You are on page 1of 221

ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG

TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA


KHOA XÂY DỰNG DÂN DỤNG VÀ CÔNG NGHIỆP

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
NGÀNH: KỸ THUẬT CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG
CHUYÊN NGÀNH: XÂY DỰNG DÂN DỤNG VÀ CÔNG NGHIỆP

ĐỀ TÀI: THIẾT KẾ CHUNG CƯ CAO CẤP


SUNRISE BEACH KẾT HỢP TÍNH TOÁN MỘT
SỐ KẾT CẤU ĐẶC BIỆT

Giảng viên hướng dẫn : TS.GVC. PHAN ĐÌNH HÀO


Giảng viên phản biện : TS.GV. PHẠM MỸ
Cán bộ hướng dẫn doanh nghiệp : ThS. LÊ CAO VINH
Sinh viên thực hiện : TRẦN MINH NHẬT – 110180153 – 18X1CLC
LÊ HÙNG PHÚC – 110180157 – 18X1CLC
VĂN QUỐC TÍNH – 110180161 – 18X1CLC

ĐÀ NẴNG, THÁNG 7/2022


Thiết kế chung cư cao cấp Sunrise Beach kết hợp tính toán một số kết cấu đặc biệt.

NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN

SVTH: Trần Minh Nhật – 18X1CLC HĐHD: TS. Phan Đình Hào
Lê Hùng Phúc – 18X1CLC ii TS. Phạm Mỹ
Văn Quốc Tính – 18X1CLC ThS. Lê Cao Vinh
Thiết kế chung cư cao cấp Sunrise Beach kết hợp tính toán một số kết cấu đặc biệt.

SVTH: Trần Minh Nhật – 18X1CLC HĐHD: TS. Phan Đình Hào
Lê Hùng Phúc – 18X1CLC iii TS. Phạm Mỹ
Văn Quốc Tính – 18X1CLC ThS. Lê Cao Vinh
Thiết kế chung cư cao cấp Sunrise Beach kết hợp tính toán một số kết cấu đặc biệt.

NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN PHẢN BIỆN

SVTH: Trần Minh Nhật – 18X1CLC HĐHD: TS. Phan Đình Hào
Lê Hùng Phúc – 18X1CLC iv TS. Phạm Mỹ
Văn Quốc Tính – 18X1CLC ThS. Lê Cao Vinh
Thiết kế chung cư cao cấp Sunrise Beach kết hợp tính toán một số kết cấu đặc biệt.

SVTH: Trần Minh Nhật – 18X1CLC HĐHD: TS. Phan Đình Hào
Lê Hùng Phúc – 18X1CLC v TS. Phạm Mỹ
Văn Quốc Tính – 18X1CLC ThS. Lê Cao Vinh
Thiết kế chung cư cao cấp Sunrise Beach kết hợp tính toán một số kết cấu đặc biệt.

TÓM TẮT

Tên đề tài: THIẾT KẾ CHUNG CƯ CAO CẤP SUNRISE BEACH KẾT HỢP
TÍNH TOÁN MỘT SỐ KẾT CẤU ĐẶC BIỆT
Nhóm Sinh viên thực hiện:
Trần Minh Nhật Số thẻ SV: 110180153 Lớp: 18X1CLC.
Lê Hùng Phúc Số thẻ SV: 110180157 Lớp: 18X1CLC.
Văn Quốc Tính Số thể SV: 110180161 Lớp: 18X1CLC.

Cùng với sự phát triển không ngừng của nền kinh tế, mật độ dân số của thành phố
Đà Nẵng ngày càng tăng. Nhiều chung cư mọc lên với quy mô hiện đại nhằm giải
quyết phần nào gánh nặng của xã hội về vấn đề nơi ăn chốn ở của người dân. Đó là lí
do sinh viên chọn đề tài là “Thiết kế chung cư cao cấp Sunrise Beach kết hợp tính toán
một số kết cấu đặc biệt”.
Mục đích của đề tài là thể hiện được kiến trúc của công trình, nghiên cứu những
giải pháp kết cấu cho công trình, phù hợp với những yêu cầu kiến trúc đã đề ra trước
đó, nghiên cứu những biện pháp thi công cho phần ngầm, phần thân và hoàn thiện
công trình. Cụ thể:
Kiến trúc: sinh viên nghiên cứu và thể hiện về cách bố trí các tầng theo công năng
sử dụng, tính thẩm mĩ của công trình.
Kết cấu: sinh viên nghiên cứu và trình bày các giải pháp kết cấu của công trình, giải
pháp kết cấu chịu lực chính là hệ khung chịu lực. Nghiên cứu và trình bày sự làm việc
không gian của công trình, thiết kế bể bơi trên mái, thể hiện qui cách bố trí cốt thép
sàn, cầu thang, dầm phụ, khung, móng trên bản vẽ A2.
Thi công: sinh viên nghiên cứu và trình bày các giải pháp thi công cho công trình. Ở
đây sinh viên chủ yếu tính toán các biện pháp kĩ thuật thi công cho phần ngầm và phần
thân công trình. Việc thực hiện đề tài giúp cho sinh viên hệ thống lại những kiến thức
đã được học, đồng thời đây là nền tảng cơ bản để sinh viên có thể làm quen với những
công việc mà sinh viên có thể làm sau khi ra trường.

SVTH: Trần Minh Nhật – 18X1CLC HĐHD: TS. Phan Đình Hào
Lê Hùng Phúc – 18X1CLC vi TS. Phạm Mỹ
Văn Quốc Tính – 18X1CLC ThS. Lê Cao Vinh
Thiết kế chung cư cao cấp Sunrise Beach kết hợp tính toán một số kết cấu đặc biệt.

LỜI NÓI ĐẦU VÀ CẢM ƠN

Với sự bùng nổ của cách mạng công nghệ ở Việt Nam nói riêng và toàn cầu nói chung
đã và đang có ảnh hưởng đến ngành xây dựng rất lớn. Với đà phát triển và mức độ tiếp
thu công nghệ, chúng ta có thể nhận thấy ngành xây dựng trong nước sẽ thay đổi và
đang có những chuyển biến tích cực trong tương lai gần.
Đặc biệt hiện nay với xu hướng phát triển đó thì nhà cao tầng đang được xây dựng
rỗng rãi ở các thành phố và đô thị lớn, mang lại nhưng hiệu quả tích cực trong quá trình
đô thị hóa. Cùng với nó thì trình độ kĩ thuật xây dựng ngày càng phát triển, đòi hỏi
những người làm xây dựng phải không ngừng tìm tòi, học hỏi nâng cao trình độ và đưa
ra các giải pháp mới để đáp ứng với yêu cầu ngày càng cao của công nghệ.
Đồ án tốt nghiệp lần này là một bước đi cần thiết cho chúng em nhằm tổng hợp, hệ
thống các kiến thức đã được học ở nhà trường. Đồng thời nó giúp cho chúng em bắt đầu
làm quen với công việc thiết kế một công trình hoàn chỉnh, tích lũy thêm nhiều kiến
thức mới để có thể chuẩn bị hành trang tốt nhất cho công việc sau này.
Với nhiệm vụ được giao, thiết kế đề tài: “Thiết kế chung cư cao cấp Sunrise Beach
kết hợp tính toán một số kết cấu đặc biệt” gồm các nội dung:
Phần I: Kiến trúc - Giáo viên hướng dẫn: TS. Phan Đình Hào
Phần II: Kết cấu - Giáo viên hướng dẫn: TS. Phan Đình Hào
Phần III: Thi công - Giáo viên hướng dẫn: TS. Phạm Mỹ
Để hoàn thành đồ án này, nhóm chúng em nhận được sự giúp đỡ nhiệt tình của các
Thầy hướng dẫn, chỉ bảo những kiến thức cần thiết, những tài liệu tham khảo phục vụ
cho đồ án cũng như công việc sau này. Nhóm chúng em xin chân thành bày tỏ lòng biết
ơn sâu sắc đến các Thầy hướng dẫn.
Cũng qua đây nhóm chúng em cũng xin cảm ơn các Thầy, Cô giáo trong khoa Xây
dựng DD&CN - Trường Đại học Bách Khoa vì những kiến thức đã tích lũy được dưới
môi trường này.
Quá trình thực hiện đồ án tuy đã có nhiều cố gắng học hỏi, nhưng do kiến thức còn
hạn chế và chưa có nhiều kinh nghiệm thực tế nên chắc chắn chúng em không tránh khỏi
sai sót. Chúng em kính mong nhận được sự góp ý chỉ bảo của các Thầy, Cô để chúng
em có thể hoàn thiện hơn đề tài này.
Chúng em xin chân thành cảm ơn!

Nhóm sinh viên thực hiện

Trần Minh Nhật


Lê Hùng Phúc
Văn Quốc Tính

SVTH: Trần Minh Nhật – 18X1CLC HĐHD: TS. Phan Đình Hào
Lê Hùng Phúc – 18X1CLC vii TS. Phạm Mỹ
Văn Quốc Tính – 18X1CLC ThS. Lê Cao Vinh
Thiết kế chung cư cao cấp Sunrise Beach kết hợp tính toán một số kết cấu đặc biệt.

CAM ĐOAN LIÊM CHÍNH HỌC THUẬT

Tôi xin cam đoan trong quá trình làm đồ án tốt nghiệp sẽ thực hiện nghiêm túc các
quy định về liêm chính học thuật:
- Không gian lận, bịa đặt, đạo văn, giúp người học khác vi phạm.
- Trung thực trong việc trình bày, thể hiện các hoạt động học thuật và kết quả từ hoạt
động học thuật của bản thân.
- Không giả mạo hồ sơ học thuật.
- Không dùng các biện pháp bất hợp pháp hoặc trái quy định để tạo nên ưu thế cho
bản thân.
- Chủ động tìm hiểu và tránh các hành vi vi phạm liêm chính học thuật, chủ động tìm
hiểu và nghiêm túc thực hiện các quy định về luật sở hữu trí tuệ.
- Sử dụng sản phẩm học thuật của người khác phải có trích dẫn nguồn gốc rõ ràng.
Tôi xin cam đoan số liệu và kết quả nghiên cứu trong đồ án này là trung thực và chưa
hề được sử dụng để bảo vệ một học vị nào. Mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện đồ án này
đã được cảm ơn và các thông tin trích dẫn trong đồ án đã được chỉ rõ nguồn gốc rõ ràng
và được phép công bố.

Nhóm sinh viên thực hiện

Trần Minh Nhật


Lê Hùng Phúc
Văn Quốc Tính

SVTH: Trần Minh Nhật – 18X1CLC HĐHD: TS. Phan Đình Hào
Lê Hùng Phúc – 18X1CLC viii TS. Phạm Mỹ
Văn Quốc Tính – 18X1CLC ThS. Lê Cao Vinh
Thiết kế chung cư cao cấp Sunrise Beach kết hợp tính toán một số kết cấu đặc biệt.

MỤC LỤC

1. Sự cấp thiết của đề tài: ...........................................................................................xxi

2. Mục tiêu của đề tài: ................................................................................................xxi

3. Đối tượng nghiên cứu: .......................................................................................... xxii

4. Phương pháp nghiên cứu: .................................................................................... xxii

6. Kế hoạch thực hiện và phân công công việc: ..................................................... xxii

1.1. Nhu cầu đầu tư xây dựng công trình: .................................................................25

1.2. Giới thiệu về công trình: ......................................................................................25

1.3. Điều kiện tự nhiên: ............................................................................................... 26

1.4. Quy mô công trình: .............................................................................................. 27

1.5. Giải pháp kiến trúc: ............................................................................................. 29

1.6. Giải pháp giao thông công trình: ........................................................................29

1.7. Các giải pháp kỹ thuật: ........................................................................................30

1.8. Đánh giá các chỉ tiêu kinh tế kĩ thuật: ................................................................ 31

1.9. Các tiêu chuẩn được áp dụng vào đồ án: ...........................................................31

2.1. Cơ sở lựa chọn hệ kết cấu: ...................................................................................32

2.2. Lựa chọn giải pháp kết cấu cho công trình: ......................................................32
SVTH: Trần Minh Nhật – 18X1CLC HĐHD: TS. Phan Đình Hào
Lê Hùng Phúc – 18X1CLC ix TS. Phạm Mỹ
Văn Quốc Tính – 18X1CLC ThS. Lê Cao Vinh
Thiết kế chung cư cao cấp Sunrise Beach kết hợp tính toán một số kết cấu đặc biệt.

2.3. Lựa chọn vật liệu: .................................................................................................34

2.4. Lựa chọn sơ bộ các cấu kiện:...............................................................................34

3.1. Xác định tải trọng:................................................................................................ 38

3.2. Tính toán tải trọng gió: ........................................................................................39

3.3. Tính toán tải trọng động đất................................................................................46

3.4. Khai báo tải trọng .................................................................................................51

3.5. Tổ hợp tác động của các tải trọng .......................................................................52

3.6. Kiểm tra chuyển vị ngang khi chịu tải trọng gió ...............................................53

3.7. Kiểm tra chuyển vị ngang khi chịu tải trọng động đất .....................................55

3.8. Kiểm tra độ mảnh công trình ..............................................................................58

3.9. Kiểm tra giá trị lực dọc quy đổi ..........................................................................58

4.1. Lựa chọn vật liệu. .................................................................................................60

4.2. Chọn chiều dày sơ bộ của bản sàn. .....................................................................60

4.3. Sơ đồ tính sàn ........................................................................................................61

4.4. Tải trọng tác dụng lên sàn. ..................................................................................62

4.5. Tính toán nội lực và cốt thép cho các ô sàn. .......................................................66

4.6. Bố trí cốt thép. .......................................................................................................69

5.1. Lựa chọn vật liệu. .................................................................................................71

5.2. Lựa chọn kích thước sơ bộ...................................................................................71

5.3. Sơ đồ tính cầu thang. ............................................................................................ 72

5.4. Tải trọng tác dụng lên cầu thang. .......................................................................72

5.5. Tính toán bản thang ............................................................................................. 73

SVTH: Trần Minh Nhật – 18X1CLC HĐHD: TS. Phan Đình Hào
Lê Hùng Phúc – 18X1CLC x TS. Phạm Mỹ
Văn Quốc Tính – 18X1CLC ThS. Lê Cao Vinh
Thiết kế chung cư cao cấp Sunrise Beach kết hợp tính toán một số kết cấu đặc biệt.

5.6. Tính toán dầm chiếu tới: ......................................................................................78

6.1. Lựa chọn vật liệu. .................................................................................................80

6.2. Lựa chọn kích thước sơ bộ...................................................................................80

6.3. Sơ đồ tính dầm phụ. ............................................................................................. 80

6.4. Tải trọng tác dụng lên dầm phụ. .........................................................................81

6.5. Xác định nội lực bằng phần mềm Sap2000. .......................................................82

6.6. Tính toán và bố trí cốt thép .................................................................................83

7.1. Lựa chọn vật liệu. .................................................................................................87

7.2. Lựa chọn kích thước sơ bộ...................................................................................87

7.3. Sơ đồ tính khung trục B. ......................................................................................88

7.4. Kết quả nội lực. .....................................................................................................89

7.5. Tính toán và thiết kế dầm khung B. ...................................................................92

7.6. Tính toán và thiết kế cột khung B. ......................................................................94

8.1. Lựa chọn vật liệu. ...............................................................................................102

8.2. Lựa chọn kích thước sơ bộ.................................................................................102

8.3. Sơ đồ tính khung trục D. ....................................................................................103

8.4. Kết quả nội lực. ...................................................................................................104

8.5. Tính toán và thiết kế dầm khung D. .................................................................107

8.6. Tính toán và thiết kế cột khung D.....................................................................111

9.1. Điều kiện địa chất công trình: ...........................................................................118

Địa chất .............................................................................................................118

SVTH: Trần Minh Nhật – 18X1CLC HĐHD: TS. Phan Đình Hào
Lê Hùng Phúc – 18X1CLC xi TS. Phạm Mỹ
Văn Quốc Tính – 18X1CLC ThS. Lê Cao Vinh
Thiết kế chung cư cao cấp Sunrise Beach kết hợp tính toán một số kết cấu đặc biệt.

9.2. Đánh giá nền đất:................................................................................................118

9.3. Đánh giá, lựa chọn phương án móng ................................................................120

Cọc ép................................................................................................................120

Cọc khoan nhồi ................................................................................................120

9.4. Thiết kế cọc khoan nhồi. ....................................................................................121

Các giả thuyết tính toán: .................................................................................121

Lựa chọn vật liệu .............................................................................................121

Xác định tải trọng truyền xuống móng: ........................................................122

9.5. Thiết kế móng M1 ...............................................................................................124

10.1. Lựa chọn vật liệu. .............................................................................................147

10.2. Chọn sơ bộ tiết diện. .........................................................................................147

10.3. Tính toán bản thành .........................................................................................147

10.4. Tính toán bản đáy .............................................................................................149

10.5. Tính toán dầm đáy............................................................................................150

Tải trọng và tính toán cốt thép .....................................................................151

11.1. Lựa chọn vật liệu. .............................................................................................158

11.2. Chọn sơ bộ tiết diện. .........................................................................................158

11.3. Sơ đồ tính. ..........................................................................................................158

11.4. Tải trọng. ...........................................................................................................159

Tĩnh tải: ..........................................................................................................159

Hoạt tải: ..........................................................................................................159

11.5. Tính toán nội lực tường tầng hầm. .................................................................161

11.6. Lựa chọn và bố trí cốt thép. .............................................................................162

Tính toán cốt thép dọc. ..................................................................................162

SVTH: Trần Minh Nhật – 18X1CLC HĐHD: TS. Phan Đình Hào
Lê Hùng Phúc – 18X1CLC xii TS. Phạm Mỹ
Văn Quốc Tính – 18X1CLC ThS. Lê Cao Vinh
Thiết kế chung cư cao cấp Sunrise Beach kết hợp tính toán một số kết cấu đặc biệt.

Tính toán cốt thép ngang. .............................................................................163

12.1. Lựa chọn vật liệu. .............................................................................................164

12.2. Chọn sơ bộ tiết diện. .........................................................................................164

12.3. Sơ đồ tính. ..........................................................................................................164

Phương pháp giả thiết vùng biên chịu mô men: .........................................164

12.4. Tính toán và thiết kế cốt thép vách. ................................................................165

Tính toán cốt thép dọc: .................................................................................166

Tính toán cốt thép ngang: .............................................................................170

13.1. Lựa chọn giải pháp thi công ............................................................................175

13.2. Thiết kế ván khuôn sàn tầng 2.........................................................................181

13.3. Thiết kế ván khuôn cột .....................................................................................186

13.4. Thiết kế ván khuôn dầm ..................................................................................190

13.5. Thiết kế ván khuôn cầu thang bộ ....................................................................196

Thiết kế ván khuôn bản thang......................................................................196

Thiết kế ván khuôn dầm chiếu nghỉ và dầm chiếu tới ...............................200

Thiết kế ván khuôn bản chiếu tới.................................................................200

13.6. Thiết kế ván khuôn vách ..................................................................................206

Tải trọng tác dụng lên ván khuôn ................................................................206

Tính toán và kiểm tra khoảng cách giữa các thanh đứng .........................206

Tính toán và kiểm tra khoảng cách giữa các gông .....................................207

Kiểm tra khoảng cách giữa các ty neo .........................................................208

14.1. Xác định công tác thi công ...............................................................................211

14.2. Tính toán khối lượng công việc .......................................................................211

SVTH: Trần Minh Nhật – 18X1CLC HĐHD: TS. Phan Đình Hào
Lê Hùng Phúc – 18X1CLC xiii TS. Phạm Mỹ
Văn Quốc Tính – 18X1CLC ThS. Lê Cao Vinh
Thiết kế chung cư cao cấp Sunrise Beach kết hợp tính toán một số kết cấu đặc biệt.

Thống kê khối lượng ván khuôn, bêtông, cốt thép phần thân. .................211

Tính toán nhân lực và ca máy các hạng mục công trình. ..........................213

14.3. Tiến độ thi công ................................................................................................214

15.1. An toàn lao động trong thi công đào đất ........................................................215

15.2. An toàn lao động khi thi công cọc khoan nhồi ...............................................216

15.3. An toàn khi thi công bê tông cốt thép .............................................................216

15.4. An toàn lao động trong công tác xây và hoàn thiện ......................................218

15.5. An toàn điện ......................................................................................................220

15.6. Vệ sinh lao động ................................................................................................220

SVTH: Trần Minh Nhật – 18X1CLC HĐHD: TS. Phan Đình Hào
Lê Hùng Phúc – 18X1CLC xiv TS. Phạm Mỹ
Văn Quốc Tính – 18X1CLC ThS. Lê Cao Vinh
Thiết kế chung cư cao cấp Sunrise Beach kết hợp tính toán một số kết cấu đặc biệt.

DANH MỤC BẢNG BIỂU


Bảng 1.1 Quy mô công trình .........................................................................................27
Bảng 3.1 Trọng lượng riêng các lớp cấu tạo .................................................................38
Bảng 3.2 Giá trị hệ số động lực i ................................................................................44
Bảng 3.3 Các thông số dẫn xuất để xác định phổ phản ứng đàn hồi ............................. 48
Bảng 3.4 Khai báo tải trọng ...........................................................................................51
Bảng 3. 5 Tổ hợp tải trọng ............................................................................................. 52
Bảng 3. 6 Chuyển vị đỉnh công trình do tải trọng gió ...................................................53
Bảng 3. 7 Chuyển vị lệch tầng công trình do tải trọng gió............................................54
Bảng 3. 8 Chuyển vị lệch tầng công trình do tải trọng động đất ...................................56
Bảng 4. 1 Thông số vật liệu bê tông theo TCVN 5574-2018. .......................................60
Bảng 4. 2 Thông số vật liệu cốt thép theo TCVN 5574-2018. ......................................60
Bảng 4. 3 Chọn sơ bộ kích thước sàn. ...........................................................................61
Bảng 4. 4 Tải trọng tác dụng lên sàn (Tĩnh tải). ............................................................ 63
Bảng 4. 5 Trọng lượng tường ngăn tác dụng lên sàn. ...................................................64
Bảng 4. 6 Hoạt tải sử dụng của mỗi ô sàn. ....................................................................65
Bảng 4. 7 Tổng tải trọng tác dụng lên sàn. ....................................................................65
Bảng 4. 8 Bố trí thép sàn bản kê 4 cạnh (Phụ lục 4.1). .................................................70
Bảng 4. 9 Bố trí thép sàn bản loại dầm (Phụ lục 4.2). ...................................................70
Bảng 5. 1 Thông số vật liệu bê tông theo TCVN 5574-2018. .......................................71
Bảng 5. 2 Thông số vật liệu cốt thép theo TCVN 5574-2018. ......................................71
Bảng 5. 3 Bảng các lớp cấu tạo bản thang.....................................................................72
Bảng 5. 4 Bảng các lớp cấu tạo chiếu nghỉ và chiếu tới................................................73
Bảng 6. 1 Thông số vật liệu bê tông theo TCVN 5574-2018. .......................................80
Bảng 6. 2 Thông số vật liệu cốt thép theo TCVN 5574-2018. ......................................80
Bảng 6. 3 Bảng tổ hợp moment dầm. ............................................................................82
Bảng 6. 4 Bảng tổ hợp lực cắt dầm. ..............................................................................83
Bảng 7.1 Thông số vật liệu bê tông theo TCVN 5574-2018. ........................................87
Bảng 7.2 Thông số vật liệu cốt thép theo TCVN 5574-2018. .......................................87
Bảng 7.3 Tiết diện cột trong khung B. ..........................................................................87
Bảng 7.4 Tính cốt thép dọc dầm khung B ( Phụ lục 7.1) ..............................................93

SVTH: Trần Minh Nhật – 18X1CLC HĐHD: TS. Phan Đình Hào
Lê Hùng Phúc – 18X1CLC xv TS. Phạm Mỹ
Văn Quốc Tính – 18X1CLC ThS. Lê Cao Vinh
Thiết kế chung cư cao cấp Sunrise Beach kết hợp tính toán một số kết cấu đặc biệt.

Bảng 7.5 Tính cốt thép dọc cột khung B ( Phụ lục 7.2) ................................................98
Bảng 8.1 Thông số vật liệu bê tông theo TCVN 5574-2018. ......................................102
Bảng 8.2 Thông số vật liệu cốt thép theo TCVN 5574-2018. .....................................102
Bảng 8.3 Tiết diện cột trong khung D. ........................................................................102
Bảng 8.4 Tính cốt thép dọc dầm khung D ( Phụ lục 8.1) ............................................108
Bảng 8.5 Tính cốt thép dọc cột khung D ( Phụ lục 8.2) ..............................................115
Bảng 9. 1 Bảng phân chia địa tầng. .............................................................................118
Bảng 9. 2 Thông số vật liệu bê tông theo TCVN 5574-2018. .....................................121
Bảng 9. 3 Thông số vật liệu cốt thép theo TCVN 5574-2018. ....................................121
Bảng 10.1 Thông số vật liệu bê tông theo TCVN 5574-2018. ....................................147
Bảng 10.2 Thông số vật liệu cốt thép theo TCVN 5574-2018. ...................................147
Bảng 10.3 Tính toán cốt thép bản đáy .........................................................................150
Bảng 11.1 Thông số vật liệu bê tông theo TCVN 5574-2018. ....................................158
Bảng 11.2 Thông số vật liệu cốt thép theo TCVN 5574-2018. ...................................158
Bảng 12.1 Thông số vật liệu bê tông theo TCVN 5574-2018. ....................................164
Bảng 12.2 Thông số vật liệu cốt thép theo TCVN 5574-2018. ...................................164
Bảng 12.3 Nội lực tính toán vách ................................................................................166
Bảng 13. 1 Thông số kỹ thuật xà gồ thép hộp .............................................................180

SVTH: Trần Minh Nhật – 18X1CLC HĐHD: TS. Phan Đình Hào
Lê Hùng Phúc – 18X1CLC xvi TS. Phạm Mỹ
Văn Quốc Tính – 18X1CLC ThS. Lê Cao Vinh
Thiết kế chung cư cao cấp Sunrise Beach kết hợp tính toán một số kết cấu đặc biệt.

DANH MỤC HÌNH ẢNH


Hình 1. 1 Tổng quan công trình Chung cư cao cấp Sunrise Beach ............................... 28
Hình 3. 1 Sơ đồ tính tải trọng gió động .........................................................................41
Hình 3. 2 Mô hình công trình bằng phần mềm Etabs v17.0.1.......................................42
Hình 3. 3 Bảng khai báo đường cong phổ phản ứng theo TCVN 9386:2012 ...............50
Hình 3. 4 Bảng khai báo trường hợp phân tích phổ phản ứng phương X theo TCVN
9386:2012 ......................................................................................................................50
Hình 3. 5 Sơ đồ minh họa hiệu ứng P – delta ................................................................ 57
Hình 4. 1 Mặt bằng sàn tầng 3. ......................................................................................62
Hình 4. 2 Cấu tạo các lớp sàn. .......................................................................................62
Hình 4. 3 Sơ đồ tính nội lực các ô sàn. ..........................................................................66
Hình 4. 4 Sơ đồ moment trong bản kê 4 cạnh. .............................................................. 67
Hình 4. 5 Chiều dài thép mũ. .........................................................................................69
Hình 4. 6 Biểu đồ moment tính toán và thực tế............................................................. 70
Hình 5. 1 Mặt bằng cầu thang. ......................................................................................72
Hình 5. 2 Tĩnh tải ...........................................................................................................73
Hình 5. 3 Hoạt tải TH1. .................................................................................................74
Hình 5. 4 Hoạt tải TH2. .................................................................................................74
Hình 5. 5 Biểu đồ nội lực tĩnh tải ..................................................................................74
Hình 5. 6 Biểu đồ nội lực hoạt tải TH1. ........................................................................74
Hình 5. 7 Biểu đồ nội lực hoạt tải TH2. ........................................................................74
Hình 5. 8 Tĩnh tải ...........................................................................................................76
Hình 5. 9 Hoạt tải TH1. .................................................................................................76
Hình 5. 10 Hoạt tải TH2. ............................................................................................... 76
Hình 5. 11 Biểu đồ nội lực tĩnh tải ................................................................................76
Hình 5. 12 Biểu đồ nội lực hoạt tải TH1. ......................................................................77
Hình 5. 13 Biểu đồ nội lực hoạt tải TH2. ......................................................................77
Hình 5. 14 Sơ đồ tính dầm chiếu tới ..............................................................................78
Hình 6. 1 Sơ đồ tính toán dầm phụ. ...............................................................................81
Hình 6. 2 Sơ đồ tính toán dầm phụ. ...............................................................................81
Hình 6. 3 Tải trọng tác dụng vào dầm phụ ....................................................................82
Hình 7.1. Sơ đồ tính khung trục B .................................................................................88
Hình 7.2. Biểu đồ mô men – Tĩnh tải (kN.m) ............................................................... 89
Hình 7.3. Biểu đồ lực cắt – Tĩnh tải (kN) ......................................................................89
Hình 7.4. Biểu đồ lực dọc – Tĩnh tải (kN).....................................................................90
Hình 7.5. Biểu đồ mô men – Hoạt tải (kN.m) ............................................................... 90
Hình 7.6. Biểu đồ lực cắt – Hoạt tải (kN) .....................................................................91
Hình 7.7. Biểu đồ lực dọc – Hoạt tải (kN) ....................................................................91
Hình 8.1. Sơ đồ tính khung trục D ..............................................................................103
Hình 8.2. Biểu đồ mô men – Tĩnh tải (kN.m) .............................................................104
Hình 8.3. Biểu đồ lực cắt – Tĩnh tải (kN) ....................................................................104

SVTH: Trần Minh Nhật – 18X1CLC HĐHD: TS. Phan Đình Hào
Lê Hùng Phúc – 18X1CLC xvii TS. Phạm Mỹ
Văn Quốc Tính – 18X1CLC ThS. Lê Cao Vinh
Thiết kế chung cư cao cấp Sunrise Beach kết hợp tính toán một số kết cấu đặc biệt.

Hình 8.4. Biểu đồ lực dọc – Tĩnh tải (kN)...................................................................105


Hình 8.5. Biểu đồ mô men – Hoạt tải (kN.m) .............................................................105
Hình 8.6. Biểu đồ lực cắt – Hoạt tải (kN) ...................................................................106
Hình 8.7. Biểu đồ lực dọc – Hoạt tải (kN) ..................................................................106
Hình 9.1. Bố trí cọc trong đài ......................................................................................125
Hình 9.2. Diện tích đáy móng khối quy ước . .............................................................127
Hình 9.3. Bố trí cọc trong đài .....................................................................................132
Hình 9.4. Diện tích đáy móng khối quy ước. ..............................................................134
Hình 9.5. Bố trí cọc trong đài ......................................................................................140
Hình 9.6. Diện tích đáy móng khối quy ước ...............................................................142
Hình 10.1. Sơ đồ tính bản thành ..................................................................................148
Hình 10.2. Biểu đồ nội lực bản thành ..........................................................................148
Hình 10.3. Sơ đồ tính bản đáy .....................................................................................149
Hình 10.4. Hệ dầm đáy và sơ đồ truyền tải .................................................................151
Hình 11.1. Sơ đồ tải trọng tác dụng lên tường hầm ....................................................159
Hình 11.2. Sơ đồ tính tường hầm ................................................................................161
Hình 11.3. Sơ đồ tính tường hầm mô hình trong Sap2000 .........................................161
Hình 11.4. Biểu đồ nội lực tường hầm ........................................................................162
Hình 12.1. Chiều dài giả thiết của phần tử. .................................................................164
Hình 12.2. Minh họa phương pháp vùng biên chịu mô men .......................................165
Hình 12.3. Bố trí cốt thép trong vách ..........................................................................173
Hình 13. 1 Thông số ván khuôn gỗ phủ phim TEKCOM ...........................................177
Hình 13. 2 Thông số cột chống đơn ............................................................................178
Hình 13. 3 Thông số cột chống Ringlock ....................................................................179
Hình 13. 4 Sơ đồ tính ván khuôn sàn ..........................................................................182
Hình 13. 5 Sơ đồ tính xà gồ đỡ ván khuôn ..................................................................183
Hình 13. 6 Sơ đồ tính kiểm tra khoảng cách giữa các cột chống sàn ..........................185
Hình 13. 7 Biểu đồ moment (kN.m) ............................................................................185
Hình 13. 8 Sơ đồ tính kiểm tra độ võng xà gồ lớp dưới sàn .......................................185
Hình 13. 9 Kết quả độ võng xà gồ lớp dưới sàn ..........................................................185
Hình 13. 10 Sơ đồ chịu tải trọng của giáo chống ........................................................186
Hình 13. 11 Phản lực cột chống sàn ............................................................................186
Hình 13. 12 Sơ đồ tính ván khuôn cột .........................................................................187
Hình 13. 13 Sơ đồ tính gông cột ..................................................................................188
Hình 13. 14 Sơ đồ tính ty neo ......................................................................................189
Hình 13. 15 Sơ đồ tính ván khuôn đáy dầm ................................................................191
Hình 13. 16 Sơ đồ tính xà gồ lớp 1 đỡ ván khuôn đáy dầm ........................................192
Hình 13. 17 Sơ đồ tính xà gồ lớp 2 đỡ ván khuôn thành dầm .....................................195
Hình 13. 18 Mặt bằng kết cấu cầu thang .....................................................................196
Hình 13. 19 Sơ đồ tính ván khuôn bản thang ..............................................................197
Hình 13. 20 Sơ đồ tính xà gồ lớp 1 đỡ ván khuôn bản thang ......................................198

SVTH: Trần Minh Nhật – 18X1CLC HĐHD: TS. Phan Đình Hào
Lê Hùng Phúc – 18X1CLC xviii TS. Phạm Mỹ
Văn Quốc Tính – 18X1CLC ThS. Lê Cao Vinh
Thiết kế chung cư cao cấp Sunrise Beach kết hợp tính toán một số kết cấu đặc biệt.

Hình 13. 21 Sơ đồ kiểm tra cột chống bản thang ........................................................199


Hình 13. 22 Kết quả moment (kN.m) ..........................................................................199
Hình 13. 23 Độ võng cầu thang ...................................................................................200
Hình 13. 24 Kết quả phản lực (kN) .............................................................................200
Hình 13. 25 Sơ đồ tính ván khuôn bản chiếu nghỉ ......................................................201
Hình 13. 26 Sơ đồ tính xà gồ lớp 1 đỡ ván khuôn bản chiếu nghỉ ..............................202
Hình 13. 27 Sơ đồ kiểm tra khoảng cách cột chống bản chiếu nghỉ ...........................203
Hình 13. 28 Kết quả moment (kN.m) ..........................................................................204
Hình 13. 29 Kết quả độ võng bản chiếu nghỉ ..............................................................204
Hình 13. 30 Kết quả phản lực (kN) .............................................................................204
Hình 13. 31 Sơ đồ tính ván khuôn vách ......................................................................207
Hình 13. 32 Sơ đồ tính xà gồ đỡ ván khuôn vách .......................................................208
Hình 13. 33 Sơ đồ tính thanh gông đỡ ván khuôn vách ..............................................209

SVTH: Trần Minh Nhật – 18X1CLC HĐHD: TS. Phan Đình Hào
Lê Hùng Phúc – 18X1CLC xix TS. Phạm Mỹ
Văn Quốc Tính – 18X1CLC ThS. Lê Cao Vinh
Thiết kế chung cư cao cấp Sunrise Beach kết hợp tính toán một số kết cấu đặc biệt.

DANH MỤC KÝ HIỆU, CHỮ VIẾT TẮT

KÝ HIỆU
Rb : cường độ chịu nén tính toán dọc trục bê tông ứng với trạng thái giới hạn
thứ nhất.
Rbt : cường độ chịu kéo tính toán dọc trục bê tông ứng với trạng thái giới hạn
thứ nhất.
Rs : cường độ chịu kéo tính toán dọc trục bê tông ứng với trạng thái giới hạn
thứ nhất
Rsw:cường độ chịu kéo tính toán cốt thép ngang.
Eb : module đàn hồi ban đầu của bê tông khi nén và kéo.
Es : module đàn hồi của cốt thép.

CHỮ VIẾT TẮT


TCVN : Tiêu chuẩn Việt Nam.
TCXD : Tiêu chuẩn xây dựng.
PTHH : Phần tư hữu hạn.
PA : Phương án.
PCCC : Phòng cháy chữa cháy.
ATLĐ : An toàn lao động.
BTCT : Bê tông cốt thép.
ĐATN: Đồ án tốt nghiệp.

SVTH: Trần Minh Nhật – 18X1CLC HĐHD: TS. Phan Đình Hào
Lê Hùng Phúc – 18X1CLC xx TS. Phạm Mỹ
Văn Quốc Tính – 18X1CLC ThS. Lê Cao Vinh
Thiết kế chung cư cao cấp Sunrise Beach kết hợp tính toán một số kết cấu đặc biệt.

MỞ ĐẦU

1. Sự cấp thiết của đề tài:


Sự phát triển của nền kinh tế, cùng với sự gia tăng dân số và nhu cầu sống tại các đô
thị, khiến cho mô hình nhà ở chung cư ngày càng nhiều ở Việt Nam, đặc biệt là các
thành phố lớn. Kiến trúc của các chung cư hầu hết gồm 1 đến 2 tầng hầm, các tầng nổi
phục vụ cho thương mại dịch vụ và sinh sống, đặc biệt tầng mái vẫn còn để trống chưa
sử dụng được hết không gian.
Tầng hầm của một tòa nhà là bộ phận ngầm được đặt dưới lòng đất. Không gian rộng
lớn này có thể được sử dụng như một nhà kho – nơi đặt hệ thống không khí, phân phối
điện, cáp quang mạng,... Đặc biệt là tận dụng để lắp đặt bãi xe thuận tiện cho cư dân
sinh sống trên tòa nhà hoặc những người tiêu dùng tại các trung tâm thương mại. Mặt
khác khi nhà cao tầng có tầng hầm sẽ đưa trọng tâm của ngôi nhà xuống thấp tạo nên sự
ổn định tốt hơn cho công trình, tăng khả năng chịu lực ngang như gió bão, lũ lụt, động
đất.
Mặt khác việc tận dụng không gian tầng mái để làm hồ bơi sẽ tận dụng được khoảng
không bên trên, không làm tốn diện tích mặt đất, đặc biệt là ở các mô hình nhà ống nhiều
lầu, chung cư, biệt thự ở thành phố. Bên cạnh không gian hồ bơi sẽ là mô hình Bar
rooftop tạo không gian thư giãn cho cư dân tòa nhà thưởng thức đồ uống, tận hưởng cảm
giác vui chơi, giải trí, hòa mình với thiên nhiên đất trời và chiêm ngưỡng cảnh thành
phố 360º từ trên cao.
Với sự phát triển và sự tiến bộ không ngừng của khoa học kỹ thuật, ngành Xây dựng
của nước ta trong những năm gần đây có những bước tiến rõ rệt. Việc thiết kế một chung
cư đáp ứng đầy đủ các yêu cầu về kiến trúc và đầy đủ công năng là việc làm rất cần thiết
để giải quyết vấn đề đất đai cũng như thay đổi cảnh quan đô thị cho phù hợp với tầm
vóc của một thành phố lớn.
Việc thiết kế, nghiên cứu, đánh giá các giải pháp kết cấu, thi công là hết sức cần thiết
đối với doanh nghiệp Công Ty TNHH Tư vấn Thiết kế và Xây dựng Đại Tuấn Phát. Đó
cũng là nhu cầu mà doanh nghiệp cần biết để đúc kết những kinh nghiệm cho các dự án
sau, gắn kết đầu ra với công ty.
Trước những vấn đề mang tính thực tiễn cũng như nhu cầu của doanh nghiệp, nhóm
sinh viên dưới sự giúp đỡ và cho phép của Thầy giáo hướng dẫn lựa chọn đề tài: “Thiết
kế chung cư cao cấp Sunrise Beach kết hợp tính toán một số kết cấu đặc biệt”.
Ở đề tài này, nhóm sinh viên tiến hành lựa chọn giải pháp thiết kế, dựa vào các tiêu
chuẩn để kiểm tra ổn định và xuất bản vẽ cốt thép của từng cấu kiện trong công trình.
Từ đó tìm ra phương án tối ưu nhất cho công trình Chung cư cao cấp Sunrise Beach
2. Mục tiêu của đề tài:
 Thiết kế, tính toán, kiểm tra và thể hiện qui cách bố trí cốt thép các cấu kiện trong
công trình.
 Thiết kế, kiểm tra ổn định hệ thống bể bơi trên cao.
 Thiết kế, kiểm tra ổn định hệ thống tường tầng hầm.
 Nghiên cứu những biện pháp thi công cho phần ngầm, phần thân và hoàn thiện
công trình.

SVTH: Trần Minh Nhật – 18X1CLC HĐHD: TS. Phan Đình Hào
Lê Hùng Phúc – 18X1CLC xxi TS. Phạm Mỹ
Văn Quốc Tính – 18X1CLC ThS. Lê Cao Vinh
Thiết kế chung cư cao cấp Sunrise Beach kết hợp tính toán một số kết cấu đặc biệt.

 Từ đó, giúp doanh nghiệp có cái nhìn bao quát hơn về hệ thống tầng hầm và hồ
bơi trên cao và đúc kết được các kinh nghiệm để thực hiện các dự án sau, gắn kết đầu ra
với công ty.
3. Đối tượng nghiên cứu:
 Đối tượng nghiên cứu: Dự án: “Chung cư cao cấp Sunrise Beach”.
4. Phương pháp nghiên cứu:
 Phân tích các phương pháp tính toán lý thuyết.
 Mô phỏng xây dựng công trình trên các phần mềm tính toán.
 Tính toán cốt thép và xuất bản vẽ một số cấu kiện.
 Kết luận và kiến nghị.
5. Kết quả dự kiến:
 Thuyết minh thiết kế, tính toán, kiểm tra và bản vẽ thể hiện qui cách bố trí cốt
thép các cấu kiện trong công trình.
 Kết quả thiết kế, kiểm tra ổn định, bản vẽ tường tầng hầm và bể bơi mái.
 Kết quả nghiên cứu những biện pháp thi công cho phần ngầm, phần thân và hoàn
thiện công trình.
6. Kế hoạch thực hiện và phân công công việc:

KẾ HOẠCH LÀM ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP CÔNG TRÌNH CHUNG CƯ CAO CẤP


SUNRISE BEACH
Mốc báo Người thực
STT Công việc thực hiện Người kiểm tra
cáo hiện
Triển khai bản vẽ và hoàn thiện T.M.Nhật,
V.Q.Tính
thuyết minh phần kiến trúc. L.H.Phúc
Tính sàn tầng điển hình bằng T.M.Nhật,
L.H.Phúc
phương pháp ô sàn độc lập. V.Q.Tính
L.H.Phúc,
Tổng quan kết cấu. T.M.Nhật
V.Q.Tính
1 Mốc 1
T.M.Nhật,
Thiết kế và tính toán dầm phụ L.H.Phúc
V.Q.Tính
T.M.Nhật,
Tính cầu thang bộ V.Q.Tính
L.H.Phúc
Mô hình toàn bộ công trình L.H.Phúc,
T.M.Nhật
bằng phần mềm Etabs. V.Q.Tính

SVTH: Trần Minh Nhật – 18X1CLC HĐHD: TS. Phan Đình Hào
Lê Hùng Phúc – 18X1CLC xxii TS. Phạm Mỹ
Văn Quốc Tính – 18X1CLC ThS. Lê Cao Vinh
Thiết kế chung cư cao cấp Sunrise Beach kết hợp tính toán một số kết cấu đặc biệt.

Tính toán tải trọng gió


L.H.Phúc,
Tính toán tải trọng động đất T.M.Nhật
V.Q.Tính
Kiểm tra ổn định công trình
Tính toán và bố trí cốt thép L.H.Phúc,
T.M.Nhật
khung B V.Q.Tính
Tính toán và bố trí cốt thép L.H.Phúc,
T.M.Nhật
khung D V.Q.Tính
2 Mốc 2 L.H.Phúc,
Thiết kế vách T.M.Nhật
V.Q.Tính
T.M.Nhật,
Thiết kế tính toán bể bơi mái V.Q.Tính
L.H.Phúc
Thiết kế tính toán vách tầng L.H.Phúc,
T.M.Nhật
hầm V.Q.Tính
T.M.Nhật,
Thiết kế móng khung trục B L.H.Phúc
V.Q.Tính
Tính toán biện pháp thi công
T.M.Nhật, L.H.Phúc, V.Q.Tính
phần thân công trình.
Lập kế hoạch tổ chức thi công
3 Mốc 3 T.M.Nhật, L.H.Phúc, V.Q.Tính
phần thân.
Lập nội quy an toàn lao động T.M.Nhật, L.H.Phúc, V.Q.Tính

SVTH: Trần Minh Nhật – 18X1CLC HĐHD: TS. Phan Đình Hào
Lê Hùng Phúc – 18X1CLC xxiii TS. Phạm Mỹ
Văn Quốc Tính – 18X1CLC ThS. Lê Cao Vinh
Thiết kế chung cư cao cấp Sunrise Beach kết hợp tính toán một số kết cấu đặc biệt.

SVTH: Trần Minh Nhật – 18X1CLC HĐHD: TS. Phan Đình Hào
Lê Hùng Phúc – 18X1CLC xxiv TS. Phạm Mỹ
Văn Quốc Tính – 18X1CLC ThS. Lê Cao Vinh
Thiết kế chung cư cao cấp Sunrise Beach kết hợp tính toán một số kết cấu đặc biệt.

TỔNG QUAN VỀ CÔNG TRÌNH

1.1. Nhu cầu đầu tư xây dựng công trình:


Cùng với sự phát triển vượt bậc của các nước trong khu vực, nền kinh tế Việt Nam
cũng có những chuyển biến rất đáng kể. Đi đôi với chính sách đổi mới, chính sách mở
cửa thì việc tái thiết và xây dựng cơ sở hạ tầng là rất cần thiết. Mặc khác với xu thế phát
triển của thời đại thì việc thay thế các công trình thấp tầng bằng các công trình cao tầng
là việc làm rất cần thiết để giải quyết vấn đề đất đai cũng như thay đổi cảnh quan đô thị
cho phù hợp với tầm vóc của một thành phố lớn.
Đà Nẵng được biết đến là một trong những thành phố đáng sống nhất Việt Nam, trung
tâm kinh tế lớn của khu vực miền Trung - Tây Nguyên, Việt Nam với nền công nghiệp
và dịch vụ phát triển. Để đảm bảo an ninh chính trị để phát triển kinh tế, vấn đề phát
triển cơ sở hạ tầng để giải quyết nhu cầu to lớn về nhà cho người dân cũng như các nhân
viên người nước ngoài đến sinh sống và làm việc là một trong những chính sách lớn của
nhà nước cũng như của thành phố Đà Nẵng.
Với quỹ đất ngày càng hạn hẹp như hiện nay, việc lựa chọn hình thức xây dựng các
trụ sở làm việc cũng được cân nhắc và lựa chọn kỹ càng sao cho đáp ứng được nhu cầu
làm việc đa dạng của thành phố, tiết kiệm đất và đáp ứng được yêu cầu thẩm mỹ, phù
hợp với tầm vóc của thủ đô cả nước.
Từ đó việc dự án xây dựng tòa nhà “Chung cư cao cấp Sunrise Beach” được ra đời.
Công trình là một điểm nhấn nâng cao về mỹ quan của thành phố, thúc đẩy thành phố
phát triển theo hướng hiện đại.
1.2. Giới thiệu về công trình:

Chung cư cao cấp Sunrise Beach

Địa điểm: Thửa 311, tờ bản đồ số 10 Khu B3-2 thuộc Khu dân cư Nhà máy cao su,
phường Khuê Mỹ, quận Ngũ Hành Sơn, thành phố Đà Nẵng.
Vị trí địa lý:
- Phía Tây Bắc giáp đường Khuê Mỹ Đông 14;
- Phía Tây Nam giáp đường Phạm Kiệt;
- Phía Đông Bắc giáp đường Khuê Mỹ Đông 12;
- Phía Đông Nam giáp đường Khuê Mỹ Đông 15;

Tòa nhà “Chung cư cao cấp Sunrise Beach” sẽ là công trình có quy mô 01 tầng hầm
và 14 tầng nổi, trong đó tầng nổi bao gồm 1 tầng có chức năng thương mai, dịch vụ. 12
tầng tiếp theo có chức năng là căn hộ ở. Tầng mái được thiết kế hồ bơi và 1 quầy bar
ngoài trời.
Với lối kiến trúc sang trọng, hiện đại, Sunrise Beach là chung cư có thiết kế thông
minh bậc nhất với tiêu chuẩn vật liệu hoàn thiện đến từ các thương hiệu nổi tiếng hàng
đầu thế giới được quy tụ để đem đến trải nghiệm không gian nhà ở chuẩn 5 sao quốc tế
cho cộng đồng công dân ưu tú, không những đảm bảo các yêu cầu về Tiêu chuẩn, Quy

SVTH: Trần Minh Nhật – 18X1CLC HĐHD: TS. Phan Đình Hào
Lê Hùng Phúc – 18X1CLC 25 TS. Phạm Mỹ
Văn Quốc Tính – 18X1CLC ThS. Lê Cao Vinh
Thiết kế chung cư cao cấp Sunrise Beach kết hợp tính toán một số kết cấu đặc biệt.

hoạch xây dựng mà còn về tiêu chuẩn an toàn, vệ sinh môi trường, PCCC. Đảm bảo giao
thông thuận tiện nhất.
Hệ thống kỹ thuật được thiết kế khi áp dụng CN hiện đại thân thiện với môi trường.
Với lợi thế đắc địa khi hoàn thành tọa lạc bên tuyến đường Phạm Kiệt, không những
sẽ là điểm nhấn tạo nên một cảnh quan đẹp mà còn góp phần vào chuỗi những công
trình hiện đại của thành phố, tạo nên hình ảnh “Thành phố Đà Nẵng – điểm đến của
thành công và thịnh vượng”.
1.3. Điều kiện tự nhiên:

Công trình được xây dựng ở Đà Nẵng, khí hậu tại đây được miêu tả trên cổng thông
tin điện tử thành phố Đà Nẵng đưa tin ngày 10/6/2020 như sau:
Khí hậu của Đà Nẵng khắc nghiệt, mùa mưa và mùa khô phân biệt rõ rệt và đến muộn
hơn các tỉnh phía Bắc 2 tháng. Mùa khô hạn kéo dài trong 6 tháng gây nên tình trạng
hạn hán nghiêm trọng, mức nước các dòng sông xuống thấp, nước mặn xâm nhập sâu
vào các dòng sông, ảnh hưởng lớn đến vị trí lấy nước cấp cho Thành phố.
* Về nhiệt độ:
Do vị trí địa lý và đặc điểm địa hình Thành phố, phía Bắc có đèo Hải Vân chắn nên Đà
Nẵng ít chịu ảnh hưởng của gió mùa Đông Bắc, chế độ nhiệt ít chênh lệch giữa mùa hè
và mùa Đông, ở mức khoảng 3-5°C.
- Nhiệt độ trung bình năm: 25°6C.
- Nhiệt độ cao nhất trung bình: 29°C.
- Nhiệt độ thấp nhất trung bình: 22°7C.
- Nhiệt độ cao nhất tuyệt đối: 40°9C.
- Nhiệt độ thấp nhất tuyệt đối: 10°2C.
Biên độ dao động nhiệt giữa các ngày và các tháng liên tiếp trong năm khoảng 3-5°C.
* Về độ ẩm không khí:
- Độ ẩm không khí trung bình năm: 82%.
- Độ ẩm không khí cao nhất trung bình: 90%.
- Độ ẩm không khí thấp nhất trung bình: 75%.
* Về lượng mưa:
Lượng mưa trung bình năm: 2.066mm.
- Lượng mưa năm lớn nhất (1964): 3.307mm.
- Lượng mưa năm nhỏ nhất (1974): 1.400mm.
- Lượng mưa ngày lớn nhất: 332mm.
- Số ngày mưa trung bình năm: 144 ngày.
* Về gió:
- Hướng gió thịnh hành mùa hè (tháng 4-9): gió Đông.

SVTH: Trần Minh Nhật – 18X1CLC HĐHD: TS. Phan Đình Hào
Lê Hùng Phúc – 18X1CLC 26 TS. Phạm Mỹ
Văn Quốc Tính – 18X1CLC ThS. Lê Cao Vinh
Thiết kế chung cư cao cấp Sunrise Beach kết hợp tính toán một số kết cấu đặc biệt.

- Tốc độ gió trung bình: 3,3m/s; 14m/s.


- Hướng gió thịnh hành mùa Đông (tháng 10-3): gió Bắc, gió Tây Bắc.
- Tốc độ gió mạnh nhất: 20-25m/s.
- Trong một số trường hợp có bão, tốc độ lên tới 40m/s.

Địa hình thành phố Đà Nẵng vừa có đồng bằng vừa có núi, vùng núi cao và dốc tập
trung ở phía Tây và phía Tây Bắc, từ đây có nhiều dãy núi chạy dài ra biển, một số đồi
thấp xen kẽ vùng đồng bằng ven biển hẹp.
Đồng bằng ven biển là vùng đất thấp chịu ảnh hưởng của biển bị nhiễm mặn, là vùng
tập trung nhiều cơ sở nông nghiệp, công nghiệp, dịch vụ, quân sự, đất ở và các khu chức
năng của thành phố.
Địa hình khu đất xây dựng nằm ở khu vực đồng bằng ven biển, nhìn chung là vùng
đất thấp và tương đối bằng phẳng.

Hệ thống sông ngòi ngắn và dốc, bắt nguồn từ phía Tây, Tây Bắc tỉnh Quảng Nam.
Có hai sông chính là sông Hàn có chiều dài khoảng 204 (km), tổng diện tích lưu vực
khoảng 5180 (km2) và sông Cu Đê với chiều dài khoảng 38 (km), tổng diện tích lưu vực
khoảng 426 (km2).
Vùng biển Đà Nẵng có chế độ thủy triều thuộc chế độ bán nhật triều không đều. Hầu
hết các ngày trong tháng đều có hai lần nước lên và hai lần nước xuống, độ lớn triều tại
Đà Nẵng khoảng trên dưới 1 (m).
1.4. Quy mô công trình:
Công trình có quy mô 01 tầng hầm và 14 tầng nổi, trong đó tầng nổi bao gồm 1 tầng
có chức năng thương mai, dịch vụ. 12 tầng tiếp theo có chức năng là căn hộ ở. Tầng mái
được thiết kế hồ bơi và 1 quầy bar ngoài trời.
- Cấp công trình: Cấp 1.
- Bậc chịu lửa: Bậc 1.
Bảng 1.1 Quy mô công trình
Kích thước Thông số
Diện tích khu đất 2280,8 m2
Diện tích xây dựng 995,344 m2
Mật độ xây dựng 43,64 %
Tổng diện tích sàn 12790,66 m2
Tổng diện tích sàn tầng hầm 837,675 m2
Tổng diện tích sàn các tầng (bao gồm cả tầng kỹ thuật 11953 m2
mái)
Hệ số sử dụng đất 5,61 lần
Chiều cao công trình (tính từ cốt ±0.00 đến đỉnh mái) 52,2 m

SVTH: Trần Minh Nhật – 18X1CLC HĐHD: TS. Phan Đình Hào
Lê Hùng Phúc – 18X1CLC 27 TS. Phạm Mỹ
Văn Quốc Tính – 18X1CLC ThS. Lê Cao Vinh
Thiết kế chung cư cao cấp Sunrise Beach kết hợp tính toán một số kết cấu đặc biệt.

Chiều cao công trình (tính từ cốt nền sân hoàn thiện đến 53,25 m
đỉnh mái)
Số tầng hầm 01
Số tầng nổi 14 tầng

Tòa nhà được thiết kế 1 tầng hầm dùng làm nơi để xe máy và ô tô, phòng bảo vệ,
phòng chứa rác, các hệ thống kỹ thuật, các bể phốt, bể nước.

Tầng 1: Đại sảnh, Không gian nhà trẻ, Siêu thị.


Tầng 2-13: Căn hộ.
Tầng thượng: Bể bơi và quầy Bar ngoài trời.

Hình 1. 1 Tổng quan công trình Chung cư cao cấp Sunrise Beach

SVTH: Trần Minh Nhật – 18X1CLC HĐHD: TS. Phan Đình Hào
Lê Hùng Phúc – 18X1CLC 28 TS. Phạm Mỹ
Văn Quốc Tính – 18X1CLC ThS. Lê Cao Vinh
Thiết kế chung cư cao cấp Sunrise Beach kết hợp tính toán một số kết cấu đặc biệt.

1.5. Giải pháp kiến trúc:


Công trình gồm 1 tầng hầm, hệ thống tầng nổi được sử dụng làm không gian thương
mại dịch vụ và căn hộ. Giữa công trình là hệ thống thang máy và thang bộ để di chuyển
giữa các tầng, tầng mái là khu vực bể bơi và quầy bar tạo sự thoáng mát, là nơi vui chơi,
thư giãn, và giao lưu, thương mại, …
Hướng tiếp cận chính vào sảnh của tòa nhà được thiết kế từ phía đường Phạm Kiệt,
lối xe ra vào hầm cho cư dân trong tòa nhà được bố trí từ phía đường Khuê Mỹ Đông
12.
1.6. Giải pháp giao thông công trình:
Đây là công trình hỗn hợp Thương mại dịch vụ kết hợp Nhà ở nên việc tổ chức giao
thông trong công trình phải đảm bảo sự độc lập tương đối giữa hai khu chức năng, không
chồng chéo, tiện lợi và hiệu quả cao trong sử dụng.
Tòa nhà có đường giao thông đối ngoại chạy 2 mặt nên đảm bảo việc lưu thông và
thuận tiện cho việc cứu hỏa trong trường hợp xảy ra hỏa hoạn.

Khối dịch vụ thương mại chủ yếu phục vụ cho cư dân trong tòa nhà
- Lối vào chính:
Được bố trí phía mặt trước, chính giữa công trình tiếp cận từ phía đường Phạm Kiệt.
Tại tiền sảnh có bậc cấp và đường dốc cho người khuyết tật có thể tiếp cận dễ dàng. Đây
là hướng tiếp cận trực tiếp từ bên ngoài vào Trung tâm thương mại cho khách hàng đi
bộ, taxi hoặc có xe đưa đón.
- Lối vào phụ:
+ Lối tiếp cận gián tiếp từ hành lang, đây là lối tiếp cận dành cho khu vực bếp của
nhà hàng.
+ Lối tiếp cận từ các tầng hầm, đây là lối tiếp cận cho khách gửi xe máy, ô tô tại
tầng hầm công trình. Tai đây bố trí sảnh thang máy để khách có thể dễ dàng đi từ
tầng hầm lên khu Dịch vụ thương mại.

Lối vào chung cư được bố trí cùng với lối vào Dịch vụ thương mại.
Cư dân trong tòa nhà tiếp cận sảnh chung, từ đó rẽ sang 2 bên để đi vào sảnh thang
máy và đi lên căn hộ.
Mỗi sảnh thang máy được bố trí 02 thang máy cho cư dân trong chung cư di chuyển
giữa các tầng cũng như có thể sử dụng làm thang máy cứu hộ cho lực lượng PCCC khi
có sự cố hỏa hoạn. Bên cạnh 2 cụm thang máy là 01 thang bộ thoát nạn.

Lối ra vào hầm được bố trí độc lập bên hông của tòa nhà, nằm phía sau giáp với
đường Khuê Mỹ Đông 12. Lối ra và vào hầm rộng 3,6m. Giao thông trong tầng hầm
được thiết kế hai chiều.
Lối lấy rác được bố trí tại tầng hầm gần thang máy. Chiều cao thông thủy lối vào
tầng hầm là 3,2m, đảm bảo xe tải hạng nhẹ có thể tiếp cận.

SVTH: Trần Minh Nhật – 18X1CLC HĐHD: TS. Phan Đình Hào
Lê Hùng Phúc – 18X1CLC 29 TS. Phạm Mỹ
Văn Quốc Tính – 18X1CLC ThS. Lê Cao Vinh
Thiết kế chung cư cao cấp Sunrise Beach kết hợp tính toán một số kết cấu đặc biệt.

1.7. Các giải pháp kỹ thuật:

Hệ thống điện sử dụng trực tiếp hệ thống điện thành phố, có bổ sung hệ thống điện
dự phòng, nhằm đảm bảo cho tất cả các trang thiết bị trong toà nhà có thể hoạt động
được bình thường trong tình huống mạng lưới điện bị cắt đột xuất. Điện năng phải bảo
đảm cho hệ thống thang máy, hệ thống lạnh có thể hoạt động liên tục. Máy phát điện dự
phòng được đặt ở tầng hầm, có giải pháp cách âm để giảm bớt tiếng ồn và rung động để
không ảnh hưởng đến sinh hoạt. Toàn bộ đường dây điện được đi ngầm (được tiến hành
lắp đặt đồng thời khi thi công). Hệ thống cấp điện chính đi trong các hộp kỹ thuật đặt
ngầm trong tường phải đảm bảo an toàn không đi qua các khu vực ẩm ướt, tạo điều kiện
dễ dàng khi cần sửa chữa.

Hệ thông cấp nước cho công trình bao gồm nguồn cấp nước sạch lấy từ hệ thống cấp
nước sạch của thành phố rồi cung cấp trực tiếp cho công trình và bơm vào bể nước ở
tầng hầm, tầng mái nhằm đáp ứng nhu cầu sử dụng nước.

Hệ thống thoát nước tổng thể của công trình bao gồm có hệ thống thoát nước mưa,
hệ thống thoát nước sinh hoạt và hệ thống thoát nước thải
Nước mưa từ mái sẽ theo các lỗ thu nước trên tầng sân thượng chảy vào các ống thoát
nước mưa đi xuống dưới. Riêng hệ thống thoát nước thải sử dụng sẽ được bố trí đường
ống riêng. Nước thải từ các tầng được tập trung về khu xử lý và bể tự hoại đặt ở tầng
hầm.

Các hệ thống chiếu sáng nhân tạo cũng được bố trí sao cho có thể cung cấp một cách
tốt nhất cho những vị trí cần ánh sáng như trong buồng thang bộ, thang máy, hành
lang,v.v.

Toàn bộ cửa đi ở tầng hầm sử dụng cửa thép chống cháy. Các cửa đi cầu thang bộ,
cửa đi phòng kỹ thuật cũng sử dụng cửa thép chống cháy.
Các thiết bị cứu hoả và đường ống nước dành riêng cho chữa cháy đặt gần nơi dễ xảy
ra sự cố như hệ thống điện gần thang máy. Hệ thống phòng cháy chữa cháy an toàn và
hiện đại, kết nối với trung tâm phòng cháy chữa cháy của thành phố. Hệ thống báo cháy
ở mỗi tầng đều có lắp đặt thiết bị phát hiện báo cháy tự động.
Tòa nhà được bố trí 02 thang máy chứa khách chạy suốt từ tầng hầm đến tầng mái.
Thang bộ có bố trí cửa kín, khói không vào được dùng làm cầu thang thoát hiểm đảm
bảo thoát người nhanh, an toàn khi có sự cố xảy ra.

Được thiết kế đảm bảo khả năng chống sét và an toàn cho toàn công trình.

SVTH: Trần Minh Nhật – 18X1CLC HĐHD: TS. Phan Đình Hào
Lê Hùng Phúc – 18X1CLC 30 TS. Phạm Mỹ
Văn Quốc Tính – 18X1CLC ThS. Lê Cao Vinh
Thiết kế chung cư cao cấp Sunrise Beach kết hợp tính toán một số kết cấu đặc biệt.

1.8. Đánh giá các chỉ tiêu kinh tế kĩ thuật:
Đảm bảo yêu cầu về quy hoạch tổng thể trong khu đô thị mới về mật độ xây dựng và
hệ số sử dụng đất theo TCXDVN 323:2004 (TCXDVN 323:2004, Nhà ở cao tầng-Tiêu
chuẩn thiết kế) “Nhà ở cao tầng – tiêu chuẩn thiết kế”

Ko là tỷ số diện tích xây dựng công trình trên diện tích lô đất (%), trong đó diện tích
xây dựng công trình tính theo hình chiếu mặt bằng mái công trình.
Mật độ xây dựng:
Sctr 995,334
K0    43,64% (1.1)
Slodat 2280,8
Theo bảng 2.10 QCXDVN 01:2019/BXD (QCXDVN 01:2019/BXD, Quy chuẩn kỹ
thuật quốc gia về quy hoạch xây dựng):
Đối với nhóm nhà dịch vụ đô thị và nhà sử dụng hỗn hợp mật độ xây dựng đảm bảo
không quá 80% với nhà có diện tích lô đất  3000m2 ; chiều cao > 46m.

Hsd là tỉ số của tổng diện tích sàn toàn công trình trên diện tích lô đất.
Ssan 12790,66
Hsd    5,61 (1.2)
Slodat 2280,8
Theo bảng 2.13 QCXDVN 01:2019/BXD (QCXDVN 01:2019/BXD, Quy chuẩn kỹ
thuật quốc gia về quy hoạch xây dựng), hệ số sử dụng đất tối đa của công trình sử dụng
hỗn hợp cao tầng lấy với nhà có diện tích lô đất  3000m2 ; chiều cao > 46m là 12.8.
1.9. Các tiêu chuẩn được áp dụng vào đồ án:
TCXDVN 323:2004, Nhà ở cao tầng-Tiêu chuẩn thiết kế.
TCVN 2737:1995, Tải trọng và tác động-Tiêu chuẩn thiết kế.
TVXD 229:1999, Chỉ dẫn tính toán thành phần động của tải trọng gió theo TCVN
2737:1995.
TCVN 5574:2018, Kết cấu bê tông và Bê tông cốt thép-Tiêu chuẩn thiết kế.
TCVN 9386:2012, Thiết kế công trình chịu động đất.
TCXD 198:1997, Nhà cao tầng-Thiết kế kết cấu bê tông cốt thép toàn khối.
TCVN 9362:2012, Tiêu chuẩn thiết kế nền nhà và công trình.
TCVN 10304:2014, Móng cọc-Tiêu chuẩn thiết kế.
TCVN 9395:2012, Cọc khoan nhồi-Thi công và nghiệm thu.

SVTH: Trần Minh Nhật – 18X1CLC HĐHD: TS. Phan Đình Hào
Lê Hùng Phúc – 18X1CLC 31 TS. Phạm Mỹ
Văn Quốc Tính – 18X1CLC ThS. Lê Cao Vinh
Thiết kế chung cư cao cấp Sunrise Beach kết hợp tính toán một số kết cấu đặc biệt.

PHÂN TÍCH VÀ LỰA CHỌN GIẢI PHÁP KẾT CẤU

2.1. Cơ sở lựa chọn hệ kết cấu:


Việc lực chọn hệ kết cấu thích hợp cho nhà nhiều tầng phải căn cứ vào các yếu tố
sau: chiều cao nhà, hình dạng mặt bằng nhà, công năng sử dụng, yêu cầu phòng chống
động đất và điều kiện xây dựng.
Chiều cao giới hạn đối với hệ kết cấu bê tông cốt thép nhà nhiều tầng xây dựng trong
các vùng có cấp động đất khác nhau.
Theo phụ lục H [7] ta tra được gia tốc nền tại địa điểm xây dựng là Quận Ngũ Hành
Sơn, thành phố Đà Nẵng có giá trị: agR0 = 0,0674.
Với gia tốc nền thiết kế là a g   i 0,0674g  0,0842g nằm trong điều kiện là ag > 0,08g
thì khu vực công trình thuộc vào vùng động đất mạnh nên phải tính toán và cấu tạo
khoáng chấn. Vậy, cấp động đất thiết kế cho đồ án là VII [7].
2.2. Lựa chọn giải pháp kết cấu cho công trình:
Các hệ kết cấu BTCT toàn khối được sử dụng phổ biến trong các nhà cao tầng bao
gồm: hệ kết cấu khung, hệ kết cấu tường chịu lực, hệ khung vách hỗn hợp, hệ kết cấu
hình ống và hệ kết cấu hình hộp. Việc lựa chọn hệ kết cấu dạng này hay dạng khác phụ
thuộc vào điều kiện cụ thể của công trình, công năng sử dụng, chiều cao của ngôi nhà
và độ lớn của tải trọng ngang (động đất, gió).

Chân tường dọc ngang của vách cứng không kéo dài tới đáy tầng 1 hoặc một số tầng
phía dưới mà đặt lên khung đỡ phía dưới. Loại kết cấu này có thể đáp ứng yêu cầu không
gian lớn ở tầng dưới như cửa hàng, khách sạn, lại có khả năng chống tải trọng ngang
tương đối lớn. Do đó loại hình kết cấu này được sử dụng nhiều ở nhà cao tầng mà tầng
dưới làm của hàng hay nhà hàng.

Hệ kết cấu khung có khả năng tạo ra các không gian lớn, linh hoạt thích hợp với các
công trình công cộng. Hệ kết cấu khung có sơ đồ làm việc rõ ràng, nhưng có nhược điểm
là kém hiệu quả khi chiều cao của công trình lớn. Trong thực tế kết cấu khung BTCT
được sử dụng cho các công trình có chiều cao đến 20 tầng đối với cấp phòng chống động
đất  7; 15 tầng đối với nhà trong vùng có chấn động động đất cấp 8 và 10 tầng đối với
cấp 9.

Hệ kết cấu vách cứng có thể được bố trí thành hệ thống theo một phương, hai phương
hoặc có thể liên kết lại thành các hệ không gian gọi là lõi cứng. Đặc điểm quan trọng
của loại kết cấu này là khả năng chịu lực ngang tốt nên thường được sử dụng cho các
công trình có chiều cao trên 20 tầng. Tuy nhiên độ cứng theo phương ngang của các
vách cứng tỏ ra là hiệu quả ở những độ cao nhất định, khi chiều cao công trình lớn thì
bản thân vách cứng phải có kích thước đủ lớn, mà điều đó thì khó có thể thực hiện được.
Ngoài ra, hệ thống vách cứng trong công trình là sự cản trở để tạo ra các không gian
rộng. Trong thực tế hệ kết cấu vách cứng thường được sử dụng có hiệu quả cho các công
trình nhà ở, khách sạn với độ cao không quá 40 tầng đối với cấp phòng chống động đất
≤ 7. Độ cao giới hạn bị giảm đi nếu cấp phòng chống động đất của nhà cao hơn.

SVTH: Trần Minh Nhật – 18X1CLC HĐHD: TS. Phan Đình Hào
Lê Hùng Phúc – 18X1CLC 32 TS. Phạm Mỹ
Văn Quốc Tính – 18X1CLC ThS. Lê Cao Vinh
Thiết kế chung cư cao cấp Sunrise Beach kết hợp tính toán một số kết cấu đặc biệt.

Hệ kết cấu khung-giằng (khung và vách cứng) được tạo ra tại khu vực cầu thang bộ,
cầu thang máy, khu vệ sinh chung hoặc ở các tường biên, là các khu vực có tường liên
tục nhiều tầng. Hệ thống khung được bố trí tại các khu vực còn lại của ngôi nhà. Hai hệ
thống khung và vách được liên kết với nhau qua hệ kết cấu sàn. Trong trường hợp này
hệ sàn liền khối có ý nghĩa rất lớn. Thường trong hệ thống kết cấu này hệ thống vách
đóng vai trò chủ yếu chịu tải trọng ngang, hệ khung chủ yếu được thiết kế để chịu tải
trọng thẳng đứng. Sự phân rõ chức năng này tạo điều kiện tối ưu hoá các cấu kiện, giảm
bớt kích thước cột và dầm, đáp ứng được yêu cầu của kiến trúc .
Hệ kết cấu khung - giằng tỏ ra là hệ kết cấu tối ưu cho nhiều loại công trình cao tầng.
Loại kết cấu này sử dụng hiệu quả cho các ngôi nhà đến 40 tầng. Nếu công trình được
thiết kế cho vùng có động đất cấp 8 thì chiều cao tối đa cho loại kết cấu này là 30 tầng,
cho vùng động đất cấp 9 là 20 tầng.

Đây là hệ kết cấu Được cấu tạo từ sự kết hợp giữa 2 hay nhiều hệ kết cấu kể trên với
nhau như: khung – vách, khung – lõi, khung – vách – lõi.
Ứng dụng cho các công trình mà đòi hỏi phù hợp sử dụng các công năng khác nhau.

Trong kết cấu ống-lõi, mặc dù cả ống và lõi đều được xem như các công xôn ngàm
vào đất để cùng chịu tải trọng ngang, nhưng do các dầm sàn có độ cứng nhỏ nên hầu
như tải trọng ngang do lõi cứng gánh chịu. Hiện tượng này làm cho kết cấu ống làm việc
không hiệu quả. Vấn đề này được khắc phục nếu như tại vị trí một số tầng, người ta tạo
ra các dầm hoặc dàn có độ cứng lớn nối lõi trong với ống ngoài. Dưới tác dụng của tải
trọng ngang, lõi cứng bị uốn làm cho các đầm này bị chuyển vị theo phương thẳng đứng
và tác dụng lên các cột của ống ngoài các lực theo phương thẳng đứng. Mặc dù các cột
có độ cứng chống uốn nhỏ, song độ cứng dọc trục lớn đã cản trở sự chuyển vị của các
đầm cứng và kết quả là chống lại chuyển vị ngang của cả công trình. Trong thực tế, các
dâm này có chiều cao bằng cả tầng nhà và được bố trí tại tầng kĩ thuật nên còn được gọi
là các tầng cứng.

Là hệ kết cấu có hệ thống khung bao quanh nhà nhưng không thuần túy tạo thành kết
cấu ống mà được bổ sung một hệ giăng chéo thông nhiều tầng, gọi là hệ giằng liên tầng.
Hệ thống giằng liên tầng này có đặc điểm là làm cho hệ khung biên làm việc gần như
một hệ dàn, các cột và đầm của khung biên gần như chỉ chịu lực dọc trục. Ưu điểm của
hệ kết cấu này là có độ cứng lớn theo phương ngang, thích hợp với những ngôi nhà siêu
cao tầng. Ngoài ra hệ giằng liên tầng có ưu điểm là không ảnh hưởng nhiều đến công
năng của công trình như hệ giằng chéo chỉ bố trí trong 1 tầng, hệ thống cột không đặt
dày đặc như kết cấu ống thuần túy.

Để chọn hệ kết cấu cho công trình, ta xét các yếu tố như sau:
- Chiều cao công trình tính từ mặt đất: 53,25 m.
- Mặt bằng nhà hình vuông có bề ngang là 30 m.
- Công năng chính của công trình là căn hộ nhà ở.

SVTH: Trần Minh Nhật – 18X1CLC HĐHD: TS. Phan Đình Hào
Lê Hùng Phúc – 18X1CLC 33 TS. Phạm Mỹ
Văn Quốc Tính – 18X1CLC ThS. Lê Cao Vinh
Thiết kế chung cư cao cấp Sunrise Beach kết hợp tính toán một số kết cấu đặc biệt.

Với các yếu tố trên đồng thời dựa vào bản vẽ kiên trúc của công trình và ưu nhược
điểm của các loại hệ kết cấu chịu lực ở những mục trên, ở đồ án này sinh viên lựa chọn
hệ kết cấu chịu lực chính cho công trình là hệ kết cấu khung – giằng nhằm phù hợp với
công năng của công trình.
2.3. Lựa chọn vật liệu:
Bê tông: B30 có Rb = 17 (MPa), Rbt = 1,2 (MPa), Eb = 32500 (MPa).
Cốt thép: CB240 - T có Rs = Rsc = 210 (MPa), Rsw = 170 (MPa), Es = 210000 (MPa).
CB400 - V có Rs = Rsc = 350 (MPa), Rsw = 280 (MPa), Es = 200000 (Mpa).
2.4. Lựa chọn sơ bộ các cấu kiện:

Chọn chiều dày bản:


Do có nhiều ô bản có kích thước và tải trọng khác nhau dẫn đến có chiều dày bản sàn
khác nhau.
Theo trang 12 sách Sàn sườn BTCT toàn khối của GS. Nguyễn Đình Cống (Sàn sườn
Bê tông cốt thép toàn khối, GS. Nguyễn Đình Cống), chiều dày của bản được chọn theo
công thức:
D
hb   lt
m

Trong đó:
+ m: Hệ số phụ thuộc vào liên kết của bản:
+ m = 40-45 đối với bản kê bốn cạnh; Chọn m = 45.
+ m = 30-35 đối với bản loại dầm; Chọn m = 35
+ D: Trị số phụ thuộc vào tải trọng (0,8-1,4)
+ lt: Cạnh ngắn của ô bản (cạnh theo phương chịu lực).
+ Chiều dày bản sàn thỏa mãn điều kiện cấu tạo: h b  h min  6(cm) đối với
sàn nhà dân dụng.
Và thuận tiện cho thi công thì hb nên chọn là bội số của 10 (mm)
1, 2
hb   3750  128,57(mm) . Chọn hb = 120 mm.
35
 Sơ bộ chọn hs = 120mm cho sàn từ tầng 1 đến tầng mái.

Theo mục 3.4.1 TCXD 198:1997, Nhà cao tầng-Thiết kế kết cấu bê tông cốt thép toàn
khối. Chiều dày vách được xác định theo công thức:
150 (mm)

t 1 1
 20 H t  20  4800  240 (mm)

SVTH: Trần Minh Nhật – 18X1CLC HĐHD: TS. Phan Đình Hào
Lê Hùng Phúc – 18X1CLC 34 TS. Phạm Mỹ
Văn Quốc Tính – 18X1CLC ThS. Lê Cao Vinh
Thiết kế chung cư cao cấp Sunrise Beach kết hợp tính toán một số kết cấu đặc biệt.

 Công trình có số tầng là 14 tầng, mặt bằng khá phức tạp nên chọn chiều dày sơ
bộ của vách bao thang máy và cầu thang bộ là 300 (mm), chiều dày vách còn lại
là 250 (mm). Kích thước của vách được thể hiện trên mặt bằng.

Chọn kích thước dầm chính:


Chiều cao dầm thường chọn trong khoảng:
1 1 1 1
hd  (  )lmax  (  )  7,5  (0,625  0,9375)(m)
8 12 8 12
Chọn hd = 700 (mm).
Bề rộng dầm thường chọn trong khoảng:

bd  (0,3  0,5)h d  (0,3  0,5)  0,8  (0,24  0,4) (m)

Chọn bd = 300 (mm) để đảm bảo bố trí đủ cốt thép chịu lực.

Chọn kích thước dầm phụ:


Chiều cao dầm thường chọn trong khoảng:
1 1 1 1
hd  (  )lmax  (  )  7,5  (0,375  0,625)(m)
12 20 12 20
Chọn hd = 500 (mm).

Bề rộng dầm thường chọn trong khoảng:


bd  (0,3  0,5)h d  (0,3  0,5)  0,6  (0,18  0,3) (m)

Chọn bd = 250 (mm) để đảm bảo bố trí đủ cốt thép chịu lực.

Kích thước tiết diện cột thường chọn theo diện tích truyền tải từ dầm (sàn) lên, phân
đều theo các phương, mỗi tầng. Trên cơ sở đó, xác định được lực nén và từ lực nén (có
gia tang hệ số để xét thêm ảnh hưởng của Moment), sẽ tính được tiết diện cột (vuông,
hình chữ nhật, tròn,…). Về nguyên tắc, khi truyền tải không đổi theo chiều cao thì theo
“Tính toán tiết diện cột BTCT” – GS Nguyễn Đình Cống – NXB Xây Dựng – Hà Nội
2006 / trang 20.
N = ms .q.Fs
Trong đó: Fs – diện tích sàn truyền tải trọng lên cột đang xét
ms – số sàn phía trên tiết diện đang xét (kể cả sàn mái)
q – tải trọng tương đương tính trên mỗi mét vuông sàn, trong đó gồm tải
trọng thường xuyên và tải trọng tạm thời trên bản sàn, trọng lượng dầm, tường,
cột đem tính ra phân bố đều trên sàn. Gía trị q được lấy theo kinh nghiệm thiết
kế.
 Với nhà có bề dày sàn bé (10cm÷14cm) kể cả các lớp cấu tạo mặt sàn, có ít
tường, kích thước của dầm và cột thuộc loại bé, q = (10÷14) kN/m2.

SVTH: Trần Minh Nhật – 18X1CLC HĐHD: TS. Phan Đình Hào
Lê Hùng Phúc – 18X1CLC 35 TS. Phạm Mỹ
Văn Quốc Tính – 18X1CLC ThS. Lê Cao Vinh
Thiết kế chung cư cao cấp Sunrise Beach kết hợp tính toán một số kết cấu đặc biệt.

 Với nhà có bề dày sàn trung bình (15cm÷20cm) tường, kích thước của dầm
và cột thuộc loại trung bình hoặc lớn, q = (15÷18) kN/m2.
 Với nhà có bề dày sàn khá lớn (>25cm) kích thước của dầm và cột đều lớn, q
có thể lên đến 20kN/m2 hoặc hơn nữa.
Kích thước tiết diện cột A0 được tính:
kt . N
A0 =
Rb
kt là hệ số xét ảnh hưởng khác như Moment uốn, hàm lượng cốt thép, độ mảnh
của cột. Xét sự ảnh hưởng này, theo phân tích và kinh nghiệm của người thiết ,
khi ảnh hưởng của moment là lớn, độ mảnh lớn (l0 lớn) thì lấy kt lớn kt = 1,3÷1,5
(cột biên và cột góc). Khi ảnh hưởng của moment là bé, thì lấy kt = 1,1÷1,2 (cột
giữa).
+ Sơ bộ kích thước tiết diện cột trục A-1 của tầng 1 với F = 14,0625 m2; q = 10 kN/m2;
ms = 13 => N = 1828,125. Từ đó xác định được A0 = 1891,164cm2.
 Chọn cột có kích thước bc x hc = 50x50 cm2 (As = 2500cm2)
+ Sơ bộ kích thước tiết diện cột trục A-2 của tầng 1 với F = 28,125 m2; q = 12 kN/m2;
ms = 13 => N = 3656,25kN. Từ đó xác định được A0 = 3278,017cm2.
 Chọn cột có kích thước bc x hc = 55x55 cm2 (As = 3600cm2)
+ Sơ bộ kích thước tiết diện cột trục B-2 của tầng 1 với F = 56,25 m2; q = 12 kN/m2;
ms = 13 => N = 7312,5kN. Từ đó xác định được A0 = 6051,724m2.
 Chọn cột có kích thước bc x hc = 60x60 cm2 (As = 6400cm2)
l0
Kiểm tra điều kiện ổn định b   o
b
Trong đó:
- Đối với cột nhà λo = 31 (theo điều 8.2.2 TCVN 5574-2012).
- l0 là chiều dài tính toán của cột, l0 = ψ.L, với ψ là hệ số phụ thuộc
vào sơ đồ biến dạng và liên kết ở hai đầu cấu kiện. Với công trình nhà
cao tầng, có từ 3 nhịp trở lên và được thi công toàn khối ta có ψ = 0,7.
Ta kiểm tra với cột có chiều dài lớn nhất và b nhỏ nhất ở các tầng có chiều cao khác
nhau. Nếu thỏa thì các trường hợp khác cũng thỏa.
0, 7  480
 Cột góc tầng 1 :H = 4,8m cột 500 x 500 mm :  b   6, 72  0  31
50
0, 7  320
 Cột góc tầng hầm :H =3,2m cột 500 x 500 mm :  b   4, 48  0  31
50
Vậy tiết diện các cột đã chọn đều đảm bảo điều kiện ổn định.

SVTH: Trần Minh Nhật – 18X1CLC HĐHD: TS. Phan Đình Hào
Lê Hùng Phúc – 18X1CLC 36 TS. Phạm Mỹ
Văn Quốc Tính – 18X1CLC ThS. Lê Cao Vinh
Thiết kế chung cư cao cấp Sunrise Beach kết hợp tính toán một số kết cấu đặc biệt.

SVTH: Trần Minh Nhật – 18X1CLC HĐHD: TS. Phan Đình Hào
Lê Hùng Phúc – 18X1CLC 37 TS. Phạm Mỹ
Văn Quốc Tính – 18X1CLC ThS. Lê Cao Vinh
Thiết kế chung cư cao cấp Sunrise Beach kết hợp tính toán một số kết cấu đặc biệt.

TẢI TRỌNG VÀ KIỂM TRA TỔNG THỂ CÔNG TRÌNH

3.1. Xác định tải trọng:

Gồm các tải trọng:


-Tải trọng bản thân của các kết cấu chịu lực (dầm, cột, giằng, sàn, vách,v.v.) được
Etabs 2017 tính tự động dựa trên mô hình kết cấu không gian gồm các phần tử thanh và
tấm.
-Tải trọng của tường xây và các bộ phận bao che khác, thường được gán vào mô hình
dưới 3 dạng:
+ (PP1) Quy đổi thành tải trọng phân bố đều và gán vào sàn
+ (PP2) Gán trực tiếp lên các dầm đỡ, bao gồm cả các dầm ảo tại các vị trí
tường kê trực tiếp lên sàn (không có dầm)
+ (PP3) Một phần gán lên dầm, một phần được quy đổi thành tải trọng
phân bố để gán lên sàn
-Ở đây nhóm sinh viên dùng PP2, đây là phương án chính xác nhất, do khai báo được
đầy đủ giá trị và vị trí tải trọng tường nguy hiểm nhất. Ta tính theo công thức:
Công thức quy đổi tải tường: gttt   t  Ht   t  daN / m2 
Trong đó:
 t : bề rộng tường (m).
H t : chiều cao tường (m).
 t : trọng lượng riêng của tường xây (daN/m3).
- Tải trọng lớp hoàn thiện:
g     (kN/m2)
ht ht ht

Bảng 3.1 Trọng lượng riêng các lớp cấu tạo


Lớp cấu tạo Trọng lượng riêng (kN/m3)
Gạch Ceramic 22
Vữa lót M50 18
Trần thạch cao 0,03
Giá trị tĩnh tải tác dụng lên sàn xem chi tiết tại Phụ lục 3.1. Tĩnh tải tác dụng lên sàn.

Vì số tầng lớn và giá trị hoạt tải không đáng kể so với tĩnh tải nên ta không cần chất
hoạt tải theo các vị trí bất lợi như cách tầng cách nhịp,v.v. mà có thể chất một trường
hợp hoạt tải lên toàn bộ diện tích sàn các tầng:
- Đối với nhà ở, phòng ăn, WC, phòng làm việc, hệ số giảm tải là:

SVTH: Trần Minh Nhật – 18X1CLC HĐHD: TS. Phan Đình Hào
Lê Hùng Phúc – 18X1CLC 38 TS. Phạm Mỹ
Văn Quốc Tính – 18X1CLC ThS. Lê Cao Vinh
Thiết kế chung cư cao cấp Sunrise Beach kết hợp tính toán một số kết cấu đặc biệt.

0.6
1  0.4 
A
A1
Với diện tích phòng A > A1 = 9 (m2).
Khả năng xuất hiện các hoạt tải đạt 100% giá trị tính toán của hoạt tải trên tất cả các
sàn là khó xảy ra, nên trong mục 4.3.4_TCVN 2737-1995 (TCVN 2737:1995, Tải trọng
và tác động-Tiêu chuẩn thiết kế) cho phép áp dụng việc giảm hoạt tải trên sàn khi tính
móng.
- Đối với phòng họp, phòng giải trí, ban công, lô gia, hệ số giảm tải là:
0.6
1  0.5 
A
A1
Với diện tích phòng A > A1 = 36 (m2).
Theo mục 4.3.3_TCVN 2737-1995 (TCVN 2737:1995, Tải trọng và tác động-Tiêu
chuẩn thiết kế), hệ số độ tin cậy đối với đối với tải trọng phân bố đều trên sàn và cầu
thang lấy 1,3 khi tải trọng tiêu chuẩn nhỏ hơn 200 (daN/m2), bằng 1,2 khi tải trọng tiêu
chuẩn lớn hơn hoặc bằng 200 (daN/m2).
Giá trị hoạt tải tác dụng lên sàn xem chi tiết tại Phụ lục 3.2. Hoạt tải tác dụng lên
sàn.
3.2. Tính toán tải trọng gió:
Công trình xây ở quận Ngũ Hành Sơn, thành phố Đà Nẵng, thuộc vùng gió II-B, có
Wotc = 95 (kN/m2), hệ số độ tin cậy của tải gió là 1,2 (đối với nhà có thời hạn sử dụng
trên 50 năm). Vì chiều cao đỉnh công trình là 53,25 > 40 (m) nên ta cần phải xét thêm
thành phần động của tải trọng gió.
Cần xét tác động của gió vào công trình theo 4 hướng: Hướng dọc nhà (hướng Y+ và
Y-) và hướng ngang nhà (hướng X+ và X-). Xây dựng mô hình tính kết cấu nhà cao tầng
nói trên trong hệ trục Oxyz, xác định các trường hợp gió tĩnh và động theo phương
ngang và dọc theo các hướng dẫn trong TCVN 2737:1995 (TCVN 2737:1995, Tải trọng
và tác động-Tiêu chuẩn thiết kế) và TCXD 229:1999 (TVXD 229:1999, Chỉ dẫn tính
toán thành phần động của tải trọng gió theo TCVN 2737:1995).

Giá trị tiêu chuẩn thành phần tĩnh của tải trọng gió xác định theo công thức:

W tc  W0  k  c (kN/m2)

Giá trị tính toán thành phần tĩnh của tải trọng gió xác định theo công thức:

W tt    W0  k  c (kN/m2).

Trong đó:
+ Wo: Giá trị áp lực gió tiêu chuẩn lấy theo bản đồ phân vùng. Công trình xây dựng
tại Quận Ngũ Hành Sơn, TP. Đà Nẵng, thuộc vùng II.B có Wo = 0.95(kN/m2).

SVTH: Trần Minh Nhật – 18X1CLC HĐHD: TS. Phan Đình Hào
Lê Hùng Phúc – 18X1CLC 39 TS. Phạm Mỹ
Văn Quốc Tính – 18X1CLC ThS. Lê Cao Vinh
Thiết kế chung cư cao cấp Sunrise Beach kết hợp tính toán một số kết cấu đặc biệt.

+ c: Hệ số khí động, xác định bằng cách tra bảng 6_TCVN 2737:1995 (TCVN
2737:1995, Tải trọng và tác động-Tiêu chuẩn thiết kế).
Phía đón gió: c = +0,8
Phía khuất gió: c = -0,6
k: Hệ số tính đến sự thay đổi của áp lực gió theo độ cao.
 : Hệ số độ tin cậy của tải trọng gió lấy bằng 1,2
*Quan niệm truyền tải trọng gió tĩnh:
Quy áp lực gió về tác dụng thành lực tập trung vào từng tầng.
Giá trị tải trọng gió tính toán quy về lực tập trung vào từng tầng tính như sau:
Wj    W0  k j  c  H j  L j (kN).

Trong đó:
-  : hệ số độ tin cậy của tải trọng gió  = 1,2
- Wo : giá trị áp lực gió tiêu chuẩn.
- k : hệ số tính đến sự thay đổi của áp lực gió theo độ cao.
j

-c : hệ số khí động, lấy tổng cho mặt đón gió và mặt hút gió bằng: 1,4
- H j : chiều cao đón gió của tầng thứ j.

- L : bề rộng đón gió của tầng thứ j.


j

Giá trị tải trọng gió tĩnh tác dụng lên công trình được quy thành lực tập trung
gán vào tâm hình học.
Giá trị tải trọng gió tĩnh xem chi tiết tại Phụ lục 3.3. Giá trị thành phần tĩnh và động
của tải trọng gió.

Công trình có chiều cao H=53,25 m > 40 m. Do vậy cần thực hiện tính toán tải trọng
gió động tác dụng lên công trình.
Sơ đồ tính toán:
+ Sơ đồ tính toán là 1 thanh console có hữu hạn điểm tập trung khối lượng. Vị trí các
điểm tập trung khối lượng đặt tương ứng với cao trình trọng tâm của các kết cấu truyền
tải trọng ngang của công trình, ở đây chính là sàn các tầng.
+ Giá trị khối lượng tập trung ở các mức trong sơ đồ tính toán bằng tổng khối lượng
của các kết cấu chịu lực, kết cấu bao che, trang trí,v.v.

SVTH: Trần Minh Nhật – 18X1CLC HĐHD: TS. Phan Đình Hào
Lê Hùng Phúc – 18X1CLC 40 TS. Phạm Mỹ
Văn Quốc Tính – 18X1CLC ThS. Lê Cao Vinh
Thiết kế chung cư cao cấp Sunrise Beach kết hợp tính toán một số kết cấu đặc biệt.

Hình 3. 1 Sơ đồ tính tải trọng gió động


Xác định giá trị tiêu chuẩn của thành phần tĩnh của tải trọng gió lên các phần của
công trình (đã tính trong phần gió tĩnh).
Xác định giá trị tiêu chuẩn và giá trị tính toán của thành phần động của tải trọng gió
lên các phần tính toán của công trình.
3.2.1.3 Xác định các đặc trưng động lực học:
Dùng phần mềm ETABS v17.0.1 mô hình hoá kết cấu công trình với dạng sơ đồ
không gian ngàm tại móng gồm 34 phần sao cho mỗi phần có áp lực gió lên bề mặt và
độ cứng có thể coi là không đổi.

SVTH: Trần Minh Nhật – 18X1CLC HĐHD: TS. Phan Đình Hào
Lê Hùng Phúc – 18X1CLC 41 TS. Phạm Mỹ
Văn Quốc Tính – 18X1CLC ThS. Lê Cao Vinh
Thiết kế chung cư cao cấp Sunrise Beach kết hợp tính toán một số kết cấu đặc biệt.

Hình 3. 2 Mô hình công trình bằng phần mềm Etabs v17.0.1


3.2.1.4 Xác định khối lượng tầng:
Lập mô hình kết cấu trong Etabs v17.0.1.
Gán đầy đủ các đặc trưng hình học (đặc trưng vật liệu, tiết diện sơ bộ.v.v.) lên mô
hình.
Tiến hành chất tải lên mô hình với tải trọng tiêu chuẩn bao gồm tĩnh tải (TT) và hoạt
tải (HT).

SVTH: Trần Minh Nhật – 18X1CLC HĐHD: TS. Phan Đình Hào
Lê Hùng Phúc – 18X1CLC 42 TS. Phạm Mỹ
Văn Quốc Tính – 18X1CLC ThS. Lê Cao Vinh
Thiết kế chung cư cao cấp Sunrise Beach kết hợp tính toán một số kết cấu đặc biệt.

Gán điều kiện biên cho kết cấu, chia phần tử tường cứng, chia phần tử sàn, khai báo
sàn tuyệt đối cứng.
Trong Etabs khối lượng tại mỗi tầng có thể được tính dựa vào tải trọng đặt lên công
trình hoặc từ khối lượng cụ thể của mỗi cấu kiện và khối lượng được chỉ định. Sử dụng
phương án tính khối lượng dựa vào tải trọng.

KL = TT + 0,5HT
Trong đó:
+ TT: là tĩnh tải tiêu chuẩn của bản thân công trình
+ HT: trường hợp hoạt tải chất lên toàn bộ trên tất cả các cấu kiện của công trình.
+ 0,5 là hệ số chiết giảm khối lượng của hoạt tải chất lên toàn bộ công trình.
Khối lượng tập trung tại các mức sàn bằng tổng khối lượng tập trung của các kết cấu
chịu lực, kết cấu bao che, trang trí, khối lượng của các thiết bị cố định, các vật liệu chứa
và các vật liệu khác:
M j   Mij

Trong đó:
+ Mj- khối lượng tập trung ở mức sàn thứ j.
+ Mij- khối lượng tập trung tại nút thứ i trong tầng thứ j.
Theo TCXD 229:1999 (TVXD 229:1999, Chỉ dẫn tính toán thành phần động của tải
trọng gió theo TCVN 2737:1995), tùy mức độ nhạy cảm của công trình với tác dụng
động lực của tải trọng gió mà thành phần động của tải trọng gió chỉ cần kể tác động do
thành phần xung của vận tốc gió hoặc cả lực quán tính của công trình. Mức độ nhạy
cảm được đáng giá qua tương quan giữa các giá trị của tần số dao động riêng cơ bản
của công trình, đặc biệt là tần số dao động riêng thứ nhất, với tần số f L tra bảng. Công
trình xây dựng ở quận Ngũ Hành Sơn, thành phố Đà Nẵng thuộc vùng áp lực gió II-B,
độ giảm loga   0,3 ( công trình BTCT), tra bảng ta có được f L = 1,3. Theo phương X
có dạng dao động mode 1 thỏa mãn fs  f L , theo phương Y có dạng dao động mode 1
thỏa fs  f L . Do đó việc xác định thành phần gió động của gió phải kể đến tác dụng
của cả xung vận tốc gió và lực quán tính của công trình.
3.2.1.5 Giá trị thành phần động của tải trọng gió tác dụng lên công trình:
Theo điều 4.3 (TCXD 229:1999, Chỉ dẫn tính toán thành phần động của tải trọng gió
theo TCVN 2737:1995):
Wpj  M j   i  i  y ji

Trong đó:
Wpj : giá trị thành phần động, có đơn vị tính toán phù hợp với đơn vị tính toán
của WFj khi tính hệ số  i .
M j : Khối lượng tập trung của phần công trình thứ j (Xuất ra từ Etabs).

SVTH: Trần Minh Nhật – 18X1CLC HĐHD: TS. Phan Đình Hào
Lê Hùng Phúc – 18X1CLC 43 TS. Phạm Mỹ
Văn Quốc Tính – 18X1CLC ThS. Lê Cao Vinh
Thiết kế chung cư cao cấp Sunrise Beach kết hợp tính toán một số kết cấu đặc biệt.

i : Hệ số động lực ứng với dạng dao động thứ i.


y ij : Dịch chuyển ngang tỉ đối của trọng tâm phần công trình thứ j ứng với
dạng dao động thứ i (Xuất ra từ Etabs).
 i : Hệ số được xác định bằng cách chia công trình thành n phần, trong mỗi
phần tải trọng gió có thể coi như không đổi.
* Xác định hệ số động lực i
Hệ số động lực i được xác định bằng cách tra trong biểu đồ hình 2 (TCXD 229:1999,
Chỉ dẫn tính toán thành phần động của tải trọng gió theo TCVN 2737:1995), phụ thuộc
vào  i và độ giảm loga của dao động.
Thông số  i xác định theo công thức:

W0
i 
940fi
Trong đó:
 : hệ số độ tin cậy của tải trọng gió lấy bằng 1,2
fi : tần số dao động riêng thứ i.
W0 = 950 N/ m 2 .
Công trình bằng bê tông cốt thép có  = 0,3
Ta có kết quả tính toán được như sau:
Bảng 3.2 Giá trị hệ số động lực i
Phương X Phương Y
Mod Tần
Chu kì i i Mode Chu kì Tần số i i
e số
3 1,281 0,781 0,046 1,54 1 1,769 0,565 0,064 1,684

* Xác định hệ số 1
Hệ số  i được xác định theo công thức:
n n
 i   y ji WFj /  (y 2ji M j ) (3.11)
j1 j1

Trong đó:
WFj : Giá trị tiêu chuẩn thành phần động của tải trọng gió tác dụng lên phần thứ j
của công trình, ứng với các dạng dao động khác nhau khi chỉ kể đến ảnh hưởng của
xung vận tốc gió:

SVTH: Trần Minh Nhật – 18X1CLC HĐHD: TS. Phan Đình Hào
Lê Hùng Phúc – 18X1CLC 44 TS. Phạm Mỹ
Văn Quốc Tính – 18X1CLC ThS. Lê Cao Vinh
Thiết kế chung cư cao cấp Sunrise Beach kết hợp tính toán một số kết cấu đặc biệt.

WFj  Wj  1  S j   (3.12)

Với:
Wj: giá trị tiêu chuẩn thành phần tĩnh của áp lực gió, tác dụng lên phần thứ j của công
trình.
 : hệ số tương quan không gian áp lực động của tải trọng gió ứng với các dạng dao
động khác nhau của công trình. Với dạng dao động riêng thứ nhất thì   1 , 1 phụ
thuộc vào hai tham số ρ và  (tra bảng 4 và 5 TCXD 229:1999, Chỉ dẫn tính toán thành
phần động của tải trọng gió theo TCVN 2737:1995)
- Gió theo phương X : ρ = BY = 30 m;  = H = 53,25 m.
 1 = 0,685 (tra bảng 4 TCXD 229:1999, Chỉ dẫn tính toán thành phần động
của tải trọng gió theo TCVN 2737:1995).
- Gió theo phương Y: ρ = BX = 30 m;  = H = 53,25 m.
 1 = 0,685 (tra bảng 4 TCXD 229:1999, Chỉ dẫn tính toán thành phần động
của tải trọng gió theo TCVN 2737:1995).
S j : Diện tích đón gió của phần j của công trình ( m 2 ).

1 : Hệ số áp lực động của tải trọng gió ở độ cao ứng với phần thứ j của công trình.
Lấy theo Bảng 3 (TCXD 229:1999, Chỉ dẫn tính toán thành phần động của tải trọng gió
theo TCVN 2737:1995)
y ji : Dịch chuyển ngang tỉ đối của trọng tâm phần công trình thứ j ứng với dạng dao
động riêng thứ i.
M j : khối lượng của phần thứ j.
Giá trị tiêu chuẩn thành phần động của tải trọng gió xem chi tiết tại Phụ lục 1.3 Giá trị
thành phần tĩnh và động của tải trọng gió.
* Xác định thành phần động của tải trọng gió
Từ các giá trị M j ; i ;  i và yji ta xác định được các giá trị tiêu chuẩn thành phần
động của tải trọng gó Wpj

Giá trị tính toán thành phần động của tải trọng gió được xác định theo công thức:
Wpjtt  Wpj    (3.13)

Trong đó:
 : Hệ số độ tin cậy của tải trọng gió lấy bằng 1,2.
 : Hệ số điều chỉnh tải trọng gió theo thời gian, lấy bằng 1.
Từ đó ta sẽ xác định thành phần động của tải trọng gió tác động vào các mức tầng.
Sau đó đặt vào khối lượng của mô hình tính toán để xác định nội lực.

SVTH: Trần Minh Nhật – 18X1CLC HĐHD: TS. Phan Đình Hào
Lê Hùng Phúc – 18X1CLC 45 TS. Phạm Mỹ
Văn Quốc Tính – 18X1CLC ThS. Lê Cao Vinh
Thiết kế chung cư cao cấp Sunrise Beach kết hợp tính toán một số kết cấu đặc biệt.

Giá trị tải trọng gió động xem chi tiết tại Phụ lục 3.1 Giá trị thành phần tĩnh và động
của tải trọng gió.
3.3. Tính toán tải trọng động đất
Động đất là một hiện tượng vật lý phức tạp đặc trưng qua sự chuyển động hỗn loạn
của vỏ trái đất, có phương và cường độ thay đổi theo thời gian. Động đất xảy ra một
cách bất ngờ và không kéo dài. Tác dụng của động đất lên công trình xây dựng được
hiểu là sự chuyển động kéo theo của công trình khi mặt đất chuyển động hỗn loạn theo
thời gian. Khi công trình chuyển động sẽ phát sinh các lực quán tính, được gọi lực động
đất. Khi có lực động đất tác dụng, công trình sẽ xuất hiện các phản ứng động lực (chuyển
vị, vận tốc, gia tốc, ứng suất, biến dạng, v.v.) gọi là phản ứng.
Theo TCVN 9386:2012 (TCVN:9386:2012, Thiết kế công trình chịu động đất), tải
trọng động đất lên công trình là tải trọng có tính chất động lực, chính là lực quán tính
sinh ra trong công trình khi xảy ra động đất. Các lực này đặt tại vị trí tập trung khối
lượng ở các sàn tầng của công trình. Hiện nay việc tự động hóa trong thiết kế kết cấu
công trình xây dựng là xu thế hàng đầu giúp tiết kiệm thời gian trong quá trình tính toán.
Các phần mềm hỗ trợ thiết kế kết cấu đã bắt đầu cập nhật bổ sung TCVN, do đó chúng
ta hoàn toàn có thể sử dụng các phần mềm này tự động tính để nâng cao năng suất thay
vì phải kết hợp thêm các phần mềm tính toán phụ khác như Excel, v.v.

Có 2 phương pháp chủ yếu dùng để tính toán tải động đất:
+ PP tính toán tĩnh lực ngang tương đương
+ PP phân tích phổ phản ứng dao động
Phương pháp phân tích tĩnh lực ngang tương đương có thể áp dụng cho các nhà mà
phản ứng của nó không chịu ảnh hưởng đáng kể bởi các dạng dao động bậc cao hơn
dạng dao động cơ bản trong mỗi phương chính. Yêu cầu của điều này được xem là thỏa
mãn nếu kết cấu nhà đáp ứng được cả hai điều kiện sau:
+ Có các chu kỳ dao động cơ bản T1 theo hai hướng chính nhỏ hơn các giá trị sau:
 4T
T1   c
2( s )
+ Thoả mãn những tiêu chí về tính đều đặn theo mặt đứng.
 Kết luận: Nhà không thỏa mãn những điều kiện nêu trong phương pháp phân tích
tĩnh lực ngang tương đương. Trong đồ án, ta xin chọn phương pháp phổ phản
ứng dạng dao dộng được chọn để xác định tải trọng động đất.
Phải xét tới phản ứng của tất cả các dạng dao động góp phần đáng kể vào phản ứng
tổng thể của nhà. Các yêu cầu này có thể thỏa mãn nếu đạt được một trong hai điều kiện
sau:
+ Tổng các khối lượng hữu hiệu của các dạng dao động được xét chiếm ít nhất 90% tổng
khối lượng của kết cấu.
+ Tất cả các dạng dao động có khối lượng hữu hiệu lớn hơn 5% của tổng khối lượng
đều được xét đến.

SVTH: Trần Minh Nhật – 18X1CLC HĐHD: TS. Phan Đình Hào
Lê Hùng Phúc – 18X1CLC 46 TS. Phạm Mỹ
Văn Quốc Tính – 18X1CLC ThS. Lê Cao Vinh
Thiết kế chung cư cao cấp Sunrise Beach kết hợp tính toán một số kết cấu đặc biệt.

Lưu ý: Nếu các yêu cầu trên không thỏa mãn (ví dụ trong nhà và công trình mà các dao
động xoắn góp phần đáng kể) thì số lượng tối thiểu các dạng dao động k được xét trong
tính toán khi phân tích không gian cần thỏa mãn hai điều kiện sau:
k  3 n và Tk  0,2s
Trong đó
k: số dao động được xét tới trong tính toán;
n: số tầng ở trên móng và hoặc đỉnh của phần cứng phía dưới;
Tk: chu kỳ dao động của dạng thứ k.
3.3.1.2 Xác định hệ số ứng xử
Khả năng kháng chấn của hệ kết cấu trong miền phi tuyến thường cho phép thiết kế
kết cấu với các lực động đất bé hơn so với các lực ứng với phản ứng đàn hồi tuyến tính.
Để tránh với phân tích trực tiếp các kết cấu không đàn hồi, người ta kể đến khả năng
tiêu tán năng lượng chủ yếu thông qua ứng xử dẻo (ứng xử dẻo của kết cấu là khả năng
hấp thụ và phân tán năng lượng của kết cấu khi xảy ra động đất) của các cấu kiện của
nó bằng cách phân tích đàn hồi dựa trên phổ phản ứng được chiết giảm từ phổ phản ứng
đàn hồi, vì thế phổ này được gọi là phổ thiết kế. Sự chiết giảm này được thực hiện bằng
cách đưa vào hệ số ứng xử q. Hệ số này cho phép phân tích công trình trong giai đoạn
đàn hồi.
Trong đồ án này, ta thiết kế công trình theo cấp dẻo trung bình DCM TCVN
9386:2012 (TCVN:9386:2012, Thiết kế công trình chịu động đất).
Hệ số ứng xử q được xác định theo công thức: q = q0.kw ≥ 1,5
Dựa TCVN 9386:2012 (TCVN:9386:2012, Thiết kế công trình chịu động đất) ta có q0
= 3,0.αu/ α1.
Với αu/ α1 = 1,3 đối với khung nhiều tầng, nhiều nhịp hoặc kết cấu hỗn hợp tương đương
khung.
Hệ số kw đối với hệ kết cấu tường hoặc hệ kết cấu hỗn hợp tương đương tường được
lấy như sau: kw = (1 + α0)/3 ≤ 1 nhưng không nhỏ hơn 0,5.
Trong đó: α0 là tỷ số kích thước các tường trong hệ kết cấu
Thiên về an toàn, ta chọn kw = 1.
Vậy, hệ số ứng xử khi thiết kế là q = 3,9
3.3.1.3 Xác định hệ số tầm quan trọng
Với số tầng của công trình là 14 tầng, công năng chính là nhà ở, từ phụ lục F và phụ E,
ta có hệ số tầm quan trọng là γI = 1,25.
3.3.1.4 Xác định loại nền đất
Dựa trên khảo sát địa chất tại khu vực xây dựng, ta có đất nền tại khu vực xây dựng
thuộc loại C.
3.3.1.5 Xác định các tham số mô tả các phổ phản ứng đàn hồi
Thành phần phồ phản ứng theo phương thằng đứng không cần phải xét đến trong đồ án
này vì ag = 0,0842g < 0,25g (m/s2) [7].

SVTH: Trần Minh Nhật – 18X1CLC HĐHD: TS. Phan Đình Hào
Lê Hùng Phúc – 18X1CLC 47 TS. Phạm Mỹ
Văn Quốc Tính – 18X1CLC ThS. Lê Cao Vinh
Thiết kế chung cư cao cấp Sunrise Beach kết hợp tính toán một số kết cấu đặc biệt.

Bảng 3.3 Các thông số dẫn xuất để xác định phổ phản ứng đàn hồi
Thông số Ký hiệu Giá trị Đơn vị
Gia tốc nền thiết kế phương ngang ag 0,8265 m/s2
S 1.15
TB 0.20 s
Thông số xác định phổ phương ngang
TC 0.60 s
TD 2.00 s
Hệ số ứng xử phương ngang q 3.9
Hệ số xác định cận dưới β 0.2
 2 T  2.5 2  
0  T  TB : Sd  T   a g .S.     
 3 TB  q 3 
2.5
TB  T  TC : Sd  T   a g .S.
q
 2.5 T 
TC  T  TD : Sd  T   max  a g .S. . C ; .a g 
 q T 
 2.5 T .T 
TD  T : Sd  T   max  a g .S. . C 2 D ; .a g 
 q T 
Trong đó:
ag là gia tốc nền thiết kế trên nền loại A (ag = l.agR);
TB là giới hạn dưới của chu kỳ, ứng với đoạn nằm ngang của phổ phản ứng gia tốc;
TC là giới hạn trên của chu kỳ, ứng với đoạn nằm ngang của phổ phản ứng gia tốc;
TD là giá trị xác định điểm bắt đầu của phần phản ứng dịch chuyển không đổi trong
phổ phản ứng;
S là hệ số nền;
Sd(T) là tung độ của phổ thiết kế tại chu kỳ T;
q là hệ số ứng xử;
 là hệ số ứng với cận dưới của phổ thiết kế theo phương nằm ngang,  = 0,2.

3.3.1.6 Các bước thực hiện tính toán theo phương pháp phổ:
Bước 1: Xác định chu kì và tần số dao động của mỗi mode dao động
Bước 2: Xác định phản ứng của mỗi dạng dao động
- Xác định giá trị phổ thiết kế gia tốc Se(Tn) của mode n ứng với chu kì dao động Tn.

SVTH: Trần Minh Nhật – 18X1CLC HĐHD: TS. Phan Đình Hào
Lê Hùng Phúc – 18X1CLC 48 TS. Phạm Mỹ
Văn Quốc Tính – 18X1CLC ThS. Lê Cao Vinh
Thiết kế chung cư cao cấp Sunrise Beach kết hợp tính toán một số kết cấu đặc biệt.

Se (Tn )
- Phản ứng lớn nhất của mode n: y(Tn )max 
2 n
- Chuyển vị lớn nhất của kết cấu ứng với mode n: u n  y(Tn )m ax n với  n là mode
shape thứ n.
- Có chuyển vị của từng điểm, áp dụng các công thức của phần tử hữu hạn cho bài
toán tĩnh thông thường, sẽ có được nội lực của phần tử.
Bước 3: Tổ hợp phản ứng từ các mode
- Phương pháp SRSS ( Square Root of the Sum of the Squares )
Đây là phương pháp căn bậc 2 tổng bình phương các ứng xử của các mode để có được
ứng xử của kết cấu trong 1 phương:

E E   E Ei 2 (3.1)

- Phương pháp CQC ( Complete Quadratic Combination )


Gọi EEn và EEm là nội lực được tính toán ứng với mode n và mode m.
Nội lực cực đại sẽ được xác định theo dạng biểu thức có dạng tổng kép sau:
E E    E En  nm  E Em (3.2)
n m

Tổng kép thực hiện trên toàn bộ các mode được khảo sát với  là hệ số liên kết giữa
nm

mode n và mode m, phụ thuộc vào tỉ số cản và vào tần số riêng:


8   (1  r)  r 3/2
mn  (3.3)
(1  r 2 )2  4  2  r  (1  r) 2
n
Với r  . Các hệ số đều dương và nhỏ hơn hoặc bằng 1.
m
Bước 4 : Tổ hợp phản ứng từ các phương khác nhau:

E  E 02  E 90
2
 E z2 (3.4)

Trong đó E0 và E90 là các đáp ứng do tác động theo 2 phương ngang vuông góc nhau,
và Ez là đáp ứng do tác động theo phương thẳng đứng.

Bước 1: Xác định trị số các thông số sử dụng trong việc tính động đất:
Bước 2: Lựa chọn đường cong phổ phản ứng thiết kế
[Define]  [Functions]  [Response Spectrum…]
Xuất hiện cửa sổ Define Response Spectrum Functions, trong mục Choose Function
Type to Add lựa chọn TCVN 9386:2012 (TCVN:9386:2012, Thiết kế công trình chịu
động đất) và khai báo các thông số như hình

SVTH: Trần Minh Nhật – 18X1CLC HĐHD: TS. Phan Đình Hào
Lê Hùng Phúc – 18X1CLC 49 TS. Phạm Mỹ
Văn Quốc Tính – 18X1CLC ThS. Lê Cao Vinh
Thiết kế chung cư cao cấp Sunrise Beach kết hợp tính toán một số kết cấu đặc biệt.

Hình 3. 3 Bảng khai báo đường cong phổ phản ứng theo TCVN 9386:2012
Bước 3: Định nghĩa trường hợp phân tích phổ phản ứng
[Define]  [Load Case]  [Add new Case]
Khai báo các thông số như hình:

Hình 3. 4 Bảng khai báo trường hợp phân tích phổ phản ứng phương X
theo TCVN 9386:2012

SVTH: Trần Minh Nhật – 18X1CLC HĐHD: TS. Phan Đình Hào
Lê Hùng Phúc – 18X1CLC 50 TS. Phạm Mỹ
Văn Quốc Tính – 18X1CLC ThS. Lê Cao Vinh
Thiết kế chung cư cao cấp Sunrise Beach kết hợp tính toán một số kết cấu đặc biệt.

Khai báo tương tự cho phương Y.


3.4. Khai báo tải trọng
Bảng 3.4 Khai báo tải trọng

Load Patterns Mô tả

CLHT Tải trọng các lớp hoàn thiện

TLBT Tải trọng bản thân cấu kiện

TUONG Tải trọng tường

HT<200 Hoạt tải có giá trị < 200

HT>200 Hoạt tải có giá trị ≥ 200

GIO X Gió tĩnh theo phương X

GIO Y Gió tĩnh theo phương Y

GDX Gió động theo phương X

GDY Gió động theo phương Y

Load Cases Mô tả

Dead TOTAL TT Dead TOTAL TT

Live TOTAL TT Live TOTAL TT

GIO X TOTAL GIO X TOTAL

GIO Y TOTAL GIO Y TOTAL

DDX Response Spectrum

DDY Response Spectrum

LIVE TOTAL TC LIVE TOTAL TC

SVTH: Trần Minh Nhật – 18X1CLC HĐHD: TS. Phan Đình Hào
Lê Hùng Phúc – 18X1CLC 51 TS. Phạm Mỹ
Văn Quốc Tính – 18X1CLC ThS. Lê Cao Vinh
Thiết kế chung cư cao cấp Sunrise Beach kết hợp tính toán một số kết cấu đặc biệt.

3.5. Tổ hợp tác động của các tải trọng


Bảng 3. 1 Tổ hợp tải trọng

Load Combinations Mô tả

Dead TOTAL TT Linear Add ( 1,1TLBT ; CLHT ; 1,2TUONG )

Live TOTAL TT Linear Add ( 1,3HT<200 ; 1,2HT>200 )

GIO X TOTAL Linear Add ( 1,2GIO X ; 1,2GDX )

GIO Y TOTAL Linear Add ( 1,2GIO Y ; 1,2GDY )

DDX 9,81U1 ; 2,94U2

DDY 2,94U1 ; 9,81U2

LIVE TOTAL TC Linear Add ( 1HT<200 ; 1HT>200 )

CB1.1 Linear Add (1*TT ; 1*HT)

CB1.2 Linear Add (1*TT ; 1*GIO X)

CB1.3 Linear Add (1*TT ; 1*GIO XX)

CB1.4 Linear Add (1*TT ; 1*GIO Y)

CB1.5 Linear Add (1*TT ; 1*GIO YY)

CB2.1 Linear Add (1*TT ; 0.9*HT ; 0.9*GIO X)

CB2.2 Linear Add (1*TT ; 0.9*HT ; 0.9*GIO XX)

CB2.3 Linear Add (1*TT ; 0.9*HT ; 0.9*GIO Y)

CB2.4 Linear Add (1*TT ; 0.9*HT ; 0.9*GIO YY)

DB1 Linear Add (1*TT ; 0.3*HT ; 1*DDX)

DB2 Linear Add (1*TT ; 0.3*HT ; 1*DDY)

Envelope (CB1.1 ; CB1.2 ; CB1.3 ; CB1.4 ; CB1.5 ;


BAO
CB2.1 ; CB2.2 ; CB2.3 ; CB2.4 ; DB1 ; DB2 )

SVTH: Trần Minh Nhật – 18X1CLC HĐHD: TS. Phan Đình Hào
Lê Hùng Phúc – 18X1CLC 52 TS. Phạm Mỹ
Văn Quốc Tính – 18X1CLC ThS. Lê Cao Vinh
Thiết kế chung cư cao cấp Sunrise Beach kết hợp tính toán một số kết cấu đặc biệt.

3.6. Kiểm tra chuyển vị ngang khi chịu tải trọng gió
Theo Mục 2.6.3 TCXD 198:1997 [10] và bảng M4_Phụ lục M_ TCVN 5574:2018
(TCVN 5574:2012, Kết cấu bê tông và Bê tông cốt thép-Tiêu chuẩn thiết kế) chuyển vị
giới hạn theo phương ngang của nhà nhiều tầng được xác định như sau:
 Giới hạn chuyển vị đỉnh do tải trọng gió: f ≤ H/750
 Giới hạn chuyển vị lệch tầng do tải trọng gió là: ∆f < 1/700
Giá trị f và ∆f thu được từ phần mềm ETABS.
Giá trị ∆f được ETABS tính bằng tỉ số fi/hi, trong đó fi là chuyển vị tương đối giữa trọng
tâm của sàn tầng đang xét so với trọng tâm của sàn tầng phía dưới và hi là chiều cao
tầng.
Bảng 3. 2 Chuyển vị đỉnh công trình do tải trọng gió

Diaphragm Center of Mass


Displacements
Elevation
WINDCHECK WINDCHECK
Story Diaphragm Max Min

Z UX UY UX UY

(m) (m) (m) (m) (m)

MAI D1 53,25 0,002 0,014 -0,015 -0,013

THUONG D1 49,05 0,001 0,01 -0,012 -0,012

T13 D1 45,45 0,001 0,007 -0,011 -0,011

T12 D1 41,85 0,001 0,003 -0,01 -0,01

T11 D1 38,25 0,001 0,001 -0,009 -0,009

T10 D1 34,65 0,004 0,001 -0,008 -0,008

T9 D1 31,05 0,007 0,001 -0,007 -0,007

T8 D1 27,45 0,009 0,001 -0,006 -0,008

T7 D1 23,85 0,01 0,001 -0,005 -0,009

T6 D1 20,25 0,01 0,002 -0,004 -0,009

T5 D1 16,65 0,009 0,003 -0,003 -0,008

T4 D1 13,05 0,008 0,003 -0,002 -0,007

SVTH: Trần Minh Nhật – 18X1CLC HĐHD: TS. Phan Đình Hào
Lê Hùng Phúc – 18X1CLC 53 TS. Phạm Mỹ
Văn Quốc Tính – 18X1CLC ThS. Lê Cao Vinh
Thiết kế chung cư cao cấp Sunrise Beach kết hợp tính toán một số kết cấu đặc biệt.

Diaphragm Center of Mass


Displacements
Elevation
WINDCHECK WINDCHECK
Story Diaphragm Max Min

Z UX UY UX UY

(m) (m) (m) (m) (m)

T3 D1 9,45 0,005 0,003 -0,001 -0,005

T2 D1 5,85 0,003 0,002 -0,001 -0,002

T1 D1 1,05 0,0003 0,0002 -0,00005 -0,0002

Chuyển vị đỉnh lớn nhất theo tải trọng gió phương X là 0,015 m
Chuyển vị đỉnh lớn nhất theo tải trọng gió phương Y là 0,014 m

Bảng 3. 3 Chuyển vị lệch tầng công trình do tải trọng gió

STORY DRIFTS
Elevation
WINDCHECK WINDCHECK
Max Min
Story
Z UX UY UX UY

(m) (m) (m) (m) (m)

MAI 53,25 0.0009 0.0006 0.0007 0.0002

THUONG 49,05 0.0005 0.0006 0.0005 0.0003

T13 45,45 0.0004 0.0007 0.0004 0.0003

T12 41,85 0.0003 0.0006 0.0002 0.0002

T11 38,25 0.0003 0.0006 0.0002 0.0002

T10 34,65 0.0003 0.0006 0.0002 0.0002

T9 31,05 0.0003 0.0006 0.0003 0.0002

T8 27,45 0.0003 0.0006 0.0003 0.0002

SVTH: Trần Minh Nhật – 18X1CLC HĐHD: TS. Phan Đình Hào
Lê Hùng Phúc – 18X1CLC 54 TS. Phạm Mỹ
Văn Quốc Tính – 18X1CLC ThS. Lê Cao Vinh
Thiết kế chung cư cao cấp Sunrise Beach kết hợp tính toán một số kết cấu đặc biệt.

STORY DRIFTS
Elevation
WINDCHECK WINDCHECK
Max Min
Story
Z UX UY UX UY

(m) (m) (m) (m) (m)

T7 23,85 0.0004 0.0006 0.0003 0.0002

T6 20,25 0.0004 0.0006 0.0003 0.0002

T5 16,65 0.0004 0.0006 0.0003 0.0003

T4 13,05 0.0004 0.0006 0.0003 0.0003

T3 9,45 0.0004 0.0006 0.0003 0.0003

T2 5,85 0.0004 0.0006 0.0004 0.0003

T1 1,05 0.0004 0.0006 0.0004 0.0003

Chuyển vị lệch tầng lớn nhất theo tải trọng gió phương X là 0,0009 m
Chuyển vị lệch tầng lớn nhất theo tải trọng gió phương Y là 0,0006 m
Do phần mềm ETABS phân tích công trình làm việc trong giai đoạn đàn hồi tức là
chưa kể đến yếu tố bê tông bị nứt khi chịu uốn. Trên thực tế, bê tông sẽ bị nứt do khả
năng chịu uốn kém dẫn đến chuyển vị của công trình sẽ tăng lên. Tính toán gần đúng,
ta cho phép chuyển vị công trình tăng lên 2 lần khi bê tông bị nứt.
Kết quả kiểm tra như sau:
fx = 0,015.2 = 0,03 (m) < H/750 = 53,25/750 (m) = 0,071 (thỏa)
fy = 0,014.2 = 0,028 (m) < H/750 = 53,25/750 (m) = 0,071 (thỏa)
∆fx = 0,0009.2 = 0,0018 (m) < 1/500 = 0,002 (thỏa)
∆fy = 0,0006.2 = 0,0012 (m) < 1/500 = 0,002 (thỏa)
3.7. Kiểm tra chuyển vị ngang khi chịu tải trọng động đất

Theo Mục 4.4.3.2_ TCVN 9386 : 2012 [7] ta có điều kiện khống chế chuyển vị lệch
tầng khi chịu tải trọng động đất:
dr.v ≤ 0,005.h với dr là chuyển vị ngang thiết kế tương đối giữa các tầng.
Đối với công trình có mức độ quan trọng I, ta có: v = 0,4
Điều kiện trên có thể viết lại như sau:
dr.v = q.dc.v ≤ 0,005h
q là hệ số ứng xử của kết cấu, q = 3,9
 dc < (0,005h)/(q.v) = h/312

SVTH: Trần Minh Nhật – 18X1CLC HĐHD: TS. Phan Đình Hào
Lê Hùng Phúc – 18X1CLC 55 TS. Phạm Mỹ
Văn Quốc Tính – 18X1CLC ThS. Lê Cao Vinh
Thiết kế chung cư cao cấp Sunrise Beach kết hợp tính toán một số kết cấu đặc biệt.

Gía trị thu được từ phần mềm ETABS tại bảng Story Driff được tính bằng tỷ số di/hi.
Trong đó, di = dc là chuyển vị tương đối giữa trọng tâm của sàn tầng đang xét so với
trọng tâm của sàn tầng dưới và hi là chiều cao của tầng.

Bảng 3. 4 Chuyển vị lệch tầng công trình do tải trọng động đất

STORY DRIFTS
Elevation
EQCHECK Max EQCHECK Min
Story
Z UX UY UX UY

(m) (m) (m) (m) (m)

MAI 53,25 0.0012 0.0006 0.0009 0.0002

THUONG 49,05 0.0007 0.0007 0.0006 0.0003

T13 45,45 0.0005 0.0007 0.0005 0.0003

T12 41,85 0.0005 0.0006 0.0004 0.0002

T11 38,25 0.0005 0.0006 0.0004 0.0003

T10 34,65 0.0005 0.0006 0.0005 0.0003

T9 31,05 0.0006 0.0006 0.0005 0.0003

T8 27,45 0.0006 0.0007 0.0005 0.0003

T7 23,85 0.0006 0.0007 0.0005 0.0003

T6 20,25 0.0006 0.0007 0.0005 0.0003

T5 16,65 0.0006 0.0007 0.0006 0.0003

T4 13,05 0.0006 0.0007 0.0006 0.0004

T3 9,45 0.0007 0.0007 0.0006 0.0004

T2 5,85 0.0007 0.0007 0.0006 0.0004

T1 1,05 0.0007 0.0007 0.0006 0.0004

Chuyển vị lệch tầng lớn nhất theo tải trọng động đất phương X là 0.0012
Chuyển vị lệch tầng lớn nhất theo tải trọng động đất phương Y là 0.0007

SVTH: Trần Minh Nhật – 18X1CLC HĐHD: TS. Phan Đình Hào
Lê Hùng Phúc – 18X1CLC 56 TS. Phạm Mỹ
Văn Quốc Tính – 18X1CLC ThS. Lê Cao Vinh
Thiết kế chung cư cao cấp Sunrise Beach kết hợp tính toán một số kết cấu đặc biệt.

Kết quả kiểm tra như sau:


dc(X) = 0.0012 (m) < h/312 = 1,4/312 = 0,0045 (m) (thỏa)
dc(Y) = 0.0007 (m) < h/312 = 3,1/312 = 0,0099 (m) (thỏa)

Trong quá trình tính toán động đất cho công trình, chúng ta cần xét đến sự ảnh hưởng
có thể có của hiệu ứng bậc hai P–Δ. Việc đánh giá này có thể thực hiện thông qua đánh
giá hệ số độ nhạy θ được trình bày trong mục 4.4.2 tiêu chuẩn TCVN 9386:2012 [7]
như sau:
P tot  d r

Vtot  h
Trong đó:
θ: hệ số độ nhạy của chuyển vị ngang tương đối giữa các tầng
Ptot: tổng tải trọng tường tại tầng đang xét và các tầng bên trên nó khi thiết kế chịu
động đất
dr: chuyển vị ngang thiết kế tương đối giữa các tầng; được xác định như là hiệu
của các chuyển vị ngang trung bình ds tại trần và sàn của tầng đang xét được tính
theo mục 4.3.4
Vtot: tổng lực cắt tầng do động đất gây ra
h: chiều cao tầng

Hình 3. 5 Sơ đồ minh họa hiệu ứng P – delta


Công thức trên có thể viết lại như sau:
q.d re .P tot
θ=
V tot
q là hệ số ứng xử của kết cấu
dre là chuyển vị lệch tầng (chuyển vị tương đối chia cho chiều cao tầng) được lấy
trong mô hình phân tích đàn hồi dưới tác dụng của phổ thiết kế.
Giá trị dre là chuyển vị lệch tầng thu được tại bảng Story Driff trong phần mềm ETABS.
Để tính toán giá trị Ptot ta tạo một tổ hợp các giá trị tiêu chuẩn của tải trọng thẳng
đứng, trong đó hệ số tổ hợp của hoạt tải là 0,3 được xác định dựa theo phòng chức năng
quy định tại Mục 3.2.4 – TCVN 9386:2012 [7].
Giá trị Ptot được lấy tại bảng Story Forces trong phần mềm ETABS.

SVTH: Trần Minh Nhật – 18X1CLC HĐHD: TS. Phan Đình Hào
Lê Hùng Phúc – 18X1CLC 57 TS. Phạm Mỹ
Văn Quốc Tính – 18X1CLC ThS. Lê Cao Vinh
Thiết kế chung cư cao cấp Sunrise Beach kết hợp tính toán một số kết cấu đặc biệt.

Giá trị Vtot được lấy tại bảng Story Stiffness trong phần mềm ETABS dưới tác dụng của
động đất.
 Các trường hợp:

Nếu θ ≤ 0.1: Không cần xét



Nếu 0.1 < θ ≤ 0.2: Các hệ quả động đất cần nhân với hệ số
1
Nếu 0.2 < θ ≤ 0.3: Cần xét đến hiệu ứng P-Δ
Nếu θ > 0.3: Cần điều chỉnh lại hệ kết cấu và tiến hành kiểm tra lại.
Giá trị θxmax = 0,105 thu được tại tầng 13 => 0,1 < θxmax = 0,105 < 0,2
Giá trị θymax = 0,090 thu được tại tầng 13 => θymax = 0,090 < 0,1
Từ kết quả trên, khi phân tích kết cấu, các tác động của tải trọng động đất theo phương
X cần được nhân thêm với hệ số 1/(1- θxmax) = 1,1.
3.8. Kiểm tra độ mảnh công trình
Hiện nay do ứng dụng các loại vật liệu có tính năng cao nên chiều cao của nhà có thể
đạt các giá trị ngày càng lớn, song trong những điều kiện cụ thể chỉ nên khống chế ở
những độ cao giới hạn thì mới đạt được hiệu quả về kinh tế kỹ thuật.
Tỷ số giữa độ cao và bề rộng của ngồi nhà hay còn gọi là độ cao tương đối chỉ nên
nằm trong giới hạn cho phép. Giá trị giới hạn của tỷ số chiều cao và bề rộng của công
trình lấy theo bảng 2.1 của TCXD 198:1997[10].
Công trình thuộc cấp kháng chấn VII, dạng kết cấu là dạng khung vách chịu lực.

Ta có: H/B = 53,25/30 = 1,775 < 5 (thỏa).


3.9. Kiểm tra giá trị lực dọc quy đổi
Khi thiết kế công trình chịu động đất theo TCVN 9386-2012 [7]. chúng ta thường
thiết kế theo trường hợp cấp dẻo kết cấu trung bình (DCM). Để đảm bảo độ dẻo thiết kế
này, giá trị của lực dọc thiết kế qui đổi hay tỉ số nén (kí hiệu: νd) được giới hạn như sau:
+ Mục 5.4.3.2.1 – (3)P: Trong các cột kháng chấn chính, giá trị của lực dọc thiết kế
qui đổi νd không được vượt quá 0,65
+ Mục 5.4.3.4.1 – (2): Trong các tường (vách) kháng chấn chính, giá trị của lực dọc
thiết kế qui đổi νd không được vượt quá 0,4
Thông thường khi giá trị của tỉ số nén νd thỏa mãn giới hạn này, thì khi tính toán cốt
thép cho các cấu kiện cột vách được các giá trị khá nhỏ và hợp lý.
Giá trị của lực dọc thiết kế qui đổi (tỉ số nén) được xác định theo công thức:
νd = Ned / (Ac.fcd)
Trong đó:

SVTH: Trần Minh Nhật – 18X1CLC HĐHD: TS. Phan Đình Hào
Lê Hùng Phúc – 18X1CLC 58 TS. Phạm Mỹ
Văn Quốc Tính – 18X1CLC ThS. Lê Cao Vinh
Thiết kế chung cư cao cấp Sunrise Beach kết hợp tính toán một số kết cấu đặc biệt.

Ned: lực dọc thiết kế trong các cấu kiện cột, vách tính toán theo tình huống thiết kế
chịu động đất. Lúc này nội lực (lực dọc) được lấy trong các trường hợp tổ hợp có tải
trọng động đất.
Ac: diện tích mặt cắt ngang của tiết diện cột, vách. Ac = b x h
fcd: giá trị thiết kế của cường độ chịu nén của bê tông. Theo mục 3.1.6 – Eurocode
2: fcd = αcc.fck / γc. Ví dụ: B40 => fcd = 26666.7 (kN/m2)
B35 => fcd = 25000 (kN/m2)
fck: cường độ chịu nén đặc trưng của mẫu trụ bê tông ở tuổi 28 ngày; fck tương
đương với Rb và được xác định theo phụ lục A.1 và mục 6.1.2.2 của TCVN 5574-2018
fcu: cường độ chịu nén đặc trưng của mẫu lập phương bê tông ở tuổi 28 ngày. Ở
đây fcu chính là cấp độ bền theo TCVN 5574-2018
αcc = 1,0
γc = 1,2 với tải trọng đặc biệt (động đất)

SVTH: Trần Minh Nhật – 18X1CLC HĐHD: TS. Phan Đình Hào
Lê Hùng Phúc – 18X1CLC 59 TS. Phạm Mỹ
Văn Quốc Tính – 18X1CLC ThS. Lê Cao Vinh
Thiết kế chung cư cao cấp Sunrise Beach kết hợp tính toán một số kết cấu đặc biệt.

TÍNH TOÁN VÀ THIẾT KẾ SÀN TẦNG ĐIỂN HÌNH (2-13)

4.1. Lựa chọn vật liệu.

Bảng 4. 1 Thông số vật liệu bê tông theo TCVN 5574-2018.


STT Cấp độ bền Kết cấu sử dụng
Bê tông cấp độ bền B30: Rb = 17 MPa
1 Kết cấu sàn
Rbt =1,2 MPa ; Eb = 32,5.103 MPa
2 Vữa xi măng cát B5C Vữa xi măng xây, tô trát

Bảng 4. 2 Thông số vật liệu cốt thép theo TCVN 5574-2018.


STT Loại thép Kết cấu sử dụng
Thép CB400V: Rs = 350 MPa ;
1 Cốt thép dọc
Rsw = 280 MPa ; Es = 2.105 MPa.
Thép CB240T: Rs = 225 MPa ;
2 Cốt thép đai
Rsw = 175 MPa ; Es = 2,1.105 MPa.

4.2. Chọn chiều dày sơ bộ của bản sàn.


- Nếu sàn liên kết với dầm giữa thì xem là ngàm, nếu dưới sàn không có dầm thì xem
là tự do. Nếu sàn liên kết với dầm biên thì xem là khớp.
l2
 Khi  2 Bản chủ yếu làm việc theo phương cạnh bé: Bản loại dầm.
l1
l2
 Khi  2 Bản làm việc theo cả hai phương: Bản kê bốn cạnh.
l1
Trong đó : l1 - kích thước theo phương cạnh ngắn.
l2 - kích thước theo phương cạnh dài.
D
- Chiều dày của bản được chọn theo công thức: hb = l
m
Trong đó :
 D = 0,8 - 1,4 hệ số phụ thuộc vào tải trọng tác dụng lên bản, chọn D = 1,2
 m – hệ số phụ thuộc liên kết của bản: m = 35 - 45 đối với bản kê bốn cạnh,
m = 30 - 35 đối với bản loại dầm.
 l : Là cạnh ngắn của ô bản ( cạnh theo phương chịu lực ).
- Chiều dày của bản phải thoả mãn điều kiện cấu tạo:
 hb  hmin = 6 cm đối với sàn nhà dân dụng.

SVTH: Trần Minh Nhật – 18X1CLC HĐHD: TS. Phan Đình Hào
Lê Hùng Phúc – 18X1CLC 60 TS. Phạm Mỹ
Văn Quốc Tính – 18X1CLC ThS. Lê Cao Vinh
Thiết kế chung cư cao cấp Sunrise Beach kết hợp tính toán một số kết cấu đặc biệt.

 Và thuận tiện cho thi công thì hb nên chọn là bội số của 10mm và 20mm.
- Chiều dày của các ô sàn như sau:
Bảng 4. 3 Chọn sơ bộ kích thước sàn.
Kích
hs(tt) hs(chọn)
Sàn thước Tỉ số Loại ô bản D m
cm cm
L1 L2 L2/L1
S1 3,75 7,5 2 Bản kê 4 cạnh 1,2 45 10 10
S2 3,75 7,5 2 Bản kê 4 cạnh 1,2 45 10 10
S3 3,75 7,5 2 Bản kê 4 cạnh 1,2 45 10 10
S4 3,75 7,5 2 Bản kê 4 cạnh 1,2 45 10 10
S5 3,75 7,5 2 Bản kê 4 cạnh 1,2 45 10 10
S6 3,75 7,5 2 Bản kê 4 cạnh 1,2 45 10 10
S7 3,75 7,5 2 Bản kê 4 cạnh 1,2 45 10 10
S8 3,75 4 1,06667 Bản kê 4 cạnh 1,2 45 10 10
S9 3,5 7,5 2,14286 Bản loại dầm 1,2 35 12 12
S10 4,1 7,5 1,82927 Bản kê 4 cạnh 1,2 45 10,93333 11
S11 3,5 4,1 1,17143 Bản kê 4 cạnh 1,2 45 9,333333 10
S12 0,8 3,75 4,6875 Bản loại dầm 1,2 35 2,742857 10
S13 3,5 7,5 2,14286 Bản loại dầm 1,2 35 12 12
- Chọn chiều dày ô sàn là 12cm.
4.3. Sơ đồ tính sàn

SVTH: Trần Minh Nhật – 18X1CLC HĐHD: TS. Phan Đình Hào
Lê Hùng Phúc – 18X1CLC 61 TS. Phạm Mỹ
Văn Quốc Tính – 18X1CLC ThS. Lê Cao Vinh
Thiết kế chung cư cao cấp Sunrise Beach kết hợp tính toán một số kết cấu đặc biệt.

30220
110 7500 7500 7500 7500 110

S12 S12
110

110
3750

3750
S1 S2 S2 S1

S7 S9 S3
3750

3750
S3
3750

3750
S11 S11 S5
S10
S12
3750

3750
S12
S9 S9 S7
30220

30220
S12

S12
3750

3750
S7 S8 S8 S7

S5
3750

3750
S6 S6 S5

S3 S4 S4 S3
3750

3750
S1 S2
3750

3750
S2 S1
110

110
S12 S12

110 7500 7500 7500 7500 110


30220

Hình 4. 1 Mặt bằng sàn tầng 3.


4.4. Tải trọng tác dụng lên sàn.
Hệ khung xương thép trần giả

Gạch Ceramic dày 10


Vữa lót mác 75 dày 40
Sàn BTCT dày 120
Hệ khung xương thạch cao

Hình 4. 2 Cấu tạo các lớp sàn.

SVTH: Trần Minh Nhật – 18X1CLC HĐHD: TS. Phan Đình Hào
Lê Hùng Phúc – 18X1CLC 62 TS. Phạm Mỹ
Văn Quốc Tính – 18X1CLC ThS. Lê Cao Vinh
Thiết kế chung cư cao cấp Sunrise Beach kết hợp tính toán một số kết cấu đặc biệt.

- Tĩnh tải tác dụng lên sàn là tải trọng phân bố đều do trọng lượng bản thân các lớp
cấu tạo sàn truyền vào. Căn cứ vào các lớp cấu tạo sàn ở mỗi ô sàn cụ thể, tra bảng tải
trọng tính toán ( TCVN 2737-1995) của các vật liệu thành phần dưới đây để tính:
- Ta có công thức tính: gtt = Σγi.δi.ni
 Trong đó γi, δi, ni lần lượt là trọng lượng riêng, bề dày, hệ số vượt tải của lớp
cấu tạo thứ i trên sàn.
 Hệ số vượt tải lấy theo TCVN 2737 – 1995.
- Ta tiến hành xác định tĩnh tải riêng cho từng ô sàn.
- Từ đó ta lập bảng tải trọng tác dụng lên các sàn như sau.
Bảng 4. 4 Tải trọng tác dụng lên sàn (Tĩnh tải).
Chiều Trọng lượng Tải trọng Hệ số Tải trọng
STT Tên Cấu tạo dày riêng tiêu chuẩn tin cậy tính toán
(m) (daN/m3) (kN/m2) n (kN/m2)
Gạch lát ceramic 0,01 2200 0,22 1,1 0,242
Sàn Vữa XM lót M50 0,4 1800 0,72 1,3 0,936
điển Bản BTCT 0,12 2500 3 1,1 3,3
1
hình
S1 Trần giả thạch cao 0,15 1,3 0,195
Tổng tải trọng 4,09 4,673
Gạch lát chống trơn
0,01 2200 0,22 1,1 0,242
ceramic
Sàn Vữa XM tạo độ dốc 0,4 1800 0,72 1,3 0,936
2 vệ
Bản BTCT 0,12 2500 3 1,1 3,3
sinh
Trần giả thạch cao 0,15 1,3 0,195
Tổng tải trọng 4,09 4,673

- Tải trọng do tường ngăn và cửa ván gỗ (panô) ở các ô sàn được xem như phân bố
đều trên sàn. Các tường ngăn là tường dày  t = 100mm xây bằng gạch rỗng có  t =
1500 kG/m3. Trọng lượng đơn vị của 1m2 cửa là  c = 40 kG/m2 cửa.
- Công thức qui đổi tải trọng tường trên ô sàn về tải trọng phân bố trên ô sàn :

(St -Sc ).(n t .δt .γ t +2.n v .δ v .γ v )+n c .Sc .γ c


g ttt s = (kN/m2).
Si
Trong đó:
 St(m2): diện tích bao quanh tường.
 Sc(m2): diện tích cửa.

SVTH: Trần Minh Nhật – 18X1CLC HĐHD: TS. Phan Đình Hào
Lê Hùng Phúc – 18X1CLC 63 TS. Phạm Mỹ
Văn Quốc Tính – 18X1CLC ThS. Lê Cao Vinh
Thiết kế chung cư cao cấp Sunrise Beach kết hợp tính toán một số kết cấu đặc biệt.

 nt,nc,nv : hệ số độ tin cậy đối với tường ,cửa và vữa trát quanh tường
(nt = 1,1;nc = 1,3, nv = 1,3).
  t = 0,1(m): chiều dày của mảng tường.
  v = 0,015(m): chiều dày của vữa trát
  t = 15 (kN/m3): trọng lượng riêng của tường .
  v = 16 (kN/m3): trọng lượng riêng của vữa .
  c = 0,30(kN/m2): trọng lượng của 1m2 cửa.
 Si( m2): diện tích ô sàn đang tính toán.
- Ta có bảng tính tĩnh tải trên các ô sàn :
Bảng 4. 5 Trọng lượng tường ngăn tác dụng lên sàn.
Tường Cửa
Diện
Ô sàn tích Gtc Gtc gttt-s (kN/m2)
(m2) St (m2) Sc (m2)
(kN/m2) (kN/m2)
S1 28,125 81 1,98 5,48 0,15 5,344
S2 28,125 40,5 1,98 4,58 0,15 2,569
S3 28,125 102,42 1,98 5,82 0,15 6,819
S4 28,125 27 1,98 1,7 0,15 1,789
S5 28,125 87,86 1,98 4,84 0,15 5,859
S6 28,125 54 1,98 0 0,15 3,767
S7 28,125 79,18 1,98 3,14 0,15 5,348
S8 15 13,5 1,98 1,7 0,15 1,588
S9 26,25 40,5 1,98 6,98 0,15 2,609
S10 30,75 70,56 1,98 4,84 0,15 4,255
S11 14,35 27 1,98 1,7 0,15 3,505
S12 3,4125 0 1,98 0 0,15 0
S13 26,25 68,3 1,98 6,5 0,15 4,716

- Theo tiêu chuẩn TCVN 2737-1995. Mục 4.3.4 có nêu khi tính dầm chính, dầm phụ,
bản sàn, cột và móng, tải trọng toàn phần được phép giảm như sau:
 Đối với các phòng nêu ở mục 1,2,3,4,5 bảng 3 TCVN 2737-1995 nhân với hệ
số ψA1 (khi A>A1 = 9m2)
0,6
Hệ số giảm tải : ΨA = 0,4+
A A1

A: Diện tích chịu tải tính bằng m2

SVTH: Trần Minh Nhật – 18X1CLC HĐHD: TS. Phan Đình Hào
Lê Hùng Phúc – 18X1CLC 64 TS. Phạm Mỹ
Văn Quốc Tính – 18X1CLC ThS. Lê Cao Vinh
Thiết kế chung cư cao cấp Sunrise Beach kết hợp tính toán một số kết cấu đặc biệt.

 Đối với các phòng nêu ở mục 6,7,8,10,12,14 bảng 3 TCVN 2737-1995 nhân
với hệ số ψA2 (khi A>A2 = 36m2)
0,5
Hệ số giảm tải : ΨA = 0,5+
A / A2
Bảng 4. 6 Hoạt tải sử dụng của mỗi ô sàn.

Hoạt tải Diện Hệ số Hệ số Hoạt tải


Ô
`STT Chức năng sàn tiêu chuẩn tích giảm vượt tính toán
sàn
(kN/m2) (m2) tải tải n (kN/m2)

1 S1 Phòng ngủ 1,5 28,125 0,739 1,3 1,441


2 S2 P.bếp+P.ngu+BC 1,5 28,125 0,739 1,3 1,441
3 S3 P.ngủ+P.vsinh 1,5 28,125 0,739 1,3 1,441
4 S4 P.bếp+P.ngu 1,5 28,125 0,739 1,3 1,441
5 S5 P.bếp+P.ngu 1,5 28,125 0,739 1,3 1,441
6 S6 P.khách 1,5 28,125 0,739 1,3 1,441
7 S7 P.bếp+P.vsinh 1,5 28,125 0,739 1,3 1,441
8 S8 P.khách+H.lang 3 15 0,864 1,2 3,11
9 S9 H.lang 3 26,25 0,751 1,2 2,704
10 S10 P.ngủ+P.khách 1,5 30,75 0,724 1,3 1,412
11 S11 P.khách 1,5 14,35 0,875 1,3 1,706
12 S12 Ban công 2 3 1 1,3 2,4
13 S13 P.khách+Pvsinh 1,5 26,25 0,751 1,3 1,464

Bảng 4. 7 Tổng tải trọng tác dụng lên sàn.


Tổng
Tĩnh tải Tĩnh tải Tổng
Hoạt tải tải
sàn tường cửa tĩnh tải
trọng
STT Ô sàn gtts gttt+s gtt ptt q

(kN/m2) (kN/m2) (kN/m2) (kN/m2) (kN/m2)

1 S1 4,673 5,34426453 10,017 1,441 11,458


2 S2 4,673 2,56928853 7,2423 1,441 8,683
3 S3 4,673 6,81952 11,493 1,441 12,934
4 S4 4,673 1,78850133 6,4615 1,441 7,903
5 S5 4,673 5,85858987 10,532 1,441 11,973
6 S6 4,673 3,76704 8,44 1,441 9,881

SVTH: Trần Minh Nhật – 18X1CLC HĐHD: TS. Phan Đình Hào
Lê Hùng Phúc – 18X1CLC 65 TS. Phạm Mỹ
Văn Quốc Tính – 18X1CLC ThS. Lê Cao Vinh
Thiết kế chung cư cao cấp Sunrise Beach kết hợp tính toán một số kết cấu đặc biệt.

7 S7 4,673 5,34809173 10,021 1,441 11,462


8 S8 4,673 1,58764 6,2606 3,11 9,371
9 S9 4,673 2,60908343 7,2821 2,704 9,986
10 S10 4,673 4,25464195 8,9276 1,412 10,339
11 S11 4,673 3,50533798 8,1783 1,706 9,885
12 S12 4,673 0 4,673 2,4 7,073
13 S13 4,673 4,71568 9,3887 1,464 10,853

4.5. Tính toán nội lực và cốt thép cho các ô sàn.

a. Tính toán các ô bản đơn theo sơ đồ đàn hồi.


- Dựa vào liên kết cạnh bản ta có các sơ đồ tính nội lực các ô sàn :

Hình 4. 3 Sơ đồ tính nội lực các ô sàn.


b. Nội lực trong bản kê 4 cạnh.
Ta có : P = ql1l2
Với q : Tải trọng phân bố đều trên mỗi m 2
Moment dương lớn nhất giữa nhịp theo phương cạnh ngắn :
M1 = α1.P
Moment dương lớn nhất giữa nhịp theo phương cạnh dài :
M2 = α2.P
Moment âm lớn nhất ở gối theo phương cạnh ngắn :
MI =β1.P
Moment âm lớn nhất ở gối theo phương cạnh dài :
MII = β2.P

SVTH: Trần Minh Nhật – 18X1CLC HĐHD: TS. Phan Đình Hào
Lê Hùng Phúc – 18X1CLC 66 TS. Phạm Mỹ
Văn Quốc Tính – 18X1CLC ThS. Lê Cao Vinh
Thiết kế chung cư cao cấp Sunrise Beach kết hợp tính toán một số kết cấu đặc biệt.

Hình 4. 4 Sơ đồ moment trong bản kê 4 cạnh.

Trong đó:
 α1, α2, β1, β2 : hệ số tra bản phụ thuộc vào tỷ số l1/l2 ( phụ lục 6 – Kết cấu bê
tông cốt thép – Gs, TS Nguyễn Đình Cống).

- Sơ đồ tính với trường hợp chất tải q là 2 đầu ngàm:


q1

q l2 q1.l12
M min  1. 1 M min 
12 12
q1.l12
M max 
24

ql 2
- Với M A  M B 
12

SVTH: Trần Minh Nhật – 18X1CLC HĐHD: TS. Phan Đình Hào
Lê Hùng Phúc – 18X1CLC 67 TS. Phạm Mỹ
Văn Quốc Tính – 18X1CLC ThS. Lê Cao Vinh
Thiết kế chung cư cao cấp Sunrise Beach kết hợp tính toán một số kết cấu đặc biệt.

- Sơ đồ tính với trường hợp chất tải q là 1 đầu ngàm 1 đầu khớp :

ql 2
- Với M a  và M B  0
8
- Giá trị nội lực là tổ hợp của 2 trường hợp trên là:
1 2
M nh = q.l
16

- Tính toán ô S1 làm đại diện


- Sơ đồ tính: l2/l1 = 7,5/3,75 = 2 bản kê 4 cạnh
- Tra phụ lục 6 sách Sàn sườn bê tông toàn khối ta có giá trị các hệ số:
 1 = 0,0294; 2 = 0,0074, β1 = 0,0588; β2 = 0,0147
- Tính các giá trị moment :
+ M1 = (10,017+1,33).3,75.7,5.0,0294 = 9,383(kNm)
+ M2 = (10,017+1,33).3,75.7,5.0,0074 = 2,362(kNm)
+ MI =(10,017+1,33).3,75.7,5.0,0588 = - 18,766(kN.m)
+ MII (10,017+1,33).3,75.7,5.0,0074 = - 4,691 (kNm)
- Tính toán cốt thép chịu moment dương M1 theo phương cạnh ngắn :
 Chọn a = 15 mm = > h0 = h – a = 120-15 = 115mm
M1 9,383.106
Ta có: α m = = = 0,05
R b .b.h 0 2 17.1000.1052
1
Suy ra:   . 1  1  2.0,05   0,974
2
M1 9,383.104
Diện tích cốt thép tính toán: As TT
   4,37 (cm 2 )
Rs . .ho 210.0,974.105
 Chọn thép 8 = > as = 50,3 mm2
1000.as 1000.50,3
Khoảng cách các thanh thép: aTT  TT
  115mm
As 437
Chọn khoảng cách bố trí thép aBT = 110 mm

SVTH: Trần Minh Nhật – 18X1CLC HĐHD: TS. Phan Đình Hào
Lê Hùng Phúc – 18X1CLC 68 TS. Phạm Mỹ
Văn Quốc Tính – 18X1CLC ThS. Lê Cao Vinh
Thiết kế chung cư cao cấp Sunrise Beach kết hợp tính toán một số kết cấu đặc biệt.

CH a S 50,3.1000
Diện tích cốt thép bố trí: AS = BT
= =4,57(cm 2 )
a 110
Hàm lượng cốt thép bố trí:
ASBT 4,57
μ BT = .100%  .100%  0, 44%
100.h 0 100.10,5
- Các cốt thép chịu momen M2, MI, MII được tính tương tự và các ô sàn khác cũng
được tính tương tự.
- Chú ý : Đối với các ô sàn là bản kê 4 cạnh, vì bản làm việc theo 2 phương nên sẽ có
cốt thép đặt trên và đặt dưới. Do moment cạnh ngắn lớn hơn mômen cạnh dài nên thường
đặt thép cạnh ngắn nằm dưới để tăng h0. Vì vậy sẽ xảy ra 2 trường hợp tính h0:
 Đối với cốt thép đặt dưới: h01 = h – a.

 Đối với cốt thép đặt trên : h02 = h – a - d1 +d 2


2

- Tính toán ô S9 làm đại diện


- Kích thước ô sàn: 3,5x7,5m
l2 7,5
 Ta có   2,14  tính với bản loại dầm
l1 3,5
 tải trọng tác dụng:
q1 = g tt + ptt = 7, 282 + 2,704 = 9,868(KN / m2 )
- Tính toán và bố trí cốt thép tương tự ô bản kê bốn cạnh
4.6. Bố trí cốt thép.

Hình 4. 5 Chiều dài thép mũ.

- Tại vùng giao nhau để tiết kiệm có thể đặt 50% Fa của mỗi phương ( ít dùng) nhưng
không ít hơn 3 thanh/1m dài.

SVTH: Trần Minh Nhật – 18X1CLC HĐHD: TS. Phan Đình Hào
Lê Hùng Phúc – 18X1CLC 69 TS. Phạm Mỹ
Văn Quốc Tính – 18X1CLC ThS. Lê Cao Vinh
Thiết kế chung cư cao cấp Sunrise Beach kết hợp tính toán một số kết cấu đặc biệt.

- Đường kính cốt chịu lực Ø≤ h/10.


- Khoảng cách giữa các cốt thép chịu lực 7cm  s  20cm.
- Cốt thép phân bố không ít hơn 10% cốt chịu lực nếu l2/l1≥ 3, không ít hơn 20% cốt
chịu lực nếu l2/l1< 3. Khoảng cách các thanh  35cm, đường kính cốt thép phân bố 
đường kính cốt thép chịu lực.
- Cốt phân bố có tác dụng:
 Chống nứt do BT co ngót.
 Cố định cốt chịu lực.
 Truyển tải sang vùng xung quanh tránh tập trung ứng suất.
 Chịu ứng suất nhiệt.
 Hạn chế việc mở rộng khe nứt.

- Do tính toán các ô sàn độc lập nên thường xảy ra hiện tượng :tại 2 bên của 1 dầm
các ô sàn có nội lực khác nhau.Điều này không đúng với thực tế cho lắm vì các moment
đó thường bằng nhau (nếu bỏ qua moment xoắn trong dầm).
- Sở dĩ kết quả 2 moment đó không bằng nhau là do quan niệm tính toán chưa chính
xác (thực tế các ô sàn không độc lập nhau, tải trọng tác dụng lên ô này có thể gây nội
lực lên các ô khác).
(1)
M II
(2)
M II

Biểu đồ moment tính toán Biểu đồ moment thực tế


Hình 4. 6 Biểu đồ moment tính toán và thực tế.
- Do có sự phân phối moment mà moment tại gối của 2 ô sàn lân cận sẽ bằng nhau.
Để đơn giản và thiên về an toàn ta lấy moment lớn nhất bố trí cốt thép cho cả 2 bên.

Bảng 4. 8 Bố trí thép sàn bản kê 4 cạnh (Phụ lục 4.1).

Bảng 4. 9 Bố trí thép sàn bản loại dầm (Phụ lục 4.2).

SVTH: Trần Minh Nhật – 18X1CLC HĐHD: TS. Phan Đình Hào
Lê Hùng Phúc – 18X1CLC 70 TS. Phạm Mỹ
Văn Quốc Tính – 18X1CLC ThS. Lê Cao Vinh
Thiết kế chung cư cao cấp Sunrise Beach kết hợp tính toán một số kết cấu đặc biệt.

TÍNH TOÁN VÀ BỐ TRÍ CỐT THÉP CHO CẦU THANG


BỘ TẦNG 2 LÊN TẦNG 3.

5.1. Lựa chọn vật liệu.

Bảng 5. 1 Thông số vật liệu bê tông theo TCVN 5574-2018.


STT Cấp độ bền Kết cấu sử dụng
Bê tông cấp độ bền B30: Rb = 17 MPa
1 Kết cấu sàn cầu thang
Rbt =1,2 MPa ; Eb = 32,5.103 MPa
2 Vữa xi măng cát B5C Vữa xi măng xây, tô trát

Bảng 5. 2 Thông số vật liệu cốt thép theo TCVN 5574-2018.


STT Loại thép Kết cấu sử dụng
Thép CB400V: Rs = 350 MPa ;
1 Cốt thép dọc
Rsw = 280 MPa ; Es = 2.105 MPa.
Thép CB240T: Rs = 225 MPa ;
2 Cốt thép đai
Rsw = 175 MPa ; Es = 2,1.105 MPa.
5.2. Lựa chọn kích thước sơ bộ.

Cầu thang là một bộ phận kết cấu công trình phục vụ chức năng đi lại, thoát người,
vận chuyển trang thiết bị hàng hóa… Vì vậy cầu thang phải được bố trí tại các vị trí
thuận tiện nhất, đảm bảo không gian đáp ứng được mật độ đi lại và yêu cầu về thoát
hiểm.
Về mặt kết cấu, cầu thang phải đáp ứng được các yêu cầu về độ bền, độ ổn định, khả
năng chống cháy và chống rung động.
Đây là loại cầu thang 2 vế dạng bản, chiều cao tầng là 3,6m
- Chiều cao 1 vế thang h1v = 1,8(m)
- Chiều cao bậc hb = 160(mm)
- Bề rộng bậc b = 330(mm) được xây bằng gạch
L 1800
- tg    0, 48    19  cos   0,94
o

L 5200
o

D  1,1 1,1 
hs  l   1,7      (0,05  0,04)
m  30 35 
→ Chọn hs = 0,12m

SVTH: Trần Minh Nhật – 18X1CLC HĐHD: TS. Phan Đình Hào
Lê Hùng Phúc – 18X1CLC 71 TS. Phạm Mỹ
Văn Quốc Tính – 18X1CLC ThS. Lê Cao Vinh
Thiết kế chung cư cao cấp Sunrise Beach kết hợp tính toán một số kết cấu đặc biệt.

1 1 1 1
hd = ( ÷ ). 𝐿3 = ( ÷ ) . 4,1 = (0,5 ÷ 0,3)
8 12 8 12

→ 𝐶ℎọ𝑛 ℎ𝑑 = 0,3𝑚
bd = (0,3÷ 0,5)ℎ𝑑 = (0,3 ÷ 0,5). 0,3 = (0,09 ÷ 0,15) → 𝐶ℎọ𝑛 𝑏𝑑 = 0,15𝑚
5.3. Sơ đồ tính cầu thang.
7380

3690 3690
240

BT

1705

4100
3850
4340

430
BCN
V¸ch DCT
BT

1705
250

DÇm phô
1800 3400 1800

7380

Hình 5. 1 Mặt bằng cầu thang.


5.4. Tải trọng tác dụng lên cầu thang.

- Gồm trọng lượng bản thân các ô bản và các lớp cấu tạo:

Bảng 5. 3 Bảng các lớp cấu tạo bản thang.


b h gtt
Cấu kiện Vật liệu n
(mm) (mm) (mm) (kN/m3) (kN/m2)
Đá Granite 20 330 160 1.1 22 0.646
Vữa lót 10 330 160 1.3 18 0.312
Bậc gạch 330 160 1.1 18 1.425
Bản thang Bản BTCT 120 1.1 25 3.3
Vữa lót 10 1.3 18 0.234
Vữa trát 10 1.3 18 0.234
Tổng cộng 6.151

SVTH: Trần Minh Nhật – 18X1CLC HĐHD: TS. Phan Đình Hào
Lê Hùng Phúc – 18X1CLC 72 TS. Phạm Mỹ
Văn Quốc Tính – 18X1CLC ThS. Lê Cao Vinh
Thiết kế chung cư cao cấp Sunrise Beach kết hợp tính toán một số kết cấu đặc biệt.

Hoạt tải được lấy theo TCVN 2737-2018 cho cầu thang là ptc=3kN/m2, hệ số vượt
tải lấy bằng 1,2. Ta có hoạt tải trên bản thang.
Ptt=n.ptc=3.1,2=3,6(kN/m2)
Quy đổi tải trọng phân bố trên mặt phẳng bản thang (theo phương xiên) về tải trọng
vuông góc với mặt phẳng bản.
gb = gtt.cosα = 6,151.0,94 = 5,781 (kN/m2)
pb = ptt.cosα = 3,6.0,94 = 3,384 (kN/m2)

- Gồm trọng lượng bản chiếu nghỉ, chiếu tới và các lớp cấu tạo:

Bảng 5. 4 Bảng các lớp cấu tạo chiếu nghỉ và chiếu tới.
b h gtt
Cấu kiện Vật liệu n
(mm) (mm) (mm) (kN/m3) (kN/m2)
Đá Granite 20 1.1 22 0.484
Vữa lót 10 1.3 18 0.234
Bản thang Bản BTCT 120 1.1 25 3.3
Vữa trát 10 1.3 18 0.234
Tổng cộng 4.252

Hoạt tải được lấy theo TCVN 2737-2018 cho cầu thang là ptc=3kN/m2, hệ số vượt
tải lấy bằng 1,2. Ta có hoạt tải trên bản thang.
Ptt=n.ptc=3.1,2=3,6(kN/m2)
5.5. Tính toán bản thang

Sơ đồ tính toán: Cắt 1 dãy bản có bề rộng b=1m để tính.


q1=4,252 kN/m

q2=5,781 kN/m

q1=4,252 kN/m

Hình 5. 2 Tĩnh tải

SVTH: Trần Minh Nhật – 18X1CLC HĐHD: TS. Phan Đình Hào
Lê Hùng Phúc – 18X1CLC 73 TS. Phạm Mỹ
Văn Quốc Tính – 18X1CLC ThS. Lê Cao Vinh
Thiết kế chung cư cao cấp Sunrise Beach kết hợp tính toán một số kết cấu đặc biệt.

P=3,6 kN/m

Hình 5. 3 Hoạt tải TH1.


P=3,6 kN/m
P=3,384 kN/m

Hình 5. 4 Hoạt tải TH2.


Dùng phần mềm Sap2000 để chạy nội lực cho cầu thang.

Hình 5. 5 Biểu đồ nội lực tĩnh tải

Hình 5. 6 Biểu đồ nội lực hoạt tải TH1.

Hình 5. 7 Biểu đồ nội lực hoạt tải TH2.

SVTH: Trần Minh Nhật – 18X1CLC HĐHD: TS. Phan Đình Hào
Lê Hùng Phúc – 18X1CLC 74 TS. Phạm Mỹ
Văn Quốc Tính – 18X1CLC ThS. Lê Cao Vinh
Thiết kế chung cư cao cấp Sunrise Beach kết hợp tính toán một số kết cấu đặc biệt.

Ta có:
Tổ hợp mô men âm lớn nhất tại gối có dầm chiếu tới:
(−) (−)
𝑀(−) = 𝑀𝑡𝑡 + ∑ 𝑀ℎ𝑡 = 17,69 + 0,33 + 9,1 = 27,12𝑘𝑁. 𝑚
Tổ hợp mô men dương lớn nhất tại nhịp giữa bản thang và bản chiếu tới:
(+) (+)
𝑀(+) = 𝑀𝑡𝑡 + ∑ 𝑀ℎ𝑡 = 14,08 + (−0,12) + 7,83 = 21,79𝑘𝑁. 𝑚

Cốt thép tại mô men âm.


- Chọn a = 20mm → h0 = h – a = 120-20= 100mm
𝑀(−) 27,12.106
- Ta có: 𝛼𝑚 = = = 0,16
𝑅𝑏. 𝑏ℎ02 17.1000.1002
1 1
- Suy ra: 𝜉 = . (1 + √1 − 2. 𝛼𝑚 ) = . (1 + √1 − 2.0,16) = 0,91
2 2
𝑀𝑔 27,12.106
- Diện tích cốt thép: 𝐴𝑇𝑇
𝑠 = = = 851,49𝑚𝑚2
𝑅𝑠 .𝜉.ℎ0 350.0,91.100
𝐴𝑇𝑇 851,49
- Hàm lượng bố trí cốt thép: 𝜇𝑡𝑡 = = = 0,85%
𝑏.ℎ0 1000.100
2
- Chọn thép ∅12 → 𝑎𝑠 = 113,1𝑚𝑚
1000.𝑎𝑠 1000.113,1
- Khoảng cách các thanh thép: 𝑎𝑇𝑇 = = = 132,8𝑚𝑚
𝐴𝑇𝑇
𝑠 851,49
- Chọn cốt thép chịu mô men âm tại gối: bố trí ∅12𝑎130
- Cốt thép theo phương cạnh ngắn đặt theo cấu tạo: bố trí ∅8𝑎200

Cốt thép tại mô men dương:


- Chọn a = 20mm → h0 = h – a = 120-20= 100mm
𝑀𝑛 21,79.106
- Ta có: 𝛼𝑚 = = = 0,13
𝑅𝑏. 𝑏ℎ02 17.1000.1002
1 1
- Suy ra: 𝜉 = . (1 + √1 − 2. 𝛼𝑚 ) = . (1 + √1 − 2.0,13) = 0,93
2 2
𝑀𝑔 21,79.106
- Diện tích cốt thép: 𝐴𝑇𝑇
𝑠 = = = 669,43𝑚𝑚2
𝑅𝑠 .𝜉.ℎ0 350.0,93.100
𝐴𝑇𝑇 669,43
- Hàm lượng bố trí cốt thép: 𝜇𝑡𝑡 = = = 0,669%
𝑏.ℎ0 1000.100
2
- Chọn thép ∅10 → 𝑎𝑠 = 78,5𝑚𝑚
1000.𝑎𝑠 1000.78,5
- Khoảng cách các thanh thép: 𝑎𝑇𝑇 = = = 117,26𝑚𝑚
𝐴𝑇𝑇
𝑠 669,43
- Chọn cốt thép chịu mô men dương tại nhịp: bố trí ∅10𝑎110
- Cốt thép theo phương cạnh ngắn đặt theo cấu tạo: bố trí ∅8𝑎200

Sơ đồ tính toán: Cắt 1 dãy bản có bề rộng b=1m để tính.

SVTH: Trần Minh Nhật – 18X1CLC HĐHD: TS. Phan Đình Hào
Lê Hùng Phúc – 18X1CLC 75 TS. Phạm Mỹ
Văn Quốc Tính – 18X1CLC ThS. Lê Cao Vinh
Thiết kế chung cư cao cấp Sunrise Beach kết hợp tính toán một số kết cấu đặc biệt.

q1=4,252 kN/m

q2=5,781 kN/m

q1=4,252 kN/m

Hình 5. 8 Tĩnh tải


P=3,6 kN/m

Hình 5. 9 Hoạt tải TH1.

P=3,384 kN/m

P=3,6 kN/m

Hình 5. 10 Hoạt tải TH2.


Dùng phần mềm Sap2000 để chạy nội lực cho cầu thang.

Hình 5. 11 Biểu đồ nội lực tĩnh tải

SVTH: Trần Minh Nhật – 18X1CLC HĐHD: TS. Phan Đình Hào
Lê Hùng Phúc – 18X1CLC 76 TS. Phạm Mỹ
Văn Quốc Tính – 18X1CLC ThS. Lê Cao Vinh
Thiết kế chung cư cao cấp Sunrise Beach kết hợp tính toán một số kết cấu đặc biệt.

Hình 5. 12 Biểu đồ nội lực hoạt tải TH1.

Hình 5. 13 Biểu đồ nội lực hoạt tải TH2.


Ta có:
Tổ hợp mô men âm lớn nhất tại gối có dầm chiếu tới:
(−) (−)
𝑀(−) = 𝑀𝑡𝑡 + ∑ 𝑀ℎ𝑡 = 17,69 + 0,33 + 9,1 = 27,12𝑘𝑁. 𝑚
Tổ hợp mô men dương lớn nhất tại nhịp giữa bản thang và bản chiếu tới:
(+) (+)
𝑀(+) = 𝑀𝑡𝑡 + ∑ 𝑀ℎ𝑡 = 14,08 + (−0,12) + 7,83 = 21,79𝑘𝑁. 𝑚

Cốt thép tại mô men âm.


- Chọn a = 20mm → h0 = h – a = 120-20= 100mm
𝑀(−) 27,12.106
- Ta có: 𝛼𝑚 = = = 0,16
𝑅𝑏. 𝑏ℎ02 17.1000.1002
1 1
- Suy ra: 𝜉 = . (1 + √1 − 2. 𝛼𝑚 ) = . (1 + √1 − 2.0,16) = 0,91
2 2
𝑀𝑔 27,12.106
- Diện tích cốt thép: 𝐴𝑇𝑇
𝑠 = = = 851,49𝑚𝑚2
𝑅𝑠 .𝜉.ℎ0 350.0,91.100
𝐴𝑇𝑇 851,49
- Hàm lượng bố trí cốt thép: 𝜇𝑡𝑡 = = = 0,85%
𝑏.ℎ0 1000.100
2
- Chọn thép ∅12 → 𝑎𝑠 = 113,1𝑚𝑚
1000.𝑎𝑠 1000.113,1
- Khoảng cách các thanh thép: 𝑎𝑇𝑇 = = = 132,8𝑚𝑚
𝐴𝑇𝑇
𝑠 851,49
- Chọn cốt thép chịu mô men âm tại gối: bố trí ∅12𝑎130
- Cốt thép theo phương cạnh ngắn đặt theo cấu tạo: bố trí ∅8𝑎200

Cốt thép tại mô men dương:


- Chọn a = 20mm → h0 = h – a = 120-20= 100mm
𝑀𝑛 21,79.106
- Ta có: 𝛼𝑚 = = = 0,13
𝑅𝑏. 𝑏ℎ02 17.1000.1002

SVTH: Trần Minh Nhật – 18X1CLC HĐHD: TS. Phan Đình Hào
Lê Hùng Phúc – 18X1CLC 77 TS. Phạm Mỹ
Văn Quốc Tính – 18X1CLC ThS. Lê Cao Vinh
Thiết kế chung cư cao cấp Sunrise Beach kết hợp tính toán một số kết cấu đặc biệt.
1 1
- Suy ra: 𝜉 = . (1 + √1 − 2. 𝛼𝑚 ) = . (1 + √1 − 2.0,13) = 0,93
2 2
𝑀𝑔 21,79.106
- Diện tích cốt thép: 𝐴𝑇𝑇
𝑠 = = = 669,43𝑚𝑚2
𝑅𝑠 .𝜉.ℎ0 350.0,93.100
𝐴𝑇𝑇 669,43
- Hàm lượng bố trí cốt thép: 𝜇𝑡𝑡 = = = 0,669%
𝑏.ℎ0 1000.100
2
- Chọn thép ∅10 → 𝑎𝑠 = 78,5𝑚𝑚
1000.𝑎𝑠 1000.78,5
- Khoảng cách các thanh thép: 𝑎𝑇𝑇 = = = 117,26𝑚𝑚
𝐴𝑇𝑇
𝑠 669,43
- Chọn cốt thép chịu mô men dương tại nhịp: bố trí ∅10𝑎110
- Cốt thép theo phương cạnh ngắn đặt theo cấu tạo: bố trí ∅8𝑎200

5.6. Tính toán dầm chiếu tới:


Tải trọng bản thân:
- 𝑞𝑑1 = 𝑏𝑑 . (ℎ𝑑 − ℎ𝑠 ). 1,1.25 = 0,15. (0,3 − 0,12). 1,1.25 = 0,743kN/m

Do bản thang truyền vào:


𝑞2 .𝑙 5,781.3,7
- 𝑞𝑑2 = = = 10,69𝑘𝑁/𝑚
2 2

Tải trọng do bản chiếu nghỉ tác dụng:


𝑞1 .𝑙1 4,252.1,8
- 𝑞𝑑3 = = = 3,83𝑘𝑁/𝑚
2 2

Tải trọng phần vữa trát:


- 𝑞𝑑4 = 𝑛. . . (𝑏 + 2. ℎ − 2. ℎ𝑠 ) = 1,3.18.0,015. (0,15 + 2.0,3 − 2.0,12) =
0,18𝑘𝑁/𝑚

Tổng tải trọng:


- 𝑞𝑑 = 𝑞𝑑1 + 𝑞𝑑2 + 𝑞𝑑3 + 𝑞𝑑4 = 0,743 + 10,69 + 3,84 + 0,18 = 15,45𝑘𝑁/𝑚
Qd=15,45 kN/m

4100

M
kN.m

Mmax=ql2/8

Q
+
kN
-
Qmax=ql/2

Hình 5. 14 Sơ đồ tính dầm chiếu tới

SVTH: Trần Minh Nhật – 18X1CLC HĐHD: TS. Phan Đình Hào
Lê Hùng Phúc – 18X1CLC 78 TS. Phạm Mỹ
Văn Quốc Tính – 18X1CLC ThS. Lê Cao Vinh
Thiết kế chung cư cao cấp Sunrise Beach kết hợp tính toán một số kết cấu đặc biệt.
𝑞𝑑 .𝐿23 15,45.4,12
Từ đó tính được nội lực như sau: 𝑀𝑀𝑎𝑥 = = = 32,46𝑘𝑁. 𝑚
8 8
𝑞𝑑 .𝐿3 15,45.4,1
𝑄𝑀𝑎𝑥 = = = 31,67𝑘𝑁
2 2
→ Tính được cốt thép dọc dầm:
- Chọn a = 25mm → h0 = h – a = 300-25= 275mm
𝑀𝑀𝑎𝑥 32,46.106
- Ta có: 𝛼𝑚 = = = 0,16
𝑅𝑏. 𝑏ℎ02 17.150.2752
1 1
- Suy ra: 𝜉 = . (1 + √1 − 2. 𝛼𝑚 ) = . (1 + √1 − 2.0,16) = 0,9
2 2
𝑀𝑀𝑎𝑥 32,46.106
- Diện tích cốt thép: 𝐴𝑇𝑇
𝑠 = = = 374,71𝑚𝑚2
𝑅𝑠 .𝜉.ℎ0 350.0,9.275
𝐴𝑇𝑇 374,71
- Hàm lượng bố trí cốt thép: 𝜇𝑡𝑡 = = = 0,91%
𝑏.ℎ0 150.275
2
- Chọn thép 3∅14 → 𝑎𝑠 = 153,9𝑚𝑚
- Thép chịu mô men âm đặt theo cấu tạo 2∅12 có 𝐴𝑠 = 226,2𝑚𝑚2

Tính cốt thép đai dầm:


- Kiểm tra điều kiện tính toán : Q max (i)  b4 (1+ n)Rbt b h2o / C = Qbo
+ n = 0 do bỏ qua lực dọc vì rất nhỏ
+ b4 =1,5 với bê tông nặng
+ C =2h0 khi tính cho trường hợp bất lợi nhất
Qbo =0,75Rbt bho = 0,75. 1,2. 150. 275. 10-3 = 37,125 KN
- Qmax =31,67 KN < 37,125 KN. Do vậy không cần tính toán cốt thép đai,chọn cốt
đai theo cấu tạo
- Xác định bước đai cấu tạo (ađ):
+ Đối với đoạn đầu dầm tính từ gối tựa ra 1 đoạn Sg=1/4 lnhịp dầm (áp dụng với
dầm chịu tải phân bố đều)
+ Khoảng cách cốt đai ađ được xác định như sau : ađ = min (150;0,5h)mm =
150mm (áp dụng với h ≤ 450 mm)
+ Đối với đoạn giữa dầm khoảng cách cốt đai ag được xác định như sau : ag =
min (500 ;3/4h)mm = 225mm chọn ag = 200 mm
- Chọn cốt đai cấu tạo :
+ Đường kính tối thiểu của cốt thép đai thường lấy từ 6 đến 10 mm với chiều cao
dầm nhỏ hơn 800 mm lấy từ 8 trở lên với chiều cao dầm lớn hơn 800 mm
+ Đoạn đầu dầm chọn 6 a150
+ Đoạn giữa dầm chọn 6 a200

SVTH: Trần Minh Nhật – 18X1CLC HĐHD: TS. Phan Đình Hào
Lê Hùng Phúc – 18X1CLC 79 TS. Phạm Mỹ
Văn Quốc Tính – 18X1CLC ThS. Lê Cao Vinh
Thiết kế chung cư cao cấp Sunrise Beach kết hợp tính toán một số kết cấu đặc biệt.

TÍNH TOÁN VÀ THIẾT KẾ DẦM PHỤ

6.1. Lựa chọn vật liệu.

Bảng 6. 1 Thông số vật liệu bê tông theo TCVN 5574-2018.


STT Cấp độ bền Kết cấu sử dụng
Bê tông cấp độ bền B30: Rb = 17 MPa
1 Kết cấu dầm phụ
Rbt =1,2 MPa ; Eb = 32,5.103 MPa
2 Vữa xi măng cát B5C Vữa xi măng xây, tô trát

Bảng 6. 2 Thông số vật liệu cốt thép theo TCVN 5574-2018.


STT Loại thép Kết cấu sử dụng
Thép CB400V: Rs = 350 MPa ;
1 Cốt thép dọc
Rsw = 280 MPa ; Es = 2.105 MPa.
Thép CB240T: Rs = 225 MPa ;
2 Cốt thép đai
Rsw = 175 MPa ; Es = 2,1.105 MPa.

6.2. Lựa chọn kích thước sơ bộ.


Chọn kích thước dầm phụ:
Chiều cao dầm thường chọn trong khoảng:
1 1 1 1
hd  (  )lmax  (  )  7,5  (0,375  0,625)(m)
12 20 12 20
Chọn hd = 500 (mm).

Bề rộng dầm thường chọn trong khoảng:


bd  (0,3  0,5)h d  (0,3  0,5)  0,6  (0,18  0,3) (m)

Chọn bd = 250 (mm) để đảm bảo bố trí đủ cốt thép chịu lực.
6.3. Sơ đồ tính dầm phụ.
l2 7500
Dầm đỡ bản có  2
l1 3750
Bản 2 phương. Dầm liên tục 4 nhịp liên kết toàn khối với dầm khung. Nhịp tính
toán đo đến mép dầm khung.

SVTH: Trần Minh Nhật – 18X1CLC HĐHD: TS. Phan Đình Hào
Lê Hùng Phúc – 18X1CLC 80 TS. Phạm Mỹ
Văn Quốc Tính – 18X1CLC ThS. Lê Cao Vinh
Thiết kế chung cư cao cấp Sunrise Beach kết hợp tính toán một số kết cấu đặc biệt.

Hình 6. 1 Sơ đồ tính toán dầm phụ.

7500 7500 7500 7500

Hình 6. 2 Sơ đồ tính toán dầm phụ.


Nhịp tính toán:
Nhịp biên:
300
lt  7500  300   7050mm  7,05m
2
Nhịp giữa
300 300
lt  7500    7200mm  7, 2m
200 2
7200  7050
Chênh lệch giữa các nhịp  2% có thể tính toán dầm phụ theo sơ
7200
đồ khớp dẻo có công thức lập sẵn.
6.4. Tải trọng tác dụng lên dầm phụ.

- Tải trọng bản thân dầm phụ(lớp trát dày 10mm)


g0  1,1 0, 27  0,39  25  2,9( KN / m)
- Tải trọng sàn truyền vào dầm theo dạng hình thang:
g1  g  l1  10,53  3,75  39, 48(kN / m)
- Tải trọng tương đương để tính toán, với:
l1 3,75
1    0,50,1
l2 7,5
1 1
gtd  (1  12 ) g1  (1  .0,52 ).39, 48  36,19(kN / m)
3 3

SVTH: Trần Minh Nhật – 18X1CLC HĐHD: TS. Phan Đình Hào
Lê Hùng Phúc – 18X1CLC 81 TS. Phạm Mỹ
Văn Quốc Tính – 18X1CLC ThS. Lê Cao Vinh
Thiết kế chung cư cao cấp Sunrise Beach kết hợp tính toán một số kết cấu đặc biệt.

- Tĩnh tải toàn phần:


g d  g0  gtd  2,9  36,19  39,09(kN / m)

- Hoạt tải phân bố theo hình thang:


pd  p.l1  1, 44  3,75  5, 4(kN / m)
- Hoạt tải phân bố đều tương đương:
1 1
Ptd  (1  12 ) pd  (1   0,52 )  4,99  4,95( kN / m)
3 3
- Tải trọng toàn phần:
q  g d  Ptd  39,09  4,95  43,66(kN / m)

Hình 6. 3 Tải trọng tác dụng vào dầm phụ


6.5. Xác định nội lực bằng phần mềm Sap2000.
Bảng 6. 3 Bảng tổ hợp moment dầm.

BẢNG TỔ HỢP MOMENT DẦM


Phần Tiết Trường hợp tải trọng (đơn vị KN.m) Tổ hợp
tử diện TT HT1 HT2 HT3 HT4 Mmin MmaxMttoán
GT 2.9E-14 3.64E-15 0 0 0 0.00 0.00
D1 GN 157.379 25.5252 -6.8318 1.8417 -0.6061 149.94 184.75
GP -234.945 -18.559 -13.6635 3.6833 -1.2122 -268.38 -231.26
GT -234.945 -18.559 -13.6635 3.6833 -1.2122 -268.38 -231.26
D2 GN 78.5657 -6.8318 20.5351 -5.5962 1.8417 66.14 100.94
GP -157.626 4.8955 -14.8757 -14.8757 4.8955 -187.38 -147.84
GT -157.626 4.8955 -14.8757 -14.8757 4.8955 -187.38 -147.84
D3 GN 78.5657 1.8417 -5.5962 20.5351 -6.8318 66.14 100.94
GP -234.945 -1.2122 3.6833 -13.6635 -18.559 -264.70 -231.26
GT -234.945 -1.2122 3.6833 -13.6635 -18.559 -264.70 -231.26
D4 GN 157.379 -0.6061 1.8417 -6.8318 25.5252 149.94 184.75
GP -1.4E-15 2.33E-17 4.24E-16 1.7E-15 -3.6E-15 0.00 0.00

SVTH: Trần Minh Nhật – 18X1CLC HĐHD: TS. Phan Đình Hào
Lê Hùng Phúc – 18X1CLC 82 TS. Phạm Mỹ
Văn Quốc Tính – 18X1CLC ThS. Lê Cao Vinh
Thiết kế chung cư cao cấp Sunrise Beach kết hợp tính toán một số kết cấu đặc biệt.

Bảng 6. 4 Bảng tổ hợp lực cắt dầm.


6.6. Tính toán và bố trí cốt thép
Chọn a=60mm
h0  h  a  500  60  440mm
a. Tính toán và bố trí cốt thép chịu moment âm:
Tại gối 2 có M = -268,38 (kN.m)
M 268,38.106
m    0,31  0, 225
Rbb.h02 17.250.4402

  1  1  2 m  1  1  2.0,171  0,38   R  0,55


  1  0,5.  1  0.5.0.38  0,81
M 268,38.106
As    1728,18(mm2 )
Rs h0 350.0,81.440
Chọn 322  220 có As  1768mm2
As 1768
Hàm lượng cốt thép    1,5%  min  0,1%
bh0 250.450
Tại gối 3 có M=187,38 (kN.m)
M 187,38.106
m    0, 21  0, 225
Rbb.h02 17.250.4402

SVTH: Trần Minh Nhật – 18X1CLC HĐHD: TS. Phan Đình Hào
Lê Hùng Phúc – 18X1CLC 83 TS. Phạm Mỹ
Văn Quốc Tính – 18X1CLC ThS. Lê Cao Vinh
Thiết kế chung cư cao cấp Sunrise Beach kết hợp tính toán một số kết cấu đặc biệt.

  1  1  2 m  1  1  2.0,171  0,23   R  0,55


  1  0,5.  1  0.5.0.23  0,89
M 187,38.106
As    1336,7(mm 2 )
Rs h0 350.0,89.440
Chọn 222  220 có As  1768mm2
As 1768
Hàm lượng cốt thép    1,5%  min  0,1%
bh0 250.440

b. Tính toán và bố trí cốt thép chịu moment dương:


Xét tiết diện chữ T
Tham khảo sách ”Sàn sườn BTCT toàn khối-Gs Nguyễn Đình Cống)
Sc  6hf  6hs  720mm
Chọn Sc=720mm
Bề rộng cánh tính toán bf  720.2  250  1690mm
Xác định vị trí trục trung hòa
 h   0,12 
M f  Rbb f h f  h0  f   17.1,69.0,12  4,5   (kNm)
 2   2 
Ta có M max  103,7kNm  M f => Trục trung hòa đi qua cánh.
Tính như tiết diện hình chữ nhật có kích thước (bxh)=1690x500
Tại nhịp biên M=149,94kNm
M 149,94.106
m    0,025  0, 225
Rbb.h02 17.1690.4402

  1  1  2 m  1  1  2.0,025  0,025   R  0,55


  1  0,5.  1  0.5.0.25  0,99
M 149,94.106
As    983, 47(mm2 )
Rs h0 350.0,99.440
Chọn 222 118 có As  1014mm2
As 1768
Hàm lượng cốt thép    0,92%  min  0,1%
bh0 250.440
Tại nhịp giữa M=100,94kNm
M 100,94.106
m    0,018  0, 225
Rbb.h02 17.1690.4502

SVTH: Trần Minh Nhật – 18X1CLC HĐHD: TS. Phan Đình Hào
Lê Hùng Phúc – 18X1CLC 84 TS. Phạm Mỹ
Văn Quốc Tính – 18X1CLC ThS. Lê Cao Vinh
Thiết kế chung cư cao cấp Sunrise Beach kết hợp tính toán một số kết cấu đặc biệt.

  1  1  2 m  1  1  2.0,025  0,018
  1  0,5.  1  0.5.0.18  0,99
M 100,94.106
As    662,07(mm2 )
Rs h0 350.0,99.440
Chọn 222 có As  760mm2
As 760
Hàm lượng cốt thép    0,69%  min  0,1%
bh0 250.440

c. Các giá trị lực cắt nguy hiểm trên dầm:

Ta chọn lực cắt lớn nhất bên trái gối B: Q max  200,94  kN  để tính cốt đai.
*) Tính lại h o
Chiều dày lớp bảo vệ
t  30 
a bv  20  mm   h 0  h  a bv   
 500   20  22    443  mm 
2  2
- Kiểm tra điều kiện tính toán:
Q b0  0,5b4 1  n  R bt bh 0  0,5  1,5  (1  0)  1, 2  103  0, 25  0, 43  96,75  kN 
 Q max  Q b0

 Bê tông không đủ khả năng chịu cắt phải tính toán cốt đai.
- Kiểm tra điều kiện hạn chế:

Q max  0,31.b1.R b .b.h 0  0,3  1  17  103  0, 25  0, 44  561(kN)

* Xác định bước đai: S  min(Smax ; Sct ; Stt )


Các tham số vật liệu: Bê tông nặng => b 2  2; b3  0,6; b 4  1,5
b 4  Rb t  b  h02
+ Bước đai lớn nhất Smax: Smax 
Qmax
Qmax  105,97kN .
1,5 1, 2  250  4432
 Smax   439, 49 mm.
109,32 103
+ Bước đai theo cấu tạo Sct :
- Đối với đoạn đầu dầm:

h 
h  500 mm  SC T  min  ,500   166,67 mm
3 
L2 7500
Chọn S C T = 150 mm bố trí trong đoạn   1875 mm gần gối tựa.
4 4

SVTH: Trần Minh Nhật – 18X1CLC HĐHD: TS. Phan Đình Hào
Lê Hùng Phúc – 18X1CLC 85 TS. Phạm Mỹ
Văn Quốc Tính – 18X1CLC ThS. Lê Cao Vinh
Thiết kế chung cư cao cấp Sunrise Beach kết hợp tính toán một số kết cấu đặc biệt.

- Đối với đoạn còn lại:

 3h 
SC T  min  ;500   375 mm ; lấy S C T = 300mm
 4 
+ Bước đai tính toán Stt :
Chọn cốt đai ∅6 có asw = 28,3 mm2, số nhánh cốt đai n = 2. Ta có:
 200,94.103 
2
2
Qmax
q sw  8.R .b.h 2  8.1, 2.250.4432  85, 72kN / m
bt 0

2.Rbt .b.h0 2 2.1, 2.250.4432


C0    1172mm  2.h0  886mm
qsw 85, 72

Khoảng cách tính toán giữa các cốt đai:


Rsw As w 170  28,3  2
Stt =   112mm
qsw 85, 72
 SCT  150mm

Với kết quả tính được chọn : S  min(Smax ; Sct ; Stt )  min  Smax  439mm =110 mm
 S  112mm
 TT
L2 7500
Chọn  6a110 mm bố trí trong đoạn   1875 mm đoạn đầu dầm gần gối tựa.
4 4
- Kết luận:
L2 7500
- Ta bố trí cốt đai  6a110 ở hai bên gối trong đoạn   1875 mm.
4 4
- Đoạn dầm giữ nhịp :
 3h 3  500
   375mm
Sct   4 4 . Chọn s =200 mm

500mm
L
- Bố trí cốt đai  6a 200 trong đoạn ở giữa dầm.
2

SVTH: Trần Minh Nhật – 18X1CLC HĐHD: TS. Phan Đình Hào
Lê Hùng Phúc – 18X1CLC 86 TS. Phạm Mỹ
Văn Quốc Tính – 18X1CLC ThS. Lê Cao Vinh
Thiết kế chung cư cao cấp Sunrise Beach kết hợp tính toán một số kết cấu đặc biệt.

TÍNH TOÁN KHUNG TRỤC B

7.1. Lựa chọn vật liệu.

Bảng 7.1 Thông số vật liệu bê tông theo TCVN 5574-2018.


STT Cấp độ bền Kết cấu sử dụng
Bê tông cấp độ bền B30: Rb = 17 MPa
1 Kết cấu dầm, cột
Rbt =1,2 MPa ; Eb = 32,5.103 MPa

Bảng 7.2 Thông số vật liệu cốt thép theo TCVN 5574-2018.
STT Loại thép Kết cấu sử dụng
Thép CB400V: Rs = 350 MPa ;
1 Cốt thép dọc
Rsw = 280 MPa ; Es = 2.105 MPa.
Thép CB240T: Rs = 225 MPa ;
2 Cốt thép đai
Rsw = 175 MPa ; Es = 2,1.105 MPa.

7.2. Lựa chọn kích thước sơ bộ.

Kích thước tiết diện dầm nhóm sinh viên đã chọn ở mục 2.4.3, khung B hầu hết tiết
diện dầm là 300x600mm và có chiều dài là 7500mm

Kích thước tiết diện cột nhóm sinh viên đã chọn ở mục 2.4.3 được thể hiện trong
bảng sau:
Bảng 7.3 Tiết diện cột trong khung B.
Tên Tiết Tên Tiết Tên Tiết Tên Tiết Tên Tiết
cột diện cột diện cột diện cột diện cột diện
C13-1 450x450 C13-2 500x500 C13-3 500x500 C13-4 500x500 C13-5 450x450
C12-1 450x450 C12-2 500x500 C12-3 500x500 C12-4 500x500 C12-5 450x450
C11-1 450x450 C11-2 500x500 C11-3 500x500 C11-4 500x500 C11-5 450x450
C10-1 450x450 C10-2 500x500 C10-3 500x500 C10-4 500x500 C10-5 450x450
C9-1 500x500 C9-2 550x550 C9-3 550x550 C9-4 550x550 C9-5 500x500
C8-1 500x500 C8-2 550x550 C8-3 550x550 C8-4 550x550 C8-5 500x500
C7-1 500x500 C7-2 550x550 C7-3 550x550 C7-4 550x550 C7-5 500x500
C6-1 500x500 C6-2 550x550 C6-3 550x550 C6-4 550x550 C6-5 500x500
C5-1 500x500 C5-2 550x550 C5-3 550x550 C5-4 550x550 C5-5 500x500
C4-1 550x550 C4-2 600x600 C4-3 600x600 C4-4 600x600 C4-5 550x550
C3-1 550x550 C3-2 600x600 C3-3 600x600 C3-4 600x600 C3-5 550x550
C2-1 550x550 C2-2 600x600 C2-3 600x600 C2-4 600x600 C2-5 550x550
C1-1 550x550 C1-2 600x600 C1-3 600x600 C1-4 600x600 C1-5 550x550
CH-1 550x550 CH-2 600x600 CH-3 600x600 CH-4 600x600 CH-5 550x550

SVTH: Trần Minh Nhật – 18X1CLC HĐHD: TS. Phan Đình Hào
Lê Hùng Phúc – 18X1CLC 87 TS. Phạm Mỹ
Văn Quốc Tính – 18X1CLC ThS. Lê Cao Vinh
Thiết kế chung cư cao cấp Sunrise Beach kết hợp tính toán một số kết cấu đặc biệt.

7.3. Sơ đồ tính khung trục B.


Hình 7.1. Sơ đồ tính khung trục B

SVTH: Trần Minh Nhật – 18X1CLC HĐHD: TS. Phan Đình Hào
Lê Hùng Phúc – 18X1CLC 88 TS. Phạm Mỹ
Văn Quốc Tính – 18X1CLC ThS. Lê Cao Vinh
Thiết kế chung cư cao cấp Sunrise Beach kết hợp tính toán một số kết cấu đặc biệt.

7.4. Kết quả nội lực.


Lấy kết quả nội lực từ mô hình trong phần mềm Etabs v17.0.1

Hình 7.2. Biểu đồ mô men – Tĩnh tải (kN.m)

Hình 7.3. Biểu đồ lực cắt – Tĩnh tải (kN)

SVTH: Trần Minh Nhật – 18X1CLC HĐHD: TS. Phan Đình Hào
Lê Hùng Phúc – 18X1CLC 89 TS. Phạm Mỹ
Văn Quốc Tính – 18X1CLC ThS. Lê Cao Vinh
Thiết kế chung cư cao cấp Sunrise Beach kết hợp tính toán một số kết cấu đặc biệt.

Hình 7.4. Biểu đồ lực dọc – Tĩnh tải (kN)

Hình 7.5. Biểu đồ mô men – Hoạt tải (kN.m)

SVTH: Trần Minh Nhật – 18X1CLC HĐHD: TS. Phan Đình Hào
Lê Hùng Phúc – 18X1CLC 90 TS. Phạm Mỹ
Văn Quốc Tính – 18X1CLC ThS. Lê Cao Vinh
Thiết kế chung cư cao cấp Sunrise Beach kết hợp tính toán một số kết cấu đặc biệt.

Hình 7.6. Biểu đồ lực cắt – Hoạt tải (kN)

Hình 7.7. Biểu đồ lực dọc – Hoạt tải (kN)

SVTH: Trần Minh Nhật – 18X1CLC HĐHD: TS. Phan Đình Hào
Lê Hùng Phúc – 18X1CLC 91 TS. Phạm Mỹ
Văn Quốc Tính – 18X1CLC ThS. Lê Cao Vinh
Thiết kế chung cư cao cấp Sunrise Beach kết hợp tính toán một số kết cấu đặc biệt.

7.5. Tính toán và thiết kế dầm khung B.

Nội lực được tổ hợp bằng phần mềm Etabs v17.0.1 theo TVCN 2737-1995: Tải
trọng và tác động-Tiêu chuẩn thiết kế.
Tổ hợp nội lực dùng tính toán dầm là BAO (Envelope (CB1.1 ; CB1.2 ; CB1.3 ;
CB1.4 ; CB1.5 ; CB2.1 ; CB2.2 ; CB2.3 ; CB2.4 ; DB1 ; DB2 )). Nội lực sẽ được tổ hợp
để tính dầm ở 3 vị trí tiết diện là I-I: đầu dầm, II-II: giữa dầm và III-III: cuối dầm.

- Cánh nằm trong vùng chịu kéo nên ta tính với tiết diện chữ nhật 600x300mm đặt
cốt đơn.
- Giả thiết trước khoảng cách trọng tâm cốt thép đến mép dầm a.
= > ho = h - a
M
- Tính  m 
Rb  b  ho2
Nếu  m   R : thì tính   0,5  1  1  2   m 
M
- Diện tích cốt thép yêu cầu: ASTT  (cm2)
Rs    ho
Nếu  m   R : thì tăng kích thước tiết diện hoặc tăng cấp độ bền nén của bêtông
hoặc đặt cốt kép.

- Cánh nằm trong vùng chịu nén nên ta tính toán với tiết diện chữ T.
h’f = hs = 0,12 (m).
- Xác định độ vươn của bản cánh Sf :
+ Sf ≤ ld/6 với ld là chiều dài tính toán của dầm.
+ Sf ≤ lt/2 (khoảng cách thông thuỷ giữa 2 dầm đặt cạnh nhau).
+ Sf ≤ 6.h’f
- Chiều rộng bản cánh đưa vào tính toán: b’f = bd+2.Sf
- Xác định vị trí trục trung hoà:
M f  Rb  b 'f  h 'f  (ho  0,5h 'f )
Trong đó: b 'f : bề rộng cánh chữ T.
h 'f : chiều cao cánh.
= >Dựa vào bản nội lực dầm nếu Mmax< Mf thì trục trung hòa qua cánh, việc tính
toán như đối với tiết diện chữ nhật 𝑏𝑓′ xh (mm)
- Tính toán cốt thép:
M
m 
Rb  b  ho2
  0,5  1  1  2   m 

SVTH: Trần Minh Nhật – 18X1CLC HĐHD: TS. Phan Đình Hào
Lê Hùng Phúc – 18X1CLC 92 TS. Phạm Mỹ
Văn Quốc Tính – 18X1CLC ThS. Lê Cao Vinh
Thiết kế chung cư cao cấp Sunrise Beach kết hợp tính toán một số kết cấu đặc biệt.

M
ASTT  (cm2)
Rs    ho
As
- Kiểm tra hàm lượng cốt thép: min  t   max
b  ho
Hợp lí: 0,6%  t  1,5%
Bảng 7.4 Tính cốt thép dọc dầm khung B ( Phụ lục 7.1)

Ta thấy các dầm chính nằm trên khung B đều có kích thước bxh = 300x600 và chiều
dài bằng nhau (7500mm) nên ta chọn gối có lực cắt lớn nhất để tính toán cốt đai cho
toàn bộ khung.
Giá trị lực cắt nguy hiểm trên dầm:
Ta chọn lực cắt lớn nhất: Qmax  288,88kN . để tính cốt đai.
*) Tính lại ho
Chiều dày lớp bảo vệ
  20 
a bv  20  mm   h 0  h  a bv   600   20    570  mm 
2  2 
- Kiểm tra điều kiện tính toán:
Q b0  0,5b4 1  n  R bt bh 0  0,5  1,5  (1  0)  1, 2  103  0,3  0,57  153,9  kN 
 Q max  Q b0

 Bê tông không đủ khả năng chịu cắt phải tính toán cốt đai.
- Kiểm tra điều kiện hạn chế:

Qmax  0,31.b1.R b .b.h 0  0,3 1 0,83 17 103  0,3  0,57  723,84(kN)
* Xác định bước đai: S  min(Smax ; Sct ; Stt )
Các tham số vật liệu: Bê tông nặng => b 2  2; b3  0,6; b 4  1,5
b 4  Rb t  b  h02
+ Bước đai lớn nhất Smax: Smax 
Qmax
Qmax  288,88kN .
1,5 1, 2  300  5702
 Smax   607,33 mm.
288,88 103
+ Bước đai theo cấu tạo Sct :
- Đối với đoạn đầu dầm:

h 
h = 600mm  SC T  min  ,150   150 mm
3 
L 7500
Chọn S C T = 150 mm bố trí trong đoạn 2   1875 mm gần gối tựa.
4 4
- Đối với đoạn còn lại:

SVTH: Trần Minh Nhật – 18X1CLC HĐHD: TS. Phan Đình Hào
Lê Hùng Phúc – 18X1CLC 93 TS. Phạm Mỹ
Văn Quốc Tính – 18X1CLC ThS. Lê Cao Vinh
Thiết kế chung cư cao cấp Sunrise Beach kết hợp tính toán một số kết cấu đặc biệt.

 3h 
SC T  min  ;500   450 mm ; lấy S C T = 200mm
 4 
+ Bước đai tính toán Stt :
Chọn cốt đai ∅8 có Asw = 50,27 mm2, số nhánh cốt đai n = 2. Ta có:
 288,88.103 
2
2
Qmax
q sw  8.R .b.h 2  8.1, 2.300.5702  89,185kN / m
bt 0

2.Rbt .b.h0 2 2.1, 2.300.5702


C0    1619, 6mm  2.h0  1140mm
qsw 89,185

Khoảng cách tính toán giữa các cốt đai:


Rsw As w 170  50, 27  2
Stt =   191, 64mm
qsw 89,185
 SCT  150mm

Với kết quả tính được chọn : S  min(Smax ; Sct ; Stt )  min  Smax  607,33mm =150 mm
 S  191,64mm
 TT
L2 7500
Chọn  8a150 mm bố trí trong đoạn   1875 mm đoạn đầu dầm gần gối tựa.
4 4
Nhận thấy Co > 2ho nên:
Qu min  Rbt .b.h0  qsw .2h0 = 1, 2  300  570  89,185  2  570 =306,87kN
Nhận thấy: Qmax  288,88kN  Qu  306,87kN  Đảm bảo.
- Kết luận:
L2 7500
- Ta bố trí cốt đai  8a150 ở hai bên gối trong đoạn   1875 mm.
4 4
- Đoạn dầm giữ nhịp :
 3h 3  600
   450mm
Sct   4 4 . Chọn s =200 mm

500mm
L
- Bố trí cốt đai  8a 200 trong đoạn ở giữa dầm.
2
7.6. Tính toán và thiết kế cột khung B.

Nội lực được tổ hợp bằng phần mềm Etabs v17.0.1 theo TVCN 2737-1995: Tải
trọng và tác động-Tiêu chuẩn thiết kế.

Tổ hợp nội lực dùng tính toán cột bao gồm:


- CB1.1 (1*TT ; 1*HT)
- CB1.2 (1*TT ; 1*GIO X)
- CB1.3 (1*TT ; 1*GIO XX)

SVTH: Trần Minh Nhật – 18X1CLC HĐHD: TS. Phan Đình Hào
Lê Hùng Phúc – 18X1CLC 94 TS. Phạm Mỹ
Văn Quốc Tính – 18X1CLC ThS. Lê Cao Vinh
Thiết kế chung cư cao cấp Sunrise Beach kết hợp tính toán một số kết cấu đặc biệt.

- CB1.4 (1*TT ; 1*GIO Y)


- CB1.5 (1*TT ; 1*GIO YY)
- CB2.1 (1*TT ; 0.9*HT ; 0.9*GIO X)
- CB2.2 (1*TT ; 0.9*HT ; 0.9*GIO XX)
- CB2.3 (1*TT ; 0.9*HT ; 0.9*GIO Y)
- CB2.4 (1*TT ; 0.9*HT ; 0.9*GIO YY)
- DB1 (1*TT ; 0.3*HT ; 1*DDX)
- DB2 (1*TT ; 0.3*HT ; 1*DDY)

- Dưới tác dụng của tải trọng, trong cột khung không gian xuất hiện đồng thời các
thành phần nội lực bao gồm lực nén dọc N, mô men uốn Mx, My trong mặt phẳng uốn
song song với trục chính X và Y của tiết diện. Như vậy, cột trong khung không gian
chịu nén lệch tâm theo cả hai phương hay còn gọi nén lệch tâm xiên.
- Việc tính toán cốt thép dọc trong cột tiết diện vuông có kích thước tiết diện cx ×
cy chịu nén lệch tâm xiên dưới tác dụng đồng thời của lực nén dọc N, mô men uốn Mx,
My trong mặt phẳng uốn song song với trục X và trục Y có thể được tực hiện theo
phương pháp gần đúng quy đổi lệch tâm xiên thành lệch tâm phẳng theo trình tự sau:
- Tính toán độ lệch tâm ban đầu của lực nén dọc theo trục X và Y:
ex 0  max(exn ; exa )

e y 0  max(e yn ; e ya )
exn, eyn lần lượt là độ lệch tâm tĩnh học theo phương trục X và Y của lực dọc:
exn  M x / N

e yn  M y / N
exa, eya lần lượt là độ lệch tâm ngẫu nhiên theo phương trục X và trục Y:
  L cx 
exa  max  600 ; 30 ;1 cm 
  

e  max  L ; c y ;1 cm 
 ya  
 600 30 
- Xác định độ mảnh của cấu kiện trong mặt phẳng uốn song song với trục X và
trục Y:
x  Lo / ry

 y  Lo / rx
Lo: chiều dài tính toán của cột, Lo = kL, trong đó L là chiều dài thực của cột và k là
hệ số xét đến ảnh hưởng của liên kết tại hai đầu đoạn cột, k = 0,7 đối với cột của khung
nhà nhiều nhịp nhiều tầng;

SVTH: Trần Minh Nhật – 18X1CLC HĐHD: TS. Phan Đình Hào
Lê Hùng Phúc – 18X1CLC 95 TS. Phạm Mỹ
Văn Quốc Tính – 18X1CLC ThS. Lê Cao Vinh
Thiết kế chung cư cao cấp Sunrise Beach kết hợp tính toán một số kết cấu đặc biệt.

rx, ry: bán kính quán tính của tiết diện đối với trục X và trục Y, đối với cột tiết diện
vuông được xác định theo thứ tự:
 Ix c
 rx   y
 A 2 3

 Iy c
yr   x
 A 2 3

Ix, Iy: mô men quán tính của tiết đối với trục X và trục Y
A: diện tích tiết diện của cấu kiện, A = cx × cy
- Xác định hệ số uốn dọc trong mặt phẳng uốn song song với trục X và trục Y:
 L0
  x  1 khi  x   14
ry

 1 L
 x  N
khi x  0  14
ry
 1  cr
 Nx
 L0
  y  1 khi  y   14
rx

 1 L
 y  N
khi  y  0  14
rx
 1  cr
 Ny
N xcr : lực dọc tới hạn gây mất ổn định cho cấu kiện khi chịu uốn trong mặt phẳng song
song với trục X, có thể được xác định theo phương pháp gần đúng như sau:
Eb I y
N xcr  2,5   x 
L20
0, 20 x  1,05
x 
1,50 x  1,00
ex 0
x 
cx
N ycr : lực dọc tới hạn gây mất ổn định cho cấu kiện khi chịu uốn trong mặt phẳng song
song với trục Y, có thể được xác định theo phương pháp gần đúng như sau:
Eb I x
N ycr  2,5   y 
L20
0, 20 y  1,05
y 
1,50 y  1,00

SVTH: Trần Minh Nhật – 18X1CLC HĐHD: TS. Phan Đình Hào
Lê Hùng Phúc – 18X1CLC 96 TS. Phạm Mỹ
Văn Quốc Tính – 18X1CLC ThS. Lê Cao Vinh
Thiết kế chung cư cao cấp Sunrise Beach kết hợp tính toán một số kết cấu đặc biệt.

ey 0
y 
cy
- Xác định mặt phẳng uốn và mô men uốn được qui đổi từ trường hợp nén lệch
tâm xiên như sau:
Trường hợp
Đại lượng thành phần Ký M M M M
được qui đổi hiệu x x   y y x x   y y
cx cy cx cy
Phương tính toán X Y
Tiết diện tính toán (b × h) b×h c y × cx cx × c y
Độ lệch ngâm ngẫu nhiên ea exa  0, 2e ya e ya  0, 2exa
h h
Mô men uốn M xM x    y M y  y M y   xM x
b b
Trong đó :
  1  0,6  0, 4
N

Rbbh0
- Xác định độ lệch tâm ban đầu của cấu kiện chịu nén lệch tâm phẳng qui đổi :
eo=max(en ; ea)
M
en: độ lệch tâm ngẫu nhiên qui đổi : en 
N
- Xác định tổng diện tích cốt thép dọc trong cấu kiện
Trường hợp 1 – thỏa mãn điều kiện ε = e0 / h0 ≤ 0,3 (lệch tâm rất bé)
e
N  Rb A
e
Ast 
Rs'  Rb
δe : hệ số xét đến ảnh hưởng của độ lệch tâm
1
e 
(0,5   )(2   )
φe : hệ số uốn dọc có xét đến ảnh hưởng của sự lệch tâm

e    (1   )
0,3
φ: hệ số uốn dọc của cấu kiện chịu nén đúng tâm
  1 khi   14

      
2

  1,028  1,6  1000   28,8  1000  khi   14


    
λ: độ mảnh lớn nhất của cột theo hai phương λ = max (λx ; λy)
Trường hợp 2 – thỏa mãn điều kiện ε = e0 / h0 ≥ 0,3 (lệch tâm bé và lệch tâm lớn)

SVTH: Trần Minh Nhật – 18X1CLC HĐHD: TS. Phan Đình Hào
Lê Hùng Phúc – 18X1CLC 97 TS. Phạm Mỹ
Văn Quốc Tính – 18X1CLC ThS. Lê Cao Vinh
Thiết kế chung cư cao cấp Sunrise Beach kết hợp tính toán một số kết cấu đặc biệt.

Ne   Rbbh02
Ast 
 Rs' z
e: độ lệch tâm của lực dọc so với trọng tâm cốt thép phía chịu kéo
e = eo + 0,5z
z: khoảng cách giữa trọng tâm cốt thép chịu kéo và chịu nén
z = h - 2a
κ: hệ số có giá trị κ = 0,4
α: đại lượng không thứ nguyên
    (1  0,5 )
ξ: chiều cao tỉ đối của vùng bê tông chịu nén
- Khi n ≤ ξR – trường hợp lệch tâm lớn
N
  
Rbbh0
- Khi n > ξR – trường hợp lệch tâm bé
1  R
  R 
1  50 2
- Chọn và bố trí cốt thép theo chu vi tiết diện. Cốt thép cần phải được bố trí đối
xứng theo cả hai phương.
- Đối với cột chịu tác dụng đồng thời của lực nén dọc N, mô men uốn Mx và My
trong mặt phẳng uốn song song với trục X và trục Y, việc tính toán cốt thép dọc với các
thành phần nội lực lớn nhất |N|max, |Mx|max và |My|max trong BAO sẽ gây lãng phí vật liệu
vì các thành phần nội lực này không thể đồng thời đạt giá trị lớn nhất với cùng một tổ
hợp tải trọng. Để tiết kiệm vật liệu, cần phải tính toán cốt thép dọc trong cột với tổ hợp
tải trọng gây bất lợi nhất cho cột.

Bảng 7.5 Tính cốt thép dọc cột khung B ( Phụ lục 7.2)

Bê tông B30: Rb= 17 (MPa), Rbt= 1,2 (MPa), Eb= 32500 (MPa)
Loại thép CB400 – V: Rs= 350 (MPa), Rsw= 280 (MPa), Es= 200000 (MPa).
Đường kính thanh thép dọc ds: nhỏ hơn hoặc bằng 32 (mm).
Loại thép sử dụng: Thép cán nóng có gân và cốt thép gia công cơ nhiệt có gân.
Lượng thép nối trên 1 tiết diện: 50%
Xác định chiều dài neo cơ sở theo TCVN 5574:2018 [6]:
L0,an  Rs  As /  Rbond  us   0.25  Rs / Rbond  d s  26.0714d s (7.1)
Trong đó:
Rbond: là cường độ bám dính tính toán của cốt thép với bê tông, giả thiết phân
bố đều chiều dài neo. Rbond  12 Rbt ;

SVTH: Trần Minh Nhật – 18X1CLC HĐHD: TS. Phan Đình Hào
Lê Hùng Phúc – 18X1CLC 98 TS. Phạm Mỹ
Văn Quốc Tính – 18X1CLC ThS. Lê Cao Vinh
Thiết kế chung cư cao cấp Sunrise Beach kết hợp tính toán một số kết cấu đặc biệt.

Với 1 : là hệ số kể đến ảnh hưởng của loại bề mặt cốt thép, đồi với thép không
ứng suất trước: 1 =1,5 thép tròn trơn;
1 =2 thép kéo (hoặc cán) nguội có gân;
 =2,5 thép cán nóng có gân và cốt thép gia công cơ nhiệt có gân;
1

 2 : là hệ số kể đến ảnh hưởng của đường kính cốt thép, đối với thép không
ứng suất trước: 2 =1 khi đường kính cốt thép ds ≤ 32 (mm);
 2 =0,9 khi đường kính cốt thép ds là 36 mm, 40 mm và lớn hơn;
Xác định chiều dài nối tính toán yêu cầu:
 Llap    L0,an  As ,cal / As ,sef
 (7.2)
 Llap  (20;0.4 L0,an )
Trong đó:
As, cal, As, sef là diện tích cốt thép theo tính toán và theo thực tế;
As, cal/As, sef =1 mm2;
 là hệ số, kể đến ảnh hưởng của trạng thái ứng suất của cốt thép thanh "giải
pháp cấu tạo của cấu kiện trong vùng nối các thanh thép" số lượng thanh thép
được nối trong một tiết diện so với tổng số thanh thép trong tiết diện này, khoảng
cách giữa các thanh thép được nối.
Đối với thép không ứng suất trước, a lấy theo trạng thái làm việc của cốt thép
a =1,2 Chịu kéo
a =0,9 Chịu nén
 Llap    L0,an  As ,cal / As ,sef  31.3d s
 (7.3)
 Llap  (20;0.4 L0,an )

 Lan  40d s
Vậy chiều dài nối tính toán yêu cầu là: Lan= 40ds

Cốt ngang cho cột không tính toán mà bố trí cấu tạo theo điều kiện kháng chấn ( Mục
5.4.3.2 - TCVN 9386-2012 [7]):
- Trong phạm vi các vùng tới hạn của những cột kháng chấn chính, cốt đai kín và đai
móc có đường kính ít nhất là 6mm, phải được bố trí với một khoảng cách sao cho bảo
đảm độ dẻo kết cấu tối thiểu và ngăn ngừa sự mất ổn định cục bộ của các thanh thép
dọc. Hình dạng đai phải sao cho tăng được khả năng chịu lực của tiết diện ngang do ảnh
hưởng của ứng suất 3 chiều do các vòng đai này tạo ra.

SVTH: Trần Minh Nhật – 18X1CLC HĐHD: TS. Phan Đình Hào
Lê Hùng Phúc – 18X1CLC 99 TS. Phạm Mỹ
Văn Quốc Tính – 18X1CLC ThS. Lê Cao Vinh
Thiết kế chung cư cao cấp Sunrise Beach kết hợp tính toán một số kết cấu đặc biệt.

- Khoảng cách s giữa các vòng đai (tính bằng mm) không được vượt quá:
S= min (b0 /2; 175; 8dbL) (7.4)
Trong đó:
b0 là kích thước tối thiểu của lõi bêtông (tính tới đường trục của cốt thép đai) (tính
bằng milimet);
dbL là đường kính tối thiểu của các thanh cốt thép dọc (tính bằng milimet).
Cốt ngang của cột khi dùng khung cốt buộc là những cốt đai khép kín và những thanh
neo được nối móc chuẩn ở hai đầu. Cốt thép ngang trong cột có nhiệm vụ liên kết các
cốt thép dọc thành khung chắc chắn, giữ đúng vị trí cốt thép khi thi công, giữ ổn định
cho cốt thép dọc chịu nén. Khi chịu nén, cốt thép dọc có thể bị cong, phá vỡ lớp bêtông
bảo vệ và bật ra khỏi bêtông. Cốt đai giữ cho cốt dọc không bị cong và bật ra ngoài, lúc
này cốt thép đai chịu kéo và nếu nó không được neo chắc chắn thì có thể bị bung ra hoặc
cốt đai quá bé thì có thể bị kéo đứt. Tiêu chuẩn thiết kế quy phạm cứ cách một cốt dọc
phải có một cốt dọc phải có một cốt dọc đặt ở góc cốt đai, khi cạnh của tiết diện ≤ 40cm
và trên mỗi cạnh có không quá 4 cột dọc thì cho phép dùng một đai bao quanh các cốt
dọc đó.
Đường kính thép đai ≥ 0.25ddọcmax, chọn thép đai Ф10 (Công trình động đất mạnh).

Lớp bê tông bảo vệ cốt thép:


+ Đối với cốt dọc: c ≥ (Φ, c0), đối với cột c0 = 20(mm).
+ Đối với cốt đai: c ≥ c0, khi h ≥ 250mm thì c0 = 15(mm).
Khoảng hở của cốt thép:
+ Khoảng hở cốt thép t ≥ (Φmax; t0), đối với cột t0 = 50(mm).

Cốt dọc chịu lực Φ12-Φ40. Khi b > 20 cm, nên dùng Φ  16.
Cốt dọc bố trí theo chu vi của cột kháng chấn mạnh của tiết diện đảm bảo khoảng
cách giữa các cốt dọc không lớn hơn 200(mm).

Để đảm bảo yêu cầu kháng chấn thì cần gia cường thêm cốt đai tại các vùng tới hạn
trong cột: ( với vùng tới hạn trong cột (lcr )là vùng có khả năng xuất hiện khớp dẻo nhất,
sự phá hoại thường bắt đầu từ vùng này. Trong vùng giới hạn cần có những cấu tạo đặt
biệt để đảm bảo độ dẻo cần thiết và khả năng phân tán năng lượng)

SVTH: Trần Minh Nhật – 18X1CLC HĐHD: TS. Phan Đình Hào
Lê Hùng Phúc – 18X1CLC 100 TS. Phạm Mỹ
Văn Quốc Tính – 18X1CLC ThS. Lê Cao Vinh
Thiết kế chung cư cao cấp Sunrise Beach kết hợp tính toán một số kết cấu đặc biệt.

lcr  max h c ;lcl / 6;0, 45

Trong đó: hc là kích thước lớn nhất tiết diện ngang của cột (m)
lcl là chiều dài thông thủy của cột (m).
Khi lcl/hc < 3, toàn bộ chiều cao của cột đều là vùng tới hạn.

SVTH: Trần Minh Nhật – 18X1CLC HĐHD: TS. Phan Đình Hào
Lê Hùng Phúc – 18X1CLC 101 TS. Phạm Mỹ
Văn Quốc Tính – 18X1CLC ThS. Lê Cao Vinh
Thiết kế chung cư cao cấp Sunrise Beach kết hợp tính toán một số kết cấu đặc biệt.

TÍNH TOÁN KHUNG TRỤC D

8.1. Lựa chọn vật liệu.

Bảng 8.1 Thông số vật liệu bê tông theo TCVN 5574-2018.


STT Cấp độ bền Kết cấu sử dụng
Bê tông cấp độ bền B30: Rb = 17 MPa
1 Kết cấu dầm, cột
Rbt =1,2 MPa ; Eb = 32,5.103 MPa

Bảng 8.2 Thông số vật liệu cốt thép theo TCVN 5574-2018.
STT Loại thép Kết cấu sử dụng
Thép CB400V: Rs = 350 MPa ;
1 Cốt thép dọc
Rsw = 280 MPa ; Es = 2.105 MPa.
Thép CB240T: Rs = 225 MPa ;
2 Cốt thép đai
Rsw = 175 MPa ; Es = 2,1.105 MPa.

8.2. Lựa chọn kích thước sơ bộ.

Kích thước tiết diện dầm nhóm sinh viên đã chọn ở mục 2.4.3, khung B hầu hết tiết
diện dầm là 300x600mm và có chiều dài là 7500mm, 3900mm.

Kích thước tiết diện cột nhóm sinh viên đã chọn ở mục 2.4.3 được thể hiện trong
bảng sau:
Bảng 8.3 Tiết diện cột trong khung D.
Tên Tiết Tên Tiết Tên Tiết Tên Tiết
cột diện cột diện cột diện cột diện
C13-1 450x450 C13-2 500x500 C13-4 500x500 C13-5 450x450
C12-1 450x450 C12-2 500x500 C12-4 500x500 C12-5 450x450
C11-1 450x450 C11-2 500x500 C11-4 500x500 C11-5 450x450
C10-1 450x450 C10-2 500x500 C10-4 500x500 C10-5 450x450
C9-1 500x500 C9-2 550x550 C9-4 550x550 C9-5 500x500
C8-1 500x500 C8-2 550x550 C8-4 550x550 C8-5 500x500
C7-1 500x500 C7-2 550x550 C7-4 550x550 C7-5 500x500
C6-1 500x500 C6-2 550x550 C6-4 550x550 C6-5 500x500
C5-1 500x500 C5-2 550x550 C5-4 550x550 C5-5 500x500
C4-1 550x550 C4-2 600x600 C4-4 600x600 C4-5 550x550
C3-1 550x550 C3-2 600x600 C3-4 600x600 C3-5 550x550
C2-1 550x550 C2-2 600x600 C2-4 600x600 C2-5 550x550
C1-1 550x550 C1-2 600x600 C1-4 600x600 C1-5 550x550
CH-1 550x550 CH-2 600x600 CH-4 600x600 CH-5 550x550

SVTH: Trần Minh Nhật – 18X1CLC HĐHD: TS. Phan Đình Hào
Lê Hùng Phúc – 18X1CLC 102 TS. Phạm Mỹ
Văn Quốc Tính – 18X1CLC ThS. Lê Cao Vinh
Thiết kế chung cư cao cấp Sunrise Beach kết hợp tính toán một số kết cấu đặc biệt.

8.3. Sơ đồ tính khung trục D.


Hình 8.1. Sơ đồ tính khung trục D

SVTH: Trần Minh Nhật – 18X1CLC HĐHD: TS. Phan Đình Hào
Lê Hùng Phúc – 18X1CLC 103 TS. Phạm Mỹ
Văn Quốc Tính – 18X1CLC ThS. Lê Cao Vinh
Thiết kế chung cư cao cấp Sunrise Beach kết hợp tính toán một số kết cấu đặc biệt.

8.4. Kết quả nội lực.


Lấy kết quả nội lực từ mô hình trong phần mềm Etabs v17.0.1

Hình 8.2. Biểu đồ mô men – Tĩnh tải (kN.m)

Hình 8.3. Biểu đồ lực cắt – Tĩnh tải (kN)

SVTH: Trần Minh Nhật – 18X1CLC HĐHD: TS. Phan Đình Hào
Lê Hùng Phúc – 18X1CLC 104 TS. Phạm Mỹ
Văn Quốc Tính – 18X1CLC ThS. Lê Cao Vinh
Thiết kế chung cư cao cấp Sunrise Beach kết hợp tính toán một số kết cấu đặc biệt.

Hình 8.4. Biểu đồ lực dọc – Tĩnh tải (kN)

Hình 8.5. Biểu đồ mô men – Hoạt tải (kN.m)

SVTH: Trần Minh Nhật – 18X1CLC HĐHD: TS. Phan Đình Hào
Lê Hùng Phúc – 18X1CLC 105 TS. Phạm Mỹ
Văn Quốc Tính – 18X1CLC ThS. Lê Cao Vinh
Thiết kế chung cư cao cấp Sunrise Beach kết hợp tính toán một số kết cấu đặc biệt.

Hình 8.6. Biểu đồ lực cắt – Hoạt tải (kN)

Hình 8.7. Biểu đồ lực dọc – Hoạt tải (kN)

SVTH: Trần Minh Nhật – 18X1CLC HĐHD: TS. Phan Đình Hào
Lê Hùng Phúc – 18X1CLC 106 TS. Phạm Mỹ
Văn Quốc Tính – 18X1CLC ThS. Lê Cao Vinh
Thiết kế chung cư cao cấp Sunrise Beach kết hợp tính toán một số kết cấu đặc biệt.

8.5. Tính toán và thiết kế dầm khung D.

Nội lực được tổ hợp bằng phần mềm Etabs v17.0.1 theo TVCN 2737-1995: Tải
trọng và tác động-Tiêu chuẩn thiết kế.
Tổ hợp nội lực dùng tính toán dầm là BAO (Envelope (CB1.1 ; CB1.2 ; CB1.3 ;
CB1.4 ; CB1.5 ; CB2.1 ; CB2.2 ; CB2.3 ; CB2.4 ; DB1 ; DB2 )). Nội lực sẽ được tổ hợp
để tính dầm ở 3 vị trí tiết diện là I-I: đầu dầm, II-II: giữa dầm và III-III: cuối dầm.

- Cánh nằm trong vùng chịu kéo nên ta tính với tiết diện chữ nhật 600x300mm đặt
cốt đơn.
- Giả thiết trước khoảng cách trọng tâm cốt thép đến mép dầm a.
= > ho = h - a
M
- Tính  m 
Rb  b  ho2
Nếu  m   R : thì tính   0,5  1  1  2   m 
M
- Diện tích cốt thép yêu cầu: ASTT  (cm2)
Rs    ho
Nếu  m   R : thì tăng kích thước tiết diện hoặc tăng cấp độ bền nén của bêtông
hoặc đặt cốt kép.

- Cánh nằm trong vùng chịu nén nên ta tính toán với tiết diện chữ T.
h’f = hs = 0,12 (m).
- Xác định độ vươn của bản cánh Sf :
+ Sf ≤ ld/6 với ld là chiều dài tính toán của dầm.
+ Sf ≤ lt/2 (khoảng cách thông thuỷ giữa 2 dầm đặt cạnh nhau).
+ Sf ≤ 6.h’f
- Chiều rộng bản cánh đưa vào tính toán: b’f = bd+2.Sf
- Xác định vị trí trục trung hoà:
M f  Rb  b 'f  h 'f  (ho  0,5h 'f )
Trong đó: b 'f : bề rộng cánh chữ T.
h 'f : chiều cao cánh.
= >Dựa vào bản nội lực dầm nếu Mmax< Mf thì trục trung hòa qua cánh, việc tính
toán như đối với tiết diện chữ nhật 𝑏𝑓′ xh (mm)
- Tính toán cốt thép:
M
m 
Rb  b  ho2
  0,5  1  1  2   m 

SVTH: Trần Minh Nhật – 18X1CLC HĐHD: TS. Phan Đình Hào
Lê Hùng Phúc – 18X1CLC 107 TS. Phạm Mỹ
Văn Quốc Tính – 18X1CLC ThS. Lê Cao Vinh
Thiết kế chung cư cao cấp Sunrise Beach kết hợp tính toán một số kết cấu đặc biệt.

M
ASTT  (cm2)
Rs    ho
As
- Kiểm tra hàm lượng cốt thép: min  t   max
b  ho
Hợp lí: 0,6%  t  1,5%
Bảng 8.4 Tính cốt thép dọc dầm khung D ( Phụ lục 8.1)

Ta thấy các dầm chính nằm trên khung B đều có kích thước bxh = 300x600 và chiều
dài có 2 loại là 7500mm và 3900mm nên ta chọn gối có lực cắt lớn nhất trên từng loại
dầm để tính toán cốt đai.

Giá trị lực cắt nguy hiểm trên dầm:


Ta chọn lực cắt lớn nhất: Qmax  197, 76kN để tính cốt đai.
*) Tính lại ho
Chiều dày lớp bảo vệ
  20 
a bv  20  mm   h 0  h  a bv   600   20    570  mm 
2  2 
- Kiểm tra điều kiện tính toán:
Q b0  0,5b4 1  n  R bt bh 0  0,5  1,5  (1  0)  1, 2  103  0,3  0,57  153,9  kN 
 Q max  Q b0

 Bê tông không đủ khả năng chịu cắt phải tính toán cốt đai.
- Kiểm tra điều kiện hạn chế:

Qmax  0,31.b1.R b .b.h 0  0,3 1 0,83 17 103  0,3  0,57  723,84(kN)
* Xác định bước đai: S  min(Smax ; Sct ; Stt )
Các tham số vật liệu: Bê tông nặng => b 2  2; b3  0,6; b 4  1,5
b 4  Rb t  b  h02
+ Bước đai lớn nhất Smax: Smax 
Qmax
Qmax  197, 76kN .
1,5 1, 2  300  5702
 Smax   887,17 mm.
197,76 103
+ Bước đai theo cấu tạo Sct :
- Đối với đoạn đầu dầm:

h 
h = 600mm  SC T  min  ,150   150 mm
3 

SVTH: Trần Minh Nhật – 18X1CLC HĐHD: TS. Phan Đình Hào
Lê Hùng Phúc – 18X1CLC 108 TS. Phạm Mỹ
Văn Quốc Tính – 18X1CLC ThS. Lê Cao Vinh
Thiết kế chung cư cao cấp Sunrise Beach kết hợp tính toán một số kết cấu đặc biệt.

L2 7500
Chọn S C T = 150 mm bố trí trong đoạn   1875 mm gần gối tựa.
4 4
- Đối với đoạn còn lại:

 3h 
SC T  min  ;500   450 mm ; lấy S C T = 200mm
 4 
+ Bước đai tính toán Stt :
Chọn cốt đai ∅8 có Asw = 50,27 mm2, số nhánh cốt đai n = 2. Ta có:
197, 76.103 
2
2
Qmax
q sw  8.R .b.h 2  8.1, 2.300.5702  41, 796kN / m
bt 0

2.Rbt .b.h0 2 2.1, 2.300.5702


C0    2365,8mm  2.h0  1140mm
qsw 41, 796

Khoảng cách tính toán giữa các cốt đai:


Rsw As w 170  50, 27  2
Stt =   408,93mm
qsw 41, 796
 SCT  150mm

Với kết quả tính được chọn : S  min(Smax ; Sct ; Stt )  min  Smax  887,17 mm =150 mm
 S  408,93mm
 TT
L2 7500
Chọn  8a150 mm bố trí trong đoạn   1875 mm đoạn đầu dầm gần gối tựa.
4 4
Nhận thấy Co > 2ho nên:
Qu min  Rbt .b.h0  qsw .2h0 = 1, 2  300  570  41,796  2  570 =252,847kN
Nhận thấy: Qmax  197, 76kN  Qu  252,847kN  Đảm bảo.
- Kết luận:
L2 7500
- Ta bố trí cốt đai  8a150 ở hai bên gối trong đoạn   1875 mm.
4 4
- Đoạn dầm giữ nhịp :
 3h 3  600
   450mm
Sct   4 4 . Chọn s =200 mm

500mm
L
- Bố trí cốt đai  8a 200 trong đoạn ở giữa dầm.
2

Giá trị lực cắt nguy hiểm trên dầm:


Ta chọn lực cắt lớn nhất: Qmax  267,02kN để tính cốt đai.
*) Tính lại ho

SVTH: Trần Minh Nhật – 18X1CLC HĐHD: TS. Phan Đình Hào
Lê Hùng Phúc – 18X1CLC 109 TS. Phạm Mỹ
Văn Quốc Tính – 18X1CLC ThS. Lê Cao Vinh
Thiết kế chung cư cao cấp Sunrise Beach kết hợp tính toán một số kết cấu đặc biệt.

Chiều dày lớp bảo vệ


  20 
a bv  20  mm   h 0  h  a bv  600   20    570  mm 
2  2 
- Kiểm tra điều kiện tính toán:
Q b0  0,5b4 1  n  R bt bh 0  0,5  1,5  (1  0)  1, 2  103  0,3  0,57  153,9  kN 
 Q max  Q b0

 Bê tông không đủ khả năng chịu cắt phải tính toán cốt đai.
- Kiểm tra điều kiện hạn chế:

Qmax  0,31.b1.R b .b.h 0  0,3 1 0,83 17 103  0,3  0,57  723,84(kN)
* Xác định bước đai: S  min(Smax ; Sct ; Stt )
Các tham số vật liệu: Bê tông nặng => b 2  2; b3  0,6; b 4  1,5
b 4  Rb t  b  h02
+ Bước đai lớn nhất Smax: Smax 
Qmax
Qmax  267,02kN
1,5 1, 2  300  5702
 Smax   657,05 mm.
267,02 103
+ Bước đai theo cấu tạo Sct :
- Đối với đoạn đầu dầm:

h 
h = 600mm  SC T  min  ,150   150 mm
3 
L 3900
Chọn S C T = 150 mm bố trí trong đoạn 2   975 mm gần gối tựa.
4 4
- Đối với đoạn còn lại:

 3h 
SC T  min  ;500   450 mm ; lấy S C T = 200mm
 4 
+ Bước đai tính toán Stt :
Chọn cốt đai ∅8 có Asw = 50,27 mm2, số nhánh cốt đai n = 2. Ta có:
 267, 02.103 
2
2
Qmax
q sw  8.R .b.h 2  8.1, 2.300.5702  76,198kN / m
bt 0

2.Rbt .b.h0 2 2.1, 2.300.570 2


C0    1752,1mm  2.h0  1140mm
qsw 76,198

Khoảng cách tính toán giữa các cốt đai:


Rsw As w 170  50, 27  2
Stt =   224,31mm
qsw 76,198

SVTH: Trần Minh Nhật – 18X1CLC HĐHD: TS. Phan Đình Hào
Lê Hùng Phúc – 18X1CLC 110 TS. Phạm Mỹ
Văn Quốc Tính – 18X1CLC ThS. Lê Cao Vinh
Thiết kế chung cư cao cấp Sunrise Beach kết hợp tính toán một số kết cấu đặc biệt.

 SCT  150mm

Với kết quả tính được chọn : S  min(Smax ; Sct ; Stt )  min  Smax  657,05mm =150 mm
 S  224,31mm
 TT
L2 3900
Chọn  8a150 mm bố trí trong đoạn   975 mm đoạn đầu dầm gần gối tựa.
4 4
Nhận thấy Co > 2ho nên:
Qu min  Rbt .b.h0  qsw .2h0 = 1, 2  300  570  76,198  2  570 =292,066kN
Nhận thấy: Qmax  267, 02kN  Qu  292, 066kN  Đảm bảo.
- Kết luận:
L2 3900
- Ta bố trí cốt đai  8a150 ở hai bên gối trong đoạn   975 mm.
4 4
- Đoạn dầm giữ nhịp :
 3h 3  600
   450mm
Sct   4 4 Chọn s =200 mm

500mm
L
- Bố trí cốt đai  8a 200 trong đoạn ở giữa dầm.
2
8.6. Tính toán và thiết kế cột khung D.

Nội lực được tổ hợp bằng phần mềm Etabs v17.0.1 theo TVCN 2737-1995: Tải
trọng và tác động -Tiêu chuẩn thiết kế.
Tổ hợp nội lực dùng tính toán cột bao gồm:
- CB1.1 (1*TT ; 1*HT)
- CB1.2 (1*TT ; 1*GIO X)
- CB1.3 (1*TT ; 1*GIO XX)
- CB1.4 (1*TT ; 1*GIO Y)
- CB1.5 (1*TT ; 1*GIO YY)
- CB2.1 (1*TT ; 0.9*HT ; 0.9*GIO X)
- CB2.2 (1*TT ; 0.9*HT ; 0.9*GIO XX)
- CB2.3 (1*TT ; 0.9*HT ; 0.9*GIO Y)
- CB2.4 (1*TT ; 0.9*HT ; 0.9*GIO YY)
- DB1 (1*TT ; 0.3*HT ; 1*DDX)
- DB2 (1*TT ; 0.3*HT ; 1*DDY)

- Dưới tác dụng của tải trọng, trong cột khung không gian xuất hiện đồng thời các
thành phần nội lực bao gồm lực nén dọc N, mô men uốn Mx, My trong mặt phẳng uốn
song song với trục chính X và Y của tiết diện. Như vậy, cột trong khung không gian
chịu nén lệch tâm theo cả hai phương hay còn gọi nén lệch tâm xiên.

SVTH: Trần Minh Nhật – 18X1CLC HĐHD: TS. Phan Đình Hào
Lê Hùng Phúc – 18X1CLC 111 TS. Phạm Mỹ
Văn Quốc Tính – 18X1CLC ThS. Lê Cao Vinh
Thiết kế chung cư cao cấp Sunrise Beach kết hợp tính toán một số kết cấu đặc biệt.

- Việc tính toán cốt thép dọc trong cột tiết diện vuông có kích thước tiết diện cx ×
cy chịu nén lệch tâm xiên dưới tác dụng đồng thời của lực nén dọc N, mô men uốn Mx,
My trong mặt phẳng uốn song song với trục X và trục Y có thể được tực hiện theo
phương pháp gần đúng quy đổi lệch tâm xiên thành lệch tâm phẳng theo trình tự sau:
- Tính toán độ lệch tâm ban đầu của lực nén dọc theo trục X và Y:
ex 0  max(exn ; exa )

e y 0  max(e yn ; e ya )
exn, eyn lần lượt là độ lệch tâm tĩnh học theo phương trục X và Y của lực dọc:
exn  M x / N

e yn  M y / N
exa, eya lần lượt là độ lệch tâm ngẫu nhiên theo phương trục X và trục Y:
  L cx 
 exa  max  ; ;1 cm 
  600 30 

e  max  L ; c y ;1 cm 
 ya  
 600 30 
- Xác định độ mảnh của cấu kiện trong mặt phẳng uốn song song với trục X và
trục Y:
x  Lo / ry

 y  Lo / rx
Lo: chiều dài tính toán của cột, Lo = kL, trong đó L là chiều dài thực của cột và k là
hệ số xét đến ảnh hưởng của liên kết tại hai đầu đoạn cột, k = 0,7 đối với cột của khung
nhà nhiều nhịp nhiều tầng;
rx, ry: bán kính quán tính của tiết diện đối với trục X và trục Y, đối với cột tiết diện
vuông được xác định theo thứ tự:
 Ix c
 rx   y
 A 2 3

 Iy cx
 ry  
 A 2 3

Ix, Iy: mô men quán tính của tiết đối với trục X và trục Y
A: diện tích tiết diện của cấu kiện, A = cx × cy
- Xác định hệ số uốn dọc trong mặt phẳng uốn song song với trục X và trục Y:

SVTH: Trần Minh Nhật – 18X1CLC HĐHD: TS. Phan Đình Hào
Lê Hùng Phúc – 18X1CLC 112 TS. Phạm Mỹ
Văn Quốc Tính – 18X1CLC ThS. Lê Cao Vinh
Thiết kế chung cư cao cấp Sunrise Beach kết hợp tính toán một số kết cấu đặc biệt.

 L
 x  1 khi x  0  14
ry

 1 L
 x  N
khi x  0  14
ry
 1  cr
 Nx
 L
 y  1 khi  y  0  14
rx

 1 L
 y  N
khi  y  0  14
rx
 1  cr
 Ny
N xcr : lực dọc tới hạn gây mất ổn định cho cấu kiện khi chịu uốn trong mặt phẳng song
song với trục X, có thể được xác định theo phương pháp gần đúng như sau:
Eb I y
N xcr  2,5   x 
L20
0, 20 x  1,05
x 
1,50 x  1,00
ex 0
x 
cx
N ycr : lực dọc tới hạn gây mất ổn định cho cấu kiện khi chịu uốn trong mặt phẳng song
song với trục Y, có thể được xác định theo phương pháp gần đúng như sau:
Eb I x
N ycr  2,5   y 
L20
0, 20 y  1,05
y 
1,50 y  1,00
ey 0
y 
cy
- Xác định mặt phẳng uốn và mô men uốn được qui đổi từ trường hợp nén lệch
tâm xiên như sau:

SVTH: Trần Minh Nhật – 18X1CLC HĐHD: TS. Phan Đình Hào
Lê Hùng Phúc – 18X1CLC 113 TS. Phạm Mỹ
Văn Quốc Tính – 18X1CLC ThS. Lê Cao Vinh
Thiết kế chung cư cao cấp Sunrise Beach kết hợp tính toán một số kết cấu đặc biệt.

Trường hợp
Đại lượng thành phần Ký M M M M
được qui đổi hiệu x x   y y x x   y y
cx cy cx cy
Phương tính toán X Y
Tiết diện tính toán (b × h) b×h c y × cx cx × c y
Độ lệch ngâm ngẫu nhiên ea exa  0, 2e ya e ya  0, 2exa
h h
Mô men uốn M xM x    y M y  y M y   xM x
b b
Trong đó :
  1  0,6  0, 4
N

Rbbh0
- Xác định độ lệch tâm ban đầu của cấu kiện chịu nén lệch tâm phẳng qui đổi :
eo=max(en ; ea)
M
en: độ lệch tâm ngẫu nhiên qui đổi : en 
N
- Xác định tổng diện tích cốt thép dọc trong cấu kiện
Trường hợp 1 – thỏa mãn điều kiện ε = e0 / h0 ≤ 0,3 (lệch tâm rất bé)
e
N  Rb A
e
Ast 
Rs'  Rb
δe : hệ số xét đến ảnh hưởng của độ lệch tâm
1
e 
(0,5   )(2   )
φe : hệ số uốn dọc có xét đến ảnh hưởng của sự lệch tâm

e    (1   )
0,3
φ: hệ số uốn dọc của cấu kiện chịu nén đúng tâm
  1 khi   14

      
2

  1,028  1,6  1000   28,8  1000  khi   14


    
λ: độ mảnh lớn nhất của cột theo hai phương λ = max (λx ; λy)
Trường hợp 2 – thỏa mãn điều kiện ε = e0 / h0 ≥ 0,3 (lệch tâm bé và lệch tâm lớn)
Ne   Rbbh02
Ast 
 Rs' z
e: độ lệch tâm của lực dọc so với trọng tâm cốt thép phía chịu kéo
e = eo + 0,5z
z: khoảng cách giữa trọng tâm cốt thép chịu kéo và chịu nén
z = h - 2a

SVTH: Trần Minh Nhật – 18X1CLC HĐHD: TS. Phan Đình Hào
Lê Hùng Phúc – 18X1CLC 114 TS. Phạm Mỹ
Văn Quốc Tính – 18X1CLC ThS. Lê Cao Vinh
Thiết kế chung cư cao cấp Sunrise Beach kết hợp tính toán một số kết cấu đặc biệt.

κ: hệ số có giá trị κ = 0,4


α: đại lượng không thứ nguyên
    (1  0,5 )
ξ: chiều cao tỉ đối của vùng bê tông chịu nén
- Khi n ≤ ξR – trường hợp lệch tâm lớn
N
  
Rbbh0
- Khi n > ξR – trường hợp lệch tâm bé
1  R
  R 
1  50 2
- Chọn và bố trí cốt thép theo chu vi tiết diện. Cốt thép cần phải được bố trí đối
xứng theo cả hai phương.
- Đối với cột chịu tác dụng đồng thời của lực nén dọc N, mô men uốn Mx và My
trong mặt phẳng uốn song song với trục X và trục Y, việc tính toán cốt thép dọc với các
thành phần nội lực lớn nhất |N|max, |Mx|max và |My|max trong BAO sẽ gây lãng phí vật liệu
vì các thành phần nội lực này không thể đồng thời đạt giá trị lớn nhất với cùng một tổ
hợp tải trọng. Để tiết kiệm vật liệu, cần phải tính toán cốt thép dọc trong cột với tổ hợp
tải trọng gây bất lợi nhất cho cột.
Bảng 8.5 Tính cốt thép dọc cột khung D ( Phụ lục 8.2)

Bê tông B30: Rb= 17 (MPa), Rbt= 1,2 (MPa), Eb= 32500 (MPa)
Loại thép CB400 – V: Rs= 350 (MPa), Rsw= 280 (MPa), Es= 200000 (MPa).
Đường kính thanh thép dọc ds: nhỏ hơn hoặc bằng 32 (mm).
Loại thép sử dụng: Thép cán nóng có gân và cốt thép gia công cơ nhiệt có gân.
Lượng thép nối trên 1 tiết diện: 50%
Xác định chiều dài neo cơ sở theo TCVN 5574:2018 [6]:
L0,an  Rs  As /  Rbond  us   0.25  Rs / Rbond  d s  26.0714d s (7.1)
Trong đó:
Rbond: là cường độ bám dính tính toán của cốt thép với bê tông, giả thiết phân
bố đều chiều dài neo. Rbond  12 Rbt ;

Với 1 : là hệ số kể đến ảnh hưởng của loại bề mặt cốt thép, đồi với thép không
ứng suất trước: 1 =1,5 thép tròn trơn;
1 =2 thép kéo (hoặc cán) nguội có gân;
 =2,5 thép cán nóng có gân và cốt thép gia công cơ nhiệt có gân;
1

SVTH: Trần Minh Nhật – 18X1CLC HĐHD: TS. Phan Đình Hào
Lê Hùng Phúc – 18X1CLC 115 TS. Phạm Mỹ
Văn Quốc Tính – 18X1CLC ThS. Lê Cao Vinh
Thiết kế chung cư cao cấp Sunrise Beach kết hợp tính toán một số kết cấu đặc biệt.

 2 : là hệ số kể đến ảnh hưởng của đường kính cốt thép, đối với thép không
ứng suất trước: 2 =1 khi đường kính cốt thép ds ≤ 32 (mm);
 2 =0,9 khi đường kính cốt thép ds là 36 mm, 40 mm và lớn hơn;
Xác định chiều dài nối tính toán yêu cầu:
 Llap    L0,an  As ,cal / As ,sef
 (7.2)
 Llap  (20;0.4 L0,an )
Trong đó:
As, cal, As, sef là diện tích cốt thép theo tính toán và theo thực tế;
As, cal/As, sef =1 mm2;
 là hệ số, kể đến ảnh hưởng của trạng thái ứng suất của cốt thép thanh "giải
pháp cấu tạo của cấu kiện trong vùng nối các thanh thép" số lượng thanh thép
được nối trong một tiết diện so với tổng số thanh thép trong tiết diện này, khoảng
cách giữa các thanh thép được nối.
Đối với thép không ứng suất trước, a lấy theo trạng thái làm việc của cốt thép
a =1,2 Chịu kéo
a =0,9 Chịu nén
 Llap    L0,an  As ,cal / As ,sef  31.3d s
 (7.3)
 Llap  (20;0.4 L0,an )

 Lan  40d s
Vậy chiều dài nối tính toán yêu cầu là: Lan= 40ds

Cốt ngang cho cột không tính toán mà bố trí cấu tạo theo điều kiện kháng chấn ( Mục
5.4.3.2 - TCVN 9386-2012 [7]):
- Trong phạm vi các vùng tới hạn của những cột kháng chấn chính, cốt đai kín và đai
móc có đường kính ít nhất là 6mm, phải được bố trí với một khoảng cách sao cho bảo
đảm độ dẻo kết cấu tối thiểu và ngăn ngừa sự mất ổn định cục bộ của các thanh thép
dọc. Hình dạng đai phải sao cho tăng được khả năng chịu lực của tiết diện ngang do ảnh
hưởng của ứng suất 3 chiều do các vòng đai này tạo ra.
- Khoảng cách s giữa các vòng đai (tính bằng mm) không được vượt quá:
S= min (b0 /2; 175; 8dbL) (7.4)
Trong đó:
b0 là kích thước tối thiểu của lõi bêtông (tính tới đường trục của cốt thép đai) (tính

SVTH: Trần Minh Nhật – 18X1CLC HĐHD: TS. Phan Đình Hào
Lê Hùng Phúc – 18X1CLC 116 TS. Phạm Mỹ
Văn Quốc Tính – 18X1CLC ThS. Lê Cao Vinh
Thiết kế chung cư cao cấp Sunrise Beach kết hợp tính toán một số kết cấu đặc biệt.

bằng milimet);
dbL là đường kính tối thiểu của các thanh cốt thép dọc (tính bằng milimet).
Cốt ngang của cột khi dùng khung cốt buộc là những cốt đai khép kín và những thanh
neo được nối móc chuẩn ở hai đầu. Cốt thép ngang trong cột có nhiệm vụ liên kết các
cốt thép dọc thành khung chắc chắn, giữ đúng vị trí cốt thép khi thi công, giữ ổn định
cho cốt thép dọc chịu nén. Khi chịu nén, cốt thép dọc có thể bị cong, phá vỡ lớp bêtông
bảo vệ và bật ra khỏi bêtông. Cốt đai giữ cho cốt dọc không bị cong và bật ra ngoài, lúc
này cốt thép đai chịu kéo và nếu nó không được neo chắc chắn thì có thể bị bung ra hoặc
cốt đai quá bé thì có thể bị kéo đứt. Tiêu chuẩn thiết kế quy phạm cứ cách một cốt dọc
phải có một cốt dọc phải có một cốt dọc đặt ở góc cốt đai, khi cạnh của tiết diện ≤ 40cm
và trên mỗi cạnh có không quá 4 cột dọc thì cho phép dùng một đai bao quanh các cốt
dọc đó.
Đường kính thép đai ≥ 0.25ddọcmax, chọn thép đai Ф10 (Công trình động đất mạnh).

Lớp bê tông bảo vệ cốt thép:


+ Đối với cốt dọc: c ≥ (Φ, c0), đối với cột c0 = 20(mm).
+ Đối với cốt đai: c ≥ c0, khi h ≥ 250mm thì c0 = 15(mm).
Khoảng hở của cốt thép:
+ Khoảng hở cốt thép t ≥ (Φmax; t0), đối với cột t0 = 50(mm).

Cốt dọc chịu lực Φ12-Φ40. Khi b > 20 cm, nên dùng Φ  16.
Cốt dọc bố trí theo chu vi của cột kháng chấn mạnh của tiết diện đảm bảo khoảng
cách giữa các cốt dọc không lớn hơn 200(mm).

Để đảm bảo yêu cầu kháng chấn thì cần gia cường thêm cốt đai tại các vùng tới hạn
trong cột: ( với vùng tới hạn trong cột (lcr )là vùng có khả năng xuất hiện khớp dẻo nhất,
sự phá hoại thường bắt đầu từ vùng này. Trong vùng giới hạn cần có những cấu tạo đặt
biệt để đảm bảo độ dẻo cần thiết và khả năng phân tán năng lượng)

lcr  max h c ;lcl / 6;0, 45

Trong đó: hc là kích thước lớn nhất tiết diện ngang của cột (m)
lcl là chiều dài thông thủy của cột (m).
Khi lcl/hc < 3, toàn bộ chiều cao của cột đều là vùng tới hạn.

SVTH: Trần Minh Nhật – 18X1CLC HĐHD: TS. Phan Đình Hào
Lê Hùng Phúc – 18X1CLC 117 TS. Phạm Mỹ
Văn Quốc Tính – 18X1CLC ThS. Lê Cao Vinh
Thiết kế chung cư cao cấp Sunrise Beach kết hợp tính toán một số kết cấu đặc biệt.

THIẾT KẾ MÓNG KHUNG TRỤC B

9.1. Điều kiện địa chất công trình:


Địa chất
Theo kết quả khảo sát thì đất nền gồm các lớp đất khác nhau. Do độ dốc các lớp nhỏ,
chiều dày khá đồng đều nên một cách gần đúng có thể xem nền đất tại mọi điểm của
công trình có chiều dày và cấu tạo như mặt cắt địa chất điển hình.

Độ sâu mực nước ngầm ổn định ở 5,5m so với mặt đất tự nhiên. Nước không có tính
ăn mòn đối với vật liệu bêtông.
Địa tầng được phân chia theo thứ tự từ trên xuống dưới như sau:
Bảng 9. 1 Bảng phân chia địa tầng.

9.2. Đánh giá nền đất:


Lớp đất 1: Sét pha, có chiều dày 6,3m.
Kết quả thí nghiệm SPT: N=24 búa/30 cm.
W  Wd 15  11,5
-Độ sệt: B   0, 28
Wnh  Wd 24  11,5
Tra bảng 7 TCXD 45-78: vì 0,25<B=0,28≤0,5 nên đất ở trạng thái dẽo cứng.
 26
Tỷ trọng:   h   2, 6
 n 10
 (1  0, 01W %) 2, 6.10.(1  0, 01.15)
Hệ số rỗng tự nhiên: e  0 1   1  0,391
 21,5
(  1) n (2, 6  1).10
Trọng lượng riêng đẩy nổi:  dn    11,505(kN / m3 )
1 e 1  0,391
Lớp 1 là lớp sét pha dẻo cứng có khả năng chịu tải lớn, tính năng xây dựng tốt với
chiều dáy lớp đất trung bình (6,3m) có thể xem xét làm nền móng cho công trình.

SVTH: Trần Minh Nhật – 18X1CLC HĐHD: TS. Phan Đình Hào
Lê Hùng Phúc – 18X1CLC 118 TS. Phạm Mỹ
Văn Quốc Tính – 18X1CLC ThS. Lê Cao Vinh
Thiết kế chung cư cao cấp Sunrise Beach kết hợp tính toán một số kết cấu đặc biệt.

Lớp đất 2: Cát pha, chiều dày 5,5 m


Kết quả thí nghiệm SPT: N=20 búa/30 cm.
W  Wd 20  18
- Độ sệt: B   0,333
Wnh  Wd 24  18
Tra bảng 7 TCXD 45-78: vì 0<B=0,333≤1 nên đất ở trạng thái dẽo.
 26,5
- Tỷ trọng:   h   2, 65
n 10
 (1  0, 01W %) 2, 65.10.(1  0, 01.20)
Hệ số rỗng tự nhiên: e  0 1   1  0, 656
 19, 2
(  1) n (2, 65  1).10
Trọng lượng riêng đẩy nổi:  dn    9,962(kN / m3 )
1 e 1  0, 656
Lớp 2 là lớp cát pha dẻo có khả năng chịu tải trung bình, với chiều dáy lớp đất trung
bình (6,0 m) không thích hợp làm nền đất cho công trình.
Lớp đất 3: Cát hạt nhỏ, chiều dày 8,5m
Kết quả thí nghiệm SPT: N=32 búa/30 cm.
 26,5
Tỷ trọng:   h   2, 65
n 10
 (1  0, 01W %) 2, 65.10.(1  0, 01.26)
Hệ số rỗng tự nhiên: e  0 1   1  0, 757
 19
Tra bảng 5 TCXD 45-78: vì 0,6<e=0,757≤0,8 nên đất ở trạng chặt vừa.
(  1) n (2, 65  1).10
Trọng lượng riêng đẩy nổi:  dn    9,389(kN / m3 )
1 e 1  0, 757
Lớp 3 là lớp cát bụi chặt vừa có khả năng chịu tải yếu, tính năng xây dựng yếu với
chiều dáy lớp đất trung bình (7,5m) không thích hợp làm nền đất cho công trình.
Lớp đất 4: Cát hạt trung, có chiều dày 8,2 m
Kết quả thí nghiệm SPT: N=45 búa/30 cm.
 26,5
- Tỷ trọng:   h   2, 65
n 10
 (1  0, 01W %) 2, 65.10.(1  0, 01.18)
Hệ số rỗng tự nhiên: e  0 1   1  0, 629
 19, 2
Tra bảng 5 TCXD 45-78: vì 0,6<e=0,629≤0,8 nên đất ở trạng chặt vừa.
(  1) n (2, 65  1).10
Trọng lượng riêng đẩy nổi:  dn    10,129(kN / m3 )
1 e 1  0, 629
Lớp 4 là lớp cát trung chặt vừa có khả năng chịu tải lớn, tính năng xây dựng lớn với
chiều dáy lớp đất trung bình (8,2 m) có thể xem xét làm nền móng cho công trình.
Lớp đất 5: Cuội sỏi, có chiều dày rất lớn (>60m)
Kết quả thí nghiệm SPT: N=50 búa/30 cm.
 26, 4
Tỷ trọng:   h   2, 64
n 10
 (1  0, 01W %) 2, 64.10.(1  0, 01.26)
Hệ số rỗng tự nhiên: e  0 1   1  0, 655
 20,1
Tra bảng 5 TCXD 45-78: vì e=0,523≤0,55 nên đất ở trạng thaí chặt.

SVTH: Trần Minh Nhật – 18X1CLC HĐHD: TS. Phan Đình Hào
Lê Hùng Phúc – 18X1CLC 119 TS. Phạm Mỹ
Văn Quốc Tính – 18X1CLC ThS. Lê Cao Vinh
Thiết kế chung cư cao cấp Sunrise Beach kết hợp tính toán một số kết cấu đặc biệt.

(  1) n (2, 64  1).10


Trọng lượng riêng đẩy nổi:  dn    9,910(kN / m3 )
1 e 1  0, 655
Lớp 5 là lớp cát thô lẫn cuội sỏi chặt khả năng chịu tải lớn, tính năng xây dựng tốt,
biến dạng lún nhỏ với chiều dày lớp đất lớn tin cậy làm nền móng cho công trình.
Mặt nước ngầm nằm ở độ sâu -5,5 m so với mặt đất tự nhiên.
Kết luận: Lớp 4 là cát hạt trung có khả năng chịu tải lớn, tính năng xây dựng tốt,
chiều dày lớp đất lớn, do đó đáng tin cậy để làm nền móng cho công trình.
=> Lựa chọn mặt cắt địa chất để tính móng:
Trên mặt bằng chỉ bố trí các hố khoan, chưa xem xét được hết điều kiện địa chất ở
dưới móng. Tuy nhiên, một cách gần đúng có thể xem nền đất tại mọi điểm của công
trình có chiều dày và cấu tạo như mặt cắt địa chất điển hình với các chỉ tiêu cơ lý như
trên. Do đó, ta tính móng trên cơ sở mặt cắt địa chất trên.
9.3. Đánh giá, lựa chọn phương án móng
Theo kết quả khảo sát cho thấy các lớp đất phía trên không phải là lớp đất tốt (lớp đất
mỏng, khả năng chịu tải kém, không ổn định về tính chất cơ lý). Đến lớp đất cát hạt
trung và lớp cát thô lẫn cuội sỏi chặt là các lớp đất tốt, có thể đặt móng.Với nhà cao
tầng, giải pháp móng sâu (móng cọc) là ưu việt nhất, mũi cọc đặt vào 2 lớp đất trên tùy
vào chiều sâu tính toán.
Theo các điều kiện địa chất ở trên và khả năng thi công hiện nay ta có thể sử dụng
phương án móng cọc nhồi hoặc móng cọc ép.
Cọc ép
+ Ưu điểm:
Giá thành rẻ, thích hợp cho các điều kiện xây chen, không gây chấn động.
Dễ kiểm tra chất lượng từng đoạn cọc dưới lực nén và dễ dàng xác định sức chịu tải
của cọc qua lực nén cuối cùng.
+ Nhược điểm:
Kích thước và sức chịu tải của cọc bị hạn chế do tiết diện cọc, chiều dài cọc không
có khả năng mở rộng và phát triển do thiết bị thi công cọc bị hạn chế hơn so với các
công nghệ khác.
Thời gian thi công kéo dài, hay gặp độ chối giả khi đóng.
Cọc khoan nhồi
+ Ưu điểm:
Ưu điểm của cọc khoan nhồi là có thể đạt đến chiều sâu hàng trăm mét (không hạn
chế như cọc ép), do đó phát huy được triệt để đường kính cọc và chiều dài cọc.
Rút ngắn công đoạn đúc cọc, do đó không còn khâu xây dựng bãi đúc, lắp ráp ván
khuôn.
Vì đúc cọc ngay tại móng nên có thể thay đổi kích thước hình học của cọc để phù
hợp với tình hình cụ thể.
Có thể sử dụng xuyên qua mọi loại địa tầng bằng cách sử dụng các mũi khoan khác
nhau và cả nổ mìn.
Tận dụng hết khả năng làm việc ncuar vật liệu, tiết kiệm vật liệu và giảm số lượng
cọc trong móng.

SVTH: Trần Minh Nhật – 18X1CLC HĐHD: TS. Phan Đình Hào
Lê Hùng Phúc – 18X1CLC 120 TS. Phạm Mỹ
Văn Quốc Tính – 18X1CLC ThS. Lê Cao Vinh
Thiết kế chung cư cao cấp Sunrise Beach kết hợp tính toán một số kết cấu đặc biệt.

Có thể quan sát trực quan các lớp địa chất bằng cách lấy mẫu khoan, từ đó đánh giá
chính xác điều kiện đất nền và khả năng chịu lực của đất nền dưới đáy hố khoan.
Cọc nhồi khắc phục được các nhược điểm như tiếng ồn, chấn động ảnh hưởng đến
công trình xung quanh.
+ Nhược điểm:
Thiết bị thi công phức tạp.
Dễ gây ô nhiểm môi trường nếu không sử lý tốt.
Thi công phụ thuộc nhiều vào điều kiện thời tiết.
Khó kiểm tra chất lượng cọc, dễ gây khuyết tật trong kết cấu.
Chi phí thí nghiệm cọc khoan nhồi rất tốn kém.
Lựa chọn phương án móng: Qua các phân tích ở trên ta chọn phương án móng cọc
khoan nhồi cho công trình là phù hợp nhất.
9.4. Thiết kế cọc khoan nhồi.
Các giả thuyết tính toán:
Tải trọng ngang hoàn toàn do các lớp đất từ đáy đài trở lên tiếp nhận.
Sức chịu tải của cọc trong móng được xác định như đối với cọc đơn đứng riêng rẽ,
không kể đến ảnh hưởng của nhóm cọc.
Tải trọng của công trình qua đài cọc chỉ truyền lên các cọc chứ không trực tiếp
truyền lên phần đất nằm giữa các cọc tại mặt tiếp giáp với đài cọc.
Khi kiểm tra cường độ của nền đất và khi xác định độ lún của móng cọc thì người ta
coi móng cọc như một móng khối qui ước bao gồm cọc, đài cọc, phần đất giữa các
cọc.
Vì việc tính toán móng khối qui ước giống như tính toán móng nông trên nền thiên
nhiên(bỏ qua ma sát ở mặt bên móng) cho nên trị số moment của tải trọng ngoài tại
đáy móng khối qui ước được lấy giảm đi một cách gần đúng bằng trị số moment của
tải trọng ngoài so với cao trình đáy đài.
Đài cọc xem như tuyệt đối cứng, cọc và đài cọc xem như liên kết cứng với nhau.
Lựa chọn vật liệu

Bảng 9. 2 Thông số vật liệu bê tông theo TCVN 5574-2018.


STT Cấp độ bền Kết cấu sử dụng
Bê tông cấp độ bền B30: Rb = 17 MPa
1 Kết cấu móng
Rbt =1,2 MPa ; Eb = 32,5.103 MPa

Bảng 9. 3 Thông số vật liệu cốt thép theo TCVN 5574-2018.


STT Loại thép Kết cấu sử dụng
Thép CB400V: Rs = 350 MPa ;
1 Cốt thép dọc
Rsw = 280 MPa ; Es = 2.105 MPa.
Thép CB240T: Rs = 225 MPa ;
2 Cốt thép đai
Rsw = 175 MPa ; Es = 2,1.105 MPa.

SVTH: Trần Minh Nhật – 18X1CLC HĐHD: TS. Phan Đình Hào
Lê Hùng Phúc – 18X1CLC 121 TS. Phạm Mỹ
Văn Quốc Tính – 18X1CLC ThS. Lê Cao Vinh
Thiết kế chung cư cao cấp Sunrise Beach kết hợp tính toán một số kết cấu đặc biệt.

Xác định tải trọng truyền xuống móng:


Tải trọng tác dụng xuống móng gồm:
-Tĩnh tải. -Hoạt tải.
-Gió (gió tĩnh+ gió động). -Động đất.
Tính toán và lựa chọn các thông số chung cho các móng.
Móng công trình được tính toán dựa theo giá trị nội lực nguy hiểm nhất truyền xuống
móng của phương án kết cấu đã chọn bao gồm:
 N mttax
 tt
 Mx
 tt
+ Cặp tổ hợp 1 - lực dọc lớn nhất:  My
 Q tt
 xtt
 Q y

 N tt  N tt
 tt  tt
 M x max  Mx
  tt
 M y hoặc  M y max
tt
+ Cặp tổ hợp 2 - mô men lớn nhất:
 Q tt  Q tt
 x  x

 yQ tt

 Qy
tt

 N tt  N tt
 tt  tt
 Mx  Mx
 tt  tt
+ Cặp tổ hợp 3 - lực cắt lớn nhất:  M y hoặc  M y
Q tt  Q tt
 x max  x
 tt
Qyttmax
 Qy
Thông thường sử dụng cặp tổ hợp 1 để tính toán, dùng cặp tổ hợp 2 và 3 để kiểm
tra. Tuy nhiên, khi móng chịu tải trọng lệch tâm lớn hoặc có lực ngang lớn thì dùng
cặp tổ hợp 2 hoặc 3 để tính toán, các cặp khác để kiểm tra.
Các giá trị trên trong ETABS được kí hiệu như sau:
N = P (kN), Mx = M3(kN.m), My = M2(kN.m), Qy = V2(kN), Qx = V3(kN)

- Để chọn được đường kính cọc và chiều sâu mũi cọc thích hợp cần dựa vào điều
kiện địa chất và tải trọng của công trình, điều kiện về trình độ kĩ thuật thi công và điều
kiện kinh tế.
Chọn đường kính cọc D = 90cm.
Diện tích tiết diện cọc: Ap=π.R2= π.45.45=6361,72 (cm2)
Theo Điều 3.3.6 TCXD 205:1998, khi tính toán cọc chịu tải trọng ngang, hàm lượng
cốt thép dọc trong cọc không nên nhỏ hơn 0,4%  0,65%.
Với μ%= 0,4% thì As=0,004.6361,72=25,44 cm2 chọn 10Φ18 có As=25,44 cm2
Mũi cọc cắm sâu vào lớp đất cát hạt trung một đoạn 7,2m.

SVTH: Trần Minh Nhật – 18X1CLC HĐHD: TS. Phan Đình Hào
Lê Hùng Phúc – 18X1CLC 122 TS. Phạm Mỹ
Văn Quốc Tính – 18X1CLC ThS. Lê Cao Vinh
Thiết kế chung cư cao cấp Sunrise Beach kết hợp tính toán một số kết cấu đặc biệt.

Chiều sâu mũi cọc là: hc=6,3+5,5+8,5+7,2=27,5(m)


Độ chôn sâu của đáy đài được chọn theo công thức sau:
hđ 2D+10 = 2x90 +10 =190(cm)
Sơ bộ chọn các kích thước: chiều cao đài móng là hđ = 1,8m, mặt đài nằm ngang
với mặt trên sàn tầng hầm. Công trình có 1 tầng hầm (cốt tầng đáy hầm là – 3m), mặt
dưới của đài tại cốt là – 4,8 m. Đọan cọc ngàm vào đài là 0,15m đập vỡ đầu cọc cho
cốt thép ngàm vào đài 1 đoạn ≥30Ø = 0,54 (m).
Ta chọn đoạn cọc trong đài là 1 m.
Vậy tổng chiều dài của cọc là: L = 27,5 – 4,8 + 1 = 23,7 (m).

a) Sức chịu tải cọc đơn theo vật liệu làm cọc

Pvl   (m1.m2 .Rb .Fb  Rs .Fs )


Trong đó:
+m1: hệ số đklv khi đổ bê tông qua ống chuyển dịch thẳng đứng, m1=0.85.
+m2 :hệ số đổ bê tông trong bentonite, m2=0.7.
+Rb:cường độ chịu nén của bê tông, bê tông B30 có Rb=17 (MPa).
90 2
+Fb:diện tích tiết diện bê tông; Fb =3,14 x - 25,44=6336,6cm2 = 0,6333m2
4
+Rs- cường độ tính toán của cốt thép, thép CB400-V: Rs=350(MPa).
+Fs- diện tích cốt thép trong cọc, Fs= 25,44 (cm2)
+  =1- hệ số uốn dọc, với móng cọc đài thấp không xuyên qua than bùn.
 Pvl =1(0.85x0.7x17000x0.6333 + 350000x0.00254) = 7294,83(kN)
b) Sức chịu tải cọc đơn theo đất nền:
Sử dụng kết quả thí nghiệm xuyên tiêu chuẩn SPT để tính toán sức chịu tải giới hạn
của cọc theo công thức Nhật Bản cho trong tiêu chuẩn TCXD 205:1998.
1
PSPT  .  .N a . Ap  (0, 2.N s .Ls  Cu .Lc ). .d 
3
Trong đó:
 - Hệ số phụ thuộc phương pháp thi công cọc. Với cọc khoan nhồi, lấy  = 15;
Na - Chỉ số SPT của đất tại mũi cọc, lớp cát hạt trung có Na = 40;
Ns - Chỉ số SPT trung bình của các lớp đất cát mà cọc cắm qua:
20.5, 5  33.8, 5  7, 2.40
Ns   32
5, 5  8, 5  7, 2
Cu=N/1,4 - Lực dính đơn vị của đất dính tính theo thí nghiệm SPT:
1, 45.25
Cu   17,857
1, 4.1, 45
Ls - Chiều dài cọc cắm qua đất cát, Ls = 5,5+8,5+7,2 = 21,2 m;
Lc - Chiều dài cọc cắm trong đất dính, Lc = 1,45 m;
d = 0,8 m - Đường kính tiết diện cọc;
Ap - Diện tích tiết diện ngang dưới mũi cọc, Ap = 6361,72 cm2.
Suy ra:

SVTH: Trần Minh Nhật – 18X1CLC HĐHD: TS. Phan Đình Hào
Lê Hùng Phúc – 18X1CLC 123 TS. Phạm Mỹ
Văn Quốc Tính – 18X1CLC ThS. Lê Cao Vinh
Thiết kế chung cư cao cấp Sunrise Beach kết hợp tính toán một số kết cấu đặc biệt.
1
PSPT  . 15.40.0, 6361, 72   0, 2.32.21, 2  17,857.1, 45  .3,14.0, 9   279, 43(T )
3 
PSPT 2794,3
Vậy PSPT    1995,93 (kN).
tt

K tc 1, 4
tt
Sức chịu tải giới hạn của cọc: P = min (Pvl, PSPT
dn ) = 1995,93(kN).

9.5. Thiết kế móng M1


Giá trị Nmax Mtu Qtu
kN kN.m kN
5798,67 39,72 -12,624
Tính toán
T T.m T
579,67 3,972 -1,2624

Xác định số lượng cọc:


Số lượng cọc trong đài được xác định theo công thức sau:
 . N tt
n
[P]
Trong đó:  N : Tổng tải trọng thẳng đứng tính đến đáy đài cọc.
tt

N N N N
tt
tt
0 d vh

N  1,1.25.(4,4.4,4).1,8  958,32(kN)
d

N  1,1.25.(0,2.7,5).3,2  132(kN)
vh

Β: hệ số kinh nghiệm kể đến ảnh hưởng của momen, tải trọng ngang và số lượng
cọc trong đài. Với móng cọc đài thấp β=11,5; chọn β = 1,3
[P]: khả năng chịu tải của cọc
 . N tt 1,1.(5798, 67  958,32  132)
n   3, 79
[P] 1995,93

SVTH: Trần Minh Nhật – 18X1CLC HĐHD: TS. Phan Đình Hào
Lê Hùng Phúc – 18X1CLC 124 TS. Phạm Mỹ
Văn Quốc Tính – 18X1CLC ThS. Lê Cao Vinh
Thiết kế chung cư cao cấp Sunrise Beach kết hợp tính toán một số kết cấu đặc biệt.

=>Chọn 4 cọc. Do tòa nhà làm việc không gian nên cần bố trí cọc đối xứng.

Hình 9.1. Bố trí cọc trong đài

Chọn sơ bộ kích thước đài cọc


Khoảng cách từ mép ngoài đài đén mép ngoài của hàng cọc ngoài cùng
C  0, 5d=0,5.90=45(cm)

=>Chọn C=45 thỏa mãn điều kiện khoảng cách từ mép đài đến tim hàng cọc ngoài
cùng là
90
b  45  90  0, 7 d =0,7.90=63(cm)
2

Khoảng cách L từ tim hai hàng cọc gần nhất, thỏa mãn điều kiện
3d  L  6d  270  L  540(cm)

Chọn L=300(cm)
+ Chọn sơ bộ kích thước đáy đài.
bd  L  2c  d  300  2.45  90  480(cm)
Đài cọc có tiết diện 4,8x4,8(cm)

- Kiểm tra theo TTGH1, do đó dùng tải trọng tính toán để kiểm tra .
- Vì đài cọc chịu tải tác dụng của tải trọng thẳng đứng có lệch tâm, nên có một số
cọc chịu tải trọng quá lớn còn một số cọc khác chịu tải trọng quá bé. Do đó ta phải
kiểm tra tải trọng thẳng đứng tác dụng lên cọc cho 2 trường hợp: cọc chịu kéo và cọc
chịu nén.
- Điều kiện kiểm tra:

SVTH: Trần Minh Nhật – 18X1CLC HĐHD: TS. Phan Đình Hào
Lê Hùng Phúc – 18X1CLC 125 TS. Phạm Mỹ
Văn Quốc Tính – 18X1CLC ThS. Lê Cao Vinh
Thiết kế chung cư cao cấp Sunrise Beach kết hợp tính toán một số kết cấu đặc biệt.

+ Đối với cọc chịu nén: Pmax  Pđn


n

+ Đối với cọc chịu kéo: Pmax  Pđn


k

Trong đó: Pmax, Pmin – tải trọng tác dụng lên cọc chịu nén và chịu kéo nhiều nhất.
Pđnn, Pđnk – sức chịu tải tính toán theo đất nền của cọc chịu nén và chịu kéo.

Pmax 
N tt


M ytt .x max
n
; Pmin  N tt


M ytt .x max
k

n n

 xi2 x
nc nc 2
i
i 1 i 1

Với: nc – số lượng cọc trong móng, nc = 4.


Mytt – mômen tính toán tương ứng với trục y.
M  M ott  Qott .hd  39,72  12,62.1,8 = 62,43 kN
n k
x max x max - khoảng cách từ tim cọc biên chịu nén và chịu kéo nhiều nhất đến trục y,
n k
x max = x max = 1,5 m.
xi – khoảng cách từ tim cọc thứ i đến các trục đi qua trọng tâm diện tích các cọc tại
mặt phẳng đáy đài.
xi2 = 2x1,22 + 2x1,22 = 9 m2
6888, 99 62, 43 1, 5
Pmax    1732, 65 KN
4 9
6888,99 62, 43 1,5
Pmin    1709, 24 KN>0 (không có cọc chịu kéo)
4 9
1732, 65  1709, 24
Ptb   1722, 24 KN
2
Kiểm tra điều kiện:

 Pmax  1732,65(kN )  Pdn  1995,93(kN )


 (thỏa)
 Pmin  1709, 24  kN   0

Vì tải trọng tác dụng lên cọc nhỏ hơn sức chịu tải tính toán của cọc cho nên thiết kế
cọc như trên là hợp lý. Ta không cần kiểm tra điều kiện chống nhổ do Pmin>0

SVTH: Trần Minh Nhật – 18X1CLC HĐHD: TS. Phan Đình Hào
Lê Hùng Phúc – 18X1CLC 126 TS. Phạm Mỹ
Văn Quốc Tính – 18X1CLC ThS. Lê Cao Vinh
Thiết kế chung cư cao cấp Sunrise Beach kết hợp tính toán một số kết cấu đặc biệt.

Hình 9.2. Diện tích đáy móng khối quy ước .


+ Xác định thông số móng khối quy ước:
Để kiểm tra cường độ nền đất tại mặt phẳng mũi cọc, giả thiết coi đài cọc, cọc và
phần đất giữa các cọc là móng khối qui ước.
Với quan niệm nhờ ma sát giữa mặt xung quanh cọc và đất bao quanh, tải trọng của
móng được truyền trên diện rộng hơn, xuất phát từ mép ngoài cọc tại đáy đài và
nghiêng một góc  = tb/4 với tb là góc nội ma sát trung bình các lớp đất cọc đi qua.
tb  
i .li 1.h1  2 .h2  ..  n .hn 24.1, 45  15.5,5  26.8,5  35.7, 2
   26,52
l i h1  h2  ..  hn 1, 45  5,5  8,5  7, 2

Suy ra:   tb  26,52  6, 63o


4 4
Diện tích đáy móng khối qui ước xác định theo công thức: Fqư=Aqư.Bqư .
Trong đó:
Aqu  An  2.L.tg , Bqu  Bn  2.L.tg
An, Bn - Khoảng cách tính từ mép ngoài của hai hàng cọc ngoài cùng:
=> An = Bn = (4,8 – 2.0,45) = 3,9m.
L = 23,7 - 1 = 22,7 m - Chiều dài tính toán của cọc.
Aqu  An  2.L.tg  3,9  2.22, 7.tg (6, 63o )  8, 77( m)
Bqu  Bn  2.L.tg  3,9  2.22, 7.tg (6, 63o )  8, 77( m)
 Fqu  Aqu .Bqu  8, 77.8, 77  76,91(m 2 )
*Xác định sức chịu tải của nền đất dưới đáy móng quy ước

R tc 
m1.m2
ktc
 A.Bqu .  B.H qu . tb  D.C tc 

Trong đó:
ktc - Hệ số độ tin cậy. Các chỉ tiêu cơ lý lấy từ kết quả thí nghiệm trực tiếp mẫu đất
tại nơi xây dựng, ktc = 1;
m1, m2 - Trị số điều kiện làm việc của đất nền và hệ số điều kiện làm việc của nhà
hoặc công trình tác dụng qua lại với nền. Tra bảng 15 (TCVN 9362:2012), ta có: m1 =
1,2
Nhà có kết cấu mềm: m2 = 1,0

SVTH: Trần Minh Nhật – 18X1CLC HĐHD: TS. Phan Đình Hào
Lê Hùng Phúc – 18X1CLC 127 TS. Phạm Mỹ
Văn Quốc Tính – 18X1CLC ThS. Lê Cao Vinh
Thiết kế chung cư cao cấp Sunrise Beach kết hợp tính toán một số kết cấu đặc biệt.

γ - Dung trọng của đất dưới đáy móng khối quy ước, γ = 10,129(kN/m3).
γtb - Dung trọng trung bình của đất phía trên độ sâu móng khối quy ước:
11,505.6,3  9,962.5,5  9,389.8,5  10,129.7, 2
 tb   10,11(kN / m3 )
6,3  5,5  8,5  5, 2
Hqu – Chiều cao của móng khối quy ước: Hqu = 22,7+1,8=24,5 m
Ctc - Lực dính tiêu chuẩn của đất dưới đáy móng khối: Ctc = 0 (kN/m2)
Đất nền dưới đáy khối móng quy ước là lớp số 6 có  = 29,23˚, tra bảng 14:
A = 1,08; B = 5,336; D =7,738.
Vậy:
1, 2.1
Rtc  1, 08.8, 77.10,129  5, 336.24, 5.10,11  0.7, 738   1701,165(kN )
1
* Điều kiện kiểm tra theo áp lực tiêu chuẩn

 tb  Rtc
 Nd M d
 max  1,2 R  md ax,min  
tc

  0 Fdq Wdq
 min

-Fqư = 76,91 (m2)

∑Ntc - Tổng tải trọng thẳng đứng tại đáy móng khối quy ước bao gồm trọng lượng
cọc, đài cọc, trọng lượng đất giữa các cọc có xét đến đẩy nổi của đất và vật liệu làm
móng, ta có  N  N0  N1  N2  N3  N4  N5  N6  N7
tc tc

Ntc0 - Tải trọng tiêu chuẩn do khung truyền xuống:


N tt  6888, 99 ( kN )
Trọng lượng đất móng khối quy ước từ đáy đài trở lên:
N1  Fqu .h. tb  76,91.1,8.19,5  2699,54  kN 
Trọng lượng cọc:
N 2  4.Fc .h. bt  4.0, 63617.21,5.25  1367, 77  kN 
Trọng lượng của lớp sét pha (lớp 1) dày 1,45m có trừ đi trọng lượng cọc:
N3  ( Fqu  4.Fc ).h2 . 2dn  (76, 91  4.0, 63617).1, 45.11, 505  1240, 58  kN 
Trọng lượng của lớp cát pha (lớp 2) dày 5,5m có trừ đi trọng lượng cọc:
N4   Fqu  4.Fc  .h3 . 3dn  (76, 91  4.0, 63617).5,5.9, 962  4074, 55  kN 
Trọng lượng của lớp cát hạt nhỏ (lớp 3) dày 8,5m có trừ đi trọng lượng cọc:
N5   Fqu  4.Fc  .h4 . 4dn  (76, ,91  4.0, 63617).8,5.9, 389  5934, 83  kN 
Trọng lượng của lớp cát hạt trung (lớp 4) dày 7,2m có trừ đi trọng lượng cọc:
N6   Fqu  4.Fc  .h5 . 5dn  (76, 91  4.0, 63617).7, 2.10,129  5423, 37  kN 
Tổng trọng lượng móng khối quy ước:
N qu   Ni  20816,87  kN 
Lực dọc tiêu chuẩn xác định đến đáy khối móng quy ước:

SVTH: Trần Minh Nhật – 18X1CLC HĐHD: TS. Phan Đình Hào
Lê Hùng Phúc – 18X1CLC 128 TS. Phạm Mỹ
Văn Quốc Tính – 18X1CLC ThS. Lê Cao Vinh
Thiết kế chung cư cao cấp Sunrise Beach kết hợp tính toán một số kết cấu đặc biệt.

N tc
 N0tc  N qu  6888,99  20816,87  27705,86  kN 

Lực tác dụng lên mặt phẳng mũi cọc

M d  M 0tc  Q0tc .hqu  39, 72  12, 624.24,5  349, 008( kNm)

Độ lệch tâm:
M tc 349,008
e = = 0.0131
N d 27705,86
Áp lực tiêu chuẩn ở đáy móng khối qui ước:
N tc  6  e  26615,54  6.0,0131 
1   1
76,91  8,77 
 tc
=
max/ min
Fqu  Bqu 
tcmax= 349,16 (kN/m2).
tcmin= 342,96 (kN/m2).
tctb= 0,5.( tcmax +tcmin ) = 346,06 (kN/m2).
Kiểm tra cường độ đất nền dưới đáy móng khối quy ước:
tctb= 346,06 (kN/m2) < R tc = 1701,165(kN/m2).
tcmax= 349,16(kN/m2)< 1,2 R tc =2041,4(kN/m2).
=>Kết luận:Nền đất dưới mũi cọc đủ sức chịu tải.

Việc kiểm tra lún cho móng cọc khoan nhồi được tiến hành thông qua việc kiểm tra
lún của móng khối qui ước.
Điều kiện kiểm tra: S < [S]gh, theo bảng 16 TCVN 9362-2012, [S]gh = 8cm.
Tính toán kiểm tra theo phương pháp cộng lún từng lớp.
Quy trình tính toán:
Ứng suất do trọng lượng bản thân tại đáy khối móng qui ước:
 bt  ( i .hi )  11,505.6,3  9,962.5,5  9,389.8,5  10,129.7, 2
 280, 007 ( kN / m 2 )
Áp lực gây lún tại đáy khối móng qui ước:
 gl   tbtc   zibt  346,06 – 280,007  66,053(kN / m2 )
Chia nền đất dưới đáy móng khối quy ước thành các lớp đất có chiều dày:
hi  (0,2  0,4).Bqu  (0,2  0,4).7,6  (1,52  3,04) m => Chọn hi = 2m.
Tính và vẽ biểu đồ ứng suất do trọng lượng bản thân gây ra. σbtzi= σbt + Σγi.zis
Tính và vẽ biểu đồ ứng suất phụ thêm do tải trọng gây lún tạo ra:  zi  K0i .
gl gl

(hệ số K0i tra bảng II-2, trang 89 sách Cơ học đất - Lê Xuân Mai - Đỗ Hữu Đạo)
(Tham khảo “BẢNG 5.3 Ứng suất bản thân và ứng suất gây lún(M2)”).

SVTH: Trần Minh Nhật – 18X1CLC HĐHD: TS. Phan Đình Hào
Lê Hùng Phúc – 18X1CLC 129 TS. Phạm Mỹ
Văn Quốc Tính – 18X1CLC ThS. Lê Cao Vinh
Thiết kế chung cư cao cấp Sunrise Beach kết hợp tính toán một số kết cấu đặc biệt.

Lớp Hi γdn σglzi σbtzi 0,2.σbtzi


Điểm Zi Aqu/Bqu 2.Zi/Bqu Koi
đất (m) (kN/m2) (kN/m2) (kN/m2) (kN/m2)

1 0 0 10.129 1 0.00 1 66,053 280,007 51.95


Cát 2 2 2 10.129 1 0.46 0.901 59,51 300,26 56.002
hạt
trung 3 4 2 10.129 1 0.912 0.715 47,22 320,52 60.053
4 6 2 10.129 1 1.36 0.526 34,42 340,78 64.105
Nhận thấy tại điểm 2 có σbtzi
=59,51(kN/m2) < =60,05(kN/m2). Vậy có thể 0,2.σbtzi
xem điểm 3 là điểm kết thúc lún. Độ lún của móng khối quy ước được xác định bởi
công thức:
n n
i n
0,8   zigl1   zigl 
S   Si   . pi .hi  .  .hi
i 1 i 1 Ei i 1 Ei  2 
Trong đó: Ei - Môđun biến dạng của lớp đất thứ i dưới đáy móng khối quy ước:
E = 28000 (kN/m2).
β: hệ số kể đến nở hông, β = 0,8
hi: chiều dày lớp đất thứ i.
0,8  66, 053 66, 053  59,51 
S    2  0, 0054( m)  0,54(cm)
28000  2 2 
Độ lún tuyệt đối của móng M1 đảm bảo S = 0,54 cm<  S  =8cm.
9.5.4.2.4 Tính toán đài cọc
Kiểm tra đài theo điều kiện chọc thủng trực tiếp:
*Kiểm tra điều kiện chọc thủng trực tiếp
+ Chiều cao làm việc:ho =180 – 15 = 165cm.
+ Kiểm tra điều kiện chọc thủng của cọc
(c - là khoảng cách từ mép cột đến mép hàng cọc đang xét)
Ta có: c/h0 = 45/165= 0,27 Tra bảng: k = 1,296
Tải trọng phá hoại:
Pnp = 2Pmax = 2x1735,25= 3470,5 KN
- Pnp : tổng nội lực tại đỉnh các cọc nằm giữa mép đài và lăng thể chọc thủng.
Điều kiện chống chọc thủng:
- Khi b  bk + 2.ho thì Pnp (bk+ b).ho.k.Rbt
- Khi b> bk+ 2.ho thì Pnp (bk+ ho).ho.k.Rbt
Ta có bk +2ho = 0,9+2x1.65=4,2 m < b = 4,4m
Pnp (bk+ ho).ho.k.Rp
c
- k: hệ số phụ thuộc tỉ số (tra bảng 3-27 trang 163, Nền và Móng – Lê Xuân Mai)
h0

- bk : cạnh của tiết diện cột song song với mép của lăng thể chọc thủng

SVTH: Trần Minh Nhật – 18X1CLC HĐHD: TS. Phan Đình Hào
Lê Hùng Phúc – 18X1CLC 130 TS. Phạm Mỹ
Văn Quốc Tính – 18X1CLC ThS. Lê Cao Vinh
Thiết kế chung cư cao cấp Sunrise Beach kết hợp tính toán một số kết cấu đặc biệt.

- Rk = 1,2MPa = 1200 (kN/m2): Cường độ chịu kéo bêtông B30


 Pnp = 3470,5 (kN)  (0,9+1,65).1,65.1,296.1200= 6543,5 (kN)
*Tính toán phá hoại trên mặt phẳng nghiêng
Mặt phẳng nghiêng bắt đầu từ mép cột mở ra góc 45oKhi đó thấy lăng thể phá hoại
theo mặt phẳng nghiêng bao trùm lên tất cả các đầu cọc. Như vậy đài không bị phá
hoại trên mặt phẳng nghiêng.
9.5.4.2.5. Tính toán bố trí cốt thép trong đài
Cốt thép trong đài cọc chủ yếu chịu momen do phản lực của các đầu cọc gây ra,
thường được tính toán như bố trí thép tương ứng với momen lớn nhất. Tiết diện thẳng
đứng của đài ở mép cột là có momen lớn nhất (tiết diện nguy hiểm nhất tại ngàm).
Theo như bố trí ở trên, để đảm bảo an toàn có thể tính toán với toàn bộ cọc đềuchịu
P0max, cánh tay đòn r = 1,025 lấy giá trị bất lợi nhất . Tuy nhiên trong phạm vi đồ án tốt
nghiệp nên tính toán chính xác, như sau:
* Tính toán moomen theo phương x
Moment tương ứng với mặt ngàm I-I:
MI-I=(P2+P4).r = 2.Pmax.r=2.1735,25.1,025 = 3557,26(kNm)
Cốt thép trong đài móng được tính như sau:
M 3557, 26.106
FctI    6884,17(mm 2 )  68,84(cm 2 )
0,9.h0 .Ra 0,9.1650.350
Chọn 20 có fa=3,142 cm2 => số thanh n=67,6055/3,142=21,51 thanh
Vậy chọn 2220 có diện tích As = 69,124 cm2
Khoảng cách giữa các thanh:
4400  100
s  204,76(mm)
21
Chọn s=200 mm.
* Tính toán moomen theo phương y
Moment tương ứng với mặt ngàm II-II:
MII-II=(P3+P4).r = (1735,25+1709,24).1,025 = 3530,6 (kNm)
Cốt thép trong đài móng được tính như sau:
M 3530, 6.106
FctII    6792,88(mm 2 )  67,92(cm 2 )
0,9.h0 .Ra 0,9.1650.350
Chọn 20 có fa=3,142 cm2 => số thanh n=69,0647/3,142=21,98 thanh
Vậy chọn 2220 có diện tích As = 69,124 cm2
Khoảng cách giữa các thanh:
4400  100
s  204,76(mm)
21
Chọn s=200 mm

SVTH: Trần Minh Nhật – 18X1CLC HĐHD: TS. Phan Đình Hào
Lê Hùng Phúc – 18X1CLC 131 TS. Phạm Mỹ
Văn Quốc Tính – 18X1CLC ThS. Lê Cao Vinh
Thiết kế chung cư cao cấp Sunrise Beach kết hợp tính toán một số kết cấu đặc biệt.

Giá trị Nmax Mtu Qtu


kN kN.m kN
9698,96 71,929 -16,827
Tính toán
T T.m T
969,896 7,1929 -1,6827

9.5.5.1. Xác định số lượng cọc:


Số lượng cọc trong đài được xác định theo công thức sau:
 . N tt
n
[P]
Trong đó:  N : Tổng tải trọng thẳng đứng tính đến đáy đài cọc.
tt

Β: hệ số kinh nghiệm kể đến ảnh hưởng của momen, tải trọng ngang và số lượng
cọc trong đài. Với móng cọc đài thấp β=11,5; chọn β = 1,3
[P]: khả năng chịu tải của cọc
 . Ntt 1,1.(9698,96  958,32)
n   5,89
[P] 1995,93
=>Chọn 6 cọc. Do tòa nhà làm việc không gian nên cần bố trí cọc đối xứng.

Hình 9.3. Bố trí cọc trong đài


9.5.4.1 Xác định kích thước đài cọc
Chọn sơ bộ kích thước đài cọc
Khoảng cách từ mép ngoài đài đén mép ngoài của hàng cọc ngoài cùng
C  0, 5d=0,5.90=45(cm)

SVTH: Trần Minh Nhật – 18X1CLC HĐHD: TS. Phan Đình Hào
Lê Hùng Phúc – 18X1CLC 132 TS. Phạm Mỹ
Văn Quốc Tính – 18X1CLC ThS. Lê Cao Vinh
Thiết kế chung cư cao cấp Sunrise Beach kết hợp tính toán một số kết cấu đặc biệt.

=>Chọn C=45 thỏa mãn điều kiện khoảng cách từ mép đài đến tim hàng cọc ngoài
cùng là
90
b  45  90  0, 7 d =0,7.90=63(cm)
2

Khoảng cách L từ tim hai hàng cọc gần nhất, thỏa mãn điều kiện
3d  L  6d  270  L  540(cm)

Chọn L=300(cm)
+ Chọn sơ bộ kích thước đáy đài.
bd  2 L  2c  d  300.2  2.45  90  780(cm)
Đài cọc có tiết diện 4,8x7,8(cm)
9.5.4.2. Tính toán và kiểm tra móng cọc
9.5.4.2.1. Kiểm tra tải trọng tác dụng lên cọc
- Kiểm tra theo TTGH1, do đó dùng tải trọng tính toán để kiểm tra .
- Vì đài cọc chịu tải tác dụng của tải trọng thẳng đứng có lệch tâm, nên có một số
cọc chịu tải trọng quá lớn còn một số cọc khác chịu tải trọng quá bé. Do đó ta phải
kiểm tra tải trọng thẳng đứng tác dụng lên cọc cho 2 trường hợp: cọc chịu kéo và cọc
chịu nén.
- Điều kiện kiểm tra:
+ Đối với cọc chịu nén: Pmax  Pđn
n

+ Đối với cọc chịu kéo: Pmax  Pđn


k

Trong đó: Pmax, Pmin – tải trọng tác dụng lên cọc chịu nén và chịu kéo nhiều nhất.
Pđnn, Pđnk – sức chịu tải tính toán theo đất nền của cọc chịu nén và chịu kéo.

Pmax 
N tt


M ytt .x max
n
; Pmin  N tt


M ytt .x max
k

n n

 xi2 x
nc nc 2
i
i 1 i 1

Với: nc – số lượng cọc trong móng, nc = 6.


Ntt - tổng tải trọng thẳng đứng tính toán tác dụng tại đáy đài:
gồm có Ntt và trọng lượng đất trên đài và trọng lượng đài, lấy trung bình ta có Nđ
như sau:
N tt  N0tt  N d  10657, 28(kN )
Mytt – mômen tính toán tương ứng với trục y.
M  M ott  Qott .hd  71,929 16,827.1,8 = 102,21 kN
n k
x max x max - khoảng cách từ tim cọc biên chịu nén và chịu kéo nhiều nhất đến trục y,
n k
x max = x max = 1,5 m.

SVTH: Trần Minh Nhật – 18X1CLC HĐHD: TS. Phan Đình Hào
Lê Hùng Phúc – 18X1CLC 133 TS. Phạm Mỹ
Văn Quốc Tính – 18X1CLC ThS. Lê Cao Vinh
Thiết kế chung cư cao cấp Sunrise Beach kết hợp tính toán một số kết cấu đặc biệt.

xi – khoảng cách từ tim cọc thứ i đến các trục đi qua trọng tâm diện tích các cọc tại
mặt phẳng đáy đài.
xi2 = 2x1,52 + 2x1,52 = 9 m2
10657, 28 102, 211, 5
Pmax    1793, 25 KN
6 9
10657, 28 102, 211, 5
Pmin    1759,18 KN>0 (không có cọc chịu kéo)
6 9
1793, 25  1759,18
Ptb   1776, 22 KN
2
Kiểm tra điều kiện:

 Pmax  1793, 25(kN )  Pdn  1995,93(kN )


 (thỏa)
 Pmin  1759,18  kN   0

Vì tải trọng tác dụng lên cọc nhỏ hơn sức chịu tải tính toán của cọc cho nên thiết kế
cọc như trên là hợp lý. Ta không cần kiểm tra điều kiện chống nhổ do Pmin>0
9.5.4.2.2. Kiểm tra cường độ đất nền tại mặt phẳng mũi cọc

Hình 9.4. Diện tích đáy móng khối quy ước.


+ Xác định thông số móng khối quy ước:
Để kiểm tra cường độ nền đất tại mặt phẳng mũi cọc, giả thiết coi đài cọc, cọc và
phần đất giữa các cọc là móng khối qui ước.
Với quan niệm nhờ ma sát giữa mặt xung quanh cọc và đất bao quanh, tải trọng của
móng được truyền trên diện rộng hơn, xuất phát từ mép ngoài cọc tại đáy đài và
nghiêng một góc  = tb/4 với tb là góc nội ma sát trung bình các lớp đất cọc đi qua.
tb  
i .li 1.h1  2 .h2  ..  n .hn 24.1, 45  15.5,5  26.8,5  35.7, 2
   26,52
l i h1  h2  ..  hn 1, 45  5,5  8,5  7, 2

Suy ra:   tb  26,52  6, 63o


4 4
Diện tích đáy móng khối qui ước xác định theo công thức: Fqư=Aqư.Bqư .
Trong đó:
Aqu  An  2.2.L.tg , Bqu  Bn  2.L.tg
An, Bn - Khoảng cách tính từ mép ngoài của hai hàng cọc ngoài cùng:

SVTH: Trần Minh Nhật – 18X1CLC HĐHD: TS. Phan Đình Hào
Lê Hùng Phúc – 18X1CLC 134 TS. Phạm Mỹ
Văn Quốc Tính – 18X1CLC ThS. Lê Cao Vinh
Thiết kế chung cư cao cấp Sunrise Beach kết hợp tính toán một số kết cấu đặc biệt.

=> An = (4,8 – 2.0,45) = 3,9m.


L = 23,7 - 1 = 22,7 m - Chiều dài tính toán của cọc.
Aqu  An  2.L.tg  6,9  2.22, 7.tg (6, 63o )  11, 77( m)
Bqu  Bn  2.L.tg  3,9  2.22, 7.tg (6, 63o )  8, 77( m)
 Fqu  Aqu .Bqu  8, 77.11, 77  103, 22 (m 2 )
*Xác định sức chịu tải của nền đất dưới đáy móng quy ước

R tc 
m1.m2
ktc
 A.Bqu .  B.H qu . tb  D.C tc 

Trong đó:
ktc - Hệ số độ tin cậy. Các chỉ tiêu cơ lý lấy từ kết quả thí nghiệm trực tiếp mẫu đất
tại nơi xây dựng, ktc = 1;
m1, m2 - Trị số điều kiện làm việc của đất nền và hệ số điều kiện làm việc của nhà
hoặc công trình tác dụng qua lại với nền. Tra bảng 15 (TCVN 9362:2012), ta có: m1 =
1,2
Nhà có kết cấu mềm: m2 = 1,0
γ - Dung trọng của đất dưới đáy móng khối quy ước, γ = 10,129(kN/m3).
γtb - Dung trọng trung bình của đất phía trên độ sâu móng khối quy ước:
11,505.6,3  9,962.5,5  9,389.8,5  10,129.7, 2
 tb   10,11(kN / m3 )
6,3  5,5  8,5  5, 2
Hqu – Chiều cao của móng khối quy ước: Hqu = 22,7+1,8=24,5 m
Ctc - Lực dính tiêu chuẩn của đất dưới đáy móng khối: Ctc = 0 (kN/m2)
Đất nền dưới đáy khối móng quy ước là lớp số 6 có  = 29,23˚, tra bảng 14:
A = 1,08; B = 5,336; D =7,738.
Vậy:
1, 2.1
Rtc  1, 08.8, 77.10,129  5, 336.24, 5.10,11  0.7, 738   1701,165(kN )
1
* Điều kiện kiểm tra theo áp lực tiêu chuẩn

 tb  Rtc
 Nd M d
 max  1,2 R  md ax,min  
tc

  0 Fdq Wdq
 min

-Fqư = 103,22 (m2)

∑Ntc - Tổng tải trọng thẳng đứng tại đáy móng khối quy ước bao gồm trọng lượng
cọc, đài cọc, trọng lượng đất giữa các cọc có xét đến đẩy nổi của đất và vật liệu làm
móng, ta có  N  N0  N1  N2  N3  N4  N5  N6  N7
tc tc

Ntc0 - Tải trọng tiêu chuẩn do khung truyền xuống:


N 0tc  10657, 28 ( kN )
Trọng lượng đất móng khối quy ước từ đáy đài trở lên:

SVTH: Trần Minh Nhật – 18X1CLC HĐHD: TS. Phan Đình Hào
Lê Hùng Phúc – 18X1CLC 135 TS. Phạm Mỹ
Văn Quốc Tính – 18X1CLC ThS. Lê Cao Vinh
Thiết kế chung cư cao cấp Sunrise Beach kết hợp tính toán một số kết cấu đặc biệt.

N1  Fqu .h. tb  103, 22.1,8.19,5  3623, 02  kN 


Trọng lượng cọc:
N 2  6.Fc .h. bt  6.0, 63617.21,5.25  2051, 64  kN 
Trọng lượng của lớp sét pha (lớp 1) dày 1,45m có trừ đi trọng lượng cọc:
N3  ( Fqu  6.Fc ).h2 . 2dn  (103, 22  6.0, 63617).1, 45.11, 505  1658, 26  kN 
Trọng lượng của lớp cát pha (lớp 2) dày 5,5m có trừ đi trọng lượng cọc:
N4   Fqu  6.Fc  .h3 . 3dn  (103, 22  6.0, 63617).5,5.9, 962  5446, 38  kN 
Trọng lượng của lớp cát hạt nhỏ (lớp 3) dày 8,5m có trừ đi trọng lượng cọc:
N5   Fqu  6.Fc  .h4 . 4dn  (103, 22  6.0,63617).8,5.9,389  7933  kN 
Trọng lượng của lớp cát hạt trung (lớp 4) dày 7,2m có trừ đi trọng lượng cọc:
N6   Fqu  6.Fc  .h5 . 5dn  (103, 22  6.0, 63617).7, 2.10,129  7249, 34  kN 
Tổng trọng lượng móng khối quy ước:
Nqu   Ni  27961, 64  kN 
Lực dọc tiêu chuẩn xác định đến đáy khối móng quy ước:
 N tc  N0tc  Nqu  10657, 28  27961,64  38618,92  kN 
Lực tác dụng lên mặt phẳng mũi cọc

M d  M 0tc  Q0tc .hqu  71,93  16,83.24,5  484, 265(kNm)

Độ lệch tâm:
M tc 484, 265
e = = 0.013
N d 38618,92
Áp lực tiêu chuẩn ở đáy móng khối qui ước:
N tc  6  e  38618,92  6.0,013 
1   1
Bqu  103, 22  8,77 
 tc
=
max/ min
Fqu 
tcmax= 377,46 (kN/m2).
tcmin= 370,85N/m2).
tctb= 0,5.( tcmax +tcmin ) = 374,15(kN/m2).
Kiểm tra cường độ đất nền dưới đáy móng khối quy ước:
tctb= 374,15 (kN/m2) < R = 1701,165(kN/m2).
tc

tcmax= 377,46(kN/m2)< 1,2 R =2041,4(kN/m2).


tc

=>Kết luận:Nền đất dưới mũi cọc đủ sức chịu tải.

9.5.6.3. Tính toán độ lún của móng


Việc kiểm tra lún cho móng cọc khoan nhồi được tiến hành thông qua việc kiểm tra
lún của móng khối qui ước.

SVTH: Trần Minh Nhật – 18X1CLC HĐHD: TS. Phan Đình Hào
Lê Hùng Phúc – 18X1CLC 136 TS. Phạm Mỹ
Văn Quốc Tính – 18X1CLC ThS. Lê Cao Vinh
Thiết kế chung cư cao cấp Sunrise Beach kết hợp tính toán một số kết cấu đặc biệt.

Điều kiện kiểm tra: S < [S]gh, theo bảng 16 TCVN 9362-2012, [S]gh = 8cm.
Tính toán kiểm tra theo phương pháp cộng lún từng lớp.
Quy trình tính toán:
Ứng suất do trọng lượng bản thân tại đáy khối móng qui ước:
 bt  ( i .hi )  11, 505.6, 3  9, 962.5, 5  9, 389.8, 5  10,129.7, 2  280, 007 (kN / m2 )

Áp lực gây lún tại đáy khối móng qui ước:


 gl   tbtc   zibt  374,15 – 280,007  94,14(kN / m2 )
Chia nền đất dưới đáy móng khối quy ước thành các lớp đất có chiều dày:
hi  (0,2  0,4).Bqu  (0,2  0,4).8,7  (1.74  3,48) m => Chọn hi = 2m.
Tính và vẽ biểu đồ ứng suất do trọng lượng bản thân gây ra. σbtzi= σbt + Σγi.zis
Tính và vẽ biểu đồ ứng suất phụ thêm do tải trọng gây lún tạo ra:  zi  K0i .
gl gl

(hệ số K0i tra bảng II-2, trang 89 sách Cơ học đất - Lê Xuân Mai - Đỗ Hữu Đạo)
(Tham khảo “BẢNG 5.3 Ứng suất bản thân và ứng suất gây lún(M2)”).

Lớp Hi γdn σglzi σbtzi 0,2.σbtzi


Điểm Zi Aqu/Bqu 2.Zi/Bqu Koi
đất (m) (kN/m2) (kN/m2) (kN/m2) (kN/m2)

1 0 0 10.129 1,34 0.00 1 94,14 280,007 51.95


Cát 2 2 2 10.129 1,34 0.46 0.948 89,24 300,265 56.002
hạt
trung 3 4 2 10.129 1,34 0.91 0.787 74,08 320,523 60.053

4 6 2 10.129 1,34 1.36 0.597 56,2 340,78 64.105


Nhận thấy tại điểm 4 có σbtzi =56,2(kN/m2) < 0,2.σbtzi =58,15(kN/m2). Vậy có thể
xem điểm 1 là điểm kết thúc lún. Độ lún của móng khối quy ước được xác định bởi
công thức:
n n
i n
0,8   zigl1   zigl 
S   Si   . pi .hi  .  .hi
i 1 i 1 Ei i 1 Ei  2 
Trong đó: Ei - Môđun biến dạng của lớp đất thứ i dưới đáy móng khối quy ước:
E = 28000 (kN/m2).
β: hệ số kể đến nở hông, β = 0,8
hi: chiều dày lớp đất thứ i.
0,8  94,14 94,14  89, 24 89, 24  74, 08 74, 08  56, 2 
S      2  0, 016(m)  1, 6(cm)
28000  2 2 2 2 
Độ lún tuyệt đối của móng M2 đảm bảo S = 1,6 cm<  S  =8cm.

9.5.6.4. Tính toán đài cọc


Kiểm tra đài theo điều kiện chọc thủng trực tiếp:
+ Chiều cao làm việc:ho =180 – 15 = 165cm.
+ Kiểm tra điều kiện chọc thủng của cọc

SVTH: Trần Minh Nhật – 18X1CLC HĐHD: TS. Phan Đình Hào
Lê Hùng Phúc – 18X1CLC 137 TS. Phạm Mỹ
Văn Quốc Tính – 18X1CLC ThS. Lê Cao Vinh
Thiết kế chung cư cao cấp Sunrise Beach kết hợp tính toán một số kết cấu đặc biệt.

(c - là khoảng cách từ mép cột đến mép hàng cọc đang xét)
Ta có: c/h0 = 45/165= 0,27 Tra bảng: k = 1,296
Tải trọng phá hoại:
Pnp = 2Pmax = 2x1793,25= 3589,5 KN
- Pnp : tổng nội lực tại đỉnh các cọc nằm giữa mép đài và lăng thể chọc thủng.
Điều kiện chống chọc thủng:
- Khi b  bk + 2.ho thì Pnp (bk+ b).ho.k.Rbt
- Khi b> bk+ 2.ho thì Pnp (bk+ ho).ho.k.Rbt
Ta có bk +2ho = 0,9+2x1.65=4,2 m < b = 4,8m
Pnp (bk+ ho).ho.k.Rp
c
- k: hệ số phụ thuộc tỉ số (tra bảng 3-27 trang 163, Nền và Móng – Lê Xuân Mai)
h0

- bk : cạnh của tiết diện cột song song với mép của lăng thể chọc thủng
- Rk = 1,2MPa = 1200 (kN/m2): Cường độ chịu kéo bêtông B30
 Pnp = 3586,5 (kN)  (0,9+1,65).1,65.1,296.1200= 6543,5 (kN)
*Tính toán phá hoại trên mặt phẳng nghiêng
Mặt phẳng nghiêng bắt đầu từ mép cột mở ra góc 45oKhi đó thấy lăng thể phá hoại
theo mặt phẳng nghiêng bao trùm lên tất cả các đầu cọc. Như vậy đài không bị phá
hoại trên mặt phẳng nghiêng.
9.5.4.2.3. Tính toán bố trí cốt thép trong đài
Cốt thép trong đài cọc chủ yếu chịu momen do phản lực của các đầu cọc gây ra,
thường được tính toán như bố trí thép tương ứng với momen lớn nhất. Tiết diện thẳng
đứng của đài ở mép cột là có momen lớn nhất (tiết diện nguy hiểm nhất tại ngàm).
Theo như bố trí ở trên, để đảm bảo an toàn có thể tính toán với toàn bộ cọc đềuchịu
P0max, cánh tay đòn r = 1,025 lấy giá trị bất lợi nhất . Tuy nhiên trong phạm vi đồ án tốt
nghiệp nên tính toán chính xác, như sau:
* Tính toán moomen theo phương x
Moment tương ứng với mặt ngàm I-I:
MI-I=(P2+P4).r = 2.Pmax.r=2.1793,25.2,7 = 9683,55(kNm)
Cốt thép trong đài móng được tính như sau:
M 9683.55.106
FctI    18631,17(mm 2 )  186,32(cm 2 )
0,9.h0 .Ra 0,9.1650.350
Chọn 22 có fa=3,801 cm2 => số thanh n=186,32/3,801=49,02 thanh
Vậy chọn 5022 có diện tích As = 190,05 cm2
Khoảng cách giữa các thanh:
7800  100
s  157(mm)
49
Chọn s=150 mm.

SVTH: Trần Minh Nhật – 18X1CLC HĐHD: TS. Phan Đình Hào
Lê Hùng Phúc – 18X1CLC 138 TS. Phạm Mỹ
Văn Quốc Tính – 18X1CLC ThS. Lê Cao Vinh
Thiết kế chung cư cao cấp Sunrise Beach kết hợp tính toán một số kết cấu đặc biệt.

* Tính toán moomen theo phương y


Moment tương ứng với mặt ngàm II-II:
MII-II=(P3+P4).r = (1793.25+1776,22).1,2 = 4283,36 (kNm)
Cốt thép trong đài móng được tính như sau:
M 4283,36.106
FctII    8241,19(mm 2 )  82, 41(cm 2 )
0,9.h0 .Ra 0,9.1650.350
Chọn 22 có fa=3,801 cm2 => số thanh n=82,41/3,801=21,68 thanh
Vậy chọn 2222 có diện tích As = 83.62 cm2
Khoảng cách giữa các thanh:
4800  100
s  223(mm)
21
Chọn s=220 mm
Tính toán móng M3

Giá trị Nmax Mtu Qtu


kN kN.m kN
-
9268,98 -3,89
Tính toán 57,99
T T.m T
926,89 -0,38 -5,8

9.5.5.1. Xác định số lượng cọc:


Số lượng cọc trong đài được xác định theo công thức sau:
 . N tt
n
[P]
Trong đó:  N : Tổng tải trọng thẳng đứng tính đến đáy đài cọc.
tt

Β: hệ số kinh nghiệm kể đến ảnh hưởng của momen, tải trọng ngang và số lượng
cọc trong đài. Với móng cọc đài thấp β=11,5; chọn β = 1,3
[P]: khả năng chịu tải của cọc
 . Ntt 1,1.(9268,98  958,32)
n   5, 63
[P] 1995,93

SVTH: Trần Minh Nhật – 18X1CLC HĐHD: TS. Phan Đình Hào
Lê Hùng Phúc – 18X1CLC 139 TS. Phạm Mỹ
Văn Quốc Tính – 18X1CLC ThS. Lê Cao Vinh
Thiết kế chung cư cao cấp Sunrise Beach kết hợp tính toán một số kết cấu đặc biệt.

=>Chọn 6 cọc. Do tòa nhà làm việc không gian nên cần bố trí cọc đối xứng.

Hình 9.5. Bố trí cọc trong đài


9.5.4.1 Xác định kích thước đài cọc
Chọn sơ bộ kích thước đài cọc
Khoảng cách từ mép ngoài đài đén mép ngoài của hàng cọc ngoài cùng
C  0, 5d=0,5.90=45(cm)

=>Chọn C=45 thỏa mãn điều kiện khoảng cách từ mép đài đến tim hàng cọc ngoài
cùng là
90
b  45  90  0, 7 d =0,7.90=63(cm)
2

Khoảng cách L từ tim hai hàng cọc gần nhất, thỏa mãn điều kiện
3d  L  6d  270  L  540(cm)

Chọn L=300(cm)
+ Chọn sơ bộ kích thước đáy đài.
bd  2 L  2c  d  300.2  2.45  90  780(cm)
Đài cọc có tiết diện 4,8x7,8(cm)
9.5.4.2. Tính toán và kiểm tra móng cọc
9.5.4.2.1. Kiểm tra tải trọng tác dụng lên cọc
- Kiểm tra theo TTGH1, do đó dùng tải trọng tính toán để kiểm tra .
- Vì đài cọc chịu tải tác dụng của tải trọng thẳng đứng có lệch tâm, nên có một số
cọc chịu tải trọng quá lớn còn một số cọc khác chịu tải trọng quá bé. Do đó ta phải
kiểm tra tải trọng thẳng đứng tác dụng lên cọc cho 2 trường hợp: cọc chịu kéo và cọc
chịu nén.
- Điều kiện kiểm tra:

SVTH: Trần Minh Nhật – 18X1CLC HĐHD: TS. Phan Đình Hào
Lê Hùng Phúc – 18X1CLC 140 TS. Phạm Mỹ
Văn Quốc Tính – 18X1CLC ThS. Lê Cao Vinh
Thiết kế chung cư cao cấp Sunrise Beach kết hợp tính toán một số kết cấu đặc biệt.

+ Đối với cọc chịu nén: Pmax  Pđn


n

+ Đối với cọc chịu kéo: Pmax  Pđn


k

Trong đó: Pmax, Pmin – tải trọng tác dụng lên cọc chịu nén và chịu kéo nhiều nhất.
Pđnn, Pđnk – sức chịu tải tính toán theo đất nền của cọc chịu nén và chịu kéo.

Pmax 
N tt


M ytt .x max
n
; Pmin  N tt


M ytt .x max
k

n n

 xi2 x
nc nc 2
i
i 1 i 1

Với: nc – số lượng cọc trong móng, nc = 6.


Ntt - tổng tải trọng thẳng đứng tính toán tác dụng tại đáy đài: gồm có Ntt và
trọng lượng đất trên đài và trọng lượng đài, lấy trung bình ta có Nđ như sau:
N tt  N0tt  N d  10227,3(kN )
Mytt – mômen tính toán tương ứng với trục y.
M  M ott  Qott .hd  3,89  57,99.1,8 = 108,27 kN
n k
x max x max - khoảng cách từ tim cọc biên chịu nén và chịu kéo nhiều nhất đến trục y,
n k
x max = x max = 1,5 m.
xi – khoảng cách từ tim cọc thứ i đến các trục đi qua trọng tâm diện tích các cọc tại
mặt phẳng đáy đài.
xi2 = 2x1,52 + 2x1,52 = 9 m2
10227,3 108, 27 1, 5
Pmax    1722, 6 KN
6 9
10227,3 108, 27 1, 5
Pmin    1686, 5 KN>0 (không có cọc chịu kéo)
6 9
1722, 6  1686, 5
Ptb   1704, 5 KN
2
Kiểm tra điều kiện:

 Pmax  1722,6(kN )  Pdn  1995,93(kN )


 (thỏa)
 Pmin  1686,5  kN   0

Vì tải trọng tác dụng lên cọc nhỏ hơn sức chịu tải tính toán của cọc cho nên thiết kế
cọc như trên là hợp lý. Ta không cần kiểm tra điều kiện chống nhổ do Pmin>0

SVTH: Trần Minh Nhật – 18X1CLC HĐHD: TS. Phan Đình Hào
Lê Hùng Phúc – 18X1CLC 141 TS. Phạm Mỹ
Văn Quốc Tính – 18X1CLC ThS. Lê Cao Vinh
Thiết kế chung cư cao cấp Sunrise Beach kết hợp tính toán một số kết cấu đặc biệt.

9.5.4.2.2. Kiểm tra cường độ đất nền tại mặt phẳng mũi cọc

Hình 9.6. Diện tích đáy móng khối quy ước


+ Xác định thông số móng khối quy ước:
Để kiểm tra cường độ nền đất tại mặt phẳng mũi cọc, giả thiết coi đài cọc, cọc và
phần đất giữa các cọc là móng khối qui ước.
Với quan niệm nhờ ma sát giữa mặt xung quanh cọc và đất bao quanh, tải trọng của
móng được truyền trên diện rộng hơn, xuất phát từ mép ngoài cọc tại đáy đài và
nghiêng một góc  = tb/4 với tb là góc nội ma sát trung bình các lớp đất cọc đi qua.
tb  
i .li 1.h1  2 .h2  ..  n .hn 24.1, 45  15.5,5  26.8,5  35.7, 2
   26,52
l i h1  h2  ..  hn 1, 45  5,5  8,5  7, 2

Suy ra:   tb  26,52  6, 63o


4 4
Diện tích đáy móng khối qui ước xác định theo công thức: Fqư=Aqư.Bqư .
Trong đó:
Aqu  An  2.2.L.tg , Bqu  Bn  2.L.tg
An, Bn - Khoảng cách tính từ mép ngoài của hai hàng cọc ngoài cùng:
=> An = (4,8 – 2.0,45) = 3,9m.
L = 23,7 - 1 = 22,7 m - Chiều dài tính toán của cọc.
Aqu  An  2.L.tg  6,9  2.22, 7.tg (6, 63o )  11, 77( m)
Bqu  Bn  2.L.tg  3,9  2.22, 7.tg (6, 63o )  8, 77( m)
 Fqu  Aqu .Bqu  8, 77.11, 77  103, 22 (m 2 )
*Xác định sức chịu tải của nền đất dưới đáy móng quy ước

R tc 
m1.m2
ktc
 A.Bqu .  B.H qu . tb  D.C tc 

Trong đó:
ktc - Hệ số độ tin cậy. Các chỉ tiêu cơ lý lấy từ kết quả thí nghiệm trực tiếp mẫu đất
tại nơi xây dựng, ktc = 1;
m1, m2 - Trị số điều kiện làm việc của đất nền và hệ số điều kiện làm việc của nhà
hoặc công trình tác dụng qua lại với nền. Tra bảng 15 (TCVN 9362:2012), ta có: m1 =
1,2

SVTH: Trần Minh Nhật – 18X1CLC HĐHD: TS. Phan Đình Hào
Lê Hùng Phúc – 18X1CLC 142 TS. Phạm Mỹ
Văn Quốc Tính – 18X1CLC ThS. Lê Cao Vinh
Thiết kế chung cư cao cấp Sunrise Beach kết hợp tính toán một số kết cấu đặc biệt.

Nhà có kết cấu mềm: m2 = 1,0


γ - Dung trọng của đất dưới đáy móng khối quy ước, γ = 10,129(kN/m3).
γtb - Dung trọng trung bình của đất phía trên độ sâu móng khối quy ước:
11,505.6,3  9,962.5,5  9,389.8,5  10,129.7, 2
 tb   10,11(kN / m3 )
6,3  5,5  8,5  5, 2
Hqu – Chiều cao của móng khối quy ước: Hqu = 22,7+1,8=24,5 m
Ctc - Lực dính tiêu chuẩn của đất dưới đáy móng khối: Ctc = 0 (kN/m2)
Đất nền dưới đáy khối móng quy ước là lớp số 6 có  = 29,23˚, tra bảng 14:
A = 1,08; B = 5,336; D =7,738.
Vậy:
1, 2.1
Rtc  1, 08.8, 77.10,129  5, 336.24, 5.10,11  0.7, 738   1701,165(kN )
1
* Điều kiện kiểm tra theo áp lực tiêu chuẩn

 tb  Rtc
 Nd M d
 max  1,2 R  md ax,min  
tc

  0 Fdq Wdq
 min

-Fqư = 103,22 (m2)

∑Ntc - Tổng tải trọng thẳng đứng tại đáy móng khối quy ước bao gồm trọng lượng
cọc, đài cọc, trọng lượng đất giữa các cọc có xét đến đẩy nổi của đất và vật liệu làm
móng, ta có  N  N0  N1  N2  N3  N4  N5  N6  N7
tc tc

Ntc0 - Tải trọng tiêu chuẩn do khung truyền xuống:


N 0tc  10227,3 ( kN )
Trọng lượng đất móng khối quy ước từ đáy đài trở lên:
N1  Fqu .h. tb  103, 22.1,8.19,5  3623, 02  kN 
Trọng lượng cọc:
N 2  6.Fc .h. bt  6.0, 63617.21,5.25  2051, 64  kN 
Trọng lượng của lớp sét pha (lớp 1) dày 1,45m có trừ đi trọng lượng cọc:
N3  ( Fqu  6.Fc ).h2 . 2dn  (103, 22  6.0, 63617).1, 45.11, 505  1658, 26  kN 
Trọng lượng của lớp cát pha (lớp 2) dày 5,5m có trừ đi trọng lượng cọc:
N4   Fqu  6.Fc  .h3 . 3dn  (103, 22  6.0, 63617).5,5.9, 962  5446, 38  kN 
Trọng lượng của lớp cát hạt nhỏ (lớp 3) dày 8,5m có trừ đi trọng lượng cọc:
N5   Fqu  6.Fc  .h4 . 4dn  (103, 22  6.0,63617).8,5.9,389  7933  kN 
Trọng lượng của lớp cát hạt trung (lớp 4) dày 7,2m có trừ đi trọng lượng cọc:
N6   Fqu  6.Fc  .h5 . 5dn  (103, 22  6.0, 63617).7, 2.10,129  7249, 34  kN 
Tổng trọng lượng móng khối quy ước:
Nqu   Ni  27961, 64  kN 

SVTH: Trần Minh Nhật – 18X1CLC HĐHD: TS. Phan Đình Hào
Lê Hùng Phúc – 18X1CLC 143 TS. Phạm Mỹ
Văn Quốc Tính – 18X1CLC ThS. Lê Cao Vinh
Thiết kế chung cư cao cấp Sunrise Beach kết hợp tính toán một số kết cấu đặc biệt.

Lực dọc tiêu chuẩn xác định đến đáy khối móng quy ước:
 N tc  N0tc  Nqu  10227,3  27961, 64  38188,94  kN 
Lực tác dụng lên mặt phẳng mũi cọc

M d  M 0tc  Q0tc .hqu  3,89  57,99.24,5  1424, 64(kNm)

Độ lệch tâm:
M tc 1424,64
e d = = 0.037
N 38188,94
Áp lực tiêu chuẩn ở đáy móng khối qui ước:
N tc  6  e   6.0,037 
1    1
Bqu  103, 22  8,77 
 tc
max/ min
=
Fqu 
tcmax= 463,63 (kN/m2).
tcmin= 276,32(kN/m2).
tctb= 0,5.( tcmax +tcmin ) = 369,97 (kN/m2).
Kiểm tra cường độ đất nền dưới đáy móng khối quy ước:
tctb= 369,97 (kN/m2) < R tc = 1701,165(kN/m2).

tcmax= 463,63(kN/m2)< 1,2 R tc =2041,4(kN/m2).


=>Kết luận:Nền đất dưới mũi cọc đủ sức chịu tải.
9.5.6.3. Tính toán độ lún của móng
Việc kiểm tra lún cho móng cọc khoan nhồi được tiến hành thông qua việc kiểm tra
lún của móng khối qui ước.
Điều kiện kiểm tra: S < [S]gh, theo bảng 16 TCVN 9362-2012, [S]gh = 8cm.
Tính toán kiểm tra theo phương pháp cộng lún từng lớp.
Quy trình tính toán:
Ứng suất do trọng lượng bản thân tại đáy khối móng qui ước:
 bt  ( i .hi )  11,505.6,3  9,962.5,5  9,389.8,5  10,129.7, 2  280, 007 (kN / m2 )

Áp lực gây lún tại đáy khối móng qui ước:


 gl   tbtc   zibt  369,97 – 280,007  89,96(kN / m2 )
Chia nền đất dưới đáy móng khối quy ước thành các lớp đất có chiều dày:
hi  (0,2  0,4).Bqu  (0,2  0,4).8,7  (1,74  3,48) m => Chọn hi = 2m.
Tính và vẽ biểu đồ ứng suất do trọng lượng bản thân gây ra. σbtzi= σbt + Σγi.zis

SVTH: Trần Minh Nhật – 18X1CLC HĐHD: TS. Phan Đình Hào
Lê Hùng Phúc – 18X1CLC 144 TS. Phạm Mỹ
Văn Quốc Tính – 18X1CLC ThS. Lê Cao Vinh
Thiết kế chung cư cao cấp Sunrise Beach kết hợp tính toán một số kết cấu đặc biệt.

Lớp Hi γdn σglzi σbtzi 0,2.σbtzi

Điểm Zi Aqu/Bqu 2.Zi/Bqu Koi


đất (m) (kN/m ) 2
(kN/m2) (kN/m2) (kN/m2)

1 0 0 10.129 1,34 0.00 1 89,96 280,007 51.95

Cát 2 2 2 10.129 1,34 0.46 0.948 85,28 300,265 56.002


hạt
trung 3 4 2 10.129 1,34 0.91 0.787 70,79 320,523 60.053

4 6 2 10.129 1,34 1.36 0.597 53,7 340,78 64.105

Tính và vẽ biểu đồ ứng suất phụ thêm do tải trọng gây lún tạo ra:  zi  K0i .
gl gl

(hệ số K0i tra bảng II-2, trang 89 sách Cơ học đất - Lê Xuân Mai - Đỗ Hữu Đạo)
(Tham khảo “BẢNG 5.3 Ứng suất bản thân và ứng suất gây lún(M2)”).

Nhận thấy tại điểm 4 có σbtzi =53,7(kN/m2) < 0,2.σbtzi =58,15(kN/m2). Vậy có thể
xem điểm 1 là điểm kết thúc lún. Độ lún của móng khối quy ước được xác định bởi
công thức:
n n
i n
0,8   zigl1   zigl 
S   Si   . pi .hi  .  .hi
i 1 i 1 Ei i 1 Ei  2 
Trong đó: Ei - Môđun biến dạng của lớp đất thứ i dưới đáy móng khối quy ước:
E = 28000 (kN/m2).
β: hệ số kể đến nở hông, β = 0,8
hi: chiều dày lớp đất thứ i.
0,8  89,96 85, 28  89,96 85, 28  70, 79 70, 79  53, 7 
S      2  0, 015(m)  1,5(cm)
28000  2 2 2 2 
Độ lún tuyệt đối của móng M2 đảm bảo S = 1,5 cm<  S  =8cm.
9.5.6.4. Tính toán đài cọc
Kiểm tra đài theo điều kiện chọc thủng trực tiếp:
+ Chiều cao làm việc:ho =180 – 15 = 165cm.
+ Kiểm tra điều kiện chọc thủng của cọc
(c - là khoảng cách từ mép cột đến mép hàng cọc đang xét)
Ta có: c/h0 = 45/165= 0,27 Tra bảng: k = 1,296
Tải trọng phá hoại:
Pnp = 2Pmax = 2x1722,6= 3445,2 KN
- Pnp : tổng nội lực tại đỉnh các cọc nằm giữa mép đài và lăng thể chọc thủng.
Điều kiện chống chọc thủng:
- Khi b  bk + 2.ho thì Pnp (bk+ b).ho.k.Rbt
- Khi b> bk+ 2.ho thì Pnp (bk+ ho).ho.k.Rbt
Ta có bk +2ho = 0,9+2x1.65=4,2 m < b = 4,4m

SVTH: Trần Minh Nhật – 18X1CLC HĐHD: TS. Phan Đình Hào
Lê Hùng Phúc – 18X1CLC 145 TS. Phạm Mỹ
Văn Quốc Tính – 18X1CLC ThS. Lê Cao Vinh
Thiết kế chung cư cao cấp Sunrise Beach kết hợp tính toán một số kết cấu đặc biệt.

Pnp (bk+ ho).ho.k.Rp


c
- k: hệ số phụ thuộc tỉ số (tra bảng 3-27 trang 163, Nền và Móng – Lê Xuân Mai)
h0

- bk : cạnh của tiết diện cột song song với mép của lăng thể chọc thủng
- Rk = 1,2MPa = 1200 (kN/m2): Cường độ chịu kéo bêtông B30
 Pnp = 3445,2 (kN)  (0,9+1,65).1,65.1,296.1200= 6543,5 (kN)
*Tính toán phá hoại trên mặt phẳng nghiêng
Mặt phẳng nghiêng bắt đầu từ mép cột mở ra góc 45oKhi đó thấy lăng thể phá hoại
theo mặt phẳng nghiêng bao trùm lên tất cả các đầu cọc. Như vậy đài không bị phá
hoại trên mặt phẳng nghiêng.
9.5.4.2.3. Tính toán bố trí cốt thép trong đài
Cốt thép trong đài cọc chủ yếu chịu momen do phản lực của các đầu cọc gây ra,
thường được tính toán như bố trí thép tương ứng với momen lớn nhất. Tiết diện thẳng
đứng của đài ở mép cột là có momen lớn nhất (tiết diện nguy hiểm nhất tại ngàm).
Theo như bố trí ở trên, để đảm bảo an toàn có thể tính toán với toàn bộ cọc đềuchịu
P0max, cánh tay đòn r = 1,025 lấy giá trị bất lợi nhất . Tuy nhiên trong phạm vi đồ án tốt
nghiệp nên tính toán chính xác, như sau:
* Tính toán moomen theo phương x
Moment tương ứng với mặt ngàm I-I:
MI-I=(P2+P4).r = 2.Pmax.r=2.1722,6.2,7 = 9302,04(kNm)
Cốt thép trong đài móng được tính như sau:
M 9302, 04.106
F 
I
ct   17897,52(mm 2 )  178,97(cm 2 )
0,9.h0 .Ra 0,9.1650.350
Chọn 22 có fa=3,801 cm2 => số thanh n=178,97/3,801=47,08 thanh
Vậy chọn 4822 có diện tích As = 182,448 cm2
Khoảng cách giữa các thanh:
7800  100
s  163(mm)
47
Chọn s=160 mm.
* Tính toán moomen theo phương y
Moment tương ứng với mặt ngàm II-II:
MII-II=(P3+P4).r = (1722,6+1686,5).1,2 = 4090,92 (kNm)
Cốt thép trong đài móng được tính như sau:
M 4090,92.106
FctII    7870,93(mm 2 )  78, 70(cm 2 )
0,9.h0 .Ra 0,9.1650.350
Chọn 22 có fa=3,801 cm2 => số thanh n=78,70/3,801=20,7 thanh
Vậy chọn 2122 có diện tích As = 79,821 cm2
Khoảng cách giữa các thanh:
4800  100
s  235(mm)
20
Chọn s=230 mm

SVTH: Trần Minh Nhật – 18X1CLC HĐHD: TS. Phan Đình Hào
Lê Hùng Phúc – 18X1CLC 146 TS. Phạm Mỹ
Văn Quốc Tính – 18X1CLC ThS. Lê Cao Vinh
Thiết kế chung cư cao cấp Sunrise Beach kết hợp tính toán một số kết cấu đặc biệt.

TÍNH TOÁN VÀ THIẾT KẾ BỂ BƠI MÁI

10.1. Lựa chọn vật liệu.

Bảng 10.1 Thông số vật liệu bê tông theo TCVN 5574-2018.


STT Cấp độ bền Kết cấu sử dụng
Bê tông cấp độ bền B30: Rb = 17 MPa
1 Kết cấu vách
Rbt =1,2 MPa ; Eb = 32,5.103 MPa

Bảng 10.2 Thông số vật liệu cốt thép theo TCVN 5574-2018.
STT Loại thép Kết cấu sử dụng
Thép CB400V: Rs = 350 MPa ;
1 Cốt thép dọc
Rsw = 280 MPa ; Es = 2.105 MPa.
Thép CB240T: Rs = 225 MPa ;
2 Cốt thép đai
Rsw = 175 MPa ; Es = 2,1.105 MPa.
10.2. Chọn sơ bộ tiết diện.

Chọn chiều dày bản đáy hbt = 200 mm

Chọn chiều dày bản đáy hbd = 300 mm, kích thước ô bản (3,75x7,5).

Chọn kích thước:


Dầm Dd1(200x700)
Dầm Dd2 (200x700)
Dầm Dd3 (1800x300)
10.3. Tính toán bản thành

Áp lực nước: 𝑃𝑛 = 𝑛. 𝑛 . ℎ = 1,1.10.1,6 = 17,6𝑘𝑁/𝑚2


Gió hút: 𝑤 = 𝑤0 . 𝑛. 𝑘. 𝑐 = 0,95.1,2.1,34.0,6 = 0,916𝑘𝑁/𝑚2
(Bỏ qua trọng lượng bản thân, hồ nước đặt ở độ cao 49,6m)

Bản thành xem như là cấu kiện chịu uốn có sơ đồ tính và dạng tải trọng như sau:
Các bản thành có L/h>2: bản thuộc loại bản dầm, cắt một dãy theo phương cạnh h,
có bề rộng b=1m để tính, có sơ đồ tính như sau:

SVTH: Trần Minh Nhật – 18X1CLC HĐHD: TS. Phan Đình Hào
Lê Hùng Phúc – 18X1CLC 147 TS. Phạm Mỹ
Văn Quốc Tính – 18X1CLC ThS. Lê Cao Vinh
Thiết kế chung cư cao cấp Sunrise Beach kết hợp tính toán một số kết cấu đặc biệt.

Hình 10.1. Sơ đồ tính bản thành

Dùng phần mềm Sap2000 để chạy nội lực ta được biểu đồ nội lực

Hình 10.2. Biểu đồ nội lực bản thành


 Mmax = 8,68kN.m
 Từ mô men ta đi tính cốt thép.

Chọn a=20mm → ℎ0 = 200 − 20 = 180𝑚𝑚

SVTH: Trần Minh Nhật – 18X1CLC HĐHD: TS. Phan Đình Hào
Lê Hùng Phúc – 18X1CLC 148 TS. Phạm Mỹ
Văn Quốc Tính – 18X1CLC ThS. Lê Cao Vinh
Thiết kế chung cư cao cấp Sunrise Beach kết hợp tính toán một số kết cấu đặc biệt.
𝑀 8,68.106
Ta có: 𝛼𝑚 = = = 0,015
𝑅𝑏 .𝑏.ℎ02 17.1000.1802
1 1
→ Suy ra: 𝜉 = . (1 + √1 − 2. 𝛼𝑚 ) = . (1 + √1 − 2.0,016) = 0,99
2 2
𝑀𝑀𝑎𝑥 8,68.106
Diện tích cốt thép: 𝐴𝑇𝑇
𝑠 = = = 235,5𝑚𝑚2
𝑅𝑠 .𝜉.ℎ0 225.0,99.180
𝐴𝑇𝑇 216,5
Hàm lượng bố trí cốt thép: 𝜇𝑡𝑡 = = = 0,13%
𝑏.ℎ0 1000.180
Chọn thép ∅8 → 𝑎𝑠 = 50,3𝑚𝑚2
1000.𝑎𝑠 1000.50,3
Khoảng cách các thanh thép: 𝑎𝑇𝑇 = = = 200𝑚𝑚
𝐴𝑇𝑇
𝑠 216,5
Chọn cốt thép chịu mô men âm: bố trí ∅8𝑎200
10.4. Tính toán bản đáy

Trọng lượng bản thân các lớp cấu tạo bản đáy:
Lớp gạch men dày 1cm:
𝑔1 = 0,01.20.1,2 = 0,24𝑘𝑁/𝑚2
Lớp vữa láng dày 2cm:
𝑔2 = 0,02.18.1,2 = 0,432𝑘𝑁/𝑚2
Bản BTCT dày 30cm:
𝑔3 = 0,2.25.1,1 = 8,25𝑘𝑁/𝑚2
Lớp vữa trát dày 1,5cm:
𝑔4 = 0,015.18.1,2 = 0,324𝑘𝑁/𝑚2

Hoạt tải nước:


𝑝 = 𝑛. 𝑛. ℎ = 1,1.10.1,6 = 17,6𝑘𝑁/𝑚2

Tổng tải trọng:


𝑞 = 𝑔1 + 𝑔2 + 𝑔3 + 𝑔4 + 𝑞 = 26,27𝑘𝑁/𝑚2

Sơ đồ tính bản đáy là ô bản kê 4 cạnh, ngàm theo chu vi.

Hình 10.3. Sơ đồ tính bản đáy

SVTH: Trần Minh Nhật – 18X1CLC HĐHD: TS. Phan Đình Hào
Lê Hùng Phúc – 18X1CLC 149 TS. Phạm Mỹ
Văn Quốc Tính – 18X1CLC ThS. Lê Cao Vinh
Thiết kế chung cư cao cấp Sunrise Beach kết hợp tính toán một số kết cấu đặc biệt.

Tra bảng phụ lục 16 (Sàn sườn Bê tông cốt thép toàn khối, GS. Nguyễn Đình Cống)
𝛼1 = 0,0179
𝛼2 = 0,0179
𝛽1 = 0,0417
𝛽2 = 0,0417
Từ đó ta tính được mô men:
𝑀1 = 𝛼1 . 𝑞. 𝑙1 . 𝑙2 = 0,0179.26,27.7,5.7,5 = 26,45𝑘𝑁. 𝑚
𝑀2 = 𝛼2 . 𝑞. 𝑙1 . 𝑙2 = 0,0179.26,27.7,5.7,5 = 26,45𝑁. 𝑚
𝑀𝐼 = −𝛽1 . 𝑞. 𝑙1 . 𝑙2 = −0,0417.26,27.7,5.7,5 = −61,62𝑘𝑁. 𝑚
𝑀𝐼𝐼 = −𝛽2 . 𝑞. 𝑙1 . 𝑙2 = −0,0417.26,27.7,5.7,5 = −61,62𝑘𝑁. 𝑚
→Từ mô men ta đi tính cốt thép:
Bảng 10.3 Tính toán cốt thép bản đáy
Tiết diện M ℎ0 𝛼𝑚 𝐴𝑠 𝜇𝑇𝑇 As chọn
𝑀1 26,45 280 0,02 0,98 428,4 0,16 ∅ 10a150
𝑀2 26,45 280 0,02 0,98 428,4 0,16 ∅ 10a150
61,62 280 0,046 0,97 1008,3 0,23 ∅ 12a130
𝑀𝐼𝐼 61,62 280 0,046 0,97 1008,3 0,23 ∅ 12a130
𝑎4
Kiểm tra độ võng: 𝜔 = 𝛼. 𝑞.
𝐷
Trong đó 𝛼 là hệ số phụ thuộc vào tỷ số (𝐿2 /𝐿1 ) của ô bản (tra bảng) phụ lục
17(BTCT Võ Bá Tầm).
𝐿2 7,5
= = 1 →Tra bảng được 𝛼 = 0,00126 a = 7,5m
𝐿1 7,5
𝐸𝑏 .ℎ 3
𝐷= 𝐸𝑏 = 32,5. 106 𝑘𝑁/𝑚2 h=0,3m 𝜇 = 0,2
12.(1−𝜇2 )
7,54
→Độ võng của ô bản: 𝜔 = 0,00126.26,27. =4,1.10−4 𝑚
253906
𝐿 7,5
Độ võng cho phép của sàn: = = 0,05𝑚
150 150
 Đạt yêu cầu.

10.5. Tính toán dầm đáy


Hệ dầm đáy và sơ đồ truyền tải:

SVTH: Trần Minh Nhật – 18X1CLC HĐHD: TS. Phan Đình Hào
Lê Hùng Phúc – 18X1CLC 150 TS. Phạm Mỹ
Văn Quốc Tính – 18X1CLC ThS. Lê Cao Vinh
Thiết kế chung cư cao cấp Sunrise Beach kết hợp tính toán một số kết cấu đặc biệt.

Hình 10.4. Hệ dầm đáy và sơ đồ truyền tải


Tải trọng và tính toán cốt thép

Trọng lượng bản thân dầm:


𝑔𝑑1 = (0,7 − 0,2).0,2.25.1,1 = 2,75𝑘𝑁/𝑚2
Do bản đáy: Tải trọng do bản đáy truyền vào có dạng hình tam giác, được chuyển
về dạng phân bố đều.
5 𝑞𝑏𝑑 . 𝑙1
𝑞𝑏𝑑 = . = 55,125𝑘𝑁/𝑚
8 2
Trọng lượng thành hồ: 𝑞𝑏𝑡 = 8,19𝑘𝑁/𝑚
Tổng tải trọng: 𝑞1 = 𝑔𝑑1 + 𝑞𝑏𝑑 + 𝑞𝑏𝑡 = 66𝑘/𝑚

SVTH: Trần Minh Nhật – 18X1CLC HĐHD: TS. Phan Đình Hào
Lê Hùng Phúc – 18X1CLC 151 TS. Phạm Mỹ
Văn Quốc Tính – 18X1CLC ThS. Lê Cao Vinh
Thiết kế chung cư cao cấp Sunrise Beach kết hợp tính toán một số kết cấu đặc biệt.

(+) 9.𝑞1 .𝑙 2 9.66.7,52


Từ đó tính được nội lực như sau: 𝑀𝑚𝑎𝑥 = = = 261,1𝑘𝑁. 𝑚 (nhịp)
128 128
(−) 𝑞1 .𝑙 2 66.7,52
𝑀𝑚𝑎𝑥 = = = 464𝑘𝑁. 𝑚 (gối)
8 8
5.𝑞1 .𝑙 5.66.7,5
𝑄𝑀𝑎𝑥 = = = 309,3𝑘𝑁
8 8
→ Tính được cốt thép dọc dầm:
Cốt thép chịu mô men dương tại nhịp:
- Chọn a = 30mm → h0 = h – a = 700-30= 670mm
𝑀𝑀𝑎𝑥 261,1.106
- Ta có: 𝛼𝑚 = = = 0,17
𝑅𝑏. 𝑏ℎ02 17.200.6702
1 1
- Suy ra: 𝜉 = . (1 + √1 − 2. 𝛼𝑚 ) = . (1 + √1 − 2.0,17) = 0,9
2 2
𝑀𝑀𝑎𝑥 261,1.106
- Diện tích cốt thép: 𝐴𝑇𝑇
𝑠 = = = 1250,6𝑚𝑚2
𝑅𝑠 .𝜉.ℎ0 350.0,9.670
𝐴𝑇𝑇 1250,6
- Hàm lượng bố trí cốt thép: 𝜇𝑡𝑡 = = = 0,94%
𝑏.ℎ0 200.670
- Chọn thép 5∅18 → 𝑎𝑠 = 1272,5𝑚𝑚2

Cốt thép chịu mô men âm tại gối:


- Chọn a = 25mm → h0 = h – a = 700-25= 675mm
𝑀𝑀𝑎𝑥 464.106
- Ta có: 𝛼𝑚 = = = 0,29
𝑅𝑏. 𝑏ℎ02 17.200.6752
1 1
- Suy ra: 𝜉 = . (1 + √1 − 2. 𝛼𝑚 ) = . (1 + √1 − 2.0,29) = 0,82
2 2
𝑀𝑀𝑎𝑥 464.106
- Diện tích cốt thép: 𝐴𝑇𝑇
𝑠 = = = 2395𝑚𝑚2
𝑅𝑠 .𝜉.ℎ0 350.0,82.675
𝐴𝑇𝑇 2395
- Hàm lượng bố trí cốt thép: 𝜇𝑡𝑡 = = = 1,77%
𝑏.ℎ0 200.675

SVTH: Trần Minh Nhật – 18X1CLC HĐHD: TS. Phan Đình Hào
Lê Hùng Phúc – 18X1CLC 152 TS. Phạm Mỹ
Văn Quốc Tính – 18X1CLC ThS. Lê Cao Vinh
Thiết kế chung cư cao cấp Sunrise Beach kết hợp tính toán một số kết cấu đặc biệt.

- Chọn thép 5∅25 → 𝑎𝑠 = 2454,5𝑚𝑚2

Tính cốt thép đai dầm:


- Kiểm tra điều kiện tính toán : Q max (i)  b4 (1+ n)Rbt b h2o / C = Qbo
+ n = 0 do bỏ qua lực dọc vì rất nhỏ
+ b4 =1,5 với bê tông nặng
+ C =2h0 khi tính cho trường hợp bất lợi nhất
Qbo =0,75Rbt bho = 0,75. 1,2. 200. 675. 10-3 = 100,5 KN
- Qmax =316,25KN > 100,5 KN. Do vậy cần tính toán cốt thép đai.
Kiểm tra điều kiện hạn chế:
𝑄𝑚𝑎𝑥 ≤ 0,3. 𝜑𝜔1 . 𝜑𝑏1 . 𝑅𝑏 . 𝑏. ℎ0 = 0,3.1.0,83.17. 103 . 0,2.0,675 = 567,22𝑘𝑁
Xác định bước đai: 𝑆 = min(𝑆𝑚𝑎𝑥 ; 𝑆𝑐𝑡 ; 𝑆𝑡𝑡 )
Các tham số vật liệu: BT nặng → 𝜑𝑏2 = 2;𝜑𝑏3 = 0,6; 𝜑𝑏4 = 1,5
𝜑𝑏4 .𝑅𝑏𝑡 .𝑏.ℎ02
Bước đai lớn nhất: 𝑆𝑚𝑎𝑥 = = 511𝑚𝑚
𝑄𝑚𝑎𝑥
Bước đai theo cấu tạo:

+ Đối với đoạn đầu dầm: h=700mm → 𝑆𝑐𝑡 ≤ min ( , 500) = 200𝑚𝑚
3
3ℎ
+ Đối với đoạn còn lại: 𝑆𝑐𝑡 ≤ min ( , 500) = 500mm
4
Bước đai tính toán:
Chọn cốt đai ∅8 có 𝐴𝑠𝑤 = 50,3𝑚𝑚2 , số nhánh cốt đai n=2, Ta có:
2
𝑄𝑚𝑎𝑥
𝑞𝑠𝑤 = = 116,04𝑘𝑁/𝑚
8. 𝑅𝑏𝑡 . 𝑏. ℎ02
2. 𝑅𝑏𝑡 . 𝑏. ℎ02
𝐶0 = √ = 1362,6 > 2. ℎ0 = 1340𝑚𝑚
𝑞𝑠𝑤
Khoảng cách tính toán giữa các cốt đai:
𝑅𝑠𝑤 𝐴𝑠𝑤
𝑆𝑡𝑡 = = 303𝑚𝑚
𝑞𝑠𝑤
Với kết quả tính được chọn: 𝑆 = min(𝑆𝑚𝑎𝑥 ; 𝑆𝑐𝑡 ; 𝑆𝑡𝑡 ) = 200𝑚𝑚
𝑙 7500
Chọn ∅8𝑎200 bố trí trong đoạn = = 1875𝑚𝑚 đoạn đầu dầm gần gối tựa.
4 4
Nhận thấy 𝐶0 > 2ℎ0 nên:
𝑄𝑢𝑚𝑖𝑛 = 𝑅𝑏 . 𝑏. ℎ0 + 𝑞𝑠𝑤 . 2ℎ0 = 316,3𝑘𝑁
Nhận thấy 𝑄𝑚𝑎𝑥 < 𝑄𝑢𝑚𝑖𝑛 → đảm bảo.
Kết luận:
𝑙 7500
+ Ta bố trí cốt đai ∅8𝑎200 bố trí trong đoạn = = 1875𝑚𝑚 đoạn đầu dầm gần
4 4
gối tựa.
3ℎ
+ Đối với đoạn còn lại: 𝑆𝑐𝑡 ≤ min ( , 500) = 300mm
4

Trọng lượng bản thân dầm:


𝑔𝑑2 = (0,7 − 0,2).0,3.25.1,1 = 2,75𝑘𝑁/𝑚2
Do bản đáy: Tải trọng do bản đáy truyền vào có dạng hình tam giác, được chuyển
về dạng phân bố đều.

SVTH: Trần Minh Nhật – 18X1CLC HĐHD: TS. Phan Đình Hào
Lê Hùng Phúc – 18X1CLC 153 TS. Phạm Mỹ
Văn Quốc Tính – 18X1CLC ThS. Lê Cao Vinh
Thiết kế chung cư cao cấp Sunrise Beach kết hợp tính toán một số kết cấu đặc biệt.
5 𝑞𝑏𝑑 . 𝑙1
. 𝑞𝑏𝑑 = = 55,125𝑘𝑁/𝑚
8 2
Trọng lượng thành hồ: 𝑞𝑏𝑡 = 8,19𝑘𝑁/𝑚
Tổng tải trọng: 𝑞2 = 𝑔𝑑2 + 𝑞𝑏𝑑 + 𝑞𝑏𝑡 = 66𝑘𝑁/𝑚

𝑞1 .𝑙 2 66.7,52
Từ đó tính được nội lực như sau: 𝑀𝑀𝑎𝑥 = = = 464𝑘𝑁. 𝑚
8 8
𝑞1 .𝑙 66.7,5
𝑄𝑀𝑎𝑥 = = = 247,5𝑘𝑁
2 2
→ Tính được cốt thép dọc dầm:
- Chọn a = 25mm → h0 = h – a = 700-25= 675mm
𝑀𝑀𝑎𝑥 464.106
- Ta có: 𝛼𝑚 = = = 0,29
𝑅𝑏. 𝑏ℎ02 17.200.6752
1 1
- Suy ra: 𝜉 = . (1 + √1 − 2. 𝛼𝑚 ) = . (1 + √1 − 2.0,29) = 0,82
2 2
𝑀𝑀𝑎𝑥 464.106
- Diện tích cốt thép: 𝐴𝑇𝑇
𝑠 = = = 2395𝑚𝑚2
𝑅𝑠 .𝜉.ℎ0 350.0,82.675
𝐴𝑇𝑇 2395
- Hàm lượng bố trí cốt thép: 𝜇𝑡𝑡 = = = 1,77%
𝑏.ℎ0 200.675
- Chọn thép 5∅25 → 𝑎𝑠 = 2454,5𝑚𝑚2

Tính cốt thép đai dầm:


- Kiểm tra điều kiện tính toán : Q max (i)  b4 (1+ n)Rbt b h2o / C = Qbo
+ n = 0 do bỏ qua lực dọc vì rất nhỏ
+ b4 =1,5 với bê tông nặng
+ C =2h0 khi tính cho trường hợp bất lợi nhất
Qbo =0,75Rbt bho = 0,75. 1,2. 200. 675. 10-3 = 100,5 KN
- Qmax =247,5KN > 100,5 KN. Do vậy cần tính toán cốt thép đai.
Kiểm tra điều kiện hạn chế:
𝑄𝑚𝑎𝑥 ≤ 0,3. 𝜑𝜔1 . 𝜑𝑏1 . 𝑅𝑏 . 𝑏. ℎ0 = 0,3.1.0,83.17. 103 . 0,2.0,675 = 567,22𝑘𝑁
Xác định bước đai: 𝑆 = min(𝑆𝑚𝑎𝑥 ; 𝑆𝑐𝑡 ; 𝑆𝑡𝑡 )

SVTH: Trần Minh Nhật – 18X1CLC HĐHD: TS. Phan Đình Hào
Lê Hùng Phúc – 18X1CLC 154 TS. Phạm Mỹ
Văn Quốc Tính – 18X1CLC ThS. Lê Cao Vinh
Thiết kế chung cư cao cấp Sunrise Beach kết hợp tính toán một số kết cấu đặc biệt.

Các tham số vật liệu: BT nặng → 𝜑𝑏2 = 2;𝜑𝑏3 = 0,6; 𝜑𝑏4 = 1,5
𝜑𝑏4 .𝑅𝑏𝑡 .𝑏.ℎ02
Bước đai lớn nhất: 𝑆𝑚𝑎𝑥 = = 652𝑚𝑚
𝑄𝑚𝑎𝑥
Bước đai theo cấu tạo:

+ Đối với đoạn đầu dầm: h=700mm → 𝑆𝑐𝑡 ≤ min ( , 500) = 200𝑚𝑚
3
3ℎ
+ Đối với đoạn còn lại: 𝑆𝑐𝑡 ≤ min ( , 500) = 500mm
4
Bước đai tính toán:
Chọn cốt đai ∅8 có 𝐴𝑠𝑤 = 50,3𝑚𝑚2 , số nhánh cốt đai n=2, Ta có:
2
𝑄𝑚𝑎𝑥
𝑞𝑠𝑤 = = 71,07𝑘𝑁/𝑚
8. 𝑅𝑏𝑡 . 𝑏. ℎ02
2. 𝑅𝑏𝑡 . 𝑏. ℎ02
𝐶0 = √ = 1741 > 2. ℎ0 = 1340𝑚𝑚
𝑞𝑠𝑤
Khoảng cách tính toán giữa các cốt đai:
𝑅𝑠𝑤 𝐴𝑠𝑤
𝑆𝑡𝑡 = = 495𝑚𝑚
𝑞𝑠𝑤
Với kết quả tính được chọn: 𝑆 = min(𝑆𝑚𝑎𝑥 ; 𝑆𝑐𝑡 ; 𝑆𝑡𝑡 ) = 200𝑚𝑚
𝑙 7500
Chọn ∅8𝑎200 bố trí trong đoạn = = 1875𝑚𝑚 đoạn đầu dầm gần gối tựa.
4 4
Nhận thấy 𝐶0 > 2ℎ0 nên:
𝑄𝑢𝑚𝑖𝑛 = 𝑅𝑏 . 𝑏. ℎ0 + 𝑞𝑠𝑤 . 2ℎ0 = 256,03𝑘𝑁
Nhận thấy 𝑄𝑚𝑎𝑥 < 𝑄𝑢𝑚𝑛 → đảm bảo.
Kết luận:
𝑙 7500
+ Ta bố trí cốt đai ∅8𝑎200 bố trí trong đoạn = = 1875𝑚𝑚 đoạn đầu dầm gần
4 4
gối tựa.
3ℎ
+ Đối với đoạn còn lại: 𝑆𝑐𝑡 ≤ min ( , 500) = 300mm
4

Trọng lượng bản thân dầm:


𝑔𝑑3 = 0,3.0,2.25.1,1 = 1,65𝑘𝑁/𝑚2
Do bản đáy: Tải trọng do bản đáy truyền vào có dạng hình thang, được chuyển về
dạng phân bố đều.
5
𝑞𝑏𝑑 = . 𝑞𝑏𝑑 . 𝑙 = 110,25𝑘𝑁/𝑚
8
Tổng tải trọng: 𝑞2 = 𝑞𝑏𝑑 = 110,25𝑘/𝑚

SVTH: Trần Minh Nhật – 18X1CLC HĐHD: TS. Phan Đình Hào
Lê Hùng Phúc – 18X1CLC 155 TS. Phạm Mỹ
Văn Quốc Tính – 18X1CLC ThS. Lê Cao Vinh
Thiết kế chung cư cao cấp Sunrise Beach kết hợp tính toán một số kết cấu đặc biệt.

𝑞2 .𝑙 2 110,25.7,52
Từ đó tính được nội lực như sau: 𝑀𝑀𝑎𝑥 = = = 775.19𝑘𝑁. 𝑚
8 8
𝑞2 .𝑙 110,25.7,5
𝑄𝑀𝑎𝑥 = = = 413𝑘𝑁
2 2
→ Tính được cốt thép dọc dầm:
- Chọn a = 25mm → h0 = h – a = 300-25= 275mm
𝑀𝑀𝑎𝑥 775,19.106
- Ta có: 𝛼𝑚 = = = 0,3
𝑅𝑏. 𝑏ℎ02 17.1800.2752
1 1
- Suy ra: 𝜉 = . (1 + √1 − 2. 𝛼𝑚 ) = . (1 + √1 − 2.0,3) = 0,82
2 2
𝑀𝑀𝑎𝑥 775,19.106
- Diện tích cốt thép: 𝐴𝑇𝑇
𝑠 = = = 9646𝑚𝑚2
𝑅𝑠 .𝜉.ℎ0 350.0,82.275
𝐴𝑇𝑇 9649
- Hàm lượng bố trí cốt thép: 𝜇𝑡𝑡 = = = 1,9%
𝑏.ℎ0 1800.275
- Chọn thép 16∅28 → 𝑎𝑠 = 9852, 8𝑚𝑚2
- Tính cốt thép đai dầm:

- Kiểm tra điều kiện tính toán : Q max (i)  b4 (1+ n)Rbt b h2o / C = Qbo
+ n = 0 do bỏ qua lực dọc vì rất nhỏ
+ b4 =1,5 với bê tông nặng
+ C =2h0 khi tính cho trường hợp bất lợi nhất
Qbo =0,75Rbt bho = 0,75. 1,2. 1800. 275. 10-3 = 453,6 KN
- Qmax =413 KN < 453,6 KN. Do vậy không cần tính toán cốt thép đai,chọn cốt
đai theo cấu tạo
- Xác định bước đai cấu tạo (ađ):

SVTH: Trần Minh Nhật – 18X1CLC HĐHD: TS. Phan Đình Hào
Lê Hùng Phúc – 18X1CLC 156 TS. Phạm Mỹ
Văn Quốc Tính – 18X1CLC ThS. Lê Cao Vinh
Thiết kế chung cư cao cấp Sunrise Beach kết hợp tính toán một số kết cấu đặc biệt.

+ Đối với đoạn đầu dầm tính từ gối tựa ra 1 đoạn Sg=1/4 lnhịp dầm (áp dụng với
dầm chịu tải phân bố đều)
+ Khoảng cách cốt đai ađ được xác định như sau : ađ = min (150;0,5h)mm =
150mm (áp dụng với h ≤ 450 mm)
+ Đối với đoạn giữa dầm khoảng cách cốt đai ag được xác định như sau : ag =
min (500 ;3/4h)mm = 225mm chọn ag = 200 mm
- Chọn cốt đai cấu tạo :
+ Đường kính tối thiểu của cốt thép đai thường lấy từ 6 đến 10 mm với chiều cao
dầm nhỏ hơn 800 mm lấy từ 8 trở lên với chiều cao dầm lớn hơn 800 mm
+ Đoạn đầu dầm chọn 8 a150
+ Đoạn giữa dầm chọn 8 a200

SVTH: Trần Minh Nhật – 18X1CLC HĐHD: TS. Phan Đình Hào
Lê Hùng Phúc – 18X1CLC 157 TS. Phạm Mỹ
Văn Quốc Tính – 18X1CLC ThS. Lê Cao Vinh
Thiết kế chung cư cao cấp Sunrise Beach kết hợp tính toán một số kết cấu đặc biệt.

TÍNH TOÁN VÀ THIẾT KẾ TƯỜNG TẦNG HẦM

11.1. Lựa chọn vật liệu.

Bảng 11.1 Thông số vật liệu bê tông theo TCVN 5574-2018.


STT Cấp độ bền Kết cấu sử dụng
Bê tông cấp độ bền B30: Rb = 17 MPa
1 Kết cấu tường
Rbt =1,2 MPa ; Eb = 32,5.103 MPa

Bảng 11.2 Thông số vật liệu cốt thép theo TCVN 5574-2018.
STT Loại thép Kết cấu sử dụng
Thép CB400V: Rs = 350 MPa ;
1 Cốt thép dọc
Rsw = 280 MPa ; Es = 2.105 MPa.
Thép CB240T: Rs = 225 MPa ;
2 Cốt thép đai
Rsw = 175 MPa ; Es = 2,1.105 MPa.
11.2. Chọn sơ bộ tiết diện.
- Chọn chiều dày tường tầng hầm b = 250 mm.
- Chiều cao tường h = 3200 mm.
- Tường tầng hầm ngàm vào dầm móng.
11.3. Sơ đồ tính.
- Số liệu địa chất sau tường: C = 12 kN/m2; φ = 24o ; γ = 26 KN/m3
- Mực nước ngầm ở độ sâu -5,5 m nên không tác dụng lên tường.
- Chiều sâu chắn đất H = 2150 mm
 24o
Góc   45   45   57o
o o
-
2 2

SVTH: Trần Minh Nhật – 18X1CLC HĐHD: TS. Phan Đình Hào
Lê Hùng Phúc – 18X1CLC 158 TS. Phạm Mỹ
Văn Quốc Tính – 18X1CLC ThS. Lê Cao Vinh
Thiết kế chung cư cao cấp Sunrise Beach kết hợp tính toán một số kết cấu đặc biệt.
+0,000

-1,050

3200

2150

-3,200

Hình 11.1. Sơ đồ tải trọng tác dụng lên tường hầm
11.4. Tải trọng.
Tĩnh tải:
- Trọng lượng bản thân tường: (Bỏ qua trọng lượng bản thân)
Hoạt tải:

- Do đất không chịu kéo nên biểu đồ áp lực đất chỉ tính toán trong đoạn có Pz >
0, còn đoạn có Pz < 0 không xét đến.
   24o 
- tan  45o    tan  45o    0, 65
 2  2 
   24o 
- tan 2  45o    tan 2  45o    0, 42
 2  2 
- Áp lực ngang của đất:
+ Cường độ áp lực đất tại chân tường:
   
Ph    h  tan 2  45o    2  c  tan  45o    26  2,15  0, 42  2 12  0, 65  7,878kN / m
 2  2
2c 2 12
+ hc    0, 6m
 o   26  0, 65
  tan  45  
 2

- Tải trọng thi công:

SVTH: Trần Minh Nhật – 18X1CLC HĐHD: TS. Phan Đình Hào
Lê Hùng Phúc – 18X1CLC 159 TS. Phạm Mỹ
Văn Quốc Tính – 18X1CLC ThS. Lê Cao Vinh
Thiết kế chung cư cao cấp Sunrise Beach kết hợp tính toán một số kết cấu đặc biệt.

+ Tải trọng trong thời gian thi công bao gồm: người, vật liệu, xe đi lại trong
công trường, …
+ Chọn loại tải trọng nguy hiểm nhất để tiến hành tính toán tường tầng hầm.
+ Xe tải chở đất howo 4 chân có kích thước DxRxC là: 9080x2500x3350
(mm). Trọng lượng bản thân 13170 (kg) và tải trọng khi chở đầy đất là: 30000
(kg) ~ 294,2 kN
+ Theo 22 TCN 262-2000. Phạm vi phân bố tải trọng xe theo hướng dọc L =
6,6m. Bề rộng phân bố ngang của xe được xác định B = b + e = 2,7 + 0,8 = 3,5
m
Với: b: Bề rộng tim 2 bánh xe đối với xe tải 30T là 2,7m
e: Bề rộng lốp đôi lấy bằng 0,8m

+ Tải trọng được quy đổi tương đương thành một lớp đất đắp có chiều cao hx
G 284, 2
được xác định theo công thức sau: hx    4,7m
  B  L 2,6  3,5  6,6
+ Tương đương với tải trọng bề mặt: P = 147,64 kN/m2
+ Tải thi công tác dụng lên tường:
 
Ptc  q  tan 2  45o    147, 64  0, 42  62 kN / m
 2

- Gió đẩy W = Wo×n×k×c = 0,95×1,2×0,666×1,4 = 1,0632 kN/m2

SVTH: Trần Minh Nhật – 18X1CLC HĐHD: TS. Phan Đình Hào
Lê Hùng Phúc – 18X1CLC 160 TS. Phạm Mỹ
Văn Quốc Tính – 18X1CLC ThS. Lê Cao Vinh
Thiết kế chung cư cao cấp Sunrise Beach kết hợp tính toán một số kết cấu đặc biệt.

11.5. Tính toán nội lực tường tầng hầm.


- Nhóm sinh viên chọn phương án mô hình và tính toán nội lực bằng phần mềm
Sap2000.
- Cắt một dãy bản có bề rộng 1000 mm để tính, sơ đồ tính lúc này coi tường như
một thanh console ngàm vào dầm móng.

1050

600
3200

2150

Hình 11.2. Sơ đồ tính tường hầm

Hình 11.3. Sơ đồ tính tường hầm mô hình trong Sap2000

SVTH: Trần Minh Nhật – 18X1CLC HĐHD: TS. Phan Đình Hào
Lê Hùng Phúc – 18X1CLC 161 TS. Phạm Mỹ
Văn Quốc Tính – 18X1CLC ThS. Lê Cao Vinh
Thiết kế chung cư cao cấp Sunrise Beach kết hợp tính toán một số kết cấu đặc biệt.

Hình 11.4. Biểu đồ nội lực tường hầm


 Mmax = -149,35 kN.m
 Qmax = 140,44 kN
 Từ mô men ta đi tính cốt thép.

11.6. Lựa chọn và bố trí cốt thép.


Tính toán cốt thép dọc.
Chọn a = 20mm → ho = 250 – 40 = 210 mm
M 149,35 106
Ta có:  m    0,1992
Rb  b  ho2 17 1000  2102
→ Suy ra:   1  1  1  2   m   1  1  1  2  0,1992   0,887
2 2
M max 149,35 106
Diện tích cốt thép: AsTT    3144, 28mm 2
Rs    ho 255  0,887  210
Chọn thép ∅20 → as = 314,16 mm2
1000  as 1000  314,16
Khoảng cách các thanh thép: a    100mm
TT

AsTT 3144, 28
Chọn cốt thép chịu mô men âm: bố trí ∅20a100

SVTH: Trần Minh Nhật – 18X1CLC HĐHD: TS. Phan Đình Hào
Lê Hùng Phúc – 18X1CLC 162 TS. Phạm Mỹ
Văn Quốc Tính – 18X1CLC ThS. Lê Cao Vinh
Thiết kế chung cư cao cấp Sunrise Beach kết hợp tính toán một số kết cấu đặc biệt.

Tính toán cốt thép ngang.


Khả năng chịu cắt của bê tông: Qb = 0,6×Rk×b×ho = 0,6××100×21=>Qmax
Bê tông đủ khả năng chịu cắt, bố trí cốt đai theo cấu tạo.

Chọn ∅10a200

SVTH: Trần Minh Nhật – 18X1CLC HĐHD: TS. Phan Đình Hào
Lê Hùng Phúc – 18X1CLC 163 TS. Phạm Mỹ
Văn Quốc Tính – 18X1CLC ThS. Lê Cao Vinh
Thiết kế chung cư cao cấp Sunrise Beach kết hợp tính toán một số kết cấu đặc biệt.

THIẾT KẾ VÀ TÍNH TOÁN VÁCH

12.1. Lựa chọn vật liệu.

Bảng 12.1 Thông số vật liệu bê tông theo TCVN 5574-2018.


STT Cấp độ bền Kết cấu sử dụng
Bê tông cấp độ bền B30: Rb = 17 MPa
1 Rbt =1,2 MPa ; Eb = 32,5.103 MPa Kết cấu vách
f ’c = 22,1 (MPa)

Bảng 12.2 Thông số vật liệu cốt thép theo TCVN 5574-2018.
STT Loại thép Kết cấu sử dụng
Thép CB400V: Rs = 350 MPa ;
1 Rsw = 280 MPa ; Es = 2.105 MPa. Cốt thép dọc
fy=401,5 (MPa)
Thép CB240T: Rs = 225 MPa ;
2 Rsw = 175 MPa ; Es = 2,1.105 MPa. Cốt thép đai
fy=401,5 (MPa)
12.2. Chọn sơ bộ tiết diện.
- Chọn chiều dày vách b = 250 mm.
- Chiều dài của vách theo kiến trúc l = 7500 mm.
12.3. Sơ đồ tính.

Hình 12.1. Chiều dài giả thiết của phần tử.


Phương pháp giả thiết vùng biên chịu mô men:
Phương pháp này dựa trên giả thiết lực kéo do cốt thép chịu, lực nén do cả bêtông và
cốt thép chịu, xem cốt thép đặt ở vùng biên 2 đầu vách chịu toàn bộ moment, lực dọc
trục phân bố đều trên toàn bộ tiết diện.
Phương pháp này thích hợp cho vách có tiết diện tăng cường ở 2 đầu, thiên về an toàn
vì chỉ kể đến khả năng chịu moment của cốt thép ở khu vực vùng biên 2 đầu vách.
* Các bước tính toán:
- Bước 1: Giả thiết chiều dài B của vùng biên chịu moment. Xét vách chịu lực
dọc trục N và moment uốn trong mặt phẳng Mx. Moment Mx tương đương với một cặp
ngẫu lực đặt ở hai vùng biên của vách.

SVTH: Trần Minh Nhật – 18X1CLC HĐHD: TS. Phan Đình Hào
Lê Hùng Phúc – 18X1CLC 164 TS. Phạm Mỹ
Văn Quốc Tính – 18X1CLC ThS. Lê Cao Vinh
Thiết kế chung cư cao cấp Sunrise Beach kết hợp tính toán một số kết cấu đặc biệt.

Hình 12.2. Minh họa phương pháp vùng biên chịu mô men
- Bước 2: Xác định lực kéo hoặc nén trong vùng biên:
N Mx
Pl ,r  Ab 
A L  0.5Bl  0.5Br

Trong đó:
Ab – diện tích của vùng biên;
A - diện tích mặt cắt vách.
- Bước 3: Tính diện tích cốt thép chịu kéo, nén.

- Bước 4: Kiểm tra hàm lượng cốt thép. Nếu không thỏa mãn thì tăng kích thước
B của vùng biên lên rồi tính lại từ bước 1. Chiều dài vùng biên B có giá trị lớn nhất là
L/2, nếu vượt quá giá trị này thì cần tăng bề dày vách.
- Bước 5: Kiểm tra phần vách còn lại giữa hai vùng biên như đối với cấu kiện
chịu nén đúng tâm. Trường hợp bê tông đã đủ khả năng chịu lực thì cốt thép trong vùng
này được đặt theo cấu tạo.
12.4. Tính toán và thiết kế cốt thép vách.
Vách được tính toán theo phương pháp vùng biên chịu moment và thiết kế dựa trên
tiêu chuẩn ACI 318-11[13].
Vách có tiết diện 250x7500 (mm). Nội lực tính toán lấy từ bảng tổ hợp nội lực:

SVTH: Trần Minh Nhật – 18X1CLC HĐHD: TS. Phan Đình Hào
Lê Hùng Phúc – 18X1CLC 165 TS. Phạm Mỹ
Văn Quốc Tính – 18X1CLC ThS. Lê Cao Vinh
Thiết kế chung cư cao cấp Sunrise Beach kết hợp tính toán một số kết cấu đặc biệt.

Bảng 12.3 Nội lực tính toán vách


THTT
Mxmax Mxtư Mxtư
Tầng TD Nội lực
N tư N max Ntư
Qtư Qtư Qmax
Mx 8280,0491 660,4399 5728,4046
Trên N 10315,419 11219,063 10553,963
Qx 403,8832 109,4962 1334,2219
Tầng 2
Mx 8706,5134 516,1408 8136,5208
Dưới N 11958,57 12011,719 10925,625
Qx 1303,5142 110,4747 1310,2634

Tính toán cốt thép dọc:

* Tại tiết diện dưới:


Tính toán với tổ hợp 1:
Tính toán kiểm tra vùng biên:
Ngẫu lực trong vùng biên trái:
N Mx
Pt  Ab 
A L  0,5 Bl  0,5 Br
11958,57 8706,51
  0, 25  1,5   940,63 kN
0, 25  7,5 (7,5  0,5  1,5  0,5 1,5)
Ngẫu lực trong vùng biên phải:
N Mx
Pp  Ab 
A L  0,5 Bl  0,5 Br
11958,57 8706,51
  0, 25  1,5   3842,8 kN
0, 25  7,5 (7,5  0,5  1,5  0,5 1,5)
Diện tích cốt thép trong biên trái:
Ta có:
Pt
 0,85 f c' Ab
0,8c
As ,t 
f  0,85 f '
y c

940,63  1000
 0,85  22,1 250  1500
0,8  0,65
  13679,82 mm 2
401,5  0,85  22,1

SVTH: Trần Minh Nhật – 18X1CLC HĐHD: TS. Phan Đình Hào
Lê Hùng Phúc – 18X1CLC 166 TS. Phạm Mỹ
Văn Quốc Tính – 18X1CLC ThS. Lê Cao Vinh
Thiết kế chung cư cao cấp Sunrise Beach kết hợp tính toán một số kết cấu đặc biệt.

c =0,65 : hệ số giảm độ bền khi chịu nén


Diện tích cốt thép trong vùng biên phải:
Ta có:
Pp
 0,85 f c' Ab
0,8c
As , p 
f y  0,85 f c'
3842,8  1000
 0,85  22,1 250  1500
0,8  0,65
  903,08 mm 2
401,5  0,85  22,1
Tính với tổ hợp 2:
Tính toán kiểm tra vùng biên:
Ngẫu lực trong vùng biên trái:
N Mx
Pt  Ab 
A L  0,5 Bl  0,5 Br
12011,72 516,14
  0, 25  1,5   2316,32 kN
0, 25  7,5 (7,5  0,5  1,5  0,5  1,5)
Ngẫu lực trong vùng biên phải:
N Mx
Pp  Ab 
A L  0,5 Bl  0,5 Br
12011,72 516,14
  0, 25  1,5   2488,37 kN
0, 25  7,5 (7,5  0,5  1,5  0,5  1,5)
Diện tích cốt thép trong vùng biên trái:
Ta có:
Pt
 0,85 f c' Ab
0,8c
As ,t 
f  0,85 f '
y c

2316,32  1000
 0,85  22,1 250  1500
0,8  0,65
  6767, 21 mm 2
401,5  0,85  22,1
Diện tích cốt thép trong vùng biên phải:
Ta có:

SVTH: Trần Minh Nhật – 18X1CLC HĐHD: TS. Phan Đình Hào
Lê Hùng Phúc – 18X1CLC 167 TS. Phạm Mỹ
Văn Quốc Tính – 18X1CLC ThS. Lê Cao Vinh
Thiết kế chung cư cao cấp Sunrise Beach kết hợp tính toán một số kết cấu đặc biệt.

Pp
 0,85 f c' Ab
0,8c
As , p 
f y  0,85 f c'
2488,37  1000
 0,85  22,1 250  1500
0,8  0,65
  5902,7 mm 2
401,5  0,85  22,1
Tính với tổ hợp 3:
Tính toán kiểm tra vùng biên:
Ngẫu lực trong vùng biên trái:
N Mx
Pt  Ab 
A L  0,5 Bl  0,5 Br
10925,62 8136,52
  0, 25  1,5   829,04 kN
0, 25  7,5 (7,5  0,5  1,5  0,5 1,5)

Ngẫu lực trong vùng biên phải:


N Mx
Pp  Ab 
A L  0,5 Bl  0,5 Br
10925,62 8136,52
  0, 25  1,5   3541, 21 kN
0, 25  7,5 (7,5  0,5  1,5  0,5 1,5)

Diện tích cốt thép trong vùng biên trái:


Ta có:
Pt
 0,85 f c' Ab
0,8c
As ,t 
f  0,85 f '
y c

829,04  1000
 0,85  22,1  250  1500
0,8  0,65
  14240,5 mm 2
401,5  0,85  22,1
Diện tích cốt thép trong vùng biên phải:
Ta có:
Pp
 0,85 f c' Ab
0,8c
As , p 
f y  0,85 f c'
3541, 21 1000
 0,85  22,1 250  1500
0,8  0,65
  612,34 mm 2
401,5  0,85  22,1
As,t<0, nên bố trí cốt thép theo cấu tạo có:

SVTH: Trần Minh Nhật – 18X1CLC HĐHD: TS. Phan Đình Hào
Lê Hùng Phúc – 18X1CLC 168 TS. Phạm Mỹ
Văn Quốc Tính – 18X1CLC ThS. Lê Cao Vinh
Thiết kế chung cư cao cấp Sunrise Beach kết hợp tính toán một số kết cấu đặc biệt.

As ,t  min bh  1%  250  1500  3750(mm2 )


Vì mômen có thể đổi chiều nên lấy lượng cốt thép lớn nhất bố trí cho cả 2 bên.
Chọn cốt thép 20Ø18 có As = 5089 mm2 (Ø18a160) để bố trí cho 2 bên vách.
* Tiết diện trên:
Tiết diện trên của vách tính toán tương tự tiết diện dưới
Sau khi tính toán với các tổ hợp của các tiết diện, ta lấy kết quả tính toán có lượng
thép lớn nhất để bố trí cho vùng biên. Vậy chọn thép 20Ø18 có As = 5089 mm2 (
Ø18a160) để bố trí cho cả hai bên vùng biên (Vì moment có thể đổi chiều).

Chiều dài đoạn vách ở giữa: B = 4,5 m.


Khả năng chịu lực nén của vách khi chưa có cốt thép, được xác định theo mục 14.5,
ACI 318-11 [11]:
  klc  2 
 Pnw  0.55 f Ag 1  
c
'
 
  32h  
Trong đó:
Ag – diện tích tiết diện vách (cm2).
lc – khoảng cách giữa các gối tựa theo chiều thẳng đứng (cm).
h- chiều dày của vách (cm).
f c' – độ bền khi nén của bê tông (MPa).

 =0,7 hệ số giảm độ bền.


k- hệ số chiều dài tính toán, lấy k=0,8.
  klc 2 
 Pnw  0,55 f Ag 1  
c
'
 
  32h  
  0,8  420 2 
 0,55  0,65  22,1 25  450  1      7320, 44 KN
  32  25  
Lực dọc trục lớn nhất mà vách phải chịu:
12011,72  4500
N  7207,03kN   Pnw  7320, 44kN
7500
Diện tích cốt thép chịu nén là:

SVTH: Trần Minh Nhật – 18X1CLC HĐHD: TS. Phan Đình Hào
Lê Hùng Phúc – 18X1CLC 169 TS. Phạm Mỹ
Văn Quốc Tính – 18X1CLC ThS. Lê Cao Vinh
Thiết kế chung cư cao cấp Sunrise Beach kết hợp tính toán một số kết cấu đặc biệt.

Pt
 0,85  Ab  f c'
0,8c
Asc 
f y  0.85 f c'
7201031
 0,85  250  4500  22,1
0,8  0,65
  19035,02 mm 2
401,5  0,85  22,1
Bố trí cốt thép theo cấu tạo có:
As  minbh  1%  250  4500  11250 (mm2 )
Chọn thép 4618 có As  11705,57 (mm ) ( Ø18a200) để bố trí tại vùng giữa vách.
2

Tính toán cốt thép ngang:


Tính toán cốt thép ngang theo tiêu chuẩn ACI 318-11[13]. Các công thức trong tiêu
chuẩn ACI 318-11[13] được xây dựng từ thực nghiệm. Do vậy, muốn dùng các hệ số
trong tiêu chuẩn này ta phải dùng đúng đơn vị của tiêu chuẩn ACI 318-11[13].
Vật liệu:
Bêtông B30 có : f’c=22,1 (MPa) = 221 (kG/cm2)
Cốt thép CB400 – V có : fy = 401,5(MPa) = 4015 (kG/cm2)
Nội lực tác động được kí hiệu là Pu, Mu, Vu. Độ bền danh nghĩa của bê tông và cốt
thép tương ứng khi chịu cắt là Vc và Vs.
Xác định khả năng chịu cắt của vách :
Vu  Vn
Với : Vn  Vc  Vs

 = 0,6 : hệ số giảm độ bền đối với công trình có thiết kế kháng chấn.
Độ bền danh nghĩa của bê tông lấy theo giá trị nhỏ hơn trong hai biểu thức sau:
Pu (0,8Lp )
Vc  0,87 f c' t p (0,8Lp )  (*)
4 Lp
  P 
 L p  0,33 f c'  0, 2 u  

 Lpt p   t 0,8 L (**)
Vc  0,16 f c  
'
 p
M  L
p
 Abs  u   p 
  Vu  2 
 
Trong đó :
Lp : bề rộng của vách.
tp : chiều dày vách.

SVTH: Trần Minh Nhật – 18X1CLC HĐHD: TS. Phan Đình Hào
Lê Hùng Phúc – 18X1CLC 170 TS. Phạm Mỹ
Văn Quốc Tính – 18X1CLC ThS. Lê Cao Vinh
Thiết kế chung cư cao cấp Sunrise Beach kết hợp tính toán một số kết cấu đặc biệt.

 Mu  Lp
Khi Abs    0 : không được áp dụng biểu thức (**)
 Vu  2
Vc
Nếu Vu< thì đặt cốt thép ngang theo cấu tạo.
2
V
Nếu Vu  c thì diện tích cốt thép ngang yêu cầu là:
2
Vn  Vc
Av 
f ys (0,8 L p )

 Vu 
Với Vn  min  ;2,62 f c' t p (0,8 L p ) 
  
*Với tầng 2, ứng với trường hợp có Qxmax ta có:
Pu= 10553,96 (kN), Mu=5728,4 (kNm), Vu = 1334,22 (kN)
Các kích thước: tp = 0,25 (m) = 25 (cm), Lp = 7,5(m) = 750(cm)
M u L p 5728,4 7,5
Ta có:     0,54  0
Vu 2 1334, 22 2
Độ bền danh nghĩa của bê tông là giá trị nhỏ hơn trong hai giá trị sau:
Theo (*):
 10553,96  100  0,8  750  1
Vc   0,87  221  25  0,8  750  
 4  750  100
 4050,81 (kN )

Theo (**):
  10553,96  100  
 750  0,33 221  0, 2 
 750  25   750
Vc  0,16 221   25  0,8 
 5728, 4  100 750  100

 1334, 22 2 
 33816,99 ( kN )
Vậy: Vc= min (4050,81;33816,99) = 4050,81 (kN)
Vc 0,6  4050,81
=>Vu = 1334,22 >   1215, 24 (kN)
2 2
Bê tông không đủ khả năng chịu cắt, cần tính toán bổ sung lượng thép ngang.
V 1334, 22
Vn1  u   2223,7 (kN )
 0,6

SVTH: Trần Minh Nhật – 18X1CLC HĐHD: TS. Phan Đình Hào
Lê Hùng Phúc – 18X1CLC 171 TS. Phạm Mỹ
Văn Quốc Tính – 18X1CLC ThS. Lê Cao Vinh
Thiết kế chung cư cao cấp Sunrise Beach kết hợp tính toán một số kết cấu đặc biệt.

2,62  f c'  t p  0,8  Lp


Vn 2 
100
2,62  221  25  0,8  750
  5842,37 (kN )
100
Vậy Vn= min (Vn1;Vn2)=min(2223,7;5842,37)= 2223,7 (kN)
Cốt thép ngang yêu cầu:
Vn  Vc 2223, 7  4050,81
Av    0.076 cm 2  0
f ys  0,8  L p 40,15  0,8  750
Hàm lượng cốt thép µ < µmin nên tính theo cấu tạo:
Av  0.25%  t p  H p  0.25%  25  420  26, 25(cm2 )
Vậy chọn 3410a140 có As = 26,7 (cm2)
*Các yêu cầu về cấu tạo:
Theo Mục 6.7 - Giáo trình kết cấu nhà bê tông cốt thép của tác giả Huỳnh Quốc Hùng
– Trường Đại Học Xây Dựng Miền Trung:
- Cốt thép trong vách được đặt thành lưới cốt thép đứng và ngang, phải đặt hai lớp,
mỗi lớp một lưới. Cốt thép ngang > 50% cốt thép đứng. Hai lưới thép này phải được
liên kết với nhau bằng các móc đai hình chữ S với mật độ ≥6 móc/m2.
- Đường kính cốt thép đứng và ngang: d, ng ≥ 10mm và ≤ bv/10.
- Hàm lượng cốt thép thẳng đứng xác định theo tính toán, nhưng phải chọn ≥ 0,4%
(đối với động đất yếu), và ≥ 0,6% (đối với động đất trung bình và mạnh), đồngthời
≤ 3,5%.
- Cốt thép nằm ngang chọn không ít hơn 1/3 lượng cốt thép dọc với hàm lượng
≤ 0,25% đối với động đất yếu và ≤ 0,40% đối với động đất trung bình và mạnh.
- Khoảng cách giữa các thanh cốt thép đứng và ngang:
- Với kết cấu có mức dẻo cao:

- Với kết cấu có mức dẻo trung bình:

- Dùng cốt thép néo (chữ C hoặc S) để liên kết hai lưới thép, đường kính  ≥
6mm. Cần có 6 thanh cho mỗi mét vuông lưới, khoảng cách cốt néo không quá
400mm. Trong vùng nối buộc khoảng cách cốt néo không qua 300mm.

SVTH: Trần Minh Nhật – 18X1CLC HĐHD: TS. Phan Đình Hào
Lê Hùng Phúc – 18X1CLC 172 TS. Phạm Mỹ
Văn Quốc Tính – 18X1CLC ThS. Lê Cao Vinh
Thiết kế chung cư cao cấp Sunrise Beach kết hợp tính toán một số kết cấu đặc biệt.

Chiều dài nối buộc cốt thép: lnối = 1,5lan (đối với động đất yếu), lnối = 2lan (đối với
động đất trung bình và mạnh). Trong đó lan chiều dài đoạn neo tính toán cho trường hợp
thông thường không xét động đất. Các điểm nối thép phải đặt so le.
Theo mục 5.5.3.4.5 TCVN 9386-2012 [7]:
-Cốt thép ở phần bụng phải có đường kính không nhỏ hơn 8mm nhưng không lớn
hơn 1/8 chiều rộng bwo của phần bụng. Cốt thép này phải được đặt cách nhau với khoảng
cách không quá giá trị nhỏ hơn trong 2 giá trị 250 mm và 25 lần đường kính thanh cốt
thép.
-Trong phạm vi các vùng tới hạn của những cột kháng chấn chính, cốt đai kín và đai
móc có đường kính ít nhất là 6mm, phải được bố trí với một khoảng cách sao cho bảo
đảm độ dẻo kết cấu tối thiểu và ngăn ngừa sự mất ổn định cục bộ của các thanh thép
dọc. Hình dạng đai phải sao cho tăng được khả năng chịu lực của tiết diện ngang do ảnh
hưởng của ứng suất 3 chiều do các vòng đai này tạo ra.
Xác định chiều cao vùng tới hạn trong vách: Theo mục 5.4.3.4.2 TCVN 9386-2012
[7]
hcr  max(lw ; hw / 6)
Khoảng cách s giữa các vòng đai (tính bằng mm) không được vượt quá:
s = min (b0/2; 175; 8dbL)
Trong đó:
b0 là kích thước tối thiểu của lõi bêtông (tính tới đường trục của cốt thép đai) (tính
bằng milimet);
dbL là đường kính tối thiểu của các thanh cốt thép dọc (tính bằng milimet);
Theo TCVN 198:1997 [12]:
- Chiều dài lc của phần đầu tường bị hạn chế biến dạng không được lấy ở mức nhỏ
hơn 0,15lw hoặc 1,5bw.

Hình 12.3. Bố trí cốt thép trong vách


- Đường kính cốt thép (kể cả cốt thép thẳng đứng và cốt thép nằm ngang) chọn không
nhỏ hơn 10mm.
- Trong trường hợp có vách có lỗ mở nhỏ (b1 và e ≤ 500 mm, phải đặt tăng cường ít
nhất 212 ở mỗi biên và mỗi góc mở.
- Nếu vách có lỗ mở lớn, nên chọn giải pháp tăng độ dày thành vách quanh lỗ và cấu
tạo thành vách dưới dạng các dầm bao.

SVTH: Trần Minh Nhật – 18X1CLC HĐHD: TS. Phan Đình Hào
Lê Hùng Phúc – 18X1CLC 173 TS. Phạm Mỹ
Văn Quốc Tính – 18X1CLC ThS. Lê Cao Vinh
Thiết kế chung cư cao cấp Sunrise Beach kết hợp tính toán một số kết cấu đặc biệt.

- Cần có biện pháp tăng cường tiết diện ở các khu vực biên các vách cứng.
- Tại vị trí nối chồng khoảng cách cốt đai của cấu kiện chịu nén lệch tâm không lấy
lớn hơn 10d = 280mm và theo yêu cầu kháng chấn khoảng cách cốt đai trong đoạn nối
chồng không lớn hơn 100mm.
Với yêu cầu cấu tạo trên ta chọn cốt đai trong vách là cốt đai 2 nhánh Ø10.

SVTH: Trần Minh Nhật – 18X1CLC HĐHD: TS. Phan Đình Hào
Lê Hùng Phúc – 18X1CLC 174 TS. Phạm Mỹ
Văn Quốc Tính – 18X1CLC ThS. Lê Cao Vinh
Thiết kế chung cư cao cấp Sunrise Beach kết hợp tính toán một số kết cấu đặc biệt.

THIẾT KẾ BIỆN PHÁP THI CÔNG PHẦN THÂN

13.1. Lựa chọn giải pháp thi công

Do đặc điểm của công trình nằm ở khu phố trung tâm, mặt bằng hạn chế nên yêu
cầu về các vấn đề trong thi công là rất cao: vệ sinh công cộng, bảo vệ môi trường, an
toàn khi thi công trên cao.
Thiết kế ván khuôn cần lưu ý:
 Đảm bảo, vững chắc, đảm bảo độ bền, độ ổn định, biến dạng khi sử dụng.
 Đảm bảo thuận tiện cho dựng lắp cũng như tháo; nên ưu tiên sử dụng liên kết
khớp bu lông.
 Cơ giới hoá tối đa. Trong thực tế hiện nay có nhiều loại ván khuôn sử dụng
trong thi công công trình mỗi loại đều có những ưu nhược điểm riêng của nó.
Ván khuôn gỗ truyền thống:
Là loại cốp pha được chế tạo từ những vật liệu gỗ có sẵn trong thiên nhiên, loại cốp
pha này được chế tạo bằng thủ công tận dụng được nguồn nguyên liệu địa phương, dựng
lắp chủ yếu bằng thủ công nên có đặc điểm là kích thước nhỏ.
Ưu điểm: Ưu điểm cơ bản của loại cốp pha này là dễ chế tạo, việc gia công lắp dựng
ngay ở hiện trường, nên phù hợp với những công trình nhỏ.
Nhược điểm: Mức độ cơ giới hoá thấp, thời gian thi công dài, sử dụng được ít lần nên
giá thường cao.
Để bảo vệ nguồn tài nguyên rừng, việc khai thác gỗ đã bị hạn chế, vì vậy việc sử dụng
loại cốp pha gỗ này có xu hướng thu nhỏ dần để tién tới thay thế bằng các loại cốp pha
khác có nhiều ưu điểm hơn.
Cốp pha gỗ dán, gỗ ván ép:
Loại cốp pha này thường được chế tạo tại nhà máy với kích thước 1.25x2.5(m),
có chiều dày từ 1 đến 2.5 (mm). Sử dụng ván gỗ ép còn có ý nghĩa to lớn trong việc thúc
đẩy các ngành sản xuất khác và đảm bảo cho sự phát triển bền vững. Một loại cốp pha
gỗ ép được sử dụng phổ biến hiện nay là cốp pha gỗ phủ phim.
Ưu điểm:
 Hiệu quả doanh thu cao, chi phí thấp.
 Hiệu quả sử dụng cao: Ván cốp pha gỗ phủ phim rất dễ tháo dỡ vì khả năng
kết dính với bê tông chỉ bằng 1/5 đến 1/6 so với ván khuôn bằng thép. Loại
ván khuôn này có thể làm mịn bề mặt bê tông mà không cần trát vữa, làm giảm
đáng kể khối lượng công việc và tiến độ thi công có thể tăng 30%.
 Với tốc độ dẫn nhiệt thấp nó giúp bảo ôn bề mặt bê tông, giảm gradient nhiệt,
chống gãy nứt bê tông.
 Nhẹ, tiết diện lớn, dễ dàng lắp đặt, tháo dỡ.
 Hoàn thiện hiệu suất làm việc: Ván cốp pha phủ phim rất dễ cưa, khoan so với
ván khuôn thép, dễ dàng lắp đặt, xử lí với nhiều hình dạng khác nhau.

SVTH: Trần Minh Nhật – 18X1CLC HĐHD: TS. Phan Đình Hào
Lê Hùng Phúc – 18X1CLC 175 TS. Phạm Mỹ
Văn Quốc Tính – 18X1CLC ThS. Lê Cao Vinh
Thiết kế chung cư cao cấp Sunrise Beach kết hợp tính toán một số kết cấu đặc biệt.

Ván khuôn thép định hình:


Đây là loại cốp pha được làm bằng thép, được chế tạo ở nhà máy theo một số
kích thước định hình, có thể dùng cho các kết cấu móng, cột, dầm, sàn.
Ưu điểm: Mức độ công nghiệp hoá cao, việc sử dụng như lắp, tháo dỡ đơn giản và
nhanh, sử dụng được nhiều lần, an toàn, giá thành hạ.
Nhược điểm: Mức độ đầu tư ban đầu lớn và các tấm cốp pha định hình không
thỏa mãn cho tất cả các kết cấu, nhất là các công trình có kiến trúc đặc biệt.
Ván khuôn hỗn hợp thép gỗ:
Là loại cốp pha được sản xuất ở nhà máy với 2 vật liệu chính là thép và gỗ dán.
Thép được dùng để chế tạo khung sườn của tấm cốp pha,còn gỗ dán làm mặt tấm cốp
pha, về cấu tạo và cách sử dụng cốp pha hỗn hợp thép gỗ cũng tương tự như cốp pha
thép nhưng có nhiều ưu điểm hơn.
Ưu điểm:
Trọng lượng tấm cốp pha nhẹ hơn so với cốp pha thép do đó kích thước tăng lên đáng
kể.
Kích thước tấm cốp pha lớn nên tốc độ lắp tăng, số mối nối liên kết giảm.
Có số lần sử dụng cao > 1000 lần do đó giảm giá thành xây dựng.
Tính năng giữ nhiệt tốt có lợi cho sự ninh kết của bêtông nhất là vào mùa đông.
Mặt cốp pha được chế tạo bằng gỗ dán nhiều lớp, có độ phẳng và độ cứng cao không
thấm nước hoặc cong vênh.
Nhược điểm:
Giá thành đầu tư ban đầu lớn, công nghệ chế tạo đòi hỏi kỹ thuật cao, sản xuất trong
nhà máy vì vậy phạm vi sử dụng còn hạn chế.
Ván khuôn vật liệu mới:
Một số loại cốp pha được chế tạo từ các vật liệu mới để thay thế vật liệu truyền
thống như từ nhựa tổng hợp PVC hoặc Compsite.
Ưu điểm:
Trọng lượng nhẹ, liên kết đơn giản, tháo lắp dễ dàng, giá thành rẻ.
Một số hãng sản xuất loại này được thị trường chấp nhận như hãng FUJI
Nhược điểm:
Khả năng chịu lực không cao nên đòi hỏi số cột chống nhiều, số lần sử dụng còn thấp.
Ván khuôn tuy không phải là thành phần tạo nên công trình nhưng nó lại đóng
vai trò quan trọng; tạo ra hình dáng chuẩn xác theo thiết kế cho các cấu kiện, là nhân tố
thúc đẩy tiến độ thi công nhằm giảm giá thành sản phẩm xây dựng. Hiện nay các
yếu tố chính trong công nghệ thi công nhà cao tầng như: bê tông cường độ cao có phụ
gia, gia công tiền chế cốt thép, vận chuyển bê tông lên cao, ra xa, v.v. đều có thể thực
hiện được một cách dễ dàng với sự trợ giúp của các máy móc và công nghệ hiện đại.
Chỉ còn công tác ván khuôn là còn phụ thuộc nhiều vào thực tế thi công, là nhân tố cần
phải cân nhắc để mang lại lợi ích kinh tế cao cho người thi công. Do vậy căn cứ vào
thực trạng thi công công trình “The sang residence Đà Nẵng”, vào đặc điểm của thị
trường xây dựng, chọn giải pháp ván khuôn như sau: Cốp pha gỗ phủ phim.
SVTH: Trần Minh Nhật – 18X1CLC HĐHD: TS. Phan Đình Hào
Lê Hùng Phúc – 18X1CLC 176 TS. Phạm Mỹ
Văn Quốc Tính – 18X1CLC ThS. Lê Cao Vinh
Thiết kế chung cư cao cấp Sunrise Beach kết hợp tính toán một số kết cấu đặc biệt.

Thông số kỹ thuật của ván khuôn TEKCOM EZ Form [25]:


Kích thước: 1200x2400 (mm), dày 18 (mm).
Khối lượng riêng: 600 (kg/m3).
Modul đàn hồi:
Ngang thớ gỗ: 5500 (MPa).
Dọc thớ gỗ: 6500 (MPa).
Cường độ chịu uốn: 180 (MPa).

Hình 13. 1 Thông số ván khuôn gỗ phủ phim TEKCOM

SVTH: Trần Minh Nhật – 18X1CLC HĐHD: TS. Phan Đình Hào
Lê Hùng Phúc – 18X1CLC 177 TS. Phạm Mỹ
Văn Quốc Tính – 18X1CLC ThS. Lê Cao Vinh
Thiết kế chung cư cao cấp Sunrise Beach kết hợp tính toán một số kết cấu đặc biệt.

Toàn bộ giàn giáo, cột chống, xà gồ của công trình được cung cấp bởi Công ty Giàn
Giáo Phú Hưng [26]Việt Nam.
13.1.2.1 Cột chống đơn

Hình 13. 2 Thông số cột chống đơn


13.1.2.2 Hệ giàn giáo bao che
Chọn giàn giáo chữ H, có kích thước 1200x1200 (mm).
13.1.2.3 Hệ giáo chống
Sử dụng hệ giáo chống nêm cho dầm sàn và cột chống đơn cho cầu thang.
Sử dụng hệ giáo nêm được cung cấp bởi Công ty Giàn Giáo Phú Hưng [26] Việt Nam
với các thông số kĩ thuật như sau:

 Kích thước cây chống có độ dài từ 1m – 2.5m, độ dày từ: 2mm – 2.5mm được
thiết kế hình hoa thị tiêu chuẩn là 8mm để tạo sự liên kết chắc chắn.
 Thanh giằng ringlock có độ dài từ 0.45m – 1.45m, độ dày: 2mm, bát nêm nằm
trên thanh giằng để kết nối với bánh mâm có độ dày 10mm.
 Chống đà giữa ring lock D49: 1200mm.
 Chống consol ringlock D49: 1200mm.
 Bên cạnh đó, hệ giàn giáo chống sàn Ringlock còn có thêm bộ phận chống đà
giữa và chống consol 1,2m.

SVTH: Trần Minh Nhật – 18X1CLC HĐHD: TS. Phan Đình Hào
Lê Hùng Phúc – 18X1CLC 178 TS. Phạm Mỹ
Văn Quốc Tính – 18X1CLC ThS. Lê Cao Vinh
Thiết kế chung cư cao cấp Sunrise Beach kết hợp tính toán một số kết cấu đặc biệt.

Hình 13. 3 Thông số cột chống Ringlock

Cấu tạo: Hệ giáo nêm được cấu tạo như sau:


+ Giáo nêm + Thanh giằng nêm
+ Chống đà + Chống consol
Ưu điểm:
 Kích thước đa dạng, lắp đặt nhanh, dễ dàng, khả năng chịu lực tốt.
 Mặt bằng công trình thông thoáng thuận tiện cho việc di chuyển đi lại bên dưới
khi tháo lắp.
 Di chuyển, bảo quản kho dễ dàng, luân chuyển nhanh.
Trình tự lắp dựng:
 Định vị kích chân và hiệu chỉnh cao độ lắp giàn giáo.
 Lắp đầy đủ các giáo đứng và thanh giằng.
 Lắp chống đà và chống consol.
 Lắp kích chữ U và điều chỉnh cao độ hệ đỡ cốp pha.

SVTH: Trần Minh Nhật – 18X1CLC HĐHD: TS. Phan Đình Hào
Lê Hùng Phúc – 18X1CLC 179 TS. Phạm Mỹ
Văn Quốc Tính – 18X1CLC ThS. Lê Cao Vinh
Thiết kế chung cư cao cấp Sunrise Beach kết hợp tính toán một số kết cấu đặc biệt.

13.1.2.4 Xà gồ
Sử dụng xà gồ được cung cấp bởi công ty Saki với các thông số như sau:
Bảng 13. 1 Thông số kỹ thuật xà gồ thép hộp
30x30 40x40 50x50 60x60
Độ dày 25x50 30x60
20x40 30x50 40x60 40x80
1.4 7.47 9.45 11.4 10.11 12.74 15.38
1.5 7.97 10.1 12.2 10.8 13.62 16.45
1.6 8.46 10.7 13 11.48 14.49 17.51
1.7 8.96 11.4 13.8 12.16 15.36 18.56
1.8 9.44 12 14.5 12.83 16.22 19.61
1.9 9.92 12.6 15.3 13.5 17.08 20.66
2.0 10.4 13.2 16.1 14.17 17.94 21.7
2.1 10.9 13.8 16.8 14.83 18.78 22.74
2.2 11.3 14.5 17.6 15.48 19.63 23.77
2.3 11.8 15.1 18.3 16.14 20.47 24.8
2.4 12.3 15.7 19 16.78 21.31 25.83
2.5 16.3 19.8 17.43 22.14 26.85
90x90 150x150
Độ dày 40x100 50x100 100x100 100x150
60x120 100x200
1.4 18 19.3 23.3
1.5 19.3 20.7 24.9
1.6 20.5 22 26.6
1.7 21.8 23.4 28.2
1.8 23 24.7 29.8 33.18 41.66 50.14
1.9 24.2 26 31.4 34.98 43.93 52.88
2.0 25.5 27.3 33 36.78 46.2 55.62
2.1 26.7 28.7 34.6 38.57 48.46 58.35
2.2 27.9 30 36.2 40.35 50.72 61.08
2.3 29.1 31.3 37.8 42.14 52.97 63.8
2.4 30.4 32.6 39.4 43.91 55.22 66.52
2.5 31.6 33.9 41 45.69 57.46 69.24

Trong đồ án này sinh viên sử dụng 2 loại xà gồ thép hộp với các thông số như sau:
Xà gồ 50x50x2.3(mm): E = 2.1x108(kN/m2); trọng lượng đơn vị cả thép hộp 16.22
(kg)/1 cây 6m.
+Trọng lượng bản thân của một đơn vị chiều dài xà gồ:
20, 47
qxg t   3, 41(daN m) (13.1)
6
+Đặc trưng hình học:

SVTH: Trần Minh Nhật – 18X1CLC HĐHD: TS. Phan Đình Hào
Lê Hùng Phúc – 18X1CLC 180 TS. Phạm Mỹ
Văn Quốc Tính – 18X1CLC ThS. Lê Cao Vinh
Thiết kế chung cư cao cấp Sunrise Beach kết hợp tính toán một số kết cấu đặc biệt.

5  53  4.54  4.543
Jx  J y   16,68(cm4 ) (13.2)
12
2 J 2  16,68
Wx  Wy    6,67(cm3 ) (13.3)
h 5
Xà gồ 50x100x2.3(mm): E=2.1x108(kN/m2); trọng lượng đơn vị cả thép hộp 24,7
(kg)/1 cây 6m.
+Trọng lượng bản thân của một đơn vị chiều dài xà gồ:
31,3
q   5, 22(daN m) (13.4)
xg  d 6
+ Đặc trưng hình học:
5 103  4,54  9,543
Jx   88,18(cm4 ) (13.5)
12
2J 2  88,18
Wx  x   17,64(cm3 ) (13.6)
h 10

Công tác cốt thép: Toàn bộ cốt thép được gia công bằng máy tại xưởng đặt tại công
trường hiện trường.
Công tác bê tông: Bê tông sử dụng cho công trình rất lớn cả về số lượng và cường
độ, vì thế để đảm bảo cung cấp bê tông được liên tục, chất lượng đồng thời làm giảm
bớt gánh nặng về kho, bãi vốn đã bị hạn chế do mặt bằng thi công chật hẹp, ta sử dụng
bê tông tươi từ trạm trộn. Bê tông được vận chuyển bằng xe trộn bê tông và dùng máy
bơm bê tông để đổ bê tông cho các cấu kiện. Luân chuyển ván khuôn, vật liệu và các
thiết bị thi công theo phương đứng được thực hiện bởi cần trục tháp tự leo đặt cạnh công
trình, theo phương ngang vận chuyển bằng xe rùa. Khi công trình đã lên được độ cao
lớn, để đảm bảo vận chuyển công nhân được nhanh chóng, an toàn ta sử dụng thêm vận
thăng lồng chở người.
Công tác xây, trát: Công tác xây được tiến hành sớm nhất là 7 ngày sau khi tháo ván
khuôn và thanh chống ngang của kết cấu bê tông. Sử dụng giàn giáo đơn để thi công
chiều cao tường 1.2(m), sử dụng thép hình và ván khuôn Saki làm sàn công tác. Đà giáo
và sàn công tác được giữ lại để phục vụ công tác trát. Dùng hệ giáo lắp từ mặt đất để thi
công tường biên phía ngoài và thi công các công tác hoàn thiện sau này
Công tác hoàn thiện: Tùy theo đặc điểm và tính chất của từng công việc mà công tác
hoàn thiện được tiến hành sau khi hoàn thành xong công tác thi công phần thân, theo
thứ tự từ tầng trên cùng xuống dưới hoặc xen kẽ giữa các tầng.
13.2. Thiết kế ván khuôn sàn tầng 2
Tính toán ván khuôn cho tầng 2, chiều cao tầng 4,8 m, chiều dày sàn 0,12 (m).

Tĩnh tải:
Trọng lượng bản thân kết cấu (sàn):


P1  ( bt   ct )  hs  (25  1)  0,12  3,12 kN m 2 

SVTH: Trần Minh Nhật – 18X1CLC HĐHD: TS. Phan Đình Hào
Lê Hùng Phúc – 18X1CLC 181 TS. Phạm Mỹ
Văn Quốc Tính – 18X1CLC ThS. Lê Cao Vinh
Thiết kế chung cư cao cấp Sunrise Beach kết hợp tính toán một số kết cấu đặc biệt.

(Với trọng lượng riêng của bê tông:  bt  25(kN m3 ) ; cốt thép  ct  1(kN m3 ) ).
Trọng lượng của ván khuôn gỗ phủ phim:
P2   vk  hvk  6  0, 018  0,11 (kN/m2)

Hoạt tải:
Tải trọng do người và thiết bị thi công: P3 = 2,5 (kN/m2).
Tải trọng trong quá trình đổ bê tông (đổ bằng máy bơm): P4 = 4 (kN/m2)
Tải trọng do đầm dùi: P5 = 2 (kN/m2).
Tải trọng tiêu chuẩn:
Ptc  P1  P2  P3  3,12  0,11  2,5  5,73(kN / m2 )
Tải trọng tính toán:
Ptt  n1  P1  n2  P2  0,9  n3  P3  n4  P4  n5  P5 
 1, 2  3,12  1,1 0,11  0,9 1,3  2,5  1,3  4  1,3  2 
=13,81(kN / m 2 )

Sơ đồ tính: cắt một dải sàn 1m để tính toán. Coi ván khuôn sàn như một dầm liên tục
kê lên các gối tựa là xà gồ lớp 1 bằng thép hộp 50x50x2,3 (mm).

Hình 13. 4 Sơ đồ tính ván khuôn sàn


Tải trọng phân bố lên 1m ván khuôn sàn là:
Tải trọng tiêu chuẩn:
qtc  Ptc 1  5,73(kN / m)
Tải trọng tính toán:
qtt  Ptt  1  13,81(kN / m)

Kiểm tra điều kiện về cường độ của ván khuôn:


2
M max qtt lxg t 10 RWx
 max    R (kN / m 2 )  lxg t 
Wx 10Wx qtt
Trong đó:
R : Cường độ của ván khuôn gỗ phủ phim: R = 18.103 (kN/m2)
W: Moment kháng uốn của dải bản có bề rộng 1m

SVTH: Trần Minh Nhật – 18X1CLC HĐHD: TS. Phan Đình Hào
Lê Hùng Phúc – 18X1CLC 182 TS. Phạm Mỹ
Văn Quốc Tính – 18X1CLC ThS. Lê Cao Vinh
Thiết kế chung cư cao cấp Sunrise Beach kết hợp tính toán một số kết cấu đặc biệt.

bh 2 100.1,82
W   54(cm3 )
6 6
10 RWx 10.18.103.5,4.105
 lxg t    0,84(m)
qtt 13,81
Kiểm tra về điều kiện biến dạng của ván khuôn:
Tải trọng tính toán độ võng là tải trọng tiêu chuẩn:
qtc l xg4 t l xg t 128EJ x
f max   f   lxg t  3
128 EJ x 400 400qtc
Trong đó:
+ E : modun đàn hồi của gỗ (ngang thớ gỗ: 5500 (MPa); dọc thớ gỗ: 6500 (MPa)
bh3 100.1,83
+ Jx    48,6  cm4 
12 12
128EJ x 128.5500.103.4,86.107
 lxg t  3 3  0,53(m)
400qtc 400.5,73

 10 RWx 128EJ x 
Khoảng cách giữa các xà gồ lớp trên là: lxg t  min  ;3 
 qtt 400qtc 
Vậy khoảng cách giữa các lớp xà gồ trên là lxg t = 0,4 (m)

Sơ đồ tính: Các xà gồ lớp trên làm việc như dầm đơn giản kê lên các gối tựa là xà gồ
lớp dưới bằng thép hộp 50x100x2.3(mm) chịu tải trọng phân bố đều từ ván khuôn sàn
truyền xuống. Nhịp tính toán của dầm liên tục là khoảng cách giữa các xà gồ lớp dưới.
Khi sử dụng hệ giáo chống kích thước Ringlock d49x2(mm) có l = 1,2 (m).

Hình 13. 5 Sơ đồ tính xà gồ đỡ ván khuôn


Tải trọng phân bố lên xà gồ lớp trên là:
Trọng lượng bản thân của xà gồ thép hộp 50x50x2.3(dài 6m) là: 16,22 (kg/cây)
Tải trọng tiêu chuẩn:

SVTH: Trần Minh Nhật – 18X1CLC HĐHD: TS. Phan Đình Hào
Lê Hùng Phúc – 18X1CLC 183 TS. Phạm Mỹ
Văn Quốc Tính – 18X1CLC ThS. Lê Cao Vinh
Thiết kế chung cư cao cấp Sunrise Beach kết hợp tính toán một số kết cấu đặc biệt.

qtct  qtclxg t  qxg t  5,73.0,4  0,027  2,319(kN / m)


Tải trọng tính toán:
qtt t  qtt lxg t  nxg qxg t  13,81.0,4  1,1.0,027  5,55(kN / m)
Kiểm tra điều kiện về điều kiện cường độ:
2
M max qtt lxg  d 5,55.1, 2 2
 max     119820( kN / m 2 )  Rthep  210000( kN / m 2 )
Wx 10Wx 10.6, 67.10 6

Trong đó:
R : Cường độ của thép R = 210000 (kN/m2)
W: Moment kháng uốn của xà gồ 50x50x2,3(mm), W = 6,67 (cm3).
Kiểm tra về điều kiện biến dạng:
5qtc lxg4  d 5.2,319.1, 2 4 l 1, 2
f max    0, 0018   f   xg  d   0, 003( m)
384 EJ x 384.2,1.108.16, 68.10 8 400 400

Trong đó: J là moment quán tính của tiết diện 50x50x2,3(mm), J = 16,68(cm4)
Vậy khoảng cách giữa các xà gồ lớp dưới lxg-d = 1,2 (m) là đảm bảo cả về cường độ
và biến dạng.

Sơ đồ tính: Các thanh xà gồ lớp dưới được xem làm việc như một dầm đơn giản kê
lên các gối tựa là thanh chống, chịu tải trọng tập trung truyền từ xà gồ lớp trên vào. Nhịp
tính toán của xà gồ lớp dưới lcc = 1,2 (m).
Tải trọng phân bố lên xà gồ lớp 2 là:
Trọng lượng bản thân của xà gồ thép hộp 50x100x2.3(dài 6m) là: 24,70 (kg/cây). Tải
trọng phân bố lên xà gồ là:
24,70
qxg   0,041(kN / m)
6  100
Tải trọng truyền từ xà gồ trên xuống xà gồ lớp dưới:
Tải trọng tiêu chuẩn:
Ptc  qtcxg t lxg  d  2,319.1, 2  2, 783( kN )

Tải trọng tính toán:


Ptt  qttxg t lxg  d  5,55.1, 2  6, 66(kN )

Giải bằng phần mềm Sap2000 ta được:

SVTH: Trần Minh Nhật – 18X1CLC HĐHD: TS. Phan Đình Hào
Lê Hùng Phúc – 18X1CLC 184 TS. Phạm Mỹ
Văn Quốc Tính – 18X1CLC ThS. Lê Cao Vinh
Thiết kế chung cư cao cấp Sunrise Beach kết hợp tính toán một số kết cấu đặc biệt.

Hình 13. 6 Sơ đồ tính kiểm tra khoảng cách giữa các cột chống sàn

Hình 13. 7 Biểu đồ moment (kN.m)


M max  2,66(kN .m)

Hình 13. 8 Sơ đồ tính kiểm tra độ võng xà gồ lớp dưới sàn

Hình 13. 9 Kết quả độ võng xà gồ lớp dưới sàn

f max  1,9 105 (m)


Kiểm tra điều kiện về điều kiện cường độ:
M max 2,66
 max   6
 150794(kN / m 2 )  Rthep  210000(kN / m 2 )
W 17,64.10
Khoảng cách giữa các thanh chống: lcc=120 cm là đảm bảo về cường độ.
Kiểm tra về điều kiện biến dạng:
l 1, 2
f max  1,9.105 (m)   f     3.10 3 ( m)
400 400
Vậy khoảng cách giữa các thanh chống lcc = 1,2 (m) là đảm bảo cả về cường độ và
biến dạng.

SVTH: Trần Minh Nhật – 18X1CLC HĐHD: TS. Phan Đình Hào
Lê Hùng Phúc – 18X1CLC 185 TS. Phạm Mỹ
Văn Quốc Tính – 18X1CLC ThS. Lê Cao Vinh
Thiết kế chung cư cao cấp Sunrise Beach kết hợp tính toán một số kết cấu đặc biệt.

Hình 13. 10 Sơ đồ chịu tải trọng của giáo chống


Tải trọng tác dụng lên cột chống xà gồ, chính là phản lực lớn nhất tại gối tựa:

Hình 13. 11 Phản lực cột chống sàn

P = 13,32 kN
Tải trọng cho phép là:  P   f  A(kN )
Trong đó:
A: Là diện tích mặt cắt ngang của giáo chống có đường kính Ø49 và dày 2mm A =
150,8 (mm2)
f : Cường độ tính toán của thép ống: f  210 103 (kN / m2 )
 P  f  A  210  103  150,8  10 6  31.67( kN )
Vậy: P  13,32( kN )   P  (Thỏa mãn)
Vậy khung giáo đảm bảo khả năng chịu tải
Lựa chọn giáo chống:
Chiều cao tầng 4,8 (m)
Chiều cao sàn: sàn dày 120 (mm), chiều dày ván khuôn 18 (mm), chiều dày của 2 lớp
xà gồ 150 (mm).
Chọn 2 giáo chống, mỗi giáo chống cao 2 (m).
Chiều cao tầng 3,6 (m)
Chiều cao sàn: sàn dày 120 (mm), chiều dày ván khuôn 18 (mm), chiều dày của 2 lớp
xà gồ 150 (mm).
Chọn 2 giáo chống, giáo chống cao 2 (m) và giáo chống cao 1 (m).
13.3. Thiết kế ván khuôn cột
Trong đồ án này, sinh viên tiến hành tính toán cho cột có kích thước:
600x600 (mm), chiều cao H = 3,6 (m).

SVTH: Trần Minh Nhật – 18X1CLC HĐHD: TS. Phan Đình Hào
Lê Hùng Phúc – 18X1CLC 186 TS. Phạm Mỹ
Văn Quốc Tính – 18X1CLC ThS. Lê Cao Vinh
Thiết kế chung cư cao cấp Sunrise Beach kết hợp tính toán một số kết cấu đặc biệt.

Với ván khuôn cột chịu tải trọng tác động là áp lực ngang của hỗn hợp bêtông mới
đổ và tải trọng động khi đổ bêtông vào coffa bằng máy bơm bêtông.
Theo tiêu chuẩn thi công bêtông cốt thép TCVN 4453:1995 [27] thì áp lực ngang của
vữa bêtông mới đổ xác định theo công thức (ứng với phương pháp đầm dùi).
Khi thi công đổ bêtông, do đặc tính của vữa bêtông bơm và thời gian đổ bê tông bằng
bơm khá nhanh, do vậy vữa bêtông trong cột không đủ thời gian để ninh kết hoàn toàn.

Áp lực ngang của bê tông:


P1   H max  25  0,75  18,75(kN / m2 )
Trong đó:
Trọng lượng riêng của bê tông   25 (kN/m3);
Chiều cao cột H=3.6m > R = 0,75 (m) nên Hmax = R= 0,75 (m);
Tải trọng trong quá trình đổ bê tông ( đổ bằng máy bơm ): P2  4(kN / m2 ) ;
Tải trọng do đầm dùi: P3  2(kN / m2 ) ;
Tải trọng ngang tổng cộng tác dụng vào ván khuôn là:
Tải trọng tiêu chuẩn:
Ptc  P1  18,75(kN / m2 )
Tải trọng tính toán:
Ptt  n1  P1  0,9  n2  P2  n3  P3 
 1,3 18,75  0,9 1,3  4  1,3  2   31, 4( kN / m2 )

Sơ đồ tính: Cắt một dải 1m để tính toán. Tấm ván khuôn cột làm việc như dầm liên
tục kê lên gối tựa là các thanh đứng bằng thép hộp 50x50x2,3 (mm), chịu tải trọng phân
bố đều. Nhịp tính toán bằng khoảng cách các thanh đứng ltd:

Hình 13. 12 Sơ đồ tính ván khuôn cột


Tải trọng tiêu chuẩn:
qtc  Ptc 1  18,75(kN / m)
Tải trọng tính toán:
qtt  Ptt 1  31, 4(kN / m)

SVTH: Trần Minh Nhật – 18X1CLC HĐHD: TS. Phan Đình Hào
Lê Hùng Phúc – 18X1CLC 187 TS. Phạm Mỹ
Văn Quốc Tính – 18X1CLC ThS. Lê Cao Vinh
Thiết kế chung cư cao cấp Sunrise Beach kết hợp tính toán một số kết cấu đặc biệt.

Kiểm tra điều kiện về điều kiện cường độ:


M max qtt ltd2 31, 4  0,32
 max     6,54  103 (kN / m2 )
W 10W 8  54 10 6

 max  6,54 103 (kN / m2 )  R  18 103 (kN / m2 )


Trong đó:
R: Cường độ của ván khuôn gỗ phủ phim: R  18 103 (kN / m2 ) ;
W: Moment kháng uốn của dải bản có bề rộng 1m, dày 1,8 cm.
bh 2 100  1,82
W   54(cm3 )
6 6
Khoảng cách giữa các nẹp đứng ván khuôn cột: ltd=30 cm là đảm bảo về cường độ.
Kiểm tra về điều kiện biến dạng:
qtc  ltd4 18,75  0.34
f max    4,44 104 (m)
128  EJ 128  5,5 10  48,6 10
6 8

0,3
f max  4, 44  10 4 ( m)   f    7,5  10 4 ( m)
400
Trong đó:
bh3 100  1,83
J   48,6(cm4 )
12 12
Vậy khoảng cách giữa các nẹp đứng ván khuôn cột ltd = 30 (cm) là đảm bảo cả về
cường độ và biến dạng.

Sơ đồ tính: Các xà gồ lớp 1 bằng thép hộp 50x50x2,3 (mm) làm việc như dầm liên
tục kê lên các gối tựa là gông cột bằng 2 thanh thép hộp 50x100x2,3 (mm) kẹp đôi lại
với nhau, chịu tải trọng phân bố đều từ ván khuôn cột truyền vào. Nhịp tính toán của
dầm liên tục là khoảng cách giữa các gông. Chọn khoảng cách giữa các gông cột là
100cm.

Hình 13. 13 Sơ đồ tính gông cột


Tải trọng tiêu chuẩn:

SVTH: Trần Minh Nhật – 18X1CLC HĐHD: TS. Phan Đình Hào
Lê Hùng Phúc – 18X1CLC 188 TS. Phạm Mỹ
Văn Quốc Tính – 18X1CLC ThS. Lê Cao Vinh
Thiết kế chung cư cao cấp Sunrise Beach kết hợp tính toán một số kết cấu đặc biệt.

qtc  xd  qtc  0,3  18,75  0,3  5,625(kN )


Tải trọng tính toán:
qtt  xd  qtt  0,3  31, 40  0,3  9, 42(kN )
Kiểm tra điều kiện về điều kiện cường độ:
9, 42  12
2
M max qtt  xd lg
 max     141, 23  103 (kN / m2 )
W 10W 10  6,67 10 6

 max  141, 23 103 (kN / m2 )  R  210 103 (kN / m2 )


Khoảng cách giữa các gông: l2 =100 (cm) là đảm bảo về cường độ.
Kiểm tra về điều kiện biến dạng:
qtc  xd  lg4 5,625  14
f max    1, 25  103 (m)
128  EJ 128  2,1 10  16,68  10
8 8

1
f max  1, 25  103 (m)   f    2,5  10 3 ( m)
400
Vậy khoảng cách giữa các gông l2 =100 (cm) đảm bảo cả về cường độ và biến dạng.

Sơ đồ tính: Các gông bằng 2 thanh thép hộp 50x100x2,3 (m) kẹp đôi lại với nhau làm
việc như dầm đơn giản kê lên các gối tựa là các ty thép, chịu tải trọng tập trung từ các
sườn đứng truyền vào, nhưng để đơn giản cho sơ đồ tinh ta bỏ qua các thanh đứng khi
đó tải trọng từ tấm ván khuôn vách truyền trực tiếp vào gông.

Hình 13. 14 Sơ đồ tính ty neo


Tải trọng tiêu chuẩn:
qtcneo  qtclg  18,75 1  18,75(kN / m)
Tải trọng tính toán:
qtt neo  qtt lg  31,4 1  31,4(kN / m)
Theo điều kiện về điều kiện cường độ:
2
M max qtt neolneo
 max    Rthep  210  103 (kN / m2 )
W 8W

SVTH: Trần Minh Nhật – 18X1CLC HĐHD: TS. Phan Đình Hào
Lê Hùng Phúc – 18X1CLC 189 TS. Phạm Mỹ
Văn Quốc Tính – 18X1CLC ThS. Lê Cao Vinh
Thiết kế chung cư cao cấp Sunrise Beach kết hợp tính toán một số kết cấu đặc biệt.

8RW 8  210 103 17,64 106


lneo    97(cm)
qtt neo 31, 4
Theo điều kiện biến dạng:
4
1qtc neolneo l
f max    f   neo
185EJ 400
384 EJ 185  2,1108  88,18 108
lneo 3  3  165,9(cm)
5  400  qtc neo 1 400 18,75
Chọn khoảng cách lớn nhất giữa các ty neo là lneo= 85 (cm).
Kiểm tra ty ren:
Tải trọng lớn nhất truyền vào ty thép:
qlneo 31, 4  0,85
P   13,35(kN / m)
2 2
Tải trọng cho phép là:  P   f  A(kN )
Trong đó:
A: là diện tích mặt cắt ngang của ty có đường kính Ø16, A = 200,96 (mm2)
f: cường độ tính toán của thép ống: f  210 103 (kN / m2 )
P  13,35( kN )   P   f  A  42, 2(kN )

Vậy thanh ty đảm bảo khả năng chịu lực.


13.4. Thiết kế ván khuôn dầm
Sinh viên tiến hành thiết kế ván khuôn cho dầm chính có kích thước 300x600 (mm).

13.4.1.1 Tải trọng tác dụng lên đáy dầm


Tĩnh tải:
Trọng lượng bản thân kết cấu:
P1  ( bt   ct )  hd  (25  1)  0,6  15,6(kN m2 )
(Với trọng lượng riêng của bê tông:  bt  25(kN m3 ) ; cốt thép  ct  1(kN m3 ) ).
Trọng lượng của ván khuôn gỗ phủ phim:
P2  6  0,018  0,11(kN / m2 )
Hoạt tải:
Tải trọng do người và thiết bị thi công: P3 = 2,5 (kN/m2).
Tải trọng trong quá trình đổ bê tông (đổ bằng máy bơm): P4 = 4 (kN/m2).
Tải trọng do đầm dùi: P5 = 2 (kN/m2).
Tải trọng tiêu chuẩn:
Ptc  P1  P2  P3  15,6  0,11  2,5  18, 21(kN / m2 )

SVTH: Trần Minh Nhật – 18X1CLC HĐHD: TS. Phan Đình Hào
Lê Hùng Phúc – 18X1CLC 190 TS. Phạm Mỹ
Văn Quốc Tính – 18X1CLC ThS. Lê Cao Vinh
Thiết kế chung cư cao cấp Sunrise Beach kết hợp tính toán một số kết cấu đặc biệt.

Tải trọng tính toán:


Ptt  n1.P1  n2 .P2  0,9  n3 .P3  n4 .P4  n5 .P5 
 1, 2.15,6  1,1.0,11  0,9 1,3.2,5  1,3.4  1,3.2 
=28,79(kN / m2 )
13.4.1.2 Tính toán và kiểm tra khoảng cách giữa các xương dọc
Giả sử bố trí 2 xương dọc chạy dọc theo chiều dài ván khuôn khoảng cách các xương
dọc là lxd = 30 (cm), khi đó sơ đồ tính là dầm đơn giản:

Hình 13. 15 Sơ đồ tính ván khuôn đáy dầm


Tải trọng phân bố lên 1m ván khuôn đáy dầm là:
Tải trọng tiêu chuẩn:
qtc  Ptc 1  18, 21(kN / m)
Tải trọng tính toán:
qtt  Ptt  1  28,79(kN / m)
Kiểm tra điều kiện về điều kiện cường độ:
M max qtt l12 28,79  0,32
 max     5,99 103 (kN / m2 )
W 8W 8  54 10 6

 max  5,99 103 (kN / m2 )  R  18 103 (kN / m2 )


Trong đó:
R: Cường độ của ván khuôn gỗ phủ phim R  18 103 (kN / m2 )
W: Moment kháng uốn của dải bản có bề rộng 1m, dày 18 mm
bh 2 100  1,82
W   54(cm3 )
6 6
Bố trí 2 xương dọc dưới ván khuôn đáy dầm là thỏa mãn về cường độ.
Kiểm tra về điều kiện biến dạng:
qtcl14 18,21 0,34
f max    4,31104 (m)
128EJ 128  5,5 10  48,6 10
6 8

SVTH: Trần Minh Nhật – 18X1CLC HĐHD: TS. Phan Đình Hào
Lê Hùng Phúc – 18X1CLC 191 TS. Phạm Mỹ
Văn Quốc Tính – 18X1CLC ThS. Lê Cao Vinh
Thiết kế chung cư cao cấp Sunrise Beach kết hợp tính toán một số kết cấu đặc biệt.

l1 0,3
f max  4,31  10 4 ( m)   f     7,5  10 4 ( m)
400 400
Bố trí 2 xương dọc dưới ván khuôn đáy dầm là thỏa mãn về độ võng.
13.4.1.3 Tính toán và kiểm tra khoảng cách giữa các xương ngang
Sơ đồ tính: Các xà gồ lớp 1 bằng thép hộp 50x50x2,3 (mm) làm việc như dầm liên
tục kê lên các gối tựa là xà gồ lớp 2 bằng thép hộp 50x100x2,3(mm) chịu tải trọng phân
bố đều từ ván khuôn đáy dầm truyền xuống. Nhịp tính toán của dầm liên tục là khoảng
cách giữa các xà gồ lớp 2. Khi sử dụng hệ giáo chống kích thước Ringlock d49x2(mm)
có l = 120 (cm).

Hình 13. 16 Sơ đồ tính xà gồ lớp 1 đỡ ván khuôn đáy dầm
Tải trọng phân bố lên xà gồ lớp trên là:
Trọng lượng bản thân của xà gồ thép hộp 50x50x2,3 (dài 6m) là: 20,47 (kg/cây).
Tải trọng tiêu chuẩn:
20, 47
qtc  xd  qtcl1  qxg  18, 21 0,3   5, 497(kN / m)
6  100
Tải trọng tính toán:
20, 47
qtt  xd  qtt l1  nxg qxg  28,79  0,3  1,1  8,67(kN / m)
6  100
Kiểm tra điều kiện về điều kiện cường độ:
M max qtt l12 8,67 1,22
 max     187,18 103 (kN / m2 )
W 10W 10  6,67 10 6

 max  187,18 103 (kN / m2 )  R  210 103 (kN / m2 )


Trong đó:
R: Cường độ của thép R  210 103 (kN / m2 )
W: Moment kháng uốn của xà gồ 50x50x2,3 (mm): W  5,91(cm 3 )
Khoảng cách giữa các xà gồ lớp 2 (xương ngang): l2 = 120 (cm) là đảm bảo về cường
độ.

SVTH: Trần Minh Nhật – 18X1CLC HĐHD: TS. Phan Đình Hào
Lê Hùng Phúc – 18X1CLC 192 TS. Phạm Mỹ
Văn Quốc Tính – 18X1CLC ThS. Lê Cao Vinh
Thiết kế chung cư cao cấp Sunrise Beach kết hợp tính toán một số kết cấu đặc biệt.

Kiểm tra về điều kiện biến dạng:


qtcl24 5,497 1,24
f max    2,54 103 (m)
128EJ 128  2,110 16,68 10
8 8

l2 1, 2
f max  2,54  103 (m)   f     3  10 3 ( m)
400 400
Trong đó: J là moment quán tính của tiết diện 50x50x2,3 (mm), J = 16,68(cm4).
Vậy khoảng cách giữa các xà gồ lớp 2 (xương ngang) l2 = 120 (cm) là đảm bảo cả về
cường độ và biến dạng.
13.4.1.4 Tính toán và kiểm tra khoảng cách giữa các cột chống
Các cột chống chịu tải trọng bản thân của xà gồ lớp 2 và tải trọng tập trung truyền từ
xà gồ lớp 1 vào.
Tải trọng phân bố lên xà gồ lớp 2 là:
Trọng lượng bản thân của xà gồ thép hộp 50x100x2,3 (dài 6m) là: 27,34 (kg/cây). Tải
trọng của xà gồ lớp 2 dài 1,15m là : 0,051 kN
Tải trọng tiêu chuẩn: Ptc  qtc  xd lxn  5, 497 1, 2  6,596(kN )
Tải trọng tính toán: Ptt  qtt  xd lxn  8,67 1, 2  10, 404(kN )
P = 10,404 + 0,051 =10,455 kN
Tải trọng cho phép là:  P   f  A(kN )
Trong đó:
A: Là diện tích mặt cắt ngang của giáo chống có đường kính Ø49 và dày 2mm A =
150,8 (mm2)
f : Cường độ tính toán của thép ống: f  210 103 (kN / m2 )
 P  f  A  210  103  150,8  10 6  31, 67( kN )
Vậy: P  10, 455(kN )   P  (Thỏa mãn)
Vậy khung giáo đảm bảo khả năng chịu tải

13.4.2.1 Tải trọng tác dụng lên ván khuôn thành dầm
Tải trọng tác dụng lên ván khuôn thành dầm:
Áp lực ngang của bê tông:
P1   H d  25  0,6  15(kN / m2 )

Với trọng lượng riêng của bê tông   25( KN / m 3 )


Tải trọng trong quá trình đổ bê tông (đổ bằng máy bơm): P2 = 4 (kN/m2).
Tải trọng do đầm dùi: P3 = 2 (kN/m2).
Tải trọng tiêu chuẩn:
Ptc  P1  15(kN / m2 )

SVTH: Trần Minh Nhật – 18X1CLC HĐHD: TS. Phan Đình Hào
Lê Hùng Phúc – 18X1CLC 193 TS. Phạm Mỹ
Văn Quốc Tính – 18X1CLC ThS. Lê Cao Vinh
Thiết kế chung cư cao cấp Sunrise Beach kết hợp tính toán một số kết cấu đặc biệt.

Tải trọng tính toán:


Ptt  n1 P1  0,9.(n 2 .P2  n3 .P3 )
 1, 2  15  0,9  (1,3  4  1,3  2)  25, 02( kN / m 2 )
13.4.2.2 Tính toán và kiểm tra giữa các xương dọc
Sơ đồ tính: Cắt một dải 1m để tính toán. Chọn 3 thanh xà gồ thép hộp 50x50x2,3
(mm) đỡ thành dầm
Tải trọng phân bố lên 1m ván khuôn dầm là:
Tải trọng tiêu chuẩn:
qtc  Ptc 1  15(kN / m)
Tải trọng tính toán:
qtt  Ptt 1  25,02(kN / m)
Kiểm tra điều kiện về điều kiện cường độ:
M max qtt l12 25,02  0,32
 max     5, 212  103 (kN / m2 )
W 8W 8  54 10 6

 max  5, 212 103 (kN / m2 )  R  18 103 (kN / m2 )


Trong đó:
R: Cường độ của ván khuôn gỗ phủ phim R  18 103 (kN / m2 ) .
W: Moment kháng uốn của dải bản có bề rộng 1m, dày 1,8 (cm).
bh 2 100  1,82
W   54(cm3 )
6 6
Vậy thành dầm bố trí 2 xương dọc là đảm bảo về cường độ
Kiểm tra về điều kiện biến dạng:
1qtcl 4 115  0,34
f max    2,46 104 (m)
185EJ 185  5,5 10  48,6 10
6 8

0,3
f max  2, 46  10 4 (m)   f    7,5  10 4 ( m)
400
Thành dầm bố trí 3 xương dọc là đảm bảo cả về cường độ và biến dạng.
13.4.2.3 Tính toán và kiểm tra khoảng cách các nẹp đứng
Sơ đồ tính: Các xà gồ bằng thép hộp 50x50x2,3 (mm) làm việc như dầm liên tục kê
lên các gối tựa là 2 thanh xà gồ đứng thép hộp 50x50x2,3 (mm). Khoảng cách xà gồ
đứng chọn 1000 (mm).

SVTH: Trần Minh Nhật – 18X1CLC HĐHD: TS. Phan Đình Hào
Lê Hùng Phúc – 18X1CLC 194 TS. Phạm Mỹ
Văn Quốc Tính – 18X1CLC ThS. Lê Cao Vinh
Thiết kế chung cư cao cấp Sunrise Beach kết hợp tính toán một số kết cấu đặc biệt.

Hình 13. 17 Sơ đồ tính xà gồ lớp 2 đỡ ván khuôn thành dầm
Tải trọng tiêu chuẩn:
qtc  xd  qtc  0,3  15  0,3  4,5(kN )
Tải trọng tính toán:
qtt  xd  qtt  0,3  25,02  0,3  7,51(kN )
Kiểm tra điều kiện về điều kiện cường độ:
M max qtt  xd l22 7,511,22
 max     162,13 103 (kN / m2 )
W 10W 10  6,67 10 6

 max  162,13 103 (kN / m2 )  R  210 103 (kN / m2 )


Trong đó:
R: Cường độ của thép R  210 103 (kN / m2 ) ;
W: Moment kháng uốn của xà gồ 50x50x2 (mm): W  6,67(cm3 ) .
Vậy khoảng cách giữa các nẹp đứng: l2 = 120 (cm) là đảm bảo về cường độ.
Kiểm tra về điều kiện biến dạng:
qtc  xd  l24 4,5 1,22
f max    1,45 103 (m)
128EJ 128  2,110 16,68 10
8 8

1, 2
f max  1, 45  10 3 ( m)   f    3  10 3 ( m)
400
Trong đó: J là moment quán tính của tiết diện 50x50x2,3 (mm), J = 16,68 (cm4).
Vậy khoảng cách giữa các thanh xà gồ đứng l2 = 120 (cm) là đảm bảo cả về cường độ
và biến dạng.

SVTH: Trần Minh Nhật – 18X1CLC HĐHD: TS. Phan Đình Hào
Lê Hùng Phúc – 18X1CLC 195 TS. Phạm Mỹ
Văn Quốc Tính – 18X1CLC ThS. Lê Cao Vinh
Thiết kế chung cư cao cấp Sunrise Beach kết hợp tính toán một số kết cấu đặc biệt.

13.5. Thiết kế ván khuôn cầu thang bộ

A
3
3
4

Hình 13. 18 Mặt bằng kết cấu cầu thang


Cầu thang 2 vế, mỗi vế cao 1.8 m. Kích thước mặt bằng cầu thang như hình vẽ.
Chiều dày sàn chiếu nghỉ, chiếu tới và bản thang là 120 mm. Kích thước dầm chiếu
tới là 200x300 (mm).
Thiết kế ván khuôn bản thang

Tĩnh tải:
Trọng lượng bản thân kết cấu:
P1    H d  26  0,12  3,12(kN / m2 )

(Với trọng lượng riêng của bê tông cốt thép lấy   26kN / m3 ).
Trọng lượng của ván khuôn gỗ phủ phim:
P2  6  0,018  0,11(kN / m2 )
Hoạt tải:
Tải trọng do người và thiết bị thi công: P3 = 2,5 (kN/m2).
Tải trọng trong quá trình đổ bê tông (đổ bằng máy bơm): P4 = 4 (kN/m2).
Tải trọng do đầm dùi: P5 = 2 (kN/m2).
Tải trọng tiêu chuẩn:
Ptc  P1  P2  P3  3  0,11  2,5  5,61(kN / m2 )
Tải trọng tính toán:

SVTH: Trần Minh Nhật – 18X1CLC HĐHD: TS. Phan Đình Hào
Lê Hùng Phúc – 18X1CLC 196 TS. Phạm Mỹ
Văn Quốc Tính – 18X1CLC ThS. Lê Cao Vinh
Thiết kế chung cư cao cấp Sunrise Beach kết hợp tính toán một số kết cấu đặc biệt.

Ptt  n1  P1  n2  P2  0,9  n3  P3  n4  P4  n5  P5 
 1, 2  3,12  1,1 0,11  0,9 1,3  2,5  1,3  4  1,3  2 
=13,81(kN / m 2 )
cos   0,94
Tải trọng tác dụng vào tấm ván khuôn theo phương vuông góc với bề mặt ván khuôn
là:
- Tải trọng tiêu chuẩn:
qtc  Ptc cos   5,61 0,94  5, 27(kN / m2 )
- Tải trọng tính toán:
qtt  Ptt cos   13,81 0,94  12,98(kN / m2 )

Sơ đồ tính: Cắt một dải bản 1m để tính toán. Coi ván khuôn bản thang như một dầm
liên tục kê lên các gối tựa là xà gồ lớp 1 bằng thép hộp 50x50x2(mm).

Hình 13. 19 Sơ đồ tính ván khuôn bản thang


Tải trọng tác dụng:
Tải trọng tiêu chuẩn:
qtc  Ptc 1  5, 27(kN / m)
Tải trọng tính toán:
qtt  Ptt 1  12,98(kN / m)
Kiểm tra điều kiện về cường độ của ván khuôn:
M max qtt l12
 max    R  18 103 (kN / m2 )
W 10W
10 RW 10 180  54
 l1    86,54(cm)
qtt 12,98
Trong đó:
R: Cường độ của ván khuôn gỗ phủ phim, R  18 103 (kN / m2 )
W: Moment kháng uốn của dải bản có bề rộng 1m, dày 1,8 (cm).
bh 2 100  1,82
W   54(cm3 )
6 6
Kiểm tra về điều kiện biến dạng của ván khuôn:

SVTH: Trần Minh Nhật – 18X1CLC HĐHD: TS. Phan Đình Hào
Lê Hùng Phúc – 18X1CLC 197 TS. Phạm Mỹ
Văn Quốc Tính – 18X1CLC ThS. Lê Cao Vinh
Thiết kế chung cư cao cấp Sunrise Beach kết hợp tính toán một số kết cấu đặc biệt.

qtcl14 l
f max   f  1
128EJ 400
128EJ 128  55000  48,6
 l1  3 3  54,68(cm)
400qtc 400  5, 27
Trong đó:
bh3 100  1,83
J   48,6(cm4 )
12 12
Vậy khoảng cách giữa các xà gồ lớp 1 là: l1  40(cm) .

Sơ đồ tính: Xem xà gồ lớp 1 (50x50x2,3mm) làm việc như dầm đơn giản kê lên gối
tựa là các xà gồ lớp 2 chịu tải trọng phân bố đều từ ván khuôn truyền vào. Khoảng cách
giữa các xà gồ lớp 2 là l2.

Hình 13. 20 Sơ đồ tính xà gồ lớp 1 đỡ ván khuôn bản thang
Trọng lượng bản thân của xà gồ thép hộp 50x50x2,3 (dài 6m) là: 20.47 (kg/cây).
Tải trọng tiêu chuẩn:
20, 47
qtc 2  qtcl1  qxg  5, 27  0, 4   2,14( kN / m)
600
Tải trọng tính toán:
20, 47
qtt 2  qtt l1  nxg qxg  12,98  0, 4  1,1  5, 23(kN / m)
600
Kiểm tra điều kiện về điều kiện cường độ:
M max qtt l22
 max    R  210 103 (kN / m2 )
W 8W
8RW 8  2100  6.67
 l2    146,37(cm)
qtt 5, 23
Trong đó:
R: Cường độ của thép R  210 103 (kN / m2 )
W: moment kháng uốn của xà gồ 50x50x2,3 (mm): W  6,67(cm3 ) .
Kiểm tra về điều kiện biến dạng của xà gồ lớp trên:

SVTH: Trần Minh Nhật – 18X1CLC HĐHD: TS. Phan Đình Hào
Lê Hùng Phúc – 18X1CLC 198 TS. Phạm Mỹ
Văn Quốc Tính – 18X1CLC ThS. Lê Cao Vinh
Thiết kế chung cư cao cấp Sunrise Beach kết hợp tính toán một số kết cấu đặc biệt.

1qtc 2l24 l2 185  2,1106 16,68


 f 
185EJ
f max   l2  3 3  196,35(cm)
185EJ 400 1 400qtc 2 1 400  2,14
Trong đó:
5  53  4,54  4,543
J  16,68(cm4 )
12
Vậy khoảng cách giữa các xà gồ lớp 2 là l2  90(cm) là đảm bảo cả về cường độ và
biến dạng.

Sơ đồ tính: Xem xà gồ lớp 2 (100x50x2,3mm) làm việc như dầm liên tục kê lên gối
tựa là các cột chống đơn chịu tải trọng tập trung từ xà gồ lớp 1 truyền vào. Khoảng cách
giữa các cột chống l3.
Tải trọng truyền từ xà gồ trên xuống xà gồ lớp dưới:
Tải trọng tiêu chuẩn:
Ptc  qtc 2l2  2.14  0.9  1,93(kN )
Tải trọng tính toán:

Ptt  qtt 2l2  5.23  0.9  4,7(kN )


Chọn khoảng cách cột chống là 80cm. Sơ đồ tính được mô hình bằng phần mềm
Sap2000.

Hình 13. 21 Sơ đồ kiểm tra cột chống bản thang


Giải bằng phần mềm Sap2000 ta được:
Mmax= 1,88 (kN.m)

Hình 13. 22 Kết quả moment (kN.m)

SVTH: Trần Minh Nhật – 18X1CLC HĐHD: TS. Phan Đình Hào
Lê Hùng Phúc – 18X1CLC 199 TS. Phạm Mỹ
Văn Quốc Tính – 18X1CLC ThS. Lê Cao Vinh
Thiết kế chung cư cao cấp Sunrise Beach kết hợp tính toán một số kết cấu đặc biệt.

Hình 13. 23 Độ võng cầu thang


-6
fmax =3,55x10 (m)
Kiểm tra điều kiện về điều kiện cường độ:
M 1.88
 max  max   107  103 ( kN / m 2 )
W 17.64  10 6

 max  107 10 (kN / m2 )  R  210 103 (kN / m2 )


3

Trong đó:
R: Cường độ của thép R  210 103 (kN / m2 ) ;
W: moment kháng uốn của xà gồ 100x50x2,3 (mm): W  17,64(cm3 ) .
Khoảng cách giữa các thanh chống: l3 = 80 (cm) là đảm bảo về cường độ.
Kiểm tra về điều kiện biến dạng:
l3
f max  3,55  106   f    1,5  10 3
400
Vậy khoảng cách giữa các thanh chống: l3 = 60 (cm) là đảm bảo về cường độ và
biến dạng.

Lực tác dụng lên cột chống chính là phản lực tại các gối trong mô hình Sap2000

Hình 13. 24 Kết quả phản lực (kN)


Khi tính ván khuôn, xà gồ ta lấy tải trọng vuông góc với bản thang, nhưng khi tính
cột chống thì tải trọng quy về thẳng đứng nên tải trọng tác dụng lên cột chống xà gồ là:
P=7.69/0.94 = 8.18 (kN).
Pcc=8.18 kN nhỏ hơn giá trị đã kiểm tra ở bản chiếu tới, do đó không cần kiểm tra lại.
Vậy khoảng cách giữa các cột chống l = 60 (cm) đảm bảo về cường độ và ổn định.
Thiết kế ván khuôn dầm chiếu nghỉ và dầm chiếu tới
Kích thước dầm chiếu nghỉ 200x300 (mm) nhỏ nên cốp pha ở đây ta căn cứ vào các
kết quả đã tính ở dầm và các sàn để bố trí.
Chọn xà gồ lớp 1 là 2 thanh cho đáy dầm và thành dầm. Chiều dài dầm là 4,1 m bố
trí 5 cột chống cách đều nhau.
Chi tiết bố trí cụ thể ván khuôn các cấu kiện xem ở bản vẽ TC.
Thiết kế ván khuôn bản chiếu tới
Tính ván khuôn cho ô bản có kích thước 1,3x2,5 (m).

SVTH: Trần Minh Nhật – 18X1CLC HĐHD: TS. Phan Đình Hào
Lê Hùng Phúc – 18X1CLC 200 TS. Phạm Mỹ
Văn Quốc Tính – 18X1CLC ThS. Lê Cao Vinh
Thiết kế chung cư cao cấp Sunrise Beach kết hợp tính toán một số kết cấu đặc biệt.

Tĩnh tải:
Trọng lượng bản thân kết cấu:
P1    H d  26  0,12  3,12(kN / m2 )

(Với trọng lượng riêng của bê tông cốt thép lấy   26kN / m3 ).
Trọng lượng của ván khuôn gỗ phủ phim:
P2  6  0,018  0,11(kN / m2 )

Hoạt tải:
Tải trọng do người và thiết bị thi công: P3 = 2,5 (kN/m2).
Tải trọng trong quá trình đổ bê tông (đổ bằng máy bơm): P4 = 4 (kN/m2).
Tải trọng do đầm dùi: P5 = 2 (kN/m2).
Tải trọng tiêu chuẩn:
Ptc  P1  P2  3,12  0,11  2,5  5,73(kN / m2 )

Tải trọng tính toán:


Ptt  n1  P1  n2  P2  0,9  n3  P3  n4  P4  n5  P5 
 1, 2  3,12  1,1 0,11  0,9 1,3  2,5  1,3  4  1,3  2 
=13,81(kN / m 2 )

Sơ đồ tính toán: Cắt một dải 1m ra để tính toán. Sơ bộ bố trí 4 xà gồ lớp 1. Coi ván
khuôn sàn như một dầm liên tục gối lên các đà phụ bằng thép hộp 50x50x2,3 (mm).

Hình 13. 25 Sơ đồ tính ván khuôn bản chiếu nghỉ


Tải trọng tác dụng:
Tải trọng tiêu chuẩn:
qtc  Ptcl  5,73(kN / m)
Tải trọng tính toán:
qtt  Ptcl  13,81(kN / m)

Kiểm tra điều kiện về cường độ của ván khuôn:

SVTH: Trần Minh Nhật – 18X1CLC HĐHD: TS. Phan Đình Hào
Lê Hùng Phúc – 18X1CLC 201 TS. Phạm Mỹ
Văn Quốc Tính – 18X1CLC ThS. Lê Cao Vinh
Thiết kế chung cư cao cấp Sunrise Beach kết hợp tính toán một số kết cấu đặc biệt.

M max qtt l12


 max    R  18 103 (kN / m2 )
W 10W
10 RW 10 180  54
 l1    83,9(cm)
qtt 13,81
Trong đó:
R: Cường độ của ván khuôn gỗ phủ phim, R  18 103 (kN / m2 ) ;
W: moment kháng uốn của dải bản có bề rộng 1m, dày 1,8 (cm).
bh 2 100  1,82
W   54(cm3 )
6 6
Kiểm tra về điều kiện biến dạng của ván khuôn:
qtcl14 l
f max   f  1
128EJ 400
128EJ 128  55000  48,6
 l1  3 3  53,05(cm)
400qtc 400  5,73
Trong đó:
bh3 100  1,83
J   48,6(cm4 )
12 12
Vậy khoảng cách giữa các xà gồ lớp 1 là: l1  30(cm)

Sơ đồ tính: Các xà gồ lớp 1 làm việc như dầm đơn giản kê lên các gối tựa là thanh
xà gồ lớp 2 bằng thép hộp 50x100x2,3 (mm) và chịu tải trọng phân bố đều do ván khuôn
sàn truyền xuống, nhịp tính toán của dầm một nhịp chính bằng khoảng cách giữa các xà
gồ lớp 2. Chọn khoảng cách giữa các thanh xà gồ lớp 2 l2 = 140 (cm).

Hình 13. 26 Sơ đồ tính xà gồ lớp 1 đỡ ván khuôn bản chiếu nghỉ
Tải trọng phân bố:
Trọng lượng bản thân của xà gồ thép hộp 50x50x2,3 (dài 6m) là: 17,94 (kg/cây).
Tải trọng tiêu chuẩn:

SVTH: Trần Minh Nhật – 18X1CLC HĐHD: TS. Phan Đình Hào
Lê Hùng Phúc – 18X1CLC 202 TS. Phạm Mỹ
Văn Quốc Tính – 18X1CLC ThS. Lê Cao Vinh
Thiết kế chung cư cao cấp Sunrise Beach kết hợp tính toán một số kết cấu đặc biệt.

20, 47
qtc 2  qtcl1  qxg  5,73  0, 4   2,33( kN / m)
600
Tải trọng tính toán:
20, 47
qtt 2  qtt l1  nxg qxg  13,81 0, 4  1,1  5,56(kN / m)
600
Kiểm tra điều kiện về điều kiện cường độ:
M max qtt 2l22 5,56 1,42
 max     204 103 (kN / m2 )
W 8W 8  6,67 10 6

 max  204 103 (kN / m2 )  R  210 103 (kN / m2 )


Trong đó:
R: Cường độ của thép R  210 103 (kN / m2 ) ;
W: moment kháng uốn của xà gồ 50x50x2 (mm): W  6,67(cm3 ) .
Kiểm tra về điều kiện biến dạng của xà gồ lớp trên:
1qtc 2l24 1 2,33 1,44 l 1,4
f max    1,38 103   f   2   3,5 103
185EJ 185  2,110 16,68 10
8 8
400 400
Trong đó:
5  53  4,54  4,543
J  16,68(cm4 )
12
Vậy khoảng cách giữa các xà gồ lớp 2 l2  140(cm) là đảm bảo cả về cường độ và
biến dạng.

Sơ đồ tính toán: Các thanh xà gồ lớp 2 (100x50x2,3mm) được tính toán như một
dầm đơn giản kê lên các gối tựa là các thanh chống đơn, chúng sẽ tiếp nhận tải trọng từ
các thanh xà gồ lớp 1 truyền vào dưới dạng những lực tập trung.
Tải trọng truyền từ xà gồ lớp 1 là phản lực của các gối
- Tải trọng tiêu chuẩn:
P2tc  R2  qtc 2l2  2,33 1,4  3,26(kN )
- Tải trọng tính toán:
P2tt  qtt 2l2  5,56 1,4  7,78(kN )
Giải bằng phần mềm Sap2000 ta được:

Hình 13. 27 Sơ đồ kiểm tra khoảng cách cột chống bản chiếu nghỉ

SVTH: Trần Minh Nhật – 18X1CLC HĐHD: TS. Phan Đình Hào
Lê Hùng Phúc – 18X1CLC 203 TS. Phạm Mỹ
Văn Quốc Tính – 18X1CLC ThS. Lê Cao Vinh
Thiết kế chung cư cao cấp Sunrise Beach kết hợp tính toán một số kết cấu đặc biệt.

Hình 13. 28 Kết quả moment (kN.m)


Mmax = 0,9 (kN.m)

Hình 13. 29 Kết quả độ võng bản chiếu nghỉ


fmax = 4.01x10-6 (m)
Kiểm tra điều kiện về điều kiện cường độ:
M max 0,9
 max    51 103 (kN / m 2 )
W 17,64  10 6

 max  51103 (kN / m2 )  R  210 103 (kN / m2 )


Trong đó:
R: Cường độ của thép R  210 103 (kN / m2 ) ;
W: moment kháng uốn của xà gồ 100x50x2,3 (mm): W  17,64(cm3 ) .
Khoảng cách giữa các thanh chống: l3 = 60 (cm) là đảm bảo về cường độ.
Kiểm tra về điều kiện biến dạng:
l3
f max  4,01 106   f  
 1,5  103
400
Vậy khoảng cách giữa các thanh chống l3  60(cm) là đảm bảo về cường độ và biến
dạng.

Tải trọng tác dụng lên cột chống chính là phản lực tại các gối

Hình 13. 30 Kết quả phản lực (kN)


Dựa vào chiều cao tầng H = 3,6 (m) chọn loại cột chống C40 có thông số như sau:

SVTH: Trần Minh Nhật – 18X1CLC HĐHD: TS. Phan Đình Hào
Lê Hùng Phúc – 18X1CLC 204 TS. Phạm Mỹ
Văn Quốc Tính – 18X1CLC ThS. Lê Cao Vinh
Thiết kế chung cư cao cấp Sunrise Beach kết hợp tính toán một số kết cấu đặc biệt.

 Chiều cao ống ngoài: 2500 (mm).


 Chiều cao ống trong: 1700 (mm).
 Chiều cao sử dụng:
Tối thiểu: 2500 (mm).
Tối đa: 3900 (mm).
 Ống dưới: D1 = 60 (mm); d1 = 56 (mm); dày 2 (mm).
 Ống trên: D1 = 49 (mm); d2 = 45 (mm); dày 2 (mm).
Các đặc trưng hình học của tiết diện:
 Ống dưới:
 .D14  
4
d 
J x1  J y1  1   1    15,34  cm 4 
64   D1  

A1  3,64  cm2 
Jx 15,34
 r1    2, 05
A1 3, 64
 Ống trên:
 .D24  
4
d 
J x2  J y2  1   2    8,17  cm 4 
64   D2  

A1  2,95  cm2 
Jx 8,17
 r2    1, 66
A1 2,95
Ống dưới: quan niệm là thanh chịu nén 2 đầu khớp. Chiều dài tính toán l=2 m
l0 200
   97,5      150
r 2,05
   0,6015 (phụ lục D8 TCVN 5575:2012 [19])
Kiểm tra:
N 16, 46
   75,18  103 (kN / m 2 )
 F 0,6015  3,64  10 4

  75,18 103 (kN / m2 )   c f  210 103 (kN / m2 )


Ống trên: quan niệm là thanh chịu nén 2 đầu khớp. Chiều dài tính toán l = 1.48 (m).
l0 148
   89.2      150
r 1.66
   0,658 (phụ lục D8 TCVN 5575:2012 [19])
Kiểm tra:
N 16.46
   85  103 (kN / m 2 )
 F 0.658  2.95  10 4

SVTH: Trần Minh Nhật – 18X1CLC HĐHD: TS. Phan Đình Hào
Lê Hùng Phúc – 18X1CLC 205 TS. Phạm Mỹ
Văn Quốc Tính – 18X1CLC ThS. Lê Cao Vinh
Thiết kế chung cư cao cấp Sunrise Beach kết hợp tính toán một số kết cấu đặc biệt.

  169.31103 (kN / m2 )   c f  210 103 (kN / m2 )


Vậy khoảng cách giữa các cột chống l3  60(cm) đảm bảo về cường độ và ổn định.
13.6. Thiết kế ván khuôn vách
Sinh viên tính toán và thiết kế ván khuôn vách kích thước: 7600x250 (mm), chiều
cao tầng 3,6 (m).
Với ván khuôn vách chịu tải trọng tác động là áp lực ngang của hỗn hợp bêtông mới
đổ và tải trọng động khi đổ bêtông vào coffa bằng máy bơm bêtông.
Theo tiêu chuẩn thi công bêtông cốt thép TCVN 4453:1995 [27] thì áp lực ngang của
vữa bêtông mới đổ xác định theo công thức (ứng với phương pháp đầm dùi).
Khi thi công đổ bêtông, do đặc tính của vữa bêtông bơm và thời gian đổ bêtông bằng
bơm khá nhanh, do vậy vữa bê tông trong vách không đủ thời gian để ninh kết hoàn
toàn.
Tải trọng tác dụng lên ván khuôn
Tải trọng ngang tác dụng vào ván khuôn vách:
Áp lực ngang của bê tông:
P1   H max  25  0,75  18,75(kN / m2 )
Trong đó:
Trọng lượng riêng của bê tông:   25 (kN/m3).
Chiều cao vách H = 3.48 (m) > R = 0,75 (m) nên Hmax = R = 0,75 (m).
Tải trọng trong quá trình đổ bê tông (đổ bằng máy bơm): P2  4(kN / m2 )
Tải trọng do đầm dùi: P3  2(kN / m2 )
Tải trọng ngang tổng cộng tác dụng vào ván khuôn là:
Tải trọng tiêu chuẩn:
Ptc  P1  18,75(kN / m2 )
Tải trọng tính toán:
Ptt  n1.P1  0,9  n2 .P2  n3 .P3 
 1,3 18,75  0,9 1,3  4  1,3  2   31, 4( kN / m2 )

Tính toán và kiểm tra khoảng cách giữa các thanh đứng
Sơ đồ tính: Xem tấm vách khuôn vách như dầm liên tục chịu tải trong phân bố đều,
kê lên các gối tựa là thanh đứng bằng thép hộp 50x50x2,3 (mm). Xác định khoảng cách
giữa các thanh đứng ltd

SVTH: Trần Minh Nhật – 18X1CLC HĐHD: TS. Phan Đình Hào
Lê Hùng Phúc – 18X1CLC 206 TS. Phạm Mỹ
Văn Quốc Tính – 18X1CLC ThS. Lê Cao Vinh
Thiết kế chung cư cao cấp Sunrise Beach kết hợp tính toán một số kết cấu đặc biệt.

Hình 13. 31 Sơ đồ tính ván khuôn vách


Cắt dải ván khuôn rộng 1m để tính toán:
qtc  Ptc 1  18,75(kN/ m2 )

qtt  Ptt 1  31, 4(kN/ m2 )


Theo điều kiện về cường độ của ván khuôn:
2
M max qtt lxg
 max    R  18 103 (kN / m2 )
W 10W
10 RW 10  180  54
 lxd    55,64
qtt 31, 4
Trong đó:
R: cường độ của ván khuôn phủ phim, R = 18x103 (kN/m2)
W: moment kháng uốn của ván khuôn, với bề rộng 1m, dày 1.8 (cm) ta có:
bh 2 100  1,82
W   54(cm3 )
6 6
Tính toán theo điều kiện độ võng :
qtc  lxd4 l
f max   f  ( m)
128EJ 400
128EJ 128  55000  48,6
lxd  3 3  35,7(cm)
400qtc 400 18,75
Trong đó:
E: modul đàn hồi của ván khuôn phủ phim (E = 55000 daN/cm2)
100  1,83
J: moment quán tính của dải ván khuôn: J   48,6(cm4 )
12
 Từ 2 điều kiện trên ta chọn khoảng cách giữa các sườn đứng là ltd =30 (cm)
Tính toán và kiểm tra khoảng cách giữa các gông
Sơ đồ tính: Xem các thanh ngang làm việc dầm liên tục kê lên gối tựa là các gông
100x50x2,3 (mm), chịu tải trọng phân bố đều do tấm ván khuôn vách truyền vào. Chọn
khoảng cách giữa các gông lg = 100 (cm).

SVTH: Trần Minh Nhật – 18X1CLC HĐHD: TS. Phan Đình Hào
Lê Hùng Phúc – 18X1CLC 207 TS. Phạm Mỹ
Văn Quốc Tính – 18X1CLC ThS. Lê Cao Vinh
Thiết kế chung cư cao cấp Sunrise Beach kết hợp tính toán một số kết cấu đặc biệt.

Hình 13. 32 Sơ đồ tính xà gồ đỡ ván khuôn vách


Tải trọng tác dụng lên thanh đứng:
qtc xd  Ptc  lxd  18,75  0,3  5,625(kN/ m)

qtt  xd  Ptt  lxd  31, 4  0,3  9, 42(kN/ m)

Kiểm tra thanh đứng điều kiện về cường độ.


9, 42  12
2
M max qtt  xd lg
 max    6
 141, 23  103 ( kN / m 2 )
W 10W 10  6,67  10
 max  141, 23 103 (kN / m2 )  R  210 103 (kN / m2 )
Kiểm tra thanh đứng theo điều kiện độ võng.
qtc  xd lg4 5,625  14
f max   8
 1, 25  10 3 (m)
128 EJ 128  2,1 10  16,68  10
8

l
f max  1.25  103 (m)   f    2,5  10 3 ( m)
400
Vậy khoảng cách giữa các gông lg = 100 (cm) là thỏa mãn yêu cầu.
Kiểm tra khoảng cách giữa các ty neo
Sơ đồ tính: Xem thanh gông 50x100x2,3 (mm) làm việc như một dầm liên tục kê lên
gối tựa là các ty neo, chịu tải trọng tập trung từ các thanh đứng truyền vào, nhưng để
đơn giản cho sơ đồ tính ta bỏ qua giả thiết bỏ qua các thanh đứng khi đó tải trọng từ tấm
ván khuôn vách truyền trực tiếp vào các gông.

SVTH: Trần Minh Nhật – 18X1CLC HĐHD: TS. Phan Đình Hào
Lê Hùng Phúc – 18X1CLC 208 TS. Phạm Mỹ
Văn Quốc Tính – 18X1CLC ThS. Lê Cao Vinh
Thiết kế chung cư cao cấp Sunrise Beach kết hợp tính toán một số kết cấu đặc biệt.

Hình 13. 33 Sơ đồ tính thanh gông đỡ ván khuôn vách


Tải trọng tác dụng:
Tải trọng tiêu chuẩn:
qtc neo  Ptc  lg  18,75 1  18,75(kN / m)

Tải trọng tính toán:


qtt neo  Ptt  lg  31, 4 1  31, 4(kN / m)

Theo điều kiện về cường độ:


M max qtt neo  lneo
 max    R  210  103 (kN / m 2 )
W 10W
10 RW 10  210 17,64 103
lneo    108,6(cm)
qtt 31, 4
Trong đó: W là moment kháng uốn gông W=17.64 (cm3)
Tính toán theo điều kiện độ võng :
4
qtcneolneo l
f max   f  ( m)
128EJ 400
128EJ 128  2.1 88,18
lneo  3 3  146,7(cm)
400qtc 400  18,75
Trong đó:
J: moment quán tính của tiết diện gông, J = 88,18 (cm4).
Vậy chọn khoảng cách lớn nhất giữa các ty neo là lneo = 100 (cm).
 Kiểm tra các ty neo
Lực kéo tác dụng lên các ty neo chính bằng phản lực tại các gối tựa trong sơ đồ tính
gông 50x100x2,3 (mm), có thể lấy gần đúng như sau:
P  qtt neolneo  31, 4 1  31, 4(kN / m)

Tải trọng cho phép là:  P   f  A(kN )


Trong đó:

SVTH: Trần Minh Nhật – 18X1CLC HĐHD: TS. Phan Đình Hào
Lê Hùng Phúc – 18X1CLC 209 TS. Phạm Mỹ
Văn Quốc Tính – 18X1CLC ThS. Lê Cao Vinh
Thiết kế chung cư cao cấp Sunrise Beach kết hợp tính toán một số kết cấu đặc biệt.

A: là diện tích mặt cắt ngang của ty có đường kính Ø16, A = 200,96 (mm2)
f: cường độ tính toán của thép ống: f  210 103 (kN / m2 )

P  31, 4(kN )   P   f  A  42, 2(kN )

Vậy thanh ty đảm bảo khả năng chịu lực.

SVTH: Trần Minh Nhật – 18X1CLC HĐHD: TS. Phan Đình Hào
Lê Hùng Phúc – 18X1CLC 210 TS. Phạm Mỹ
Văn Quốc Tính – 18X1CLC ThS. Lê Cao Vinh
Thiết kế chung cư cao cấp Sunrise Beach kết hợp tính toán một số kết cấu đặc biệt.

LẬP TIẾN ĐỘ TỔ CHỨC THI CÔNG PHẦN THÂN


14.1. Xác định công tác thi công

- Gia công, lắp dựng cốt thép cột, vách.


- Gia công, lắp dựng ván khuôn cột, vách.
- Đổ bê tông cột, vách.
- Tháo ván khuôn cột, vách.
- Gia công, lắp dựng ván khuôn dầm, sàn, cầu thang.
- Gia công, lắp dựng cốt thép dầm, sàn, cầu thang.
- Đổ bê tông dầm, sàn, cầu thang.
- Tháo ván khuôn dầm, sàn, cầu thang.
14.2. Tính toán khối lượng công việc
Thống kê khối lượng ván khuôn, bêtông, cốt thép phần thân.
Hàm lượng cốt thép đối với từng loại cấu kiện được lấy như sau:
+ Cột : 154,52 kg/1m3 bê tông
+ Dầm : 114,2 kg/1m3 bê tông
+ Sàn : 62,6 kg/1m3 bê tông
+ Vách : 82,4 kg/1m3 bê tông
+ Cầu thang : 80 kg/1m3 bê tông

Cột
Khối Khối
Chiều Diện tích
Tiết diện lượng lượng
cao Số VK
Tầng BT thép
CK
b h
H (m) (m3) (Kg) (m2)
(m) (m)
0,5 0,5 3,2 12 9,6 1483,392 79,565
0,55 0,55 3,2 7 6,776 1047,028 50,893
Tầng 1
0,6 0,6 3,2 4 4,608 712,028 31,642
Tổng cộng 20,984 3242,448 162,099
0,5 0,5 4,8 12 14,4 2225,088 119,347
0,55 0,55 4,8 7 10,164 1570,541 76,339
Tầng 2
0,6 0,6 4,8 4 6,912 1068,042 47,462
Tổng cộng 31,476 4863,672 243,149
0,5 0,5 3,6 12 10,8 1668,816 89,51
0,55 0,55 3,6 7 7,623 1177,906 57,254
Tầng 3 - 5
0,6 0,6 3,6 4 5,184 801,032 35,597
Tổng cộng 23,607 3647,754 182,362
0,45 0,45 3,6 12 8,748 1351,741 80,870
Tầng 6 - 0,5 0,5 3,6 7 6,3 973,476 52,214
10 0,55 0,55 3,6 4 4,356 673,089 32,717
Tổng cộng 19,404 2998,306 165,802

SVTH: Trần Minh Nhật – 18X1CLC HĐHD: TS. Phan Đình Hào
Lê Hùng Phúc – 18X1CLC 211 TS. Phạm Mỹ
Văn Quốc Tính – 18X1CLC ThS. Lê Cao Vinh
Thiết kế chung cư cao cấp Sunrise Beach kết hợp tính toán một số kết cấu đặc biệt.

0,4 0,4 3,6 12 6,912 1068,042 72,23


Tầng 11 - 0,45 0,45 3,6 7 5,103 788,516 47,174
14 0,5 0,5 3,6 4 3,6 556,272 29,837
Tổng cộng 15,615 2412,83 149,242
0,4 0,4 4,2 2 1,344 153,485 14,045
Tầng Tum
Tổng cộng 1,344 153,485 14,045

Dầm
Khối Khối
Chiều Diện
Tiết diện lượng lượng
Tầng dài
BT thép
tích VK
b (m) h (m) l (m) (m3) (Kg) (m2)
0,3 0,6 257,09 46,276 5284,742 347,733
Tầng 1 - 5 0,25 0,5 144,95 18,119 2069,161 151,618
Tổng cộng 64,395 7353,903 499,35
0,3 0,6 259,39 46,690 5332,021 350,713
Tầng 6 - 10 0,25 0,5 144,95 18,119 2069,161 151,618
Tổng cộng 64,809 7401,182 502,331
0,3 0,6 261,69 47,104 5379,3 353,694
Tầng 11 - 14 0,25 0,5 144,95 18,119 2069,161 151,618
Tổng cộng 65,223 7448,461 505,312
0,3 0,6 33,78 6,080 694,382 57,545
Tầng Tum
Tổng cộng 6,080 694,382 57,545

Sàn
Khối Khối
Dộ Diện
L1 L2 Số lượng lượng
Tầng dày
BT thép
tích VK
CK
(m) (m) (m) (m3) (Kg) (m2)
3,475 7,2 0,12 16 48,038 3007,204 400,32
3,6 7,2 0,12 4 12,442 778,844 103,68
3,4 7,2 0,12 2 5,875 367,788 48,96
3,09 7,2 0,12 3 8,009 501,381 66,744
3,81 7,2 0,12 2 6,584 412,138 54,864
Tầng 1 - 14 3,81 3,6 0,12 2 3,292 206,069 27,432
3,4 3,6 0,12 2 2,938 183,894 24,48
3,09 1,51 0,12 1 0,56 35,05 4,666
0,51 6,79 0,12 2 0,831 52,027 6,926
0,51 7,25 0,12 2 0,887 55,551 7,395
Tổng cộng 89,456 5599,946 745,467

SVTH: Trần Minh Nhật – 18X1CLC HĐHD: TS. Phan Đình Hào
Lê Hùng Phúc – 18X1CLC 212 TS. Phạm Mỹ
Văn Quốc Tính – 18X1CLC ThS. Lê Cao Vinh
Thiết kế chung cư cao cấp Sunrise Beach kết hợp tính toán một số kết cấu đặc biệt.

6,9 7,2 0,12 1 5,962 373,196 49,68


6,9 7,15 0,12 1 5,92 370,605 49,335
2,4 3,3 0,12 2 1,901 118,99 15,84
Tầng Tum
1,1 0,35 0,12 2 0,092 5,784 0,77
0,8 0,35 0,12 2 0,067 4,207 0,56
Tổng cộng 13,942 872,782 116,185

Vách
Khối Khối
Chu Diện Chiều Diện
lượng lượng
vi tích cao tích VK
Tầng BT thép
H
(m) (m2) (m3) (Kg) (m2)
(m)
31,84 4,686 14,995 1235,604 101,888
3,2
Tầng 1 51,4 7,785 24,912 2052,749 164,48
Tổng cộng 39,907 3288,353 266,368
31,84 4,686 22,493 1853,407 152,832
4,8
Tầng 2 51,4 7,785 37,368 3079,123 246,72
Tổng cộng 59,861 4932,53 399,552
31,84 4,686 16,87 1390,055 114,624
3,6
Tầng 3 - 14 51,4 7,785 28,026 2309,342 185,04
Tổng cộng 44,896 3699,397 299,664
31,84 4,686 19,681 1621,731 133,728
4,2
Tầng Tum 51,4 7,785 32,697 2694,233 215,88
Tổng cộng 52,378 4315,964 349,608

Cầu thang
Khối Khối lượng Diện tích
Tên cấu kiện Kích thước Số lượng BT thép VK
lượng
Cầu thang b(m) l (m) h(m) 3
(m ) (Kg) (m2)
Bản thang 1,705 3,4 0,12 2 1,391 111,302 11,594
Chiếu nghỉ 1,8 3,85 0,12 1 0,8316 66,528 6,93
Chiếu tới 1,6 3,85 0,12 1 0,7392 59,136 6,16
Dầm CT 0,2 3,85 0,3 1 0,231 18,48 2,295
Tổng cộng 3 255 27

Tính toán nhân lực và ca máy các hạng mục công trình.
Khối lượng các công việc được xác định từ bản vẽ kiến trúc, kết cấu và thi công và
thể hiện ở các bảng sau các định hao phí nhân công và máy cho các công tác
Hao phí lao động theo định mức :

SVTH: Trần Minh Nhật – 18X1CLC HĐHD: TS. Phan Đình Hào
Lê Hùng Phúc – 18X1CLC 213 TS. Phạm Mỹ
Văn Quốc Tính – 18X1CLC ThS. Lê Cao Vinh
Thiết kế chung cư cao cấp Sunrise Beach kết hợp tính toán một số kết cấu đặc biệt.

Q  q  P (công)
Trong đó:
q: Định mức lao động, máy (Định mức lấy theo “Thông tư 10/2019/TT-BXD [24]”)
P: Khối lượng công việc.
Bảng tính nhân lực và ca máy các hạng mục công trình được trình bày chi tiết tại Phụ
lục 14.1 Tiến độ thi công phần thân
14.3. Tiến độ thi công

Thời gian thực hiện công việc :


Q
t (ngày)
nc  N
Trong đó:
Q: Chi phí lao động, ca máy;
nc: Số ca làm việc trong ngày;
N: Biên chế tổ thợ (người, máy).
Biên chế tổ thợ, số ca làm việc trong ngày lựa chọn trước phụ thuộc vào mặt bằng thi
công, khối lượng công việc và thời gian thi công các công tác phối hợp khác, v.v. rồi
xác định thời gian thi công công việc. Chi tiết xem ở bảng tổng hợp khối lượng, hao phí,
nhân công, thời gian thi công được trình bày chi tiết tại Phụ lục 14.1 Tiến độ thi công
phần thân.

Gián đoạn giữa công tác đổ bê tông và tháo ván khuôn cột, vách tối thiểu là 1 ngày
để bê tông dạt cường độ 25 (daN/cm2).
Gián đoạn giữa công tác đổ bê tông và tháo ván dầm, sàn tối thiểu là 28 ngày để bê
tông đạt 100% cường độ. Trong trường hợp sử dụng phụ gia super R7 gián đoạn này là
7 ngày. Ngoài ra công tác tháo ván khuôn dầm sàn còn tuân thủ theo nguyên tắc “hai
tầng rưỡi”.
Gián đoạn giữa công tác cốt thép cột và đổ bê tông sàn tối thiểu là 1 ngày.

Vì mặt bằng sàn rộng nên để đẩy nhanh tốc độ thi công, công tác cốt thép sẽ được
thực hiện sau khoảng 1 ngày khi công tác ván khuôn bắt đầu (phân chia mặt bằng làm
2).
Công tác bả ma tíc trong, lắp cửa, kính, sơn trong và các công tác ngoài sẽ được tổ
chức sau khi công tác xây tường kết thúc và được triển khai nhanh để đảm bảo công
trình khi bàn giao mới.
Thời gian hoàn thành phần thân công trình là 116 (ngày).
Bảng tính thời gian của từng công tác được trình bày chi tiết tại Phụ lục 14.1 Tiến độ
thi công phần thân

SVTH: Trần Minh Nhật – 18X1CLC HĐHD: TS. Phan Đình Hào
Lê Hùng Phúc – 18X1CLC 214 TS. Phạm Mỹ
Văn Quốc Tính – 18X1CLC ThS. Lê Cao Vinh
Thiết kế chung cư cao cấp Sunrise Beach kết hợp tính toán một số kết cấu đặc biệt.

AN TOÀN LAO ĐỘNG

Khi thi công nhà cao tầng việc cần quan tâm hàng đầu là biện pháp an toàn lao động.
Công trình phải là nơi quản lý chặt chẽ về số người ra vào trong công trình. Tất cả các
công nhân đều phải được học nội quy về an toàn lao động trước khi thi công công trình.
15.1. An toàn lao động trong thi công đào đất
- Khi đào đất hố móng có rất nhiều sự cố xảy ra, vì vậy cần phải chú ý để có những
biện pháp phòng ngừa, hoặc khi đã xảy ra sự cố cần nhanh chóng khắc phục để đảm bảo
yêu cầu về kỹ thuật và để kịp tiến độ thi công.
- Đang đào đất, gặp trời mưa làm cho đất bị sụt lở xuống đáy móng. Khi tạnh mưa
nhanh chóng lấy hết chỗ đất sập xuống, lúc vét đất sập lở cần sửa lại 20cm đáy hố đào
so với cốt thiết kế. Khi bóc bỏ lớp đất sửa lại này (bằng thủ công) đến đâu phải tiến hành
làm lớp lót móng bằng bê tông gạch vỡ ngay đến đó.
- Có thể đóng ngay các lớp ván và chống thành vách sau khi dọn xong đất sập lở
xuống móng.
- Cần có biện pháp tiêu nước bề mặt để khi gặp mưa nước không chảy từ mặt xuống
đáy hố đào. Cần làm rãnh ở mép hố đào để thu nước, phải có rãnh, con trạch quanh hố
móng để tránh nước trên bề mặt chảy xuống hố đào.
- Khi đào gặp đá "mồ côi nằm chìm" hoặc khối rắn nằm không hết đáy móng thì phải
phá bỏ để thay vào bằng lớp cát pha đá dăm rồi đầm kỹ lại để cho nền chịu tải đều.
- Trong hố móng gặp túi bùn: Phải vét sạch lấy hết phần bùn này trong phạm vi móng.
Phần bùn ngoài móng phải có tường chắn không cho lưu thông giữa 2 phần bùn trong
và ngoài phạm vi móng. Thay vào vị trí của túi bùn đã lấy đi cần đổ cát, đất trộn đá dăm,
hoặc các loại đất có gia cố do cơ quan thiết kế chỉ định.
- Gặp mạch ngầm có cát chảy: cần làm giếng lọc để hút nước ngoài phạm vi hố móng,
khi hố móng khô, nhanh chóng bít dòng nước có cát chảy bằng bê tông đủ để nước và
cát không đùn ra được. Khẩn trương thi công phần móng ở khu vực cần thiết để tránh
khó khăn.
- Đào phải vật ngầm như đường ống cấp thoát nước, dây cáp điện các loại: Cần nhanh
chóng chuyển vị trí công tác để có giải pháp xử lý. Không được để kéo dài sự cố sẽ nguy
hiểm cho vùng lân cận và ảnh hưởng tới tiến độ thi công. Nếu làm vỡ ống nước phải
khoá van trước điểm làm vỡ để xử lý ngay. Làm đứt dây cáp phải báo cho đơn vị quản
lý, đồng thời nhanh chóng sơ tán trước khi ngắt điện đầu nguồn.
 Đào đất bằng máy
- Trong thời gian máy hoạt động, cấm mọi người đi lại trên mái dốc tự nhiên, cũng
như trong phạm vi hoạt động của máy, khu vực này phải có biển báo.
- Khi vận hành máy phải kiểm tra tình trạng máy, vị trí đặt máy, thiết bị an toàn phanh
hãm, tín hiệu, âm thanh, cho máy chạy thử không tải.
- Không được thay đổi độ nghiêng của máy khi gầu xúc đang mang tải hay đang quay
gần. Cấm hãm phanh đột ngột.
- Thường xuyên kiểm tra tình trạng của dây cáp.

SVTH: Trần Minh Nhật – 18X1CLC HĐHD: TS. Phan Đình Hào
Lê Hùng Phúc – 18X1CLC 215 TS. Phạm Mỹ
Văn Quốc Tính – 18X1CLC ThS. Lê Cao Vinh
Thiết kế chung cư cao cấp Sunrise Beach kết hợp tính toán một số kết cấu đặc biệt.

- Trong mọi trường hợp khoảng cách giữa cabin máy và thành hố đào phải >1.5m
 Đào đất bằng thủ công:
- Phải trang bị đủ dụng cụ cho công nhân theo chế độ hiện hành.
- Cấm người đi lại trong phạm vi 2m tính từ mép ván cừ xung quanh hố để tránh tình
trạng rơi xuống hố.
- Đào đất hố móng sau mỗi trận mưa phải rắc cát vào bậc thang lên xuống tránh trượt
ngã.
- Cấm bố trí người làm việc trên miệng hố trong khi đang có việc ở bên dưới hố đào
trong cùng một khoang mà đất có thể rơi, lở xuống người bên dưới.
15.2. An toàn lao động khi thi công cọc khoan nhồi
- Khi thi công cọc nhồi cần phải huấn luyện công nhân, trang bị bảo hộ, kiểm tra an
toàn các thiết bị phục vụ.
- Chấp hành nghiêm chỉnh quy định an toàn lao động về sử dụng, vận hành máy khoan
cọc, động cơ điện, cần cẩu, máy hàn điện các hệ tời, cáp, ròng rọc.
- Các khối đối trọng phải được chồng xếp theo nguyên tắc tạo thành khối ổn định.
- Không được để khối đối trọng nghiêng, rơi, đổ trong quá trình thử cọc.
- Phải chấp hành nghiêm ngặt quy chế an toàn lao động ở trên cao: Phải có dây an
toàn, thang sắt lên xuống,v.v.
15.3. An toàn khi thi công bê tông cốt thép

- Không được sử dụng dàn giáo: Có biến dạng, rạn nứt, mòn gỉ hoặc thiếu các bộ
phận: móc neo, giằng,v.v.
- Khe hở giữa sàn công tác và tường công trình >0.05 m khi xây và 0.2 m khi trát.
- Các cột dàn giáo phải được đặt trên vật kê ổn định.
- Cấm xếp tải lên dàn giáo, nơi ngoài những vị trí đã quy định.
- Khi dàn giáo cao hơn 6m phải làm ít nhất 2 sàn công tác: Sàn làm việc bên trên, sàn
bảo vệ bên dưới.
- Khi dàn giáo cao hơn 12 m phải làm cầu thang. Độ dốc của cầu thang < 60o.
- Thường xuyên kiểm tra tất cả các bộ phận kết cấu của dàn giáo, giá đỡ, để kịp thời
phát hiện tình trạng hư hỏng của dàn giáo để có biện pháp sửa chữa kịp thời.
- Khi tháo dỡ dàn giáo phải có rào ngăn, biển cấm người qua lại. Cấm tháo dỡ dàn
giáo bằng cách giật đổ.
- Không dựng lắp, tháo dỡ hoặc làm việc trên dàn giáo và khi trời mưa to, giông bão
hoặc gió cấp 5 trở lên.

- Cốp pha dùng để đỡ kết cấu bê tông phải được chế tạo và lắp dựng theo đúng yêu
cầu trong thiết kế thi công đã được duyệt.

SVTH: Trần Minh Nhật – 18X1CLC HĐHD: TS. Phan Đình Hào
Lê Hùng Phúc – 18X1CLC 216 TS. Phạm Mỹ
Văn Quốc Tính – 18X1CLC ThS. Lê Cao Vinh
Thiết kế chung cư cao cấp Sunrise Beach kết hợp tính toán một số kết cấu đặc biệt.

- Cốp pha ghép thành khối lớn phải đảm bảo vững chắc khi cẩu lắp và khi cẩu lắp
phải tránh va chạm vào các bộ kết cấu đã lắp trước.
- Không được để trên cốp pha những thiết bị vật liệu không có trong thiết kế, kể cả
không cho những người không trực tiếp tham gia vào việc đổ bê tông đứng trên cốp pha.
- Cấm đặt và chất xếp các tấm cốp pha các bộ phận của cốp pha lên chiếu nghỉ cầu
thang, lên ban công, các lối đi sát cạnh lỗ hổng hoặc các mép ngoài của công trình khi
chưa giằng kéo chúng.
- Trước khi đổ bê tông cán bộ kỹ thuật phải kiểm tra cốp pha, nếu có hư hỏng phải
sửa chữa ngay. Khu vực sửa chữa phải có rào ngăn, biển báo.

- Gia công cốt thép phải được tiến hành ở khu vực riêng, xung quanh có rào chắn và
biển báo.
- Cắt, uốn, kéo cốt thép phải dùng những thiết bị chuyên dụng, phải có biện pháp
ngăn ngừa thép văng khi cắt cốt thép có đoạn dài hơn hoặc bằng 0.3m.
- Bàn gia công cốt thép phải được cố định chắc chắn, nếu bàn gia công cốt thép có
công nhân làm việc ở hai giá thì ở giữa phải có lưới thép bảo vệ cao ít nhất là 1.0m. Cốt
thép đã làm xong phải để đúng vị trí quy định.
- Khi nắn thẳng thép tròn cuộn bằng máy phải che chắn bảo hiểm ở trục cuộn trước
khi mở máy, hãm động cơ khi đưa đầu nối thép vào trục cuộn.
- Khi gia công cốt thép và làm sạch rỉ phải trang bị đầy đủ phương tiện bảo vệ cá
nhân cho công nhân.
- Không dùng kéo tay khi cắt các thanh thép thành các mẫu ngắn hơn 30cm.
- Trước khi chuyển những tấm lưới khung cốt thép đến vị trí lắp đặt phải kiểm tra các
mối hàn, nút buộc. Khi cắt bỏ những phần thép thừa ở trên cao công nhân phải đeo dây
an toàn, bên dưới phải có biển báo. Khi hàn cốt thép chờ cần tuân theo chặt chẽ quy định
của quy phạm.
- Buộc cốt thép phải dùng dụng cụ chuyên dùng, cấm buộc bằng tay.
- Khi dựng lắp cốt thép gần đường dây dẫn điện phải cắt điện, trường hợp không cắt
được điện phải có biện pháp ngăn ngừa cốt thép và chạm vào dây điện.

- Trước khi đổ bê tông cán bộ kỹ thuật thi công phải kiểm tra việc lắp đặt cốp pha,
cốt thép, dàn giáo, sàn công tác, đường vận chuyển. Chỉ được tiến hành đổ sau khi đã
có văn bản xác nhận.
- Lối qua lại dưới khu vực đang đổ bê tông phải có rào ngăn và biến cấm. Trường
hợp bắt buộc có người qua lại cần làm những tấm che ở phía trên lối qua lại đó.
- Cấm người không có nhiệm vụ đứng ở sàn rót vữa bê tông.Công nhân làm nhiệm
vụ định hướng, điều chỉnh máy, vòi bơm đổ bê tông phải có găng, ủng.
- Khi dùng đầm rung để đầm bê tông cần:
- Nối đất với vỏ đầm rung.
- Dùng dây buộc cách điện nối từ bảng phân phối đến động cơ điện của đầm.

SVTH: Trần Minh Nhật – 18X1CLC HĐHD: TS. Phan Đình Hào
Lê Hùng Phúc – 18X1CLC 217 TS. Phạm Mỹ
Văn Quốc Tính – 18X1CLC ThS. Lê Cao Vinh
Thiết kế chung cư cao cấp Sunrise Beach kết hợp tính toán một số kết cấu đặc biệt.

- Làm sạch đầm rung, lau khô và quấn dây dẫn khi làm việc.
- Ngừng đầm rung từ 5-7 phút sau mỗi lần làm việc liên tục từ 30-35 phút.
- Công nhân vận hành máy phải được trang bị ủng cao su cách điện và các phương
tiện bảo hộ cá nhân khác.

- Khi bảo dưỡng bê tông phải dùng dàn giáo, không được đứng lên các cột chống
hoặc cạnh cốp pha, không được dùng thang tựa vào các bộ phận kết cấu bê tông đang
bảo dưỡng.
- Bảo dưỡng bê tông về ban đêm hoặc những bộ phận kết cấu bị che khuất phải có
đèn chiếu sáng.

- Chỉ được tháo dỡ cốp pha sau khi bê tông đã đạt cường độ qui định theo hướng dẫn
của cán bộ kỹ thuật.
- Khi tháo dỡ cốp pha phải tháo theo trình tự hợp lý phải có biện pháp đề phòng cốp
pha rơi, hoặc kết cấu công trình bị sập đổ bất ngờ. Nơi tháo cốp pha phải có rào ngăn và
biển báo.
- Trước khi tháo cốp pha phải thu gọn hết các vật liệu thừa và các thiết bị trên mặt
đất trên các bộ phận công trình sắp tháo cốp pha.
- Khi tháo cốp pha phải thường xuyên quan sát tình trạng các bộ phận kết cấu, nếu có
hiện tượng biến dạng phải ngừng tháo và báo cáo cho cán bộ kỹ thuật thi công biết.
- Sau khi tháo cốp pha phải che chắn các lỗ hổng của công trình không được để cốp
pha đã tháo lên sàn công tác hoặc ném cốp pha từ trên xuống, cốp pha sau khi tháo phải
được để gọn gàng vào nơi quy định.
- Tháo dỡ cốp pha đối với những khoang đổ bê tông cốt thép có khẩu độ lớn phải thực
hiện đầy đủ yêu cầu nêu trong thiết kế về chống đỡ tạm thời.

- Chỉ cho phép công nhân làm các công việc trên mái sau khi cán bộ kỹ thuật đã kiểm
tra tình trạng kết cấu chịu lực của mái và các phương tiện bảo đảm an toàn khác.
- Chỉ cho phép để vật liệu trên mái ở những vị trí thiết kế qui định.
- Khi để các vật liệu, dụng cụ trên mái phải có biện pháp chống lăn, trượt theo mái
dốc.
- Khi xây tường chắn mái, làm máng nước cần phải có dàn giáo và lưới bảo hiểm.
- Trong phạm vi đang có người làm việc trên mái phải có rào ngăn và biển cấm bên
dưới để tránh dụng cụ và vật liệu rơi vào người qua lại. Hàng rào ngăn phải đặt rộng ra
mép ngoài của mái theo hình chiếu bằng với khoảng > 3m.
15.4. An toàn lao động trong công tác xây và hoàn thiện

- Kiểm tra tình trạng của dàn giáo giá đỡ phục vụ cho công tác xây, kiểm tra lại việc
sắp xếp bố trí vật liệu và vị trí công nhân đứng làm việc trên sàn công tác.
- Khi xây đến độ cao cách nền hoặc sàn nhà 1.5 m thì phải sử dụng dàn giáo, giá đỡ.

SVTH: Trần Minh Nhật – 18X1CLC HĐHD: TS. Phan Đình Hào
Lê Hùng Phúc – 18X1CLC 218 TS. Phạm Mỹ
Văn Quốc Tính – 18X1CLC ThS. Lê Cao Vinh
Thiết kế chung cư cao cấp Sunrise Beach kết hợp tính toán một số kết cấu đặc biệt.

- Chuyển vật liệu (gạch, vữa) lên sàn công tác ở độ cao trên 2m phải dùng các thiết
bị vận chuyển. Bàn nâng gạch phải có thanh chắc chắn, đảm bảo không rơi đổ khi nâng,
cấm chuyển gạch bằng cách tung gạch lên cao quá 2m.
- Khi làm sàn công tác bên trong nhà để xây thì bên ngoài phải đặt rào ngăn hoặc biển
cấm cách chân tường 1.5m nếu độ cao xây < 7.0m hoặc cách 2.0m nếu độ cao xây >
7.0m. Phải che chắn những lỗ tường ở tầng 2 trở lên nếu người có thể lọt qua được.
*Không được phép:
+ Đứng ở bờ tường để xây.
+ Đi lại trên bờ tường.
+ Đứng trên mái hắt để xây.
+ Tựa thang vào tường mới xây để lên xuống.
+ Để dụng cụ hoặc vật liệu lên bờ tường đang xây.
- Khi xây nếu gặp mưa gió (cấp 6 trở lên) phải che đậy chống đỡ khối xây cẩn thận
để khỏi bị xói lở hoặc sập đổ, đồng thời mọi người phải đến nơi ẩn nấp an toàn.
- Khi xây xong tường biên về mùa mưa bão phải che chắn ngay.

- Sử dụng dàn giáo, sàn công tác làm công tác hoàn thiện phải theo sự hướng dẫn của
cán bộ kỹ thuật. Không được phép dùng thang để làm công tác hoàn thiện ở trên cao.
- Cán bộ thi công phải đảm bảo việc ngắt điện hoàn thiện khi chuẩn bị trát, sơn,v.v.
lên trên bề mặt của hệ thống điện.
 Trát:
- Trát trong, ngoài công trình cần sử dụng dàn giáo theo quy định của quy phạm, đảm
bảo ổn định, vững chắc.
- Cấm dùng chất độc hại để làm vữa trát màu.
- Đưa vữa lên sàn tầng trên cao hơn 5m phải dùng thiết bị vận chuyển lên cao hợp lý.
- Thùng, xô cũng như các thiết bị chứa đựng vữa phải để ở những vị trí chắc chắn để
tránh rơi, trượt. Khi xong việc phải cọ rửa sạch sẽ và thu gọn vào 1 chỗ.
 Quét vôi, sơn:
- Dàn giáo phục vụ phải đảm bảo yêu cầu của quy phạm chỉ được dùng thang tựa để
quét vôi, sơn trên 1 diện tích nhỏ ở độ cao cách mặt nền nhà (sàn) <5m.
- Khi sơn trong nhà hoặc dùng các loại sơn có chứa chất độc hại phải trang bị cho
công nhân mặt nạ phòng độc, trước khi bắt đầu làm việc khoảng 1h phải mở tất cả các
cửa và các thiết bị thông gió của phòng đó.
- Khi sơn, công nhân không được làm việc quá 2 giờ.
- Cấm người vào trong buồng đã quét sơn, vôi, có pha chất độc hại chưa khô và chưa
được thông gió tốt.

SVTH: Trần Minh Nhật – 18X1CLC HĐHD: TS. Phan Đình Hào
Lê Hùng Phúc – 18X1CLC 219 TS. Phạm Mỹ
Văn Quốc Tính – 18X1CLC ThS. Lê Cao Vinh
Thiết kế chung cư cao cấp Sunrise Beach kết hợp tính toán một số kết cấu đặc biệt.

- Khi cẩu lắp phải chú ý đến cần trục tránh trường hợp người đi lại dưới khu vực nguy
hiểm dễ bị vật liệu rơi xuống. Do đó phải tránh làm việc dưới khu vực đang hoạt động
của cần trục, công nhân phải được trang bị mũ bảo hộ lao động. Máy móc và các thiết
bị nâng hạ phải đươc kiểm tra thường xuyên.
15.5. An toàn điện
- Cần phải chú ý hết sức các tai nạn xảy ra do lưới điện bị va chạm do chập đường
dây. Công nhân được trang bị các thiết bị bảo hộ lao động, được phổ biến các kiến thức
về điện.
- Các dây điện trong phạm vi thi công phải được bọc lớp cách điện và được kiểm tra
thường xuyên. Các dụng cụ điện cầm tay cũng phải thường xuyên kiểm tra sự rò rỉ dòng
điện.
- Tuyệt đối tránh các tai nạn về điện vì các tai nạn về điện gây hậu quả nghiêm trọng
và rất nguy hiểm.
- Ngoài ra trong công trường phải có bản quy định chung về an toàn lao động cho cán
bộ, công nhân làm việc trong công trường. Bất cứ ai vào công trường đều phải đội mũ
bảo hộ. Mỗi công nhân đều phải được hướng hẫn về kỹ thuật lao động trước khi nhận
công tác. Phải chấp hành nghiêm chỉnh những qui định về an toàn lao động của từng
dạng công tác, đặc biệt là những công tác liên quan đến điện hay vận hành cần trục. Thi
công trên độ cao lớn phải có sức khoẻ tốt. Phải có biển báo các nơi nguy hiểm hay cấm
hoạt động.
- Có những yêu cầu về an toàn lao động trong xây dựng, chế độ khen thưởng đối với
những tổ đội, cá nhân chấp hành tốt và kỷ luật, phạt tiền đối với những người vi phạm.
15.6. Vệ sinh lao động
- Công tác vệ sinh công trình liên quan đến tiện nghi lao động và gián tiếp ảnh hưởng
đến an toàn lao động. Công trường cần đảm bảo các yêu cầu sau.
- Tạo mớp nước tại cổng công trình để khi xe ra vào đất cát được rửa sơ bộ, do công
trình có đất sét ẩm.
- Các dụng cụ khi thi công trên công trường cần thu dọn theo chủng loại và cất xếp
gọn gàng để tránh vướng víu trong thi công.
- Rác công trường: Bao xi măng được giữ lại để che chắn sàn sau khi đổ. Phế thải
khác cần dồn phía ngoài công trình để chở đi.
- Vào thời điểm trưa cần tưới đường để giảm bụi.
- Bố trí các khu chức năng công trình cần đảm bảo đầu hướng gió, nhà vệ sinh và bãi
đổ vật liệu sau các khu chức năng, đường tạm phải bố trí sau khu chức năng.
- Tạo lưới bao che bụi thi công ở công trình ra ngoài.

SVTH: Trần Minh Nhật – 18X1CLC HĐHD: TS. Phan Đình Hào
Lê Hùng Phúc – 18X1CLC 220 TS. Phạm Mỹ
Văn Quốc Tính – 18X1CLC ThS. Lê Cao Vinh
Thiết kế chung cư cao cấp Sunrise Beach kết hợp tính toán một số kết cấu đặc biệt.

TÀI LIỆU THAM KHẢO


[1] TCXDVN 323:2004, Nhà ở cao tầng-Tiêu chuẩn thiết kế.
[2] QCXDVN 01:2019/BXD, Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về quy hoạch xây dựng.
[3] Sổ tay thực hành kết cấu công trình.
[4] TCVN 2737:1995, Tải trọng và tác động-Tiêu chuẩn thiết kế.
[5] TVXD 229:1999, Chỉ dẫn tính toán thành phần động của tải trọng gió theo TCVN
2737:1995.
[6] TCVN 5574:2018, Kết cấu bê tông và Bê tông cốt thép-Tiêu chuẩn thiết kế.
[7] TCVN 9386:2012, Thiết kế công trình chịu động đất.
[8] Sàn sườn Bê tông cốt thép toàn khối, GS. Nguyễn Đình Cống.
[9] Tính toán tiết diện cột Bê tông cốt thép, GS. Nguyễn Đình Cống.
[10] TCXD 198:1997, Nhà cao tầng-Thiết kế kết cấu bê tông cốt thép toàn khối.
[11] Kết cấu bê tông cốt thép tập 3 (các cấu kiện đặc biệt), Võ Bá Tầm.
[12] TCVN 9362:2012, Tiêu chuẩn thiết kế nền nhà và công trình.
[13] ACI 318:11, Building code requirements for structural concrete and commentary.
[14] Định mức 1776, Định mức dự toán xây dựng công trình.
[15] TCVN 10304:2014, Móng cọc-Tiêu chuẩn thiết kế.
[16] TCXD 205:1998, Móng cọc-Tiêu chuẩn thiết kế.
[17] Tô Văn Lận, Nền và Móng, NXB Xây Dựng, 2016
[18] Cataloge HIROSE Việt Nam.
[19] TCVN 9395:2012, Cọc khoan nhồi-Thi công và nghiệm thu.
[20] Thi công cọc khoan nhồi, PGS. Nguyễn Bá Kế.
[21] Thông tư 12/2021/TT-BXD, Thông tư ban hành định mức xây dựng.
[22] Thiết kế kết cấu NCT-BTCT chịu động đất
[23] Một số phương pháp tính vách
[24] Tính toán bể nước mái

SVTH: Trần Minh Nhật – 18X1CLC HĐHD: TS. Phan Đình Hào
Lê Hùng Phúc – 18X1CLC 221 TS. Phạm Mỹ
Văn Quốc Tính – 18X1CLC ThS. Lê Cao Vinh

You might also like