You are on page 1of 32

Hai kiểu tổ chức sx điển hình của nền KT:

-Sx tự cấp, tự túc:


+Là kiểu tổ chức hoạt động KT, ở đó ng sx ra sp để use hay tiêu dùng
+Sx tự cấp, tự túc gắn vs trình độ phát triển thấp kém, lạc hậu, tồn tại phổ biến trong các XH nguyên thủy, CĐ. Trong thời kì PK, nó tồn tại dưới hình
thức điền trang, thái ấp của đại chủ và KT nông dân gia trưởng
-Sx hàng hóa:
+K/n: ở trên
+Sự ra đời của SXHH: SXHH ra đời sau so vs sx tự cấp, tự túc, khi nền sx XH phát triển, xuất hiện các đk KT-XH nhất định
Khái niệm

Kết quả

, mua bán vs nhau dưới hình thái hàng hóa.


*Lưu ý:Nếu chỉ có phân công lao động XH thì SXHH chưa thể ra đời. Do vậy, sự phân công lđxh chỉ là đk cần cho sự ra đời, tồn tại của SXHH

Tác dụng

Kết quả

Nguyên nhân
sở hữu tư liệu sx-chế dộ tư hữu
tư liệu sx

*Phân công lđxh làm cho những ng sx phụ thuộc vào nhau,
còn sự tách biệt tương đối về mặt KT giữa những ng sx lại
chia rẽ họ, làm cho họ độc lập vs nhau.
Đặc trưng của SXHH:
-Lao động của ng SXHH vừa mang t/c tư nhân, vừa mang t/c
xã hội
-Sp sx để t/m nhu cầu của ng khác, của XH thông qua trao đổi,
mua bán nên nó là sp XH-HH
Ưu thế của SXHH:
-T/m nhu cầu tiêu dùng ngày càng tăng và đa dạng của XH
-Thúc đẩy phân công lđ XH phát triển, chuyên môn hóa sx,
tăng năng suất ld, tăng trg KT
-Kích thích sự năng động, sáng tạo,.. của các chủ thể sx
-Open phát triển quan hệ, giao lưu KT, phát triển văn hóa, văn
*Lưu ý: minh
-Nhu cầu của con ng: bao gồm cả nhu cầu vc, lẫn nhu cầu tinh thần Hạn chế của SXHH:SXHH dẫn đến sự phân hóa giàu nghèo,
-Sp của lđ=>nếu đc đem ra trao đổi, mua bán trên thị trg=>gọi là hàng hóa tài nguyên bị khai thác cạn kiệt, ô nhiểm mt, khủng hoảng KT
-Sp của lđ=>ko đưa ra thị trg, trao đổi=>sp đó ko là hàng hóa
-Sp của lđ bị hỏng, lỗi=>ko là hàng hóa(phế phẩm)
-Phân loại hàng hóa: có nhiều cách khác nhau để phân loại: HH hữu hình và vô hình, hàng hóa tư nhân và công cộng
Khái niệm

Đặc trưng -GTSD do thuộc tính tự nhiên của vật phẩm quy định=>là phạm trù vĩnh viễn
-

-Số lượng GTSD của vật phẩm phụ thuộc vào trình độ phát triển của LLSX
-Trong nền KT hàng hóa, vật mang GTSD dồng thời cx là vật mang giá trị trao đổi
Khái niệm

Đặc trưng

còn gọi là giá cả

*Mối quan hệ giữa GTSD và giá trị hàng hóa:vừa thống nhất vừa mâu thuẫn vs nhau
-Thống nhất:Cả 2 đều tồn tại trong thực thể hàng hóa, thiếu 1 trong 2 thuộc tính thì thực thể đó ko phải là HH
-Mâu thuẫn:
+GTSD khác nhau về chất giữa các hàng hóa khác nhau, GT lại đồng nhất vs nhau về chất
+Qtr thực hiện GTSD và GTHH khác nhau về ko gian và t/g, GTHH đc thực hiện trc trên thị trg, GTSD đc thực hiện sau trong tiêu dùng=>dẫn
đến khả năng khủng hoảng sx thừa
Khái niệm

Đặc trưng -
-
là cơ sở của phân công lđxh
-Lao động cụ thể là 1 phạm trù vĩnh viễn

Khái niệm

Đặc trưng - -Lao động trừu tượng là 1 phạm trù lịch sử, tồn tại trong
XH có SXHH

-Lao động trừu tượng là lđ đồng nhất và thống nhất nhau về chất

-T/c tư nhân của lđ SXHH:sp khác nhau, có hao phí lao động cá biệt khác nhau
-T/c xã hội của lđ SXHH:sp phải đáp ứng đc nhu cầu của XH, đc đo = hao phí lddxh của ng SXHH
*MQH giữa lđ cụ thể và lđ trừu tượng của lđ SXHH:vừa thống nhất vừa mâu thuẫn vs nhau
-Sự thống nhất:là 2 mặt của của 1 qtr lao động SXHH

LAO ĐỘNG SX HÀNG HÓA

Lao động Lao động


cụ thể trừu tượng

Giá trị Giá trị


sử dụng hàng hóa

-Sự mâu thuẫn


HÀNG HÓA

Mặt chất

Mặt lượng

=>là thước đo của lượng giá trị


HH

T/g lđxh cần thiết=t/g lđ cá biệt


của ng sx cung cấp tuyệt đại đa
số HH đó trên thị trg
NSLĐ tỷ lệ nghịch vs lượng
giá trị HH

, ko ảnh hưởng đến giá trị của


một đơn vị hàng hóa
*Nguồn gốc:
Khái niệm

như vậy tự thân mỗi hàng hóa ko thể nói lên giá trị của mình, cần phải có 1 hàng hóa khác đóng vai trò lm vật
ngang giá

Đặc điểm:
-Dựa trên trao đổi trực tiếp
Hàng đổi Hàng(H-H)
-Tỷ lệ trao đổi và hành vi
trao đổi diễn ra ngẫu nhiên

Khái niệm

Đặc điểm:
-Dựa trên trao đổi trực tiếp
Hàng đổi Hàng(H-H)
-Mỗi hàng hóa lại có quá nhiều
vật ngang giá khác nhau

Khái niệm:Là hình thái đo lường giá trị dựa trên việc cộng đồng đã chọn 1 HH lm vật ngang giá chung cho mọi hàng hóa khác

Đặc điểm:
-Dựa trên trao đổi qua trung gian là vật ngang giá chung H-vật ngang giá chung-H
-Mỗi cộng đồng, khu vực lại có vật ngang giá chung khác nhau
Khái niệm:Là hình thái đo lường giá trị dựa trên việc toàn XH thống nhât chọn 1 HH đặc biệt làm vật ngang giá chung duy nhất cho mọi
hàng hóa khác
Đặc điểm:
-Đc XH chọn lm vật ngang giá
chung duy nhất
-Trao đổi gián tiếp:
HÀNG-TIỀN-HÀNG(H-T-H)
=>CT lưu thông HH giản đơn

*Bản chất:
Khái niệm

Bản chất

Nội dung
Chú ý

Nội dung:Chức năng này thể hiện ở việc XH dùng tiền tệ lm phương tiện
trung gian trao đổi H-T-H
Điều kiện
và khi đó trao đổi hh vận động
theo CT:H-T-H

Nội dung
Điều kiện
Nội dung thay cho việc trao đổi hiện vật

Chức năng này lm cho tín dụng ngày càng phát triển, vừa thúc đẩy sx và trao đổi HH, vừa tăng
nguy cơ khủng hoảng nền KT khi hiện tượng"vỡ nợ" bùng phát

Chú ý:đến TK 19, tiền để thanh


toán quốc tế phải là vàng, bạc.
Hiện nay, dùng hệ thống tỷ giá
Nội dung hối đoái qui đổi các đồng tiền để
thanh toán quốc tế
Tác dụng:việc use hệ thống tỷ giá
hối đoái giúp: kích thích thg mại
quốc tế phát triển, vì thanh toán
thuận tiện; điều tiết KT vĩ mô
qua điều chỉnh tỷ gía hối đoái
tư bản giá, giá cả của chúng ko do hao phí lđ quyết dịnh , mà phản ánh lợi ích kỳ vọng mà ng mua có thể có
đc
-

- Căn cứ vào cách thức giao dịch có thị trg dịch trực tuyến, thị trường giao dịch trực tiếp
-
giá cả do quan hệ thị trường
quyết định
làm gia tăng phân hóa XH và bất bình đẳng XH
Khái niệm: QL giá trị là QL KT cơ bản của sx HH vì nó quy định bản chất của sx HH, là cơ sở của tất cả các QL
khác của SXHH
Nội dung

- Trong sản xuất

- Trong trao đổi

Cơ chế tác động của QL giá trị: thông qua giá cả thị trường
- Giá cả thị trg là giá bán thực tế
của HH trên thị trg, ỏ là giá cả
HH đc thỏa thuận giữa ng mua và
ng bán trên thị trg.
- Sự vận động của giá cả thị trg
xoay xung quanh trục giá trị của
HH => điều tiết thị trg, cung-cầu
HH

Tác dụng của QL giá trị


giá trị HH
giá cả thị trg

, hạ giá thành sp.


=> Nhà nc cần có những chính
sách, giải pháp để phát huy
mặt tích cực, hạn chế mặt tieu
cực

- Trong đó, giá cả là là yếu tố có ý nghĩa đặc biệt quan trọng

Nội dung

Mqh cung-cầu: cầu xđ cung và ng lại cung xđ cầu


- Cầu xđ khối lg, cơ cấu của cung về HH
- Cung tác động đến cầu, kích thích cầu

Mqh cung-cầu và giá cả HH:


- Cung-cầu ảnh hg đến giá cả:
+ Cung > cầu => sức ép giảm giá cả => giá cả tăng
+ Cung < cầu => sức ép tăng giá cả => giá cả tăng
+ Cung = cầu => giá cả = giá trị => giá cả cân =
- Giá cả ảnh hg đến quan hệ cung-cầu:
+ Giá cả = giá trị => trạng thái cung cầu ở thế cân =
+ Giá cả < giá trị => cung ở xu thế giảm. cầu ở xu thế tăng
+ Giá cả > giá trị => cung ở xu thế tăng, cầu ở xu thế giảm
Tác dụng của QL cung-cầu

Khái niệm: QL lưu thông tiền tệ là QL quy định lg tiền cần thiết cho lưu thông HH
trong một thời kì nhất định

Nội dung

CT xđ số lượng tiền tệ cần thiết


*Lạm phát:
Khái niệm: là sự tăng mức giá
chung 1 cách liên tục của HH
và dịch vụ theo t/g và sự mất
giá trị của 1 loại tiền tệ nào đó.
Nguyên nhân: do sự mất cân
đối giữa hàng và tiền do số lg
tiền giấy vượt quá mức cần
thiết cho lưu thông.
=> KT hc hiệ đại đưa ra nhiều
nguyên nhân:
+ Lạm phát do cầu kéo
+ LP do chi phí đẩy
+ LP do open tín dụng quá mức
Phân loại:
+ LP vừa phải (chỉ số giá cả
tăng lên dưới 10% 1 năm)
+ LP phi mã (từ 10% 1 năm trở
lên)
+ Siêu LP (chỉ số giá cả tăng lên
hàng trăm, hàng nghìn % 1
năm ỏ hơn nx)

Khái niệm QL cạnh tranh

Nội dung

Khái niệm cạnh tranh

Phân loại

Khái niệm

Biện pháp
Kết quả

Khái niệm

Mục đích
Biện pháp

Tác động của QL cạnh tranh


=> cần vai trò điều tiết của Nhà nc nhằm hạn chế tiêu cực của cạnh tranh

-
-
-

- Bao gồm: thương nhân, các


nhà môi giới chứng khoán, bất
động sản, môi giới dịch vụ

-
-

You might also like