You are on page 1of 2

VIRUS HIV/AIDS

I.Câu hỏi trả lời ngắn:


1. Kể tên 3 đoạn gen lớn chủ yếu của HIV
A. gen gag B. gen pol C. gen env
2. Kể 2 glycoprotein của vỏ HIV :
A. glycoprotein 120 B. glycoprotein 41
3. Ba men đáng chú ý trong hệ thống polymerase của HIV là :
A. integraza B. reverse trancriptaza C. proteaza
4. Kể 3 đường lây truyền chính của HIV:
A. truyền qua tiếp xúc tình dục B. truyền qua máu C. truyển từ mẹ cho con
5. Kể 2 kỹ thuật xác định kháng thể HIV :
A. thử nghiệm ELISA B. thử nghiệm Western blot
6. Kể hai thuốc kháng HIV bằng ức chế men Reverse transcriptase
A. azidothymidine B. didanosine
7. Kể hai thuốc kháng HIV bằng ức chế protease :
A. saquinavir B. ritonavir
8. Ở trạng thái ....A.... của HIV tích hợp vào NST của tế bào gọi là .... B.....
A. ADN chuỗi đôi B. tiền virus
9. Các men của HIV từ gen pol là:
A. integraza B. reverse trancriptaza C. proteaza
10. Virus HIV gắn vào các receptor sau đây của tế bào vật chủ để xâm nhập vào trong tế bào:
A. CD4+ B. CCR5

II. Câu hỏi đúng sai


1. HIV1 là typ virus HIV gây hội chứng suy giảm miễn dịch gặp chủ yếu ở vùng Tây phi. (S)
2. Tổn thương cơ quan sinh dục do lậu, herpes...làm dể cho sự xâm nhập của HIV khi tiếp xúc sinh dục
với bệnh nhân bị nhiễm HIV. (Đ)
3.HIV chỉ có thể truyền từ mẹ sang con trong giai đoạn sau của thai kỳ và trong khi sinh. (S)
4.Các thuốc chống virus HIV nhằm vào cơ chế kích hoạt hệ thống miễn dịch nguyên vẹn để làm tăng khả
năng tiêu diệt virus. (S)
5.kháng nguyên protein 24 (P24 hoặc P25) của HIV có thể xác định được trong giai đoạn sớm bằng thử
nghiệm ELISA. (Đ)

III. Câu hỏi 1/5


1. Virus gây bệnh AIDS cho người có 2 typ là:
a. HIV0 và HIV1 b. HIV1 và HIV2 c. HIV2và HIV3
d. HIV1 và HIV3 e. HIV0 và HIV3
2. Virus HIV1 được chia thành các phân typ:
a. từ A - E b.Từ A - O c. từ A - P d. Từ A - D e. Từ A - Q
3 Kỹ thuật huyết thanh học có thể xác định được các kháng thể với các protein tương ứng của
HIV là :
a. ELISA b. Kết tủa miễn dịch c. Western Blot
d. Miễn dịch phóng xạ ( RIA. e.miễn dịch huỳnh quang ( IF)
4. Thử nghiệm nào sau đây có thể định lượng được virus HIV trong cơ thể.
a. ELISA xác định kháng thể b. ELISA Xác định kháng nguyên
c. Western blot d. miễn dịch huỳnh quang e. PCR
5. Thời kỳ từ lúc nhiễm trùng HIV đến lúc xuất hiện kháng thể trong huyết thanh :
a. 1 - 2 tuần c. 2 - 3 tuần b. 3 - 6 tháng d. 6 - 8 tuần e. > 6 tháng
6. Kỷ thuật huyết thanh học có giá trị chẩn đoán chắc chắn nhiễm trùng HIV là
a. ELISA b. Miễn dịch phóng xạ ( RIA.
c. Miễn dịch huỳnh quang d. Western blot e. Miễn dịch kết tủa
7. Phản ứng PCR (phản ứng khuếch đại men) dùng để chẩn đoán HIV là:
a.Xác định kháng thể tương ứng với các protein của HIV trong huyết thanh bệnh nhân
b.Xác định các kháng nguyên protein của HIV trong huyết thanh bệnh nhân
c.Xác định các tế bào lymphocyte T4 bị nhiễm HIV
d.Xác định sản phẩm men reverse transcriptase của HIV trong huyết thanh bệnh nhân
e.Xác định các axit nucleic của HIV trong các cơ quan cơ thể bệnh nhân
8. Nhân viên bệnh viện hoặc nhân viên ở các phòng thí nghiệm y khoa có thể bị nhiễm HIV do:
a.Ăn hoặc uống các thức ăn bị nhiễm HIV
b.Kim tiêm, ống nghiệm lấy máu bệnh nhân đâm phải khi làm việc
c.Tiếp xúc trực tiếp thường xuyên với bệnh nhân bị bệnh
d.Không được xét nghiệm máu định kỳ và kiễm tra sức khỏe
e.Dùng bơm tiêm và kim tiêm sử dụng nhiều lần
9. Ở bệnh nhân có tiếp xúc sinh dục gần đây với người có HIV(+), khi tìm kháng thể trong huyết
thanh với thử nghiệm Western blot cho kết quả âm tính. Chúng ta có thể kết luận:
a.Bệnh nhân này chăc chắn không bị nhiễm HIV
b.Có sự sai sót khi tiến hành thử nghiệm chẩn đoán trên
c.Bệnh nhân đang ở giai đoạn suy miễn dịch trầm trọng
d.Bệnh nhân có thể bị nhiễm HIV nhưng trong giai đoạn sớm
e.Bệnh nhân đã sử dụng các thuốc chống virus HIV
10.Virus HIV có cấu tạo là:
a.Hạt virus hình cầu, có vỏ ngoài, lõi capsid hình cầu, axit nuclec là RNA
b.Hạt virus hình sợi, có vỏ ngoài, lõi capsid hình cầu, axit nuclec là DNA chuỗi đôi
c.Hạt virus hình cầu, có vỏ ngoài, lõi capsid hình khối đa diện, axit nuclec là RNA
d.Hạt virus hình sợi, có vỏ ngoài, lõi capsid hình xoắn ốc, axit nuclec là DNA chuổi đôi
e.Hạt virus hình cầu, không có vỏ ngoài, lõi capsid hình cầu, axit nuclec là RNA
11. Sự suy miễn dịch trong nhiễm trùng HIV do:
a. Sự phá hủy làm giảm quần thể tế bào lymphocyte B
b.Sự phá hủy làm giảm quần thể tế bào lymphocyte B và lymphocyteT
c.Sự phá hủy làm giảm quần thể tế bào lymphocyte T có CD4+
d. Sự phá hủy làm giảm quần thể tế bào đại thực bào
e. Sự phá hủy làm giảm quần thể tế bào lymphocyte T có CD8+
12. Virus HIV thuộc vào họ Retroviridea vì:
a.Virus gây nhễm trùng tế bào dòng lymphocyte
b.Virus gây suy giảm miễn dịch cho vật chủ nhạy cảm
c.Virus có men reverse transcriptase và có chu trình sao chép ngược
d.Virus gây quá trình nhiễm trùng tiềm tàng ở tế bào lymphocyte và tế bào não
e.Virus gây nên hiệu ứng tế bào bệnh lý đặc thù trên nuôi cấy tế bào
13.Để khẳng định chắc chắn bệnh nhân bị nhiễm HIV thì thử nghiệm Western blot phải là
a.có 1 băng của các protein ở vỏ và 1 băng protein của các gen gag hay pol
b.có 2 băng thuộc các gen gag hay pol và ít nhất 1 băng protein của vỏ
c. có ít nhất 2 băng protein của vỏ và có thể thêm các băng protein của gen gag và pol
d.có ít nhất 1 băng protein của vỏ và nhiều hơn 2 băng protein của các gen gag hay pol
e.có nhiều băng protein của các gen gag hoặc pol mà không cần thiết phải có protein của vỏ.

You might also like