Professional Documents
Culture Documents
HỒ CHÍ MINH
VIỆN CƠ KHÍ
MSSV: 1951080339
Lớp: CO19D
2.2.4. Thiết bị kiểm tra khí thải động cơ xăng (MGT 5)....................................................................................7
2.2.5. Thiết bị kiểm tra khí thải động cơ diesel (MDO 2 LON).........................................................................8
3.2.2. Công đoạn 2: Kiểm tra phần trên của phương tiện..............................................................................22
3.2.3. Công đoạn 3: Kiểm tra hiệu quả phanh và trượt ngang.......................................................................29
3.2.5. Công đoạn 5: Kiểm tra phần dưới của phương tiện............................................................................35
2
GIỚI THIỆU CƠ SỞ THỰC TẬP NGUYỄN PHAN DUY QUỐC
Qua thời gian thực tập hơn một tháng tại Trung tâm Đăng kiểm xe cơ giới
An Giang – 6701S, em đã rút ra được rất nhiều kinh nghiệm thực tế mà khi ngồi
trên ghế nhà trường em chưa được hiểu rõ.
Để có kiến thức và kết quả thực tế ngày hôm nay, trước hết em xin chân
thành cảm ơn các quý thầy cô trường Đại học Giao thông vận tải Thành phố Hồ
Chí Minh, các giảng viên trong viện Cơ Khí đã giảng dạy và trang bị cho em
những kiến thức cơ bản, đồng thời dưới sự hướng dẫn tận tình của thầy Nguyễn
Văn Thắng trong quá trình thực tập. Bên cạnh đó, em xin gửi lời cám ơn chân
thành đến Ban Giám Đốc trung tâm đã giúp đỡ và tạo mọi điều kiện thuận lợi
giúp em hoàn thành tốt quá trình thực tập.
Trong quá trình thực tập và làm báo cáo, do còn thiếu nhiều kinh nghiệm
thực tế nên không tránh khỏi những sai sót. Em mong các quý thầy cô chỉ bảo
thêm giúp em hoàn thành và đạt kết quả tốt hơn. Em xin chân thành cảm ơn !
Sinh viên
Trang 1
GIỚI THIỆU CƠ SỞ THỰC TẬP NGUYỄN PHAN DUY QUỐC
Trung tâm đăng kiểm XCG An Giang là đơn vị sự nghiệp trực thuộc Sở GTVT
tỉnh An Giang thực hiện nhiệm vụ kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường
các phương tện cơ giới đường bộ. theo quyết định số 200 QĐ/NS ngày 20/07/1995 của
Cục đăng kiểm Việt Nam; tiền thân là Trạm Đăng Kiểm PTCGĐB 6701V sau khi
chuyển giao cho Sở Giao Thông vận tải An Giang quản lý với tên Trạm đăng kiểm
6701S. Ngày 08/04/2004 Trạm đăng kiểm 6701S đổi trên thành Trung tâm đăng kiểm
xe cơ giới có mã 6701S theo Quyết định số 568/QĐ-UB-NV của Ủy ban nhân dân tỉnh
An Giang. Trung tậm được bổ nhiệm nhiệm vụ đăng kiểm phương tiện thủy bộ nội địa
và đổi tên thành Trung tâm đăng kiểm phương tiện thủy, bộ tỉnh An Giang theo Quyết
định số 2409/QĐ-UBND ngày 20/12/2010 của UBND tỉnh An Giang.
Trang 2
GIỚI THIỆU CƠ SỞ THỰC TẬP NGUYỄN PHAN DUY QUỐC
– Trung tâm luôn quan tâm tạo điều kiện bồi dưỡng kiến thức, nâng cao trình độ năng
lực tay nghề cho CBCNV học tập nâng cao nghiệp vụ chuyên môn.
Trang 3
NĂNG LỰC THIẾT BỊ NGUYỄN PHAN DUY QUỐC
Gồm 2 dây chuyền kiểm định ôtô được trang bị đầy đủ thiết bị hiện đại kiểm tra
an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe cơ giới, đúng theo quy định của Bộ GTVT.
Thiết bị PCCC, camera chụp ảnh phương tiện vào kiểm định. Camera IP giám
sát và lưu trữ hình ảnh; hệ thống tiếp nhận thông tin đăng ký kiểm định.
Thiết bị này thường kết hợp chặt chẽ cảm biến tế bào quang điện để tạo ra lực
điện động bằng năng lượng ánh sáng. Nó xác định cường độ chiếu sáng và sự lệch
hướng trục đo sáng của đèn chiếu sáng phía trước bằng đánh giá lực điện động.
Trang 46
NĂNG LỰC THIẾT BỊ NGUYỄN PHAN DUY QUỐC
Hình 1.4. Thiết bị kiểm tra độ trượt ngang của bánh xe dẫn hướng.
Thiết bị có cấu tạo gồm tấm mặt trượt, tấm mặt đáy chứa các rãnh bi, khung giá
trượt, cảm biến nhận biết, cảm biến trượt. Thiết bị có gắn hai cảm biến nhận biết
phương tiện vào ra, được đặt ở hai đầu thiết bị. Mặt trượt của thiết bị gồm 1 tấm mặt
phẳng bằng thép được gắn với một khung giá bên dưới bằng các bulông. Khung giá
được chế tạo bằng các thép ống hình vuông để chịu lực, nó được định vị với thanh
trượt ở mặt đáy bằng các bulông.
Trang 5
NĂNG LỰC THIẾT BỊ NGUYỄN PHAN DUY QUỐC
Hình 1.5. Sơ đồ kết cấu thiết bị kiểm tra trượt ngang bánh xe dẫn hướng
7- Vỏ ngoài của thiết bị; 8- Lò xo; 9- Thanh trượt ngang;10- Cảm biến nhận biết phương tiện
Khi bánh dẫn hướng của xe kiểm tra lăn lên tấm mặt trượt của thiết bị, dưới sức
nặng của tải trọng xe làm cho mặt trượt bị uốn xuống, cảm biến nhận biết đầu vào xác
nhận có phương tiện vào thiết bị, chương trình kiểm tra bắt đầu hoạt động.
Thiết bị kiểm tra hiệu quả phanh gồm có 02 bộ ru lô phanh được gá trên khung
giá của thiết bị bởi các ổ bi đỡ và quay đồng tốc với nhau, được kéo bởi động cơ điện
3 pha. Ru lô trượt nằm giữa 02 bộ ru lô phanh và được quay trơn. Bề mặt ru lô được
phủ lớp đá hoặc tạo vẩy thép để tạo ma sát với bánh xe. Cảm biến phanh được gắn với
thân vỏ động cơ điện.
Trang 6
NĂNG LỰC THIẾT BỊ NGUYỄN PHAN DUY QUỐC
Khi kiểm tra phanh, hai bánh xe của một trục được đưa vào giữa 02 bộ ru lô
phanh. Động cơ điện quay kéo các ru lô phanh quay theo, bánh xe đặt trên ru lô cũng
quay theo, bánh xe tỳ lên ru lô quay trơn làm cho ru lô quay theo. Khi đạp phanh, các
bánh xe bị hãm sẽ ghì các ru lô phanh lại, làm cho động cơ bị ghì lại. Do vỏ động cơ
điện không bắt chặt với khung phanh nên nó quay, làm cho cảm biến phanh bị uốn, lực
phanh được báo trên màn. Đồng thời khi phanh, các bánh xe bị hãm đột ngột lại, làm
cho ru lô quay trơn bị trượt. Các cảm biến nhận biết sự trượt sẽ ngắt động cơ khi độ
trượt tới giới hạn quy đinh. Kết quả hiệu quả phanh sẽ được tính toán theo lực phanh
và trọng lượng xe.
Hình 1.7. Máy kiểm tra khí thải động cơ xăng - MT5.
Vỏ được làm bằng thép cứng vững được sơn tĩnh điện màu xanh. Kết hợp bộ
tách ẩm và bộ lọc chính. Có bộ lọc than hoạt tính, đầu nối dẫn khí hiệu chuẩn máy,
cảm biến O2, đầu dò khí xả làm bằng thép với kẹp giữ và ống nhựa bịt đầu dò để kiểm
tra rò rỉ khi khởi động máy, ống thoát nước ngưng tụ, tài liệu hướng dẫn sử dụng thiết
bị. Có một bơm riêng để tách các hơi nước ngưng tụ.
Hướng dẫn sử dụng từng bước trên màn hình của máy tính. Cho phép kết nối
cảm biến đo nhiệt độ dầu bôi trơn và tốc độ vòng quay động cơ (RPM). Máy có tính
Trang 7
NĂNG LỰC THIẾT BỊ NGUYỄN PHAN DUY QUỐC
năng tự động tắt để ngăn cản việc tự hấp thu hơi nước vào trong buồng đo. Hiển thị kết
quả trên màn hình của máy tính và in kết quả thông qua máy in tại máy tính server ở
trong văn phòng. Kết nối với máy tính qua cổng USB. Kiểm tra chẩn đoán Lambda.
Có chức năng tự động kiểm tra. Độ chính xác theo tiêu chuẩn OIML Class 0. Các chất
khí đo được: HC, CO, CO2, O2, (NO: option)…. Dựa vào nguyên lý đo: Hồng ngoại
không phân tán đối với khí HC, CO, CO2. Phân tích điện hoá đối với khí O2, NO.
2.2.5. Thiết bị kiểm tra khí thải động cơ diesel (MDO 2 LON)
Hình 1.8. Máy kiểm tra khí thải động cơ diesel – MDO 2 LON.
Tích hợp cảm biến đo nhiệt độ ống kiểm tra. Bộ sấy ống kiểm tra công suất lớn.
Cho phép kết nối cảm biến đo nhiệt độ dầu bôi trơn và tốc độ vòng quay động cơ
(RPM). Có 2 cổng giao tiếp RS 232 để nối với máy tính và nối với một thiết bị kiểm
tra khác (như máy đo công suất). Chế tạo bằng vật liệu thép không gỉ chất lượng cao.
Vỏ bọc bằng vật liệu tổng hợp cách nhiệt. Đầu dò khí xả diesel đường kính 10mm, ống
dẫn dài 1,5 m, nhiệt độ tối đa 3000C.
Kiểm tra khí xả theo cách gia tốc tự do hoặc kiểm tra khí xả có gia tải. Có thể
kiểm tra từng lần đạp gas hoặc kiểm tra liên tục trong một khoảng thời gian. Dựa trên
nguyên lý kiểm tra: Phương pháp đo độ hấp thụ ánh sáng. Hiển thị kết quả trên màn
hình máy tính giúp vận hành thiết bị dễ dàng. Có thể in kết quả kiểm tra ra giấy dạng
Trang 8
NĂNG LỰC THIẾT BỊ NGUYỄN PHAN DUY QUỐC
số và biểu đồ. Đo độ mờ đục của khí xả bằng phương pháp quang học. Phần mềm cơ
bản có quy trình kiểm tra phù hợp quy trình của Cục ĐKVN. Cho phép nhập dữ liệu
khách hàng bằng tay hoặc truyền từ phần mềm quản lý kiểm định của Cục ĐKVN. Tự
động truyền dữ liệu kết quả kiểm tra. Phần mềm cho phép nối mạng các máy trong
mạng.
Thiết bị kiểm tra gầm có sơ đồ cấu tạo như hình 1.9. Ngoài các bộ phận trên còn
một bộ phận nữa là đèn soi tích hợp các nút điều khiển . Đèn soi được nối với hộp điều
khiển của hệ thống. Trên đó có các nút chức năng dùng để điều khiển sự di chuyển
theo các phương khác nhau của tấm di chuyển.
1- Tấm di chuyển;2- Tay gạt chuyển hướng CĐ;3,6,7- Hệ thống ống dẫn thủy lực; 4,8- Ống thoát
nước;5- Bơm và thùng chứa dầu.
Khi kiểm tra một số tính năng nào đó của một đối tượng kiểm tra cụ thể bằng
thiết bị kiểm tra, đòi hỏi thiết bị kiểm tra đó phải tạo ra một số điều kiện gần giống
với điều kiện làm việc thực tế của đối tượng kiểm tra. Có như vậy thì kết quả kiểm tra
mới mong đạt được độ chính xác cao. Ở đây thiết bị hỗ trợ kiểm tra gầm hoạt động
cũng dựa trên nguyên lý đó. Nó có khả năng tạo ra một số điều kiện gần giống với
điều kiện thực tế như khi xe đang hoạt động như sự lắc ngang, lắc dọc…Trong điều
Trang 9
NĂNG LỰC THIẾT BỊ NGUYỄN PHAN DUY QUỐC
kiện đó các chi tiết, cụm chi tiết thuộc hệ thống treo và hệ thống lái sẽ thể hiện khả
năng làm việc . Toàn bộ quá trình được Đăng Kiểm Viên quan sát và đánh giá.
Sự hoạt động của tấm di chuyển dựa trên sự tác động của cơ cấu thuỷ lực. Trên
cơ cấu thuỷ lực này lắp van điều khiển, van điều khiển cho phép điều khiển dòng dầu
chuyển động theo những hành trình khác nhau. Do vậy làm cho tấm di chuyển có thể
chuyển động theo các phương khác nhau. Van được điều khiển thông qua tay gạt
chuyển hướng .
Trang 10
NGUYỄN PHAN DUY QUỐC
Nhân viên nghiệp vụ kiểm tra sự đầy đủ và tính hợp lệ của các giấy tờ nêu tại
Điều 5, Thông tư số 16/2021/TT-BGTVT như :
Trang 46
QUY TRÌNH KIỂM ĐỊNH NGUYỄN PHAN DUY QUỐC
+ Soát xét, hoàn chỉnh các nội dung của Phiếu kiểm định, kiểm tra và ký xác
nhận;
+ Đối với xe cơ giới không đạt, ghi các nội dung không đạt vào trang “Kết quả
kiểm định” tiếp theo của Sổ kiểm định và thông báo kết quả kiểm tra không
đạt;
+ Đối với xe cơ giới kiểm tra lại trong ngày, nếu các hạng mục đã đạt trong lần
kiểm tra trước đó không bị thay đổi hoặc hư hỏng, chỉ cần kiểm tra lại các
hạng mục không đạt. Riêng đối với các hạng mục liên quan đến hệ thống
phanh, nếu có hạng mục không đạt, phải kiểm tra lại toàn bộ các hạng mục
liên quan đến hệ thống phanh. Các xe cơ giới kiểm tra lại vào ngày khác phải
tiến hành kiểm tra lại toàn bộ các hạng mục.
– Nhân viên nghiệp vụ thực hiện khi xe cơ giới kiểm tra đạt tiêu chuẩn:
+ In Phiếu lập Sổ kiểm định; in trang Đặc điểm phương tiện của Sổ kiểm định
đối với kiểm định cấp Sổ kiểm định (kiểm tra lần đầu, đổi, cấp lại Sổ kiểm
định);
+ Ghi Sổ kiểm định và dán trang Đặc điểm phương tiện vào Sổ kiểm định đối
với kiểm định cấp Sổ kiểm định;
+ In trang Cải tạo, thay đổi kết cấu đối với xe cơ giới cải tạo;
+ In Giấy chứng nhận và Tem kiểm định;
+ Dán Giấy chứng nhận kiểm định, trang Cải tạo, thay đổi kết cấu (nếu có) vào
Sổ kiểm định.
– Lãnh đạo đơn vị Đăng kiểm soát tổng hợp và ký duyệt.
– Nhân viên nghiệp vụ đóng dấu và dán phủ băng keo trong lên trang: đặc điểm
phương tiện và trang cải tạo, thay đổi kết cấu (nếu có).
Việc kiểm tra, đánh giá tình trạng ATKT và BVMT của xe cơ giới phải
do các đăng kiểm viên thực hiện; mỗi xe cơ giới có thể phân công một hoặc
Trang 12
QUY TRÌNH KIỂM ĐỊNH NGUYỄN PHAN DUY QUỐC
nhiều đăng kiểm viên. Việc kiểm tra, đánh giá tình trạng ATKT và BVMT của
xe cơ giới được chia làm 05 công đoạn, nội dung kiểm tra của mỗi công đoạn
được quy định (tại Bảng 2 Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư 16/2021/TT-
BGTVT) bao gồm 05 công đoạn bao gồm:
– Công đoạn 1: kiểm tra nhận dạng, tổng quát;
– Công đoạn 2: kiểm tra phần trên của phương tiện;
– Công đoạn 3: kiểm tra hiệu quả phanh và trượt ngang;
– Công đoạn 4: kiểm tra môi trường;
– Công đoạn 5: kiểm tra phần dưới của phương tiện.
– Quan sát bằng mát: Số lượng theo quy định, hợp quy cách, các chữ số phải rõ ràng,
có quốc huy đầy đủ; màu nền phải đúng với giấy chứng nhận.
– Dùng tay kiểm tra: biển phải được lắp đặt cố định và chắc chắn.
Trang 13
QUY TRÌNH KIỂM ĐỊNH NGUYỄN PHAN DUY QUỐC
Quan sát đối chiếu hồ sơ phương tiện: Vị trí đóng phải đúng vị trí, và đầy đủ; Không
được sửa chữa hay tẩy xóa; Các chữ số phải rõ ràng và đúng theo hồ sơ phương tiện;
Quan sát tổng thể xe: màu sơn phải đúng theo màu trong Giấy đăng ký xe;
Dùng thước kiểm tra chính xác kích thước tổng thể (dài х rộng х cao) phải đúng theo
hồ sơ kỹ thuật
3.2.1.5. Kiểm tra động cơ, các hệ thống liên quan và động cơ:
Trang 14
QUY TRÌNH KIỂM ĐỊNH NGUYỄN PHAN DUY QUỐC
– Lắp đặt đúng quy định, chắc chắn và có thành bảo vệ ngăn cách với động cơ;
– Bình chứa và ống dẫn phải nguyên vẹn không được biến dạng, nứt ăn mòn, rò rỉ, có
dấu vết va chạm, cọ sát với các chi tiết khác;
– Bình chứa phải có đủ nắp và kín khít; có cơ chế khóa và hoạt động bình thường
(nếu có);
c. Bơm chân không, bình chứa dung dịch, các van an toàn và van xả khí:
– Phải đầy đủ, đúng kiểu loại, lắp đặt đúng vị trí và chắc chắn;
d. Ắc quy:
– Lắp đặt đúng vị trí, chắc chắn và không bị rò rỉ môi chất;
a. Bánh xe:
– Đầy đủ, đúng thông số của lốp do nhà sản xuất xe cơ giới quy định, tài liệu kỹ thuật;
– Áp suất lốp phải đủ; lắp đặt chắc chắn và có đầy đủ các chi tiết đi kèm;
– Vành đĩa còn nguyên vẹn không nứt mẻ hoặc cong vênh;
– Vòng hảm phải khít vào lốp xe;
– Lốp nguyên vẹn; không được nứt vỡ, phồng rộp làm hỡ lớp sợi mành;
– Lốp dẫn hướng hai bên phải cùng kiểu loại, chiều cao phải đồng đều;
Trang 15
QUY TRÌNH KIỂM ĐỊNH NGUYỄN PHAN DUY QUỐC
– Độ mòn phải đồng đều và nằm trong giới hạn của nhà sản xuất lốp;
Trang 16
QUY TRÌNH KIỂM ĐỊNH NGUYỄN PHAN DUY QUỐC
Trang 17
QUY TRÌNH KIỂM ĐỊNH NGUYỄN PHAN DUY QUỐC
Trang 18
QUY TRÌNH KIỂM ĐỊNH NGUYỄN PHAN DUY QUỐC
3.2.1.8. Cách đèn tín hiệu, đèn kích thước, đèn phanh, đèn lùi, đèn soi biển số:
Hình 2.6. Vị trí, màu sắc và tình trạng hoạt động của đèn kích thích.
Trang 19
QUY TRÌNH KIỂM ĐỊNH NGUYỄN PHAN DUY QUỐC
Hình 2.7. Vị trí, màu sắc và tình trạng hoạt động của đèn báo rẻ.
c. Đèn phanh:
– Lắp đặt đầy đủ, chắc chắn, đúng kiểu loại, vị trí và nguyên vẹn;
– Hoạt động ổn định, màu sắc đúng theo quy định: màu đỏ;
– Khi đạp phanh, số đèn hoạt động tại cùng thời điểm phải theo từng cặp đối xứng và
đồng bộ về màu sắc, kích thước;
– Cường độ sáng và diện tích phát sáng phải đảm bảo nhận biết ở khoảng cách 20m
trong điều kiện ánh sáng ban ngày;
Trang 20
QUY TRÌNH KIỂM ĐỊNH NGUYỄN PHAN DUY QUỐC
Hình 2.8. Vị trí, màu sắc và tình trạng hoạt động của đèn phanh.
d. Đèn lùi:
– Lắp đặt đầy đủ, chắc chắn, đúng kiểu loại, vị trí và nguyên vẹn;
– Vẫn còn hoạt động ổn định khi cài số lùi;
– Ánh sáng đúng theo màu quy định: màu trắng;
– Cường độ sáng và diện tích phát sáng phải đảm bảo nhận biết ở khoảng cách 20m
trong điều kiện ánh sáng ban ngày;
Hình 2.9. Vị trí, màu sắc và tình trạng hoạt động của đèn báo lùi.
Trang 21
QUY TRÌNH KIỂM ĐỊNH NGUYỄN PHAN DUY QUỐC
3.2.2. Công đoạn 2: Kiểm tra phần trên của phương tiện
– Lắp thêm các vật làm hạn chế tầm nhìn của người lái theo hướng phía trước, hai
bên.
– Không đầy đủ, lắp đặt không chắc chắn;
– Kính chắn gió phải đúng quy cách, phải là kính an toàn;
– Không vỡ, rạn nứt ảnh hưởng đến tầm nhìn người lái. Hình ảnh quan sát không bị
méo, rõ ràng;
Hình 2.10. Vị trí và tình trạng hoạt động của phun rửa kính và gạt nước.
Trang 22
QUY TRÌNH KIỂM ĐỊNH NGUYỄN PHAN DUY QUỐC
– Kính phải còn nguyên vẹn không nứt vỡ và điều chỉnh các hướng;
– Phía bên trái quan sát được ít nhất chiều rộng 2,5 m ở vị trí cách gương 10 m về
phía sau;
– Phía bên phải của xe con, xe tải có khối lượng toàn bộ không lớn hơn 2 tấn phải
quan sát được ít nhất chiều rộng 4m ở vị trí cách gương 20 m về phía sau; đối với các
loại xe khác không quan sát được ít nhất chiều rộng 3,5m ở vị trí cách gương 30 m về
phía sau;
– Hình ảnh quan sát rõ ràng;
– Đồng hồ áp suất hệ thống phanh, đồng hồ nhiệt độ nước làm mát động cơ phải còn
hoạt động và không báo lỗi;
– Các loại đồng hồ (trừ đồng hồ áp suất hệ thống phanh, đồng hồ nhiệt độ nước làm
mát động cơ), đèn báo trên bảng điều khiển hoạt động (Không thuộc hư hỏng nghiêm
trọng);
Trang 23
QUY TRÌNH KIỂM ĐỊNH NGUYỄN PHAN DUY QUỐC
Trang 24
QUY TRÌNH KIỂM ĐỊNH NGUYỄN PHAN DUY QUỐC
Trang 25
QUY TRÌNH KIỂM ĐỊNH NGUYỄN PHAN DUY QUỐC
– Các chi tiết còn nguyên vẹn không nứt, gãy, biến dạng.
Trang 26
QUY TRÌNH KIỂM ĐỊNH NGUYỄN PHAN DUY QUỐC
– Đúng kiểu loại, lắp đặt chắc chắn, không rạn, nứt;
– Vào số nhẹ nhàng, êm ái, không tự nhảy số;
– Đúng kiểu loại, lắp đặt chắc chắn không rạn, nứt, cong vênh;
– Cong vênh;
– Cóc hãm không có tác dụng;
– Chốt, cơ cấu cóc hãm quá mòn;
– Hành trình làm việc không đúng quy định của nhà sản xuất.
Trang 27
QUY TRÌNH KIỂM ĐỊNH NGUYỄN PHAN DUY QUỐC
3.2.2.16. Ghế ngồi (kể cả ghế người lái), giường nằm, dây đai an toàn
3.2.2.18.Thân vỏ, buồng lái, thùng hàng, kích thước thùng hàng
– Không lọt khí từ động cơ, khí xả vào trong khoang xe, buồng lái;
– Dúng kiểu loại, lắp đặt chắc chắn, cân đối trên khung;
– Không nứt, gãy, thủng, mục gỉ, rách, biến dạng, sơn bong tróc;
Trang 28
QUY TRÌNH KIỂM ĐỊNH NGUYỄN PHAN DUY QUỐC
3.2.3. Công đoạn 3: Kiểm tra hiệu quả phanh và trượt ngang.
– Trượt ngang của bánh xe dẫn hướng không được vượt quá 5mm/m.
Trang 29
QUY TRÌNH KIỂM ĐỊNH NGUYỄN PHAN DUY QUỐC
Hình 2.17. Bàn thử phanh hổ trợ kiểm tra độ hiệu quả phanh tại các trục.
– Hệ số sai lệch lực phanh giữa hai bánh trên cùng một trục (KSL) lớn hơn 25%;
– Hiệu quả phanh toàn bộ của xe (KP) phải đạt mức giá trị tối thiểu quy định đối với
các loại phương tiện như sau: Ô tô tải; ô tô chuyên dùng có khối lượng bản thân không
lớn hơn 12.000 kg và ô tô chở người: 50%
Trang 30
QUY TRÌNH KIỂM ĐỊNH NGUYỄN PHAN DUY QUỐC
Hình 2.18. Màn hình hiển thị lực cản lăn của 2 bánh xe đồng trục.
Hình 2.19. Màn hình hiển thị độ chênh lệch lực cản lăn
và hiệu quả phanh của 2 bánh xe đồng trục.
Trang 31
QUY TRÌNH KIỂM ĐỊNH NGUYỄN PHAN DUY QUỐC
– Khi phanh quỹ đạo chuyển động của xe lệch quá 8o so với phương chuyển động
ban đầu và xe lệch khỏi hành lang phanh 3,50 m;
– Quãng đường phanh (SPh) vượt quá giá trị tối thiểu sau:
– Ô tô con, kể cả ô tô con chuyên dùng có số chỗ (kể cả người lái) đến 9 chỗ: 7,2 m
– Ô tô tải; ô tô chuyên dùng có khối lượng toàn bộ không lớn hơn 8.000 kg; ô tô chở
người có số chỗ (kể cả người lái) trên 09 chỗ và có tổng chiều dài không lớn hơn 7,5
m: 9,5 m
– Ô tô tải; ô tô chuyên dùng có khối lượng toàn bộ lớn hơn 8.000 kg; ô tô chở người
có số chỗ (kể cả người lái) trên 09 chỗ và có tổng
– chiều dài lớn hơn 7,5 m: 11 m.
3.2.4.1. Độ ồn ngoài:
– Độ ồn trung bình của Ô tô con, ô tô tải, ô tô chuyên dùng và ô tô khách hạng nhẹ,
xe lam, xích lô máy có khối lượng toàn bộ G ≤ 3500 kg sau khi đã hiệu chỉnh không
được vượt quá các giá trị: 103 dB(A);
– Còi:
– Âm thanh phát ra phải liên tục, âm lượng ổn định.
– Công tắt hoặc điều khiển còn hoạt động, điều khiển dễ dàng và lắp đặt chắc chắn.
– Âm lượng cho phép phải lớn hơn 90 dB(A) và nhỏ hơn 115 dB(A).
Trang 32
QUY TRÌNH KIỂM ĐỊNH NGUYỄN PHAN DUY QUỐC
3.2.4.2. Khí thải động cơ cháy cưỡng bức: Nồng độ CO, HC:
a. Nồng độ CO phải nhỏ hơn 4,5 % thể tích đối với các xe sản xuất trước năm 1999
hoặc nhỏ hơn 3,5 % thể tích đối với các xe sản xuất từ năm 1999 trở về sau.
b. Nồng độ HC (C6H14 hoặc tương đương): Đối với động cơ 4 kỳ phải nhỏ hơn
1200 phần triệu (ppm) thể tích đối với các xe sản xuất trước năm 1999 hoặc nhỏ hơn
800 phần triệu (ppm) thể tích đối với các xe sản xuất từ năm 1999 trở về sau;
– Đối với động cơ 2 kỳ: nhỏ hơn 7800 phần triệu (ppm) thể tích;
– Đối với động cơ đặc biệt: nhỏ hơn 3300 phần triệu (ppm) thể tích.
c. Số vòng quay không tải (số vòng quay cầm chừng): Số vòng quay không tải phải
theo quy định của nhà sản xuất hoặc không được vượt quá 1000 vòng/phút.
Hình 2.20. Thiết bị kiểm tra số vòng quay của động cơ.
Trang 33
QUY TRÌNH KIỂM ĐỊNH NGUYỄN PHAN DUY QUỐC
Hình 2.21. Thiết bị đo nồng độ khí xả tại số vòng quay cầm chừng.
Hình 2.21. Màn hình hiển thị chỉ số CO2, CO, HC và số vòng quay cầm chừng.
– Chiều rộng dải đo khói chênh lệch giữa giá trị đo lớn nhất và nhỏ nhất không quá
10% HSU;
Trang 34
QUY TRÌNH KIỂM ĐỊNH NGUYỄN PHAN DUY QUỐC
– Kết quả đo khói trung bình của 3 lần đo lớn nhỏ 72% HSU đối với các xe sản xuất
trước năm 1999 hoặc nhỏ hơn 60% HSU thể tích đối với các xe sản xuất từ năm 1999
trở về sau.
– Giá trị số vòng quay không tải của động cơ nằm trong phạm vi quy định của nhà sản
xuất hoặc phải nhỏ hơn 1000 vòng/phút;
– Thời gian tăng tốc từ số vòng quay nhỏ nhất đến lớn nhất không vượt quá 5 giây
hoặc vượt quá 5 giây đối với động cơ có kết cấu đặc biệt (là động cơ có đặc tính theo
thiết kế nguyên thủy khống chế tốc độ vòng quay không tải lớn nhất ở giá trị nhỏ hơn
90% tốc độ vòng quay ứng với công suất cực đại và thời gian gia tốc lớn);
– Giá trị số vòng quay lớn nhất của động cơ khi kiểm tra phải lớn hơn 90% số vòng
quay lớn nhất khi kiểm tra thực tế;
– Giá trị số vòng quay lớn nhất của động cơ khi kiểm tra lớn hơn 90% số vòng quay
ứng với công suất cực đại theo quy định của nhà sản xuất, trừ trường hợp đặc biệt;
3.2.5. Công đoạn 5: Kiểm tra phần dưới của phương tiện.
– Lắp đặt đúng kiểu loại, đúng vị trí và cố định chắc chắn;
a. Ống cứng ống mềm
– Không có dấu vết cọ sát vào bộ phận khác của xe;
– Ống cứng không biến dạng hoặc quá mòn; ống mềm không bị nứt, vặn xoắn hoặc
quá quá mòn, quá ngắn.
– Ống, chỗ kết nối không bị rò rỉ; ống cứng không bị rạn, nứt, mọt gỉ; ống mềm
không bị nứt, phồng rộp.
– Thiếu chi tiết kẹp chặt và phòng lỏng.
Trang 35
QUY TRÌNH KIỂM ĐỊNH NGUYỄN PHAN DUY QUỐC
Hình 2.22. Ống cứng và ống mềm được lắp dưới gầm.
Trang 36
QUY TRÌNH KIỂM ĐỊNH NGUYỄN PHAN DUY QUỐC
Hình 2.23. Vị trí và tình trạng hoạt động của bầu trợ lực phanh và xylanh phanh chính.
Trang 37
QUY TRÌNH KIỂM ĐỊNH NGUYỄN PHAN DUY QUỐC
Hình 2.24. Vị trí lắp đặt và trình trạng của thanh dẫn động lái.
Trang 38
QUY TRÌNH KIỂM ĐỊNH NGUYỄN PHAN DUY QUỐC
Hình 2.25. Vị trí lắp đặt và tính trạng của ngõng quay lái.
g. Moay ơ bánh xe
– Moay ơ phải ổn định, chắc chắn;
– Bánh xe quay trơn, không bị bó kẹt hay cọ sát vào phần khác;
Trang 39
QUY TRÌNH KIỂM ĐỊNH NGUYỄN PHAN DUY QUỐC
– Lắp đặt đúng kiểu loại, số lượng, chắc chắn, đầy đủ các chi tiết lắp ghép;
– Các chi tiết không bị nứt, gẫy, biến dạng;
– Ắc nhíp cố định không rơ, lỏng;
b. Hệ thống treo khí nén
– Lắp đặt đầy đủ, đúng kiểu loại, chắc chắn;
– Hệ thống hoạt động ổn định;
– Không có hư hỏng các bộ phận ảnh hưởng đến chức năng hệ thống;
c. Thanh dẫn hướng, thanh ổn định, hạn chế hành trình
– Lắp đặt đầy đủ, đúng kiểu loại, chắc chắn;
– Các chi tiết không bị nứt, gẫy, biến dạng, hen gỉ, các chi tiết cao su không bị vỡ nát;
d. Giảm chấn
– Lắp đặt đầy đủ, đúng kiểu loại, chắc chắn;
– Giảm chấn có tác dụng, hoặc động bình thường;
– Các chi tiết bị nứt, gẫy, biến dạng; chi tiết cao su bị vỡ nát;
e. Các khớp nối của hệ thống treo
– Lắp đặt đầy đủ, đúng kiểu loại, chắc chắn;
– Vỏ bọc chắn bụi lắp đầy đủ, không nứt,vỡ;
– Các chi tiết không bị nứt, gẫy, biến dạng;
– Hoạt động trơn tru không có tình trạng rơ, bó kẹt hoặc quá mòn;
Trang 40
QUY TRÌNH KIỂM ĐỊNH NGUYỄN PHAN DUY QUỐC
Hình 2.26. Vị trí lắp đặt và tình trạng hoạt động của trục các đăng.
g. Hộp số
– Đúng kiểu loại, lắp đặt chắc chắn;
– Không bị rò rỉ dầu;
– Hoạt động ổn định, không nứt mẻ hay biến dạng;
Trang 41
QUY TRÌNH KIỂM ĐỊNH NGUYỄN PHAN DUY QUỐC
Hình 2.27. Vị trí và tình trạng bên ngoài của hộp số.
h. Cầu xe
– Đúng kiểu loại, không nứt, gãy hoặc biến dạng;
– Đầy đủ chi tiết lắp ghép, lắp đặt chắc chắn;
i. Hệ thống dẫn khí xả, bầu giảm âm.
– Lắp đặt chắc chắn, đúng kiểu loại;
– Không bị mục, hen rỉ hay biến dạng;
– Dây dẫn còn nguyên vẹn, không bị mất vỏ cách điện hoặc gãy;
– Không có dấu vết cọ sát với các chi tiết khác;
Trang 42
QUY TRÌNH KIỂM ĐỊNH NGUYỄN PHAN DUY QUỐC
Phụ trách dây truyền tổng hợp kết kiểm định từ các công đoạn do đăng kiểm viên
thực hiện. Kiểm tra và nhập thông tin vào Phiếu kiểm định, đối chiếu với thông số kỹ
thuật để đánh giá chất lượng và niên hạn kiểm định tiếp theo.
Trang 43
QUY TRÌNH KIỂM ĐỊNH NGUYỄN PHAN DUY QUỐC
f. Giấy chứng nhận kiểm định, Tem kiểm định bị mất, hư hỏng thì chủ xe phải đưa xe đi
kiểm định lại để cấp Giấy chứng nhận kiểm định, Tem kiểm định.
g. Khi phát hiện hồ sơ do chủ xe cung cấp bị làm giả hoặc sửa chữa, tẩy xoá; Giấy chứng
nhận kiểm định, Tem kiểm định đã cấp không phù hợp với xe cơ giới đã kiểm định,
đơn vị đăng kiểm phải có trách nhiệm thu hồi Giấy chứng nhận kiểm định, Tem kiểm
định đã được cấp cho xe cơ giới (nếu còn hiệu lực) và báo cáo Cục Đăng kiểm Việt
Nam.
h. Giấy chứng nhận kiểm định và Tem kiểm định hết hiệu lực khi:
– Xe cơ giới đã được cấp Giấy chứng nhận kiểm định và Tem kiểm định mới;
– Đã có khai báo mất của chủ xe với đơn vị đăng kiểm;
– Đã có thông báo thu hồi của các đơn vị đăng kiểm;
– Xe cơ giới bị tai nạn đến mức không đảm bảo an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường
theo quy định;
– Đã có xác nhận của đơn vị đăng kiểm về sự không phù hợp giữa thông số kỹ thuật trên
Giấy chứng nhận kiểm định và thông số kỹ thuật thực tế của xe cơ giới;
Trang 44
NGUYỄN PHAN DUY QUỐC
-Hết-
Trang 46