơn
của Y. Cho các phát biểu về X và Y như sau:
1. Cấu hình electron hóa trị tổng quát của nhóm A a. nsanpb
(a) X, Y là phi kim.
2. Cấu hình electron hóa trị tổng quát nhóm B b. lớp ngoài cùng có 8 electron (trừ He)
(b) X, Y thuộc cùng một chu kì.
3. Nhóm VIIIA c. (n – 1)dansb
(c) Số hiệu nguyên tử của X lớn hơn Y.
4. Nhóm VIIIB d. có 3 cột trong bảng tuần hoàn
(d) X, Y thuộc cùng một nhóm.
A. 1a, 2b, 3c, 4d. B. 1a, 2c, 3b, 4d.
Số phát biểu đúng là
C. 1a, 2d, 3c, 4b. D. 1a, 2c, 3d, 4b.
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 157: X, Y và Z là các nguyên tố thuộc cùng chu kì của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học. Oxide của X
tan trong nước tạo thành một dung dịch làm quỳ tím hóa đỏ. Y phản ứng với nước tạo thành dung dịch làm quỳ tím Câu 163: Potassium (Z = 19) là nguyên tố dinh dưỡng cần thiết cho cả con người và thực vật, nó có mặt trong
hóa xanh. Oxide của Z phản ứng được với cả acid lẫn kiềm. Dãy các nguyên tố được sắp xếp theo chiều tăng dần số nhiều loại thực phẩm cho con người cũng như các loại phân bón dành cho cây trồng. Cho các khẳng định sau về
hiệu nguyên tử từ trái sang phải là potassium.
A. X, Y, Z. B. X, Z, Y. C. Y, Z, X. D. Z, Y, X. (a) Potassium là kim loại.
Câu 158: Cho các phát biểu sau về bảng tuần hoàn: (b) Potassium có 1 electron hóa trị.
(a) Các nguyên tố được sắp xếp theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân nguyên tử. (c) Potassium thuộc nhóm IA, chu kì 2 trong bảng tuần hoàn.
(b) Các nguyên tố có cùng số lớp electron trong nguyên tử được xếp vào cùng một hàng. (d) Khi so sánh tính kim loại: lithium > sodium > potassium.
(c) Các nguyên tố có cùng số electron hóa trị được xếp vào một cột. (e) Hydroxide của potassium có tính base mạnh.
(d) Số thứ tự của ô nguyên tố bằng số hiệu nguyên tử của nguyên tố đó. Số khẳng định đúng là
Số phát biểu đúng là A. 4. B. 3. C. 2. D. 5.
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Câu 164: Cho các phát biểu sau:
Câu 159: Cho các phát biểu sau đây về bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học: (a) Bảng tuần hoàn có 7 chu kì, trong đó có 3 chu kì nhỏ và 4 chu kì lớn.
(a) Số thứ tự của nhóm luôn luôn bằng số electron ở lớp vỏ ngoài cùng của nguyên tử nguyên tố thuộc nhóm đó. (b) Bảng tuần hoàn có 8 nhóm, số thứ tự của nhóm bằng số electron lớp ngoài cùng.
(b) Số electron ở lớp vỏ ngoài cùng càng lớn thì số thứ tự của nhóm càng lớn. (c) Các nhóm A có số electron lớp ngoài cùng bằng số thứ tự của nhóm.
(c) Nguyên tử các nguyên tố trong cùng một hàng có cùng số lớp electron. (d) Các nguyên tố s và p thuộc về các nhóm A.
(d) Nguyên tử các nguyên tố trong cùng một cột có cùng số electron hóa trị. (e) Các chu kì nhỏ (1, 2, 3) bao gồm các nguyên tố s, p.
Số phát biểu đúng là Số phát biểu đúng là
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. A. 5. B. 4. C. 3. D. 2.
Câu 160: Cho các phát biểu sau: Câu 165: Có những đại lượng và tính chất sau:
(a) Ở trạng thái cơ bản, cấu hình electron nguyên tử của nguyên tố X là 1s22s22p63s23p4. Vị trí của nguyên tố X (a) Tính kim loại – phi kim.
trong bảng tuần hoàn là ô số 16, chu kỳ 3, nhóm VIB. (b) Độ âm điện.
(b) Nguyên tử của nguyên tố X có 10 proton. Trong bảng tuần hoàn X ở chu kỳ 2, nhóm VA. (c) Hóa trị của nguyên tố trong hợp chất với oxi.
(c) Ion X2- có cấu hình electron lớp ngoài cùng là 2s22p6. Nguyên tố X thuộc ô 12, chu kỳ 3, nhóm IIA. (d) Cấu hình electron nguyên tử.
(d) Các khối nguyên tố d và f đều là kim loại. (e) Tính acid – base của hợp chất hydroxide.
Số phát biểu đúng là Tổng số đại lương và tính chất biến đổi tuần hoàn trong một chu kì là
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. A. 3. B. 4. C. 5. D. 2.

17 18
Câu 166: Chlorine (Z = 17) là một trong những phi kim điển hình thuộc vào nhóm halogen. Với tính chất oxi hóa (d) Điện tích hạt nhân của X- < R < M2+.
mạnh, chlorine được dùng trong khử trùng nước sinh hoạt, tẩy trắng sợi vải. Bên cạnh đó, là chất khí độc, chlorine (e) Nếu R là neon thì M là canxi.
cũng đã từng được sử dụng làm bom vũ khí hóa học. Cho các khẳng định sau về chlorine.
Số phát biểu đúng là
(a) Chlorine có 5 electron lớp ngoài cùng.
A. 4. B. 5. C. 6. D. 3.
(b) Chlorine có 11 electron trên phân lớp p.
Câu 172: X, Y, Z và T đều là các nguyên tố thuộc chu kì nhỏ trong bảng tuần hoàn. Vị trí tương đối của chúng
(c) Công thức oxide cao nhất của chlorine có dạng Cl2O7. trong bảng tuần hoàn được thể hiện như hình dưới đây:
(d) Hydroxide cao nhất của chlorine có dạng HClO và có tính acid mạnh. X Y
(e) Khi so sánh về tính phi kim: F2 > Cl2 > I2. Z T
Số khẳng định đúng là Cho các phát biểu sau, số phát biểu sai là
A. 4. B. 3. C. 2. D. 1. (a) Bán kính nguyên tử: T > Z > Y > X.
Câu 167: Đối với dãy các nguyên tố từ Na đến Cl (theo chiều tăng của điện tích hạt nhân) thì: (b) Tính phi kim của nguyên tố Y lớn hơn nguyên tố Z.
(a) bán kính nguyên tử giảm. (c) Hydroxide tương tứng của T có tính acid mạnh hơn hydroxide tương tứng của Z.
(b) tính phi kim giảm dần, tính kim loại tăng dần. (d) Độ âm điện của nguyên tố X lớn hơn nguyên tố Y.
(c) độ âm điện giảm. (e) Y và Z thuộc cùng một nhóm.
(d) hóa trị cao nhất với oxygen tăng dần. A. 4. B. 1. C. 3. D. 2.
(e) tính basic của oxide và hydroxide giảm dần. Câu 173: Hình dưới đây biểu diễn vị trí tương đối của các nguyên tố thuộc chu kỳ nhỏ X, Y, Z và T trong bảng
Số nhận định đúng là tuần hoàn:
A. 3. B. 2. C. 1. D. 4.
Câu 168: Cho nguyên tử các nguyên tố: X (Z=17), Y (Z=19), R (Z=9), T (Z=20) và các kết luận sau:
(a) Bán kính nguyên tử: R<X<T<Y.
(b) Hợp chất tạo bởi X và Y có công thức là YX.
(c) Hợp chất tạo bởi R và T có công thức là TR2.
(d) Tính kim loại: R<X<T<Y
(e) T tác dụng với nước tạo thành dung dịch base.
Cho các phát biểu sau, số phát biểu đúng là
Số nhận định đúng là
(a) Độ âm điện: Y < X < T < Z
A. 5. B. 2. C. 3. D. 4.
(b) Nguyên tố Z thuộc chu kỳ 3, nhóm IA trong bảng tuần hoàn.
Câu 169: Cho các phát biểu sau:
(c) Chiều giảm dần bán kính nguyên tử là T > Z > Y > X.
(a) Nguyên tử F khi nhận thêm 1 electron sẽ có cấu hình electron giống với nguyên tử khí hiếm Ne.
(d) Hợp chất tạo bởi Y và X với hydrogen đều có dạng RH2.
(b) Trong 4 nguyên tố sau 14Si, 15P, 32Ge, 33As thì nguyên tử của nguyên tố P có bán kính nhỏ nhất.
(e) Các ion Y2- và Z3+ có cùng số electron ở lớp vỏ.
24
(c) Cho 3 nguyên tử 12 Mg, 25 26
12 Mg, 12 Mg số neutron của mỗi nguyên tử là 12, 13, 14. A. 4. B. 1. C. 3. D. 2.
(d) Khi so sánh tính kim loại thì Ca < Mg < Ba. Câu 174: Cho thông tin như hình dưới đây:
(e) Khi so sánh bán kính các ion thì Ca2+ < K+ < Cl-.
Số phát biểu đúng là
A. 4. B. 1. C. 3. D. 2.
Câu 170: Có các nhận định sau:
(a) Cấu hình electron của ion X2+ là [Ar]3d6. Trong bảng tuần hoàn, nguyên tố X thuộc chu kì 4, VIIIB.
(b) Các ion và nguyên tử: Ne, Na+ , F- có điểm chung là có cùng số electron.
(c) Các nguyên tố mà nguyên tử có 1, 2, 3 electron lớp ngoài cùng đều là kim loại. Trong bảng tuần hoàn, W, X, Y, Z thuộc chu kì 2 hoặc 3. Cho các phát biểu sau:
(d) Dãy gồm các nguyên tố được sắp xếp theo chiều giảm dần bán kính nguyên tử K, Mg, Si, N. (a) Bán kính nguyên tử: Z < X < Y < W.
(e) Tính bazơ của dãy các hiđroxit NaOH, Mg(OH)2, Al(OH)3 giảm dần. (b) Hợp chất Y tạo được hiđroxit ứng với oxit cao nhất là HYO4.
Số nhận định đúng là (c) Oxit cao nhất của X là chất rắn ở điều kiện thường.
A. 3. B. 4. C. 5. D. 2. (d) Bán kính nguyên tử của W < Y.
Câu 171: Cho X, M, R là các nguyên tố thuộc nhóm A trong bảng tuần hoàn hóa học. Biết anion X–, cation M2+ và (e) W thuộc chu kì 3 của bảng tuần hoàn.
R đều có chung 1 cấu hình electron. Trong số các phát biểu sau: Số các phát biểu đúng là
(a) X là nguyên tố p và M là nguyên tố s. A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
(b) Số hạt mang điện của M trừ số hạt mang điện của X bằng 6. -----------------------------------------------
(c) Bán kính của X- < R < M2+.

19 20
B. PHÂN DẠNG BÀI TẬP, VÍ DỤ MINH HỌA VÀ BÀI TẬP VẬN DỤNG Câu 7: Cho X, Y và T là ba nguyên tố liên tiếp trong 1 chu kì, tổng số hạt p của các hợp chất XH3, YO2 và T2O7 là
1. Xác định nguyên tố, vị trí trong bảng tuần hoàn khi biết thông tin về số hạt cơ bản trong nguyên tử, hợp 140 hạt. Biết ZT > ZY > ZX. Nguyên tố X là
chất, ion A. S. B. P. C. Si. D. Cl.
Ví dụ 1: Khí R2O được phát hiện lần đầu tiên vào năm 1799 do nhà hóa học người Anh tên Humphry Davy. Mãi Câu 8: Tổng số hạt proton, neutron, electron trong 3 nguyên tử kim loại X, Y, T là 134, trong đó tổng số hạt mang
tới năm 1844, bác sỹ Horace Wells mới dùng khí R2O vào y học. Ông dùng khí này để gây tê giúp bệnh nhân giảm điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 42. Số hạt mang điện của Y nhiều hơn của X là 14 và số hạt mang điện
đau khi nhổ rang. Tuy nhiên, nếu lạm dụng R2O có thể dẫn tới co giật mất kiểm soát, trầm cảm, giảm nhận thức, của T nhiều hơn của X là 2. Tính kim loại giảm dần là:
tầm nhì và thính giác, gây ảo giác tương tự như ma túy tổng hợp và cũng gây nghiện. A. Y>X>T. B. T>X>Y. C. Y>T>X. D. T>Y>X.
a. Cho biết tổng số proton trong R2O là 22. Xác định vị trí của R trong bảng tuần hoàn. Câu 9: Cho X, Y, T là ba nguyên tố liên tiếp nhau trong một chu kì của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học.
b. Tính phần trăm khối lượng của R trong R2O. Tổng số các hạt mang điện trong thành phần cấu tạo nguyên tử của X, Y, T bằng 72. Phát biểu nào sau đây không
Ví dụ 2: AB2 là chất khí được sử dụng là chất làm lạnh quan trọng, nhất là với ngành công nghiệp thực phẩm để đúng?
lưu giữ cho vận chuyển và bảo quản các sản phẩm đông lạnh, kem,…Tuy nhiên, khi hàm lượng khí này vượt quá A. Các ion X+, Y2+, T3+ có cùng cấu hình electron 1s²2s²2p6.
mức cho phép, nó sẽ gây ra hiện tượng hiệu ứng nhà kính, ảnh hưởng tiêu cực đến tất cả các sinh vật sống trên Trái B. Bán kính của nguyên tử theo thứ tự giảm dần là X > Y > T.
Đất. Trong phân tử AB2 có tổng số hạt mang điện bằng 44. Số hạt mang điện của nguyên tử B nhiều hơn số hạt
C. Bán kính ion theo thứ tự tăng dần là X+ < Y2+ < T3+.
mang điện của nguyên tử A là 4.
D. Nguyên tố X, Y, T đều có tính chất hóa học cơ bản là tính kim loại.
a. Hãy tính số electron phân lớp ngoài của nguyên tử nguyên tố A?
Câu 10: Ở Trạng thái cơ bản
b. Hãy cho biết nguyên tử nguyên tố B là kim loại, phi kim hay khí hiếm? Vì sao?
- Phân lớp electron ngoài cùng của nguyên tử nguyên tố X là np2n+1.
Ví dụ 3: Nguyên tố X là nguyên tố thuộc chu kì 3 của bảng tuần hoàn, có công thức oxide cao nhất là X2O5.
Nguyên tố X tạo với kim loại M cho hợp chất có công thức M3X2, M3X2 được sử dụng làm thuốc diệt chuột. Trong - Tổng số electron trên các phân lớp p của nguyên tử nguyên tố Y là 7.
công thức M3X2 có tổng số hạt proton, neutron, electron là 377 hạt, số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang - Số hạt mang điện trong nguyên tử nguyên tố Z nhiều hơn số hạt mang điện trong nguyên tử nguyên tố X là 20 hạt.
điện là 103 hạt. Trong số các nhận xét dưới đây, số nhận xét đúng là
a. Xác định nguyên tố X và M. (a) X, Y, Z lần lượt thuộc các chu kì 2, 3, 4 trong bảng tuần hoàn.
b. Viết công thức oxide cao nhất và công thức hydroxide của X và M. (b) Nguyên tố X và Y thuộc 2 chu kì kế tiếp.
Bài tập vận dụng (c) X là nguyên tố có tính phi kim mạnh.
● Cấp độ vận dụng (d) Oxide và hydroxide của Z có tính base.
Câu 1: Nguyên tử của một nguyên tố X có tổng số electron trong các phân lớp p là 8. Nguyên tử của nguyên tố Y (e) Tính kim loại của Y mạnh hơn Z.
có số hạt mang điện nhỏ hơn số hạt mang điện của X là 12. Các nguyên tố X, Y là: A. 4. B. 2. C. 3. D. 5.
A. Mg và Ca. B. Si và O. C. Al và Cl. D. Na và S. Câu 11: Nguyên tử của một nguyên tố X có tổng số hạt là 34, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không
Câu 2: Nguyên tử của nguyên tố X có tổng số electron trong các phân lớp p là 7. Nguyên tử của nguyên tố Y có mang điện là 10 hạt. Cho một số nhận xét sau về X:
tổng số hạt mang điện nhiều hơn tổng số hạt mang điện của X là 8. Vậy X và Y lần lượt là: (a) Nguyên tử X (ở trạng thái cơ bản) có 1 electron ở lớp ngoài cùng.
A. Al và Br. B. Al và Cl. C. Mg và Cl. D. Si và Br. (b) X thuộc chu kỳ 2.
Câu 3: Trong bảng tuần hoàn, hai nguyên tố X và Y lần lượt ở chu kì 3 và 2. Tổng số electron lớp ngoài cùng của (c) X thuộc nhóm IIA.
X và Y là 12. Ở trạng thái cơ bản, số electron ở phân lớp p của Y nhiều hơn của X là 8. Vậy X và Y thuộc nhóm
nào sau đây? (d) hydroxide tương ứng của X có tính bazơ.
A. X thuộc nhóm VA; Y thuộc nhóm IIIA. (e) X có tính kim loại yếu hơn 19K.
B. X thuộc nhóm VIIA; Y thuộc nhóm VA. Số nhận xét đúng là
C. X thuộc nhóm VIA; Y thuộc nhóm IIIA. A. 4. B. 2. C. 3. D. 5.
D. X thuộc nhóm IVA; Y thuộc nhóm VA. Câu 12: 4 nguyên tố X, Y, Z, T thuộc vào các chu kì nhỏ trong bảng tuần hoàn và có số hiệu nguyên tử thỏa mãn
ZX < ZY < ZZ < ZT. Tổng số đơn vị điện tích hạt nhân của 4 nguyên tố là 34 và tổng số electron lớp ngoài cùng của
Câu 4: Nguyên tố R có tổng số hạt mang điện và không mang điện là 34. Trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số 4 nguyên tử là 10. X và Z ở cùng nhóm, Y và T ở cùng nhóm. Tổng số electron lớp ngoài cùng của nguyên tử X và
hạt không mang điện là 10 hạt. Kí hiệu và vị trí của R trong bảng tuần hoàn là: Z bằng số electron phân lớp ngoài cùng của nguyên tử Y.
A. Ne, chu kì 2, nhóm VIIIA. B. Na, chu kì 3, nhóm IA. Phát biểu nào dưới đây là đúng:
C. Mg, chu kì 3, nhóm IIA. D. F, chu kì 2, nhó VIIA. A. Nguyên tố Z nằm ở chu kỳ 3, nhóm VIA của bảng tuần hoàn.
Câu 5: Nguyên tử của nguyên tố X có tổng số hạt proton, neutron, electron là 52. Trong hạt nhân nguyên tử X có B. Bán kính nguyên tử của 4 nguyên tố: X < Y < Z < T.
số hạt không mang điện nhiều hơn số hạt mang điện là 1. Vị trí của X trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học
là: C. Các oxide có hóa trị cao nhất của Y và Z có tính chất vật lý và hóa học tương tự nhau.
A. chu kỳ 3, VA. B. chu kỳ 3, VIIA. D. Trong những điều kiện nhất định, phần tử Y có thể thay thế phần tử T, phần tử Z có thể thay thế phần tử X.
C. chu kỳ 2, VIIA. D. chu kỳ 2, VA. Câu 13: Tổng số hạt trong ion M3+ là 37. Vị trí của M trong bảng tuần hoàn là:
Câu 6: Nguyên tố Y có tổng số hạt là 36, trong đó số hạt mang điện gấp 2 lần số hạt không mang điện. Vị trí của A. Chu kì 3, nhóm VIA. B. Chu kì 3, nhóm IIIA.
nguyên tố Y trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học là C. Chu kì 4, nhóm IA. D. Chu kì 3, nhóm IIA.
A. Ô số 13, chu kì 3, nhóm IIIA. B. Ô số 12, chu kì 3, nhóm IIA.
C. Ô số 12, chu kì 3, nhóm IIB. D. Ô số 13, chu kì 3, nhóm IIIB.

21 22
Câu 14: Một ion M3+ có tổng số hạt proton, neutron, electron là 73, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt 2. Xác định nguyên tố khi biết thông tin về vị trí trong bảng tuần hoàn
không mang điện là 17. Vị trí của M trong bảng tuần hoàn hóa học là: Ví dụ 1: Hai nguyên tố A, B đứng kế tiếp nhau trong cùng một chu kì trong bảng tuần hoàn, có tổng điện tích hạt
A. chu kì 4, nhóm VIIIB. B. chu kì 4, nhóm VIB. nhân là 25.
C. chu kì 3, nhóm IIIA. D. chu kì 3, nhóm VIA. a. Xác định vị trí của A, B trong bảng tuần hoàn.
Câu 15: Cation X2+ có tổng số hạt cơ bản (proton, neutron, electron) bằng 80, trong đó tỉ số hạt electron so với hạt b. So sánh tính chất hóa học của A và B; tính base của oxide tạo thành từ A và B.
neutron là 4/5. Trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học, nguyên tố X thuộc: Ví dụ 2: X và Y là hai nguyên tố thuộc cùng một nhóm A và hai chu kì liên tiếp trong bảng tuần hoàn và
A. chu kì 4, nhóm VIIIB. B. chu kì 4, nhóm IIB. ZX.+ZY=32. Hãy xác định vị trí của X và Y trong bảng tuần hoàn?
C. chu kì 4, nhóm IIA. D. chu kì 4, nhóm VIA. Ví dụ 3: X, Y là 2 nguyên tố cùng ở một phân nhóm chính và thuộc 2 chu kỳ liên tiếp trong bảng tuần hoàn
(ZX<ZY). Biết rằng số proton của nguyên tử X, Y thỏa mãn 2ZX + ZY = 44 và số neutron trên mỗi nguyên tử X, Y
Câu 16: Ion XY −2 có tổng số hạt mang điện âm là 30. Trong đó số hạt mang điện của X nhiều hơn của Y là 10.
đều bằng số proton. Hòa tan hoàn toàn 8,8 gam hỗn hợp gồm X và Y vào dung dịch HCl dư, sau phản ứng thu được
Phát biểu nào sau đây đúng: dung dịch A và 6,72 lít khí (đktc). Thành phần phần trăm về số mol của X là (chấp nhận số khối là nguyên tử
A. X thuộc nhóm IIIA và Y thuộc nhóm VA. B. X thuộc chu kì 3 và Y có tính phi kim. khối)?
C. X có tính phi kim và Y thuộc chu kì 2. D. X và Y có tính kim loại. Ví dụ 4: Nguyên tố X dưới dạng kim loại hoặc hợp kim với aluminum, được sử dụng để làm chất thu khí để loại bỏ
Câu 17: X và Y ở cùng một chu kì trong bảng tuần hoàn, có thể kết hợp để tạo ion dạng XY32 − , tổng số electron các khí không mong muốn trong các ống chân không, chẳng hạn như đèn hình màu tivi. Hợp chất XSO4 (kết tủa
trong nước) là một chất quan trọng trong công nghiệp xăng dầu do được dùng làm dung dịch khoan trong giếng
trong ion này là 32. Kết luận nào sau đây là sai? dầu, đồng thời làm chất cản quang phóng xạ. Nguyên tố X thuộc phân nhóm chính trong bảng tuần hoàn và số thứ
A. X có độ âm điện nhỏ hơn Y. 1
tự của nhóm bằng số thứ tự chu kì.
B. X và Y đều là những nguyên tố phi kim. 3
C. Hợp chất của X với hidro có công thức hóa học XH4. a. Viết cấu hình electron và xác định vị trí trong bảng tuần hoàn của X?
D. Y là phi kim mạnh nhất trong chu kì. b. Nếu cho X tác dụng với H2O, hãy viết viết phương phản ứng minh họa?
o
t
Câu 18: Cho sơ đồ phản ứng: M  →X + Y . Ví dụ 5: X và Y là hai nguyên tố thuộc chu kỳ nhỏ, thuộc 2 nhóm A kế tiếp nhau trong bảng tuần hoàn. Ở trạng
Trong đó X là oxide của kim loại R và R có điện tích hạt nhân là 32,04.1019C. Y là oxide phi kim T và T có cấu thái đơn chất, X và Y phản ứng được với nhau. Tổng số proton trong hạt nhân nguyên tử của X và Y là 23. Biết
hình electron lớp ngoài cùng là 2s22p2. Phân tử khối của M là rằng X đứng sau Y trong bảng tuần hoàn. Xác định tên nguyên tố X, Y.
A. 84. B. 100. C. 148. D. 197. Bài tập vận dụng
Câu 19: Nguyên tử của nguyên tố X có điện tích hạt nhân bằng 41,652.10−19 C; nguyên tử của nguyên tố Y có khối ● Cấp độ vận dụng
lượng bằng 1,792.10-22 gam. Có các phát biểu sau: Câu 1: Hai nguyên tử X, Y thuộc hai nhóm liên tiếp nhau trong bảng tuần hoàn có, tổng số hạt electron trong hai
(a) X và Y lần lượt là các nguyên tố khối s và d. nguyên tử là 29 hạt. Điện tích hạt nhân của nguyên tử X, Y lần lượt là (ZX < ZY):
(b) Ở nhiệt độ thường, X(OH)2 là chất kết tủa màu trắng xanh. A. +14, +15. B. +13, +16. C. +15, +14. D. +16, +13.
(c) Hợp chất YCl tan tốt trong nước. Câu 2: X, Y là hai nguyên tố liên tiếp nhau trong chu kì 3 và có tổng số hiệu nguyên tử bằng 29 (ZX < ZY). Kết
o
luận nào sau đây sai?
t
(d) Trong dung dịch, YNO3 (dư) tác dụng được với X theo phản ứng: 2YNO3 + X  → X(NO3 )2 + 2Y . A. Y có tính phi kim. B. X thuộc nhóm IVA.
(Cho: Điện tích của proton bằng 1,602.10-19C, N = 6,02.1023 ; 1u = 1,6605.10−24gam) C. Y có 14 electron. D. Y có bán kính nhỏ nhơn X.
Số phát biểu đúng là Câu 3: Hợp kim X-Y là loại hợp kim nhẹ nhất của kim loại Y nhưng có độ bền khá ấn tượng, khả năng chống ăn
A. 2. B. 1. C. 4. D. 3. mòn rất cao. X và Y là hai nguyên tố đứng kế tiếp nhau trong cùng chu kỳ của bảng tuần hoàn. Tổng số proton của
hai nguyên tố là 25 (ZY < ZX). Hai nguyên tố Y, X lần lượt là
● Cấp độ vận dụng cao
Câu 20: Một hợp chất ion Y được cấu tạo từ ion M+ và ion X-. Tổng số hạt electron trong Y bằng 36. Số hạt proton A. 12Mg, 13Al. B. 11Na, 12Mg. C. 13Al, 14Si. D. 14Si, 15P.
trong M+ nhiều hơn trong X- là 2. Vị trí của nguyên tố M và X trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học là Câu 4: Hai nguyên tố X, Y thuộc hai nhóm A liên tiếp của cùng một chu kì. Biết ZX<ZY và ZX+ZY=31. Y thuộc
nhóm VIA. Kết luận nào sau đây đúng với Z và Y?
A. M: chu kì 3, nhóm IA; X: chu kì 3, nhóm VIIA. B. M: chu kì 3, nhóm IB; X: chu kì 3, nhóm VIIA.
C. M: chu kì 4, nhóm IA; X: chu kì 4, nhóm VIIA. D. M: chu kì 4, nhóm IA; X: chu kì 3, nhóm VIIA. A. X, Y đều là kim loại.
B. Ở trạng thái cơ bản Y có 1 electron độc thân.
Câu 21: Hợp chất ion G tạo nên từ các ion đơn nguyên tử M2+ và X2-. Tổng số hạt (neutron, proton, electron) trong
phân tử G là 84, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 28 hạt. Số hạt mang điện của ion C. Ở trạng thái cơ bản X có 3 electron độc thân.
X2- ít hơn số hạt mang điện của ion M2+ là 20 hạt. Vị trí của M trong bảng tuần hoàn là D. Công thức oxide cao nhất của X là XO2.
A. chu kì 4, nhóm IIA. B. chu kì 2, nhóm VIA. Câu 5: X và Y là hai nguyên tố thuộc cùng một chu kỳ, hai nhóm A liên tiếp. Số proton của nguyên tử Y nhiều hơn
C. ô chu kì 3, nhóm IIA. D. chu kì 4, nhóm VIIIB. số proton của nguyên tử X. Tổng số hạt proton trong nguyên tử X và Y là 33. Nhận xét nào sau đây đúng?
Câu 22: Hợp chất E có công thức phân tử là M2X. Tổng số hạt cơ bản trong E là 116, trong đó số hạt mang điện A. Đơn chất X là chất khí ở điều kiện thường.
nhiều hơn số hạt không mang điện là 36. Số khối X lớn hơn M là 9 đơn vị. Tổng hạt cơ bản trong X2- nhiều hơn B. Độ âm điện của X lớn hơn độ âm điện của Y.
trong M + là 17 hạt. Vị trí của X trong bảng tuần hoàn là C. Lớp ngoài cùng của nguyên tử Y (ở trạng thái cơ bản) có 5 electron.
A. chu kì 2, nhóm VIA. B. chu kì 2, nhóm IVA. D. Phân lớp ngoài cùng của nguyên tử X (ở trạng thái cơ bản) có 4 electron.
C. chu kì 3, nhóm VIA. D. chu kì 3, nhóm IVA.

23 24
Câu 6: X và Y là hai nguyên tố thuộc cùng một chu kỳ, hai nhóm A liên tiếp. Số proton của nguyên tử Y nhiều hơn Câu 15: Ở thể khí, XY3 là một oxide gây ô nhiễm nghiêm trọng và là tác nhân chính trong các trận mưa acid. XY3
số proton của nguyên tử X. Tổng số hạt proton trong nguyên tử X và Y là 33. được sản xuất đại trà để dùng trong điều chế acid H2XY4 (một trong các chỉ số quan trọng để đánh giá nền công
Nhận xét nào sau đây về X, Y là đúng? nghiệp của một quốc gia). Trong XY3 thì Y và X là hai nguyên tố thuộc cùng một nhóm A và ở hai chu kỳ liên tiếp
trong hệ thống tuần hoàn (ZX > ZY). Tổng số đơn vị điện tích hạt nhân của XY3 là 40. Công thức của acid H2XY4 là
A. Đơn chất X là chất khí ở điều kiện thường.
A. H2MnO4. B. H2SO4. C. H2CrO4. D. H2AsO4.
B. Độ âm điện của X lớn hơn độ âm điện của Y.
Câu 16: X và Y là hai nguyên tố thuộc cùng một nhóm A trong bảng tuần hoàn. Tổng số electron trong anion
C. Lớp ngoài cùng của nguyên tử Y (ở trạng thái cơ bản) có 5 electron.
XY 32 − là 42. Nhận xét nào sau đây đúng?
D. Phân lớp ngoài cùng của nguyên tử X (ở trạng thái cơ bản) có 4 electron.
Câu 7: Hai nguyên tố X, Y thuộc 2 ô liên tiếp trong bảng tuần hoàn. Tổng số hạt mang điện trong cả 2 nguyên tử X A. X thuộc chu kì 2. B. X có tính kim loại.
và Y là 66 (biết ZX< ZY). Kết luận nào sau đây đúng? C. ZX < ZY. D. Y thuộc nhóm VIA.
A. X thuộc chu kì 3, Y thuộc nhóm VIA. Câu 17: Hai nguyên tố X, Y ở hai nhóm A liên tiếp trong bảng tuần hoàn. X thuộc nhóm V. Ở trạng thái đơn chất
B. Y thuộc chu kì 3, X thuộc nhóm VIA. X và Y không phản ứng với nhau. Tổng số proton trong hạt nhân của X và Y bằng 23. Hai nguyên tố X, Y là:
C. X thuộc nhóm VA, Y có 1 electron độc thân. A. N, O. B. N, S. C. P, O. D. P, S.
D. Y thuộc nhóm VIIA, X có 3 electron độc thân. ● Cấp độ vận dụng cao
Câu 8: Hai nguyên tố X và Y nằm ở 2 nhóm A liên tiếp và thuộc cùng 1 chu kì. Chúng có thể tạo được hợp chất có Câu 18: X, Y là hai nguyên tố thuộc hai chu kì kế tiếp và hai nhóm A kế tiếp trong bảng tuần hoàn hóa học. Số
công thức X2Y, trong đó tổng số proton là 23. X có số hiệu nguyên tử là proton của Y nhiều hơn số proton của X và tổng số proton trong hai nguyên tử X và Y là 21. Nhận xét nào sau đây
về X, Y là không đúng?
A. 7. B. 8. C. 9. D. 11.
A. X và Y đều là phi kim. B. Bán kính nguyên tử Y lớn hơn của X.
Câu 9: Cho X, Y, M, R, T là năm nguyên tố liên tiếp nhau trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học có tổng số
điện tích hạt nhân là 90. Biết X có số điện tích hạt nhân nhỏ nhất. Phát biểu nào sau đây không đúng? C. Độ âm điện của Y nhỏ hơn của X. D. X thuộc nhóm VA.
A. Bán kính các hạt giảm: X2 > Y > M > R+ > T2+ . Câu 19: X và Y là 2 nguyên tố phi kim cùng 1 nhóm A. Tổng phần trăm khối lượng X trong hợp chất khí đơn giản
với hydrogen và phần trăm khối lượng của Y trong oxide cao nhất là 126,01%. Biết MX < 18. X và Y thuộc nhóm
B. Các hạt X2 , Y, M , R+ , T2+ có cùng cấu hình electron 1s22s22p63s23p6.
A. IVA. B. VA. C. VIA. D. VIIA.
C. Tính chất hóa học đặc trưng của R, T là tính kim loại.
3. Tìm nguyên tố phi kim khi biết thông tin liên quan đến oxide cao nhất và hợp chất với hydrogen
D. Độ âm điện của Y nhỏ hơn độ âm điện của R.
Ví dụ 1: Oxide cao nhất của nguyên tố R thuộc nhóm VIA có 60% oxygen về khối lượng, là một sản phẩm trung
Câu 10: Hai nguyên tố X và Y cùng thuộc một nhóm A và thuộc hai chu kỳ kế tiếp nhau, có tổng số hiệu là 32.
gian để sản xuất acid H2SO4 có tầm quan trọng bậc nhất trong công nghiệp. Hãy xác định nguyên tố R và viết công
Tính chất hóa học đặc trưng của X và Y là
thức oxide cao nhất.
A. phi kim. B. Á kim. C. Kim loại. D. khí hiếm.
Ví dụ 2: X là hợp chất oxide có hóa trị cao nhất của nguyên tố R, là hợp chất trung gian điều chế ra acid quan trọng
Câu 11: Cho 2 nguyên tố X, Y thuộc cùng 1 nhóm và ở 2 chu kì liên tiếp, tổng số điện tích hạt nhân của X và Y là nhất trong ngành công nghiệp hóa chất. Y là hợp chất khí với hydrogen của nguyên tố R, có vai trò quan trọng
58. Biết Zx<ZY. X là trong hóa học phân tích trong phân tích vô cơ định tính các ion kim loại. Tỉ khối hơi của X so với Y là 2,353. Hóa
A. Mn. B. Aa. C. Al. D. Ca. trị của R trong X gấp 3 lần hóa trị của R trong Y. Viết công thức X và Y.
Câu 12: Biết X và Y (ZX < ZY) là hai nguyên tố thuộc cùng một nhóm A và hai chu kì liên tiếp trong bảng tuần Ví dụ 3: Hợp chất khí với hydrogen của nguyên tố X có công thức XH4, được sử dụng làm tác nhân ghép nối để
hoàn. Tổng số hạt proton của X và Y là 22. Nhận xét nào sau đây đúng? bám dính các sợi như sợi thuỷ tinh và sợi carbon. Oxide cao nhất cùa X chứa 53,3% oxygen về khối lượng, thường
A. Đơn chất của X tác dụng được với đơn chất của Y. được dùng đề sản xuất kính cửa sổ, lọ thuỷ tinh. X là nguyên tố nào?
B. Độ âm điện của Y lớn hơn độ âm điện của X. Ví dụ 4: Một nguyên tố tạo hợp chất khí với hydrogen có công thức RH3, được sử dụng để trung hoà các thành
phần acid của dầu thô, bảo vệ thiết bị không bị ăn mòn trong ngành công nghiệp dầu khí. Nguyên tố này chiếm
C. Nguyên tử của nguyên tố X có tính phi kim.
25,93% về khối lượng trong oxide cao nhất. Xác định tên nguyên tố.
D. Nguyên tố Y thuộc chu kì 2 trong bảng tuần hoàn hóa học.
Ví dụ 5: Oxide cao nhất của một nguyên tố R chứa 72,73% oxygen. Tuy không phải là khí quá độc nhưng với nồng
Câu 13: X và Y là hai nguyên tố kế tiếp nhau trong cùng một nhóm A của bảng tuần hoàn. Biết rằng tổng số độ lớn thi sẽ làm giảm nồng độ oxygen trong không khí, gây ra các tác hại như mệt mỏi, khó thở, kích thích thần
electron trong nguyên tử X và Y là 30, số electron của X nhỏ hơn số electron của Y. Phát biểu nào sau đây là sai? kinh, tăng nhịp tim và các rối loạn khác. Hợp chất khí với hydrogen chứa 75% nguyên tố đó. Hợp chất này thường
A. X thuộc chu kì nhỏ và Y thuộc chu kì lớn của bảng tuần hoàn. được sử dụng làm nhiên liệu cho các lò nướng, nhà cửa, máy nước nóng, lò nung, xe ô tô. Viết công thức oxide cao
B. X và Y đều là những kim loại. nhất và hợp chất khí với hydrogen của nguyên tố R.
C. X và Y đều đứng đầu mỗi chu kì trong bảng tuần hoàn. Ví dụ 6: X là phi kim được tìm thấy trong các muối của tro tảo biển, có cấu hình electron phân lớp ngoài cùng là
D. X và Y đều có 2 electron ở lớp ngoài cùng. np5. Phần trăm khối lượng của X trong oxide cao nhất và trong hợp chất khí với hydrogen lần lượt là a và b. Biết
rằng b : a = 1,679.
Câu 14: Hai kim loại X và Y thuộc cùng một nhóm A trong bảng tuần hoàn hóa học. Biết tổng số đơn vị điện tích
hạt nhân của X và Y là 32 và ZX<ZY. Cho các phát biểu sau, số phát biểu đúng là a. Xác định nguyên tố X.
(a) Số hạt mang điện trong hạt nhân Y nhiều hơn số hạt mang điện trong hạt nhân X là 8. b. Viết công thức oxide cao nhất và trong hợp chất khí với hydrogen của X và nêu tính acid – base của chúng.
(b) Bán kính nguyên tử của X lớn hơn Y. Ví dụ 7: Nguyên tố Y là nguyên tố thuộc chu kì 3, có công thức oxide cao nhất là YO3. Nguyên tố Y tạo với kim
loại M hợp chất có công thức MY, hợp chất MY làm bề mặt lòng đỏ trứng có thể chuyển sang màu xanh lá cây khi
(c) Tính kim loại của X mạnh hơn của Y. được nấu chín trong một thời gian dài ở nhứng quả trứng cũ, trong đó M chiếm 63,64% về khối lượng.
(d) X có độ âm điện lớn hơn Y. a. Xác định nguyên tố M và Y.
(e) X và Y đều có 1 electron ở lớp ngoài cùng. b. Viết công thức oxide cao nhất và công thức hydroxide của M và Y.
A. 1. B. 4. C. 3. D. 2.

25 26
Bài tập vận dụng Câu 14: Nguyên tố R nằm ở nhóm VA, trong hợp chất khí với hydrogen nguyên tố này chiếm 91,18% về khối
● Cấp độ vận dụng lượng. Thành phần phần trăm về khối lượng của oxygen trong oxide cao nhất của R là
Câu 1: Nguyên tố R nằm vị trí nhóm VA trong bảng tuần hoàn hóa học. Oxide cao nhất của R có tỉ khối so với A. 25,93%. B. 74,07%. C. 43,66%. D. 56,34%.
CH4 là 6,75. Nguyên tố R là Câu 15: Nguyên tử của nguyên tố X có cấu hình electron lớp ngoài cùng là ns2np4. Trong hợp chất khí của nguyên
A. oxygen (oxi). B. sulfur (lưu huỳnh). tố X với hydrogen, X chiếm 94,12% khối lượng. Phần trăm khối lượng của nguyên tố X trong oxide cao nhất là
C. Nitrogen (nitơ). D. photsphorus (photpho). A. 40,00%. B. 50,00%. C. 27,27%. D. 60,00%.
Câu 2: Nguyên tố R ở nhóm VA trong bảng tuần hoàn. Trong oxide cao nhất của R thì R chiếm 43,66% khối Câu 16: Nguyên tố Y là phi kim thuộc chu kì 3, có công thức oxide cao nhất là YO3. Nguyên tố Y tạo với kim loại
lượng. Nguyên tố R là M hợp chất có công thức MY, trong đó M chiếm 63,64% về khối lượng. Kim loại M là
A. oxygen (oxi). B. sulfur (lưu huỳnh). A. Zn. B. Cu. C. Mg. D. Fe.
C. Nitrogen (nitơ). D. photsphorus (photpho). Câu 17: Một nguyên tố Y là phi kim thuộc chu kì 2 trong bảng tuần hoàn, công thức oxide cao nhất là YO2. Hợp
chất tạo bởi Y và kim loại M là MY2 trong đó Y chiếm 37,5% về khối lượng. M là
Câu 3: Nguyên tử của nguyên tố X có cấu hình electron lớp ngoài cùng là ns2np4. Trong hợp chất oxide cao nhất
của nguyên tố X chiếm 60% khối lượng oxygen. Nguyên tố X là A. Mg. B. Cu. C. Al. D. Ca.
A. oxygen (oxi). B. sulfur (lưu huỳnh). Câu 18: Nguyên tố R là phi kim thuộc chu kì 2 của bảng tuần hoàn, R tạo được hợp chất khí với hydrogen và công
thức oxide cao nhất là RO2. Nguyên tố R tạo với kim loại M cho hợp chất có công thức M4R3, trong đó R chiếm
C. Nitrogen (nitơ). D. photsphorus (photpho).
25% theo khối lượng. Kim loại M là
Câu 4: Nguyên tố R có hoá trị I trong hợp chất khí với hydrogen. Trong hợp chất oxide cao nhất thì R chiếm
A. Fe. B. Mg. C. Al. D. Cr.
38,8% về khối lượng. Công thức oxide cao nhất, hydroxide tương ứng của R là:
Câu 19: Nguyên tố R là phi kim thuộc chu kì 3 của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học. R tạo được hợp chất khí
A. F2O7, HF. B. Cl2O7, HClO4.
với hydrogen và có công thức oxide cao nhất là R2O5. Nguyên tố R tạo với kim loại M hợp chất có công thức phân
C. Br2O7, HBrO4. D. Cl2O7, HCl. tử dạng M3R2, trong đó M chiếm 75,876% về khối lượng. Kim loại M là
Câu 5: Hợp chất khí với hydrogen của nguyên tố R là RH4. Trong oxide cao nhất của R chiếm 53,3% về khối A. Mg. B. Zn. C. Ca. D. Cu.
lượng oxygen. Nguyên tố R là
Câu 20: Cho 3 nguyên tố X, Y, T. Trong đó X, Y thuộc cùng chu kì. Hợp chất XH3 có chứa 8,82% khối lượng
A. Si. B. C. C. P. D. S. hydrogen. X kết hợp với T tạo ra hợp chất X2T5, trong đó T chiếm 56,34% về khối lượng. Y kết hợp với T tạo
Câu 6: Hợp chất khí với hydrogen của nguyên tố có công thức RH4, trong oxide cao nhất thì oxygen chiếm 72,73% thành hợp chất YT2, trong đó Y chiếm 50% khối lượng. Xếp các nguyên tố X, Y, T theo chiều tăng tính phi kim là:
theo khối lượng. Nguyên tố R là A. T, X, Y. B. X, Y, T. C. Y, T, X. D. Y, X, T.
A. C. B. Si. C. Ge. D. Sn. Câu 21: Nguyên tố R là phi kim thuộc chu kì 3, có công thức phân tử hợp chất khí với hydrogen là RH2. Nguyên tố
Câu 7: Oxide cao nhất của nguyên tố R là R2O5, trong hợp chất với hydrogen R chiếm 82,35% về khối lượng. R tạo với kim loại M hợp chất có công thức MR. Đốt cháy hoàn toàn 46,6 gam MR, thu được 4,48 lít khí RO2
Nguyên tố R là (đktc). Có các phát biểu sau:
A. S. B. As. C. P. D. N. (a) Hợp chất khí RH2 có mùi đặc trưng.
Câu 8: Hợp chất khí tạo bởi nguyên tố R với hydrogen là RH, trong oxide cao nhất R chiếm 58,86% về khối lượng, (b) Khí RO2 tác dụng với dung dịch Ca(OH)2 dư thu được kết tủa.
nguyên tố R là (c) Kim loại M có nhiệt độ nóng chảy thấp nhất.
A. Br. B. F. C. I. D. Cl. (d) Kim loại M tác dụng được với R ở nhiệt độ thường.
Câu 9: Hợp chất với hydrogen của nguyên tố có công thức XH3. Biết phần trăm về khối lượng của oxygen trong (e) Nguyên tố X có số hiệu là 18; độ âm điện của X lớn hơn của R.
oxide cao nhất của X là 56,34%. Nguyên tử khối của X là
Số phát biểu đúng là
A. 14. B. 31. C. 32. D. 52.
A. 5. B. 4. C. 3. D. 2.
Câu 10: Nguyên tố R có oxide cao nhất là RO2. Trong hợp chất khí với hydrogen chứa 75% khối lượng R. Hợp
4. Xác định hai kim loại hoặc hai phi kim ở cùng một nhóm A và thuộc hai chu kì kế tiếp
chất với hydrogen có công thức là
Ví dụ 1: Hòa tan hoàn toàn 6,645 gam hỗn hợp muối chloride của 2 kim loại kiềm thuộc 2 chu kỳ kế tiếp nhau vào
A. SiH4. B. NH3. C. CH4. D. H2S.
nước, thu được dung dịch X. Cho toàn bộ dung dịch X tác dụng hoàn toàn với dung dịch AgNO3 (dư), thu được
Câu 11: Oxide cao nhất của một nguyên tố là RO3, trong hợp chất của nó với hydrogen có chứa 5,88% hydrogen 18,655 gam kết tủa. Xác định 2 kim loại kiềm.
về khối lượng. Cấu hình electron của nguyên tử R là
Ví dụ 2: X, Y là hai kim loại liên tiếp nhau ở nhóm IA thường được tìm thấy trong tự nhiên cùng khoáng chất. X và
A. [Ar]3s23p4. B. [Ne]3s2. Y có cấu trúc nguyên tử tương tự nhau, lớp electron lớp ngoài cùng chỉ có 1 electron nên cả hai đều có những tính
2 5
C. [Ne]3s 3p . D. [Ne]3s23p4. chất vật lý và tính chất hóa học tương tự nhau. X và Y có một vai trò quan trọng trong việc duy trì tất cả các dạng
Câu 12: Oxide cao nhất của nguyên tố R có dạng R2O5, được sử dụng làm chất hút ầm cho chất lỏng và khí. Hợp của sự sống sống. Khi hòa tan hoàn toàn 0,85 gam hỗn hợp hai kim loại X và Y vào 50 gam nước (dư) thì thu được
chất của R với hydrogen ở thể khí có chửa 8,82% hydrogen về khối lượng, là khí rất độc, gây chết với các triệu 0,37185 lít khí hidrogen ở điều kiện chuẩn.
chứng khó hô hấp, đau đầu, chỏng mặt, buồn nôn. Xác định công thức phân tử của hợp chất khí của R với a. Hãy xác định 2 kim loại X và Y
hydrogen. b. Hãy tính nồng độ phần trăm mỗi chất tan trong dung dịch thu được?
A. H2S. B. NH3. C. AsH3. D. PH3. Ví dụ 3: Hai kim loại kiềm thổ A, B nằm liên tiếp nhau trong bảng tuần hoàn, không tồn tại trong tự nhiên ở dạng
Câu 13: Nguyên tố R thuộc nhóm VA trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học. Hợp chất khí với hydrogen của đơn chất mà được tìm thấy trong các quặng như dolomit, cacnalit. Hai kim loại này được điều chế bằng phương
nguyên tố này chứa 17,64% hydrogen về khối lượng. Công thức hợp chất khí với hydrogen của nguyên tố R là pháp điện phân nóng chảy hợp chất muối chloride của chúng. Nếu m gam hỗn hợp A và B tác dụng với dung dịch
A. H2S. B. NH3. C. AsH3. D. PH3. HCl dư cho 3,7185 lít khí H2. Mặt khác, đốt m gam hỗn hợp A và B với 4,958 lít khí O2 thu được 10,8 gam hỗn
hợp chất rắn gồm các oxit và kim loại dư. Xác định 2 kim loại A và B, biết các khí đều đo ở điều kiện chuẩn.

27 28
Ví dụ 4: Y và Z là hai nguyên tố thuộc nhóm IIA và ở 2 chu kỳ liên tiếp nhau trong bảng tuần hoàn. Đây là hai
nguyên tố đồng hành song song, có tác dụng bảo vệ xương chắc khỏe, phòng tránh loãng xương, giúp trẻ cao lớn và
khỏe mạnh. Nếu thiếu Y thì nguyên tố Z trong cơ thể sẽ phải lấy Y từ các mô mềm để bù lại và gây tình trạng viêm
khớp ảnh hưởng lớn đến sức khỏe. Cho m gam hỗn hợp X vào nước dư thấy thoát ra V lit khí H2. Mặt khác, cho m
gam hỗn hợp X vào dung dịch HCl dư, sau phản ứng hoàn toàn thấy thoát ra 3V lit khí H2 (thể tích các khí đo ở
cùng điều kiện). Tính phần trăm khối lượng của Y trong hỗn hợp X
Ví dụ 5: X, Y là hai nguyên tố có trong tự nhiên, ở hai chu kì liên tiếp thuộc nhóm VIIA, số hiệu nguyên tử ZX <
ZY. Cho dung dịch chứa 50,6 gam hỗn hợp gồm hai muối KX và KY vào dung dịch AgNO3 (dư), thu được 85,1
gam kết tủa. Hãy tính phần trăm khối lượng của KX trong hỗn hợp ban đầu?
Bài tập vận dụng
● Cấp độ vận dụng
Câu 1: Cho 4,4 gam hỗn hợp hai kim loại nhóm IIA kế tiếp nhau tác dụng với dung dịch HCl dư, thu được 3,36 lít
khí H2 (đktc). Hai kim loại là:
A. Ca, Sr. B. Be, Mg. C. Mg, Ca. D. Sr, Ba.
Câu 2: Cho 6,4 gam hỗn hợp 2 kim loại nhóm IIA, thuộc 2 chu kì liên tiếp tác dụng hết với dung dịch HCl dư, thu
được 4,48 lít khí H2 (đktc). Hai kim loại là:
A. Be và Mg. B. Mg và Ca. C. Ca và Sr. D. Sr và Ba.
Câu 3: Hòa tan hoàn toàn 0,3 gam hỗn hợp hai kim loại X và Y ở hai chu kì liên tiếp của nhóm IA vào nước, thu
được 0,224 lít khí hiđro (đktc). X và Y là:
A. Na và K. B. Li và Na. C. K và Rb. D. Rb và Cs.
Câu 4: Hòa tan hoàn toàn 3,1 gam hỗn hợp hai kim loại kiềm (nhóm IA) thuộc hai chu kì liên tiếp vào nước, thu
được 1,12 lít hiđro (đktc). Hai kim loại kiềm là:
A. Li và Na. B. Na và K. C. K và Rb. D. Rb và Cs.
Câu 5: Hoà tan 5,3 gam hỗn hợp 2 kim loại kiềm thuộc 2 chu kì liên tiếp trong H2O dư, thu được 3,7 lít H2 (27,3o
C, 1atm). Hai kim loại là:
A. Na; K. B. K; Rb. C. Li; Na. D. Rb; Cs.
Câu 6: Cho 9,1 gam hỗn hợp 2 muối cacbonat của 2 kim loại kiềm ở 2 chu kì liên tiếp tan hoàn toàn trong dung
dịch HCl vừa đủ, thu được 2,24 lít CO2 (đktc). Hai kim loại là:
A. Li, Na. B. Na, K. C. K, Cs. D. Na, Cs.
Câu 7: X, Y là 2 muối cacbonat của kim loại nhóm IIA thuộc hai chu kì liên tiếp trong bảng tuần hoàn. Hoà tan
28,4 gam hỗn hợp X, Y bằng dung dịch HCl thu được 6,72 lít khí CO2 (đktc). X và Y là:
A. Be và Mg. B. Mg và Ca. C. Ca và Sr. D. Sr và Ba.
Câu 8: Hỗn hợp T gồm 2 kim loại X và Y ở 2 chu kì liên tiếp của nhóm IIA. Lấy 0,88 gam hỗn hợp T cho hoà
tan hoàn toàn trong dung dịch HCl dư, thu được 0,672 lít H2 (đktc) và dung dịch Z. Cô cạn dung dịch Z thu được m
gam muối khan. Giá trị của m và hai kim loại X và Y là:
A. 3,01 gam; Mg và Ca. B. 2,95 gam; Be và Mg. C. 3,01 gam; Ca và Sr. D. 2,95 gam; Mg và Ca.
Câu 9: Hỗn hợp 2 kim loại kiềm X, Y thuộc 2 chu kì liên tiếp và ZX<ZY. Cho 10,6 gam hỗn hợp trên tác dụng với
khí Cl2 dư thu được 31,9 gam hỗn hợp 2 muối. Khối lượng của X và Y lần lượt là:
A. 2,3 gam và 8,3 gam. B. 0,7 gam và 9,9 gam.
C. 1,4 gam và 9,2 gam. D. 4,6 gam và 6,0 gam.
Câu 10: Hòa tan hoàn toàn 8,5 gam hỗn hợp gồm 2 kim loại kiềm X, Y (ở hai chu kì liên tiếp, MX < MY) vào nước,
thu được 3,36 lít H2 (đktc). Phần trăm khối lượng của X trong hỗn hợp ban đầu là
A. 54,12%. B. 45,89%. C. 27,05%. D. 72,95%.
Câu 11: Cho 2,3 gam hỗn hợp hai kim loại kiềm X và Y vào nước thu được 200 gam dung dịch Z chứa các chất
tan có nồng độ mol bằng nhau (MX < MY). Cô cạn Z thu được 4,0 gam chất rắn khan. Nồng độ phần trăm khối
lượng của chất tan tạo bởi kim loại Y là
A. 3,9%. B. 1,4%. C. 0,4%. D. 0,6%.
Câu 12: Cho dung dịch chứa 50,6 gam hỗn hợp gồm hai muối KX và KY (X, Y là hai nguyên tố có trong tự nhiên,
ở hai chu kì liên tiếp thuộc nhóm VIIA, số hiệu nguyên tử ZX< ZY) vào dung dịch AgNO3 (dư), thu được 85,1 gam
kết tủa. Phần trăm khối lượng của KX trong hỗn hợp ban đầu là
A. 70,55%. B. 44,17%. C. 29,45%. D. 55,83%.

29 30

You might also like