5.1 KHÁI NIỆM VÀ ĐẶC ĐIỂM CỦA QHPL - Năng lực pháp luật: là khả năng hưởng - QHPL là các quan hệ xã hội chịu sự điều quyền và thực hiện nghĩa vụ theo quy định chỉnh của các quy phạm pháp luật tương của pháp luật. ứng, từ đó phát sinh quyền và nghĩa vụ pháp - Năng lực hành vi: là khả năng chủ thể bằng lý của các bên chủ thể tham gia vào quan hành vi của mình tham gia vào quan hệ pháp hệ pháp luật và được đảm bảo thực hiện luật để thực hiện các quyền và nghĩa vụ bằng sức mạnh cưỡng chế của quyền lực pháp lý mà pháp luật quy định. Nhà nước. - Năng lực pháp luật là điều kiện cần, năng - Đặc điểm: lực hành vi là điều kiện đủ để cá nhân, tổ + QHPL là 1 QHXH. chức trở thành chủ thể của quan hệ pháp + Là 1 QHXH có ý chí (Nhà nước và chủ thể). luật. + QHPL được điều chỉnh bởi QPPL. - Nếu chủ thể có năng lực pháp luật mà + Các bên tham gia QHPL có các quyền và không có hoặc mất năng lực hành vi hay bị nghĩa vụ pháp lý được NN đảm bảo thực Nhà nước hạn chế năng lực hành vi thì họ hiện. không thể tham gia một cách độc lập vào các quan hệ pháp luật. 5.2 PHÂN LOẠI QHPL - Năng lực pháp luật là tiền đề của năng lực - Căn cứ vào tiêu chí phân chia các ngành hành vi. Nếu không có quan hệ pháp luật thì luật điều chỉnh quan hệ pháp luật: không cần bàn tới năng lực hành vi. + Quan hệ pháp luật dân sự - Năng lực pháp luật của cá nhân mở rộng + Quan hệ pháp luật hình sự dần theo năng lực hành vi của họ. + Quan hệ pháp luật hành chính … - Năng lực pháp luật và năng lực hành vi - Căn cứ vào tính chất của chủ thể quan hệ không phải là thuộc tính tự nhiên mà là những pháp luật : thuộc tính pháp lí của chủ thể. + Quan hệ pháp luật công - Năng lực pháp luật và năng lực hành vi đều + Quan hệ pháp luật tư được quy định cụ thể trong các văn bản quy phạm pháp luật. - Căn cứ vào nội dung: - Đối với các quốc gia khác nhau, hoặc trong + Quan hệ pháp luật nội dung mỗi giai đoạn lịch sử khác nhau ở mỗi Nhà +Quan hệ pháp luật hình thức nước, năng lực chủ thể của các nhân, tổ 5.3 THÀNH PHẦN CỦA QHPL chức được quy định khác nhau. Gồm: chủ thể, nội dung, khách thể 5.3.1.2 CÁC LOẠI CHỦ THỂ 5.3.1 CHỦ THỂ QHPL CÁ NHÂN - Cá nhân, tổ chức đáp ứng được các điều kiện do pháp luật quy định và tham gia vào Gồm: Công dân, Người nước ngoài, Người quan hệ hệ pháp luật đó. không quốc tịch. - Điều kiện: Năng lực chủ thể - Năng lực pháp luật của cá nhân: Phát sinh - Năng lực chủ thể: Năng lực pháp luật + từ khi người đó được sinh ra và chấm dứt khi Năng lực hành vi. người đó chết. - Nhà nước là chủ thể đặc biệt của QHPL. + Thời điểm phát sinh năng lực pháp 5.3.1.1 NĂNG LỰC CHỦ THỂ luật của các nhân: Năng lực pháp luật của các nhân có từ khi cá nhân mới được sinh ra và được mở rộng dần theo thời gian. + Thời điểm chấm dứt năng lực pháp nhân phát sinh từ thời điểm được cấp giấy luật của cá nhân: Năng lực pháp luật của phép hoạt động. các nhân chấm dứt khi người đó chết (chết - Năng lực hành vi của pháp nhân: sinh học và chết pháp lí) + Phát sinh và chấm dứt cùng thời - Năng lực hành vi của cá nhân: quyết định điểm với năng lực pháp luật của pháp nhân; bởi độ tuổi và khả năng nhận thức, làm chủ + Năng lực hành vi của pháp nhân hành vi. được thể hiện thông qua hành vi của người + Thời điểm phát sinh: muộn hơn NLPL, đại diện. phát triển theo quá trình phát triển tự nhiên - Tổ chức không phải pháp nhân: của con người và khi cá nhân đáp ứng được những điều kiện cơ bản: + Là các tổ chức đang tồn tại thực tế Về độ tuổi; trong xã hội không đáp ứng đủ các điều Về khả năng nhận thức và điều khiển hành kiện để trở thành pháp nhân. vi; khả năng thực hiện nghĩa vụ và chịu trách + Ví dụ: Doanh nghiệp tư nhân, hộ gia nhiệm pháp lý về hành vi; đình, tổ hợp tác Những điều kiện khác: tùy thuộc vào đặc + Thường chỉ cần đáp ứng yêu cầu điêm của từng lĩnh vực quan hệ pháp luật, năng lực dân sự của cá nhân đại diện khi điều kiện cụ thể của năng lực hành vi cá tham gia thực hiện giao dịch. nhân còn có thể là sức khỏe, trình độ học vấn, trình độ chuyên môn, nghề nghiệp, tài sản,… NHÀ NƯỚC + Thời điểm chấm dứt: Đó là khi cá -Chủ thể đặc biệt của quan hệ pháp luật. nhân không còn tự mình xác lập và thực hiện các quyền và nghĩa vụ pháp lý cũng như độc 5.3.2 KHÁCH THỂ QHPL lập chịu trách nhiệm về những hành vi của - Là những lợi ích mà các bên tham gia quan mình được nữa. hệ pháp luật mong muốn đạt được khi tham Khi cá nhân chết thì năng lực hành vi cũng gia QHPL. chấm dứt; - Là yếu tố thúc đẩy chủ thể tham gia QHPL. Khi mất khả năng nhận thức. - Có thể có 1 hoặc nhiều khách thể trong 1 QHPL. TỔ CHỨC - Lợi ích vật chất: nhà cửa, phương tiện sinh hoạt,… Gồm: Pháp nhân (pháp nhân thương mại, - Lợi ích phi vật chất: nghề nghiệp, học vị, tên pháp nhân phi thương mại), Tổ chức không gọi,… phải là pháp nhân - Nhu cầu về hoạt động chính trị, xã hội… - Pháp nhân là tổ chức thỏa những yêu cầu do pháp luật đặt ra: 5.3.3 NỘI DUNG 5.3.3.1 QUYỀN CHỦ THỂ + Được thành lập một cách hợp pháp + Có cơ cấu tổ chức chặt chẽ - Khái niệm: Là khả năng xử sự của chủ thể + Có tài sản độc lập với cá nhân, tổ được pháp luật cho phép trong QHPL. chức khác và tự chịu trách nhiệm bằng tài - Đặc điểm: sản đó + Là khả năng của chủ thể xử sự theo + Nhân danh mình tham gia các quan cách thức nhất định được pháp luật cho hệ pháp luật một cách độc lập phép; + Khả năng của chủ thẻ yêu cầu các - Năng lực pháp luật của pháp nhân: chủ thể có liên quan thực hiện đầy đủ nghĩa + Năng lực pháp luật của pháp nhân vụ của họ hoặc yêu cầu họ chấm dứt những phát sinh từ thời điểm được cơ quan Nhà hành vi cản trở nhằm đảm bảo việc thực hiện nước có thẩm quyền thành lập, cho phép quyền chủ thể của mình; thành lập; + Khả năng của chủ thể yêu cầu các + Đối với các pháp nhân phải đăng ký cơ quan Nhà Nước có thẩm quyền bảo vệ hoạt động thì năng lực pháp luật của pháp quyền, lợi ích hợp pháp của mình. 5.3.3.2 NGHĨA VỤ PHÁP LÝ + 4: Quy phạm PL (lưu ý: cấu thành từ 3 bộ - Khái niệm: Là cách xử sự mà Nhà nước bắt phận, tuy nhiên không phải QPPL nào cũng buộc chủ thể phải tiến hành theo quy định cấu thành từ cả 3 bộ phận, có thể khuyết đi của pháp luật nhằm đáp ứng việc thực hiện 1 bộ phận nào đó.) Trong 1 điều luật có thể quyền của chủ thể khác. có nhiều QPPL hoặc có 1 QPPL (tùy thuộc vào - Đặc điểm: điều luật đó thể hiện gì) + Chủ thể phải thực hiện cách xử sự + 5: QHPL (tập trung vào chủ thể - cá nhân: nhất định do pháp luật quy định (trong đó năng lực chủ thể (NLPL và NLHV). NLPL và bao gồm cả việc phải thực hiện những hành NLHV xuất hiện từ khi nào? (khác nhau), chủ vi nhất định hoặc phải kiềm chế không thực thể tham gia QHPL 1 cách phổ biến và nhiều hiện một số hành vi nhất định theo quy định nhất trong các QHPL ở Việt Nam là CÔNG pháp luật) nhằm đáp ứng quyền của chủ thể DÂN. Phân biệt công dân (>18t) và người khác. (người <18t, người mất NLHV dân sự…) Việt + Chủ thể phải chịu trách nhiệm pháp Nam. lý khi không thực hiện, thực hiện không đúng, + 6: VPPL: Mọi hành vi trái PL không đều là không đầy đủ nghĩa vụ của mình. VPPL. 1 hành vi trái PL chưa chắc được kết luận là HV VPPL. Mọi hành vi vi phạm PL đều 5.3.3.3 MỐI QUAN HỆ GIỮA QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ PHÁP LÝ là trái pháp luật. Lỗi: mặt chủ quan; các loại - Quyền và nghĩa vụ pháp lý là 2 vấn đề tồn lỗi cố ý, vô ý. (cố ý gián tiếp: sản xuất thuốc tại song song trong 1 QHPL. giả). Lưu ý lỗi cố ý trực tiếp và cố ý gián tiếp. - Quyền và nghĩa vụ pháp lý của chủ thể luôn thống nhất, phù hợp với nhau.
5.4 SỰ KIỆN PHÁP LÝ
5.4.1 KHÁI NIỆM - Sự kiện pháp lý là những sự kiện xảy ra trong thực tế đã được pháp luật dự liệu trong quy phạm pháp luật có tác dụng làm phát sinh, thay đổi, chấm dứt quan hệ pháp luật cụ thể.
5.4.2 PHÂN LOẠI
- Căn cứ theo yếu tố ý chí, sự kiện pháp lý được chia thành 2 loại: + Sự biến pháp lý: Là những sự kiện khách quan phát sinh không phụ thuộc vào ý muốn chủ quan của con người nhưng lại làm phát sinh, thay đổi, chấm dứt một quan hệ pháp luật do đã được pháp luật dự liệu trước. Ví dụ: thiên tai, dịch bệnh, cái chết tự nhiên,… +Hành vi pháp lý: Là những sự kiện xuất hiện phụ thuộc vào ý chí của con người và sự hiện diện của chúng đưa đến những hậu quả pháp lý nhất định theo quy định của pháp luật. Ví dụ: ký kết hợp đồng, lập di chúc. Hành vi pháp lý được chia thành hành động hoặc không hành động