You are on page 1of 2

CHƯƠNG 26: TÀI CHÍNH NGẮN HẠN VÀ LẬP KẾ HOẠCH TÀI CHÍNH

NGẮN HẠN
CÂU HỎI LÝ THUYẾT
Câu 1:
Đặc điểm của một công ty có chu kỳ hoạt động kinh doanh dài là: khoảng thời gian
được tính từ lúc mua hàng tồn kho cho đến khi doanh nghiệp thu được tiền về tương
đối dài. Tức là, họ có xu hướng giữ hàng tồn kho lâu hơn và cho phép khách hàng
mua bằng thẻ tín dụng, mất một khoảng thời gian lâu hơn để trả tiền.
Câu 2:
Một công ty có chu kỳ tiền mặt dài tức là khoảng thời gian được tính từ lúc doanh
nghiệp trả tiền cho nhà cung cấp đến lúc doanh nghiệp thu được tiền mặt từ việc bán
hàng hóa sẽ dài hơn. Tức là kỳ thu tiền (thời gian khoản phải thu) dài hơn và kỳ thanh
toán (thời gian khoản phải trả) ngắn hơn.
Câu 3:
a) Sử dụng tiền mặt, số dư tiền mặt giảm 200$ dùng cho việc chi trả cổ tức.
b) Nguồn tiền mặt, số dư tiền mặt tăng 500$, vì các khoản phải trả tăng, tức là doanh
nghiệp vay và đã được người ta chi tiền 500%.
c) Sử dụng tiền mặt, số dư tiền mặt giảm 800$ dùng cho việc mua tài sản cố định.
d) Sử dụng tiền mặt, số dư tiền mặt giảm 625$ dùng cho việc mua hàng tồn kho.
e) Sử dụng tiền mặt, số dư tiền mặt giảm 1200$ dùng cho việc trả nợ dài hạn.
Câu 4:
- Chi phí lưu giữ có thể giảm, cụ thể là chi phí vận chuyển giảm vì công ty giữ ít hàng
tồn kho.
- Chi phí thiếu hụt có thể tăng vì lỡ công ty cung cấp không giao hàng hóa đúng thời
gian.
- Chu kỳ hoạt động kinh doanh của công ty giảm vì thời gian hàng tồn kho giảm.
Câu 5:
Chu kỳ tiền mặt = chu kỳ kinh doanh – kỳ thanh toán bình quân.
- Chu kỳ tiền mặt không thể lớn hơn chu kì hoạt động kinh doanh nếu các khoản phải
trả dương.
- Chu kỳ tiền mặt lớn hơn chu kỳ kinh doanh chỉ khi các khoản phải trả âm nghĩa là
công ty trả tiền hóa đơn trước khi chúng được phát sinh.
Câu 6:
Chi phí thiếu hụt phát sinh khi mức đầu tư vào các tài sản lưu dộng thấp.
Có hai loại chi phí thiếu hụt:
- Các chi phí giao dịch hay chi phí đặt hàng: Chi phí đặt hàng là chi phí cho mỗi lần
dặt hàng để có thêm hàng tồn kho bổ sung hoặc chi phí cho mỗi lần bán chứng khoán
để có thêm tiền mặt.
- Các chi phí liên quan đến dự trữ an toàn: Đây là những chi phí liên quan đến doanh
nghiệp bị mất đơn hàng, bị mất tín nhiệm của khách hàng, mất khách hàng và gián
đoạn tiến độ sản xuất do hết hàng.
Câu 7:
Xu hướng tăng trưởng dài hạn trong bán hàng sẽ đòi hỏi một số khoản đầu tư vĩnh
viễn vào tài sản hiện tại. Do đó trong thế giới thực, vốn lưu động ròng không bằng
không.
Ngoài ra, sự thay đổi theo thời gian đối với tài sản có nghĩa là vốn lưu động ròng
dường như không bằng không tại bất kỳ thời điểm nào. Đây là một lý do thanh khoản.
Câu 8:
Nó kéo dài thời gian phải trả, do đó rút ngắn chu kỳ tiền mặt.
Câu 9:
Vì thời gian phải thu kéo dài, do đó làm tăng chu kì hoạt động kinh doanh và chu kỳ
tiền mặt của họ.
Câu 10:
Không. Vì họ có thể đe dọa các công ty nhỏ bằng cách chuyển đầu tư sang công ty
khác.
Câu 11:
Vì khi công ty tăng kì thanh toán làm rút ngắn chu kì tiền mặt thì kỳ thu tiền của họ
cũng sẽ giảm.

You might also like