Professional Documents
Culture Documents
1
2
MỤC LỤC
DANH SÁCH THÀNH VIÊN..............................................................................................1
TÓM TẮT ĐỀ TÀI..............................................................................................................2
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU ĐỀ TÀI...................................................................................3
1.1. Lý do........................................................................................................................... 3
1.2. Mục tiêu nghiên cứu..................................................................................................3
1.3. Nội dung nghiên cứu..................................................................................................4
1.4. Đóng góp của đề tài....................................................................................................4
1.5. Phương pháp nghiên cứu...........................................................................................4
DANH MỤC BẢNG BIỂU..................................................................................................5
DANH MỤC HÌNH.............................................................................................................. 6
CHƯƠNG 2: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU...........................................................................7
2.1. Mô tả mẫu nghiên cứu...............................................................................................7
2.1.1. Thống kê mẫu khảo sát..........................................................................................7
2.1.2. Mô tả mẫu.............................................................................................................. 8
2.2. Số liệu phân tích từ các câu hỏi chính......................................................................8
2.2.1. Mô tả dữ liệu.......................................................................................................... 8
2.2.2. Đánh giá mức độ tin cậy (theo hệ số Cronbach’s Alpha).....................................10
2.3. Phân tích nhân tố khám phá EFA..........................................................................15
2.3.1. Phân tích nhân tố thang đo biến độc lập..............................................................15
2.3.2. Phân tích nhân tố thang đo biến phụ thuộc..........................................................17
2.4. Xác định mối tương quan giữ các nhân tố và các biến phụ thuộc........................18
2.5. Phân tích hồi quy.....................................................................................................19
2.5.1. Kiểm định sự phù hợp của mô hình.....................................................................20
2.5.2. Kiểm định ý nghĩa hàm hồi quy...........................................................................20
2.5.3. Kiểm định tác động riêng phần của biến độc lập lên biến phụ thuộc...................21
2.5.4. Kiểm tra phân phối chuẩn phần dư......................................................................24
CHƯƠNG 3: KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ.............................................................25
3.1. Kết luận..................................................................................................................... 25
3.2. Khuyến nghị.............................................................................................................25
1
3.3. Hạn chế..................................................................................................................... 26
TÀI LIỆU THAM KHẢO.................................................................................................27
PHỤ LỤC............................................................................................................................ 28
2
DANH SÁCH THÀNH VIÊN
Nhóm 4
1
TÓM TẮT ĐỀ TÀI
Tự tin là tin tưởng vào bản thân, tin vào khả năng và hành động của chính mình. Cắt nghĩa
cụ thể, có thể hiểu “tự” là chính bản thân mình. Còn “tin” chính là niềm tin, sự tin tưởng. sự
tự tin có lẽ là một trong những điều quan trọng nhất giúp chúng ta trong cuộc sống. Tự tin
không còn là vấn đề xa lạ đối với chúng ta, đặc biệt là giới trẻ hiện nay. Cuộc sống luôn
đòi hỏi sự tự tin và đó là một trong những yếu tố tạo nên thành công cho mỗi người. Tự tin
trong công việc, tự tin trong học tập, tự tin trong ứng xử.... nhưng có một điều ít được
nhắc đến. Sinh viên là những chủ nhân tương lai của đất nước, góp phần vào sự phát triển
của đất nước. Để thực hiện mục tiêu phát triển đồng bộ đất nước và thế giới, cần có một
đội ngũ sinh viên tràn đầy sức sống, sáng tạo và dũng cảm vươn lên dẫn đầu. Tự tin là yếu
tố quyết định, giúp thể hiện mình trước bạn bè quốc tế và khẳng định mình trước các quốc
gia khác. Thế nhưng hiện nay phần lớn sinh viên năm nhất vẫn còn đang thiếu tự tin về kết
quả học tập của mình. Vì vậy nhóm chúng em quyết định nghiên cứu “Khảo sát mức độ tự
tin về kết quả học tập của sinh viên năm nhất trường Đại học Kinh Tế TP HCM(UEH)” từ
đó từ đó đưa ra các giải pháp tối ưu góp phần nâng cao, cải thiện chất lượng học tập.
2
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU ĐỀ TÀI
1.1. Lý do
Giáo dục, đào tạo là nhân tố quyết định để phát huy tiềm năng trí tuệ, năng lực sáng tạo của
con người. Trong giai đoạn hiện nay, sự giàu mạnh hoặc đói nghèo của một quốc gia phụ
thuộc nhiều vào chất lượng của giáo dục đại học. Sinh viên là những chủ nhân tương lai của
đất nước, của xã hội. Đặc biệt, trong thời kì công nghiệp hóa, hiện đại hóa, thời đại cách
mạng công nghiệp lần thứ 4 hiện nay. Vì thế họ phải đối mặt với rất nhiều những áp lực: xã
hội, người thân,… Vì lẽ đó sự tự tin là một điều rất quan trọng trong chặng đường học tập
và cả sau này của sinh viên nhất là sinh viên năm nhất mới vào trường. Bên cạnh đó chúng
ta vừa bước qua đại dịch COVID-19, các hình thức học tập và trao đổi thường được thực
hiện bằng hình thức trực tuyến dẫn đến kết quả học tập cũng bị thay đổi khi chúng ta quay
trở lại với cuộc sống bình thường. Kết quả học tập ảnh hưởng trực tiếp đến khá năng tìm
việc làm cũng như nắm bắt cơ hội kinh doanh, cơ hội thăng tiến và học tập cao hơn sau đại
học của sinh viên. Và sự tự tin về kết quả học tập đó cho thấy rõ rệt quá trình học đã diễn ra
được hiệu quả hay chưa.
Để có thể biết rõ, biết sâu hơn về các yếu tố ảnh hưởng đến mức độ tự tin về kết quả học tập
của sinh viên, nhóm chúng em quyết định chọn đề tài “Khảo sát mức độ tự tin về kết quả
học tập của sinh viên năm nhất trường Đại học Kinh Tế TPHCM (UEH)”
3
1.3. Nội dung nghiên cứu
Xác định những yếu tố ảnh hưởng đến sự tự tin của sinh viên năm nhất của UEH về
kết quả học tập.
Mức độ ảnh hưởng của các yếu tố đó đến bản thân mỗi sinh viên.
Đưa ra những giải pháp để cải thiện chất lượng học tập cũng như độ tự tin của sinh
viên năm nhất.
Quy mô : sinh viên năm nhất đại học UEH
Thời gian nghiên cứu: từ 15/12/2022-15/1/2023.
Kích thước mẫu: 200
4
DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 1: Kết quả thống kê mô tả giới tính...............................................................................8
Bảng 2: Kết quả thống kê mô tả khoa....................................................................................8
Bảng 3: Kết quả thống kê mô tả dữ liệu.................................................................................9
Bảng 4: Bảng kết quả đánh giá mức độ tin cậy thang đo "Kết quả học tập".........................11
Bảng 5: Bảng kết quả đánh giá mức độ tin cậy thang đo “Năng lực bản thân”....................12
Bảng 6: Bảng kết quả đánh giá mức độ tin cậy thang đo “Phương pháp học tập”................12
Bảng 7: Bảng kết quả đánh giá mức độ tin cậy thang đo “Ảnh hưởng của gia đình”...........13
Bảng 8: Bảng kết quả đánh giá mức độ tin cậy thang đo “Giảng viên”................................14
Bảng 9: Bảng kết quả đánh giá mức độ tin cậy thang đo “Môi trường học tập”...................15
Bảng 10: Bảng kết quả đánh giá mức độ tin cậy thang đo “Mức độ tự tin”..........................15
Bảng 11: Kết quả kiểm định KMO và Bartlett biến độc lập lần 1........................................16
Bảng 12: Kết quả phân tích nhân tố khám phá lần 1............................................................16
Bảng 13: Kết quả kiểm định KMO và Bartlett biến phụ thuộc.............................................18
Bảng 14: Kết quả phân tích nhân tố khám phá.....................................................................19
Bảng 15: Bảng kết quả tương quan Pearson.........................................................................19
Bảng 16: Mức độ phù hợp của mô hình...............................................................................21
Bảng 17: Bảng phân tích phương sai ANOVA.....................................................................21
Bảng 18: Bảng phân tích hồi quy.........................................................................................22
Bảng 19: Bảng tổng hợp kết quả giả thuyết..........................................................................24
5
DANH MỤC HÌNH
Hình 1: Biểu đồ tần số phần dư chuẩn hóa Histogram.........................................................26
Hình 2: Biểu đồ phần dư chuẩn hóa Normal P-P Plot..........................................................26
6
CHƯƠNG 2: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
Nam 85 42.5%
Giới tính
Nữ 115 57.5%
Du Lịch 15 7.5%
Kế Toán 16 8.0%
Kinh tế 4 2.0%
Luật 20 10.0%
7
Quản Trị 19 9.5%
2.1.2. Mô tả mẫu
Về giới tính: có 115 nữ và 85 nam tham gia khảo sát, chiếm lần lượt 57.5% và
42.5%. Tỷ lệ nữ cao hơn là do đặc điểm của địa điểm khảo sát (Trường đại học Kinh tế
Thành phố Hồ Chí Minh có tỷ lệ nữ cao).
Về khóa: 100% là sinh viên UEH và đang học năm nhất
Về khoa: Phần lớn sinh viên tham gia khảo sát thuộc khoa Tài chính, Luật, Kinh
doanh quốc tế - Marketing, Quản trị, Kế toán. Khoa tài chính có 41 sinh viên (Chiếm
20.5%), khoa Luật có 20 sinh viên (chiếm 10%), khoa Kinh doanh quốc tế - Marketing
có 19 sinh viên ( chiếm 9.5%), khoa Quản trị có 19 sinh viên (chiếm 9.5%), khoa kế toán
có 16 sinh viên (chiếm 8%). Trong đó khoa có tỉ lệ tham gia khảo sát thấp nhất là khoa
Kinh tế ( chiếm 2%).
2.2. Số liệu phân tích từ các câu hỏi chính
2.2.1. Mô tả dữ liệu
THỐNG KÊ MÔ TẢ
Tên Trung
GTNN GTLN Độ lêch chuẩn
biến bình
8
NL1 3.74 1 5 0.967
MT
3.73 1 5 1.060
1
MT
3.75 1 5 1.061
2
MT
3.70 1 5 1.038
3
MT 3.79 1 5 0.992
9
4
Giá trị trung bình (Mean) các biến đa số đạt giá trị lớn hơn 3 trong thang đo 5 điểm, mang
tính trung bình, khá. Hầu hết đáp viên có ý kiến trung lập, đồng ý hoặc rất đồng ý với các
yếu tố của biến độc lập như: “Tôi tự tin khi đạt điểm số, thành tích cao” (KQ1), “Tôi tự tin
hơn khi nhận được lời khen từ giảng viên cũng như bạn bè” (KQ2), “Tôi có khả năng giao
tiếp tốt” (NL1), “Tôi rất chăm chú nghe giảng cũng như ghi chép bài học đầy đủ” (PP3),
“Cha mẹ không gây áp lực về điểm số với tôi” (AH3), “Thầy/cô sẵn sàng chia sẻ kinh
nghiệm bản thân cho tôi” (GV1), “Cơ sở vật chất nơi tôi học đạt đủ tiêu chuẩn” (MT1).
Độ lệch chuẩn các biến về phương pháp học tập, ảnh hưởng của gia đình, môi trường học
tập hầu hết đều trên 1 cho thấy sự dao động giá trị của biến cao, nhìn chung ý kiến của các
đáp viên về các câu hỏi khảo sát có sự đa dạng.
Ngoài ra vẫn tồn tại các yếu tố có độ lệch chuẩn nhỏ hơn 1 như các biến về kết quả học tập,
năng lực bản thân, giảng viên, thể hiện các đánh giá của đáp viên về các biến này đa phần
đồng nhất và có nhận định giống nhau.
2.2.2. Đánh giá mức độ tin cậy (theo hệ số Cronbach’s Alpha)
Bảng 4: Bảng kết quả đánh giá mức độ tin cậy thang đo "Kết quả học tập"
10
KQ3 0.757 0.829 Biến phù
hợp
Kết quả Cronbach's Alpha của thang đo là 0.876 > 0.6; các hệ số tương quan biến tổng của
các biến quan sát trong thang đo đều lơn hơn 0.3 và không có trường hợp loại biến quan sát
nào có thể làm cho hệ số Cronbach’s Alpha lớn hơn 0.876. Vì vậy, tất cả các biến quan sát
đều được chấp nhận và sẽ được sử dụng trong phân tích nhân tố tiếp theo.
Bảng 5: Bảng kết quả đánh giá mức độ tin cậy thang đo “Năng lực bản thân”
Biến phù
Nl1 .0.788 0.847
hợp
Biến phù
NL2 0.752 0.861
hợp
Biến phù
NL3 0.765 0.856
hợp
Biến phù
NL4 0.729 0.869
hợp
Kết quả Cronbach's Alpha của thang đo là 0.890 > 0.6; các hệ số tương quan biến tổng của
các biến quan sát trong thang đo đều lơn hơn 0.3 và không có trường hợp loại biến quan sát
nào có thể làm cho hệ số Cronbach’s Alpha lớn hơn 0.890. Vì vậy, tất cả các biến quan sát
đều được chấp nhận và sẽ được sử dụng trong phân tích nhân tố tiếp theo.
11
Bảng 6: Bảng kết quả đánh giá mức độ tin cậy thang đo “Phương pháp học tập”
Biến phù
PP1 .0.601 0.871
hợp
Biến phù
PP2 0.615 0.868
hợp
Biến phù
PP3 0.700 0.853
hợp
Biến phù
PP4 0.686 0.856
hợp
Biến phù
PP5 0.734 0.847
hợp
Biến phù
PP6 0.775 0.841
hợp
Kết quả Cronbach's Alpha của thang đo là 0.877 > 0.6; các hệ số tương quan biến tổng của
các biến quan sát trong thang đo đều lơn hơn 0.3 và không có trường hợp loại biến quan sát
nào có thể làm cho hệ số Cronbach’s Alpha lớn hơn 0.877. Vì vậy, tất cả các biến quan sát
đều được chấp nhận và sẽ được sử dụng trong phân tích nhân tố tiếp theo.
Bảng 7: Bảng kết quả đánh giá mức độ tin cậy thang đo “Ảnh hưởng của gia đình”
Biến phù
AH2 0.706 0.824
hợp
Biến phù
AH3 0.701 0.826
hợp
Biến phù
AH4 0.708 0.822
hợp
Kết quả Cronbach's Alpha của thang đo là 0.861 > 0.6; các hệ số tương quan biến tổng của
các biến quan sát trong thang đo đều lơn hơn 0.3 và không có trường hợp loại biến quan sát
nào có thể làm cho hệ số Cronbach’s Alpha lớn hơn 0.861. Vì vậy, tất cả các biến quan sát
đều được chấp nhận và sẽ được sử dụng trong phân tích nhân tố tiếp theo.
Bảng 8: Bảng kết quả đánh giá mức độ tin cậy thang đo “Giảng viên”
Biến phù
GV1 0.732 0.834
hợp
Biến phù
GV2 0.749 0.827
hợp
Biến phù
GV3 0.685 0.853
hợp
13
Biến phù
GV4 0.739 0.831
hợp
Kết quả Cronbach's Alpha của thang đo là 0.872 > 0.6; các hệ số tương quan biến tổng của
các biến quan sát trong thang đo đều lơn hơn 0.3 và không có trường hợp loại biến quan sát
nào có thể làm cho hệ số Cronbach’s Alpha lớn hơn 0.872. Vì vậy, tất cả các biến quan sát
đều được chấp nhận và sẽ được sử dụng trong phân tích nhân tố tiếp theo.
Bảng 9: Bảng kết quả đánh giá mức độ tin cậy thang đo “Môi trường học tập”
Biến phù
MT1 0.614 0.704
hợp
Biến phù
MT2 0.571 0.727
hợp
Biến phù
MT3 0.542 0.742
hợp
Biến phù
MT4 0.593 0.716
hợp
Kết quả Cronbach's Alpha của thang đo là 0.776 > 0.6; các hệ số tương quan biến tổng của
các biến quan sát trong thang đo đều lơn hơn 0.3 và không có trường hợp loại biến quan sát
nào có thể làm cho hệ số Cronbach’s Alpha lớn hơn 0.776. Vì vậy, tất cả các biến quan sát
đều được chấp nhận và sẽ được sử dụng trong phân tích nhân tố tiếp theo.
14
Bảng 10: Bảng kết quả đánh giá mức độ tin cậy thang đo “Mức độ tự tin”
Biến phù
MT1 0.753 0.882
hợp
Biến phù
MT2 0.806 0.836
hợp
Biến phù
MT3 0.815 0.827
hợp
Kết quả Cronbach's Alpha của thang đo là 0.894 > 0.6; các hệ số tương quan biến tổng của
các biến quan sát trong thang đo đều lơn hơn 0.3 và không có trường hợp loại biến quan sát
nào có thể làm cho hệ số Cronbach’s Alpha lớn hơn 0.894. Vì vậy, tất cả các biến quan sát
đều được chấp nhận và sẽ được sử dụng trong phân tích nhân tố tiếp theo.
Bảng 11: Kết quả kiểm định KMO và Bartlett biến độc lập lần 1
Kiểm định Bartlett của thang đo Giá trị Chi bình phương 2702.754
df 300
15
Sig - Mức ý nghĩa quan sát 0.000
Bảng 12: Kết quả phân tích nhân tố khám phá lần 1
PP6 0.864
PP5 0.826
PP3 0.810
PP4 0.792
PP2 0.726
PP1 0.704
NL1 0.879
NL2 0.863
NL3 0.861
NL4 0.837
GV2 0.857
GV4 0.849
GV1 0.835
GV3 0.828
AH4 0.840
AH1 0.836
AH2 0.834
16
AH3 0.808
MT1 0.785
MT2 0.772
MT4 0.771
MT3 0.735
KQ1 0.912
KQ3 0.884
KQ2 0.878
Phân tích nhân tố khám phá (sử dụng kĩ thuật trích yếu tố Principal Component Analysis với
phép xoay Varimax) được thực hiện cho toàn bộ các biến quan sát. Kết quả phân tích nhân
tố khám phá EFA lần thứ nhất cho thấy:
Chỉ số KMO đạt chuẩn (0.685 > 0.5)
Bartlett's Sig đạt chuẩn(0.000 < 0.05)
Tổng phương sai trích đạt chuẩn(70% > 50%)
Các hệ số Eigenvalue đều đạt chuẩn(lớn hơn 1)
Bảng 13: Kết quả kiểm định KMO và Bartlett biến phụ thuộc
Kết quả phân tích nhân tố khám phá EFA cho thấy:
17
Chỉ số KMO đạt chuẩn (0.741 > 0.5)
Bartlett's Sig đạt chuẩn (0.000 < 0.05)
Kết quả này chỉ ra rằng các biến quan sát trong tổng thể có mối tương quan với nhau và
phân tích nhân tố EFA là thích hợp.
Hệ số nhân tài
Biến quan sát
1
TT3 0.922
TT2 0.917
TT1 0.887
Với phương pháp trích nhân tố Principal Component Analysis với phép xoay Varimax khi
phân tích factor cho các biến quan sát, kết quả phân tích EFA cho thấy:
Tổng phương sai trích đạt chuẩn (82.560% > 50%)
Hệ số Eigenvalue đạt chuẩn (2.477 > 1)
Các hệ số tải nhân tố của các biến quan sát đều lớn hơn 0.5
Do đó thang đo đạt yêu cầu và các biến đo lường “Mức độ tự tin ” đều được sử dụng cho
phân tích tiếp theo.
2.4. Xác định mối tương quan giữ các nhân tố và các biến phụ thuộc
Pearson
1 0.420 0.321 0.340 0.415 0.420 0.276
Correlation
Mức
độ tự
tin
Sig. (2-
(TT) 0.000 0.000 0.000 0.000 0.000 0.000
tailed)
Kiểm định hệ số tương quan Pearson chỉ ra rằng tương quan giữa đa số các biến độc lập với
biến phụ thuộc ở mức tương quan trung bình với hệ số tương quan lần lượt là 0.420; 0.321;
0.340; 0.415; 0.420; 0.276. Thêm vào đó, các hệ số tương quan đều có ý nghĩa thống kê
(Sig. < 0,05). Như vậy, các biến quan sát vừa phân tích sẽ được sử dụng tiếp tục trong phân
tích hồi quy ở bước tiếp theo.
Trong đó:
0: hệ số chặn (hệ số tự do, tung độ gốc)
I: (i = 1; 2; 3;...;6): hệ số hồi quy từng phần
MT (Môi trường học tập)
KQ (Kết quả học tập)
PP (Phương pháp học tập),
GV (Giảng viên)
19
NL ( Năng lực bản thân)
AH (Ảnh hưởng của gia đình)
Model Summary b
Biến độc lập (Hằng số), MT (Môi trường học tập), KQ (Kết quả học tập), PP (Phương
pháp học tập), GV (Giảng viên), NL ( Năng lực bản thân), AH (Ảnh hưởng của gia đình)
Theo kết quả được trình bày trong bảng trên, giá trị R Bình phương hiệu chỉnh là 0.614. Có
nghĩa là 61.4% sự biến thiên của biến phụ thuộc TT được giải thích bởi 6 biến độc lập KQ,
NL, PP, AH, GV, MT và 38.6% sự biến thiên của biến phụ thuộc TT được giải thích từ các
biến bên ngoài mô hình và sai số ngẫu nhiên. Giá trị DW =1.730 nằm trong khoảng 1.5 đến
2.5 nên ta có thể kết luận phần sai số không có tương quan chuỗi bậc nhất với nhau.
Để kiểm định các liên hệ trong mô hình giữa biến phụ thuộc và biến độc lập, ta đặt giả
thuyết:
H0: 1 = 2 = 3 = 4 = 5 = 6
H1: H0 is not true
20
Bảng 17: Bảng phân tích phương sai ANOVA
ANOVA a
Biến độc lập (Hằng số): MT (Môi trường học tập), KQ (Kết quả học tập), PP
(Phương pháp học tập), GV (Giảng viên), NL ( Năng lực bản thân), AH (Ảnh hưởng
của gia đình)
Kết quả kiểm định F từ bảng phân tích ANOVA, với sig = 0.000 < 0.05
=> Bác bỏ H0. Nên ta có thế kết luận rằng mô hình hồi quy nhóm xây dựng có ý nghĩa
thống kê. Có thể nói có ít nhất một biến nguyên nhân ảnh hưởng đến vơi biến phụ thuộc với
độ tin cậy 95%.
2.5.3. Kiểm định tác động riêng phần của biến độc lập lên biến phụ thuộc
Để kiểm tra xem những biến độc lập nào có ảnh hưởng có ý nghĩa thống kê đến biến kết
quả, chúng ta dùng kiểm định t.
Coefficients a
21
Hệ số
Hệ số chưa Thống kê đa
chuẩn
chuẩn hóa cộng tuyến
Mô hình hóa t Sig.
-
Hằng
-0.471 0.243 1.99 0.055
số
3
Kết quả
0.00
học tập 0.243 0.029 0.369 8.310 0.984 1.016
0
(KQ)
Năng lực
0.00
bản thân 0.147 0.030 0.222 4.897 0.946 1.057
0
(NL)
Biến
Phương
0.00
pháp học 0.215 0.030 0.315 7.110 0.985 1.015
0
tập (PP)
Ảnh hưởng
0.00
của gia 0.165 0.031 0.248 5.385 0.912 1.096
0
đình (AH)
Môi trường
0.00
học tập 0.127 0.032 0.183 4.015 0.938 1.066
0
(MT)
22
Từ kết quả bảng Coefficients cho thấy giá trị VIF (Variance Inflation Factor - VIF) có giá trị
lớn nhất là 1.096 (< 2) cho thấy các biến độc lập không có mối tương quan với nhau nên sẽ
không xảy trường hợp đa cộng tuyến.
Kết quả kiểm định t cho thấy cả 6 biến độc lập KQ, NL, PP, AH, GV, MT có ý nghĩa thống
kê ở mức ý nghĩa 5% (giá trị Sig. < 0.05).
Cả 6 biến có ý nghĩa thống tác động cùng chiều đến biến phụ thuộc TT (hệ số hồi quy ß
dương). Từ kết quả trên ta có kết quả kiểm định như sau:
Kết quả
Giả thuyết nghiên cứu
Sig. Kết luận
Yếu tố tác H1: Kết quả học tập có tác động cùng chiều đến Chấp nhận
0.000
động cùng mức độ tự tin của sinh viên năm nhất UEH giả thuyết
chiều
H2: Năng lực bản thân có tác động cùng chiều
Chấp nhận
đến mức độ tự tin của sinh viên năm nhất UEH 0.000
giả thuyết
H6: Môi trường học tập có tác động cùng chiều 0.000 Chấp nhận
23
đến mức độ tự tin của sinh viên năm nhất UEH
giả thuyết
Đối với biểu đồ Histogram, ta có thể thấy giá trị trung bình (Mean) = 4.13E-16, tức gần
bằng 0 và độ lệch chuẩn 0.985 (xấp xỉ 1), đường cong phân phối có dạng hình chuông nên
ta chấp nhận phần dư có phân phối xấp xỉ chuẩn.
24
Hình 2: Biểu đồ phần dư chuẩn hóa Normal P-P Plot
Còn đối với biểu đồ Normal P-P Plot, nếu các điểm tập trung thành 1 đường
thẳng nghĩa là phần dư có phân phối chuẩn. Như vậy, giả định về phân phối chuẩn của
phần dư là không bị vi phạm. Tóm lại, qua 2 biểu đồ trên ta thấy các hàm hồi quy của nhóm
không bị vi phạm về phân phối chuân phần dư và phù hợp với tổng thể.
Cùng với sự tăng lên về số lượng của doanh nghiệp và sự phát triển đô thị của thị trường lao
động, nhân lực có năng lực và chất lượng cao đang ngày càng được các nhà tuyển dụng, nhà
tư vấn rất quan tâm và đặc biệt chú ý. Điều này đòi hỏi sinh viên cần phải biết rèn luyện kĩ
năng, nâng cao kiến thức trong suốt quá trình hoc tập để đạt được kết quả tốt nhất. Kết quả
học tập không những phản ánh quá trình học tập mà còn phản ánh tinh thần, thái độ của bạn
ở trường lớp. Chính vì thế, xuất phát từ đặc điểm này, nghiên cứu của chúng tôi được thực
hiện nhằm để khảo sát mức độ tự tin ảnh hưởng đến kết quả học tập của sinh viên năm nhất
trường Đại học Kinh Tế Thành Phố Hồ Chí Minh (UEH):
- Về mặt học thuật, nghiên cứu đã bổ sung thang đo lường mức độ tự tin ảnh hưởng đến kết
quả học tập của sinh viên năm nhất trường Đại học Kinh Tế TP Hồ Chí Minh.
25
- Về mặt thực tiễn, những phát hiện này cung cấp một hướng để nhà trường, quý vị thầy cô
cũng như các bạn học sinh, sinh viên nhận thấy được mức độ tự tin ảnh hưởng trực tiếp đến
kết quả học tập. Kết quả này cũng cung cấp thông tin quan trọng cho toàn thể nhà trường
cũng như các bạn sinh viên có thể điều chỉnh kịp thời để có thể bước tiếp trên con đường
học thuật cũng như thành công trên con đường tìm kiếm việc làm trong tương lai.
3.2. Khuyến nghị
Thông qua kết quả nghiên cứu nhóm tác giả mong muốn đưa ra những kiến nghị sau đây:
- Đối tượng đa phần của khảo sát là sinh viên năm nhất UEH nên cần mở rộng đối tượng
sang các anh chị sinh viên khóa trên cũng như các trường đại học khác trên địa bàn thành
phố Hồ Chí Minh, cân bằng số lượng sinh viên giữa các trường tham gia vào đề tài. Sau đó
có thể mở rộng ra nhóm đối tượng khác cho các nghiên cứu liên quan.
- Đa phần sinh viên sinh viên cảm thấy bản thân mình tự tin rằng có thể đạt đươc kết quả
học tập tốt. Đây chính là điểm mạnh cũng như là nền tảng tốt để phát huy rộng rãi các sinh
viên trường chúng ta.
- Tuy nhiên, vẫn còn những bạn sinh viên cảm thấy rụt rè, chưa tự tin. Thế nên dẫn đến kết
quả học tập cũng như khả năng hòa đồng chưa được tốt. Chính vì vậy, khảo sát này giúp các
thầy cô cũng như các bạn sinh viên trong lớp kịp thời giúp đỡ được các bạn khó khăn ấy đi
lên.
3.3. Hạn chế
Với thời gian và nguồn lực nghiên cứu có hạn, mặc dù nhóm tác giả đã cố gắng để hoàn
thành đề tài một cách nghiêm túc và khắc phục những khuyết điểm trong khả năng một cách
tốt nhất. Tuy nhiên, cũng như những nghiên cứu khác, nghiên cứu của nhóm tác giả vẫn tồn
tại những mặt hạn chế và trên cơ sở đó, nhóm cũng đề xuất một số gợi ý cho nghiên cứu
tương lai như sau:
- Thứ nhất, đối tượng khảo sát trong mẫu chủ yếu là bạn bè, bạn của bạn bè, người thân,...
cộng thêm việc khảo sát định lượng thông qua bảng câu hỏi được thực hiện online với
phương pháp chọn mẫu thuận tiện; điều này đã khiến mẫu khảosát có sự phân bố nhân khẩu
học không đều (giới tính nữ nhiều hơn nam…), dẫn đến việc nhóm khảo sát không thể nhận
định rõ được yếu tố ảnh hưởng tới kết quả học tập của sinh viên theo đặc điểm nhân khẩu
học. Nhóm tác giả đề xuất khảo sát nên được thực hiện với số lượng mẫu khảo sát lớn hơn
để thu được kết quả có tính bao quát cao và phản ánh chính xác hơn.
- Thứ hai, phạm vi nghiên cứu chỉ tập trung tại TP. Hồ Chí Minh đã gây khó khăn cho khả
năng tổng quát của mô hình nghiên cứu. Nhóm tác giả đề xuất khảo sát ở phạm vi lớn hơn
tại nhiều trường đại học tại các tỉnh thành trong nước, đặc biệt là tại những nơi được xem là
trung tâm phát triển kinh tế như Hà Nội, Đà Nẵng,..
26
- Cuối cùng, nghiên cứu cũng chỉ là bài sử dụng kỹ thuật khảo sát online bằng cách gửi
đường link bảng câu hỏi chi tiết với thang đo Likert 5 bậc từ 1 đến 5. Chính vì thế, nhóm tác
giả đề xuất khảo sát thực nghiệm để thu về kết quả chính xác hơn. Từ đấy, chúng tôi có thể
nhận thấy được rằng nếu có bạn sinh viên nào cảm thấy khó khăn trong việc tự tin dẫn đến
kết quả học tập không được tốt thì chúng tôi ở đây, sẵn sàng nghe những tâm tư, nguyện
vọng của các bạn, đưa ra những lời khuyên hướng dẫn, đồng thời cố gắng hiểu những góc
khuất đằng sau câu chuyện của các bạn.
27
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Các nhân tố ảnh hưởng kết quả học tập của sinh viên ngành kế toán Trường Đại học Bà
Rịa – Vũng Tàu.
<https://sti.vista.gov.vn/tw/Lists/TaiLieuKHCN/Attachments/315123/
CVv139S32021127.pdf>
2. Factors Affecting Students’ Academic Performance in Colleges of Education in
Southwest Nigeria.
<https://www.eajournals.org/wp-content/uploads/Factors-Affecting-Students%E2%80%99-
Academic-Performance-in-Colleges-of-Education-in-Southwest-Nigeria.pdf>
3. 10 Factors Affecting Academic Performance Among Higher Secondary School Students.
<https://abudhabi.globalindianschool.org/blog-details/factors-affecting-academic-
performance>
4. Ballane, George P. (2019). Understanding os Self-Confidence in High School Students.
<https://www.proquest.com/openview/101f34b1adc146d907b23c5f52934d26/1?pq-
origsite=gscholar&cbl=18750&diss=y>
5. Jesús de la Fuente, Paul Sander, David Putwain (2013). Relationship between
Undergraduate Student Confidence, Approach to Learning and Academic Performance.
<https://www.redalyc.org/pdf/175/17527003009.pdf>
28
PHỤ LỤC
Phụ lục 1: Bảng khảo sát câu hỏi nghiên cứu
Xin chào các bạn, chúng mình thuộc nhóm sinh viên K48 Trường Đại học Kinh tế TP.HCM
(UEH).
Cảm ơn các bạn đã dành ra một chút thời gian quý báu của mình để làm bài khảo sát nho
nhỏ của bọn mình. Đây là bài khảo sát phục vụ cho nội dung kết thúc học phần môn Thống
Kê Ứng Dụng, những ý kiến đóng góp của các bạn sẽ là yếu tố quan trọng giúp cho đề tài
nghiên cứu của của chúng mình được minh bạch và khách quan hơn.Nhóm mình xin đảm
bảo mọi thông tin bạn cung cấp được bảo mật và chỉ phục vụ cho bài nghiên cứu này mà
không phải dùng cho bất kì mục đích khác.
Giới tính của bạn là?
Nam
Nữ
Mục khác
Bạn thuộc Khoa nào?
Khoa Tài chính
Khoa Ngân hàng
Khoa Toán - Thống kê
Khoa Kinh Doanh Quốc Tế - Marketing
Khoa Kế Toán
Khoa Du lịch
Khoa Tài chính công
Khoa Luật
Khoa Thiết kế Truyền thông
Khoa Công nghệ thông tin kinh doanh
Khoa Quản trị
Khoa kinh tế
29
KHẢO SÁT CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN MỨC ĐỘ TỰ TIN VỀ KẾT QUẢ HỌC
TẬP CỦA SINH VIÊN
Các bạn hãy chọn vào ô tương ứng mức đồng ý của bạn theo các quy ước sau:
1. Hoàn toàn không đồng ý
2. Không đồng ý
3. Bình thường
4. Đồng ý
5. Hoàn toàn đồng ý
1 2 3 4 5
1 2 3 4 5
30
Tôi có thể tự tin nêu ra ý kiến của
bản thân
1 2 3 4 5
1 2 3 4 5
31
Gia đình để tôi tự lựa chọn quyết
định cho các vấn đề của mình
Giảng viên
1 2 3 4 5
1 2 3 4 5
32
Tôi tự đăng ký cho mình các khoá
học, workshop về các kỹ năng mềm
Mức độ tự tin
1 2 3 4 5
33
Phụ lục 2: Kết quả thống kê mô tả
Cumulative
Frequency Percent Valid Percent
Percent
Cumulative
Frequency Percent Valid Percent
Percent
34
Khoa Tài chính công 12 6,0 6,0 86,5
Descriptive Statistics
35
AH3 200 1 5 3,72 1,033
Phụ lục 3: Kết quả kiểm tra mức độ tin cậy Cronbach’s Alpha
Reliability Statistics
,876 3
Item-Total Statistics
36
Cronbach's
Scale Mean if Scale Variance if Corrected Item-
Alpha if Item
Item Deleted Item Deleted Total Correlation
Deleted
Reliability Statistics
,890 4
Item-Total Statistics
Cronbach's
Scale Mean if Scale Variance if Corrected Item-
Alpha if Item
Item Deleted Item Deleted Total Correlation
Deleted
Reliability Statistics
,877 6
37
Item-Total Statistics
Cronbach's
Scale Mean if Scale Variance if Corrected Item-
Alpha if Item
Item Deleted Item Deleted Total Correlation
Deleted
,861 4
Item-Total Statistics
Cronbach's
Scale Mean if Scale Variance if Corrected Item-
Alpha if Item
Item Deleted Item Deleted Total Correlation
Deleted
38
Reliability Statistics
,872 4
Item-Total Statistics
Cronbach's
Scale Mean if Scale Variance if Corrected Item-
Alpha if Item
Item Deleted Item Deleted Total Correlation
Deleted
,776 4
Item-Total Statistics
Cronbach's
Scale Mean if Scale Variance if Corrected Item-
Alpha if Item
Item Deleted Item Deleted Total Correlation
Deleted
39
Thang đo “Mức độ tự tin” (TT)
,894 3
Item-Total Statistics
Cronbach's
Scale Mean if Scale Variance if Corrected Item-
Alpha if Item
Item Deleted Item Deleted Total Correlation
Deleted
Phụ lục 4: Kết quả phân tích nhân tố khám phá EFA
df 300
Sig. ,000
40
1 4,024 16,095 16,095 4,024 16,095 16,095 3,784
41
Rotated Component Matrixa
Component
1 2 3 4 5 6
PP6 ,864
PP5 ,826
PP3 ,810
PP4 ,792
PP2 ,726
PP1 ,704
NL1 ,879
NL2 ,863
NL3 ,861
NL4 ,837
GV2 ,857
GV4 ,849
GV1 ,835
GV3 ,828
AH4 ,840
AH1 ,836
AH2 ,834
AH3 ,808
MT1 ,785
MT2 ,772
42
MT4 ,771
MT3 ,735
KQ1 ,912
KQ3 ,884
KQ2 ,878
43
Phân tích nhân tố khám phá biến phụ thuộc
Sig. ,000
Component Matrixa
Component
TT3 ,922
TT2 ,917
TT1 ,887
44
Phụ lục 5: Kết quả phân tích tương quan
Correlations
KQ NL PP AH GV MT TT
45
N 200 200 200 200 200 200 200
Model Summaryb
b. Dependent Variable: TT
ANOVAa
a. Dependent Variable: TT
Coefficientsa
Standardized
Unstandardized Coefficients Collinearity Statistics
Coefficients
Model t Sig.
B Std. Error Beta Tolerance VIF
46
1 (Constant) -,471 ,243 -1,933 ,055
a. Dependent Variable: TT
Histogram
47
48