Professional Documents
Culture Documents
Giao Trinh Logistics UEB Chuong 3 4
Giao Trinh Logistics UEB Chuong 3 4
Chương 3 :
3.1. KHÁI NIỆM, CHỨC NĂNG CỦA HỆ THỐNG THÔNG TIN LOGISTICS
66
68 GIÁO TRÌNH LOGISTICS CHƯƠNG 3: HỆ THỐNG THÔNG TIN TRONG LOGISTICS 69
Hình 3.2. Chi phí logistics/GDP tại Mỹ trong giai đoạn 1960-1996 Hình 3.3. Mô hình logistics hợp nhất trong quá trình vận chuyển
70 GIÁO TRÌNH LOGISTICS CHƯƠNG 3: HỆ THỐNG THÔNG TIN TRONG LOGISTICS 71
Phản Chức Phân khúc thị trường, Theo dõi, lập lịch CSKH trực tuyến
hồi của năng phân tích RFM, chính cuộc gọi dịch vụ,
khách sách dịch vụ khách xử lý trả hàng,
hàng hàng tình trạng đơn
3.1.4. Nhóm chức năng hợp tác Nhà Act, Goldmine, Logix Cambar, Goldmine, JD
cung bán hàng, Siebel Goldmine, i2, SalesLogix, Siebel Edwards,
cấp Siebel QAD, SAP
Quản Chức Lập kế hoạch nhu cầu, Tính chu kỳ, lập Đấu giá hàng tồn
lý hàng năng dự báo, tối ưu hóa kho kế hoạch sản kho, chia sẻ dự báo
tồn ở mức an toàn, lập kế xuất, theo dõi
kho hoạch phân loại,kế lô hàng, MRP
hoạch hàng tồn kho,
mô phỏng dự báo
Nhà Aspentech, Cambar, Aspentech, Aspentech, Cambar, JD
cung Great Plains, i2 Cambar, Great Great Plains, i2 Edwards,
cấp Logility, Manugistics Plains, i2 Logility, Manugistics, QAD, SAP
Logility SyncraSystems
Quản lý Chức Lập kế hoạch bổ sung, Tạo đơn đặt Thị trường mua
nguồn năng DRP, tìm nguồn cung hàng, nhập đơn sắm, tìm nguồn
cung ứng, kiểm soát số đặt hàng, xử lý cung ứng toàn cầu,
cấp lượng đặt hàng, đàm đơn đặt hàng, quản lý danh mục
phán theo dõi đơn trực tuyến
đặt hàng, quản
lý nhà cung cấp
Bảng 3.1. Nhóm chức năng hợp tác trong LIS Nhà i2, Logility, i2, Logility, i2, PurchaseCenter. JD
cung Manugistics Manugistics com, buypro.com, Edwards,
Lập kế hoạch Vận hành Hợp tác ERP
cấp Commerceone.net, QAD, SAP
Chuỗi Chức Vị trí trung tâm phân Kết nối trực Lập lịch và tối ưu
GEIS.com
cung năng phối, vị trí chiến lược, tuyến chuỗi hóa chuỗi cung
Quản Chức Lập kế hoạch vận tải, Theo dõi lô Trao đổi vận tải,
ứng tìm nguồn cung ứng, cung ứng ứng, giải quyết
lý vận năng định tuyến và lập lịch hàng, thanh cảnh báo vận
mô phỏng chuỗi cung xung đột chuỗi
hành trình, lập kế hoạch toán / kiểm toán chuyển
ứng, triển khai hàng cung ứng
hợp nhất lựa chọn hàng hóa, xếp
tồn kho
phương thức / nhà hạng lô hàng,
Nhà Aspentech, CAPS i2, Logility, Aspentech, QAD,
cung cấp dịch vụ. quản lý hãng
cung Logistics, i2, Logility, Manugistics i2, Logility, SAP, JD
vận tải, theo dõi
cấp Manugistics Manugistics, Edwards
container, theo
SyncraSystems,
dõi đội tàu
SupplyPoint.com
74 GIÁO TRÌNH LOGISTICS CHƯƠNG 3: HỆ THỐNG THÔNG TIN TRONG LOGISTICS 75
3.2. GIẢI PHÁP PHẦN MỀM TRONG HỆ THỐNG THÔNG TIN LOGISTICS
3.2.1. Hệ thống quản lý kho hàng và quản lý vận tải
-
-
-
82 GIÁO TRÌNH LOGISTICS CHƯƠNG 3: HỆ THỐNG THÔNG TIN TRONG LOGISTICS 83
3.2.2. Kho dữ liệu logistics, các hệ thống khai thác dữ liệu và hỗ trợ ra quyết định
84 GIÁO TRÌNH LOGISTICS CHƯƠNG 3: HỆ THỐNG THÔNG TIN TRONG LOGISTICS 85
Hình 3.6. Tổ chức hồ sơ hoạt động logistics trên nền tảng web
86 GIÁO TRÌNH LOGISTICS CHƯƠNG 3: HỆ THỐNG THÔNG TIN TRONG LOGISTICS 87
3.2.3.1. Phản hồi của khách hàng dựa trên nền tảng web
- -
- -
88 GIÁO TRÌNH LOGISTICS CHƯƠNG 3: HỆ THỐNG THÔNG TIN TRONG LOGISTICS 89
3.3. GIẢI PHÁP PHẦN CỨNG VÀ CÔNG NGHỆ THÔNG MINH TRONG QUẢN LÝ LOGISTICS
94 GIÁO TRÌNH LOGISTICS CHƯƠNG 3: HỆ THỐNG THÔNG TIN TRONG LOGISTICS 95
Hình 3.10. Ứng dụng RFID trong thu phí đường bộ tự động
98 GIÁO TRÌNH LOGISTICS CHƯƠNG 3: HỆ THỐNG THÔNG TIN TRONG LOGISTICS 99
CASE STUDY
HỆ THỐNG QUẢN LÝ KHO SWM TẠI VIESKY
-
-
-
102 GIÁO TRÌNH LOGISTICS CHƯƠNG 3: HỆ THỐNG THÔNG TIN TRONG LOGISTICS 103
-
-
-
-
-
104 GIÁO TRÌNH LOGISTICS
-
-
Chương 4 :
-
-
-
QUẢN LÝ DỰ TRỮ
105
106 GIÁO TRÌNH LOGISTICS CHƯƠNG 4: QUẢN LÝ DỰ TRỮ 107
Hình 4.1. Các cách phân loại dự trữ theo các tiêu chí
4.2.1. Phân loại theo vị trí của hàng hoá trên dây chuyền cung ứng
Hình 4.2. Các loại dự trữ theo vị trí hàng hoá trên dây chuyền cung ứng
112 GIÁO TRÌNH LOGISTICS CHƯƠNG 4: QUẢN LÝ DỰ TRỮ 113
=M×T
114 GIÁO TRÌNH LOGISTICS CHƯƠNG 4: QUẢN LÝ DỰ TRỮ 115
1 1
d1 + d2 + ... + dn - 1 + 2 dn
Dbq = 2 n-1
118 GIÁO TRÌNH LOGISTICS CHƯƠNG 4: QUẢN LÝ DỰ TRỮ 119
100
80
n
Hình 4.5. Phân loại dự trữ theo kỹ thuật phân tích ABC
4.3.1.3. Chi phí lỗi thời 4.4.1.1. Phương pháp dự trữ dựa trên nguyên tắc kéo
122 GIÁO TRÌNH LOGISTICS CHƯƠNG 4: QUẢN LÝ DỰ TRỮ 123
qua hệ thống này trước khi giao sản phẩm đến trung tâm phân phối hoặc tới các cửa hàng.
Kết quả là, lượng giao dịch tăng từ 375 triệu USD vào năm 1988, lên 4 tỷ USD vào năm 2000.
Đến năm 2006, Walmart đã mở rộng mô hình này cho nhiều nhà cung cấp và các loại mặt
hàng khác nhau. Cùng với sự hỗ trợ từ các ứng dụng công nghệ ngày càng hiện đại, mô hình
này phát triển nhanh chóng và mang lại hiệu quả tích cực. Công nhân ở các cửa hàng của
Walmart được trang bị máy vi tính cầm tay để kiểm soát hàng tồn kho, những lần giao hàng,
và lưu giữ hàng hóa trong các trung tâm phân phối thông qua hệ thống RFID.
Hệ thống này có thể hỗ trợ quản lý hàng tồn kho vì nó cho phép các nhà bán lẻ biết chính xác
vị trí và số lượng hàng tồn kho mà không cần đếm thủ công, giúp tiết kiệm thời gian.
Thông qua hệ thống điểm bán hàng (point of sale), Walmart có thể kiểm soát và ghi nhận
doanh số, mức tồn kho trên các kệ hàng tại cửa hàng. Walmart cũng sử dụng hệ thống thuật
toán phức tạp để dự đoán số lượng chính xác mỗi loại hàng hóa cần được giao, căn cứ vào mức
tồn kho ở các cửa hàng. Sau đó, thông qua hệ thống kết nối bán lẻ, Walmart gửi tất cả những
thông tin đã thu thập và phân tích ở trên đến các nhà sản xuất.
Với những thông tin được chia sẻ, nhà sản xuất có thể quản lý tần suất, số lượng và định thời
gian giao hàng thay vì phải chờ đợi nhà bán lẻ đặt hàng. Hoạt động này cho phép nhà sản
xuất chủ động sản xuất đủ số hàng hóa cần giao, làm giảm thiểu hàng tồn kho, đồng thời lên
CASE STUDY kế hoạch giao hàng hiệu quả hơn.
KINH NGHIỆM QUẢN LÝ HÀNG TỒN KHO CỦA WALMART
Việc quản lý hàng tồn kho hiệu quả của Walmart chủ yếu phụ thuộc vào việc áp dụng các hệ
thống thông tin. Sự hợp tác giữa P&G và Walmart là một ví dụ thành công về việc ứng dụng CÂU HỎI ÔN TẬP
chương trình lập kế hoạch, dự báo và bổ sung (CPFR).
Vào cuối những năm 1980, việc hợp tác giữa hai công ty chỉ đơn thuần tồn tại dựa trên hoạt
động mua và bán hàng, các hoạt động khác như: chia sẻ thông tin, marketing, logistics…
hầu như không tồn tại, hoặc nếu tồn tại cũng không liên tục.
Để tăng cường sự hiệu quả với nhà cung ứng, Walmart và P&G đã thay đổi mô hình hợp tác,
kết hợp những ứng dụng công nghệ như: hệ thống kết nối bán lẻ, công nghệ EDI, chương trình
CPFR… Việc này cho phép luồng thông tin di chuyển liên tục, đồng thời hàng hóa được sản
xuất, vận chuyển kịp thời.
Sự hợp tác này cho phép Walmart duy trì hàng tồn kho trong các cửa hàng bán lẻ và thiết
lập một hệ thống liên kết tất cả các máy tính của P&G với các cửa hàng và kho của Walmart.
P&G sẽ nhận được tin nhắn từ hệ thống máy tính bất cứ khi nào hệ thống này xác định một số
hàng hóa cần được bổ sung, và sau đó một lệnh bổ sung sẽ được gửi đến P&G gần nhất thông