You are on page 1of 56

ĐẠI HỌC DUY TÂN

KHOA Y
BỘ MÔN NỘI

HỘI CHỨNG TRUNG THẤT


Đối tượng : BÁC SĨ RHM3
Học kì II : 2022- 2023
Thời gian : 60 phút

GVC: ThS.BS HÀ THỊ TUYẾT LAN


Email: httuyetlan11@gmail.com

1
MỤC TIÊU

1. Trình bày được thế nào là trung thất, sự phân chia trung thất

2. Trình bày được khái niệm hội chứng trung thất là gì và các
triệu chứng chính của hội chứng trung thất
NỘI DUNG
1. Nhắc lại một số mốc giải phẫu quan trọng
2. Định nghĩa Hội chứng trung thất
3. Các triệu chứng chính của Hội chứng trung thất
1.GIỚI HẠN TRUNG THẤT

•. Cán ức Góc ức

Thân ức

Mũi kiếm
1.GIỚI HẠN TRUNG THẤT
•.
1.GIỚI HẠN TRUNG THẤT
•.

Cơ hoành
1.GIỚI HẠN TRUNG THẤT
Phần ức
•.

Phần thắt
lưng

Phần sườn
I.GIỚI HẠN TRUNG THẤT

•.
Trung thất
2. PHÂN CHIA TRUNG THẤT

•.
Trung thất trên

Trung thất trước

Trung thất giữa

Trung thất sau


2. PHÂN CHIA TRUNG THẤT Thần kinh thanh
Thần kinh hoành quản quặt ngược
• TRUNG THẤT TRÊN
Thần kinh lang
thang

• Khí quản, tuyến ức, thực


quản
• Thần kinh lang thang
• Thần kinh hoành
• Thần kinh thanh quản quặt
ngược
• Cơ dài cổ
• Cơ ức giáp
• Cung ĐMC
• Các tĩnh mạch tay đầu
3. ĐẶC ĐIỂM TỪNG TRUNG THẤT
• Dây thần kinh quặt ngược thanh quản trái : khi có tổn thương ở dưới quai
động mạch chủ sẽ gây liệt dây thanh đới kèm theo khó nói. Dây thần kinh
hoành phải ở phía trên của lồng ngực, dưới động mạch dưới đòn và
không bị chèn ép trong hội chứng trung thất
3. ĐẶC ĐIỂM TỪNG TRUNG THẤT
• Hệ bạch huyết
3. ĐẶC ĐIỂM TỪNG TRUNG THẤT
• Hạch trung thất
HỘI CHỨNG TRUNG THẤT
• Đám rối thần kinh cánh tay
HỘI CHỨNG TRUNG THẤT

• Hội chứng Claude Bernard Horner


HỘI CHỨNG TRUNG THẤT
•.

Thần kinh lang


thang
3. ĐẶC ĐIỂM TỪNG TRUNG THẤT Thần kinh thanh
3.1. TRUNG THẤT TRÊN Thần kinh quản quặt ngược
hoành
Thần kinh lang
thang
Trung thất
trên

Khí quản

Cung tĩnh mạch


đơn

Phế quản
2. PHÂN CHIA TRUNG THẤT
TRUNG THẤT TRÊN

•.
Thần kinh
hoành
Thần kinh
hoành
HỘI CHỨNG TRUNG THẤT
Dấu hiệu thần kinh
- Dây thần kinh hoành khi kích thích sẽ gây nấc

Thần kinh hoành


3. ĐẶC ĐIỂM TỪNG TRUNG THẤT
Thần kinh lang
3.1. TRUNG THẤT TRÊN thang Tĩnh mạch tay
đầu
Động, tĩnh mạch, thần
kinh gian sườn Động mạch
ngực trong

Tĩnh mạch chủ


Hạch cạnh sống trên

Cung tĩnh mạch Thần kinh


đơn hoành
3. ĐẶC ĐIỂM TỪNG TRUNG THẤT

3.1. TRUNG THẤT TRƯỚC

Tuyến ức

Động mạch ngực


trong(nhánh trung thất)

Thần kinh
hoành
3. ĐẶC ĐIỂM TỪNG TRUNG THẤT
3.3 Trung thất trước

Động mạch ngực


Thần kinh lang thang X trong

Động mạch hoành dưới

Động mạch cơ
hoành
3. ĐẶC ĐIỂM TỪNG TRUNG THẤT

3.2 Trung thất giữa Thực quản

Hạch bạch
Thân động huyết khí phế
mạch phổi quản

Tĩnh mạch
phổi
3. ĐẶC ĐIỂM TỪNG TRUNG THẤT
3.3 Trung thất giữa

• Màng ngoài tim


• Tim
• ĐMC lên
• Phần dưới TMC dưới
• Khí quản chia 2, 2 phế
quản chính
• Thân động mạch phổi
• Động mạch phổi
• Thần kinh hoành trái, phải
• Tĩnh mạch phổi phải, trái
3. ĐẶC ĐIỂM TỪNG TRUNG THẤT
3.2 Trung thất giữa

KHÍ QUẢN
12mm

Phế quản gốc


phải, trái
VỊ TRÍ, CẤU TẠO
3.2 Trung thất giữa Cựa khí quản
3. ĐẶC ĐIỂM TỪNG TRUNG THẤT
3.3 Trung thất sau

• Động mạch chủ ngực


• Ống ngực
• Thực quản
• Hệ tĩnh mạch đơn
• Chuỗi Hạch giao cảm
cạnh ngực
3. ĐẶC ĐIỂM TỪNG TRUNG THẤT
3.3 Trung thất sau
• Động mạch chủ ngực
• Ống ngực
• Thực quản
• Hệ tĩnh mạch đơn
• Chuỗi Hạch giao cảm
cạnh ngực
3. ĐẶC ĐIỂM TỪNG TRUNG THẤT
3.3 Trung thất sau
3.3.1 Thực quản
-Cấu tạo

Niêm mạc
Dưới Niêm
mạc

Lớp cơ
3. ĐẶC ĐIỂM TỪNG TRUNG THẤT
3.3 Trung thất sau
3.3.2 Động mạch chủ ngực
3. ĐẶC ĐIỂM TỪNG TRUNG THẤT
3.3 Trung thất sau
3.3.2 Động mạch chủ ngực
- Động mạch trung thất
3. ĐẶC ĐIỂM TỪNG TRUNG THẤT

3.3 Trung thất sau


Thần kinh lang thang

Thần kinh thanh quản


Thần kinh thanh quản quặt ngược trái
quặt ngược phải

Đám rối thực quản


3. ĐẶC ĐIỂM TỪNG TRUNG THẤT
3.3 Trung thất sau
3.3.3 Hệ tĩnh mạch đơn
Tĩnh mạch gian sườn
phải trên
Tĩnh mạch bán
Tĩnh mạch đơn đơn phụ

Tĩnh mạch bán


đơn
3. ĐẶC ĐIỂM TỪNG TRUNG THẤT
3.3 Trung thất sau Thân Tĩnh mạch gian
3.3.3 Hệ tĩnh mạch đơn sườn trên phải Tĩnh mạch bán
đơn phụ
Xs VI
Tĩnh mạch đơn

Tĩnh mạch thắt lưng Tĩnh mạch bán


lên phải đơn
3. ĐẶC ĐIỂM TỪNG TRUNG THẤT
3.3 Trung thất sau
3.3.3 Hệ tĩnh mạch đơn
Tĩnh mạch bán
đơn

Tĩnh mạch thận


trái

Tĩnh mạch thắt


lưng lên trái
3. ĐẶC ĐIỂM TỪNG TRUNG THẤT
• Hệ bạch huyết
3. ĐẶC ĐIỂM TỪNG TRUNG THẤT
3.3 Trung thất sau
Tĩnh mạch tay đầu
3.3.4 Ống ngực Tĩnh mạch tay đầu trái
phải

Tĩnh mạch chủ trên

Ống ngực
Bể dưỡng chấp

Ống thắt lưng trái


Ống thắt lưng phải Ống ruột
3. ĐẶC ĐIỂM TỪNG TRUNG THẤT
3.3 Trung thất sau
3.3.4 Ống ngực
3. ĐẶC ĐIỂM TỪNG TRUNG THẤT
3.3 Trung thất sau
3.3.6 Chuỗi hạch giao cảm ngực

Nếu dây thần kinh giao


cảm lưng bị kích thích mồ
hôi vã nhiều
Hạch giao cảm
HỘI CHỨNG TRUNG THẤT
• Khi một hay nhiều bộ phận trung thất bị chèn ép hay bị kích thích sẽ gây
triệu chứng lâm sàng tùy theo định khu gọi là Hội chứng trung thất
HỘI CHỨNG TRUNG THẤT
Hội chứng trung thất gồm có bốn triệu chứng:
• Triệu chứng chèn ép khí phế quản.
• Triệu chứng chén ép các mạch máu.
• Triệu chứng chèn ép thực quản.
• Triệu chứng chèn ép dây thần kinh.
HỘI CHỨNG TRUNG THẤT
Triệu chứng chèn ép các mạch máu
Hội chứng chèn ép tĩnh mạch chủ trên.
- Sự chèn ép tĩnh mạch chủ trên, gây ứ máu ở não, người bệnh thường bị:
• Nhức đầu, khó ngủ làm việc trí óc chóng mệt.
• Tím mặt: Mới đầu chỉ có thể có ở môi, má,tai, tăng lên khi ho và gắng sức.
Sau cùng, cả nửa người trở nên tím ngắt hoặc đỏ tía.
• Phù: Phù ở mặt, cổ, lồng ngực, lưng có khi cả hai tay, cổ thường to hạch,
làm cho người bệnh không cài được khuy cổ (phù kiểu áo choàng).
HỘI CHỨNG TRUNG THẤT
•.
HỘI CHỨNG TRUNG THẤT

•.
HỘI CHỨNG TRUNG THẤT
• Hội chứng chèn ép tĩnh mạch chủ trên
- Tím ở tay, mặt

- Nhức đầu

- Phù mặt nền cổ và phần trước của lồng ngực, cánh tay( phù áo khoác),
hố thượng đòn bị mất( đầy lên)

- Tĩnh mạch cổ nổi, tĩnh mạch dưới lưỡi giãn to

- Tuần hoàn bàng hệ 1/3 trên lồng ngực


HỘI CHỨNG TRUNG THẤT
• Tĩnh mạch nổi to: Tĩnh mạch cổ, tĩnh mạch dưới lưỡi nổi to lên. Tĩnh
mạch bàng hệ phát triển, các lưới tĩnh mạch nhỏ ở dưới da bình thường
không nhìn thấy hoặc không có, bây giờ nở to ra, ngoằn ngoèo, đỏ hay
tím.

• Áp lực tĩnh mạch tăng ở chi trên tới 18-20cm nước, còn ở chi dưới bình
thường.
HỘI CHỨNG TRUNG THẤT

Hội chứng chèn ép tĩnh mạch chủ


trên -
•.
Tắc ở trên chỗ vào của tĩnh mạch
đơn: Ứ trệ ở phần trên lồng ngực cổ
gáy. Máu tĩnh mạch ở vùng đó trở về
tĩnh mạch chủ qua tĩnh mạch vú trong Tĩnh mạch bán
tĩnh mạch sống, đổ vào tĩnh mạch đơn
đơn qua các tĩnh mạch liên sườn trên.
- Tắc ở dưới chỗ vào của mạch tĩnh
mạch đơn: Chèn ép hoàn toàn tĩnh
mạch chủ dưới, làm máu tĩnh mạch bị Tĩnh mạch thận
ứ trệ, dồn ngược dòng tĩnh mạch đơn trái
lớn vào các nhánh nối tĩnh mạch
ngực bụng sâu, đổ vào tĩnh mạch chủ
dưới. Tĩnh mạch thắt
lưng lên trái
HỘI CHỨNG TRUNG THẤT
• Hội chứng chèn ép tĩnh mạch chủ dưới: Tắc ở gần chỗ vào của tĩnh
mạch chủ dưới gây tuần hoàn bàng hệ nhiều ở bụng và nền lồng ngực.
Có thể thấy gan to, phù chi dưới, áp lực tĩnh mạch chi dưới tăng cao.
• Triệu chứng chèn ép động mạch dưới đòn. Biên độ mạch không đều ở
hai tay. Huyết áp động mạch cũng không đều ở hai bên cánh tay.
• Triệu chứng chèn ép động mạch phổi: Khó thở khi gắng sức. Nghe tim
có tiếng thổi tâm thu ở liên sườn hai trái. XQ, thấy nhu mô phổi rất
trong, các nhánh động mạch phổi không nhìn rõ. Thường là do túi phồng
động mạch chủ đè vào động mạch phổi.
HỘI CHỨNG TRUNG THẤT
•.

Động mạch dưới


đòn

Động mạch phổi


HỘI CHỨNG TRUNG THẤT
Triệu chứng chèn ép khí phế quản
- Có ba triệu chứng chính:
• Khó thở: Thường là khó thở vào, có thể kèm theo tiếng thở rít và rút lõm
trên, dưới ức. Hay xảy ra ở một vài tư thế, nằm ngửa hoặc nằm nghiêng.
• Ho: Ho khan, ho từng cơn và oang oang, nghe như rống lên. Có khi ho ra
máu.
• Đau ngực: Tính chất của đau ngực they đổi tuỳ theo địa điểm của chèn
ép.
➢Có khi đau ở một chỗ cố định.
➢Có khi đau dọc theo xương sườn, kiểu đau dây thần kinh liên sườn.
➢Có thể đau lan lên cổ và hai tay.
HỘI CHỨNG TRUNG THẤT
Triệu chứng chèn ép thực quản
• Khó nuốt hoặc nuốt đau.
• Đau ngực phía sau lưng, lan sang bên hoặc lên trên.
HỘI CHỨNG TRUNG THẤT
• ..
- Triệu chứng chèn ép dây thần
kinh.
- Hội chứng Claude Bernard-Horner).
- Đau dây thần kinh liên sườn.
- Đau dây thần kinh hoành: nấc đau vùng cơ hoành,
khó thở do liệt cơ hoành.
- Đứng trước các triệu chứng lâm sàng trên, cần phải
soi, chụp Xquang lồng ngực
HỘI CHỨNG TRUNG THẤT
• Đặc trưng của Hội chứng Horner là tam chứng co đồng tử, sụp mi mắt và
giảm tiết mồ hôi cùng bên mặt bị ảnh hưởng
HỘI CHỨNG TRUNG THẤT
•.
HỘI CHỨNG TRUNG THẤT
Nguyên nhân chèn ép trung thất có thể là:
- U ác tính: ung thư phế quản (thường gặp nhất), ung thư hạch bạch
huyết, bệnh bạch cầu.
- U lành tính: ít gặp.
- Viêm trung thất có mủ.
- Lao: có hạch to và viêm trung thất.
- Bướu chìm của tuyến giáp trạng.
- Bướu tuyến hung.
- Phình quai động mạch chủ.

You might also like