Professional Documents
Culture Documents
Đề tài nhóm 6
Đề tài nhóm 6
-----O0O-----
HỌ VÀ TÊN MSSV
1. Ngô Quỳnh Mai : 2211110237
2. Vũ Thị Thanh Xuân : 2215110431
3. Nguyễn Thảo Nguyên : 2211110281
4. Nguyễn Thu Ngân : 2215110264
5. Nguyễn Trà My : 2111410093
6. Nguyễn Thị Hoài Thu : 2214110378
7. Lê Thị Phương Mai : 2214110236
8. Lê Xuân Quyết : 2214110330
Hà Nội, 04/2023
Phương pháp nghiên cứu trong kinh tế và kinh doanh Nhóm 6
I. TIÊU ĐỀ:............................................................................................................................3
II. BỐI CẢNH.....................................................................................................................3
III. TỔNG QUAN TÀI LIỆU..............................................................................................3
1. Đặt vấn đề.......................................................................................................................3
2. Các nghiên cứu đi trước.................................................................................................4
3. Cơ sở lý thuyết: Các yếu tố ảnh hưởng đến kết quả học tập của học sinh..................5
IV. MỤC ĐÍCH.....................................................................................................................7
V. PHƯƠNGPHÁP NGHIÊN CỨU..................................................................................7
1. Thiết kế nghiên cứu........................................................................................................7
2. Hoạt động biến................................................................................................................7
3. Quần thể và mẫu quần thể.............................................................................................7
4. Phân tích dữ liệu............................................................................................................8
VI. TẦM QUAN TRỌNG CỦA NGHIÊN CỨU...............................................................9
VII. ĐÓNG GÓP CỦA NGHIÊN CỨU...............................................................................9
VIII. PHẠM VI NGHIÊN CỨU.........................................................................................9
IX. HẠN CHẾ CỦA NGHIÊN CỨU:...............................................................................10
X. CẤU TRÚC CỦA BÁO CÁO LUẬN VĂN:..............................................................10
1. Phần mở đầu.................................................................................................................10
2. Relevant Literature:......................................................................................................10
3. Phương pháp nghiên cứu:...........................................................................................10
4. Thảo luận và kết quả....................................................................................................10
XI. TIẾN TRÌNH CỦA DỰ ÁN NGHIÊN CỨU:............................................................11
1. Lựa chọn đề tài nghiên cứu.........................................................................................11
2. Khảo sát, các yếu tố gây tác động tới quá trình học tập.............................................11
3. Xây dựng khung nghiên cứu, giả thuyết và phương pháp nghiên cứu.....................11
4. Xây dựng quy trình nghiên cứu: thiết kế nghiên cứu, đo lường biến số, tổng quan và
thử nghiệm, phân tích số liệu..............................................................................................11
5. Viết báo cáo kết quả nghiên cứu..................................................................................11
XIII. TRÍCH DẪN NGUỒN:............................................................................................12
Phương pháp nghiên cứu trong kinh tế và kinh doanh Nhóm 6
I. TIÊU ĐỀ:
Ảnh hưởng của động lực học tập, năng lực bản thân và mô hình học tập kết hợp đến kết quả
học tập của học sinh trong cuộc cách mạng công nghiệp 4.0
Blended Learning là sự kết hợp giữa lớp học truyền thống và học tập trực tuyến. Sự kết hợp
này mang lại kết quả học tập tốt hơn [4]. Kết hợp công nghệ internet và tương tác trực tiếp có
thể cải thiện phương pháp sư phạm và chủ động tiếp cận thông tin dễ dàng hơn và xây dựng
một nền tảng đối thoại tương tác miễn phí[5][6]. Việc sử dụng công nghệ giúp học sinh mở
rộng khả năng học tập và tương tác bên ngoài lớp học [7]. Theo [8], công nghệ di động trong
giáo dục mang đến những cơ hội mới để tích hợp học trực tiếp và học trực tuyến. Để hỗ trợ
đạt được các mục tiêu giáo dục, Trường Trung học Công lập ở Padang tiếp tục theo kịp sự
phát triển của giáo dục toàn cầu để cải thiện chất lượng dịch vụ, nguồn nhân lực và chất lượng
học sinh tốt nghiệp. Trong một chương trình giáo dục, một học sinh được coi là thành công
nếu học sinh đó có thể hoàn thành chương trình giáo dục đúng thời hạn với kết quả học tập
tốt. Thành tích hay kết quả học tập đó là sự hiện thực hóa những kỹ năng hay năng lực tiềm
tàng của học sinh. Ở trường, kết quả học tập hay thành tích học tập có thể được nhìn thấy từ
việc học sinh nắm vững các môn học mà họ đã học [9].
vụ, nguồn nhân lực và chất lượng sinh viên tốt nghiệp. Đối tượng nghiên cứu là Trường
THPT Công lập Padang, lấy mẫu theo công thức Slovin. Vấn đề xảy ra ở trường trung học
công lập ở Padang là thành tích học sinh sa sút. Điều này có thể được xác định bằng sự suy
giảm giá trị trung bình của các học bạ của Trường Trung học Công lập ở Padang.
Giả thuyết ban đầu trong nghiên cứu này được đặt ra như sau:
1. Ảnh hưởng của động cơ học tập đến thành tích học tập của học sinh tại trường trung học
công lập ở Padang.
2. Năng lực bản thân có ảnh hưởng đến thành tích học tập của học sinh tại trường trung học
công lập ở Padang.
3. Ảnh hưởng của mô hình học tập kết hợp đối với thành tích của học sinh tại Trường Trung
học Công lập ở Padang.
4. Động lực, năng lực bản thân và mô hình học tập kết hợp có tác động đồng thời đến thành
tích học tập của học sinh tại Trường Trung học Công lập ở Padang.
Bảng 1. Học bạ trung bình của các trường trung học công lập ở Padang
Để tìm ra những yếu tố này, các nhà nghiên cứu đã tiến hành Nghiên cứu trước như là mô tả
ban đầu của nghiên cứu này. Nghiên cứu ban đầu được thực hiện bởi các nhà nghiên cứu bằng
cách phỏng vấn 35 học sinh của trường trung học công lập ở Padang để tìm ra những yếu tố
chính làm tăng thành tích học tập là gì. Công cụ được sử dụng trong nghiên cứu ban đầu được
chia thành 2 phần, trong đó học sinh được yêu cầu xếp hạng 3 yếu tố có thể cải thiện thành
tích học tập dựa trên các lựa chọn được cung cấp. Trong phần thứ hai, học sinh được yêu cầu
trả lời một số câu hỏi với các câu trả lời thay thế là "có" và "không" đối với các yếu tố được
chọn trong phần đầu tiên. Sau đây là một số yếu tố ảnh hưởng đến thành tích học tập dựa trên
kết quả trước khi nghiên cứu.
Phương pháp nghiên cứu trong kinh tế và kinh doanh Nhóm 6
Bảng 2. Các yếu tố ảnh hưởng đến thành tích của học sinh tại trường trung học công lập ở
Padang
Dựa trên kết quả sơ bộ, được biết các yếu tố ảnh hưởng chủ yếu đến kết quả học tập là động
lực học tập, năng lực bản thân và mô hình học tập kết hợp.
3. Cơ sở lý thuyết: Các yếu tố ảnh hưởng đến kết quả học tập của học sinh
a. Động cơ học tập
Động cơ là một triệu chứng dưới dạng nỗ lực hoặc sức mạnh ở một người tạo ra sự thôi thúc
thực hiện các hoạt động nhằm đạt được một mục tiêu nhất định [10].
Động lực là mọi thứ thúc đẩy ai làm điều gì đó [11].
Động cơ học tập bao gồm các thành phần cơ bản là nhu cầu, mục đích và động cơ[12]. Động
cơ học tập là một động lực tồn tại trong học sinh để hoạt động như một nỗ lực để đạt được
mục tiêu hoặc thành tích của họ [13]. Động cơ học tập với tư cách là một tổng thể các động
lực tồn tại giữa các học sinh để từ đó nảy sinh ý muốn học tập [14]. Bản chất của động cơ học
tập là sự khuyến khích bên trong và bên ngoài đối với học sinh đang học để thay đổi hành vi
nói chung bằng một số chỉ báo hoặc yếu tố hỗ trợ [15].
Từ ý kiến trên, có thể kết luận rằng động cơ có vai trò quan trọng trong việc làm nền tảng cho
các hành động, cách ứng xử khác nhau của sinh viên.
Học tập kết hợp là một giải pháp để giải quyết các nhu cầu khác nhau của các tổ chức giáo
dục trên toàn thế giới.
Blended Learning là sự kết hợp giữa lớp học truyền thống và học tập trực tuyến. Việc học này
mang lại những lợi ích của việc học trực tiếp và học online. Mục tiêu chính của nghiên cứu
này là đánh giá tác động của học tích hợp trong quá trình dạy học ở nhà trường. Học tập kết
hợp nhằm mục đích tìm ra cân bằng hợp lý giữa phương pháp trực tiếp và trực tuyến [18].
Học tập kết hợp biến những học sinh thụ động, thường chỉ tiếp nhận kiến thức, vốn là đặc
trưng của các mô hình giảng dạy truyền thống, thành những học sinh tích cực xây dựng kiến
thức của họ [19][20].
Sự kết hợp này mang lại kết quả học tập tốt hơn [4]. Kết hợp công nghệ internet và tương tác
trực tiếp có thể cải thiện phương pháp sư phạm và truy cập thông tin dễ dàng hơn [5]. Vì vậy,
dạy học kết hợp có thể tạo điều kiện cho trải nghiệm học tập độc lập và hợp tác. Học tập kết
hợp xây dựng một cộng đồng yêu cầu và một nền tảng đối thoại miễn phí và tương tác. Cách
nói của học sinh hỗ trợ học tập hỗn hợp [6]. Học sinh biết chữ kỹ thuật số tăng khả năng mở
rộng việc học và trò chuyện bên ngoài lớp học [7]. Việc sử dụng di động công nghệ trong giáo
dục mang đến những cơ hội mới để tích hợp học tập trực tiếp và học trực tuyến [8]. Việc triển
khai học tập di động và học tập kết hợp không tối ưu do thiếu thiết kế của hệ thống giảng dạy,
vì các kịch bản học tập hỗn hợp được sử dụng bằng cách kết hợp nhiều hình thức học tập khác
nhau và tích hợp nhiều cách khác nhau để truy cập nội dung bằng công nghệ di động. Giáo
viên đấu tranh để phát triển năng lực giảng dạy của họ trong bối cảnh cải cách và đổi mới
không phải là vấn đề nổi trội. Nghiên cứu về các chương trình giáo dục giáo viên được tăng
cường công nghệ phải thảo luận về cách các chương trình đào tạo khung kỹ năng thế kỷ 21 và
cách giáo viên hoặc nhà giáo dục được chuẩn bị để trở thành giáo viên chuyên nghiệp [22].
Công nghệ cải tiến đã thay đổi hành vi và thái độ của học sinh, đồng thời thay đổi cách học và
giao tiếp trong và ngoài lớp học. Việc sử dụng rộng rãi công nghệ kỹ thuật số đã thay đổi giáo
dục. Do đó việc học tập dựa trên công nghệ là cần thiết. Tích hợp công nghệ với hướng dẫn
trực tiếp có thể tăng cường môi trường học tập tương tác và giao tiếp, đồng thời mang lại kết
quả học tập có ý nghĩa [4][23]. May mắn thay, học tập kết hợp rất linh hoạt, vì vậy nó phụ
thuộc vào quyết định của người hướng dẫn khi phải lựa chọn từ nhiều lựa chọn khác nhau, tùy
thuộc vào bối cảnh học tập. Sử dụng học tập kết hợp có thể giúp cải thiện năng lực học tập
của học sinh và động lực của học sinh.
d. Thành tích của học sinh
Thành tích là kết quả của một hoạt động có thể được thực hiện và thu được bằng cách làm
việc chăm chỉ, cả cá nhân và theo nhóm. Định nghĩa về kết quả học tập là kết quả của hành
động đánh giá bằng con số hoặc biểu tượng. Thành tích học tập đó có thể phản ánh kết quả nỗ
lực của học sinh hướng tới mục tiêu học tập đã nêu. Kết quả học tập của học sinh có thể bao
gồm các khía cạnh nhận thức (kiến thức), tình cảm (thái độ) và tâm lý vận động (hành vi). Kết
quả đạt được về kết quả học tập có thể được đo lường bằng cách sử dụng các bài kiểm tra kết
quả học tập.
IV.
Phương pháp nghiên cứu trong kinh tế và kinh doanh Nhóm 6
I. MỤC ĐÍCH
Để hỗ trợ đạt được các mục tiêu giáo dục, Trường Trung học Công lập ở Padang tiếp tục theo
kịp sự phát triển của thế giới giáo dục để cải thiện chất lượng dịch vụ, nguồn nhân lực và chất
lượng học sinh tốt nghiệp. Trong một quá trình giáo dục, một học sinh được coi là thành công
nếu học sinh đó có thể hoàn thành chương trình giáo dục đúng thời hạn với kết quả học tập
tốt. Thành tích hay kết quả học tập đó là sự hiện thực hóa những kỹ năng hay năng lực tiềm
tàng mà một người có. Ở trường, kết quả học tập hay thành tích học tập có thể được nhìn thấy
từ việc học sinh nắm vững các môn học mà họ đã học [9]. Vấn đề xảy ra ở trường trung học
công lập ở Padang là thành tích học sinh sa sút. Điều này có thể được xác định bằng cách
giảm giá trị trung bình của các học bạ của Trường Trung học Công lập ở Padang. Để tìm ra
những yếu tố đó, các nhà nghiên cứu đã tiến hành Nghiên cứu này.
Là một khu vực khái quát (đọc là: san bằng) bao gồm của các đối tượng/nhiềuđối tượng có
những phẩm chất, đặc điểm nhất định do nhà nghiên cứu xác định đối tượng cần nghiên cứu
rồi rút ra kết luận [25]. Vì vậy, dân số không chỉ là người, mà còn là đồ vật và các đối tượng
tự nhiên khác. Dân số không chỉ là số lượng đối tượng được nghiên cứu của Sinh viên, nhưng
bao gồm tất cả các đặc điểm / thuộc tính mà chủ đề hoặc đối tượng đang nghiên cứu sở hữu.
Mẫu là một phần của số lượng và đặc điểm sở hữu bởi dân số. Để xác định mẫu trong nghiên
cứu, các kỹ thuật lấy mẫu khác nhau đã được sử dụng. Cỡ mẫu không được nhỏ hơn 5% dân
số. Để đáp ứng các tiêu chí này, các phép đo mẫu được tính bằng công thức Slovin [25]. Số
học sinh của trường trung học công lập ở Padang đại diện cho tất cả các cấp học là 120 học
sinh. Độ chính xác lấy 5% để duy trì tính đại diện của mẫu nghiên cứu. Dựa trên công thức
trên, có 92 mẫu được lấy từ trường trung học công lập ở Padang. Phương pháp lấy mẫu được
sử dụng là lấy mẫu ngẫu nhiên đơn giản.
4. Phân tích dữ liệu
Sau khi chọn mẫu, xây dựng mô hình, xác định các biến được sử dụng trong nghiên cứu và
đưa ra giả thuyết, bước tiếp theo là xử lý dữ liệu bằng Partial Least Square Version 3.0. Việc
đánh giá mô hình PLS được thực hiện bằng cách đánh giá mô hình bên ngoài và mô hình bên
trong. Mô hình bên ngoài là mô hình đo lường để đánh giá tính hiệu lực và độ tin cậy của mô
hình. Thông qua quá trình lặp lại thuật toán, các tham số của mô hình đo lường (giá trị hội tụ,
giá trị phân biệt, độ tin cậy tổng hợp và Cronbach's alpha) thu được, bao gồm giá trị của R2
như một tham số về độ chính xác của mô hình dự đoán. Trong khi mô hình bên trong là mô
hình cấu trúc để dự đoán quan hệ nhân quả giữa các biến tiềm ẩn. Thông qua quá trình
bootstrapping, các tham số kiểm tra thống kê t thu được để dự đoán mối quan hệ nhân quả.
III.
Phương pháp nghiên cứu trong kinh tế và kinh doanh Nhóm 6
IV.
Phương pháp nghiên cứu trong kinh tế và kinh doanh Nhóm 6
10
Phương pháp nghiên cứu trong kinh tế và kinh doanh Nhóm 6
IV.
11
Phương pháp nghiên cứu trong kinh tế và kinh doanh Nhóm 6
12
Phương pháp nghiên cứu trong kinh tế và kinh doanh Nhóm 6
13. N. Hidayati, “Peningkatkan motivasi belajar mahasiwa terhadap prestasi belajar
aljabar matriks,” Aksioma J. Pendidik. Mat. FKIP Univ. Muhammadiyah Metro,
vol. 6, no. 1, pp. 28–32, 2017.
14. Sardiman, Interaksi dan motivasi belajar mengajar. Jakarta: Raja Grafindo Persada, 2011.
15. H. B. Uno, Teori motivasi dan pengukurannya: analisis dibidang pendidikan.
Jakarta: Bumi Aksara, 2011.
16. Bandura, “Guide for constructing self-efficacy scales,” in Self efficacy beliefs of
adoles-cents, Fajares and T. Urdan, Eds. Greenwich: Information Age Publishing,
2002.
17. M. N. Ghufron and R. R. S., Teori-teori psikologi. Yogyakarta: ArRuzz Media, 2010.
18. M. N. Ghufron and R. R. S., Teori-teori psikologi. Yogyakarta: ArRuzz Media, 2010.C.
E. Morton et al., “Blended learning: how can we optimise undergraduate
student en-gagement ?,” BMC Med. Educ., vol. 16, pp. 1–8, 2016.
https://doi.org/10.1186/s12909-016-0716-z
19. E. M. T. Maza, M. T. G. Lozano, A. C. C. Alarcón, L. M. Zuluaga, and M. G. Fadu,
“Blended learning supported by digital technology and competency-based
medical educa-tion : a case study of the social medicine course at the Universidad
de los Andes , Colom-bia,” Int. J. Educ. Technol. High. Educ., vol. 13, pp. 1–
13, 2016. https://doi.org/10.1186/s41239-016-0027-9
20. S. Wichadee, “A development of the blended learning model using edmodo for
maximiz-ing students’ oral proficiency and motivation,” iJET, vol. 12, no. 2,
pp. 137–154, 2017. https://doi.org/10.3991/ijet.v12i02.6324
21. L. Johnson, S. Adams Becker, M. Cummins, V. Estrada, A. Freeman, and C. Hall, The
NMC horizon report: 2016 higher education edition. Austin, Texas: The New
Media Con-sortium, 2016.
22. J. F. Matos, A. Pedro, and J. Piedade, “Integrating Digital Technology in the School
Cur-riculum University of Lisbon, lisbon, Portugal,” iJET, vol. 14, no. 21, pp.
4–15, 2019. https://doi.org/10.3991/ijet.v14i21.10863
23. J. E. Rooney, “Blended learning opportunities to enhance educational programming
and meetings,” Assoc. Manage., vol. 55, pp. 26–32, 2003.
https://doi.org/10.1016%0b/j.sbspro.2015.04.086
24. S. Suryabrata, Metodologi penelitian. Jakarta: Raja Grafindo Persada, 2008.
25. Sugiyono, Metode penelitian pendidikan (pendekatan kuantitatif, kualitatif, dan
R&D). Bandung: Alfabeta, 2013.
26. Ghozali, Model persamaan struktural: konsep dan aplikasi dengan program AMOS 24
update bayesian SEM Edisi 7. Semarang: Universitas Diponegoro, 2014.
13